You are on page 1of 17

PARAPHRASE IELTS WRITING TASK 1

(saying the same things in different words)

Hi các bạn, mình là Ngọc Bach

Các bạn đang cầm trên tay book “Paraphrase ielts writing task 1” do mình cùng giám khảo bản
xứ viết (được 1 bạn học sinh band 8.0 hỗ trợ dịch đại ý lại cho các bạn trình độ chưa tốt dễ hiểu
hơn)

Sách sẽ cung cấp cho các bạn lượng từ vựng paraphrase dồi dào để sử dụng trong các bài task 1,
giúp các bạn làm bài được đơn giản và hiệu quả hơn

Các bạn có thể download thêm nhiều tài liệu bổ ích hơn như thế này trên Group IELTS Ngoc
Bach và website: https://ngocbach.com/

Chúc các bạn học tốt nhé!

-Ngọc Bách-

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
1
1. In general

You can try using different subjects to make your writing more flexible. For example,
instead of saying “the number of people who learn English increased in 1950s”, you can say
that “in the 1950s, more people tended to learn English than in the past.”

It is very important to note that the words and expressions below are not lists of synonyms.
A few examples are given here, but look for these expressions when you are reading, to see
how they are used. To take just one example: made = produced sometimes, but not all the
time. We can say that Rice is produced in India, but we cannot say that Rice is made in
India. In other words, always notice how and when words and expressions can be used.

You should also note that you can repeat key words from the task 1 diagram in your
report, but try to avoid doing this too often. If you study the vocabulary, you will be able
to make the vocabulary and structure of your reports more varied.

Dịch đại ý

1. Khái quát

Bạn có thể sử dụng chủ ngữ khác nhau để làm bài viết trở nên linh hoạt. Ví dụ, thay vì viết
“sô lượng người học Tiếng Anh đã tăng lên trong những năm 1950”, bạn có thể viết là
“trong những năm 1950, nhiều người có xu hướng học Tiếng Anh hơn trước đây.”

Chúng ta cần chú ý rằng các từ vựng và cụm từ dưới đây không phải là một danh sách các
từ đồng nghĩa. Mình có đưa ra một số ví dụ ở đây, nhưng bạn hãy cố gắng tìm những cụm
từ này khi bạn đọc tiếng anh để xem chúng được dung như thế này. Ví dụ, made có thể sử
dụng như produced, nhưng không phải lúc nào cũng như vậy. Ta có thể viết Rice is
produced in India, nhưng không thể viết Rice is made in India. Nói cách khác, hãy luôn chú
ý cách dùng từ và cụm từ khi có thể.

Bạn cũng cần lưu ý rằng bạn có thể lặp lại từ khóa khi miêu tả biểu đồ ở Task 1, nhưng cố
gắng tránh lạm dụng. Nếu bạn học từ vựng, bạn có thể linh hoạt hơn và khiến từ vựng
cũng như cấu trúc bài viết của bạn đa dạng hơn.

- Subject refers to figures – Verb refers to increases/ decreases

+ The number of/ The figure for/ The proportion of/ The percentage of people who … (relative
clause)

+ The number of/ The figure for people + V-ing/ (reduced relative clause)

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
2
+ There was an increase/ rise/ growth….in the number of… noun + V-ing or V-ed

+ There was a decrease/ drop/ fall/ decline…in the number of…noun +V-ing or V-ed

Dịch đại ý

+ Số lượng/ Số liệu/ Tỉ lệ/ Phần trăm những người + who (mệnh đề quan hệ)

+ Số lượng/ Số liệu những người + Ving (mệnh đề quan hệ rút gọn)

+ Có một sự tăng lên trong số lượng của ….+ danh từ + Ving/ Ved

+ Có một sự giảm trong số lượng của…+ danh từ + Ving/ Ved

Example: (Phần ví dụ em bổ sung thêm nhiều ví dụ nữa nhé)

+ In 1999, the proportion of people using the Internet in the USA was about 20%.

+ There has been an increase in the cost of coffee.

+ The number of people going to college rose to 5 million.

+ The proportion of people shopping at Wal Mart was 5%.

+ The figure for people who like to go to Mexico in the summer increased last year.

+ There was a rise in the percentage of children born by C-section.

+ There has been a growth in the number of countries affected by drought this year.

+ There was a decrease in the number of hospitals.

Dịch đại ý

Ví dụ

+ Năm 1999, phần trăm những người sử dụng Internet tại Mỹ là khoảng 20%.

+ Có sự tăng lên trong giá cà phê.

+ Số lượng những người học đại học tăng lên đến 5 triệu người.

+ Phần trăm những người mua sắm tại Wal Mart là khoảng 5%.

+ Số lượng những người thích đến Mexico vào mùa hè đã tăng lên.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
3
+ Có một sự tăng lên trong phần trăm những đứa trẻ được sinh bằng cách sinh mổ. (C-section =
Caeserean section – sinh mổ)

+ Có một sự tăng lên trong số lượng những quốc gia bị ảnh hưởng bởi hạn hán năm nay.

+ Có một sự tăng lên trong số lượng bệnh viện.

- Subject refers to the chart

- Sử dụng chủ ngữ chỉ biểu đồ

+ The chart/ graph/ illustration/ map/ table…shows/ illustrates/ gives information about/ provides
information about/ compares…

Example: The chart shows a change in the percentage of international students among university
graduates in different Canadian provinces between 2001 and 2006.

Dịch đại ý

+ Biểu đồ/ hình minh họa/ bảng…thể hiện/ minh họa/ cung cấp thông tin/ so sánh…

+ Ví dụ: Biểu đồ trên cho thấy một sự thay đổi trong phần trăm những sinh viên quốc tế trong số
những người tôt nghiệp đại học tại các vùng khác nhau của Canada tu 2001 đên 2006.

- Subject refers to what is shown in the chart

+ People tend to + V

+ X is the most popular ….

+ Company A reduced its waste production

+ The …(noun: consumption, spending…) is highest

+ People show their preference for…

+ People have a tendency to do sth

Dịch đại ý

+ Mọi người có xu hướng + động từ (làm gì đó)

+ X là …phổ biến nhất

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
4
+ Công ty A đã giảm lượng nước thải của công ty

+ …là cao nhất

+ Mọi người cho thấy sự yêu thích với…

+ Mọi người có xu hướng làm gì

Example: (bổ sung ví dụ)

+ In 2005, Internet usage in both the USA and Canada rose to around 70% of the population,
while the figure for Mexico reached just over 25%.

+ People in Britain spent just over £170,000 on photographic film, which is the highest figure
shown on the chart. By contrast, Germans were the lowest overall spenders, with roughly the
same figures (just under £150,000) for each of the six products.

+ Corn was the most popular food in Texas during the 60s.

+ The consumption of chocolate in the Middle East was higher than in India.

+ During the 1950s, the consumption of alcohol was highest in the USA, followed by Russia
and Germany.

+ People showed their preference for travelling to work by car, rather than by bus or train.

+ People have a tendency to shop in their neighborhood, which often benefits the local grocery
stores more than it does supermarkets.

Dịch đại ý

+ Năm 2005, việc sử dụng Internet tại Mỹ và Canada đều tăng lên khoảng 70% dân số, trong khi
số liệu này của Mexico chỉ khoảng hơn 25%.

+ Người dân ở Anh tiêu khoảng hơn 170000 bảng cho phim ảnh, số liệu cao nhất được thể hiện
trên biểu đồ. Ngược lại, người Đức là những người chi tiêu ít nhất cho tất cả các sản phẩm, với
số liệu như nhau, dưới 150000 bảng cho mỗi sản phẩm trong số 6 sản phẩm trên.

+ Ngô là thực phẩm phổ biến nhất tại Texas những năm 60.

+ Lượng tiêu thụ socola ở vùng Trung Đông cao hơn ở Ấn Độ.

+ Trong những năm 1950, lượng tiêu thụ rượu tại Mỹ là cao nhất, theo sau là Nga và Đức.

+ Người dân cho thấy sự ưa thích dùng ô tô để đi làm hơn là bus hay tàu.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
5
+ Người dân thường có xu hướng đi mua sắm ngay gần nhà, điều này có lợi hơn cho các cửa
hang tạp hóa thông thường hơn là các siêu thị.

2. Particular words

- A period of time

+ during the period between X and Y

+ between X and Y

+ from X to Y

+ during the 1950s

+ within five fears from X to Y

+ over the period from X to Y

+ over a period of 17 years

+ during the researched/ observed period

+ at the beginning/ end of the period shown

Dịch đại ý

+ trong khoảng thời gian giữa X và Y (năm X và Y)

+ giữa X và Y

+ từ X đến Y

+ trong những năm 1950

+ trong vòng 5 năm từ X đến Y

+ trong khoảng thời gian từ X đến Y

+ qua 17 năm

+ trong thời gian nghiên cứu/ quan sát

+ giai đoạn đầu/ cuối

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
6
Example: (bổ sung ví dụ)

+ In contrast, the divorce rate peaked in 1980, at nearly 1.5 million divorces, before falling
(back) to 1 million at the end of the period.

+ The bar chart compares the cost of an average house in five major cities over a period of 13
years from 1989.

+ London experienced by far the greatest changes in house prices over the 13-year period.

+ The First World War took place between 1914 and 1918.

+ During the 1950s, the US economy quickly developed, making it the biggest economy in the
world.

+ Within 6 years from 1920 to 1926, hundreds of factories were established.

+ Many schools were founded over a period of 25 years from 1900 to 1925.

+ During the period shown in the graph, the quantity of ice cream consumed in Italy fell by about
25%.

Dịch đại ý

Ví dụ

+ Ngược lại, tỉ lệ li hôn cao nhất vào năm 1980, gần 1.5 triệu vụ li hôn, trước khi giảm xuống
còn 1 triệu vào giai đoạn cuối.

+ Biểu đồ cột so sánh chi phí nhà ở tại 5 thành phố lớn trong thời gian 13 năm kể từ năm 1989.

+ London đã trải qua những thay đổi lớn nhất về giá nhà trong khoảng 13 năm cho tới nay.

+ Thế chiến thứ nhất diễn ra từ năm 1914 đến 1918.

+ Trong những năm 1950, kinh tế Hoa Kỳ phát triển nhanh chóng, trở thành nền kinh tế lớn nhất
thế giới.

+ Trong vòng 6 năm kể từ 1920 đến 1926, hàng trăm nhà máy đã được thành lập.

+ Rất nhiều trường học được sáng lập trong khoảng thời gian 25 năm từ 1900 đến 1925.

+ Trong khoảng thời gian được thể hiện trên biểu đồ, số lượng kem được tiêu thụ tại Ý đã giảm
khoảng 25%.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
7
- Age group

+ between X and Y years old

+ X - to Y-year-olds

+ X - to Y-year-old students

+ people (who are) aged X to Y.

+ people who fall into the X to Y age group

+ people who belong to the X to Y age group

+ in their forties (40 – 49 years old)

Dịch đại ý

+ giữa X và Y tuổi

+ X- Y tuổi

+ những học sinh X –Y tuổi

+ những người có tuổi từ X đến y

+ những người rơi vào nhóm tuổi từ X đến Y

+ những người thuộc nhóm tuổi X đến Y

+ ở độ tuổi 40 (40-49 tuổi)

- Old people: the elderly = elderly people = senior citizens

- Young people: the young = teenagers = youngsters

- Middle aged people = people aged 40 to 60

- People in early adulhood = people who fall into 20 to 40 age group

Dịch đại ý

- Người già: người già = cư dân cao tuổi

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
8
- Người trẻ: người trẻ = thanh niên

- Người trung niên = những người có tuổi 40 – 60

- Người trẻ = những người có tuổi từ 20 – 40.

Example:

+ 12% of those aged between 14 and 16 years old were current smokers.

+ There was a fall in the number of 16-19 year olds studying in higher education in Greece.

+ The majority of students aged 16 to 18 were doing vocational courses.

+ People in their forties went to the cinema more frequently than elderly people.

+ While 60% of people who fell into the 30-50 age group owned at least one car, this proportion
fell to 40% among those who belonged to the 50-60 age group.

+ The period between 1980 and 1990 saw a dramatic increase in the number of youngsters and
people in early adulthood who had motorbikes.

- Spending

+ Noun: Spending = expenditure/ spender = consumer

+ Verb (active form): spend = use one’s money

+ Verb (passive form): be spent on = be allocated for = be used for = be expended = be paid out
for

Dịch đại ý

- Việc chi tiêu

+ Danh từ: spending = expenditure/ người chi tiêu = người tiêu dùng

+ Động từ (dạng chủ động): chi tiêu = dùng tiền của ai

+ Động từ (dạng bị động): được chi tiêu cho cái gì = được phân bổ cho = được dùng cho = được
trả cho

Example:

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
9
+ Around $800 per person was spent on IELTS books by Vietnamese consumers in 2017.

+ Germans were the lowest overall spenders, with roughly the same figures (just under
£150,000) for each of the six products.

+ Spending on IELTS books increased dramatically to $800 in 2017.

+ Among US consumers, in 1990 $1 billion was spent on clothes, while the expenditure on
holidays was almost double this figure.

+ Almost half of government spending was allocated for health and education.

Dịch đại ý

Ví dụ

+ Khoảng 800$/ người được người tiêu dùng Việt Nam chi tiêu cho sách IELTS năm 2017.

+ Người Đức là những người chi tiêu ít nhất tổng thể, với số liệu gần như giống nhau (duoiws
150000 bảng) cho mỗi sản phẩm trong số 6 sản phẩm.

+ Chi tiêu cho sách IELTS đã tăng lên đáng kể, lên tới 800$ năm 2017.

+ Với người tiêu dùng Mỹ, năm 1990 có 1 tỉ đô được chi tiêu cho quần áo, trong khi tiêu dùng
cho các kỳ nghỉ gần như gấp đôi số liệu này.

- Consumption

+ Noun: X consumption = X use/ the amount of X used/ consumed

+ Verb: consume = use

Example:

+ The charts compare the amount of water used for agriculture, industry and homes around the
world, and water use in Brazil and the Democratic Republic of Congo.

+ We can also see that water consumption was considerably higher in Brazil than in the Congo.

+ The amount/The quantity of ice cream consumed fell from 5000 litres in 2004 to 3750 litres in
2007.

Dịch đại ý

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
10
- Tiêu dùng

+ Danh từ: Tiêu dùng cho X = Việc sử X/ Lượng X được dùng/ tiêu thụ

+ Động từ: Dùng = tiêu thụ

Ví dụ

+ Các biểu đồ trên so sánh lượng nước được sử dụng cho nông nghiệp, công nghiệp và hộ gia
đình trên khắp thế giới, và việc sử dụng nước tại Brazil và Cộng hòa dân chủ Congo.

+ Chúng ta có thể thấy rằng việc tiêu thụ nước tại Brazil cao hơn đáng kể so với Congo.

+ Lượng kem được tiêu thụ giảm từ 5000l năm 2004 xuống còn 3750l năm 2007.

- Internet usage

+ Noun: Internet usage

+ the population who used the Internet = people who used the Internet = people using the
Internet = people who had access to the Internet = people accessing the Internet = Internet users

+ Verb: use = access = connected to

Dịch đại ý

- Việc sử dụng Internet

+ Danh từ: sử dụng Internet

+ dân số sử dụng Internet = người dân sử dụng Internet = người có kết nối với Internet = người
sử dụng Internet

+ Động từ: dùng = kết nối = kết nối với

Example:

+ Almost 100% of Canadians used the Internet, compared to about 80% of Americans and only
40% of Mexicans.

+ Overall, a much larger percentage of Canadians and Americans had access to the Internet in
comparison with Mexicans, and Canada experienced the fastest growth in Internet usage.

+ 50% of people using the Internet in the US are teenagers.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
11
+ The number of Internet users rose sharply in Vietnam after 2002.

+ China witnessed an incredible growth in Internet usage over a period of 10 years.

+ The chart shows that in 2002, 50 million people had access to the Internet in Russia, compared
with 70 million ten years later.

Dịch đại ý

Ví dụ

+ Gần 100% người Canada sử dụng Internet, so với khoảng 80% người Mỹ và chỉ khoảng 40%
người Mexico.

+ Nhìn chung, phần trăm người Canada và Mỹ có kết nối với Internet lớn hơn rất nhiều so với
người Mexico, và Canada có sự tăng trưởng nhanh nhất trong việc dùng Internet.

+ 50% những người sử dụng Internet tại Mỹ là thanh thiếu niên.

+ Số lượng người dùng Internet tại Việt Nam tăng đáng kể sau năm 2002.

+ Trung Quốc đã chứng kiến sự phát triển Internet hó tính trong khoảng thời gian 10 năm.

+ Biểu đồ cho thấy trong năm 2002, 50 triệu người tại Nga đã có kết nối với Internet, so với 70
triệu vào 10 năm sau.

- Production

+ Noun: production, manufacture, generation

+ the amount of X produced/ the amount of X made by…/ the amount of X manufactured/the
quantity of energy generated/the quantity of electricity generated

+ Verb: to produce = to make = to manufacture = to generate (electricity/energy)

Dịch đại ý

- Sự sản xuất

+ Danh từ: sự sản xuất, tạo ra

+ lượng X được sản xuất/ làm ra bởi

+ Động từ: sản xuất = làm ra = tạo ra (điện, năng lượng)

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
12
Example: : (bổ sung ví dụ)

+ Total electricity production/generation increased dramatically from 1980 to 2000 in both


Australia and France.

+ The pie charts compare the amount of electricity produced/generated using five different
sources of fuel in two countries over two separate years.

+ The amount of rice produced in Thailand increased by 25%.

+ The amount of leather manufactured in the Dominican Republic increased between 1970 and
1975.

+ No one can predict the the number of trainers that will made by China this year.

Dịch đại ý

Ví dụ

+ Tổng lượng sản xuất điện tăng đáng kể tại cả Pháp và Úc từ 1980 đến 2000.

+ Các biểu đồ hình tròn so sánh lượng điện được sản xuất nhờ việc sử dụng 5 nguồn nhiên liệu
khác nhau tại 2 quốc gia trong 2 năm riêng biệt.

+ Lượng gạo được sản xuất tại Thái Lan đã tăng 25%.

+ Lượng da được sản xuất tại Cộng hòa Dominic đã tăng từ năm 1970 đến năm 1975.

+ Không ai có thể dự đoán được số máy bay được sản xuất bởi Trung Quốc năm nay.

- Sales

+ Noun: sales = turnover

+ Verb: earn = obtain = gain = make

Dịch đại ý

- Doanh thu

+ Danh từ: doanh thu

+ Động từ: kiếm được = đạt được = tạo ra

Example: :

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
13
+ We can see from the chart that turnover from cars increased hardly the turnover of jeans in
September totalled $100,000 and sales then increased to reach a peak of $200,000 in December.
over the period shown

+ They can obtain greater profits if they how to connect with customers In 2010, Company A
obtained profits of $5 million, whereas Company B made profits of only $1 million in the same
year.

+ The store gained a greater turnover after 7 years of conducting business Company X had a
higher turnover than Company Y.

+ Shoe sales dropped by 12% after the new tax were introduced Earnings from sales of shoes
were the same as those from sales of jeans, at $5000 in 2015.

+ Company A is predicted to earn $4000 next year, a gain of $1000 on the turnover for this year.

Dịch đại ý

Ví dụ

+ Từ biểu đồ, ta có thể thấy rằng doanh thu của quần Jeans trong tháng 9 đạt tổng là 100000 và
doanh thu sau đó đã tăng lên và đạt đỉnh 200000 vào tháng 12.

+ Năm 2010, Công ty A đạt được lợi nhuận 5 triệu, trong khi cùng năm đó công ty B tạo ra lợi
nhuận chỉ 1 triệu đô.

+ Lợi nhuận có được từ việc bán giày bằng với tiền kiếm được từ bán jeans, đều là 5000$ năm
2015.

+ Công ty A được dự đoán sẽ kiếm được 4000$ vào năm sau, so với doanh thu 1000$ cho năm
nay.

- Poverty

+ Noun: Poverty rate = level of poverty = poverty level

+ Noun: poor people = the poor = people who live in poverty = people who live under the
poverty line

Dịch đại ý

+ Danh từ: tỉ lệ nghèo = mức nghèo

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
14
+ Danh từ: người nghèo = người sống trong sự nghèo khổ = người sống trong nỗi nghèo

Example: :

+ Overall, 11% of Australians, or 1,837,000 people, were living in poverty in 1999.

+ It is noticeable that levels of poverty were higher for single people than for couples.

+ The number of poor people in the UK fell by 50,000 between 2012 and 2013.

+ The percentage of the poor who were aged over 70 remained at 3% between 2003 and 2008.

+ While the poverty rate fell in the UK during the period shown, it rose in France and Italy.

+ The graph compares the level of poverty among the elderly in four Asian countries.

Dịch đại ý

Ví dụ

+ Nhìn chung, 11% người Úc, tức 1837000 người, đang sống trong nghèo khổ vào năm 1999.

+ Đáng chú ý là mức nghèo của người độc thân cao hơn các cặp đôi.

+ Số lượng người nghèo tại A giảm 50000 người từ năm 2012 đến 2013.

+ Phần trăm người nghèo trên 70 tuổi vẫn giữ ở mức 3% trong năm 2003 đến 2008.

+ Trong khi tỉ lệ nghèo tại Mỹ giảm trong thời gian được thể hiện trên biểu đồ, tỉ lệ này lại tăng
tại Pháp và Ý.

+ Biểu đồ so sánh mức nghèo của người già của 4 quốc gia châu Á.

- Unemployment

+ Noun: people who were unemployed = people who were jobless = people without a job = the
unemployed = the jobless

+ Noun: level(s) of unemployment = unemployment rate

Dịch đại ý

- Thất nghiệp

+ Danh từ: những người thất nghiệp = người không có việc

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
15
+ Danh từ: mức độ thất nghiệp = tỉ lệ thất nghiệp

Example:

+ The percentage of people without a job in Vietnam was around 18% in 2015.

+ The level of unemployment increased among graduates in the arts, but fell among science
graduates.

+ The table compares the numbers of the unemployed from 2002 to 2005 in six European
countries.

+ The jobless total decreased between 1990 and 2010 in the USA.

+ Unemployment rates increased dramatically during the period shown in the chart.

Dịch đại ý

Ví dụ

+ Tỉ lệ những người không có việc làm ở VN là khoảng 18% vào năm 2015.

+ Tỉ lệ thất nghiệp của người học ngành nghệ thuật tăng, nhưng tỉ lệ này của những người học
các ngành khoa học lại giảm.

+ Bảng số liệu so sánh số lượng người thất nghiệp từ năm 2002 đến năm 2004 tại 6 nước châu
Âu.

+ Tổng lượng người thất nghiệp tại Mỹ đã giảm trong khoảng thời gian từ năm 1990 và 2010.

+ Tỉ lệ thất nghiệp tăng đáng kể trong khoảng thời gian được thể hiện trong biểu đồ.

- Transportation

+ Noun: car ownership

+ people who have cars/ people who own a car

+ people who use cars = people driving to work = people who commute by car = people who
travel by car = car users = people with cars

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
16
Dịch đại ý

- Phương tiện giao thông

+ Danh từ: việc sở hữu xe ô tô

+ những người có xe ô tô/ những người sở hữu một chiếc xe

+ Người sử dụng ô tô = người lái xe đi làm = người đi làm bằng xe ô tô = người di chuyển bằng
xe ô tô = người sử dụng ô tô

Example:

+ The number of people who commute by car rose slighty in the next 3 years.

+ The graph illustrates that car ownership in Vietnam increased greatly from 1980 to 2005.

+ According to the table, the proportion of people who have cars is significantly higher in India
than in China.

Dịch đại ý

Ví dụ

+ Số lượng người đi làm bằng ô tô tăng nhẹ trong 3 năm tiếp theo

+ Biểu đồ minh họa việc sở hữu xe ô tô tại Việt Nam đã tăng lên đáng kể từ năm 1980 đến 2005.

+ Theo như bảng số liệu, tỉ lệ người có xe ô tô tại Ấn Độ cao hơn rất nhiều so với Trung Quốc.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: https://ngocbach.com/
17

You might also like