Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ 3 BC
CHỦ ĐỀ 3 BC
1. Tính chất của Chloramphenicol (đô ̣ tan, độ ổn định, tác dụng trị liê ̣u)
Độ tan của chloramphenicol trong nước thấp 2.5 mg/mL, trong propylen glycol là
150.8 mg/ml. Rất tan tronng methanol, ethanol, ethyl acetate, aceton.
Độ ổn định : pH 6.8 – 7.6
Tác dụng trị liệu : Điều trị các nhiễm trùng của mắt như viêm kết mạc, viêm giác
mạc, viêm loét giác mạc, loét bờ mi, viêm kết mạc bờ mi, viêm tuyến lệ, đau mắt
hột
2. Cấu trúc của các dịch thuốc nhỏ mắt : Dung dịch nhỏ mắt
3. Tính toán, giải thích
pKa của acid boric = 9,24
MW của acid boric = 61,84 g/mol
MW của natri borat = 381.4 g/mol
Ka = 5,8 × 10-10
K a ×[ Acid Boric ]
[H+] =
[ Natri Borat ]
a) Hãy tính pH và khả năng đệm (dung lượng đệm) của CT1.
2.5
[ Natri Borat] 381.4
pH = pKa + log = 9.24 + log 10 = 7.848
[ Acid Boric]
61.84
Dung lượng đệm = 2.3 * C * K a ׿ ¿ = 0.115 với C = [Acid Boric] + [Natri Borat]
b) Hãy tính khối lượng của natri biphosphat và natri phosphate trong CT2
Tỉ lệ natri biphosphat: natri phosphat là 50: 50
Với 5 mL thuốc nhỏ mắt, số mL của natri biphosphat và natri phosphat lần
lượt là 2.5 mL và 2.5 mL
Từ đó ta có: Với 1000 mL thì khối lượng natri biphosphat cần dùng là 8.006 g
Với 2.5 mL thì khối lượng natri biphosphat cần dùng là 0.020 g
Với 1000 mL thì khối lượng natri phosphat cần dùng là 9.473 g
Với 2.5 mL thì khối lượng natri phosphat cần dùng là 0.0237 g
c) Hãy tính khối lượng của acid boric, natri borat decahydrate và natri clorid trong CT3
để có pH= 7,1; khả năng đệm là 0,003; đẵng trương với nước mắt.
Dung lượng đệm = 0.003
[ Acid Boric]
=> [Acid Boric] + [Natri Borat] = 0.183 ; mà = 138.038
[ Natri Borat ]
=> [Acid Boric] = 0.182M ; [Natri Borat] = 0.001M
=> mAcid Boric = 56.274 mg ; mNatri Borat = 1.907 mg
0.52−|∆Chloramphenicol + ∆ Acid Boric +∆ Natri Borat| 5
mNaCl ¿ ×
0.58 100
1
0.52− ( 0.06 ×25+0.29 ×56.274 +0.24 ×1.907)
=¿ 0.013g =
50 5
¿ ×
0.58 100
13mg
5.
T Thành phần(*) Lượng nguyên liệu cần để
T bào chế 13000 lọ (g)
CT1 CT2 CT3
1 Chloramphenicol 260 325 325
2 Propylen glycol 6500 3250
3 Glycerin 1300
4 PEG 1500 6500
5 Tween 80 325
6 Acid boric 130 731,562
7 Natri borat decahydrat 32.5 24.797
8 Natri biphosphat,
0.2602
anhydrous
9 Natri phosphat, anhydrous 0.3079
10 Natri clorid 520 169
11 HPMC 325
12 EDTA 65
13 Cetrimide 65
14 Methyl parapen 13 13
15 Nước cất pha tiêm Vừa đủ 65 L
Cho lần lượt propylen glycol, PEG 1500 vào khuấy đều
Cho tiếp lần lượt Natri borat , Nacl, EDTA và Cetrimide vào hỗn hợp
Pha chế trên, khuấy đều
Lọc trong
CT 3:
Hòa tan acid boric trong khoảng 80% nước cất đun nóng
Kiểm tra pH
Dán nhãn
CT 2:
Cân đong nguyên phụ liệu, dung môi
Thêm lần lượt propylen glycol, glycerin, HPMC, methyl parapen vào, khuấy đều
Pha chế
Đo và điều chỉnh pH
Lọc trong
Dán nhãn