You are on page 1of 8

Chủ đề 3: Thuốc nhỏ mắt Chloramphenicol (mỗi mL chứa 5 mg Chloramphenicol)

Cho công thức


TT Thành phần(*) Thành phần (mg) trong mô ̣t Vai trò chức
lọ 5 ml năng các thành Ghi chú
CT1 CT2 CT3 phần
1 Chloramphenicol 20 25 25 Hoạt chất
2 Propylen glycol 500 250 Đồng dung môi
3 Glycerin 100
4 PEG 1500 500 Chất diện hoạt
5 Tween 80 25 Chất diện hoạt
6 Acid boric 10 Hệ đệm
pH=7,1
7 Natri borat decahydrat 2,5
8 Natri biphosphat, anhydrous Hệ đệm
pH=6,8
9 Natri phosphat, anhydrous
10 Natri clorid 40 ? Chất đẳng
trương hóa
11 HPMC 25 Chất tăng độ
nhớt
12 EDTA 5 Chất chống oxi
hóa
13 Cetrimide 5 Chất bảo quản
14 Methyl parapen 1 ? Chất bảo quản
15 Nước cất pha tiêm Vừa đủ 5 ml
(*)
Tất cả đạt tiêu chuẩn dược điển hiê ̣n hành

1. Tính chất của Chloramphenicol (đô ̣ tan, độ ổn định, tác dụng trị liê ̣u)
 Độ tan của chloramphenicol trong nước thấp 2.5 mg/mL, trong propylen glycol là
150.8 mg/ml. Rất tan tronng methanol, ethanol, ethyl acetate, aceton.
 Độ ổn định : pH 6.8 – 7.6
 Tác dụng trị liệu : Điều trị các nhiễm trùng của mắt như viêm kết mạc, viêm giác
mạc, viêm loét giác mạc, loét bờ mi, viêm kết mạc bờ mi, viêm tuyến lệ, đau mắt
hột
2. Cấu trúc của các dịch thuốc nhỏ mắt : Dung dịch nhỏ mắt
3. Tính toán, giải thích
pKa của acid boric = 9,24
MW của acid boric = 61,84 g/mol
MW của natri borat = 381.4 g/mol
Ka = 5,8 × 10-10
K a ×[ Acid Boric ]
[H+] =
[ Natri Borat ]
a) Hãy tính pH và khả năng đệm (dung lượng đệm) của CT1.
2.5
[ Natri Borat] 381.4
 pH = pKa + log = 9.24 + log 10 = 7.848
[ Acid Boric]
61.84
 Dung lượng đệm = 2.3 * C * K a ׿ ¿ = 0.115 với C = [Acid Boric] + [Natri Borat]

b) Hãy tính khối lượng của natri biphosphat và natri phosphate trong CT2
Tỉ lệ natri biphosphat: natri phosphat là 50: 50
Với 5 mL thuốc nhỏ mắt, số mL của natri biphosphat và natri phosphat lần
lượt là 2.5 mL và 2.5 mL
Từ đó ta có: Với 1000 mL thì khối lượng natri biphosphat cần dùng là 8.006 g
Với 2.5 mL thì khối lượng natri biphosphat cần dùng là 0.020 g
Với 1000 mL thì khối lượng natri phosphat cần dùng là 9.473 g
Với 2.5 mL thì khối lượng natri phosphat cần dùng là 0.0237 g
c) Hãy tính khối lượng của acid boric, natri borat decahydrate và natri clorid trong CT3
để có pH= 7,1; khả năng đệm là 0,003; đẵng trương với nước mắt.
 Dung lượng đệm = 0.003
[ Acid Boric]
=> [Acid Boric] + [Natri Borat] = 0.183 ; mà = 138.038
[ Natri Borat ]
=> [Acid Boric] = 0.182M ; [Natri Borat] = 0.001M
=> mAcid Boric = 56.274 mg ; mNatri Borat = 1.907 mg
0.52−|∆Chloramphenicol + ∆ Acid Boric +∆ Natri Borat| 5
 mNaCl ¿ ×
0.58 100
1
0.52− ( 0.06 ×25+0.29 ×56.274 +0.24 ×1.907)
=¿ 0.013g =
50 5
¿ ×
0.58 100
13mg

5.
T Thành phần(*) Lượng nguyên liệu cần để
T bào chế 13000 lọ (g)
CT1 CT2 CT3
1 Chloramphenicol 260 325 325
2 Propylen glycol 6500 3250
3 Glycerin 1300
4 PEG 1500 6500
5 Tween 80 325
6 Acid boric 130 731,562
7 Natri borat decahydrat 32.5 24.797
8 Natri biphosphat,
0.2602
anhydrous
9 Natri phosphat, anhydrous 0.3079
10 Natri clorid 520 169
11 HPMC 325
12 EDTA 65
13 Cetrimide 65
14 Methyl parapen 13 13
15 Nước cất pha tiêm Vừa đủ 65 L

Sơ đồ qui trình bào chế:


CT 1 Cân đong nguyên phụ liệu, dung môi

Kiểm tra/ kiểm soát chống nhầm lẫn, sai


sót
Hòa tan acid boric với khoảng 75% nước cất đun nóng

Cho lần lượt propylen glycol, PEG 1500 vào khuấy đều

Cho tiếp lần lượt Natri borat , Nacl, EDTA và Cetrimide vào hỗn hợp
Pha chế trên, khuấy đều

Khi nhiệt độ cỡ 60 ◦C cho Cloramphenicol


Để nguội, điều chỉnh thể tích vừa đủ

Kiểm tra nồng độ hoạt chất, độ


nhớt, pH…

Lọc trong

Lọc tiệt khuẩn

Đóng lọ Kiểm tra, điều chỉnh thể tích

Soi (kiểm tra) độ trong

Kiểm tra hình thức trình bày


Dán nhãn

Đóng thùng, bảo quản Kiểm nghiệm thành phẩm

CT 3:

Cân đong nguyên phụ liệu, dung môi

Kiểm tra/ kiểm soát chống nhầm


lẫn, sai sót

Hòa tan acid boric trong khoảng 80% nước cất đun nóng

Cho Methyl parapen vào khuấy đều

Hòa tan tiếp Natri clorid và Natri borat


Để dung dịch nguội khoảng 45–75 ℃

Cho Cloramphenicol vào và khuấy tan

Để nguội, chuyển qua ống đong

Bổ sung nước cất vừa đủ

Kiểm tra pH

Lọc thô qua phễu thủy tinh xốp

Lọc qua màng lọc milipore 0.22 μm


Đóng chai

Kiểm tra độ trong

Dán nhãn

CT 2:
Cân đong nguyên phụ liệu, dung môi

Kiểm tra/ kiểm soát chống nhầm lẫn, sai sót

Hòa tan natri biphosphat và natri phosphat với 80%

Thêm lần lượt propylen glycol, glycerin, HPMC, methyl parapen vào, khuấy đều

Thêm tween 80 vào khuấy đều

Pha chế

Khi nhiệt độ cỡ 60 ◦C cho Cloramphenicol


vào khuấy tan.

Đo và điều chỉnh pH

Để nguội, điều chỉnh thể tích vừa đủ

Kiểm tra nồng độ hoạt chất, độ


nhớt, pH…

Lọc trong

Lọc tiệt khuẩn


Đóng lọ Kiểm tra, điều chỉnh thể tích

Soi (kiểm tra) độ trong

Kiểm tra hình thức trình bày

Dán nhãn

Đóng thùng, bảo quản

You might also like