Professional Documents
Culture Documents
PHẦN MỘT
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
2
ĐỊA LÝ 10
3
ĐỊA LÝ 10
với nhau không? Làm thế nào để xác - Quy ước: Đầu trên KT hướng Bắc, dưới hướng
định mqh đó, cho ví dụ? Nam, bên phải VT hướng Đông, trái hướng Tây.
B2: HS các nhóm tiến hành thảo luận 2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trong
các nội dung được giao và cử đại diện bản đồ, trong Átlat
trình bày kết quả. B3: GV nhận xét và - Các yếu tố trên BĐ được biểu hiện độc lập nhưng
chuẩn kiến thức. có mqh với nhau. Đế xác định mqh đó cần có kiến
Lớp 10 a1,6,8 làm câu 3 - 16 thức về địa lí và sử dụng đọc bản đồ
IV.ĐÁNH GIÁ:
Yêu cầu HS chuẩn bị và trình bày trước lớp về việc sử dụng bản đồ trong học tập của mình.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm câu 2 trang 16 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
4
ĐỊA LÝ 10
- Tên bản đồ .
- Nội dung bản đồ.
- Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ: Tên phương pháp- Đối tượng biểu hiện
phương pháp-Khả năng biểu hiện phương pháp.
Bước 3: -Lần lượt các nhóm lên trình bày về phương pháp đã được phân công:
+Nhóm 1: Phương pháp ký hiệu.
+Nhóm 2: Phương pháp ký hiệu đường chuyển động.
+Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm.
+Nhóm 4:Phương pháp bản đồ, biểu đồ.
- Sau mỗi lần trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét về nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết thực hành .
VI.ĐÁNH GIÁ: Tổng kết bài thực hành :
5
ĐỊA LÝ 10
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng
lực tự học
- Năng lực chuyên biê ̣t: năng lực sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng ảnh,mô hình
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Qủa địa cầu.
- Tranh ảnh về Hệ Mặt Trời.
- Đĩa CD, băng hình về Vũ Trụ, Trái Đất và bầu trời.
- Hình vẽ phóng to sự luân phiên ngày đêm, sự lệch hướng chuyển động của vật thể.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở thực hành của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: cả lớp I. Khái quát về Vũ Trụ, Hệ Mặt
HS dựa vào hình 5.1 kênh chữ trong SGK,vốn hiểu Trời, TĐ trong hệ Mặt Trời.
biết, trả lời các câu hỏi: 1. Vũ Trụ:
-Vũ trụ là gì? - Là khoảng không gian vô tận, chứa
- Phân biệt Thiên hà với Dải Ngân Hà hàng trăm tỷ thiên hà.
+Thiên hà: Một tập hợp của rất nhiều thiên thể (các - Mỗi thiên hà là một tập hợp nhiều
ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi…), khí bụi, bức thiên thể + bụi khí, bức xạ mặt trời.
xạ điện từ. - Thiên hà có chứa Hệ mặt trời của
+Dải Ngân Hà: Là thiên hà nhưng có chứa Hệ Mặt chúng ta là dãi Ngân hà.
Trời của chúng ta. 2.Hệ Mặt Trời
HĐ 2: Cặp + là một tập hợp các thiên thể
Bước 1:HS dựa vào hình 5.2 kênh chữ trong SGK, nằm trong Dải Ngân Hà. Trong đó
vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: Mặt trời là trung tâm.
-Hãy mô tả về Hệ Mặt Trời? + 8 hành tinh quay xung quanh
-Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ mặt trời + các bụi khí, tiểu hành tinh,
tự xa dần Mặt Trời? sao chổi….
-Hình dạng quĩ đạo và hướng chuyển động của các
hành tinh trong hệ mặt trời?
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức .
Chuyển ý: Taị sao trái đầt có sự sống, các hành tinh
khác không có. Chúng ta cùng tìm hiểu trái đất trong
hệ mặt trời.
6
ĐỊA LÝ 10
HS quan sát các hình 5.2, SGK và dựa vào kiến thức 149,5 triệu km + sự tự quay => Trái
đã học, trả lời các câu hỏi sau: Đất nhận được lượng nhiệt và ánh
-Trái Đất lá hành tinh thứ mấy từ Mặt Trời? Vị trí đó sáng phù hợp với sự sống.
có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống? + Trái Đất vừa tự quay, vừa
-Trái Đất có mấy chyển động chính, đó là các chuyển chuyển động tịnh tiến quanh Mặt
động nào? Trời => các hệ quả địa lý quan trọng.
- Trái Đất tự quay theo hướng nào? Trong khi tự quay,
có điểm nào trên bề mặt Trái Đất không thay đổi vị
trí? Thời gian Trái Đất tự quay.
Bước 2:
HS trình bày kết quả, dùng quả Địa cầu biểu diễn
hướng tự quay và hướng chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời
-GV giúp HS chuẩn kiến thức , kỹ năng
7
ĐỊA LÝ 10
ngày quốc tế và nêu qui ước quốc tế về đổi ngày. múi giờ số 12
Bước 2: HS phát biểu, xác định trên Quả Địa Cầu múi - Đi từ đông -> tây qua kinh tuyến
giờ số 0 và kinh tuyến 180, GV chuẩn kiến thức. 180: lùi lại một ngày lịch.
HĐ 6: Cá nhân / cặp - Đi từ tây -> đông qua kinh tuyến
Bước 1: HS dựa vào hình 5.4, SGK trang 28 và vốn 180: tăng thêm một ngày lịch.
hiểu biết: 3.Sự lệch hướng chuyển động của
-Cho biết, ở Bán cầu Bắc các vật chuyển động bị lệch các vật thể
sang phía nào,ở bán cầu Nam các vật chuyển động bị -Lực làm lệch hướng là lực Côriôlit.
lệch sang phía nào so với hướng chuyển động ban -Biểu hiện:
đầu. +Nửa cầu Bắc: Lệch về bên
-Giải thích vì sao lại có sự lệch hướng đó. phải.
-Lực làm lệch hướng các chuyển động có tên là gì ? +Nửa cầu Nam: lệch về bên trái.
Nó tác động tới chuyển động của các thể nào trên Trái - Nguyên nhân : Trái Đất quay theo
Đất? hướng ngược chiều kim đồng hồ với
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức vận tốc dài ngắn khác nhau ở các vĩ
độ.
-Lực Coriolit tác động đến chuyển
động của khối khí, dòng biển, dòng
sông, đường đạn bay trên bề mặt
Trái Đất…
IV. ĐÁNH GIÁ:
1.Vũ trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì? Em có những hiểu biết gì về hành tinh của Trái Đất?
2.Hãy trình bày các hệ quả địa lý của vận động tự quay của Trái Đất.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS làm bài tập 3 SGK trang 21, đọc bài mớ
8
ĐỊA LÝ 10
3.Tư duy,thái độ
Nhận thức đúng đắn các quy luật tự nhiên
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác,
năng lực tự học
- Năng lực chuyên biê ̣t: năng lực sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng ảnh
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Mô hình chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Các hình vẽ phóng to trong bài 6.
- Băng hình, đĩa VCD về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày hệ quả của chuyển động tự quay của trái đất
- Làm bài tập 3 SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân I.Chuyển động biến kiến hằng năm của hệ Mặt
Bước 1:Dựa vào kênh chữ và hình 6.1 Trời:
SGK để trả lời: - Mặt trời đứng yên, Trái đất chuyển động tịnh tiến
-GV nêu ví dụ về hiện tượng mặt trời xung quanh Mặt trời.
lên thiên đỉnh để HS rút ra khái niệm? - Trục Trái Đất nghiêng không đổi phương khi
-Câu hỏi mục I trong SGK? chuyển động quanh Mặt Trời.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến => Chúng ta có ảo giác Mặt trời di chuyển, đó là
thức. chuyển động biểu kiến của mặt trời.
HĐ2: Nhóm. II. Các mùa trong năm:
B1: GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu - Mùa là khoảng thời gian trong một năm có những
cầu HS dựa vào hình 6.2, 6.3 để thảo đặc điểm riêng về thời tiết và khi hậu.
luận: 1.Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không
- Nhóm 1: vì sao có hiện tượng mùa ? đổi phương nên bán cầu Nam và bán cầu Bắc lần
- Nhóm 2: Xác định trên hình 6.2: lượt ngả về phía Mặt Trời khi Trái Đất chuyển động
* Vị trí và khoảng thời gian của các trên quỹ đạo.
mùa xuân, hạ, thu, đông, xuân phân, hạ 2. Hệ quả:
chí, thu phân, đông chí. - Có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông.
- Nhóm 3: Giải thích vì sao mùa xuân - Mùa ở 2 Bán cầu trái ngược nhau.
ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát
mẻ, mùa đông lạnh lẽo.
B2: Các nhóm thảo luận và cử đại diện
trình bày kết quả. III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa:
B3: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến 1.Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không
9
ĐỊA LÝ 10
thức đổi hướng khi chuyển động quanh Mặt Trời nên tùy
HĐ3: Cặp đôi. vị trí Trái Đất mà ngày đêm dài ngắn theo mùa.
Bước 1: HS dựa vào hình 6.2, 6.3 và 2.Hệ quả:
kênh chữ, vốn hiểu biết, thảo luận theo a. Theo mùa (NCB)
gợi ý: - Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm ngắn.
- Thời gian nào, những mùa nào nửa cầu - Mùa thu và đông có ngày ngắn đêm dài.
Bắc có ngày dài hơn đêm? Vì sao? - 21/3 và 23/9 : ngày dài bằng đêm.
- Nêu kết luận về hiện tượng ngày đêm - Ngày 22/6 có ngày dài nhất; 22/12 ngày có đêm
dài ngắn theo mùa trên Trái Đất. dài nhất
-Vào những ngày nào khắp nơi trên Trái b. Theo vĩ độ
Đất có ngày bằng đêm? - ở xích đạo: độ dài ngày và đêm bằng nhau. Càng
-Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác xa xích đạo về 2 cực độ dài ngày đêm càng chênh
nhau có thay đổi như thế nào theo vĩ độ? lệch.
Vì sao? -Từ 2 vòng cực về hai cực, có hiện tượng ngày hoặc
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS đêm dài 24 giờ.
chuẩn kiến thức . - Tại 2 cực có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm.
Lớp nhận xét H6.3 -23
IV. ĐÁNH GIÁ - Giải thích câu ca dao Việt Nam:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười, chưa cười đã tối
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS làm bài tập 1,3 trang 24, SGK; đọc bài mới
VI. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
10
ĐỊA LÝ 10
Sử dụng kênh hình: Hình vẽ, lược đồ, bản đồ để quan sát và nhận xét cấu trúc của Trái Đất,
giải thích được các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa theo thuyết kiến tạo mảng.
3.Tư duy,thái độ
Nhận thức đúng đắn các hien tuong tự nhiên
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác,
năng lực tự học
- Năng lực chuyên biê ̣t: năng lực sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng ảnh
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Mô hình ( tranh hoặc ảnh) về cấu tạo Trái Đất.
-Bảng đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa trên thế giới.
-Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm
- Làm bài tập 1,3
3. Bài mới
11
ĐỊA LÝ 10
nhân 2900 - Nhân ngoài: Sâu 2900-5100km, n.độ 5000oC, áp suất lớn 1,3-3,1 tr atm, ở thể
đến lỏng.
6370km - Nhân trong: Áp suất 3.1-3.5tr atm, vật chất ở dạng rắn
- Thành phần chủ yếu là những kim loại nặng Ni, Fe gọi là nhân NiFe.
Tiết 8 - BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
Sau bài học ,HS cần:
-Trình bày khái niệm nội lực và nguyên nhân gây ra nội lực.
-Trình bày tác động của nội lực thể hiện qua vận động kiến tạo, theo phương thẳng đứng và
theo phương nằm ngang.
2.Kĩ năng
- Quan sát hình vẽ, tranh ảnh, băng về các tác động của nội lực để nêu được kết quả của sự tác
động đó.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, giải thích các đối tượng địa lý trên bản đồ.
3.Tư duy,thái độ
Liên hệ địa hình Việt Nam
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác,
năng lực tự học
- Năng lực chuyên biê ̣t: năng lực sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng ảnh
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Các hình vẽ về uống nếp, địa hào, địa luỹ.
- Bản đồ tự nhiên Thế giới, Tự nhiên Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Hoàn thành sơ đồ cấu tạo của Trái Đất theo SGK(trang 28).
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1 : Cả lớp I. Nội lực:
-GV phân tích kết hợp dùng hình vẽ sự chuyển động 1.Khái niệm: lực phát sinh từ bên
của các dòng đối lưu và yêu cầu HS đọc mục I trong trong Trái Đất
SGK để hiểu khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh 2.Nguyên nhân:
ra nội lực: -Nguồn năng lượng trong lòng Trái
Đất
HĐ 2: Cả lớp -Sự dịch chuyển của các dòng vật chất
-Hỏi : Dựa vào SGK, vốn hiểu biết, em hãy cho biết theo trọng lực.
13
ĐỊA LÝ 10
tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất II. Tác động của nội lực
thông qua những vận động nào? 1.Vận động theo phương thẳng
- HS đọc kênh chữ của mục I. 1 SGK trả lời câu hỏi: đứng:
+Những biểu hiện của vận động theo phương thẳng * Khái niệm:Là những vận động
đứng và hệ quả của nó. nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất,
+ Những biểu hiện của vận động của nó. xảy ra rất chậm và trên một diện tích
+Những biểu hiện của vận động thẳng đứng hiện nay . lớn.
HĐ 3: Cặp * Hệ quả:
Bước 1: - Làm cho một bộ phận lục địa
-HS trao đổi , làm việc theo nhóm quan sát hình 8.1, được nâng lên (biển thoái), một bộ
8.2,8.3,8.4,8.5 SGK cho biết: phận lục địa khác hạ xuống (biển tiến)
+ Thế nào là vận động theo phương nằm ngang, hiện - Hiện tượng phun trào Macma
tượng uốn nếp, đứt gãy? (núi lửa), động đất…
+Lực tác động của quá trình uốn nếp, đứt gãy. 2. Vận động theo phương nằm
+Phân biệt các dạng địa hình, địa hào địa luỹ. ngang:
+Xác định được các vùng uốn nếp, nhũng địa hào , địa * Khái niệm: là hiện tượng vỏ Trái
luỹ… trên bản đồ. Nêu một số ví dụ thực tế. Đất bị nén ép ở khu vực này, tách giãn
Bước 2: ở khu vực kia.
-Đại diện các nhóm HS trình bày, phân tích được tác a. Hiện tượng uốn nếp:
động của vận động theo phương nằm ngang đối với b. Hiện tượng đứt gãy:
địa hình bề mặt Trái Đất.
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý kiến . * Khi sự dịch chuyển với biên độ lớn:
GV kết luận: - Các lớp đá có bộ phận trồi lên: ĐỊA
Liên hệ với Việt Nam hiện tượng đứt gãy HÀO.
- Các lớp đá có bộ phận suit xuống:
ĐỊA LŨY.
IV. ĐÁNH GIÁ: Hoàn thành bài tập 3 phần cũng cố trong SGV
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. So sánh hai quá trình uốn nếp, đứt gãy.
2. Làm câu 2 trang 31 SGK, đọc bài mới
VI. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 9 - BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
Sau bài học, HS cần:
-Biết khái niệm về ngoại lực và nguyên nhân sinh ra các tác nhân ngoại lực.
14
ĐỊA LÝ 10
-Trình bày được các tác động của ngoại lực làm biến đổi địa hình qua quá trình phân hóa. Phân
biệt các quá trình phân hóa lý học, hoá học và phân hóa.
2.Kĩ năng
Quan sát, nhận xét tác động của quá trình phân hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh,
hình vẽ
3.Tư duy,thái độ : Liên hệ địa hình Việt Nam
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác,
năng lực tự học
- Năng lực chuyên biê ̣t: năng lực sử dụng bản đồ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Hình vẽ, tranh ảnh về quá trình tác động của ngoại lực.
-Bản đồ tự nhiên Thế giới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày ảnh hưởng của nội lực đến địa hình bề mặt trái đất
3. Bài mới
Hoạt của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp I. Ngoại lực:
HS quan sát tranh ảnh về sự tác động của gió, -Khái niệm: SGK
mưa, nước chảy, Kết hợp đọc mục I trong -Nguyên nhân chủ yếu:
SGK : + Do nguồn năng lượng bức xạ của Mặt Trời.
- Nêu khái niệm của ngoại lực + Do nước sinh vật và con người.
Nêu nguyên nhân sinh ra ngọai lực,cho ví dụ
Gv kết luận II. Tác động của ngoại lực
HĐ2: Cặp đôi. 1. Qúa trình phong hoá: là quá trình phá hủy
B1:GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để: và làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
- Tìm hiểu khái niệm và nguyên nhân của - Tác nhân
quá trình phong hoá. - Nơi xảy ra mạnh nhất
- Vì sao phong hoá lại xảy ra mạnh nhất ở
bề mặt Trái Đất?
B2: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
B3: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
HĐ3: Nhóm a. Phong hoá lí học
B1: GV chia lớp làm 3 nhóm và yêu cầu Hs -Khái niệm: quá trình phá hủy đá nhưng
tìm hiểu các hình thức phong hóa: không làm biến đổi màu sắc, thành phần
- N1: Phong hóa vật lí + câu hỏi ở SGK khoáng vật, hóa học của đá.
- N2: Phong hóa hóa học + câu hỏi ở SGK -Nguyên nhân: do thay đổi nhiệt độ, đóng
- N3: Phong hóa sinh học băng hay tác động ma sát va đập của gió,
15
ĐỊA LÝ 10
Tiết 10 - BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT ( TIẾP THEO )
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
Sau bài học, HS cần:
-Phân biệt các khái niệm bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
-Trình bày, phân tích tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
2.Kĩ năng
Quan sát và nhận xét tác động của ngoại lực qua tranh ảnh , hình vẽ, băng đĩa hình….
-Phân tích mối quan hệ giữa 3 quá trình: bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
3.Tư duy,thái độ
Biết được sự tác động của ngoại lực tới địa hình bề mặt Trái Đất làm biến đổi môi trường và có
thái độ đúng đắn với việc sữ dụng, bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực
16
ĐỊA LÝ 10
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác,
năng lực tự học
- Năng lực chuyên biê ̣t: năng lực sử dụng bản đồ,ảnh, tư duy lãnh thổ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Tranh ảnh, hình vẽ,(hoặc băng, đĩa hình ) về các dạng địa hình do tác động của nước, gió,
sóng biển, băng hà tạo thành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
-Trình bày đặc điểm của phong hoá vật lí đến địa hình bề mặt trái đất
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1:Cá nhân 2. Qúa trình bóc mòn:
Bước 1: Làm chuyển dời các sản phẩm phong hóa khỏi
-HS quan sát tranh ảnh, các hình 9.4, 9.5, 9.6 vị trí ban đầu của nó.
và đọc nội dung trong SGK tìm hiểu về xâm a. Xâm thực:
thực,thổi mòn, mài mòn: + Do tác động của nước chảy trên bề mặt địa
+ Xâm thực , thổi mòn là gì? hình.
+Đặc điểm chính của mỗi quá trình đó. + Địa hình bị biến dạng thành: rãnh nông,
+Kết quả tạo thành địa hình của mỗi quá trình khe rãnh xói mòn, thung lũng sông- suối.
+Nêu ví dụ thực tế về sự tác động của quá b. Thổi mòn:
trình bóc mòn tạo thành những dạng địa hình + Tác động xâm thực do gió
khác nhau.Biện pháp hạn chế xâm thực? + Hình thành những hố trủng, bề mặt đá tổ
Bước 2: ong, đá sót hình nấm.
-Đại diện các nhóm trình bày về sự tác động c. Mài mòn:
của các quá trình dựa vào tranh ảnh, hình vẽ… +Do tác động của nước, sóng biển.
* GV chốt lại kiến thức + Hình thành các dạng địa hình bậc thềm sóng
Lớp 10 A1, 6,8 nhận xét H 9.6 với hiện vỗ, hàm ếch sóng vỗ, vách biển.
tượng xâm thực . Liên hệ với Việt Nam. 3. Qúa trình vận chuyển:
HĐ 2: Cả lớp +Khái niệm: Qúa trình di chuyển vật liệu
-HS đọc nội dung SGK để hiểu khái niệm từ nơi này đến nơi khác.
B1: GV yêu cầu HS dựa vàoSGK để cho biết: + Nguyên nhân: do động năng của các
Khái niệm quá trình vận chuyển, tác nhân ảnh ngọai lực và trọng lực của các vật liệu => vật
hưởng đến quá trình vận chuyển và hình thức liệu được vận chuyển xa hoặc gần.
vận chuyển?
B2: HS suy nghĩ, dựa vào SGK để trả lời 4.Quá trình bồi tụ:
B3: Gv nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức + Khái niệm: Qúa trình tích tụ các vật liệu.
HĐ 3: Cá nhân + Nguyên nhân: phụ thuộc vào động năng của
B1: GV yêu cầu HS từng thảo luận nội dung: các nhân tố ngoại lực.
- Quá trình bồi tụ là gì? Khi động năng giảm dần => vật liệu sẽ tích tụ
17
ĐỊA LÝ 10
- Nhân tố phụ thuộc? dần trên đường di chuyển theo thứ tự kích
- Hình thức bồi tụ? thước và trọng lượng của vật liệu giảm dần.
- Các dạng địa hình bồi tụ? Khi động năng giảm đột ngột => tất cả vật
B2: HS từng cặp đôi thảo luận và trình bày kết liệu tích tụ lại một chổ và phân lớp theo trọng
quả lượng (vật liệu nặng ở dưới, vật liệu nhẹ trên)
B3: GV nhận xét, giải thích, bổ sung và chuẩn
kiến thức.
IV. ĐÁNH GIÁ:
1. So sánh hai quá trình phong hoá và bóc mòn.
2.Phân biệt các quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-Phân tích, so sánh các quá trình ngoại lực theo các câu hỏi trong SGK.
-Nêu những ví dụ thực tế về quá trình tác động ngoại lực.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
18
ĐỊA LÝ 10
19
ĐỊA LÝ 10
20
ĐỊA LÝ 10
21
ĐỊA LÝ 10
Phân tích và trình bày những nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phân bố nhiệt độ không khí
trên Trái Đất bằng hình vẽ, bảng số liệu, bản đồ.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: HS làm câu 3 trang 43 SGK
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 13 ,14- BÀI 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP, MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
22
ĐỊA LÝ 10
lực Cô-ri-ô-lit làm lệch hướng chuyển động của gió. 3. Gío mùa
HS làm việc theo nhóm - Gió thổi theo mùa, hướng gió hai
-Nhóm số chẳn: tìm hiểu về gió Tây ôn đới và gió mậu mùa ngược chiều nhau.
dịch -Thường có ở đới nóng và một số
+Phạm vi hoạt động nơi thuộc vĩ độ trung bình
+Thời gian hoạt động -Nguyên nhân:
+Hướng gió thổi + Sự chênh lệch nhiều về nhiệt và
+Tính chất của gió khí áp giữa lục địa và đại dương
- Nhóm lẻ : dựa vào H 12.3 gió mùa theo những gợi ý theo mùa.
dưới đây: + Do chênh lệch về nhiệt và khí áp
+Xác định trên bản đồ một số trung tâm áp, hướng gió giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
và dải hội tụ nhiệt đới vào tháng 7.
+Nêu sự tác động của chúng. Cho ví dụ.
+Xác định trên hình 14.1 thế giới khu vực có gió mùa:
Ấn Độ, Đông Nam Á.
Bước 3:
-Đại diện các nhóm dựa vào bản đồ sơ đồ trình bày kết
quả.GV giúp HS chuẩn kiến thức.
Lớp 10 A1,6,8 nhận xét h 12.2
-HĐ 3: Cả lớp 4.Gíó địa phương
-HS quan sát hình 12.4, đọc nội dung mục a để hoàn a. Gió đất, gió biển
thành nội dung sau: - Hình thành ở vùng bờ biển
+Trình bày hoạt động của gío biển , gió đất. -Thay đổi hướng theo ngày và đêm:
+Giải thích nguyên nhân hình thành Ban ngày gió từ biển thổi vào đất
-HS dựa vào hình 12.5 hãy: liền và ngược lại.
+Trình bày hoạt động của gió fơn. b. Gió fơn (phơn) :
+Nêu tính chất của gió ở hai sườn núi. - Gió thổi vượt qua một dãy núi
-Giải thích sự hình thành và tính chất của gió fơn.Nêu ví - Sườn đón gió hơi nước ngưng tụ,
dụ những nơi có loại gió này ở Việt Nam. gây mưa.
-GV chốt lại kiến thức - Sườn khuất gió có gió khô, rất
nóng.
IV. ĐÁNH GIÁ : Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng.
A .Gió B. Phạm vi hoạt động
1. Gío Tây ôn đới a.Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn đới
2. Gío mậu dịch b. Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới
3. Gío đông cực c.Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo
d. Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp xích đạo
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa gió mùa với gió biển, gió đất.
Đọc bài mới
23
ĐỊA LÝ 10
Tiết 15 - BÀI 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN . MƯA
24
ĐỊA LÝ 10
gió, nơi nào phát gió và ở đó không khí được => mưa ít hoặc không mưa.
chuyển động ra sao? 2. Frông
* Khi hai khối khí nóng, lạnh gặp nhau dẫn Miền có frông, dải hội tụ đi qua => có mưa
đến hiện tượng gì? Tại sao? nhiều.
- Nhóm 3, 4: tìm hiểu nhân tố gió với nội 3. Gió
dung: -Miền có gió mùa : mưa nhiều
* Trong các loại gió thường xuyên, loại gió -Miền có gió mậu dịch: mưa ít
nào gây mưa nhiều, loại gió nào gây mưa ít? 4.Dòng biển
* Miền có gió mùa gây mưa nhiều hay ít? -Nơi có dòng biển nóng đi qua => mưa nhiều
Vì sao? -Nơi có dòng biển lạnh đi => mưa ít.
* Trả lời câu hỏi mục 3 SGK. 5. Địa hình
- Nhóm 5, 6: tìm hiểu nhân tố dòng biển và -Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, hơi nước
địa hình với nội dung: ngưng tụ => gây mưa.
* Vì sao nơi có dòng biển nóng đi qua thì -Tiếp tục lên cao, độ ẩm không khí giảm =>
mưa nhiều, nơi có dòng biển lạnh đi qua thì không còn mưa.
mưa ít? => Sườn đón gió: mưa nhiều, sườn khuất gió:
* Giải thích ảnh hưởng của địa hình đến mưa ít.
lượng mưa. II. Sự phân bố mưa trên Trái Đất:
B2: Các nhóm tiến hành thảo luận và cử đại 1. Không đều theo vĩ độ
diện dựa vào bản đồ trình bày kết quả. + Khu vực xích đạo: mưa nhiều nhất.
B3: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến + Hai khu vực chí tuyến: mưa ít .
thức. + Hai khu vực ôn đới : mưa nhiều
HĐ2: Cặp đôi. +Hai khu vực ở cực : mưa ít nhất
B1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 13.1 2. Không đều do ảnh hưởng của đại dương
- Nhận xét và giải thích tình hình phân bố + Ở mỗi đới từ Tây sang Đông có sự phân bố
mưa ở các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn mưa không đều.
đới, cực. + Do ảnh hưởng của những yếu tố về lục địa,
- Trả lời câu hỏi mục 2 trang 52 SGK. đại dương, địa hình…
B2: HS thảo luận và trình bày kết quả. + Ví dụ: Khu vực Đông Âu và Tây Á, Tây và
B3: GV chuẩn kiến thức Đông của Bắc Mĩ,,, lượng mưa rất khác nhau.
Lớp 10 A1,6,8 nhận xét H 13.2
IV . ĐÁNH GIÁ
Trả lời câu hỏi 1 và 2 trang 52 SGK
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Làm câu 3 trang 52 SGK
2. Tại sao khu vực Tây Bắc châu Phi cùng nằm ở vĩ độ như nước ta nhưng Bắc Phi có khí
hậu nhiệt đới hoang mạc, còn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm mưa nhiều?
VI. RÚT KINH NGHIỆM
25
ĐỊA LÝ 10
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.
Tiết 16 - BÀI 14: THỰC HÀNH :ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC
KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘ SỐ KIỂU KHÍ HẬU
26
ĐỊA LÝ 10
khí hậu trên bản đồ. + Đới khí hậu ôn đới chia ra hai kiểu: lục địa, đại dương.
- Đới khí hậu ôn đới, cận nhiệt + Đới khí hậu cận nhiệt chia ra 3 kiểu: lục địa, gió mùa,
và nhiệt đới phân hoá thành Địa Trung Hải.
những kiểu khí hậu nào? + Đới khí hậu nhiệt đới chia ra hai kiểu: lục địa, gió mùa.
- Sự phân hoá khí hậu ở ôn c) Sự khác biệt trong phân hoá khí hậu ở ôn đới và nhiệt
đới.
+ Ở ôn đới, các kiểu khí hậu phân hoá chủ yếu theo kinh
độ.
+ Ở nhiệt đới, các kiểu kh phân hoá chủ yếu theo vĩ độ.
a.Đọc biểu đồ
-Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa( Hà Nội)
HĐ 2: Cá nhân +ở đới khí hậu nhiệt đới
Bước 1: HS làm bài tập 2 trang + Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 180C, nhiệt độ tháng cao
55 theo hướng dẫn nhất 300C, biên độ nhiệt năm khoảng 120C.
Bước 2: HS trình bày kết quả, +Mưa: 1694mm/ năm, mưa tập trung vào mùa hạ( tháng 5->
chỉ bản đồ vị trí các kiểu khí 10)
hậu, GV giúp HS chuẩn kiến -Biểu đồ khí hậu cận nhiệt địa trung hải( Palecmô)
thức + Thuộc đới khí hậu cận nhiệt.
+ Nhiệt độ thấp nhất khoảng 110C , nhiệt độ cao nhất
khoảng 220C, biên độ nhiệt khoảng 110C.
+Mưa 692mm/năm, mưa nhiếu vào thu đông, mùa hạ ít
mưa( tháng 5-> 9)
-Biểu đồ khí hậu ôn đới hải dương( Valenxia)
+Thuộc đới khí hậu ôn đới
+Nhiệt độ thấp nhất khoảng 70C, nhiệt độ cao nhất khoảng
150C, biên độ nhiệt khoảng 80C
+Mưa 1416mm/năm, mưa nhiều quanh năm, nhất là mùa
đông
-Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa(Cô bu)
+Thuộc đới khí hậu ôn đới
+Nhiệt độ thấp nhất khoảng -70C, nhiệt độ cao nhất khoàng
160C, biên độ nhiệt lớn( khoảng 230C.)
+Mưa 1164mm/ năm, mưa nhiều vào mùa hạ(tháng 5-> 9)
IV.ĐÁNH GIÁ: GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Về nhà hoàn thiện nốt bài thực hành.
- Đọc bài mới
VI. RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
27
ĐỊA LÝ 10
Tiết 17 - ÔN TẬP
Tiết 19 - BÀI 15: THUỶ QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT
29
ĐỊA LÝ 10
Gợi ý: So sánh phạm vi và quá trình diễn ra của vòng tuần mây => gặp hạt nhân ngưng kết
hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. Tìm ra mối quan hệ giữa 2 => tạo mưa rơi xuống tại chỗ.
vòng tuần hoàn. Nêu ví dụ cụ thể. b. Vòng tuần hoàn lớn: nước
vùng ao, hồ, sông, nước ngầm…
HĐ 3: Nhóm chảy ra biển => bốc hơi => gió
- Nhóm 1: Đọc SGK , thảo luận, nêu ví dụ chứng minh chế đưa mây vào lục địa => gặp hạt
độ mưa, băng tuyết và nước ngầm ảnh hưởng đến chế độ nhân ngưng kết => tạo mưa rơi
nước sông. xuống.
-Nhóm 2: Giải thích vì sao địa thế, thực vật và hồ đầm lại Vòng tuần hoàn lớn bao gồm
ảnh hưởng đến sự điều hoà của chế độ nước sông. luôn vòng tuần hoàn nhỏ của
Gợi ý: Dựa và kiến thức đã học và bản đồ tự nhiên VN , giải nước.
thích vì sao ,mực nước lũ ở các sông ngòi miền Trung II. Một số nhân tố ảnh hưởng
thường lên rất nhanh, còn lũ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long tới chế độ nước sông
thì ngược lại. Giải thích vì sao hiện tượng lũ quét lại xảy ra 1, Chế độ mưa, băng tuyết và
dữ dội ở miền núi, nơi rừng vị tàn phá nghiêm trọng. nước ngầm:
Liên hệ với VN phần địa thế. - Miền khí hậu nóng, khu vực
HĐ 4: Nhóm khí hậu ôn đới ( nơi địa hình
Các nhóm quan sát bản đồ trên bảng hoặc tập bản đồ Thế thấp): nguồn tiếp nước chủ yếu là
Giới và các châu lục và đọc SGK , thảo luận, hoàn thành các nước mưa => chế độ nước sông
phiếu học tập theo sự phân công dưới đây: phụ thuộc vào sự phân bố lượng
Nhóm 1: Sông Nin mưa.
Nhóm 2: Sông A-ma-zôn - Vùng đất, đá thấm nước nhiều
Nhóm 3: Sông I-ê-nít-xê-i => nước ngầm có vai trò điều hòa
- Nơi bắt nguồn. chế độ nước của sông.
- Diện tích lưu vực. - Miền ôn đới lạnh, nơi sông bắt
- Chiều dài nguồn từ núi cao: nguồn tiếp
- Vị trí. nước là băng tuyết tan.
- Nguồn cung cấp nước. 2.Địa thế thực vật và hồ đầm:
Sau đó về nhà dựa cùng với hiểu biết của bản thân , hoàn III. Một số sông lớn trên Trái
thành nhiệm vụ được gia và tìm hiểu thêm về sông Mê Kông Đất
1.Sông Nin
2.Sông A-ma-zôn
3.Sông I-ê-nít-xê-i
IV. ĐÁNH GIÁ
VI. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Trả lời câu hỏi SGK
VI. RÚT KINH NGHIỆM
30
ĐỊA LÝ 10
31
ĐỊA LÝ 10
IV.ĐÁNH GIÁ
Dựa vào hình 16.4 và kiến thức đã học, hãy cho biết:
- Ở vùng chí tuyến, bờ nào của lục địa có khí hậu ẩm, mưa nhiều, bờ nào của lục địa có khí hậu
khô? Tại sao?
- Ở vùng ôn đới, bờ đại dương nào có khí hậu lạnh, ít mưa, bờ lục địa nào có khí hậu ấm áp,
mưa nhiều
V.HỌAT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm phần câu hỏi & và bài tập trong SGK; đọc bài mới
VI. RÚT KINH NGHIỆM......................
PHIẾU HỌC TẬP VÀ THÔNG TIN PHẢN HỒI
Dòng biển Nơi xuất phát Hướng chảy Đặc điểm khác
32
ĐỊA LÝ 10
33
ĐỊA LÝ 10
phì của đất, thổ nhưỡng quyển. trên bề mặt các lục địa.
-Vì sao nói đất là vật thể tự nhiên độc II.Các nhân tố hình thành đất
đáo? 1.Đá mẹ
-Trả lời câu hỏi của mục I, trang 62 SGK. -Khái niệm:
HĐ 2:Nhóm -Vai trò:
Nhóm 1,2 : Dựa vào SGK, hình 19.2(các 2.Khí hậu
nhóm đất chính trên thế giới), vốn hiểu -Nhiệt, ẩm làm đá gốc bị phá hủy => sản
biết thảo luận theo các câu hỏi: phẩmphong hóa => phong hóa thành đất.
-Nhân tố đá mẹ và khí hậu có vai trò gì -Nhiệt, ẩm => hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất;
trong quá trình hình thành đất?Cho ví dụ. môi trường để vi sinh vật phân giải, tổng hợp chất
-Các câu hỏi ở mục II trong SGK . hữu cơ.
Nhóm 3,4 :Dựa vào kênh chữ SGK , vống 3.Sinh vật
hiểu biết, thảo luận theo các câu hỏi: -Thực vật: Cung cấp vật chất hữu cơ cho đất, phá
-Nhân tố sinh vật và địa hình có vai trò gì hủy đá.
trong quá trình hình thành đất?Cho ví dụ. -Vi sinh vật: Phân giải xác vật chất hữu cơ thành
-Câu hỏi mục 3 trong SGK. mùn.
Nhóm 5,6:HS dựa vào SGK, tranh ảnh, -Động vật: Góp phần làm thay đổi tính chất đất.
vốn hiểu biết thảo luận theo các câu hỏi: 4.Địa hình
-Nhân tố thời gian và con người có vai trò -Vùng núi:nhiệt độ thấp => đá bị phá hủy chậm =>
gì trong quá trình hình thành đất? đất hình thành yếu.
-Vì sao đất của nhiệt đới có tuổi già nhất? -Địa hình dốc: đất bị xói mòn => lớp đất mỏng.
-Câu hỏi của mục 6 trong SGK. -Vùng bằng phẳng: đất màu mỡ
HS khá – giỏi liên hệ với địa phương 5.Thời gian
phần khí hậu. 6.Con người
IV. ĐÁNH GIÁ
Nối các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lý:
A. Nhân tố ảnh hưởng B. Vai trò , đặc điểm
1-Đá mẹ a. Làm đất bị gián đọan hoặc thay đổi hướng
2-Sinh vật phát triển.
3-Khí hậu b.Cung cấp vật chất vô cơ cho đất.
4-Con người c.Anh hưởng gián tiếp đến hình thành đất.
5-Thời gian d.Anh hưỡng đến quá trình hình thành đất thông
6-Địa hình qua sự thay đổi lượng nhiệt và độ ẩm.
e.Anh hưởng trực tiếp đến các giai đọan hình
thành đất
f.Là những sản phẩm phong hóa từ đá gốc.
g.Quyết định tuổi đất.
h.Đóng vai trò chủ đạo trong việv hình thành đất.
35
ĐỊA LÝ 10
IV.ĐÁNH GIÁ
-Tìm những VD ở VN chứng minh ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đối với sự phân bố của
sinh vật.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Làm các câu 2,3 trang 68 SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................
36
ĐỊA LÝ 10
Tiết 23 - BÀI 19: SỰ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
37
ĐỊA LÝ 10
...........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
38
ĐỊA LÝ 10
3.Tư duy,thái độ
-Nhận thức được sự cần thiết phải nghiên cứu tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý
trong việc sữ dụng và bảo vệ tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác,
năng lực tự học
- Năng lực chuyên biê ̣t: năng lực sử dụng bản đồ, ảnh,tư duy lãnh thổ
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Sơ đồ lớp vỏ địa lý của Trái Đất
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày đặc điểm của sự phân bố thổ nhưỡng và sinh vật trên trái đất
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân I.Lớp vỏ địa lý
Bước 1: HS đọc SGK, nghiên cứu kỹ hình 20.1 hoàn Dầy khoảng 30-> 35 km, gồm: lớp khí
thành phiếu học tập 1. quyển sát mặt đất, toàn bộ thủy quyển
Bước 2: và sinh quyển, lớp trên cùng của thạch
Gọi HS lên trình bày, yêu cầu sử dụng hình 20.1 – Sơ quyển => chúng xâm nhập và tác động
đồ lớp vỏ địa lý của Trái Đất trên bảng.GV đưa phiếu vào nhau.
phản hồi thông tin.
-GV xác định lại giới hạn của lớp vỏ địa lý trên hình
20.1 và nêu các thành phần của nó.
-Yêu cầu HS nhận xét về bề dày của lớp vỏ địa lý và
lớp vỏ Trái Đất ( ở đại dương và lục địa).
Lớp 10 A1,6,8 nhận xét H 20.1 – 74.
HĐ 2: Cả lớp II.Quy luật thống nhất và hòan chỉnh
-GV yêu cầu HS đọc SGK nêu khái niệm của quy của lớp vỏ địa lý
luật và nguyên nhân tạo nên quy luật. 1.Khái niệm
GV hỏi: Là quy luật về mối quan hệ quy định
-Thế nào là mối quan hệ qui định lẫn nhau? lẫn nhau giữa các thành phần và của
-Hãy nêu các thành phần của tự nhiên. mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lý.
-Hãy giải thích nguyên nhân hình thành quy luật. *Nguyên nhân là do tất cả những thành
HĐ 3: Nhóm phần của lớp võ địa lý đều đồng thời
Bước 1: chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp
Nhóm 1:Nghiên cứu kỹ các biểu hiện của qui luật của nội lực và ngoại lực.
thông qua ví dụ trong SGK .Tự nghĩ ra ít nhất một ví 2.Biểu hiện
dụ khác. Chỉ cần một thành phần thay đổi, các
Nhóm 2: Nghiên cứu kỹ các ví dụ về ý nghĩa thực thành phần khác sẽ thay đổi theo.
39
ĐỊA LÝ 10
tiễn của quy luật thông qua các ví dụ trong SGK.Tìm 3.Ý nghĩa
thêm ít nhất một ví dụ khác Cần phải nghiên cứu kỹ càng và toàn
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày .GV tổ chức diện điều kiện địa lý của bất cứ lãnh
cho cả lớp thảo luận từng vấn đề,tổng kết,khắc sâu ý thổ nào trước khi sử dụng chúng.
nghĩa của qui luật.
IV.ĐÁNH GIÁ
Phân biệt lớp vỏ địa lí và vỏ cảnh quan
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK.
*Phiếu học tập
Lớp vỏ địa lý Khái niệm Phạm vi( chiều dày) Đặc điểm
Tiết 25 - BÀI 21: QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ PHI ĐỊA ĐỚI
-Một số tranh ảnh về các cảnh quan ở chân núi, đỉnh núi, bờ Đông, bờ Tây của lục địa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
:-Phân biệt dặc điểm của lớp vỏ địa lí và lớp vỏ trái đất
-Nêu nội dung,ý nghĩa của qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
3. Bài mới
Họat động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân I. Quy luật địa đới
Bước 1: HS đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập 1.Khái niệm: Là sự thay đổi có quy
Bước 2: Đại diện HS lên trình bày .GV đưa phiếu luật của tất cả các thành phần địa lý và
thông tin phản hồi.Giải thích khái niệm của quy luật cảnh quan địa lý theo vĩ độ.
địa đới. 2.Nguyên nhân
-GV vẽ nhanh hình lên bảng.Yêu cầu HS nhận xét sự Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tới bề
thay đổi của tia sáng Mặt Trời khi đến TĐ từ xích mặt đất nhỏ dần từ xích đạo về 2 cực ->
đạo về hai cực, ảnh hưởng của nó? -> HS tự rút ra lượng bức xạ MT cũng giảm theo.
nguyên nhân của quy luật địa đới.
HĐ 2: Nhóm
Bước 1: 3.Biểu hiện
-Nhóm 1: Nhận xét vòng đai nhiệt trên Trái Đất a.Sự phân bố của các vòng đai nhiệt :
- Nhóm 2: Nhận xét các đai khí áp và các đới gió b.Các đai áp và các đới gió trên Trái
chính trên TĐ Đất:
-Nhóm 3:Nhận xét các đới khí hậu c.Các đới khí hậu trên Trái Đất:
-Nhóm 4: Nhận xét các thảm thực vật và các nhóm d.Các đới đất và các thảm thực vật:
đất
Bước 2: Đại diện HS các nhóm lên trình bày .
GV: tổng kết, khắc sâu kiến thức.
Lớp 10 A1,6,8 phần các đai khí áp và đới gió tự
tìm hiểu.
HĐ 3: Cả lớp
GV yêu cầu HS tìm đọc khái niệm và nguyên nhân II.Quy luật phi địa đới
của việc hình thành quy luật phi địa giới. 1.Khái niệm
-GV giải thích nguyên nhân Là quy luật phân bố không phụ thuộc
HĐ 4: Cá nhân vào tính chất phân bố theo địa đới của
Nghiên cứu SGK, quan sát các thành phần địa lý và cảnh quan.
- Các vành đai thực vật theo độ cao trên núi, thảo 2.Nguyên nhân
luận về khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của tính Do nguồn năng lượng bên trong lòng
đai cao. đất 3.Biểu hiện
- Quan sát sự thay đổi các vành đai thực vật từ chân a.Quy luật đai cao: SGK
núi lên đỉnh núi qua hình các vành đai thực vật theo -Khái niệm:
41
ĐỊA LÝ 10
độ cao trên núi và hình các vành đai TV theo độ cao -Nguyên nhân:Do sự thay đổi nhiệt ẩm
HĐ 5: Cả lớp theo độ cao .
Bước 1: HS nghiên cứu SGK, quan sát H.21, thảo -Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai
luận phần khái niệm, nguyên nhân và phần biểu hiện thực vật theo độ cao.
của tính địa ô. b.Quy luật địa ô: SGK
Bước 2: -Khái niệm: -Nguyên nhân: Do sự phân
HS lên trình bày, GV chuẩn xác kiến thức. địa đới bố đất, biển và đại dương.
diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau. -Biểu hiện: Sự thay đổi các thảm thực
vật theo kinh độ.
IV.ĐÁNH GIÁ: Sự làm việc của các nhóm
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK .
VI. RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
PHẦN HAI
ĐỊA LÝ KINH TẾ XÃ HỘI
43
ĐỊA LÝ 10
+ Những khó khăn của cơ cấu dân số trẻ, già với sự phát triển kt -xh của quốc gia.
phát triển kinh tế- xã hội 2. Cơ cấu dân số theo tuổi
- Nhóm 5, 6: Tìm hiểu tháp dân số - KN : SGK
+ Mô tả các kiểu tháp tuổi cơ bản. - Trên thế giới cơ cấu dân số theo
+ Nêu đặc trưng của dân số qua từng kiểu tháp tuổi. tuổi được phân làm ba nhóm:
Bước 2: Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày, + Dưới tuổi lao động: 0 – 14 tuổi.
bổ sung, nhận xét. + Trong tuổi lao động: 15 – 59 tuổi
+ GV: chuẩn kiến thức ( hoặc 64 tuổi).
HĐ2: Cả lớp + Trên tuổi lao động: >= 60 tuổi.
+ GV: yêu cầu HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời - Cơ cấu dân số theo tuổi cũng được
các câu hỏi: thể hiện qua cơ cấu dân số già và
- Sự khác nhau giữa nhóm dân số hoạt động kinh tế và dân số trẻ.
nhóm dân số không hoạt động kinh tế - Tháp dân số
- Cho biết dân số hoạt động theo khu vực kinh tế được II. CƠ CẤU XÃ HỘI
chia làm mấy khu vực? Đó là những khu vực nào? 1. Cơ cấu dân số theo lao động
- Dựa vào hình 23.2: so sánh cơ cấu lao động theo khu Cho biết nguồn lao động và dân số
vực kinh tế của 3 nước. hoạt động kinh tế.
+ HS: trả lời a. Nguồn lao động:
+ GV: chuẩn kiến thức
b. Dân số hoạt động theo khu vực
Liên hệ với Việt Nam cơ cấu DS theo khu vực KT. kinh tế:
HĐ4: Cặp đôi Ở các nhóm nước có trình độ phát
+ GV: y/c HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các triển khác nhau thì cơ cấu lao động
câu hỏi: trong các khu vực kinh tế có sự khác
- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá cho biết điều gì? biệt rõ rệt.
- Tiêu chí để xác định cơ cấu dân số theo TĐVH 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn
- Dựa vào bảng 23, nêu nhận xét về tỉ lệ người biết chữ hóa
và số năm đi học của các nhóm nước trên thế giới. Liên
hệ Việt Nam.
+ HS: trình bày kết quả
+ GV: chuẩn kiến thức
IV.ĐÁNH GIÁ :Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi trong SGK
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Đọc bài mới
VI. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 28 - BÀI 24. PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
VÀ ĐÔ THỊ HÓA
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
45
ĐỊA LÝ 10
1.Kiến thức
-Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới và cá nhân tố
ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư.
-Phân biệt được các loại hình quần cư, đặc điểm và chức năng của chúng.
-Hiểu được bản chất, đặc điểm của đô thị hóa và ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế-
xã hội và môi trường.
2.Kĩ năng
-Biết cách tính mật độ dân số.
-Nhận xét, phân tích bản đồ, lược đồ , bản số liệu, ảnh địa lý về tình hình phân bố dân cư, các
hình thái quần cư và dân thành thị.
3.Tư duy,thái độ
Hs hiểu biết thêm về tình hình phân bố dân cư Việt Nam
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác,
năng lực tự học
- Năng lực chuyên biê ̣t: năng lực sử dụng bản đồ, ảnh
II.PHƯƠNG TIỆN
-Bản đồ dân cư và độ thị lớn trên thế giới.
-Giáo án
-Nội dung ghi bảng(phần hoạt động của giáo viên)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày đặc điểm cơ cấu dân số theo độ tuổi
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân I-Sự phân bố dân cư
+ GV giao nhiệm vụ: HS đọc mục 1 tìm hiểu KN 1.Khái niệm:
phân bố dân cư và mật độ dân số. 2.Đặc điểm phân bố dân cư thế giới
+ HS: trình bày
+ GV: chuẩn kiến thức MĐTB 48người/ km
HĐ2: Nhóm Dân cư trên thế giới phân bố không đều.
+ GV: chia lớp làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ: - Theo không gian
- Nhóm 1, 2: Đọc mục 2.a, kết hợp với bảng số + Các khu vực trung đông dân như: Tây
liệu tìm hiểu về mật độ dân số trung bình thế giới âu, Nam âu, Ca - ri - bê, Đông Á, Nam Á,
thế giới.
- Nhóm 3, 4: ng/c bảng số liệu 24.2: nêu sự thay + Các khu vực thưa dân là châu Đại Dương,
đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới thời kì Bắc Mỹ, Nam Mỹ,Trung Phi, Bắc Phi..
1650-2005 - Theo thời gian: Dân cư thế giới có sự
- Nhóm 5, 6: Đọc mục 3: phân tích các nhân tố biến động theo thời gian
46
ĐỊA LÝ 10
ảnh hưởng đến phân bố dân cư. 3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân
+ HS: đại diện nhóm trình bày bố dân cư
+ GV: chuẩn kiến thức +Các nhân tố tự nhiên: Khí hậu, nước, địa
hình đất, khoáng sản.
+Các nhân tố kinh tế - xã hội:
phương thức sản xuất, trình độ phát triển
HĐ3:Cá nhân của lực lượng sản xuất, tính chất của nền
+ GV: yêu cầu HS đọc mục 1, 2 kết hợp với bảng kinh tế...=> quyết định sự phân bố dân cư
số liệu 24.3 và lược đồ tỉ lệ dân thành thị thế giới
để hoàn thành nội dung sau: III. Đô thị hóa
- Khái niệm ĐTH 1. Khái niêm ̣ đô thị hóa (sgk)
- Nêu đặc điểm ĐTH, cho dẫn chứng chứng minh 2. Đă ̣c điểm
+ HS thảo luận và trỡnh bày kết quả.
+ GV: chuẩn kiến thức 3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát
HĐ4:Cá nhân
+ GV: Bằng sự hiểu biết của bản thân, hãy nêu triển kinh tế - xã hô ̣i và môi trường
những ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh - Tích cực: Góp phần đẩy nhanh tốc đô ̣
tế - xã hội và môi trường? phát triển kinh tế, thay đổi lại phân bố dân
+ HS: trả lời cư...
+ GV: chuẩn kiến thức - Tiêu cực:
Liên hệ với Việt Nam phần ảnh hưởng của ĐTH
IV.ĐÁNH GIÁ : Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi trong SGK.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Đọc bài mới
VI. RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
47
ĐỊA LÝ 10
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác,
năng lực tự học
- Năng lực chuyên biê ̣t: năng lực sử dụng bản đồ, ảnh
II.PHƯƠNG TIỆN
-Bản đồ dân cư và độ thị lớn trên thế giới.
-Giáo án
-Nội dung ghi bảng(phần hoạt động của giáo viên)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay? Những nhân tố ảnh hưởng đến sự
phân bố dân cư đó?
3. Bài mới
HĐ 1:Cá nhân
Bước 1:
- GV giao nhiệm vụ:
Dựa vào bản đồ phân bố dân cư thế giới, hăy:
a) Xác định các khu vực thưa dân và các khu vực đông dân. Cho ví dụ cụ thể.
b) Giải thích v́ sao lại có sự phân bố dân cư không đều như vậy.
- GV gợi ý:
+ Các khu vực thưa dân là các khu vực có mật độ dân số dưới 10 người/km 2, cṇ các khu
vực đông dân có mật độ dân số từ 101 đến 200 người/km2.
+ Để giải thích sự phân bố dân cư không đều trên thế giới cần dựa vào các nhân tố ảnh
hưởng đế sự phân bố dân cư (nhân tố tự nhiên, nhân tố kinh tế - xă hội).
+ Dựa vào phụ lục ở cuối bài dân số và sự gia tăng dân số để lấy ví dụ.
- HS thảo luận theo nhóm (khoảng 15 phút).
Bước 2:
- HS báo cáo kết quả thảo luận (đại diện một vài nhóm) và góp ư bổ sung cho nhau.
- GV tóm tắt, chuẩn xác và hoàn chỉnh nội dung bài:
a) Dân cư trên thế giới phân bố không đều, đại bộ phận cư trú ở Bắc Bán Cầu.
- Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Châu Âu...
- Đại bộ phận dân cư thế giới tập trung ở cực lục địa Á - Âu.
- Các khu vực thưa dân: Châu Đại Dương, Bắc và Trung Á, Bắc Mĩ (Canada), Amadụn
b) Giải thích:
Sự phân bố dân cư không đều là do tác động của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xă hội.
48
ĐỊA LÝ 10
- Nhân tố tự nhiên: Những nơi có khí hậu phù hợp với sức khỏe con người, điều kiện tự
nhiên thuận lợi cho các hoạt động sản xuất → dân cư đông đúc (các vùng khí hậu ôn ḥa, ấm
áp; châu thổ các con sông; các vùng đồng bằng địa h́ nh bằng phẳng, đất đai màu mỡ...). Những
nơi có KH khắc nghiệt (nóng lạnh hoặc mưa nhiều quá), các vùng núi cao → dân cư thưa thớt.
- Nhân tố kinh tế - xă hội:
+ Tŕnh độ phát triển của lực lượng sản xuất → thay đổi phân bố dân cư.
+ Tính chất của nền kinh tế. Ví dụ: Hoạt động công nghiệp → dân cư đông đúc hơn nông
nghiệp.
+ Lịch sử khai thác lănh thổ: Những khu vực khai thác lâu đời có dân cư đông đúc hơn
những khu vực mới khai thác.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân I. Các nguồn lực phát triển kinh tế
+ GV giao nhiệm vụ: Đọc mục 1 và dựa vào sơ 1. Khái niệm:
đồ, hãy nêu khái niệm nguồn lực và các loại nguồn 2. Các loại nguồn lực
lực. Nguồn lực được phân thành ba loại:
+ HS làm việc độc lập - Vị trí địa lí
+ GV chỉ định một vài HS trả lời câu hỏi. - Nguồn lực tự nhiên
+ GV chốt kiến thức - Nguồn lực kinh tế - xã hội.
HĐ2: Cặp đôi 3. Vai trò của nguồn lực đối với phát
- GV giao nhiệm vụ: đọc mục 3, hãy nêu vai trò triển kinh tế.
của từng loại nguồn kực đối với sự phát triển kinh - Vị trí địa lý tạo ra những thuận lợi
tế - xã hội và cho ví dụ chứng minh hoặc khó khăn cho việc trao đổi, tiếp
- GV chỉ định một vài HS trả lời, sau đó tóm tắt, cận giữa các vùng, giữa các quốc gia.
chuẩn xác kiến thức và bổ sung, làm rõ thêm vai - Nguồn lực tự nhiên là điều kiện cần
trò của từng loại nguồn lực. thiết cho quá trình sản xuất.
- Nguồn lực kinh tế - xã hội tạo cơ sở
cho việc lựa chọn chiến lược phát triển
kinh tế.
HĐ 3: Cả lớp. II. Cơ cấu nền kinh tế
* GV giải thích khái niệm cơ cấu nền kinh tế. 1. Khái niệm:
* GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ cơ cấu nền kinh 2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền
tế và nêu các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế: kinh tế
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng bảng 26, nhận xét - Cơ cấu ngành kinh tế.
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của các - Cơ cấu thành phần kinh tế.
nhóm nước. - Cơ cấu lãnh thổ
HS khá – giỏi liên hệ với Việt Nam phần cơ cấu a. Cơ cấu ngành:
KT theo ngành. b. Cơ cấu thành phần kinh tế
+ Phân tích bảng 26: rút ra nhận xét xu hướng c. Cơ cấu lãnh thổ
chuyển dịch cơ cấu ngành của các nhóm nước.
+ Nêu các thành phần kinh tế? liên hệ VN
- GV giải thích, làm rõ cơ cấu thành phần kinh tế;
phân tích mối quan hệ giữa ba bộ phận của cơ cấu
nền kinh tế, lưu ý vai trò quan trọng của cơ cấu
ngành.
IV.ĐÁNH GIÁ :Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi trong SGK
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Hướng dẫn làm bài tập số 2 trang 102 SGK.
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập.
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
50
ĐỊA LÝ 10
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tiết 31 - BÀI 27: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
TỚI PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
-Hiểu và trình bày được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp.
-Phân tích được ảng hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội tới sự phát triển và phân bố
nông nghiệp.
-Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
2.Kĩ năng
Biết phân tích sơ đồ, bảng thống kê để tìm kiến thức.
3.Tư duy,thái độ
Tham gia,ủng hộ tích cực vào việc thực hiện chính sách phát triển nông nghiệp cụ thể ở địa
phương.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác,
năng lực tự học
- Năng lực chuyên biê ̣t: năng lực sử dụng bản đồ, ảnh
II.PHƯƠNG TIỆN
-Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố nông nghiệp.
-Giáo án
-Nội dung ghi bảng(phần hoạt động của giáo viên)
2.Học sinh
Học bài cũ,đọc bài mới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: -Thế nào là nguồn lực?Vai trò của từng loại nguồn lực,cho vd?
- Các bộ phận cấu thành cơ cấu nền kinh tế
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp I. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp.
+ GV:dựa vào SGK, vốn hiểu biết để trả lời 1. Vai trò
các câu hỏi: - Cung cấp lương thực thực phẩm.
- Nờu vai trò của ngành nụng nghiệp. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
51
ĐỊA LÝ 10
- Tại sao đối với nhiều nước đang phát - Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ.
triển, đông dân, đẩy mạnh sản xuất nông
nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu.
+ HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Cá nhân 2. Đặc điểm:
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết a. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và
trình bày đặc điểm của sản xuất nông không thay thế được
nghiệp. b. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. trồng, vật nuôi.
c. Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
d. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào
HĐ 3: nhóm điều kiện tự nhiên.
+ GV: chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm e.Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở
vụ: thành hàng hóa.
- Nhóm 1, 2: phân tích yếu tố tự nhiờn II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố
- Nhóm 3, 4: phân tích yếu tố kinh tế - xã nông nghiệp.
hội. 1. Nhân tố tự nhiên
Yêu cầu: Phân tích ảnh hưởng của từng - Đất: Ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, cơ cấu
nhân tố tới sự phát triển và phân bố nông và phân bố cây trồng, vật nuôi, năng suất.
nghiệp, lấy ví dụ cụ thể để chứng minh. - Khí hậu - nước: Ảnh hưởng đến thời vụ, cơ
+ HS dựa vào kênh chữ trong SGK, vốn cấu cây trồng vật nuôi, khả năng xen canh tăng
hiểu biết để thảo luận và trả lời. vụ, tính ổn định hay bấp bênh của sản xuất
+ GV chuẩn kiến thức. nông nghiệp.
- Sinh vật: Cơ sở tạo nên các giống cây trồng
HS khá – giỏi liên hệ với Việt Nam phần vật nuôi, cơ sở thức ăn cho gia súc, cơ cấu vật
nhân tố đất trồng. Cho ví dụ minh họa. nuôi và sự phát triển chăn nuôi.
2. Nhân tố kinh tế - xã hội.
- Dân cư – lao động
- Sở hữu ruộng đất
- Tiến bộ khoa học - kỹ thuật
- Thị trường tiêu thụ
52
ĐỊA LÝ 10
53
ĐỊA LÝ 10
55
ĐỊA LÝ 10
thức ăn và chăn nuôi lên bảng (Sơ đồ thứ nhất và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt
ở trang 129 SGV). chẽ vào cơ sở thức ăn của nó.
HS dựa vào sơ đồ trên và nhận xét: - Trong nền công nghiệp hiện đại, ngành
- Cơ sở thức ăn có vai trò như thế nào? chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và
- Mỗi loại thức ăn là điều kiện để phát triển hình hướng chuyên môn hóa.
thức chăn nuôi nào?
Bước2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: nhóm
Bước 1: HS dựa vào SGK và hình 29.3 trang
115 để trả lời: vai trò, đặc điểm, phân bố của
một số vật nuôi. Phân việc:
+ Các nhóm có số chẵn: Tìm hiểu về chăn nuôi
gia súc lớn và gia cầm. II. Các ngành chăn nuôi
+ Các nhóm có số chẵn: Tìm hiểu về chăn nuôi Nội dung như bảng trong SGK
gia súc nhỏ.
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ, Gv
giúp HS chuẩn kiến thức.
HĐ 4: Cả lớp III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để trả lời các 1. Vai trò
câu hỏi: 2. Tình hình nuôi trồng thủy sản.
- Vai trò của nuôi trồng thuỷ sản? - Gồm: Khai thác và nuôi trồng
- Tình hình nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới? - Những nước nuôi trồng thuỷ sản nhiều:
- Liên hệ với Việt Nam? Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kì, Đông
Nam Á..
IV. ĐÁNH GIÁ
BT2 SGK
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Đọc bài mới
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
-Biết các tính bình quân lương thực theo đàu người và nhận xét từ số liệu đã tính toán.
3.Tư duy,thái độ
Liên hệ với Việt Nam
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác,
năng lực tự học
- Năng lực chuyên biê ̣t: năng lực sử dụng bản đồ, ảnh
II.PHƯƠNG TIỆN
Học bài cũ,đọc bài mới Thước kẻ, bút chì, bút màu.
-Máy tính cá nhân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: -Trình bày vai trò,đặc điểm ngành chăn nuôi
- Đặc điểm các ngành chăn nuôi
3. Bài mới
1: Cả lớp
GV hỏi: Ai có thể nêu cách vẽ biểu đồ
Nếu HS không nêu được thì GV bắt đầu hướng dẫn cách vẽ:
-Vẽ một hệ tọa độ gồm:
+Hai trục tung độ:
Một trục thể hiện số dân( triệu người).
Một trục thể hiện sản lượng lương thực( triệu tấn).
+Trục hòanh thể hiện tên quốc gia.
-Mỗi một quốc gia vẽ hai cột: Một cột dân số, một cột thể hiện sản lượng lương thực.
-Ghi:+Tên biểu đồ.
+Chú giải
HĐ 2: Cá nhân (HS tự vẽ biểu đồ)
HĐ 3: Cả lớp
-Hỏi : Em nào có thể nêu cách tính bình quân lương thực theo đầu người
-GV ghi lên bảng công thức tính:
Sản lượng lương thực cả năm
Bình quân lương thực đầu người= ___________________
Dân số trung bình năm
-GV yêu cầu mỗi nhóm tính bình quân lương thực của một nước sau đó đọc kết quả, GV ghi lần
lượt các đáp số vào bảng, HS ghi kết quả vào vở theo bảng dưới đây:
Nước Bình quân năm 2002 Nước Bình quân năm 2002
( kg/ người) ( kg/ người)
Trung Quốc 312 Ấn Độ 212
58
ĐỊA LÝ 10
Inđônexia 267
HĐ 4: Nhóm
Bước 1: HS căn cứ vào kết quả đã tính, nêu nhận xét.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Đáp án
-Những nước đông dân: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Inđônêxia.
-Những nước có sản lượng lương thực lớn là: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ
-Những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất, gấp 3 lần bình quân lương thực đầu
người của toàn thế giới là Hoa Kỳ và Pháp.
-Trung Quốc và Ấn Độ sản lượng lương thực cao nhưng vì dân số nhiều nhất thế giới nên bình
quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân toàn thế giới.Inđônêxia sản lượng lương
thực ở mức cao nhưng dân đông nên bình quân lương thực đầu người ở mức thấp.
-Việt Nam tuy là một quốc gia đông dân song nhờ có sản lượng lương thực ngày càng gia tăng
nên bình quân lương thực đấu người vào loại khá.
IV. ĐÁNH GIÁ, BÀI TẬP VỀ NHÀ - GV chấm bài của HS.
HS nào chưa vẽ xong về hoàn thiện bài.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Đọc bài mới
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân ( ôn tập phần lí I.Chương II : Vũ trụ, hệ mặt troài
thuyết) II. ChươngIII : cấu trúc của trái đất, các quyển
- GV yêu cầu HS nắm lại các kiến thức của lớp vỏ địa lí.
cơ bản từ chương II đến chương VII -Thạch quyển
- GV yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi ở - Khí quyển
sgk nêu thắc mắc cần giải đáp. - Thủy quyển
- Sinh quyển
- Thổ nhưỡng quyển
III. Một số qui luật của lớp vỏ địa lí.
1. Khái niệm.
2. Qui luật thống nhất và hoàn chỉnh.
3. Qui luật địa đới.
4. Qui luật phi địa đới.
IV. Chương dân số
1. Dân số thế giới.
2. Tình hình gia tăng dân số.
HĐ 2: Cá nhân ( ôn tập phần thực 3. Sự gia tăng dân số.
hành) a) Gia tăng tự nhiên
+ GV hệ thống lại các dạng bài thực b) Gia tăng cơ học
hành và yêu cầu hs về nhà rèn luyện c) Gia tăng dân số.
các dạng biểu đồ hình tròn, hình cột. 4. Cơ cấu của dân số
HĐ 3: Cả lớp 5. Phân bố dân ciư, quá trình đô thị hóa
+ GV giới thiệu cấu trúc đề thi và các VI. Chương cơ cấu kinh tế
lưu ý trong quá trình ôn tập và làm bài VII. Chương nông nghiệp
IV.ĐÁNH GIÁ
Thái độ ôn tập của hs
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Chuẩn bị kiểm tra học kì
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
60
ĐỊA LÝ 10
61
ĐỊA LÝ 10
để đánh giá trình độ phát triển kinh tế. -Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tài
HS trả lời, các hs khác bổ sung nguyên thiên nhiên.
GV chuẩn kiến thức. -Mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc
làm, tăng thu nhập
HĐ2: Cá nhân 2. Đặc điểm
Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi a. Sản xuất công nghiệp bao gồm hai
1. Dựa vào sơ đồ về sản xuất công nghiệp, hãy nêu giai đoạn
rõ hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp. Lấy ví b. Sản xuất cụng nghiệp có tính tập cao
dụ c. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều
2. Hãy lấy ví dụ để chứng minh sản xuất công ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và
nghiệp có tính tập trung cao độ. Vì sao sản xuất có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo
công nghiệp có thể tập trung được như vậy? ra sản phẩm cuối cùng.
3. Hãy lấy ví dụ để chứng minh sản xuất công -Dựa vào tính chất tác động vào đối
nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân tượng lao động: công nghiệp khai thác và
công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để công nghiệp chế biến.
tạo ra sản phẩm. Các ngành công nghiệp được -Dựa vào công dụng kinh tế: công
phân loại như thế nào? nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ
Với A1,6,8: So sánh đặc điểm của công nghiệp
và nông nghiệp II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự
GV gọi 1 số HS và nhận xét, Gv chuẩn kiến phát và phân bố công nghiệp
thức 1.Vị trí địa lí
HĐ3: Nhóm 2. Tự nhiên
Gv chia lớp thành 5 nhóm lớn -Khoáng sản: Chi phối tới quy mô, cơ
Nhóm1: Phân tích sự ảnh hưởng của vị trí tới sự cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp
phát triển và phân bố công nghiệp. Lấy ví dụ thực -Khí hậu và nước: vừa tác động trực tiếp
tế ở địa phương để chứng minh. vừa tác động gián tiếp
Nhóm 2: Phân tích sự ảnh hưởng của khoáng sản, - Đất, rừng, biển:
khí hậu và nước tới sự phát triển và phân bố công +Đất-tạo mặt bằng để xây dựng xí
nghiệp. Lấy ví dụ thức tế ở địa phương để chứng nghiệp
minh. +Rừng, biển-cung cấp nguyờn liệu…
Nhóm 3: Phân tích sự ảnh hưởng của đất, rừng và 3. Nhân tố kinh –xã hội
biển tới phát triển và phân bố công nghiệp. Lấy ví -Dân cư-lao động: trình độ lao động cho
dụ thực tế ở địa phương để chứng minh. phép phát triển và phân các ngành công
Nhóm 4: Phân tích sự ảnh hưởng của dân cư-lao nghiệp phức hợp.
động và tiển bộ khoa học-kĩ thuật tới sự phát triển -Tiến bộ khoa học-kĩ thuật: Cho phép
và phân bố công nghiệp. Lấy ví dụ thực tế ở địa khai thác, sử dụng tài nguyên, phân bố
phương để chứng minh. các ngành công nghiệp hợp lí. Nâng cao
Nhóm 5: Phân tích sự ảnh hưởng của thị trường, năng suất, chất lượng
cơ sở vật chất –kĩ thuật và đường lối chính sách -Thị trường: tác động tới hướng chuyên
tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. Lấy ví môn hóa sản phẩm
62
ĐỊA LÝ 10
63
ĐỊA LÝ 10
Câu hỏi:Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp,so sánh với ngành công nghiệp
3.Bài mới
64
ĐỊA LÝ 10
Tiết 39 - BÀI 32: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (TIẾP THEO)
65
ĐỊA LÝ 10
-Ngành điện tử-tin học phân thành các nhóm nào? Nêu sản nhiều nước.
phẩm của từng nhóm. 2.Phân loại
-Xác định trên bản đồ các nước phát triển mạnh ngành - Máy tính
điện tử-tin học -Thiết bị điện tử
-Liên hệ ngành điện tử -tin học ở Việt Nam. -Điện tử tiêu dùng
-Thiết bị viễn thông
Nhóm 2: Ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng 3.Phân bố
-Kể tên các sản phẩm của ngành -Đứng đầu là :Hoa Kỳ , Nhật
-Nêu ý nghĩa Bản, EU
-Đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam V. Công nghiệp sản xuất
núi riêng công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có ý nghĩa hàng tiêu dùng
đặc biệt như thế nào? - Gồm nhiều ngành , đa dạng
-Ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng có những phân ngành về sản phẩn, phức tạp về trình
nào? Nêu sản phẩm của từng nhóm độ kĩ thuật.
-Liên hệ ngành CN hàng tiêu dùng ở Việt Nam? - Vốn đầu tư ít, hoàn vốn
Nhóm 3 : Ngành CN thực phẩm nhanh…
-Em hãy kể tên các sản phẩm của ngành -Những ngành chính: Dệt may,
-Nêu ý nghĩa giày da, sành sứ, thủy tinh…-
-Cho biết ở Việt Nam ngành CN thực phẩm có ý nghĩa đặc ngành chủ đạo: dệt may
biệt như thế nào ? -Đáp ứng nhu cầu may mặc
-Ngành CN thực phẩm có những phân ngành nào ? Nêu của nhân dân, thúc đẩy nông-
sản phẩm của từng nhóm công nghiệp phát triển, giải
-Liên hệ tình hình phát triển ngành CN thực phẩm ở Việt quyết việc làm…
Nam. -Các nước có ngành dệt may
Đại diện các nhóm trả lời các vấn đề đó, các nhóm khác bổ phát triển :Trung Quốc, Ấn Độ,
sung Hoa Kì…
Gv chuẩn kiến thức -Thị trường tiêu thụ hàng dệt
Với A1,6,8,14 GV hướng dẫn HS về nhà hoàn thiện may rất lớn
đặc điểm của ngành công nghiệp thực phẩm? Liên hệ
ngành thực phẩm ở địa phương
VI. Công nghiệp thực phẩm
IV.ĐÁNH GIÁ,CỦNG CỐ
HS làm bài tập 3 SGK trang 130.
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……
66
ĐỊA LÝ 10
67
ĐỊA LÝ 10
Tiết 41 - BÀI 34. THỰC HÀNH-VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP THẾ GIỚI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Về kiến thức
Củng cố kiến thứcc vế địa lý các ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim.
2.Về kỹ năng
-Biết cách tính toán tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm chủ yếu: than, dầu, điện , thép.
-Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ và nhận xét.
3.Về thái độ, hành vi
Liên hệ tình hình ở Việt Nam
4. Định hướng phát triển năng lực
68
ĐỊA LÝ 10
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác,
năng lực tự học
- Năng lực chuyên biê ̣t: năng lực sử dụng bản đồ, ảnh
II.PHƯƠNG TIỆN
-Thước kẻ, bút chì, bút màu.
-Máy tính cá nhân
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1:Cả lớp I.YÊU CẦU
GV yêu cầu học sinh đọc SGK=>xác định yêu cầu 1.Vẽ trên cùng 1 toạ độ các đồ thị thể
Hoạt động 2:Cá nhân, nhóm hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm
Bước 1:GV cho HS nêu các bước để tiến hành vẽ công nghiệp
biểu đồ ? 2.Nhận xét biểu đồ
Bước 2 GV cho HS làm lần lượt từng bước bằng II.NỘI DUNG
việc trả lời các câu hỏi và thực hiện các hoạt động 1.Vẽ biểu đồ
dạy học
- Chọn biểu đồ thích hợp a.Chọn biểu đồ:chọn biểu đồ đường
1.Căn cứ vào đâu để chọn biểu đồ thích hợp
2.Loại biểu đồ phù hợp với yêu cầu là biểu đồ gì
=>HS căn cứ vào kĩ năng làm bài tập trả lời câu
hỏi.GV gợi ý, chuẩn kiến thức
-Xử lí số liệu b.Xử lí số liệu
GV chia lớp thành 4 nhóm -Cách tính
-Nhóm 1: tính tốc độ tăng trưởng của than. +Lấy năm đầu(1950) làm gốc=100%
- Nhóm 2: tính tốc độ tăng trưởng của dầu +Tốc độ năm sau = (Giá trị năm đó/Giá
- Nhóm 3: tính tốc độ tăng trưởng của điện trị năm làm gốc)*100
- Nhóm 4 :tính tốc độ tăng trưởng của thép. -Kết quả(phần phụ lục)
Các nhóm tính,cử đại diện lên điền kết quả,nhận
xét.
GV đưa bảng chuẩn để đối chiếu và nhận xét các
nhóm
-Vẽ biểu đồ c.Vẽ biểu đồ
?Để vẽ biểu đồ tiến hành các bước nào? Những chú d.Hoàn thiện biểu đồ
ý trong từng bước -
GV vẽ mẫu sau đó chia lớp thành 2 nhóm
- Nhóm 1: Vẽ 2 sản phẩm là than và dầu mỏ
- Nhóm 2: Vẽ 2 sản phẩm là điện và thép
69
ĐỊA LÝ 10
Tiết 42 - ÔN TẬP
-Giáo án
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ1: Cả lớp 1.Hệ thống kiến thức
Gv yêu cầu hs dựa và kiến thức đó học để Bài 31 : Vai trũ và đặc điểm của ngành công
trả lời các câu hỏi sau : nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển
-Nêu vai trò của ngành công nghiệp. Chứng và phân bố công nghiệp.
minh CN là ngành giữ vai trò chủ đạo trong -Vai trò
nền kinh tế quốc dõn. -Đặc điểm
-Ngành công nghiệp có những đặc điểm -Các nhân tố ảnh hưởng
gỡ ? So sánh những đặc điểm của công
nghiệp với nông nghiệp.
-Các nhân tố ảnh nào ảnh hưởng đến sự Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
phát triển và phân bố ngành công nghiệp. 1/ Ngành công nghiệp năng lượng
-Nêu vai trò, trữ lượng, sản lượng và sự
phân bố các ngành công nghiệp năng lượng
-Tại sao ngành công nghiệp điện tử-tin học 2/ Ngành công nghiệp điện tử-tin học
được coi là ngành công nghiệp mũi nhọn ?
Đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử 3/Ngành công nghiệp sản xuất hành tiêu
-tin học. dùng
-Việc phát triển ngành công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng mạnh lại cho con 4/ Ngành công nghiệp thực phẩm.
người những lợi ích gỡ ?Tại sao ngành
công nghiệp sản xuất hành tiêu dùng lại
phân bố ở mọi quốc.
-Việc phát triển ngành ngành công nghiệp
thực phẩm mạnh lại cho con người những
lợi ích gỡ ?Tại sao ngành ngành cụng
nghiệp thực phẩm lại phõn bố ở mọi quốc. Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ
-Hãy cho biết các hình thức tổ chức lãnh chức lãnh thổ công nghiệp
công nghiệp chủ yếu ? Nêu đặc điểm để 1/Điểm công nghiệp
phân biệt các hình thức tổ chức lãnh thổ 2/Khu công nghiệp tập trung
công nghiệp đó. 3/Trung tâm công nghiệp
Hs lần lượt trả lời các câu hỏi, các hs khác 4/Vùng công nghiệp
bổ sung .
GV chuẩn kiến thức.
IV.ĐÁNH GIÁ,CỦNG CỐ:Thái độ ôn tập của hs
71
ĐỊA LÝ 10
I. MỤC TIÊU: Củng cố lại kiến thức cho học sinh, đồng thời rèn luyện kĩ năng cho các em, uốn
nắn sai sót, phân loại của học sinh.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trắc nghiệm và tự luận
III. CHUẨN BỊ: Ma trận, đề kiểm tra
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp :
2. Bài mới : Đề kiểm tra
Nhóm 5: Mức sống và thu nhập thực tế hóa và lịch sử, cơ sở hạ tầng
Nhóm 6: Tài nguyên thiên thiên, di sản văn hóa và
lịch sử, cơ sở hạ tầng du lịch
B2:Các nhóm thảo luận, trình bày, bổ sung. II.Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ
B3: GV nhận xét các nhóm, chuẩn kiến thức. trên thế giới
HĐ4: Cả lớp - Ở các nươc phát triển, dịch vụ chiếm
Gv yêu cầu hs quan sát và nhận xét sự phân bố các trên 60%, các nước đang phát triển
ngành dịch vụ trên thế giới theo các câu hỏi sau đây : thường chỉ dưới 50%
- Qua lược nhận xét gì về tỉ trọng ngành dịch vụ giữa - Các trung tâm dich vụ lớn trên thế
các nước phát triển và đang phát triển. giứoi thường phân bố ở các thành phố
- Sự phân bố ở đâu các trung tâm dịch vụ? lớn : Niu I-ooc, Luân Đôn, Tô-ki-ô…
Hs trả lời, các hs khác bổ sung
Gv chuẩn kiến thức
IV.ĐÁNH GIÁ,CỦNG CỐ
Làm bài tập 3 và 4 trong SGK, phần câu hỏi và bài tập.
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……
Tiết 45- BÀI 36: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Về kiến thức
-Nắm được vai trò , đặc điểm của các ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối
lượng dịch vụ của hoạt động vận tải.
-Biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội đến sự phát triển và phân bố
ngành giao thông vận tải cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
2.Về kỹ năng
-Có kỹ năng sơ đồ hóa một hiện tượng, quá trình được nghiên cứu.
-Có kỹ năng phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân qủa giữa các hiện tượng kinh tế-
xã hội.
3.Về thái độ, hành vi
Liên hệ tình hình ở Việt Nam
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác,
năng lực tự học
- Năng lực chuyên biê ̣t: năng lực sử dụng bản đồ, ảnh
74
ĐỊA LÝ 10
II.PHƯƠNG TIỆN
-Bản đồ treo tường về kinh tê Việt Nam.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp I.Vai trò và đặc điểm hành giao
-GV yêu cầu HS đọc SGK và hiểu biết trả lời các thông vận tải
câu hỏi 1.Vai trò
+Tại sao nói: Để phát triển kinh tế, văn hóa miền
núi, GTVT phải đi trước một bước?
+Tại sao nói: GTVT có vai trò củng cố tính thống
nhất của nền kinh tế?
+Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng những tiến bộ của
ngành vận tải đã có tác động to lớn làm thay đổi sự
phân bố sản xuất và dân cư trên thế giới.
Hoạt động 2: Cả lớp
-Yêu cầu hs cho biết căn cứ vào đâu để đánh giá 2.Đặc điểm
chất lượng ngành GTVT -Sản phẩm là sự chuyên chở người và
-Cùng HS phân biệt 1 số tiêu chí đánh giá hàng hóa.
-Chỉ tiêu đánh giá:
*Khối lượng vận chuyển( số hành
khách, số tấn hàng hóa).
*Khối lượng luân
chuyển( người.km;tấn/ km).
*Cự li vận chuyển trung bình(km).
Hoạt động 3: Nhóm II.Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
-Giao nhiệm vụ, hướng dẫn HS làm việc theo nhóm pát triển và phân bố ngành giao
bằng các câu hỏi thông vận tải
Nhóm 1 Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ tự 1.Các điều kiện tự nhiên
nhiên Việt Nam và SGK, hãy chứng minh ĐKTN -Quy định sự có mặt và vai trò của
qui định sự có mặt và vai trò của một số loại hình một số loại hình vận tải.
giao thông vận tải., ảnh hưởng lớn đến công tác thiết -Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế
kế và khai thác các công trình GTVT, ảnh hưởng lớn các công trình GTVT.
đến công tác thiết kế và khai thác các công trình -Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu
GTVT sắc tới hoạt động của các phương tiện
Nhóm 2. GTVT.
Dựa vào kiến thức đã có và sơ đồ trong SGK, phân 2.Các điều kiện kinh tế - xã hội
tích tác động của công nghiệp tới sự phát triển và -Sự phát triển và phân bố các ngành
75
ĐỊA LÝ 10
phân bố , cũng như sự hoạt động của ngành giao kinh tế quyết định sự phát triển, phân
thông vận tải. bố, hoạt động của ngành GTVT.
-Yêu cầu học sinh trình bày phần chuẩn bị của nhóm ( Sơ đồ trong SGK)
mình,các nhóm khác bổ sung -Sự phân bố dân cư, đặc biệt các thành
-Kết luận,chuẩn kiến thức phố lớn, các chùm đô thị ảnh hưởng
sâu sắc tới vận tải hành khách.
IV.ĐÁNH GIÁ,CỦNG CỐ
Làm bài tập trong SGK, phần câu hỏi và bài tập.
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……
76
ĐỊA LÝ 10
IV.ĐÁNH GIÁ,CỦNG CỐ
Làm bài tập trong SGK, phần câu hỏi và bài tập.
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……
Tiết 47- BÀI 37 : ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (TIẾP)
77
ĐỊA LÝ 10
78
ĐỊA LÝ 10
4.Phân bố
GV bổ sung thêm các nội dung *Các cảng biển bờ Đại Tây Dương và Thái Bình
thông qua hệ thống các câu hỏi liên Dương.
quan cho từng nhóm *Các kênh biển:
-Tại sao việc chở dầu bằng tàu lớn -Kênh XUY-Ê, Panama, Ki-en.
luôn đe dọa ô nhiễm biển? *Các nước có đội tàu buôn lớn:
-tại sao vận tải đường biển lại có -Nhật Bản, Li-bê-ri-a, Pa-na-ma…
khối lượng luân chuyển lớn nhất VI. Nganh vận tải đường hàng không
-Tại sao phần lớn các hải cảng trên 1.Ưu điểm
thế giới đều phân bố chủ yếu ở hai -Đảm bảo mối giao lưu quốc tế.
bên bờ Đại Tây Dương? -Sử dụng có thành quả thành tựu mới nhất của khoa
-Tại sao Rốt-tec-đam lại trở thành học kỹ thuật.
hải cảng lớn nhất thế giới? -Tốc độ nhanh nhất.
2.Nhược điểm
-Rất đắt
-Trong tải thấp.
-Ô nhiễm.
3.Các cường quốc hàng không trên thế giới.
-Hoa Kỳ, ANH, PHáP, ĐứC, LB NGA.
4.Các tuyến hàng không sầm uất nhất
-Các tuuyến xuyên đại Tây Dương
-Các tuyến nối Hoa Kỳ với Châu á- Thái Bình Dương.
IV.ĐÁNH GIÁ,CỦNG CỐ
Làm bài tập trong SGK, phần câu hỏi và bài tập.
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……
79
ĐỊA LÝ 10
80
ĐỊA LÝ 10
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo -Nếu giá trị xuất lớn hơn nhập gọi là xuất
luận, các nhóm khác góp ý và bổ sung. siêu và ngược lại gọi là nhập siêu
Gv chuẩn kiến thức b. Cơ cấu hàng nhập khẩu
HĐ3: Cả lớp Bao gồm tư liệu sản xuất, sản phẩm tiêu
Gv hướng dẫn hs khai thác theo hướng : dùng
-Phạm vi hoạt động của thị trường thế giới III. Đặc điểm thị trường thế giới
-Khối lượng hàng hóa buôn bán trên thị -Thị trường thế giới hiện nay là một hệ
trường thế giới hiện nay. thống toàn cầu
-Quan sát hình 40, nhận xét tình hình xuất -Trong những năm gần đây khối lượng buôn
nhập khẩu trên thế giới. bán trên toàn thế giới tăng lên liên tục.
-Hoạt động thị trường thế giới tập trung vào
các nước TBCN phát triển.
IV.ĐÁNH GIÁ,CỦNG CỐ
Làm bài tập trong SGK, phần câu hỏi và bài tập
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………
81
ĐỊA LÝ 10
II.PHƯƠNG TIỆN
-Giáo án
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ1: Cả lớp I. Môi trường
Gv yêu cầu hs dựa vào sơ đồ và kiến thức 1. Một số khái niệm về môi trường
trong SGK, hãy nêu khái niệm về các môi - Môi trường địa lí (sgk)
trường. - Môi trường sống (sgk)
HS trình bày, GV chuẩn kiến thức - Môi trường nhân tạo (sgk)
Gv yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau : 2. Sự khác nhau giữa môi trường nhân tạo
- Nguồn gốc sinh ra hai môi trường này có và môi trường tự nhiên, mối quan hệ giữa
giống nhau không ? chúng.
- Giữa hai loại môi trường đó, môi trường - Sự khác nhau :
nào có khả năng tái tạo ? * MT tự nhiên
- Cả hai có chịu tác động của con người + Xuất hiện trên Trái Đất ko phụ thuộc vào
không ? con người
- Sự tác động của môi trường tự nhiên đối + Phát triển theo quy luật tự nhiên
với môi trường nhân tạo : tích cực, tiêu cực * MT nhân tạo
- Sự tác động của môi trường nhân tạo đối + Là kết quả lao động của con người
với môi trường tự nhiên : tích cực, tiêu cực. + Sự phát triển phụ thuộc vào con người
Hs lần lượt trả lời các câu hỏi. Gv chuẩn kiến
thức
HĐ2: Cả lớp II. Chức năng của môi trường. Vai trò của
Bước 1 : Nêu các chức năng của môi môi trường đối với sự phát triển xã hội loài
trường.Cho ví dụ người ( Học sinh tự đọc )
Bước 2 :Phân tích vai trò của môi trường đối III. Tài nguyên thiên nhiên
với sự phát triển xã hội loài người 1.Khái niệm(sgk)
HS trả lời, GV khẳng định vai trò của môi 2.Phân loại tài nguyên thiên nhiên
trường -Tài nguyên có thể bị hao kiệt :
HĐ3: Cả lớp +Tài nguyên không khôi phục được: khoáng
Gv yêu cầu hs dựa vào kiến thức sgk và sự sản
hiểu biết của bản thân hãy cho biết : +Tài nguyên khôi phục được : đất trồng, động
-Điều kiện tự nhiên có phải là tài nguyên vật, thực vật…
thiên nhiên không. Các yếu tố của điều kiện -Tài nguyên không bị hao kiệt : năng lượng
tự nhiên được xem là tài nguyên thiên nhiên gió, không khí, nước…
khi nào ?
-Chứng minh trong lịch sử phát triển của xã
82
ĐỊA LÝ 10
83
ĐỊA LÝ 10
84
ĐỊA LÝ 10
Tiết 51 - ÔN TẬP
85
ĐỊA LÝ 10
- Thương mại là gì ? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế-xã hội ?
- Trình bày đặc điểm của thị trường thế giới ?
B2 : HS nhớ lại kiến thức đó học trả lời cõu hỏi
B3 : GV chuẩn kiến thức
B.Về kĩ năng
- Kĩ năng xử lí và nhận xét các bảng số liệu
- Nhận xét các sơ đồ, lược đồ, biểu đồ sẵn có
- Kĩ năng vẽ biểu đồ và rút ra nhận xét cần thiết
86
ĐỊA LÝ 10
87