You are on page 1of 4

TSI AGAR - BK059HA

I. Mục đích:
TSI (Triple Sugar Iron) Agar được dùng để nhận biết vi khuẩn đường ruột bằng cách
phát hiện nhanh phản ứng lên men lactose, glucose (có hoặc không có sinh khí), và
sucrose cũng như sinh H2 S.

II. Lịch sử:


Hajna phát triển công thức của môi trường thạch này có chứa 3 loại đường bằng cách
thêm sucrose vào môi trường có 2 loại đường ( lactose và glucose) của Kligler. Việc bổ
sung sucrose vào làm tăng độ nhạy của môi trường dẫn đến phát hiện sớm vi khuẩn
coliform vì nó lên men lactose chậm và giảm sucrose nhanh hơn. Môi trường cũng dùng
để phân biệt chủng Proteus ( lactose – negative) chỉ lên men sucrose trong 24 giờ ủ.

III. Nguyên tắc hoạt động:


- Phản ứng lên men đường dẫn đến sự axit hóa làm phenol red (chỉ thị pH) chuyển thành
màu vàng.
- Dễ dàng phát hiện vi khuẩn chỉ lên men đường glucose do sự giảm nồng độ của đường
glucose xuống 1/10 lần so với lactose hoặc sucrose, vì vậy mà một lượng nhỏ axit sinh ra
trên phần nghiêng trong quá trình lên men bị oxy hóa nhanh chóng. Điều này làm bề mặt
môi trường trở lại màu đỏ do sự tái kiềm hóa trở lại. Ngược lại phản ứng axit (màu vàng)
được duy trì phần sâu của thạch ở đáy ống nghiệm.
- Vi khuẩn lên men lactose hoặc sucrose sẽ làm cho phần thạch nghiêng trong ống nghiệm
thành màu vàng.
- Vi khuẩn nào không lên men những đường này sẽ không chuyển màu môi trường.
- Việc sinh H2 S ở đáy ống nghiệm được biểu hiện với sự xuất hiện màu đen của sắt sulfide,
dựa trên phản ứng khử thiosulfate của sắt citrate.
- Việc sinh khí ( H2 , CO 2 ) từ phản ứng lên men đường thể hiện bằng sự xuất hiện bong
bóng khí hoặc nứt thạch.
IV. Thành phần môi trường: ( Có thể được điều chỉnh để có được hiệu suất tối ưu)
Trong 1 lit môi trường:
- Tryptone ....................................................................................... 14.0 g
- Yeast extract .................................................................................. 3.0 g
- Meat extract ................................................................................... 3.0 g
- Glucose .......................................................................................... 1.0 g
- Lactose ........................................................................................ 10.0 g
- Sucrose ........................................................................................ 10.0 g

Trụ sở chính: Văn Phòng Hà Nội:


17 Đường B6, P.12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh 242H Minh Khai, Phường Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (08). 6292.3745; Fax: (08). 6292.3750 Tel/Fax: 0978 782 147
Email: info@dongnamlab.com.vn Email: info@dongnamlab.com.vn
Website:www.dongnamlab.com
- Sodium chloride ............................................................................. 5.0 g
- Sodium thiosulfate .......................................................................... 0.3 g
- Ferric ammonium citrate ................................................................ 0.3 g
- Phenol red ................................................................................. 24.0 mg
- Bacteriological agar ...................................................................... 13.5 g
pH của môi trường hoàn chỉnh ở 250 C: 7,4 ±0.2

V. Chuẩn bị
- Hòa tan 60,1 g môi trường BK059 vào 1 lít nước cất hoặc nước đã khử ion.
- Đun sôi từ từ, khuấy liên tục cho đến khi tan hoàn toàn.
- Phân vào các ống nghiệm.
- Hấp khử trùng ở 121°C trong 15 phút.
- Để ống nghiệm nằm nghiêng sao cho đạt được phần đáy cao 3cm và một phần nghiên.
❖ CHÚ Ý:
Khi môi trường đã pha mà không được sử dụng trong vòng 8 ngày, có thể tái sử dụng lại
bằng cách để trong bể nước đun soi và để đông lại như ban đầu.

VI. Hướng dẫn sử dụng:


- Cấy đâm vào đáy ống nghiệm và cấy ria trên phần thạch nghiêng, sử dụng một khuẩn lạc
nghi ngờ lấy từ môi trường phân lập chọn lọc.
- Ủ 37°C trong 24 giờ (nắp nới lỏng) để trao đổi khí tối ưu.

VII. Kết quả:

Sử dụng một trong các loại đường trong môi trường dẫn đến sự axit hóa (phenol red
chuyển thành màu vàng). Sự kiềm hóa được thể hiện bằng màu đỏ thẫm. Việc sinh H2 S
từ thiosulfate được phát hiện bằng màu đen do sự tạo thành sắt sulfide với sự hiện của sắt
citrate.

TSI Agar cung cấp 4 loại thông tin sau:

(1) Lên men glucose


Đáy ống nghiệm đỏ: không lên men glucose
Đáy ống nghiệm vàng: lên men glucose
(2) Lên men lactose và/hoặc sucrose
Phần nghiêng đỏ: không lên men lactose và sucrose
Phần nghiêng vàng: lên men lactose và/hoặc sucrose
(3) Sinh khí
Sinh bong bóng khí ở đáy ống nghiệm

Trụ sở chính: Văn Phòng Hà Nội:


17 Đường B6, P.12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh 242H Minh Khai, Phường Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (08). 6292.3745; Fax: (08). 6292.3750 Tel/Fax: 0978 782 147
Email: info@dongnamlab.com.vn Email: info@dongnamlab.com.vn
Website:www.dongnamlab.com
(4) Hình thành H2 S
Tạo thành một màu đen ở giữa phần đáy và phần nghiêng hoặc dọc theo vết cấy

Phản ứng đặc trưng được thể hiện trong bản sau:

Phần nghiêng Phần sâu


Loài H2 S
Lactose/Sucrose Glucose Gas
Salmonella Typhi(2) - + - +
Salmonella Paratyphi A(2) - + + -
Salmonella Choleraesuis (2) - + + -
Salmonella Pullorum(2) - + + +
Salmonella Paratyphi B(2 ) - + + +
Salmonella Typhimurium(2) - + + +
Salmonella Enteritidis(2) - + + +
Salmonella Gallinarum(2) - + - +
Shigella dysenteriae - + - -
Shigella flexneri - + - -
Shigella sonnei - + - -
Shigella boydii - + - -
Proteus vulgaris + + [-] +
Proteus mirabilis - + + +
Proteus morganii - + + -
Proteus rettgeri - + - -
Serratia marcescens - + - -
Enterobacter hafniae - + + -
Enterobacter aerogenes + + + -
Enterobacter cloacae + + + -
Escherichia coli (1) + + + -
Citrobacter freundii + + + +
Klebsiella pneumoniae + + + -
Alcaligenes faecalis - - - -
Pseudomonas aeruginosa - - - -
Yersinia enterocolitica - - - -
(1) Một số chủng Escherichia coli lên men lactose rất chậm trong quá trình tăng trưởng
(2) Trong trường hợp giải thích về sự hiện diện của salmonellae, có thể dùng môi trường TSI
để phát hiện β – galactosidase, enzym urease và enzym lysine decarboxylase
VIII. Quản lí chất lượng:
- Môi trường dehydrated: bột màu hồng nhạt, chảy tự do và đồng nhất
- Môi trường prepared: thạch màu đỏ cam
- Phản ứng nuôi cấy đặc trưng sau 18-24 giờ ủ ở 37°C:

Trụ sở chính: Văn Phòng Hà Nội:


17 Đường B6, P.12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh 242H Minh Khai, Phường Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (08). 6292.3745; Fax: (08). 6292.3750 Tel/Fax: 0978 782 147
Email: info@dongnamlab.com.vn Email: info@dongnamlab.com.vn
Website:www.dongnamlab.com
IX. Đóng gói và bảo quản:
- Môi trường dehydrated: 2 – 30 °C.
Ngày hết hạn được ghi trên nhãn
- Môi trường prepared ( giá trị chuẩn)
• Môi trường ống thạch không nghiêng :6 tháng ở 2 - 8°C
• Môi trường ống thạch nghiêng : 8 ngày ở 2 - 8°C
- BAO BÌ CODE
Môi trường dehydrated:
- Chai 500 g BK059HA

Trụ sở chính: Văn Phòng Hà Nội:


17 Đường B6, P.12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh 242H Minh Khai, Phường Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (08). 6292.3745; Fax: (08). 6292.3750 Tel/Fax: 0978 782 147
Email: info@dongnamlab.com.vn Email: info@dongnamlab.com.vn
Website:www.dongnamlab.com

You might also like