You are on page 1of 6

GRAMMAR IN USE | VOL 2 1

Lesson 2: Nouns – Personal pronouns – Possessive pronouns – Reflexive pronouns

( Danh từ - Đại từ nhân xưng – Đại từ sở hữu – Đại từ phản thân )

A. Personal pronouns – Possessive pronouns – Reflexive pronouns ( ĐTNX – ĐTSH – ĐTPT)

ĐTNX S I he she It you they We

ĐTNX O Me him her it you them Us

TTSH My his hers Its your their Our

ĐTSH Mine his hers Its yours theirs Ours

ĐTPT myself himself herself Itself yourselves/ themselves Ourselves


yourself

1. Personal pronouns ( Đại từ nhân xưng – ĐTNX)

- Dùng để chỉ người, nhóm vật hoặc những sự việc cụ thể.

- Đại từ nhân xưng chủ ngữ ( ĐTNX S) luôn đứng ở đầu câu.

- Đai từ nhân xưng tân ngữ ( ĐTNX O) luôn đứng ở giữa hoặc cuối câu.

Ví dụ: I met him yesterday.

2. Possessive adjectives ( Tính từ sở hữu – TTSH) and Possessive pronouns (Đại từ sở hữu – ĐTSH)

- Nói lên quyền sở hữu của chủ thể danh từ đối với một vật nào đó.

- TTSH luôn đứng trước một danh từ.

- ĐTSH = TTSH + Noun

Ví dụ: Can I borrow your car? I left my car/ mine at home.

3. Reflexive pronouns ( Đại từ phản thân – ĐTPT)

- Được dùng làm tân ngữ (object) của động từ khi hành động ấy tác động trực tiếp đến chủ ngữ.

( Đơn giản: được dùng khi chủ ngữ (subject) và tân ngữ (object) của động từ là cùng một đối tượng)

Ví dụ: I cut myself with a knife.

- Dùng để nhấn mạnh với ý tự mình làm cho chủ ngữ: có cùng ngôi với chủ ngữ, có thể đứng ngay sau chủ ngữ
hoặc đứng cuối câu.

Ví dụ: She herself made this cake = She made this cake herself.

- Dùng để nhấn mạnh cho tân ngữ: có cùng ngôi với tân ngữ và đứng ngay sau tân ngữ.

Ví dụ: I spoke to the president himself. ( Tôi đã nói chuyện với chính ngài chủ tịch.)
GRAMMAR IN USE | VOL 2 2

- Chú ý: by oneself = alone; without help

Ví dụ: I can do it by myself; He likes living by himself.

B. Nouns ( Danh từ là các từ chỉ người, vật, trạng thái, hiện tượng )

I. Countable nouns. (Danh từ đếm được)

- Số ít : a/ an/ the + N Ví dụ: a book, a university, an engineer, the United States,…

- Số nhiều: some/ any/ many/ a number of/ … + N số nhiều Ví dụ: many girls, a number of people,...

II. Uncountable nouns. (Danh từ không đếm được)

- Chỉ sự trừu tượng, chất lỏng, tổng thể.

- Không có hình thức số nhiều, không sử dụng a/an/con số ở phía trước danh từ không đếm được.

- Chú ý: Đôi khi N kođđ có tận cùng là ‘s’ nhưng không phải số nhiều mà là từ cùng gốc khác nghĩa.

Ví dụ: sands (hạt cát), waters (lãnh hải), skies (không phận), hairs (lông),…

III. Quantifiers (Từ chỉ số lượng)

Countable nouns Uncountable nouns

Many Much

A large/great number of A large amount/great deal of

Few (ít, không đủ)/ a few (ít, Little (ít, không đủ)/ a little (ít,
đủ) đủ)

Every/ each/ several

- Some/ any/ a lot of/ lots of/ plenty of + N đđ/kođđ

- Chú ý: ‘some’ dùng trong câu khẳng định, lời mời, yêu cầu, đề nghị.

‘any’ dùng trong câu hỏi, câu nghi vấn.

IV. Số nhiều của danh từ.

1. Quy tắc phổ biến: N thêm –s => N số nhiều

2. Danh từ kết thúc là ‘x, xx, s, ss, sh, ch’ + es Ví dụ: dish -> dishes; box -> boxes

3. Danh từ kết thúc là ‘y’, trước nó là nguyên âm thì + s Ví dụ: boys

4. Danh từ kết thúc là ‘y’, trước nó là phụ âm thì y -> I và + es Ví dụ: lorry -> lorries

5. Danh từ kết thúc là ‘o’, trước nó là phụ âm thì + es Ví dụ: volcano -> volcanoes

6. Danh từ kết thúc là ‘o’, từ đó là từ vay mượn hoặc tên nhạc cụ thì + s

Ví dụ: piano -> pianos; radio -> radios; solo -> solos
GRAMMAR IN USE | VOL 2 3

7. Danh từ kết thúc là ‘f/fe’ thì -> ves Ví dụ: wolf -> wolves; loaf -> loaves

Chú ý: dwarf -> dwarfs/ dwarves; hoof -> hoofs/hooves

cliff -> cliffs; safe -> safes; roof -> roofs; kerchief -> kerchiefs

8. Danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau: deer, moose, fish, squid, series, species, means, crossroads,
headquarters, barracks, aircraft, advice,…

9. Số nhiều của danh từ kép: runner – up -> runners – up; manservant -> menservants; woman scientist ->
women scientists,…

10. Số nhiều tên các dân tộc: English -> the English/ English people; Italian -> Italians/ Italian people,…

11. Danh từ bất quy tắc có nguồn gốc từ Hy Lạp hoặc La Tinh

* Kết thúc ‘is’ -> ‘es’ : axis -> axes; oasis -> oases; hypothesis -> hypotheses;…

* Kết thúc ‘on’ -> ‘a’ : criterion -> criteria; phenomenon -> phenomena;…

* Kết thúc ‘um’ -> ‘a’: datum -> data; medium -> media; bacterium -> bacteria; memorandum -> memoranda;…

* Kết thúc ‘us’ -> ‘i’: radius -> radii; alumnus -> alumni; stimulus -> stimuli;…

Chú ý: virus -> viruses

12. Danh từ không theo quy tắc: woman -> women; man -> men; mouse -> mice; tooth -> teeth; goose ->
geese; ox -> oxen;…
GRAMMAR IN USE | VOL 2 4

Lesson 3: Subject and verb agreements (Sự hòa hợp chủ vị )

I. Quy tắc chung.

- Chủ ngữ số ít ( I, he, she, it): động từ chia số ít

- Chủ ngữ số nhiều ( you, we, they): động từ chia số nhiều

Ví dụ: I go to school by bike; Mary is a student; We have not met Jane for ages.

II. Các trường hợp đặc biệt.

1. Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi chữ “ and “ mà nó mang nghĩa là “ và ” thì động từ chia số nhiều.

Ví dụ: The writer and the singer are coming soon; Beer and wine are expensive.

Chú ý: Khi chữ “ and” mang nghĩa là “ kiêm nhiệm “ thì động từ chia ở số ít.

Ví dụ: The writer and singer is coming soon; Bread and butter is my favorite dish.

2. Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi các cụm sau thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất:

- with/ along with/ together with/ as well as/ in addition to/ accompanied by

Ví dụ: Long together with his friends is here.

3. Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi các cụm sau thì động từ chia theo chủ ngữ thứ hai:

- either … or; neither … nor; not only … but also; … or …

Ví dụ: Not only Julie but also her friends want to go there; Either you or I am wrong.

4. Every + N đđ số ít + V số ít: mọi ( hàm ý số nhiều nhưng động từ chia ở số ít )

Vd: Every student has a book; Every student and every teacher has his own work.

5. Each + N đđ số ít + V số ít: mỗi một

Each of + N đđ số nhiều + V số ít

Ví dụ: Each student has a pen; Each of the boys was given a book.

6. Either/ Neither of + N đđ số nhiều + V số ít

Ví dụ: Either of my sisters like film. ( Chẳng đứa em nào của tôi thích bộ phim này)

7. Every/ Any/ Some/ No + thing/ one/ body/ where … + V số ít

Ví dụ: Nobody works harder than John does.

Somebody has left his coat on the chair.

8. A number of + N đđ số nhiều + V số nhiều: rất nhiều

The number of + N đđ số nhiều + V số ít: tổng số

Ví dụ: A number of students are Vietnamese; The number of students is five.


GRAMMAR IN USE | VOL 2 5

9. A great deal of/ A large amount of + N ko đđ + V số ít: rất nhiều

The amount of + N ko đđ + V số ít: tổng số

Ví dụ: A great deal of money was spent on food; The amount of time is 45 minutes.

10. Many a / More than one + N đđ số ít + V số ít: rất nhiều

Ví dụ: Many a student is here.

11. all, some, plenty, none, most, a lot, lots, percentage, majority, minority, the last, the rest, the remainder,
part + of N thì V chia theo N đứng sau of

Ví dụ: Fifty percent of the pie has disappeared

Fifty percent of the pies have disappeared

12. Few (of )/ a few (of)/ several + N đđ số nhiều + V số nhiều

Little (of)/ a little (of) + N ko đđ số nhiều + V số ít

13. Thành ngữ : There is/ are

- Mang nghĩa là có, chỉ sự tồn tại của sự vật nào đó.

- Là chủ ngữ hình thức giả, chủ ngữ thật là danh từ sau nó.

- Is/ Are được quyết định bởi danh từ sau nó.e

Ví dụ: There is a table and four chairs in the room;There are four chairs and a table in the room.

14. Phân số, số thập phân, cụm từ chỉ số lượng.

- Cách viết: tử số là số đếm, mẫu số là số thứ tự

- Nếu từ số > 1 thì mẫu số thêm ‘s’

Ví dụ: ½: one - second; 2/3: two - thirds; 5/7: five - sevenths.

- Cụm từ số lượng: a half, a quarter, … + of N

- V được chia theo N đứng sau of là Nđđ số ít hay nhiều hay N ko đđ

Ví dụ: Three quarters of a ton is too much. (3/4 tấn là quá nhiều.)

A third of the students are from abroad. (1/3 số học sinh đến từ các nước khác.)

15. Collective nouns (Danh từ tập hợp)

- Là những N đđ, chỉ 1 tổ chức, nhóm người, tập thể.

- Những danh từ này đôi khi viết ở dạng số ít nhưng động từ chia ở số nhiều và mang hàm ý từng cá nhân trong
một tập thể.

- N tập hợp: family, company, government, committee, congress, crowd, army, …


GRAMMAR IN USE | VOL 2 6

Ví dụ: Three families are coming; My family lives in Hanoi; My family are well.

Chú ý: Các cụm từ chỉ nhóm động vật, chia theo từ chỉ số lượng.

Ví dụ: A flock of birds is flying to its destination.

Flocks of birds are flying to their destination.

16. Một số danh từ ở dạng số ít mang hàm ý số nhiều thì V số nhiều

- People, police, cattle, powltry, staff, arian, crew, the + adj

Ví dụ: Police are coming as much as possible.

17. Một số danh từ ở dạng số nhiều mang hàm ý số ít thì V số ít

- Tên môn học: maths, physics, economics, linguistics,…

- Tên bệnh tật: rickets, measles, mumps,…

- Tên quốc gia: the Philippines, the United States,…

- Ngoài ra: news, phonetics,…

Ví dụ: Rickets is common in highland of Vietnam.

18. Tổng số quãng đường, thời gian, tiền bạc, khoảng cách, đo lường, … + V số ít

Ví dụ: 5 kilometers is long; 7 years is the maximum sentence of that offence.

19. Tên tác phẩm nghệ thuật, truyện, … + V số ít

Ví dụ: Davinci Code is the most interesting book I have ever read.

20. Các danh từ sau bao giờ cũng ở hình thức số nhiều vì chúng gồm hai thực thể

- Các động từ và đại từ đi cùng với chúng cũng ở dạng số nhiều, nếu muốn đề cập số ít thì phải dùng “a pair of”

- Scissors (kéo), trousers (quần tây), jeans, shorts, eyeglasses, tweezers (cái nhíp), pants (quần dài), pliers (cái
kìm), tongs (cái kẹp)

Ví dụ: The pants are in the drawer; A pair of pants is in the drawer.

You might also like