Professional Documents
Culture Documents
Lesson 2 Noun - PP PDF
Lesson 2 Noun - PP PDF
- Đại từ nhân xưng chủ ngữ ( ĐTNX S) luôn đứng ở đầu câu.
- Đai từ nhân xưng tân ngữ ( ĐTNX O) luôn đứng ở giữa hoặc cuối câu.
2. Possessive adjectives ( Tính từ sở hữu – TTSH) and Possessive pronouns (Đại từ sở hữu – ĐTSH)
- Nói lên quyền sở hữu của chủ thể danh từ đối với một vật nào đó.
- Được dùng làm tân ngữ (object) của động từ khi hành động ấy tác động trực tiếp đến chủ ngữ.
( Đơn giản: được dùng khi chủ ngữ (subject) và tân ngữ (object) của động từ là cùng một đối tượng)
- Dùng để nhấn mạnh với ý tự mình làm cho chủ ngữ: có cùng ngôi với chủ ngữ, có thể đứng ngay sau chủ ngữ
hoặc đứng cuối câu.
Ví dụ: She herself made this cake = She made this cake herself.
- Dùng để nhấn mạnh cho tân ngữ: có cùng ngôi với tân ngữ và đứng ngay sau tân ngữ.
Ví dụ: I spoke to the president himself. ( Tôi đã nói chuyện với chính ngài chủ tịch.)
GRAMMAR IN USE | VOL 2 2
B. Nouns ( Danh từ là các từ chỉ người, vật, trạng thái, hiện tượng )
- Số nhiều: some/ any/ many/ a number of/ … + N số nhiều Ví dụ: many girls, a number of people,...
- Không có hình thức số nhiều, không sử dụng a/an/con số ở phía trước danh từ không đếm được.
- Chú ý: Đôi khi N kođđ có tận cùng là ‘s’ nhưng không phải số nhiều mà là từ cùng gốc khác nghĩa.
Ví dụ: sands (hạt cát), waters (lãnh hải), skies (không phận), hairs (lông),…
Many Much
Few (ít, không đủ)/ a few (ít, Little (ít, không đủ)/ a little (ít,
đủ) đủ)
- Chú ý: ‘some’ dùng trong câu khẳng định, lời mời, yêu cầu, đề nghị.
2. Danh từ kết thúc là ‘x, xx, s, ss, sh, ch’ + es Ví dụ: dish -> dishes; box -> boxes
4. Danh từ kết thúc là ‘y’, trước nó là phụ âm thì y -> I và + es Ví dụ: lorry -> lorries
5. Danh từ kết thúc là ‘o’, trước nó là phụ âm thì + es Ví dụ: volcano -> volcanoes
6. Danh từ kết thúc là ‘o’, từ đó là từ vay mượn hoặc tên nhạc cụ thì + s
Ví dụ: piano -> pianos; radio -> radios; solo -> solos
GRAMMAR IN USE | VOL 2 3
7. Danh từ kết thúc là ‘f/fe’ thì -> ves Ví dụ: wolf -> wolves; loaf -> loaves
cliff -> cliffs; safe -> safes; roof -> roofs; kerchief -> kerchiefs
8. Danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau: deer, moose, fish, squid, series, species, means, crossroads,
headquarters, barracks, aircraft, advice,…
9. Số nhiều của danh từ kép: runner – up -> runners – up; manservant -> menservants; woman scientist ->
women scientists,…
10. Số nhiều tên các dân tộc: English -> the English/ English people; Italian -> Italians/ Italian people,…
11. Danh từ bất quy tắc có nguồn gốc từ Hy Lạp hoặc La Tinh
* Kết thúc ‘is’ -> ‘es’ : axis -> axes; oasis -> oases; hypothesis -> hypotheses;…
* Kết thúc ‘on’ -> ‘a’ : criterion -> criteria; phenomenon -> phenomena;…
* Kết thúc ‘um’ -> ‘a’: datum -> data; medium -> media; bacterium -> bacteria; memorandum -> memoranda;…
* Kết thúc ‘us’ -> ‘i’: radius -> radii; alumnus -> alumni; stimulus -> stimuli;…
12. Danh từ không theo quy tắc: woman -> women; man -> men; mouse -> mice; tooth -> teeth; goose ->
geese; ox -> oxen;…
GRAMMAR IN USE | VOL 2 4
Ví dụ: I go to school by bike; Mary is a student; We have not met Jane for ages.
1. Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi chữ “ and “ mà nó mang nghĩa là “ và ” thì động từ chia số nhiều.
Ví dụ: The writer and the singer are coming soon; Beer and wine are expensive.
Chú ý: Khi chữ “ and” mang nghĩa là “ kiêm nhiệm “ thì động từ chia ở số ít.
Ví dụ: The writer and singer is coming soon; Bread and butter is my favorite dish.
2. Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi các cụm sau thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất:
- with/ along with/ together with/ as well as/ in addition to/ accompanied by
3. Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi các cụm sau thì động từ chia theo chủ ngữ thứ hai:
Ví dụ: Not only Julie but also her friends want to go there; Either you or I am wrong.
Vd: Every student has a book; Every student and every teacher has his own work.
Each of + N đđ số nhiều + V số ít
Ví dụ: Each student has a pen; Each of the boys was given a book.
Ví dụ: Either of my sisters like film. ( Chẳng đứa em nào của tôi thích bộ phim này)
Ví dụ: A great deal of money was spent on food; The amount of time is 45 minutes.
11. all, some, plenty, none, most, a lot, lots, percentage, majority, minority, the last, the rest, the remainder,
part + of N thì V chia theo N đứng sau of
- Mang nghĩa là có, chỉ sự tồn tại của sự vật nào đó.
- Là chủ ngữ hình thức giả, chủ ngữ thật là danh từ sau nó.
Ví dụ: There is a table and four chairs in the room;There are four chairs and a table in the room.
Ví dụ: Three quarters of a ton is too much. (3/4 tấn là quá nhiều.)
A third of the students are from abroad. (1/3 số học sinh đến từ các nước khác.)
- Những danh từ này đôi khi viết ở dạng số ít nhưng động từ chia ở số nhiều và mang hàm ý từng cá nhân trong
một tập thể.
Ví dụ: Three families are coming; My family lives in Hanoi; My family are well.
Chú ý: Các cụm từ chỉ nhóm động vật, chia theo từ chỉ số lượng.
18. Tổng số quãng đường, thời gian, tiền bạc, khoảng cách, đo lường, … + V số ít
Ví dụ: Davinci Code is the most interesting book I have ever read.
20. Các danh từ sau bao giờ cũng ở hình thức số nhiều vì chúng gồm hai thực thể
- Các động từ và đại từ đi cùng với chúng cũng ở dạng số nhiều, nếu muốn đề cập số ít thì phải dùng “a pair of”
- Scissors (kéo), trousers (quần tây), jeans, shorts, eyeglasses, tweezers (cái nhíp), pants (quần dài), pliers (cái
kìm), tongs (cái kẹp)
Ví dụ: The pants are in the drawer; A pair of pants is in the drawer.