Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Ống thoát nước thải chia thành hai ống chính, một ống thoát nước thải sinh hoạt và một ống
thoát phân. Cách bố trí hệ thống thoát nước thải và thoát phân được thể hiện trong bản vẽ kỹ
thuật sơ đồ hệ thống thoát nước thải và thoát phân.
q cA 4 K =qcA 4 K +q max
tb =0,202+ 0,33=0,532 l/s
Chọn đường kính ống là 50 mm, độ đầy tối đa 0,5d, độ dốc i = 0,035
qnt = 1,52 l/s, vnt = 0,78 m/s
qtt 0,532
A= = =0,35
qnt 1,52
Dựa vào biểu đồ h/D, xác định lại h/D = 0,4 < 0,5, thỏa điều kiện.
Tra biểu đồ hình cá B = 0,9 vtt = B x vnt = 0,9 x 0,78 = 0,702 m/s > 0,7m/s.
Như vậy đường kính ống nhánh A4K d = 50 mm là đạt yêu cầu.
Tra bảng để xác định các thông số cho ống đứng ta chọn ống đứng có đường kính d = 50 mm,
vận tốc nước trong ống đứng v = 1 m/s.
c Tính ống nhánh A3I thoát nước từ chậu rửa mặt và vòi tắm hương sen
q tAh3 I =q Ac 3 I +q max
dc
q tAh3 I =0,202+0,2=0,402l/s
qtt 0,402
A= = =0,38
qnt 1,52
Dựa vào biểu đồ h/D, xác định lại h/D = 0,4 < 0,5, thỏa điều kiện.
Tra biểu đồ hình cá B = 0,9 vtt = B x vnt = 0,9 x 0,78 = 0,702 m/s > 0,7m/s.
Như vậy đường kính ống nhánh A3I = 50 mm là đạt yêu cầu.
d Tính ống nhánh A2I thoát nước từ chậu rửa mặt và vòi tắm hoa sen
Tính toán tương tự như ống nhánh A3F, ta có đường kính ống là 50 mm, độ dốc i = 0,035, vận
tốc nước trong ống 0,702 m/s và độ đầy 0,5d.
Tra bảng để xác định các thông số cho ống đứng ta chọn ống đứng có đường kính d = 50 mm,
vận tốc nước trong ống đứng v = 1,5 m/s.
f Tính toán đường kính ống nhánh HB1 thoát nước từ chậu rửa mặt và từ chậu bếp
q HB 1
t h =0,23+0,37=0,6 l/s
Chọn đường kính ống nhánh là 50 mm, độ đầy 0,5, độ dốc 0,035
qnt = 1,52 l/s, vnt = 0,78 m/s
qtt 0,6
A= = =0,4
qnt 1,52
Dựa vào biểu đồ h/D, xác định lại h/D = 0,43 < 0,5, thỏa điều kiện.
Tra biểu đồ hình cá B = 0,94 vtt = B x vnt = 0,94 x 0,78 = 0,73 m/s > 0,7m/s.
Như vậy đường kính ống nhánh HB1 = 50 mm là đạt yêu cầu.
q Ht h I =0,468+0,37=0,838 l/s
Chọn đường kính ống chính là 50 mm, vận tốc nước trong ống chính là 1,5 m/s.
Số lương hố xí ở các tầng bằng nhau, vì vậy tính toán thủy lực cho ống nhánh thoát phân ở các
tầng tương tự như nhau.
q t h=qc +q max
hx
Chọn đường kính ống nhánh thoát phân là 100 mm, độ đầy cho phép tối đa 0,5d, độ dốc tiêu
chuẩn 0,02. qnt = 7,44 l/s, vnt = 0,93 m/s.
qtt 1,65
A= = =0,22
qnt 7,44
Dựa vào biểu đồ h/D, xác định lại h/D = 0,3 < 0,5, thỏa điều kiện.
Tra biểu đồ hình cá B = 0,78 vtt = B x vnt = 0,78 x 0,93 = 0,73 m/s > 0,73m/s.
Như vậy đường kính ống nhánh thoát phân d = 50 mm là đạt yêu cầu.
Chọn đường kính ống đứng thoát phân bằng nhau từ trên xuống dưới
q t h=qc +q max
hx
q t h=0,202+1,5=1,702l /s
Góc nối giữa ống nhánh và ống đứng là 45 oC. Vận tốc nước trong ống đứng với đường kính 150
mm là 0,75 m/s < 4 m/s.
Theo quy định đường kính ống thông hơi nhỏ hơn hoặc bằng đường kính ống đứng thoát nước.
Trên nóc ống thông hơi có một chóp hình nón để che mưa bằng lá thép dày 1,5 mm, và có cửa để
thông hơi.
3.4 ỐNG XẢ
qtt 1,702
A= = =0,23
qnt 7,44
Dựa vào biểu đồ h/D, xác định lại h/D = 0,31 < 0,5, thỏa điều kiện.
Tra biểu đồ hình cá B = 0,78 vtt = B x vnt = 0,78 x 0,93= 0,73 m/s > 0,7m/s.
Như vậy đường kính ống nhánh thoát phân d = 125 mm là đạt yêu cầu.
Đường kính ống xả chọn lớn hơn đường kính ống đứng, chọn đường kính ống xả d HG = 125 mm,
độ dốc i = 0,015, độ đầy h/D = 0,5d.
q t h=qc +q max
hx
q c =0,468 l/s
q max
dc =1,5l/ s
q t h=0,468+ 1,5=1,968 2l /s
qtt 2
A= = =0,18
qnt 11,16
Dựa vào biểu đồ h/D, xác định lại h/D = 0,28 < 0,5, thỏa điều kiện.
Tra biểu đồ hình cá B = 0,75 vtt = B x vnt = 0,75 x 0,92 = 0,71 m/s > 0,7m/s.
Như vậy đường kính ống nhánh thoát phân d = 125 mm là đạt yêu cầu.
Sử dụng bể tự hoại không ngăn lọc, nước thải của ống dẫn phân đổ vào bể trước khi thoát ra
ngoài đường ống thoát nước thành phố.
Trong đó:
Wn : thể tích nước của bể (m3)
Wc : Thể tích cặn của bể (m3)
Wn có thể lấy bằng 1 – 3 lần lưu lượng nước thải ngày đêm chảy vào hầm tự hoại (Wn).
Lượng nước thải vào hầm tự hoại gồm nước thải từ hố xí.
Với qo: lưu lượng nước thải một lần sử dụng hố xí qo = 6 – 8 lít (theo phụ lục 1 TCVN 4513 :
1988)
Trong đó
a: lượng cặn trung bình của một người thải ra một ngày, a = 0,5 ¿0,8 l/ng.ngđ, chọn a = 0,8
l/ng.ngđ.
T: thời gian giữa 2 lần lấy cặn, chọn T = 3 năm = 1080 ngày.
W1, W2: độ ẩm cặn tươi vào bể và của cặn khi lên men tương ứng là 95% và 90%.
b: hệ số kể đến việc giảm thể tích cặn khi lên men (giảm 30%) và lấy 0,7.
c: hệ số kể đến việc để lại 1 phần cặn đã lên men khi hút cặn để giữ lại vi sinh vật giúp cho quá
trình lên men cặn được nhanh chóng, dễ dàng, để lại 20%; c= 1,2.
N: số người mà bể phục vụ, N= 4 người
Chiều sâu tối thiểu của bể là 1,3 m
Thiết kế bể tự hoại không ngăn lọc có 2 ngăn (1 ngăn chứa và 1 ngăn lắng) với các thông số thiết
kế như sau:
3.6.1 Xác định lưu lượng nước mưa, đường kính ống đứng thu nước mưa
Lưu lượng tính toán nước mưa trên diện tích mái thu nước lớn
F×q 5
Q l=k×
10 . 000
Trong đó
32 ,3×496
Ql=2× =1,6 l/ s
10 .000
Lưu lượng tính toán nước mưa trên diện tích mái thu nước nhỏ
F×q5
Qn =k ×
10. 000
Trong đó
Qn: Lưu lượng nước mưa, l/s.
F: Diện tích thu nước mưa, F=3,9 ×1,2=4,68m2.
K: hệ số, lấy bằng 2.
q5: Cường độ mưa l/s.ha tính cho địa phương có lượng mưa 5 phút và chu kì vượt qua cường độ
mưa tính toán là 1 năm. Tại Tp Hồ Chí Minh cường độ mưa q5 = 496 l/s.ha.
4 ,68×496
Qn =2× =0,2 l/s
10 . 000
Thiết kế 4 đường ống đứng thoát nước mưa có đường kính d = 100 mm, nằm mỗi góc của nhà.
qốđ = Ql / nốđ = 1,6 /4 = 0,4 l/s < 20 l/s (lưu lượng nước mưa tối đa đối với ống d = 100)
Như vậy chọn 4 đường ống đứng để thoát nước mưa trên mái nhà là hợp lý.
Thiết kế 2 đường ống đứng thoát nước mưa có đường kính d = 100 mm nằm ở 2 góc
qốđ = Ql / nốđ = 0,2 /4 = 0,4 l/s < 20 l/s (lưu lượng nước mưa tối đa đối với ống d = 100)
Như vậy chọn 2 đường ống đứng để thoát nước mưa trên mái nhà là hợp lý.
Máng dẫn nước của công trình được thiết kế bằng bêtông cốt thép có dạng hình chữ nhật. Kích
thước máng dẫn nước trên cơ sở lượng nước mưa thực tế chảy trên máng dẫn đến phễu thu và
phải dựa trên cơ sở tính toán thực tế.
Lưu lượng nước mưa tính toán qm chảy đến phễu thu được xác định theo công thức sau:
Ψ ×F×h5
q m=
300
Trong đó:
F : Diện tích mái thực tế trên mặt bằng mà một phễu phục vụ, tức là diện tích thu nước của một
ống đứng.
F = 32,3/4 = 8,1 m2.
Ψ : Hệ số dòng chảy trên mái lấy bằng 1.
h5 : Lớp nước mưa tính toán ứng với thời gian mưa 5 phút và chu kỳ vượt quá cường độ tính
toán p = 1 năm. Tại thành phố Hồ Chí Minh h5 = 10 (cm).
1×8,1×0,1
q m= =0 ,003 (m3 /s)=3(l/s )
300
Từ qm tra biểu đồ tính toán thủy lực cho máng chữ nhật bêtông trát vữa hình 5-9 (Giáo trình cấp
thoát nước trong nhà, 2004), ta xác định các chỉ số của máng như sau:
- Chiều rộng máng : b = 10 cm
- Độ sâu đầu tiên của máng: h = 10 cm
- Vận tốc dòng chảy : v = 0,4m/s
- Độ dốc lòng máng : i = 0,002
Lưu lượng nước mưa tính toán qm chảy đến phễu thu được xác định theo công thức sau:
Ψ ×F×h5
q m=
300
Trong đó:
F : Diện tích mái thực tế trên mặt bằng mà một phễu phục vụ, tức là diện tích thu nước của một
ống đứng.
F = 32,3/4 = 8,1 m2.
Ψ : Hệ số dòng chảy trên mái lấy bằng 1.
h5 : Lớp nước mưa tính toán ứng với thời gian mưa 5 phút và chu kỳ vượt quá cường độ tính
toán p = 1 năm. Tại thành phố Hồ Chí Minh h5 = 10 (cm).
1×4 ,68×0,1
q m= =0 , 002(m 3 / s)=2(l/s )
300
Từ qm tra biểu đồ tính toán thủy lực cho máng chữ nhật bêtông trát vữa hình 5-9 (Giáo trình cấp
thoát nước trong nhà, 2004), ta xác định các chỉ số của máng như sau:
- Chiều rộng máng : b = 10 cm - Vận tốc dòng chảy : v = 0,4m/s
- Độ sâu đầu tiên của máng: h = 5 cm - Độ dốc lòng máng : i = 0,007