Professional Documents
Culture Documents
CHNG 1 D DO DNG HAM S DO DC 1 T PDF
CHNG 1 D DO DNG HAM S DO DC 1 T PDF
1. TẬP ĐO ĐƯỢC
A. Ta nhắc lại một số phép toán về họ tập hợp. Cho X là tập khác trống và I là tập
các chỉ số. Nếu ứng với một chỉ số i ∈ I, ta có duy nhất một tập con A i ⊂ X, ta nói
rằng ta có một họ tập hợp ký hiệu là A i i∈I , hay A i i∈I , hay A i , i ∈ I, hay A i , i ∈ I.
Ta định nghĩa phần giao của họ tập hợp A i i∈I , là tập con của X được ký hiệu là
∩ A i và được xác định bởi
i∈I
Ta định nghĩa phần hội của họ tập hợp A i i∈I , là tập con của X được ký hiệu là
A i và được xác định bởi
i∈I
ii) I ℕ : ta viết
∩ A i ∩ A i A 1 ∩ A 2 ∩. . . ,
i∈I i1
#
A i A i A 1 A 2 . . . .
i∈I i1
Chú ý:
2
X ∩ Ai X A i , X Ai ∩ X A i . #
i∈I i∈I i∈I i∈I
Do đó:
c c
∩ Ai A ci , Ai ∩ A ci . #
i∈I i∈I i∈I i∈I
, nếu 0 a ≤ ,
a a nếu 0 ≤ a ≤ , và a. . a #
0, nếu a 0.
Các qui tắc về dấu (âm, dương) tương tự như phép nhân thông thường), chẳng
hạn
− nếu − ≤ a 0,
a. . a #
0 nếu a 0.
C. Giới hạn trên limsup và giới hạn dưới liminf.
C1. Giới hạn trên limsup. Ta cho dãy số a n ⊂ , ta đặt
i Nếu a n không bị chận trên, ta đặt lim sup a n .
n→
Khi đó, b 1 ≥ b 2 ≥ b 3 ≥. . .
ii 1 Nếu b k không bị chận dưới, ta đặt lim sup a n −.
n→
Khi đó, c 1 ≤ c 2 ≤ c 3 ≤. . .
ii 1 Nếu c k không bị chận trên, ta đặt lim inf a n .
n→
Chú ý 1: Đôi khi người ta cũng dùng các ký hiệu lim a n và lim a n , lần lượt thay cho
n→ n→
lim sup a n và lim inf a n .
n→ n→
Chú ý 2: Ta cũng định nghĩa lim sup a n , lim inf a n cho dãy a n ⊂ , như sau
n→ n→
Chú ý 3:
lim sup −a n − lim inf a n . #
n→ n→
Chú ý 4:
lim inf a n ≤ lim sup a n . #
n→ n→
Khi đó tồn tại a max , a min ∈ A sao cho a min ≤ a ≤ a max , ∀a ∈ A. Khi đó ta có
lim sup a n a max và lim inf a n a min . #
n→ n→
Ví dụ. (Xem như bài tập). Cho dãy số thực a n , sao cho lim sup a n ≤ 0 ≤ a n với
n→
mọi n ∈ ℕ. Chứng minh rằng a n → 0.
C3. Cho dãy hàm f n , f n : X → . Khi đó sup f n , inf f n , lim sup f n và lim inf f n là
n n n→ n→
các hàm được xác định trên X bởi
Nếu fx lim f n x, tồn tại ở mọi x ∈ X, khi đó ta gọi f là giới hạn từng điểm
n→
của dãy f n .
Định nghĩa 1.1.1. Cho X là tập khác trống. Một họ M các tập con của X được gọi
là một − đại số trong X nếu các điều kiện sau đây thỏa:
i X ∈ M,
ii Nếu A ∈ M thì X A ∈ M, #
iii Nếu A j ∈ M, j 1, 2, . . . thì j1 A j ∈ M.
Ví dụ 1.1.1. (Xem như bài tập). Cho X là tập khác trống và M , X. Nghiệm lại
rằng M là một − đại số trong X. Câu hỏi tương tự với M PX là họ tất cả các tập
con của X.
Ví dụ 1.1.2. (Xem như bài tập). Cho X 0, 1 và M PX. Tập 12 , 1 có đo được
không?
Ví dụ 1.1.3. (Xem như bài tập). Cho X 0, 1 và M , X, 0, 12 , 12 , 1. Tập
23 , 1 có đo được không?
Chú thích 1.1.1. Cho ℱ ⊂ PX. Khi đó tồn tại một − đại số nhỏ nhất M ∗ trong X
sao cho ℱ ⊂ M ∗ . Ta còn gọi M ∗ là − đại số sinh bởi ℱ.
Thật vậy, ta gọi là họ tất cả các − đại số M trong X chứa ℱ. Vì PX cũng là
một − đại số (Ví dụ 1.1.1), nên ≠ . Gọi M ∗ ∩ M. Dễ thấy rằng ℱ ⊂ M ∗ , bởi
M∈
vì ℱ ⊂ M với mọi M ∈ . Ta chỉ cần chứng minh rằng M ∗ là một − đại số.
Giả sử rằng A j ∈ M ∗ , với j 1, 2, . . . , và nếu M ∈ , thì A j ∈ M, như vậy
j1 A j ∈ M, bởi vì M là một − đại số. Vì j1 A j ∈ M, với mọi M ∈ , ta kết luận
rằng j1 A j ∈ M ∗ . Hai tính chất còn lại trong định nghĩa X ∈ M ∗ , và X A ∈ M ∗ với
mọi A ∈ M ∗ được chứng minh tương tự.
Định nghĩa 1.1.3. (Độ đo dương) Cho X là một không gian đo được với một −
đại số M và cho hàm : M → 0, . Ta nói là một độ đo dương trên M nếu thoả
mãn các tính chất sau:
i Tính chất cộng đếm được (countably additive): j1 A j ∑ j1 A j ,
nếu A j ∈ M, j 1, 2, . . . và A i ∩ A j , ∀i ≠ j. #
ii ∃A ∈ M : A .
Định nghĩa 1.1.4. (Độ đo phức) Cho X là một không gian đo được với một − đại
số M và cho hàm : M → ℂ. Ta nói là một độ đo phức trên M nếu thoả mãn tính
chất sau:
j1 A j ∑ j1 A j , nếu A j ∈ M, j 1, 2, . . . và A i ∩ A j , ∀i ≠ j. #
Định nghĩa 1.1.5. Cho X là một không gian đo được với một − đại số M và cho
hàm là một độ đo (dương hoặc phức) trên M. Ta nói X, M, là một không gian đo
(measure space).
Chú thích 1.1.2.
i Với độ đo phức, chuỗi ∑ j1 A j hội tụ với mọi dãy A j rời nhau như trên, là
hội tụ tuyệt đối.
ii Nếu là một độ đo dương và nếu A, B ∈ M, và A ⊂ B thì A ≤ B. (Xem Ví
dụ 1.1.6).
iii Cũng vậy, nếu A j ∈ M, j 1, 2, . . . và A 1 ⊂ A 2 ⊂ A 3 ⊂. . . , thì j1 A j
6
Ví dụ 1.1.8. (Xem như bài tập). Cho X, M, là một không gian đo với là một độ
đo dương trên M. Chứng minh rằng, nếu A j ∈ M, j 1, 2, . . . và A 1 ⊃ A 2 ⊃ A 3 ⊃. . . ,
và A 1 , thì ∩ j1 A j lim A n . Cho một phản thí dụ để thấy điều kiện
n→
”A 1 ” không thể bỏ qua được.
Hướng dẫn: Đặt C j A 1 A j . Khi đó C j ∈ M, và C 1 ⊂ C 2 ⊂ C 3 ⊂. . . ,
7
Ví dụ 1.1.10. (Xem như bài tập). Cho X là tập bất kỳ, với E ⊂ X, ta định nghĩa
X nếu E là tập vô hạn và E là số phần tử trong E nếu E là tập hữu hạn. Khi
đó X, PX, là một không gian đo với độ đo gọi là một độ đo đếm (counting
measure) trên X.
Ví dụ 1.1.11. (Xem như bài tập). Cho X là tập bất kỳ, và cho x 0 ∈ X cố định. Ta
định nghĩa
1 x 0 ∈ E,
E #
0 x 0 ∉ E,
với E ⊂ X. Khi đó, là độ đo trên PX. Ta gọi là khối lượng đơn vị tập trung tại x 0 .
Ví dụ 1.1.12. (Xem như bài tập). Cho X, M, là một không gian đo, và f : X → Y
là một song ánh. Ta đặt N fE : E ∈ M, và D f −1 D, ∀D ∈ N. Chứng
minh rằng, Cho Y, N, là một không gian đo.
Hướng dẫn:
(a) Y, N là một không gian đo được:
8
i Y ∈ N vì Y fX, X ∈ M,
ii Y D ∈ N ∀D ∈ N vì, Y D fX fE fX E,
X E ∈ M,
iii Nếu D j ∈ N, j 1, 2, . . . và j1 D j j1 fE j f j1 E j ,
j1 E j ∈ M.
Định nghĩa 1.1.6. (Đầy đủ hóa một không gian đo) Cho X, M, là một không
gian đo. Đặt
M ∗ E ⊂ X : ∃A, B ∈ M sao cho A ⊂ E ⊂ B và B A 0. #
2. HÀM ĐO ĐƯỢC
Định nghĩa 1.2.1. Cho X, M là một không gian đo được, hàm s : X → ℂ có dạng
dưới đây được gọi là một hàm đơn giản (simple function), vắn tắt gọi là hàm đơn hay
hàm bậc thang
m
sx ∑ j1 j A j x ∀x ∈ X, #
với 1 , . . . , m ∈ ℂ, A 1 , . . . , A m ∈ M, trong đó
1 x ∈ A,
A x #
0 x ∈ X A.
Định nghĩa 1.2.2. Cho X, M là một không gian đo được, và hàm f : X → −, .
Ta gọi f là một hàm thực đo được trên X, M nếu f −1 a, x ∈ X : fx a ∈ M
với mọi a ∈ .
Định nghĩa 1.2.3. Cho X, M là một không gian đo được, và hai hàm u, v : X → .
Ta gọi f u iv là một hàm phức đo được trên X, M nếu u và v là các hàm đo được
trên X, M.
Ví dụ 1.2.1. (Xem như bài tập). Cho X, M là một không gian đo được và hàm
f : X → −, hàm thực đo được trên X, M. Chứng minh rằng các tập
f −1 a, , f −1 −, a, f −1 −, a, f −1 a, , f −1 a, b, f −1 a, b, f −1 a, b và
f −1 a là đo được.
Hướng dẫn:
(j) f −1 a, ∈ M ∀a ∈ . (Do định nghĩa).
(jj) f −1 −, a ∈ M ∀a ∈ .? Chú ý rằng
−, a −, a − 1
n a − 1
n , ,
n1 n1
vì
x ∈ −, a − 1
n ∃n ∈ ℕ : x ∈ −, a − 1
n − ≤ x a.
n1
Vậy
10
f −1 −, a f −1 a − 1
n , f −1 a − 1
n ,
n1 n1
f −1 f −1 a − 1
n ,
n1
X f −1 a − 1
n , ∈ M,
n1
vì
x ∈ −n, a − 1
n ∃n ∈ ℕ : x ∈ −n, a − 1
n − x a.
n1
Vậy
f −1 −, a f −1 a − 1
n , ∩ −n,
n1
f −1 a − 1
n , ∩ −n,
n1
f −1 a − 1
n , ∩ f −1 −n,
n1
f −1 f −1 a − 1
n , ∩ f −1 −n,
n1
X f −1 a − 1
n , ∩ f −1 −n, ∈ M,
n1
vì
x ∈ a 1
n , n ∃n ∈ ℕ : x ∈ a 1
n , n a x .
n1
Vậy
11
f −1 a, f −1 −, n ∩ −, a 1
n
n1
f −1 −, n ∩ −, a 1
n
n1
f −1 −, n ∩ f −1 −, a 1
n
n1
f −1 −, n ∩ X f −1 −, a 1
n ∈ M,
n1
(iii) lim sup f n là hàm đo được, vì lim sup f n x inf sup f n x .
n→ n→ k≥1 n≥k
(iv) lim inf f n là hàm đo được, vì lim inf f n x sup inf f n x .
n→ n→ k≥1 n≥k
(iv) Nếu tồn tại lim f n thì lim f n lim sup f n cũng là hàm đo được.
n→ n→ n→
Ví dụ 1.2.10. (Xem như bài tập). Cho X, M là một không gian đo được. Chứng
minh rằng
A là các hàm đo được A ∈ M.
Hướng dẫn:
(i) A là các hàm đo được A ∈ M.
Thật vậy A x ∈ X : A x 1 −1
A 1 ∈ M.
(ii) A ∈ M A là các hàm đo được.
Thật vậy, với mọi a ∈ , ta có
(j) a ≥ 1 : x ∈ X : A x a ∈ M,
(jj) a 0 : x ∈ X : A x a X ∈ M,
(jjj) 0 ≤ a 1 : x ∈ X : A x a A ∈ M.
Ví dụ 1.2.11. (Xem như bài tập). Cho X, M là một không gian đo được. Chứng
m
minh rằng hàm đơn s ∑ j1 j A j , với 1 , . . . , m ∈ , A 1 , . . . , A m ∈ M, là hàm đo
được.
Hướng dẫn: (Xem như bài tập).
Định lý 1.2.1. Cho X, M là một không gian đo được, và hàm f : X → −, là
một hàm đo được trên X, M. Khi đó tồn tại một dãy các hàm đơn s n sao cho
fx lim s n x, ∀x ∈ X.
n→
Chứng minh.
(i) Giả sử fx ≥ 0, ∀x ∈ X, thì xét một dãy các hàm đơn s n như sau
n, nếu fx ≥ n,
s n x i−1 i−1 i
2n
, nếu 2n
≤ fx 2n
, 1 ≤ i ≤ n2 n .
n2 n
Dễ thấy s n là hàm đơn, vì s n ∑ i−1
2n
E n,i n F n , với E n,i f −1 i−1
2n
, i
2n
,
i1
15
F n f −1 n, .
Hơn nữa s n1 x ≥ s n x ≥ 0, ∀n ∈ ℕ, ∀x ∈ X. Ta nghiệm lại rằng fx lim s n x,
n→
∀x ∈ X.
Cũng chú ý rằng
n2 n n2 n
f −1 0, n f −1 i−1
2n
, i
2n
E n,i ,
i1 i1
n2 n
X f −1 0, f −1 0, n f −1 n, f −1 i−1
2n
, i
2n
f −1 n, .
i1
Định nghĩa 2.1.1. Cho X, M là một không gian đo được và cho hàm là một độ
m
đo trên M. Cho E ∈ M và một hàm đơn không âm s ∑ j1 j A j . Ta đặt
m
E sd ∑ j1 j E ∩ A j ,
Định nghĩa 2.1.2. Cho X, M, là một không gian đo, cho E ∈ M và một hàm
f : X → 0, đo được trên X, M. Ta đặt
16
đo.
Trước hết ta nghiệm lại rằng (i) đúng với f A , A ∈ M, và với f là hàm đơn.
* (i) đúng với f A , A ∈ M: Bởi vì
E fd E A d E ∩ A X E∩A d X E A fd X E fd.
m
** (i) đúng với f ∑ j1 j A j , A j ∈ M. Bởi vì
m m m
X E fd X E ∑ j1 j A j d ∑ j1 j E∩A j d ∑ j1 j E ∩ A j fd
X E
Khi đó ta có f đo được và
lim f m d fd.
m→ X X
(1) lim f m d .
X
m→
18
ta có
(6) A j X ∩ A j n1 E n ∩ A j lim E n ∩ A j .
n→
Vậy
m m
(7) ∑ j1 j E n ∩ A j → ∑ j1 j A j X sd.
Vậy, cho n → , ta suy từ (1), (5), (7) rằng
(8) ≥ c X sd. Cho c → 1 − , ta có ≥ sd.
X
Định lý 2.1.3 (Bổ đề Fatou). Cho X, M, là một không gian đo, E ∈ M và f m
là dãy hàm đo được từ X và 0, . Khi đó ta có
E lim inf f m d ≤ lim inf E f m d.
m→ m→
19
(2) E g k d ≤ E f k d, k 1, 2, 3, . . .
Mặt khác, 0 ≤ g 1 x ≤ g 2 x ≤. . . , mỗi g k là đo được, và g k x → lim inf f m x, khi
m→
k → . Dùng định lý hội tụ đơn điệu 2.12, ta có
(3) lim E g k d E lim inf f m xd.
k→ m→
Từ (2), ta có
(4) lim E g k d lim inf E g k d supinf E g k d ≤ supinf E f k d lim inf E f k d.
k→ k→ m k≥m m k≥m k→
Định nghĩa 2.2.1. Cho X, M, là một không gian đo, ở đây là một độ đo dương
trên X. Ta ký hiệu ℒX, là tập tất cả các hàm đo được f : X → ℂ sao cho
X |f|d .
Một hàm f ∈ ℒX, gọi là hàm khả tích Lebesgue trên X theo độ đo . Chú ý rằng
tính đo được của f dẫn đến tính đo được của |f| (môđun của f), do đó |f|d được
X
xác định.
Nếu chỉ xét một độ đo , không sợ nhầm lẫn, ta có thể ký hiệu cho gọn lại
ℒX, ℒX. Nếu f u iv, trong đó u, v là các hàm thực đo được trên X, và nếu
f ∈ ℒX, ta định nghĩa
E fd E u d − E u − d i E v d − i E v − d, ∗
với mỗi tập E ∈ M.
Ở đây u và u − lần lượt là các phần dương và phần âm của u u − u − . Công thức
tường minh có thể viết u max0, u 12 |u| u, và u − min0, u 12 |u| − u. Một
cách tương tự v và v − cũng thu được từ v. Cũng chú ý rằng 4 tích phân trong (*) tồn
tại như trong định nghĩa 2.1.2. Hơn nữa, ta có u ≤ |u| ≤ |f|,... Như vậy cả 4 tích phân
20
trong (*) là hữu hạn. Vậy (*) xác định và tích phân fd ∈ ℂ.
E
Trong trường hợp hàm f : X → −, đo được trên X, cho E ∈ M. Ta định nghĩa
fd f d − f − d nếu ít nhất một trong 2 tích phân f d, f − d là hữu hạn.
E E E E E
Như vậy tích phân fd ∈ −, .
E
Định lý 2.2.1. Cho X, M, là một không gian đo, cho f và g ∈ ℒX, và ∈ ℂ.
Khi đó f g, f ∈ ℒX, và ta có
X f gd X fd X gd,
X fd X fd.
fd gd.
X X
(3) h − h − f − f − g − g − .
Do đó
(4) h f − g − h − f g
Áp dụng tích phân cho tổng các hàm không âm
(5) X h d X f − d X g − d X h − d X f d X g d
hay
X h d − X h − d X f d − X f − d X g d − X g − d
(6)
X hd X fd X gd
21
X fd X gd
Định lý 2.2.2. Cho X, M, là một không gian đo, cho f ∈ ℒX, . Khi đó
X fd ≤ X |f| d.
Hướng dẫn chứng minh Định lý 2.2.2
Đặt Z fd Do Z ∈ ℂ, nên tồn tại ∈ ℂ, || 1 sao cho Z |Z|. Đặt
X
u Ref. Khi đó u ≤ |f| |f|. Do đó
X fd |Z| Z X f d X f d X u d ≤ X |f| d.
Chú ý rằng f d là số thực.
X
Định lý 2.2.3 (Định lý hội tụ bị chận Lebesgue). Cho X, M, là một không
gian đo, và f m là dãy hàm phức đo được từ X sao cho
(i) fx lim f m x tồn tại ∀x ∈ X.
m→
Vì 2gd hữu hạn nên, lim sup |f m − f|d ≤ 0. Điều nầy dẫn đến tồn tại
X X
m→
lim |f m − f|d và 0. Mà điều nầy dẫn đến lim f m d fd, bởi vì
X m→X X
m→
Định nghĩa 2.2.2. Cho X, M, là một không gian đo, với là một độ đo dương
trên X và E ∈ M. Ta xét một họ tính chất P Px : x ∈ E. Ta nói P đúng hầu hết
trên E (theo độ đo ) nếu tồn tại một tập N ∈ M sao cho N ⊂ E, N 0, và Px
đúng ∀x ∈ E N. Ta còn viết " P đúng h.h. trên E ", hay " P đúng a.e. trên E " (almost
everywhere). Khái niệm hầu hết phụ thuộc vào độ đo cho trước và để cho rõ ta sẽ viết
" P đúng h.h. trên E ", hay " P đúng a.e. trên E ".
Ví dụ như, nếu hai hàm f và g đo được trên X và nếu x ∈ X : fx ≠ gx 0,
thì ta nói rằng f g h.h. trên X.
Cho X, M, là một không gian đo, với là một độ đo dương trên X. Khi đó
ℒX, là một không gian vectơ trên đối với phép cộng và nhân thông thường. Cho f
và g ∈ ℒX, , ta ký hiệu f g nếu f g h.h. trên X. Có thể kiểm tra được rằng
là một quan hệ tương đương trên ℒX, .
Ta cũng chú ý rằng nếu f g, khi đó với mọi E ∈ M, ta có fd gd.
E E
Để thấy điều nầy, ta phân tích E E N E ∩ N thành hội của hai tập rời nhau
E N và E ∩ N, với N x ∈ E : fx ≠ gx; f g, trên E N và E ∩ N 0.
Định nghĩa 2.2.3. Ta ký hiệu L 1 X, ℒX, ╱ là tập thương (tức tập các lớp
tương đương trên ℒX, đối với quan hệ tương đương ). Khi đó L 1 X, cũng là
một không gian vectơ trên đối với phép cộng và nhân như sau:
f g f g và f f, ∀f, g ∈ ℒX, , ∀ ∈ .
Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể ký hiệu cho gọn lại L 1 X, L 1 X. Trên L 1 X
ta xác định một chuẩn
‖f‖ |f| d ∀f ∈ L 1 X.
X
Mặt khác
A n 1
n X n A n d ≤ 1
n X A n fd ≤ 1
n X f d → 0.
Khi đó, áp dụng ví dụ 1.1.8, ta có x ∈ X : fx ∩ n1 A n
lim A n 0.
n→
Ví dụ 2.2.2. (Xem như bài tập). Cho f : X → −, và f ∈ ℒX, . Chứng minh
rằng x ∈ X : |fx| 0.
Hướng dẫn: Dùng bài tập trên với f thay bởi |f|.
Ví dụ 2.2.3. (Xem như bài tập). Cho X, M, là một không gian đo với độ đo
dương .
(a) Giả sử f : X → 0, đo được, E ∈ M và fd 0. Chứng minh rằng f 0 a.e.
E
trên E.
(b) Giả sử f ∈ ℒX, và fd 0 ∀E ∈ M. Chứng minh rằng f 0 a.e. trên X.
E
(c) Giả sử f ∈ ℒX, và fd |f|d. Chứng minh rằng tồn tại một hằng số
X X
sao cho f |f| a.e. trên X.
Hướng dẫn chứng minh Ví dụ 2.2.3.
tự ta cũng có
u − v v − 0 a.e. trên X.
(c) (i) Nếu f |f| a.e. trên X, ∈ ℂ, thì || 1 và
X |f|d X fd Re X fd X fd || X fd X fd .
(ii) Đặt Z fd. Chú ý là Z ∈ ℂ, nên tồn tại ∈ ℂ, || 1 sao cho Z |Z|.
X
Đặt U Ref. Khi đó U ≤ |f| |f|. Do đó
X fd |Z| Z X f d X f d
Re f d Ref d U d ≤ |f| d.
X X X X
Chứng minh rằng tồn tại một dãy con f m k của f m và tồn tại g ∈ ℒX, sao cho
là dãy hàm phức đo được xác định a.e. trên X sao cho
(i) |f m k x| ≤ gx ∀x ∈ X, ∀k ∈ ℕ,
25
X |f m k1 − f m k |d ≤ 1
2k
, ∀k ∈ ℕ.
Đặt F 1 f m 1 , F k f m k − f m k−1 , k ≥ 2 và g ∑ k1 |F k |.
Ta có
∑ k1 X |F k |d X |F 1 |d ∑ k2 X |F k |d
(i) |f m 1 |d ∑ k2 |f m k − f m k−1 |d
X X
≤ |f m 1 |d ∑ k2 1
2 k−1
|f m 1 |d 1 .
X X
Mặt khác, và
k k
|f m k x| ∑ j1 F j x ≤ ∑ j1 |F j x|
≤ ∑ j1 |F j x| gx ∀x ∈ X, ∀k ∈ ℕ.
Áp dụng định lý hội tụ bị chận Lebesgue, ta có
f ∈ ℒX, , lim f m k − f d 0.
X
k→
Cũng do lim |f m − f|d 0, ta suy ra f f a.e. trên X.
X
m→
Bài tập (Định lý Egoroff). Cho X, M, là một không gian đo với một độ do
dương sao cho X . Cho f m dãy các hàm đo được trên X và hội tụ hầu hết
về f trên X. Cho 0, tồn tại A ∈ M, với X A sao cho f m hội tụ đều trên A.
Ý tưởng Định lý Egoroff là sự hội tụ hầu hết trên tập có độ đo hữu hạn sẽ điều
chỉnh thành hội tụ đều sau khi bo qua một tập có độ đo nhỏ tùy ý.
Hướng dẫn chứng minh Định lý Egoroff. Ta giả sử rằng dãy hàm f m hội
tụ từng điểm về f trên X.
Đặt
Sn, k ∩ in x ∈ X : |f i x − fx| 1
k
.
Cho x ∈ X, và k ∈ ℕ, do f m hội tụ từng điểm về f trên X, ta có n ∈ ℕ, sao cho
x ∈ Sn, k. Do đó với mọi k ∈ ℕ, ta có
X n1 Sn, k.
Chú ý rằng S1, k ⊂ S2, k ⊂ S3, k ⊂ Áp dụng Ví dụ 1.1.7, ta có
26
1. ĐỘ ĐO LEBESGUE TRÊN
Định nghĩa 3.1.1. Gọi ℱ là họ tất cả các phần hội của một số hữu hạn của các tập
có dạng: a, b, −, c, d, , −, , với a, b, c, d ∈ . Khi đó ta có
Định lý 3.1.1. ℱ có các tính chất sau
i , ∈ ℱ,
ii Nếu E ∈ ℱ, thì E ∈ ℱ,
iii Nếu E j ∈ ℱ, j 1, 2, . . . , m thì mj1 E j ∈ ℱ.
Chú ý: ℱ chưa phải là một −đại số.
Định nghĩa 3.1.2. Cho E ∈ ℱ. Khi đó E là hội hữu hạn các tập rời nhau có dạng:
a, b, −, c, d, , −, , với a, b, c, d ∈ . Ta định nghĩa độ dài của E là tổng các
độ dài các tập tương ứng trong phần hội đó và ký hiệu là lE. Hiển nhiên lE ∈ 0, .
Định lý 3.1.2. l có các tính chất sau
i l 0,
ii lE ≥ 0, ∀E ∈ ℱ,
iii nếu E j ∈ ℱ, j ∈ ℕ, E i ∩ E j , ∀i ≠ j, và nếu j1 E j ∈ ℱ, thì l j1 E j
∑ j1 lE j .
Hướng dẫn chứng minh Định lý 3.1.2. Khẳng định (i), (ii) là hiển nhiên đúng.
Ta chỉ cần kiểm tra khẳng định (iii): Nếu E i có dạng −, c hoặc d, hoặc −, thì
(iii) là hiển nhiên đúng. Ta chỉ cần xét E mj1 a j , b j , đưa bài toán về dạng E ,
và E j j , j , tức là nếu , j1 j , j và j , j rời nhau, ta cần chứng minh
rằng − ∑ j1 j − j .
m
* Ta chú ý rằng mj1 j , j ⊂ , , do đó − ≥ ∑ j1 j − j .
* Cho 0, 0 − . Khi đó , ⊂ j1 j − 2j
, j 2j
.
[Mọi bao phủ mở của một tập con đóng và bị chận của đều có bao phủ con hữu
hạn ∗ (Xem chú thích dưới đây: CHÚ THÍCH: Giả sử A ⊂ là tập con đóng và bị
chận và O j j∈J là một họ các tập mở trong sao cho A ⊂ j∈J O j . (Ta gọi O j j∈J là
một phủ mở của A). Khi đó tồn tại một tập con hữu hạn K ⊂ J sao cho A ⊂ j∈K O j ]
Khi đó, tồn tại một số hữu hạn các khoảng mở j k − 2jk , j k 2jk , k 1, 2, , N,
sao cho
28
, ⊂ Nk1 j k − 2 jk
, jk 2 jk
.
Từ ta có
− − l , ⊂ l Nk1 j k − 2 jk
, jk 2 jk
N N
≤ ∑ k1 l j k −
2 jk
, jk
2 jk
∑ k1 j k − j k 2
2 jk
N N
∑ k1 j k − j k 2 ∑ 1
k1 2 j k
≤ ∑ j1 j − j 2 ∑ j1 1
2j
∑ j1 j − j 2.
Do đó − ≤ ∑ j1 j − j 3, ∀ ∈ 0, − . Vậy − ≤ ∑ j1 j − j .
Ví dụ 3.1.1. (Xem như bài tập). Cho A j ∈ ℱ, j ∈ ℕ, sao cho j1 A j ∈ ℱ. Chứng
minh rằng l j1 A j ≤ ∑ j1 lA j .
Hướng dẫn: (Xem như bài tập).
Đặt E 1 A 1 , E 2 A 2 A 1 , E 3 A 3 A 1 A 2 , , E k1 A k1 kj1 A j . Do đó ta
có
E j ∈ ℱ, j ∈ ℕ, E i ∩ E j , ∀i ≠ j, j1 E j j1 A j ∈ ℱ.
Dùng định lý 3.1.2, ta có
l j1 A j l j1 E j ∑ j1 lE j ≤ ∑ j1 lA j .
Định nghĩa 3.1.3. Cho E ⊂ , và đặt AE là họ các dãy E j ⊂ ℱ sao cho
E ⊂ j1 E j . Đặt
l ∗ E inf ∑ j1 lE j : E j ∈ AE .
Định lý 3.1.3. Cho A, B ⊂ , ta có
i l ∗ 0,
ii l ∗ E ≥ 0, ∀E ⊂ ,
iii l ∗ A ≤ l ∗ B, nếu A ⊂ B,
iv l ∗ E lE, ∀E ∈ ℱ,
v Nếu E j ⊂ , j 1, 2, . . . thì l ∗ j1 E j ≤ ∑ j1 l ∗ E j .
Hướng dẫn chứng minh Định lý 3.1.3. Khẳng định (i), (ii), (iii) là hiển nhiên
đúng. Ta chỉ cần kiểm tra khẳng định (iv), (v):
Kiểm tra khẳng định (iv): Cho E ∈ ℱ. Ta đặt E 1 E, E j , ∀j ≥ 2. Ta có
E j ∈ AE, do đó từ định nghĩa ta có l ∗ E ≤ lE. Ta chỉ cần kiểm tra bất đẳng thức
ngược lại. Cho F j ∈ AE, ta đặt A j E ∩ F j , ta có E ⊂ j1 F j j1 A j ∈ ℱ. Áp
dụng 3.1.1, ta có
29
lE ≤ l j1 A j ≤ ∑ j1 lA j ≤ ∑ j1 lF j .
Từ định nghĩa ta có lE ≤ l ∗ E.
Kiểm tra khẳng định (v): Cho 0. Do
l ∗ E j inf ∑ k1 lF k : F k k∈ℕ ∈ AE j .
Chú ý rằng E 1 ∩ E 2 E 2 ⊂ E C1 ,
∀A ⊂ , ta có
l ∗ A ∩ E 1 E 2 l ∗ A ∩ E 1 E 2 ∩ E 1 l ∗ A ∩ E 1 E 2 ∩ E C1
l ∗ A ∩ E 1 l ∗ A ∩ E 2 ∩ E C1 l ∗ A ∩ E 1 l ∗ A ∩ E 2 .
Lấy A , ta có l ∗ E 1 E 2 l ∗ E 1 l ∗ E 2 .
Bằng qui nạp, ta có: Nếu E j ∈ M, j 1, 2, . . . N, thì Nj1 E j ∈ M.
N
Hơn nữa nếu các E j rời nhau thì l ∗ Nj1 E j ∑ j1 l ∗ E j .
(5j) Bây giờ xét E j ∈ M, j 1, 2, . . . , E i ∩ E j , ∀i ≠ j, ta sẽ chứng minh rằng
j1 E j ∈ M, và l ∗ j1 E j ∑ j1 l ∗ E j .
Ta đặt E j1 E j và F N Nj1 E j F N−1 E N .
Chú ý rằng F N ⊂ E E C ⊂ F CN , l ∗ A ∩ F CN ≥ l ∗ A ∩ E C
∀A ⊂ , ta có
N
l ∗ A l ∗ A ∩ F N l ∗ A ∩ F CN ∑ j1 l ∗ A ∩ E j l ∗ A ∩ F CN
N
≥ ∑ j1 l ∗ A ∩ E j l ∗ A ∩ E C .
Do định lý 3.1.3, (v), ta có
∀A ⊂ , ta có l ∗ A ≥ ∑ j1 l ∗ A ∩ E j l ∗ A ∩ E C ≥ l ∗ A ∩ E l ∗ A ∩ E C .
Từ chú ý 3.1.1, ta suy ra E j1 E j ∈ M. Ta chọn A E, khi đó
l ∗ E ≥ ∑ j1 l ∗ E j và cũng từ định lý 3.1.3, (v), ta có l ∗ E ∑ j1 l ∗ E j .
Định lý 3.1.5. ℱ ⊂ M.
Hướng dẫn chứng minh Định lý 3.1.5.
Cho E ∈ ℱ và A ⊂ . Cho 0. Do l ∗ A inf ∑ k1 lF k : F k k∈ℕ ∈ AA , ta
có F k k∈ℕ ∈ AA, sao cho
∑ k1 lF k l ∗ A .
Do định lý 3.1.3, (v), ta có
Ta chú ý rằng A ⊂ k1 F k , do đó
Chú ý rằng A ∩ E ⊂ k1 F k ∩ E, A ∩ E c ⊂ k1 F k ∩ E c ,
∀A ⊂ , ta có
l ∗ A ∩ E l ∗ A ∩ E C ≤ ∑ k1 l ∗ F k ∩ E ∑ k1 l ∗ F k ∩ E C
∑ k1 lF k ∩ E lF k ∩ E C ∑ k1 lF k l ∗ A .
Từ chú ý 3.1.1, ta suy ra rằng E ∈ M.
Định nghĩa 3.1.5. Đặt A l ∗ A, A ∈ M. Khi đó , M, là một không gian đo
và độ đo dương gọi là độ đo Lebesgue trên .
31
Định lý 3.1.6.
(i) Cho E ∈ M và B ⊂ sao cho B ⊂ E và E 0. Khi đó B ∈ M.
(ii) M chứa tất cả các tập mở và đóng của .
(iii) Với mọi E ∈ M ta có
E inf G : E ⊂ G, G mở trong .
(iv) Với mọi E ∈ M ta có
E sup K : K ⊂ E, K compact trong .
(v) Với mọi E ∈ M, và a ∈ a ≠ 0, ta có
a E E, aE |a|E,
trong đó a E a x : x ∈ E và aE ax : x ∈ E.
Hướng dẫn chứng minh Định lý 3.1.6.
(i) Cho E ∈ M và B ⊂ sao cho B ⊂ E và E 0. Khi đó B ∈ M.??
Cho A ⊂ tùy ý. Dùng Định lý 3.1.3.(iii):
A ∩ B ⊂ B ⊂ E l ∗ E ≥ l ∗ A ∩ B,
A B ⊂ A l ∗ A ≥ l ∗ A B.
Vậy
l ∗ A l ∗ E l ∗ A ≥ l ∗ A ∩ B l ∗ A B, ∀A ⊂ .
Do đó B ∈ M.
(ii) M chứa tất cả các tập mở và đóng của . Ta chỉ cần kiểm tra a, b ∈ M.
b−a
Chú ý rằng a, b a, b − 2k
.
k1
b−a b−a
Do a, b − 2k
∈ ℱ ⊂ M. Mà M là − đại số nên a, b a, b − 2k
∈ M.
k1
(iii) Với mọi E ∈ M ta có l ∗ E inf l ∗ G : E ⊂ G, G mở trong .??
(iii1): ∀G mở trong , E ⊂ G, ta có l ∗ E ≤ l ∗ G
l ∗ E ≤ inf l ∗ G : E ⊂ G, G mở trong .
(iii2): ∀ 0, ∃a j , b j : E ⊂ a j , b j và ∑ j1 b j − a j l ∗ E .
k1
Xét G a j , b j 2j
⊂ a j , b j 2j
, ta có
k1 k1
∗
l ∗ G ≤ ∑ j1
l a j , b j
2j
∑ j1 l ∗ a j , b j
2j
∑ j1 l a j , b j
2j
∑ j1 b j − a j
2j
∑ j1 b j − a j l ∗ E 2.
Vậy inf l ∗ G : E ⊂ G, G mở trong ≤ l ∗ G l ∗ E 2.
Do 0 tuỳ ý nên
32
2. ĐỘ ĐO LEBESGUE TRÊN n
Ta sẽ thiết lập độ đo Lebesgue trên n nhờ vào không gian đo , M, với độ
đo Lebesgue trên .
Định nghĩa 3.2.1. Gọi ℱ n là họ tất cả các phần hội của một số hữu hạn của các ô
có dạng:
E E 1 E n , với E 1 , , E n ∈ ℱ.
Định lý 3.2.1. ℱ n có các tính chất sau
i , n ∈ ℱ n ,
ii Nếu E ∈ ℱ n , thì n E ∈ ℱ n ,
iii Nếu E j ∈ ℱ n , j 1, 2, . . . , m thì mj1 E j ∈ ℱ n .
Chú ý: ℱ n chưa phải là một −đại số.
Định nghĩa 3.2.2. Cho E mj1 E j , với E j ∈ ℱ n , là những ô rời nhau:
E j E j,1 E j,n , với E j,1 , , E j,n ∈ ℱ.
Ta định nghĩa thể tích của E là
m
E ∑ j1 E j,1 E j,n .
Hiển nhiên E ∈ 0, .
Định lý 3.2.2. có các tính chất sau
i 0,
ii E ≥ 0, ∀E ∈ ℱ n ,
iii nếu E j ∈ ℱ n , j ∈ ℕ, E i ∩ E j , ∀i ≠ j, và nếu j1 E j ∈ ℱ n , thì
j1 E j ∑ j1 E j .
Lý luận tương tự như trên ta cũng có:
Định nghĩa 3.2.3. Cho E ⊂ n , và đặt A n E là họ các dãy E j ⊂ ℱ n sao cho
E ⊂ j1 E j . Đặt
∗ E inf ∑ j1 E j : E j ∈ A n E .
Định lý 3.2.3. Cho A, B ⊂ n , ta có
i ∗ 0,
33
ii ∗ E ≥ 0, ∀E ⊂ n ,
iii ∗ A ≤ ∗ B, nếu A ⊂ B,
iv ∗ E E, ∀E ∈ ℱ n ,
v Nếu E j ⊂ n , j 1, 2, . . . thì ∗ j1 E j ≤ ∑ j1 ∗ E j .
Định nghĩa 3.2.4. Đặt M n là họ các tập E ⊂ n có các tính chất sau
∗ ∗ ∗ A ∗ A ∩ E ∗ A E, ∀A ⊂ n .
Chú ý 3.2.1.Do định lý 3.2.3, ta có
∗ ∗ ∗ A ≥ ∗ A ∩ E ∗ A E, ∀A ⊂ n .
Định lý 3.2.4.
i M n là một − đại số.
ii Nếu E j ∈ M n , j ∈ ℕ, E i ∩ E j , ∀i ≠ j, thì ∗ j1 E j ∑ j1 ∗ E j .
Định lý 3.2.5. ℱ n ⊂ M n .
Định nghĩa 3.2.5. Đặt n A ∗ A, A ∈ M n . Khi đó n , M n , n là một không
gian đo và độ đo dương n gọi là độ đo Lebesgue trên n . Nếu E ∈ M n thì ta nói E là
tập Lebesgue đo được.
Định lý 3.2.6.
(i) Cho E ∈ M n và B ⊂ n sao cho B ⊂ E và n E 0. Khi đó B ∈ M n .
(ii) M n chứa tất cả các tập mở và đóng của n .
(iii) Với mọi E ∈ M n ta có
n E inf n G : E ⊂ G, G mở trong n .
(iv) Với mọi E ∈ M n ta có
n E sup n K : K ⊂ E, K compact trong n .
(v) Với mọi E ∈ M n , và a ∈ n , c ∈ , c ≠ 0, ta có
n a E n E, n cE |c| n n E,
trong đó a E a x : x ∈ E và cE cx : x ∈ E.
Định lý 3.2.7.
(i) Cho E là một tập mở của n . Khi đó có một dãy các ô rời nhau P j , P j j,1 ,
j,1 j,n , j,n sao cho
j1 P j ⊂ E ⊂ j1 j,1 , j,1 j,n , j,n và
∑ j1 P j n E ∑ j1 j,1 , j,1 j,n , j,n .
(ii) Cho E ∈ M n . Khi đó
n E 0 ∀ 0, tồn tại một dãy các ô j,1 , j,1 j,n , j,n , sao cho
34
3. ĐỘ ĐO TRÊN ĐƯỜNG
Định nghĩa 3.3.1. Cho f f 1 , , f n ∈ C 1 c, d; n và a, b ⊂ c, d. Ta nói
C fa, b là một đường cong thuộc lớp C 1 .
Cho 2m 1 số thực a 0 , a 1 , , a m , c 0 , , c m−1 là một phân hoạch của đoạn a, b,
tức là
a a 0 a 1 a m−1 a m b,
c i ∈ a i , a i1 ∀i 0, 1, , n − 1.
Ta ký hiệu P a 0 , a 1 , , a m , c 0 , c 1 , , c m−1 là phân hoạch của đoạn a, b.
Độ mịn của phân hoạch P là |P| max a i − a i−1 .
1≤i≤m
Đặt A i fa i , ∀i 0, 1, , m. Ta tính độ dài của đoạn thẳng A i A i1 .
Với mỗi i, tồn tại c i,1 , , c i,n ∈ a i , a i1
A i A i1 A i A i1 A i1 − A i fa i1 − fa i
f 1 a i1 − f 1 a i , , f n a i1 − f n a i
f ′1 c i,1 a i1 − a i , , f ′n c i,n a i1 − a i .
Vậy
|f ′1 c i,1 | |f ′n c i,n | a i1 − a i .
2 2
|A i A i1 | ‖A i1 − A i ‖
Do các hàm f ′1 , , f ′n liên tục trên a, b nên các hàm nầy cũng liên tục đều trên
a, b. Do đó, khi |P| đủ nhỏ
′ 2 ′ 2
|A i A i1 | ≅ f 1 c i f n c i a i1 − a i f ′ c i a i1 − a i .
Định nghĩa 3.3.3. Cho c, d, M, là một không gian đo và độ đo Lebesgue thu
hẹp trên c, d. Cho f f 1 , , f n ∈ C 1 c, d; n . Ta đặt
X fc, d,
N fE : E ∈ M,
′2 ′2
A −1 f 1 f n d, ∀A ∈ N.
f A
Khi đó X, N, là một không gian đo. Ta gọi là độ đo trên đường cong X.
Định lý 3.3.1. Cho c, d, M, và X, N, là các không gian đo như trong định
nghĩa 3.3.3. Cho h ∈ ℒX, . Khi đó ánh xạ t hft f ′ t là − khả tích trên c, d
và
X hd c,d hft f ′ t d.
Định nghĩa 3.3.4. (Tích phân đường loại 2). Cho f f 1 , , f n ∈ C 1 c, d; n và
a, b ⊂ c, d. Ta xét C fa, b là một đường cong thuộc lớp C 1 . Gọi Q ⊂ n là một
ô chứa C, F F 1 , , F n : Q → n . Tích phân đường loại 2 của F trên C được ký
hiệu là Fxdx định nghĩa như sau
C
f ′ t
C Fxdx a,b Fft, f ′ t dt
f ′ t
b n b ′
Fft, f ′ t dt ∑ i1 F i ftf i tdt.
a a
Định nghĩa 3.3.5. (Tích phân đường loại 2 trong 2 ): ft x 1 t, x 2 t,
Fx F 1 x, F 2 x.
Ta viết và ký hiệu lại
b
C F 1 dx 1 F 2 dx 2 C F 1 xdx 1 F 2 xdx 2 a Fft, f ′ t dt
b ′ ′
F 1 x 1 t, x 2 tx 1 t F 2 x 1 t, x 2 tx 2 t dt.
a
Hoặc viết theo ký hiệu thông dụng: ft xt, yt, Fx, y Px, y, Qx, y.
Ta viết và ký hiệu lại
36
b
C Pdx Qdy C Px, ydx Qx, ydy a Fft, f ′ t dt
b
Pxt, ytx ′ t Qxt, yty ′ tdt.
a
Định nghĩa 3.3.6. (Tích phân đường loại 2 trong 3 ): ft xt x 1 t, x 2 t,
x 3 t, Fx F 1 x, F 2 x, F 3 x.
Ta viết và ký hiệu lại
C F 1 dx 1 F 2 dx 2 F 3 dx 3 C F 1 xdx 1 F 2 xdx 2 F 3 xdx 3
b b
〈Fft, f ′ tdt F 1 xtx ′1 t F 2 xtx ′2 t F 2 xtx ′2 tdt.
a a
4. ĐỘ ĐO TRÊN MẶT
i j k
a1 a2 a3 a 2 b 3 − a 3 b 2 i a 3 b 1 − a 1 b 3 j a 1 b 2 − a 2 b 1 k ,
b1 b2 b3
ở đây ma trận trên đây viết một cách hình thức để dễ nhớ. Vậy diện tích hình bình
hành S là
dtS ‖a b‖ a 2 b 3 − a 3 b 2 2 a 3 b 1 − a 1 b 3 2 a 1 b 2 − a 2 b 1 2 .
Ta xét mặt cong trong 3 như sau. Cho U là tập mở trong 2 và h ∈ C 1 U; . Đặt
S x, y, hx, y : x, y ∈ U.
Ta nói S là đồ thị trên U. Có thể nói một đồ thị là một biến dạng của miền phẳng U
thành một mặt theo phương thẳng đứng.
37
Cho U là tập mở trong 2 và một đơn ánh f ∈ C 1 U; 3 . Ta gọi S fU là một mặt
được tham số hóa trên U. Cho a x, y ∈ U và b fa. Cho
1 , 2 ∈ C 1 −1, 1; U sao cho 0 a. Đặt gt ft ∀t ∈ −1, 1. Khi đó
C g−1, 1 là một đường cong nằm trong mặt cong S và đi qua điểm b. Tiếp tuyến
của C tại b có phương là vectơ g ′ 0 và g ′ 0 cũng được tính theo công thức đạo hàm
hàm số hợp
∂f ∂f
g ′ 0 Df0. ′ 0 ∂x
0 ′1 0 ∂y
0 ′2 0
∂f ∂f
′1 0 ∂x a ′2 0 ∂y a.
Vậy tiếp tuyến với C tại b là đường thẳng
∂f ∂f
D b t ′1 0 ∂x a ′2 0 ∂y a : t ∈
nằm trong tập hợp
∂f ∂f
P b s ∂x a t ∂y a : s, t ∈ .
∂f ∂f
P chính là mặt phẳng đi qua điểm b và song song với hai vectơ ∂x
a và ∂y
a.
Mặt phẳng nầy chứa tất cả các tiếp tuyến tại b của mọi đường cong trong S đi qua b.
Ta gọi P là mặt phẳng tiếp xúc của S tại b. Về mặt hình học, thì các điểm trên mặt
cong S (gần điểm b) khá gần các điểm trên mặt phẳng tiếp xúc P. Điều nầy có thể nhìn
lại theo lý luận Toán học bằng cách đặt a x 0 , y 0 ∈ U, b fa. Cho r 0, và xét
∂f ∂f
gx, y fa x − x 0 ∂x a y − y 0 ∂y a : x, y ∈ Ba, r.
Ta có gBa, r ⊂ P và do f khả vi nên |gx, y − fx, y| khá bé khi r bé.
Cho 1 0, 2 0 (khá bé), ta xét U 1 x 0 , x 0 1 y 0 , y 0 2 hình chữ nhật
trong U. Khi đó gU 1 là hình bình hành nằm trên mặt phẳng P có hình chiếu lên mặt
phẳng Oxy là U 1 . Trong khi đó fU 1 cũng là một mảnh có dạng tứ giác cong nằm trên
mặt cong S có hình chiếu lên mặt phẳng Oxy cũng là U 1 . Hai hình fU 1 và gU 1 cũng
khá gần nhau (gần như trùng nhau nếu 1 , 2 khá bé). Như vậy ta có thể xấp xỉ diện
tích của mảnh fU 1 bởi diện tích của hình bình hành gU 1 . Chú ý là hình bình hành
gU 1 nằm trên mặt phẳng tiếp xúc của S tại b fa, có một đỉnh là fa và có 2 cạnh
∂f ∂f
liên tiếp xác định bởi 2 vectơ v 1 1 ∂x a và v 2 2 ∂y a. Diện tích của hình bình
hành gU 1 là độ dài của tích vectơ
∂f ∂f
v1 v1 12 ∂x
a ∂y
a.
Lý luận tương tự như trong định nghĩa độ dài đường cong, ta có thể định nghĩa
diện tích của mặt cong S là tích phân dưới đây
∂f ∂f
dtS ∂x
x, y ∂y
x, y dxdy.
U
∂f ∂f 1 ∂f 2 ∂f 3
∂x
x, y ∂x
x, y, ∂x
x, y, ∂x
x, y ,
∂f ∂f 1 ∂f 2 ∂f 3
∂y
x, y ∂y
x, y, ∂y
x, y, ∂y
x, y ,
∂f ∂f
∂x
x, y ∂y
x, y w 1 , w 2 , w 3 ,
với
∂f 2 ∂f 3 ∂f 3 ∂f 2
w1 ∂x
x, y ∂y
x, y − ∂x
x, y ∂y
x, y,
∂f 3 ∂f 1 ∂f 1 ∂f 3
w2 ∂x
x, y ∂y
x, y − ∂x
x, y ∂y
x, y,
∂f 1 ∂f 2 ∂f 2 ∂f 1
w3 ∂x
x, y ∂y
x, y − ∂x
x, y ∂y
x, y.
Vậy diện tích của mặt cong S là
dtS w 21 w 22 w 23 dxdy.
U
Định lý 3.4.1. Cho là một tập mở của 2 và , M, 2 là một không gian đo, với
2 là độ đo Lebesgue thu hẹp trên . Cho một đơn ánh f f 1 , f 2 , f 3 ∈ C 1 ; 3 . Ta
đặt
X f,
N fE : E ∈ M,
∂f 2 ∂f 3 ∂f 3 ∂f 2
w1 ∂x ∂y
− ∂x ∂y
,
∂f 3 ∂f 1 ∂f 1 ∂f 3
w2 ∂x ∂y
− ∂x ∂y
,
∂f 1 ∂f 2 ∂f 2 ∂f 1
w3 ∂x ∂y
− ∂x ∂y
,
A −1 w 21 w 22 w 23 d 2 , ∀A ∈ N.
f A
2 là độ đo Lebesgue thu hẹp trên . Cho một đơn ánh h ∈ C 1 ; . Ta đặt
fx, y x, y, hx, y ∀x, y ∈ .
Xét một không gian đo X, N, như định lý 3.4.1. Khi đó
2
A −1 ∂h 2 ∂h
1 ∂x
∂y
d 2 , ∀A ∈ N.
f A
39
Cho D là một tập mở của 3 sao cho mặt cong S f ⊂ D. Cho
F F 1 , F 2 , F 3 : D → 3 . Tại mỗi điểm b fx, y ∈ S, ta có mặt phẳng P tiếp xúc với S
tại b và vectơ w w 1 , w 2 , w 3 vuông góc với P (còn gọi là pháp tuyến của S tại b).
∂f ∂f
Giả sử P b s ∂x a t ∂y a : s, t ∈ là mặt phẳng tiếp xúc với S tại b, có
∂f ∂f
nghĩa là hai vectơ ∂x
a và ∂y
a là độc lập tuyến tính, tức là w ≠ 0.
∂f ∂f
Giả sử rằng mặt cong S là mặt không kỳ dị, tức là ∂x
x, y và ∂y
x, y là độc lập
tuyến tính với mọi x, y ∈ .
w w 1 ,w 2 ,w 3
Vectơ nb ‖w‖ gọi là vectơ pháp tuyến đơn vị của S tại b. Hình
2 w 1 w 2 w 3
2 2
chiếu của Fb F 1 b, F 2 b, F 3 b trên nb là vectơ có số đo đại số là
F 1 bw 1 F 2 bw 2 F 3 bw 3
gb 〈Fb, nb .
w 21 w 22 w 23
Do đó, ta định nghĩa tích phân của hàm F trên mặt cong S như sau
S FdS gb w 21 w 22 w 23 dxdy
F 1 bw 1 F 2 bw 2 F 3 bw 3
w 21 w 22 w 23 dxdy
w 21 w 22 w 23
Trường hợp S là một đồ thị ta có fx, y x, y, hx, y ∀x, y ∈ . Khi đó, tích phân
của hàm F trên mặt cong S được tính như sau
S FdS −F 1 x, y, hx, y ∂h
∂x
x, y − F 2 x, y, hx, y ∂h
∂y
x, y F 3 x, y, hx, y dxdy.
40
Định lý 4.1.1. Cho g : c, d → a, b là một song ánh thuộc lớp C 1 và
f ∈ ℒa, b, . Khi đó hàm t fgt|g ′ t| cũng thuộc ℒc, d, và có
a,b fd c,d fgt|g ′ t|d.
4.2. ĐỔI BIẾN TÍCH PHÂN NHIỀU CHIỀU BẰNG PHÉP BIẾN ĐỔI TUYẾN TÍNH
ta có VolPA VolPB.
Do đó, ta có công thức (1) đúng cho mọi hệ m vectơ độc lập tuyến tính {a 1 , , a m }
trong m .
Chú ý rằng nếu có một vectơ a i 0, thì VolPA 0 và det A 0.
Bây giờ cho m vectơ a 1 , , a m trong m , và T là ánh xạ tuyến tính liên kết với ma
trận A a 1 , , a m . Cho vectơ e j 1j , 2j , , mj , j 1, , m. Khi đó
e 1 , e 2 , , e m là một hệ trực chuẩn (cơ sở trực chuẩn) trong m và Te j a j ∀
j 1, , m. Gọi P và Q lần lượt là các hình hộp tạo bởi e 1 , e 2 , , e m và a 1 , a 2 , ,
a m , ta có TP Q và thể tích của P 1. Do đó ta có
Thể tích TP |det A| thể tích P.
Ta xét một song ánh tuyến tính T : m → m có ma trận tương ứng là A. Cho
E ⊂ m là E hội hữu hạn hoặc đếm được các khối vuông P k rời nhau. Khi đó,
TE TP k và thể tích của TP k |det A| (thể tích P k ). Suy ra
k
Khi đó, ta có
Định lý 4.2.1. Cho một song ánh tuyến tính T : m → m có ma trận tương ứng là
A. Cho U ⊂ m là một tập mở và f ∈ ℒV, , với V TU. Khi đó hàm
x fTx|det A| cũng thuộc ℒU, và có
V fd U f ∘ T|det A|d.
4.3. ĐỔI BIẾN TÍCH PHÂN NHIỀU CHIỀU BẰNG PHÉP BIẾN ĐỔI THUỘC LỚP
C1
Xét
g : 0, 0, 2 → 2
r, r cos , r sin ≡ g 1 r, , g 2 r, .
∂g 1 ∂g 1
∂r ∂ cos −r sin
Dgr, ∂g 2 ∂g 2
.
∂r ∂
sin r cos
Xét
g : 0, 0, 2 0, → 3
r, , r sin cos , r sin sin , r cos ≡ g 1 r, , , g 2 r, , , g 3 r, , .
∂g 1 ∂g 1 ∂g 1
∂r ∂ ∂ sin cos −r sin sin r cos cos
∂g 2 ∂g 2 ∂g 2
Dgr, , ∂r ∂ ∂
sin sin r sin cos r cos sin .
∂g 3 ∂g 3 ∂g 3 cos 0 −r sin
∂r ∂ ∂
kính R.
g : 0, R 0, 2 0, → B R x, y, z ∈ 3 : x 2 y 2 z 2 ≤ R 2
r, , r sin cos , r sin sin , r cos .
Cho f ∈ ℒ B R , , khi đó hàm f ∘ g ∈ ℒ0, R 0, 2 0, , và ta có tích phân
B fxdx đổi thành
R
Xét
g : 0, 0, 2 → 3
r, , z r cos , r sin , z ≡ g 1 r, , z, g 2 r, , z, g 3 r, , z.
45
∂g 1 ∂g 1 ∂g 1
∂r ∂ ∂z cos −r sin 0
∂g 2 ∂g 2 ∂g 2
Dgr, , z ∂r ∂ ∂z
sin r cos 0 .
∂g 3 ∂g 3 ∂g 3 0 0 1
∂r ∂ ∂z
4.5. SỰ ĐỘC LẬP VÀO CÁCH THAM SỐ HÓA TRONG TÍCH PHÂN ĐƯỜNG VÀ
MẶT.
4.5.1. VỚI TÍCH PHÂN ĐƯỜNG. Trong chương 3, ta đã đề cập đến độ đo và tích
phân trên các đường X trong n được thiết lập bởi một đơn ánh
f f 1 , , f n ∈ C 1 c, d; n . Nếu ta đặt
X fc, d,
N f fE : E ∈ M,
′2 ′2
f A −1 f 1 f n d, ∀A ∈ N.
f A
46
Khi đó X, N f , f là một không gian đo. Ta đã gọi f là độ đo trên đường cong
X.
Nếu h ∈ ℒX, f . Khi đó ánh xạ t hft f ′ t là − khả tích trên c, d và
X hd f c,d hft f ′ t d.
Bây giờ ta cho hai đơn ánh f ∈ C 1 c, d; n , f ∗ ∈ C 1 c ∗ , d ∗ ; n sao cho
fc, d f ∗ c ∗ , d ∗ X. Ta cũng dùng các ký hiệu f và f ∗ là các độ đo tương ứng
với f và f ∗ trên X.
Đặt g f ∗ −1 ∘ f, khi đó g ∈ C 1 c, d; c ∗ , d ∗ là một song ánh thuộc lớp C 1 từ
c, d vào c ∗ , d ∗ . Hơn nữa ta còn có f ∗ ∘ gs fs và Dgs Df ∗ −1 fsDfs
Df ∗ fs −1 Dfs, ∀s ∈ c, d. Áp dụng công thức đổi biến (một chiều, Định lý 4.1.1),
ta có
X hd f ∗ c ∗ ,d ∗ hf ∗ t Df ∗ t d c,d hf ∗ gs Df ∗ gs |Dgs|d
hf ∗ ∘ gs Df ∗ gsDgs d
c,d
hfs‖Dfs‖d hd f .
c,d X
Điều nầy chứng tỏ tích phân đường trên đường cong X không phụ thuộc vào cách
tham số hoá của X.
4.5.2. VỚI TÍCH PHÂN MẶT. Trong chương 3, ta đã đề cập đến độ đo và tích phân
trên các mặt S trong 3 được thiết lập bởi một đơn ánh f f 1 , f 2 , f 3 ∈ C 1 ; 3 , với
là một tập mở của 2 . (Định lý 3.4.1)
Nếu , M, 2 là một không gian đo, với 2 là độ đo Lebesgue thu hẹp trên , và
nếu ta đặt
S f,
N f fE : E ∈ M,
∂f 2 ∂f 3 ∂f 3 ∂f 2
w1 ∂x ∂y
− ∂x ∂y
J f 2 ,f 3 ,
∂f 3 ∂f 1 ∂f 1 ∂f 3
w2 ∂x ∂y
− ∂x ∂y
J f 3 ,f 1 ,
∂f 1 ∂f 2 ∂f 2 ∂f 1
w3 ∂x ∂y
− ∂x ∂y
J f 1 ,f 2 ,
f A −1 w 21 w 22 w 23 d 2 , ∀A ∈ N f .
f A
Khi đó S, N f , f là một không gian đo. Bây giờ, ta cho F : S → là hàm f − đo
được. Tích phân của hàm F trên mặt cong S được cho bởi công thức như sau
S Fsd f F ∘ fs w 21 w 22 w 23 d 2 .
Bây giờ ta xét một đơn ánh f ∗ f ∗1 , f ∗2 , f ∗3 ∈ C 1 ∗ ; 3 , với ∗ là một tập mở của
2 , sao cho S f f ∗ ∗ . Ta cũng đặt
47
N f ∗ fE : E ∈ M,
∂f ∗2 ∂f ∗3 ∂f ∗3 ∂f ∗2
w ∗1 ∂x ∂y
− ∂x ∂y
J f ∗2 ,f ∗3 ,
∂f ∗3 ∂f ∗1 ∂f ∗1 ∂f ∗3
w ∗2 ∂x ∂y
− ∂x ∂y
J f ∗3 ,f ∗1 ,
∂f ∗1 ∂f ∗2 ∂f ∗2 ∂f ∗1
w ∗3 ∂x ∂y
− ∂x ∂y
J f ∗1 ,f ∗2 ,
f ∗ A |w ∗1 | 2 |w ∗2 | 2 |w ∗3 | 2 d 2 , ∀A ∈ N f ∗ .
f ∗ −1 A
Khi đó S, N f ∗ , f ∗ là một không gian đo. Bây giờ, ta cho F : S → là hàm f − đo
được. Tích phân của hàm F trên mặt cong S được cho bởi công thức như sau
S Fsd f ∗ ∗ F ∘ f ∗ s |w ∗1 | 2 |w ∗2 | 2 |w ∗3 | 2 d 2 .
Giả sử g ∈ C 1 ; ∗ là một vi phôi từ vào ∗ sao cho f ∗ ∘ gs fs. Áp dụng
công thức đổi biến (hai chiều)
∗ kd 2 k ∘ g|J g |d 2 , ∀k ∈ ℒ ∗ , 2 .
Áp dụng với hàm k F ∘ f ∗ s |w ∗1 | 2 |w ∗2 | 2 |w ∗3 | 2 , ta có
F ∘ fs w 21 w 22 w 23 d 2 .
∂f 1 ∂g 1 ∂g 2 ∂f 1 ∂g 1 ∂g 2
∂x
D 1 f ∗1 ∂x
D 2 f ∗1 ∂x
, ∂y
D 1 f ∗1 ∂y
D 2 f ∗1 ∂y
,
∂f 2 ∂g 1 ∂g 2 ∂f 2 ∂g 1 ∂g 2
∂x
D 1 f ∗2 ∂x
D 2 f ∗2 ∂x
, ∂y
D 1 f ∗2 ∂y
D 2 f ∗2 ∂y
,
∂f 3 ∂g 1 ∂g 2 ∂f 3 ∂g 1 ∂g 2
∂x
D 1 f ∗3 ∂x
D 2 f ∗3 ∂x
, ∂y
D 1 f ∗3 ∂y
D 2 f ∗3 ∂y
.
∂f 2 ∂f 3 ∂f 3 ∂f 2 ∂g 1 ∂g 2 ∂g 1 ∂g 2
w1 ∂x ∂y
− ∂x ∂y
D 1 f ∗2 ∂x
D 2 f ∗2 ∂x
D 1 f ∗3 ∂y
D 2 f ∗3 ∂y
∂g 1 ∂g 2 ∂g 1 ∂g 2
− D 1 f ∗3 ∂x
D 2 f ∗3 ∂x
D 1 f ∗2 ∂y
D 2 f ∗2 ∂y
∂g 1 ∂g 2 ∂g 2 ∂g 1
D 1 f ∗2 D 2 f ∗3 − D 1 f ∗3 D 2 f ∗2 ∂x ∂y
− ∂x ∂y
w ∗1 J g .
Tương tự ta cũng có w 2 w ∗2 J g , w 3 w ∗3 J g .
49
y f y d m , ∀y ∈ n .
m
Định lý 5.1.4 (Định lý Fubini). Cho f : mn → 0, là hàm Lebesgue đo được trên
mn . Khi đó
mn fd mn m n f x d n d m n m f y d m d n .
Định lý 5.1.5. Cho f : mn → là hàm Lebesgue đo được trên mn sao cho
50
m n |f| x d n d m .
Khi đó f ∈ ℒ mn , mn .
Định lý 5.1.6. (Định lý Fubini). Cho f ∈ ℒ mn , mn . Khi đó
(i) f x ∈ ℒ n , n a.e. x ∈ m ,
(ii) f y ∈ ℒ m , m a.e. y ∈ n ,
Khi đó
(i) x ∈ ℒ n , n , a.e. x ∈ n .
Đặt hx fx − ygy d n ∈ ℒ n , n , a. e. x ∈ n
n
(ii) x y
Định nghĩa 5.2.1. Hàm h trên đây gọi là tích chập của f và g và ký hiệu là h f ∗ g.
BÀI TẬP
BÀI TẬP.1. Nhắc lại Bổ đề Fatou (Định lý 2.1.3 )
Bổ đề Fatou. Cho X, M, là một không gian đo và f m
là dãy hàm đo được từ X và 0, . Khi đó ta có
X lim inf f m d ≤ lim inf X f m d. ∗
m→
BÀI TẬP.2. Cho f m : X → 0, , là dãy hàm đo được trên X và giả sử rằng
(i) f 1 x ≥ f 2 x ≥. . . ≥ 0 ∀x ∈ X,
Giả sử f 1 ∈ ℒX, Chứng minh rằng lim f m d fd. Cho phản ví dụ để cho
m→ X X
thấy giả thiết "f 1 ∈ ℒX, " không thể bỏ qua.
BÀI TẬP.3. Cho f m : X → 0, , là dãy hàm đo được trên X. Chứng minh rằng tập
A x ∈ X : f m x hội tụ là đo được.
BÀI TẬP.5. Cho X , f m : X → ℂ là dãy hàm đo được và bị chận trên X và giả
52
∀ 0, ∃ 0 : E |f|d .
E
, 0 1,
f
lim m ln 1 m d c, 1,
m→ X
0, 1 .
BÀI TẬP.9. Giả sử f m ⊂ ℒX, sao cho lim |f m − f|d 0 và f m x → gx a,e.
X m→
x ∈ X, khi m → . Chứng minh rằng f g a,e. x ∈ X.
BÀI TẬP.10. Cho X, M, là một không gian đo với X . Giả sử
m
BÀI TẬP.12. Tính lim 1 x
m m e −2x dx.
m→ 0
1 1
BÀI TẬP.13. Cho : → sao cho fxdx ≤ ftdt, với mọi hàm thực
0 0
f đo được bị chận. Chứng minh rằng là hàm lồi, tức là
x 1 − y ≤ x 1 − y, ∀x, y ∈ , ∀ ∈ 0, 1.
BÀI TẬP.14. Cho f ∈ ℒX, . Chứng minh rằng A x ∈ X : fx ≠ 0 là tập có độ
đo – hữu hạn, tức là x ∈ X : fx ≠ 0 A n , A n ∀n ∈ ℕ.
n1
BÀI TẬP.15. Một độ đo dương trên X được gọi là – hữu hạn nếu X X n ,
n1
X n ∀n ∈ ℕ. Chứng minh rằng là – hữu hạn ∃ f ∈ ℒX, : fx 0
∀x ∈ X.
Hướng dẫn sơ lược BÀI TẬP.1.
∗ Tính lim inf f m d
X
m→
m lẻ: f m d E d E,
X X
m chẳn: f m d 1 − E d E c d E c
X X X
1
f m d 0 m dx → ≠ fd 0.
Ta viết A 0, A ∈ ℱ 1 ,
1, A ∈ ℱ 2 .
Đặc biệt 0, X 1. Vậy tính chất đầu tiên là: ∃A ∈ M : X được
thỏa.
Bây giờ ta xét họ đếm được rời nhau A j ∈ M, j ∈ ℕ. Ta đặt A A j .
j1
Ta nghiệm lại rằng A ∑ A j . ∗
j1
i Nếu A A j ∈ ℱ 1 , thì A j ∈ ℱ 1 ∀j ∈ ℕ, do đó A A j 0, ∀j ∈ ℕ. Vậy (*)
j1
đúng.
55
ii Nếu A A j ∈ ℱ 2 , thì ∃j 0 ∈ ℕ : A j 0 ∈ ℱ 2 , (vì nếu ngược lại thì A j ∈ ℱ 1
j1
∀j ∈ ℕ, do đó A A j ∈ ℱ 1 . mà điều nầy dẫn đến A ∉ ℱ 2 . Mâu thuẫn).
j1
Mặt khác, A j 0 ∩ A j ∀j ≠ j 0 , nên A j ⊂ A cj 0 . Mà A cj 0 là quá lắm đếm được, nên A j
là quá lắm đếm được ∀j ≠ j 0 . Vậy A j 0, ∀j ≠ j 0 . Và như thế ta có
∑ A j A j 0 ∑ A j A j 0 1 A. Vậy (*) đúng.
j1 j≠j 0
|f m x − f m 0 x| 1 ∀x ∈ X, ∀m ≥ m 0 .
Do đó
|f m x| 1 |f m 0 x| ≡ gx ∀x ∈ X, ∀m ≥ m 0 .
Do f m 0 bị chận và X , nên g ∈ ℒX, . Do định lý hội tụ bị chận, ta có
f m d → fd.
X X
Phản ví dụ cho trường hợp giả thiết "X " bị bỏ qua.
Xét X 0, , f m m1 0,m . Ta có f m → f 0 đều trên X, nhưng
1
X f m d 0 m 0,m d 1, ∀m ∈ ℕ.
#
X f m d 1 → 1 ≠ X fd 0.
Hướng dẫn sơ lược BÀI TẬP.6.
x ∈ A ∩ E k ∀m ∈ ℕ, x ∈ E k
m1km km
#
∀m ∈ ℕ, ∃k m ≥ m : x ∈ E k m
x ∈ E k với vô số các tập E k .
∃M 0 : s m 0 x ≤ M a. e. x ∈ X.
Chọn 2M
, khi đó, nếu E ∈ M, E , ta có
Vậy
lim m ln1 mt t ∀t ≥ 0
m→
hay
lim m −1 m ln1 mt t ∀t ≥ 0
m→
G m t
hay
G m t
lim t ∀t 0.
m→ m
1−
Suy ra
0, 1,
G t
lim mm1− , 0 1, t 0, ∗ #
m→
t, 1.
fx
Ta xét f m x G m fx m ln 1 m
0, 1 , a. e. x ∈ X,
lim f m x #
m→ fx, 1, a. e. x ∈ X.
Chú ý rằng,
1 t ≤ 1 t ∀ ≥ 1, ∀t ≥ 0.
#
ln1 t ≤ ln1 t ≤ t, ∀ ≥ 1, ∀t ≥ 0.
Vậy
fx fx
0 ≤ f m x m ln 1 m ≤ m m fx
57
f 0, 1 ,
lim m ln 1 m d lim f m d #
m→ X m→ X X fd, 1.
Do bổ đề Fatou,
lim inf f m d ≥ lim inf f m d
X X
m→ m→
Do lim |f m − f|d 0, dẫn đến tồn tại một dãy con f m k ⊂ f m , sao cho
m→ X
Do đó
58
m1 ≤ ‖f‖ m .
Điều nầy dẫn đến
m1
lim sup m ≤ ‖f‖ . ∗
m→
Cho c 0, 0 c ‖f‖ .
Đặt E x ∈ X : c ≤ |fx| ≤ ‖f‖ . Suy ra E 0,
Trên E c , ta có:
m
| 1c f| 1, và | 1c f| ↓ 0.
Vì E c E , Do định lý hội tụ bị chận, ta có
E c | 1c f| m d → 0
Mặt khác ta có
E | 1c f| m d ≥ E 1d E 0
Ta suy ra
X 1c f m1 d E 1c f m1 dE c 1
c f
m1
d
lim inf lim inf
m→ X 1c f m d m→ E 1c f m dE c 1
c f
m
d
#
E 1c f m1 d
lim inf .
m→ E 1c f m d
hay
m1
lim inf m ≥ c.
m→
59
m1
Điều nầy đúng với mọi c ‖f‖ , do đó lim inf m ≥ ‖f‖ .
m→
m1
lim inf m ≥ ‖f‖ . ∗ ∗
m→
m1
Cuối cùng (*) và (**) dẫn đến tồn tại lim m ‖f‖ .
m→
Hướng dẫn sơ lược BÀI TẬP.11.
m
lim 1 − x
m m e x/2 dx lim 1 − x
m m e x/2 0,m dx lim f m xdx.
m→ 0 m→ 0 m→ 0
x
x 1 − m m e x/2 , 0 ≤ x ≤ m,
f m x 1 − m m e x/2 0,m
0, x ≥ m.
Cho x ∈ 0, : ∀m ≥ x, ta có
x x
f m x 1 − m m e x/2 0,m 1 − m m e x/2 → e −x e x/2 e −x/2 .
Vậy lim f m x fx e −x/2 ∀x ≥ 0.
m→
Chú ý đến bất đẳng thức
e x ≥ 1 x ∀x ∈ .
Thay x bởi − mx , ta có
x x
e− m ≥ 1 − m , ∀m ∈ ℕ, ∀x ∈ .
Suy ra
e −x ≥ 1 − x
m m , ∀m ∈ ℕ, ∀x ∈ 0, m.
x
1 − m m e x/2 ≤ e −x/2 , ∀m ∈ ℕ, ∀x ∈ 0, m.
x
0 ≤ f m x 1 − m m e x/2 0,m ≤ e −x/2 ≡ gx, ∀m ∈ ℕ, ∀x ≥ 0.
g khả tích và do định lý hội tụ bị chận, ta có
m
lim 1 − x
m m e x/2 dx lim f m xdx e −x/2 dx
m→ 0 m→ 0 0
lim e −x/2 0,m dx
m→ 0
m
lim e −x/2 dx lim 2 − 2e −m/2 2
m→ 0 m→
x
x 1 m m e −2x , 0 ≤ x ≤ m,
f m x 1 m m e −2x 0,m
0, x ≥ m.
Mặt khác
1 1 1
0 ftdt 0 ftdt ftdt 0 xdt ydt
x 1 − y.
Hướng dẫn sơ lược BÀI TẬP.14.
61
x ∈ X : fx ≠ 0 x ∈ X : |fx| 0
x ∈ X : |fx| 1
n An,
n1 n1
An
Do |fx| 1
n ∀x ∈ A n , ta có
A n d ≤ n|f|d ≤ n |f|d .
A nA Xn
En
Ta có fx 0 ∀x ∈ X và f ∑ n 2 E n
, với ∑ được lấy trên tất cả các n sao cho
n n
E n 0. Do định lý hội tụ đơn điệu, ta có
X fd ≤ ∑ 1
n2
.
n