You are on page 1of 29

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC PHẦN: ĐỀ ÁN 6
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐIỆN TỬ
SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY XANH

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Khánh My


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoàng My
Lớp : 17BA

Đà Nẵng, tháng 4 năm 2020


MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY XANH..................................4
1.1. Thông tin chung..................................................................................................4
1.1.1. Cam kết của Thế Giới Di Động.......................................................................5
1.2. Các cấp độ mục tiêu............................................................................................5
1.2.1. Mục tiêu chung của doanh nghiệp...................................................................5
1.2.2. Mục tiêu cấp đơn vị.........................................................................................5
1.2.3. Mục tiêu liên quan đến ứng dụng công nghệ...................................................6
1.3. Lĩnh vực hoạt động..........................................................................................6
1.4. Các mặt hàng đang kinh doanh tại Điện máy xanh..........................................6
1.5. Các gí trị phục vụ cho khách hàng tại Điện máy xanh.....................................6
1.6. Các dịch vụ tiện ích tại siêu thị Điện máy xanh...............................................7
PHẦN 2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY XANH........................................................8
2.1. Phân tích môi trường bên ngoài..........................................................................8
2.1.1.1. Yếu tố chính trị- pháp luật............................................................................8
2.1.1.2. Yếu tố kinh tế................................................................................................9
2.1.1.3. Yếu tố văn hóa xã hội.................................................................................12
2.1.1.4. Yếu tố công nghệ........................................................................................12
2.1.1.5. Yếu tố môi trường.......................................................................................13
2.1.2. Mô hình PORTER’S 5 FORCES..................................................................13
2.1.2.1. Sức mạnh của nhà cung cấp: Thấp.............................................................13
2.1.2.2. Khách hàng: Cao........................................................................................14
2.1.2.3. Sản phẩm thay thế: Cao.............................................................................14
2.1.2.4. Các đối thủ tiềm năng: Trung bình.............................................................14
2.1.2.5. Nguy cơ bị xâm nhập thị trường: Thấp......................................................14
2.2. Phân tích môi trường bên trong........................................................................15
2.2.1. Mô hình SWOT.............................................................................................15
2.2.2. Phân tích chiến lược......................................................................................16
2.2.2.1. Chiến lược S – O........................................................................................16

1
2.2.2.2. Chiến lược S – T.........................................................................................16
2.2.2.3. Chiến lược W – O.......................................................................................16
2.2.2.4. Chiến lược W - T........................................................................................16
PHẦN 3: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ......................................17
3.1 Lựa chọn chiến lược chuyển đổi số..................................................................17
3.1.1. Sơ lược về website Dienmayxanh.com.........................................................17
3.1.2. Phân tích chuỗi giá trị bên trong và xung quanh tổ chức..............................17
3.1.2.1. Hoạt động cơ bản........................................................................................17
3.1.2.2. Hoạt động bổ.............................................................................................18
3.2. Lên kế hoạch thực hiện, quy trình thực hiện và áp dụng các công cụ, công
dụng vào việc chuyển đổi số....................................................................................20
3.2.1. Sơ lược và mô tả công cụ “So sánh sản phẩm” tại Dienmayxanh.com......20
3.2.1. Thời gian thực hiện chuyển đổi số..............................................................21
3.2.2. Lên kế hoạch thực hiện, quy trình thực hiện và áp dụng các công cụ,
công dụng vào việc chuyển đổi số...........................................................................21

2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Logo thương hiệu của công ty Cổ Phần đầu tư Thế Giới Di Động
Hình 2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP và GDP / người qua các năm
Hình 2.2: Mức độ lạm phát năm 2019
Hình 2.3. Số lượng và tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng và tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động theo giới tính, thành
thị/nông thôn và nhóm tuổi.
Bảng 3.1: Lịch trình triển khai ứng dụng công nghệ vào hoạt động của công ty:

3
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY XANH
1.1. Thông tin chung
- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thế Giới Di Động.
- Địa chỉ: 222, đường yersin, phường Phú Cường, tp Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Điện thoại: 08 3812 5960
- Website: https://mwg.vn
- Logo:

Hình 1.1 Logo thương hiệu của công ty Cổ Phần đầu tư Thế Giới Di Động
- Thương hiệu: MOBILE WORLD INVESMENT CORPORATION.
- Công ty cổ phần đầu tư Thế Giới Di Động vận hành hai chuỗi bán lẻ là các sản phẩm
di động (Thegioididong.com) và Điện Máy Xanh (dienmayxanh.com). Trong những năm
qua, công ty đã liên tục phát triển nhanh và ổn định bất chấp tình hình kinh tế có nhiều
chuyển biến và có xu thế dần bảo hòa về hàng hóa.
- Chuỗi Thegioididong.com được thành lập từ năm 2004 chuyên bán lẻ các sản phẩm
kỹ thuật số di động bao gồm điện thoại di động, máy tính bảng, laptop và phụ kiện với hơn
1000 siêu thị tại 63 tỉnh thành trên khắp Việt Nam.
- Chuỗi Dienmayxanh.com được ra đời từ cuối năm 2010 chuyên bán lẻ các sản phẩm
điện tử tiêu dùng như tivi, dàn karaoke, tủ lạnh, máy giặt, nồi cơm điện, sinh tố, bàn ủi, bếp
điện từ, lò vi sóng, máy hút bụi… và các sản phẩm kỹ thuật số như điện thoại di động, máy
tính bảng và phụ kiện.
Ngày 04/5/2015, hệ thống siêu thị điện máy dienmay.com chính thức được đổi tên
thành Hệ thống siêu thị Điện Máy Xanh với 190 siêu thị hiện đại tại khắp 63 tỉnh thành

4
(Website: dienmay.côm cũng đã được thay thế bằng website mới dienmayxanh.com) nhằm
giúp khách hàng dễ dàng hơn trong cách nhận biết và giao tiếp.
1.1.1. Cam kết của Thế Giới Di Động
- Thế giới di động cam kết đặt khách hàng làm trung tâm trọng mọi suy nghĩ và hành
động của mình.
- Thế giới di động cam kết mang đến cho nhân viên một môi trường làm việc TÔN
TRỌNG và CÔNG BẰNG.
- Thế giới di động cam kết mang đến cho quản lý: Một sân chơi công bằng để thi thố
tài năng/ Một cam kết cho một cuộc sống cá nhân sung túc/ một vị trí xã hội được người
khác kính nể.
- Thế giới di động cam kết đến cho các đối tác sự tôn trọng.
- Thế giới di động cam kết mang đến cho nhà đầu tư giá trị doanh nghiệp gia tăng
không ngừng.
- Thế giới di động cam kết đóng góp cho cộng đồng thông qua việc tạo nhiều ngàn
việc làm và đóng góp đầy đủ thuế cho ngân sách nhà nước.
1.2. Các cấp độ mục tiêu
1.2.1. Mục tiêu chung của doanh nghiệp
- Phát triển bền vững và trở thành thương hiệu hàng đầu về cung cấp các sản phẩm kỹ
thuật số công nghệ cao tại Việt Nam mang tầm cỡ quốc tế.
- Tiếp tục mở rộng chuỗi siêu thị trên các thành phố lớn, và tiếp cận các vùng ở các
tỉnh.
- Quảng bá, mở rộng hình ảnh thương hiệu của công ty ra bên ngoài.
- Mở thêm 200 cửa hàng Điện Máy Xanh và mở rộng sang thị trường nước ngoài, với
cơ sở đầu tiên tại Phnom Penh, Campuchia.
1.2.2. Mục tiêu cấp đơn vị
- Thành lập siêu thị Điện máy xanh với mô hình mini để thâm nhập sâu vào thị trường
mom and pop (các cửa hàng riêng lẻ quy mô gia đình), đặc biệt là ở vùng tỉnh. Và dễ dàng
tìm các mặt bằng mới. Chiếm lĩnh thị trường.
- Đẩy mạnh hoạt động truyền thông tiếp thị, nâng cao trải nghiệm khách hàng và chất
lượng dịch vụ nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu đang có nhiều thay đổi của khách hàng và giúp
họ bảo vệ một tương lai tài chính trọn vẹn.

5
6
1.2.3. Mục tiêu liên quan đến ứng dụng công nghệ
- Quản lý sản phẩm bằng mã QR code, giúp Điện máy xanh dễ dàng kiểm soát sản
phẩm có trưng bày đúng vị trí và lượng hàng tồn kho còn lại.
- Thực hiện quảng cáo để mở rộng và quảng bá, với mục tiêu “Muốn người dùng khi
cần mua hàng điện máy thì sẽ nghĩ ngay tới Điện Máy Xanh”
- Nâng cao tính năng trải nghiệm của khách hàng. Kết hợp với các đối tác trí tuệ nhân
tạo và ứng dụng công nghệ để xây dựng hệ thống quản lý nội bộ trong công ty một cách chặt
chẽ hơn. Cho ra đời các hệ thống giải pháp và sản phẩm trải rộng phục vụ khách hàng tối
ưu.
1.3. Lĩnh vực hoạt động
Công ty đẩy mạnh phát triển mạng lưới các cửa hàng Điện máy xanh nhằm tạo hình
ảnh của một thương hiệu gắn liền với mọi nhà.
Từ một tân binh của ngành bán lẻ điện máy, Điện máy xanh đã liên tục có những cải
tiến và biến đổi không ngừng để trở nên tối ưu hơn và khách hàng chấp nhận rộng rãi như
ngày nay.
Sau một thời gian phát triển không ngừng, ngày 20/7, công ty cổ phần đầu tư thế giới
di động đã công bố hệ thống siêu thị điện máy xanh đã chính thức hoàn tất quá trình mở
trọng tới 63 tỉnh thành của Việt Nam.
1.4. Các mặt hàng đang kinh doanh tại Điện máy xanh
Tủ lạnh, gia dụng, phụ kiện, dàn âm thanh, hàng đã sử dụng, máy giặt, máy lạnh, điện
thoại, máy tính bảng, laptop, sim số, thẻ cào, đầu DVD, KARAOKE.
1.5. Các gí trị phục vụ cho khách hàng tại Điện máy xanh
- Bãi giữ xe miễn phí rộng rãi, thoáng mát diện tích 300m 2 , nhân viên giữ xe chu đáo
dắt xe cho khách hàng.
- Hàng hóa đa dạng từ nhóm hàng tivi, tủ lạnh, máy lạnh, máy giặt, đồ gia dụng đến
nhóm hàng điện thoại, laptop, phụ kiện.
- Có quầy trải nghiệm sản phẩm công nghệ mới.
- Có quầy tư vấn mua trả góp sản phẩm.
- Chuyên viên tư vấn sản phẩm nhiệt tình, nhiều kinh nghiệm.
- Giá cả phải chăng, luôn có khuyến mãi tất cả các mặt hàng.
- Giao hàng miễn phí phạm vi 50 km.

7
- Chính sách bảo hành đổi trả hấp dẫn, đơn giản
 Với mục tiêu lấy khách hàng làm trọng tâm, siêu thị Điện máy xanh mong muốn
mang lại sản phẩm phù hợp với nhu cầu khách hàng, giá cả tốt nhất và dịch vụ khách hàng
hoàn hảo.
1.6. Các dịch vụ tiện ích tại siêu thị Điện máy xanh
- Thu hộ tiền điện
- Thu hộ tiền nước
- Thu tiền internet
- Bán thẻ cào, thẻ game:
Khi tham quan mua sắm và trải nghiệm tại hệ thống siêu thị Điện máy xanh, Quý
khách hàng có thể mua thẻ cào, thẻ game, thẻ megacard và nạp tiền trực tiếp vào điện thoại
cho tất cả các nhà mạng di động với mức ưu đãi.
Ngoài ra, quý khách hàng có thể thanh toán cước Mobiphone, Vinaphone, Viettel,
Internet FPT, đóng tiền góp Home Credit (PPF), VPBank, ACS trên toàn quốc và thanh
toán tiền điện, nước, internet VNPT, Điện thoại bàn cố định VNPT cho khu vực TP Hồ Chí
Minh từ 8:00 đến 22:00 các ngày trong tuần.

8
PHẦN 2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY XANH
2.1. Phân tích môi trường bên ngoài
2.1.1. phân tích hoạt động môi trường vĩ mô
2.1.1.1. Yếu tố chính trị- pháp luật
 Chính trị
Nền chính trị nước ta được kiểm soát một cách chặt chẽ và ổn định, Có thể thấy, từ
năm 1990 trở lại đây, nhiều nước trên thế giới, hay ngay tại Đông Nam Á đã trải qua các
cuộc đảo chính hoặc khủng hoảng chính trị. Những bất ổn chính trị ít nhiều kéo tụt tốc độ
phát triển của một số quốc gia và gây ra nhiều hệ lụy, bất ổn xã hội. Trong khi đó, nền chính
trị của Việt Nam luôn ổn định, hòa bình và thịnh vượng, không bạo động. Vì vậy, Việt Nam
đã có những cải cách pháp lý để cải thiện đầu tư môi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp yên tâm đầu tư vào hoạt động kinh doanh.
 Pháp luật
Những năm gần đây, Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản, luật pháp cũng như thông
tư và nghị định đã tạo ra một hành lang pháp lý cho các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là
Luật Cạnh tranh và Luật Thương mại. Việt Nam đang nới lỏng thương mại chính sách bảo
vệ thông qua lịch trình cắt giảm thuế quan trong thương mại tự do ASEAN Khu vực
(AFTA), và tham gia Tổ chức Thương mại Thế giới. Thuế nhập khẩu đối với hàng điện tử
chỉ là 0-5%, điều này giúp doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận trực tiếp hàng hóa từ các nước
ASEAN để phục vụ tốt hơn khách.
Trong năm 2017, Chính Phủ đã ra quyết định số 68/QĐ-TTg về Chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025 nhằm thực hiện nghiêm túc việc phát
triển công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam làm tiền đề cho sự phát triển ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo. Việc Việt Nam tham gia nhiều hiệp định thương mại trong thời gian tới sẽ
giúp thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài, đặc biệt đối với nguồn vốn đầu tư trực tiếp, thúc
đẩy chuyển giao công nghệ, nâng cao trình độ quản trị doanh nghiệp, tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh.

9
2.1.1.2. Yếu tố kinh tế
a) Tốc độ tăng trưởng GDP và thu nhập bình quân đầu người qua các năm: Năm 2019, tăng
trưởng GDP của Việt Nam đạt 7,02 %, khá cao nhất trong 10 năm trở lại đây và vượt chỉ
tiêu 6,8 % Quốc hội đề ra hồi đầu năm. Không những vậy, thu nhập bình quân đầu người
( GDP / người ) cũng được cải thiện đáng kể với con số 2,470 USD / người, tăng 110 USD
so với năm trước.

Hình 2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP và GDP / người qua các năm
b) Lạm phát: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân cả năm 2019 tăng 2,79% so với năm
2018. Như vậy CPI năm 2019 đã được kiểm soát thành công, đạt mức thấp hơn so với chỉ
tiêu Quốc hội đề ra (dưới 4%) và cũng là mức tăng thấp nhất trong 3 năm qua. Về lạm phát
cơ bản, năm 2019 lạm phát cơ bản đã thấp hơn CPI (2,01% so với 2,79%) vừa thấp hơn mục
tiêu theo Nghị quyết của Quốc hội.

Hình 2.2: Mức độ lạm phát năm 2019

10
c) Thất nghiệp: Số lượng và tỷ lệ thất nghiệp vẫn duy trì ở mức thấp. Năm 2019, cả nước có
trên 1,06 triệu lao động trong độ tuổi lao động thất nghiệp, giảm 0,37 nghìn người so với
quý trước nhưng tăng 1,4 nghìn người so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp của lao
động trong độ tuổi là 2,15%, thấp hơn so với quý trước và cùng kỳ năm trước.
Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi năm 2019 là 2,15 %, trong đó khu vực
thành thị là 3,10 %; khu vực nông thôn là 1,64 %.
Thất nghiệp ở nhóm thanh niên: Năm 2019, cả nước có 431 nghìn lao động thanh niên
thất nghiệp (chiếm 40,5% tổng số người thất nghiệp), giảm 9,45 nghìn người so với quý
3/2019. Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên là 6,38%, thấp hơn quý trước 0,15 điểm phần trăm
nhưng cao hơn so với cùng kỳ năm trước 0,76 điểm phần trăm.
2018 2019
Q4 Q1 Q2 Q3 Q4
I. Số lượng (nghìn người)
1.063
Cả nước 1.062,4 1.059,1 1.045,3 1.064,1
,8
Nam 507,0 591,5 545,9 538,5 579,3
Nữ 555,3 467,7 508,4 525,6 484,5
Thành thị 524,2 525,9 526,2 530,5 540,9
Nông thôn 538,2 533,2 528,1 533,6 522,9
Thanh niên
391,7 449,9 443,3 440,4 431,0
(15 – 24)
Người lớn
670,7 609,3 621,0 623,7 632,8
(≥ 25)
II. Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi (%)
Cả nước 2,17 2,17 2,16 2,17 2,15
Nam 1,90 2,22 2,04 2,01 2,15
Nữ 2,49 2,10 2,29 2,35 2,16
Thành thị 3,10 3,10 3,10 3,11 3,10
Nông thôn 1,68 1,67 1,65 1,66 1,64
Thanh niên
5,62 6,29 6,47 6,53 6,38
(15 – 24)
Người lớn
1,60 1,46 1,47 1,47 1,48
(≥ 25)
Bảng 2.1. Số lượng và tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động theo giới tính, thành
thị/nông thôn và nhóm tuổi[10]
Quý 4/2019, cả nước có 598,8 nghìn lao động trong độ tuổi thiếu việc làm, giảm 64,3
nghìn người so với quý 3/2019. Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 1,24%,

11
thấp hơn quý 3/2019 nhưng cao hơn 0,11 điểm phần trăm so với quý 4/2018. Trong đó, tỷ lệ
thiếu việc làm khu vực nông thôn là 1,67%, khu vực thành thị là 0,45%. Trong tổng số
người thiếu việc làm, có 87,4% lao động nông thôn; 80,3% làm việc trong ngành nông lâm
thủy sản.

Hình 2.3. Số lượng và tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL hằng quý[10]
Tình hình lao động, việc làm quý I/2020 chịu ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19, tỷ
lệ tham gia lực lượng lao động thấp kỷ lục, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, tỷ lệ thiếu việc làm
của lực lượng lao động trong độ tuổi tăng cao nhất trong 5 năm trở lại đây do nhu cầu thị
trường lao động sụt giảm.
d) Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài: Cục Đầu tư nước ngoài cho biết, giải ngân vốn FDI năm
2019 đạt con số cao kỷ lục từ trước tới nay với 20, 38 tỷ USD, tăng 6,7% so với cùng kỳ
năm 2018. Theo số liệu thống kế tạm tính đến ngày 20/12, lượng vốn đăng ký mới đạt gần
17 tỷ USD, vốn điều chỉnh và tăng thêm đạt 5,8 tỷ USD, và lượng vốn góp mua cổ phần đạt
15,47 tỷ USD.
Theo đối tác đầu tư, năm 2019 ghi nhận đã có 125 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư tại
Việt Nam.
Còn theo địa bàn đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 62 tỉnh ,thành phố,
trong đó Hà Nội đứng đầu về thu hút nhiều vốn FDI nhất với tổng số vốn đăng ký 8,45 tỷ
USD, chiếm 22,2% tổng vốn đầu tư.

12
2.1.1.3. Yếu tố văn hóa xã hội
 Xã hội
Năm 2019, tổng số dân của Việt Nam là 96.208.984 người, dân số thành thị là
33.122.548 người, chiếm 34,4% tổng dân số cả nước. Việt Nam chạm đỉnh dân số vàng và
bước vào thời kỳ già hóa dân số với tốc độ nhanh. Năm 2011, khi Việt Nam bước vào giai
đoạn già hóa, số người trên 60 tuổi chiếm 9,9%. Năm 2019, con số này tăng lên thành
11,95%.
Cũng trong năm 2019, có 64 triệu người sử dụng Internet, tăng đến 28% so với năm
2017. Khi truy cập người dùng quan tâm nhiều nhất đến việc cập nhật tin tức 71.7% ở cả
nam và nữ. Riêng với nội dung chia sẻ, tâm sự (nữ 67.2% và nam 55.3%) và quảng cáo/bán
hàng ( nữ 41.6% và nam 29.5%) được nữ giới quan tâm nhiều hơn số nam giới.
 Văn hóa
Trong những năm gần đây sự phát triển của ngành kinh tế và sự hội nhập sâu của Việt
Nam với thị trường thế giới đã tạo ra cho văn hoá tiêu dùng của người Việt Nam nhiều nét
đổi mới, hiện đại hơn, tiếp cận gần hơn với văn minh tiêu dùng. Bằng chứng là các trung
tâm thương mại và siêu thị không chỉ phát triển về số lượng, mà còn hiện đại hoá các dịch
vụ và sản phẩm. Số lượng khách đến siêu thị bình quân mỗi ngày qua các năm đều tăng và
trị giá trên hóa đơn ngày càng tăng. Theo thống kê của siêu thị, lượng khách bình quân/
ngày qua ba năm đều tăng từ 4.900 người năm 2007 tăng lên 6.899 người vào năm 2009,
đồng thời trị giá mua hàng/ người cũng tăng từ 88.300 đồng lên 91.000 đồng/ người. Điều
này cho thấy, có sự thay đổi lớn trong thói quen tiêu dùng.
2.1.1.4. Yếu tố công nghệ
Ngày nay, với sự phổ biến rộng rãi việc áp dụng công nghệ thông tin và công nghiệp
viễn thông vào nhiều ngành mới. Các Sản phẩm, dịch vụ và công nghệ liên tục được tạo
ra. Mua sắm trực tuyến là một trong những cách tốt nhất để mua sắm. Nhờ có Internet,
người tiêu dùng có thể mua bất cứ thứ gì họ muốn khi ở nhà, cách này rất hữu ích và thoải
mái cho khách hàng. Vì vậy, Hầu hết tất cả các cửa hàng chọn hình thức mua bán trực tuyến
để bán sản phẩm. 
Thiết bị công nghệ được sử dụng trong các siêu thị ở Việt Nam thường bao gồm: hệ
thống điện toán có các hệ phân tích thông minh được thiết kế phù hợp với mô hình hoạt
động của siêu thị Hệ thống có thể kiểm tra, tính toán thị phần của từng mặt hàng trong siêu

13
thị để chia diện tích trưng bày cho phù hợp , đồng thời giúp các siêu thị kết nối trực tiếp với
nhà cung ứng hàng Nhà quản lý chỉ cần ngồi tại văn phòng cũng biết được lượng hàng của
mình tại siêu thị thiểu, đủ ra sao, hệ thống kiểm soát hàng hóa bằng mã vạch, Camera quan
sát...
Việt Nam đang dần trở thành công xưởng sản xuất và lắp ráp linh kiện cho các sản
phẩm điện tử của nhiều hãng lớn trên thế giới như Samsung, LG, Canon, Toshiba. Theo
Quy hoạch công nghiệp Việt Nam đến 2020, tầm nhìn 2030 đưa ra mục tiêu về tăng trưởng
Giá trị sản xuất công nghiệp ngành điện tử, công nghệ thông tin rất cao, giai đoạn đến 2020
đạt 17– 18%/năm; giai đoạn đến năm 2030 đạt 19 – 21%/năm.
2.1.1.5. Yếu tố môi trường
Ở Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, các mùa phân bố khác nhau giữa các
vùng miền. Sự phân bố mùa ở các vùng miền là một trong những yếu tố làm ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh. Khí hậu thay đổi ảnh hưởng đến nhu cầu mua của khách hàng, trong
những tháng mùa hè nhu cầu khách hàng cao hơn khi sử dụng các loại điều hòa, quạt...
trong những tháng mùa đông, mùa mưa sức mua của khách hàng giảm do nhu cầu giảm.
Việt Nam có địa hình đa dạng gồm đường biển, đường bộ, đường thủy, đường hàng
không thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa.
2.1.2. Mô hình PORTER’S 5 FORCES
2.1.2.1. Sức mạnh của nhà cung cấp:
Sức mạnh của nhà cung cấp sản phẩm di động và điện máy là thấp, vì có khả năng
mặc cả thấp nhất khi làm việc với các nhà cung cấp do những hãng cung cấp đều có thương
hiệu rất tốt và được nhiều người biết đến. Hiện nay, thị trường điện máy cạnh tranh rất cao,
vì vậy để được bày bán trên các chuỗi bán lẻ thì họ phải có nhiều chính sách cho các chuỗi
bán lẻ này. Cho nên, nhà cung cấp này sẽ có tác động thấp đến Điện máy xanh.
Tuy nhiên, với các nhà cung cấp về mặt bằng của điện máy xanh lại cao: Điện máy
xanh hoạt động với quy mô vừa và nhỏ để tiếp cận được nhiều loại khách hàng, tuy mô hình
nhỏ nhưng mặt bằng hoạt động phải tập trung ở những nơi đông dân, có địa hình đẹp, với
mức giá thuê trung bình… Để tìm được vị thế như vậy thì rất khó khăn.
Bên cạnh đó doanh nghiệp còn phải liên kết với các nhà công nghệ trong quá trình tạo, quản
lý kênh phân phối và bán hàng, đây cũng được xem như là nhà cung cấp có sức mạnh lớn, vì

14
thiết kế kênh bán hàng hay giao diện website cũng là một hình thức tạo sự thu hút khách
hàng trong quá trình quảng bá và bán hàng.

15
2.1.2.2. Khách hàng: Cao
Sức mạnh của khách hàng đối với các sản phẩm điện máy là cao, vì đa số các sản
phẩm này có giá thành cao, và có vòng đời dài ( từ 5-7 năm) trên một sản phẩm như: máy
giặt, tủ lạnh, tivi… Giá thành cao nên mỗi một sản phẩm thì khi bán ra cho khách sẽ thu hồi
vốn và lợi nhuận cao, vậy nên mỗi một khách hàng sẽ quan trọng như là một đối tác kinh
doanh đối với ngành này.
Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều hãng điện máy uy tín nên khách hàng sẽ có
nhiều sự lựa chọn và luôn cân nhắc kỹ trước khi mua sản phẩm điện máy. Mặt khác trong
một gia đình, không chỉ sử dụng duy nhất một loại điện máy, vậy nên sự tin tưởng của
khách hàng là yếu tố hàng đầu để một hãng có thể bán nhiều loại điện máy khác nhau.
2.1.2.3. Sản phẩm thay thế: Cao
Sản phẩm thay thế khác của chuỗi bán lẻ hiện đại là kênh bán hàng trực tuyến vốn tiện
lợi hơn và phù hợp với giới trẻ. Bán hàng trực tuyến sẽ là rủi ro lớn nhất với các công ty bán
lẻ thời điểm hiện tại.
2.1.2.4. Các đối thủ tiềm năng: Trung bình
Cạnh tranh các công ty trong ngành là tương đối nhiều do có rất nhiều doanh nghiệp
bán lẻ tham gia vào thị trường. Các nhà bán lẻ không chỉ cạnh tranh để giành lấy khách
hàng mà còn phải cạnh tranh cả vị trí để bán hàng.
2.1.2.5. Nguy cơ bị xâm nhập thị trường: Thấp
Rất khó cho người mới gia nhập ngành vì 2 lý do: Thứ nhất là các chuỗi bán lẻ cần sở
hữu nội địa 50% vì vậy chuỗi bán lẻ nước ngoài không thể kinh doanh ngành này 1 mình tại
Việt Nam. Thứ hai là các nhà bán lẻ cần số lượng cửa hàng lớn để có được lợi thế thương
mại. Vì vậy người đến trước sẽ có lợi thế hơn nhờ lấy được hết các vị trí đẹp để kinh doanh.
Hơn nữa, biên lợi nhuận ròng của nhà bán lẻ là thấp nên họ cần hiểu biết về ngành và người
dùng để vận hành trơn tru nếu không sẽ dễ dàng bị lỗ.

16
2.2. Phân tích môi trường bên trong
2.2.1. Mô hình SWOT
ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU
- Có tiềm lực tài chính - Chi quá nhiều tiền vào việc quảng
- Sức mạnh thương hiệu cáo dễ dẫn đến khó khăn nếu không có
- Hệ thống phân phối và tiếp thị những chiến lược bài bản, đúng đắn.
khắp vùng tại Việt Nam - Theo mô hình siêu thị nhỏ nên
- Sự thành công của sự kiện truyền hiệu quả khai thác ở mức thấp, khó đa
thông dạng hàng hóa và tạo ra không gian mua
- Được hỗ trợ bởi Mobile World sắm của khách hàng.
Corp - Số lượng nhân viên đông còn kém
- Lưu trữ nhiều phản hồi tích cực. kiến thức và thái độ phục vụ chưa tốt.
- Có hình ảnh thân thiện.

CƠ HỘI THÁCH THỨC


- Nền kinh tế Việt Nam đang ở giai - Các nhà đầu tư nước ngoài sẵn
đoạn phục hồi do đó sức mua của sàng thâm nhập vào thị trường bán lẻ
thị trường bán lẻ điện máy có cơ hội điện máy.
tăng lên. - Chi phí sử dụng người lao động
- Đối thủ cạnh tranh không có cửa tăng
hàng tại nhiều tỉnh. - Khác biệt lớn giữa thu nhập của
- Thời đại bùng nổ của các thiết bị người dân ở nông thôn
công nghệ cao. - Thị trường đòi hỏi cao về sự đổi
mới trong công nghệ.
- Diễn biến khó lường của dịch
bệnh viêm đường hô hấp cấp do Virus
Corona (COV-19), làm giảm sức mua
của người dân.

17
2.2.2. Phân tích chiến lược
2.2.2.1. Chiến lược S – O
Điện máy xanh cần đầu tư phát triển thị trường tại những tỉnh/thành phố chưa xuất hiện
nhiều thương hiệu điện máy lớn để chiếm lĩnh được thị trường.
Kết hợp với nguồn lực của doanh nghiệp để có cơ hội lớn, không ngừng mở rộng thị
trường với nắm bắt cơ hội thị trường đa dạng hóa, đào tạo huấn luyện đội ngũ lao động làm
việc một cách có hiệu quả và chuyên nghiệp.
Thị trường mở rộng có nhiều cơ hội cải tiến công nghệ hiện đại chuyển giao máy móc
công nghệ mới ngày càng mở rộng quy mô phát triển dựa vào điểm mạnh doanh nghiệp và
cơ hội mà doanh nghiệp nắm bắt kịp thời chiếm lĩnh thị trường nhanh chóng.
Đầu tư công nghệ, mở rộng dịch vụ online, giải đáp thắc mắc khách hàng.

2.2.2.2. Chiến lược S – T


Đầu tư phát triển về công nghệ: Doanh nghiệp có nguồn tài chính ổn định có điều kiện
và cơ hội để được phát triển đổi mới công nghệ cao đáp ứng nhu cầu thị trường.
Chiến lược khác biệt hóa: Nghiên cứu phát triển các loại hình dịch vụ khác biệt hóa để
có thể tạo dựng thương hiệu vững mạnh và cạnh tranh với các đối thủ mạnh đến từ nước
ngoài. Cạnh tranh về chi phí, chất lượng, mẫu mã sản phẩm và cả dịch vụ chăm sóc khách
hàng
2.2.2.3. Chiến lược W – O
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực: Thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực,
đưa đội ngũ nhân viên trở thành đội ngũ chuyên nghiệp.
Đưa nhiều thông tin sản phẩm và dịch vụ của công ty lên các kênh quảng bá để khách
hàng dễ tìm kiếm, tiết kiệm thời gian.
Mở thêm nhiều các chính sách marketing, thông qua các ứng dụng: facebook ,
instagram... để tăng lượng tương tác
2.2.2.4. Chiến lược W - T
Chú ý đến thị trường khách hàng tiềm năng ở khu vực lân cận. Xây dựng chiến lược
đầu tư vốn vào quảng cáo ở các thị trường mới có chương trình marketing hợp lý để đạt hiệu
quả cao. Và thực hiện chính sách đào tạo nguồn nhân lực.
Đổi mới chính sách, quảng bá sản phẩm, sử dụng nhiều chính sách ưu đãi để thu hút
khách hàng, mở rộng thị phần

18
Đánh giá hiệu quả hoạt động của nhân viên thường xuyên, thúc đẩy nhân viên rèn
luyện kỹ năng phục vụ khách hàng tốt hơn.

19
PHẦN 3: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ
3.1 Lựa chọn chiến lược chuyển đổi số
3.1.1. Sơ lược về website Dienmayxanh.com
Website bán hàng dienmayxanh là một website lớn và đang ngày càng trở nên phổ biến
hiện nay, Điện may xanh đầu tư vào thiết kế một website thông minh, bởi giao diện dễ dàng
thao tác và quản lý sản phẩm, tìm kiếm thông tin nhanh chóng và gợi ý các lựa chọn thông
minh cho người tiêu dùng. Với giao diện tích hợp tích năng Responsive, cho nên giao diện
website dienmayxanh.com hiển thị bắt mắt, thân thiện với người dùng. Các thanh menu
cũng như hình ảnh, đường link liên kết được sắp xếp hợp lí, sáng tạo, có khả năng tương
thích với mọi thiết bị như PC, laptop, tablet, mobile. Các danh mục website hiện có như:
Xem xét chi tiết sản phẩm, giỏ hàng, banner quảng cáo, đa ngôn ngữ, bộ lọc tìm kiếm thông
minh, chức năng chăm sóc khách hàng,bình luận/ đánh giá sản phẩm, cổng thanh toán, vận
chuyển, báo cáo bán hàng, sản phẩm liên quan, trả góp sản phẩm. Đảm bảo cho khách hàng
có thể trải nghiệm mua sắm tốt nhất tại trang website.
Tại trang website dienmayxanh.com khi khách hàng mua sắm sẽ được những chương
trình khuyến mãi đặc biệt, chính sách ưu đãi và đảm bảo an toàn cho khách hàng như: Giao
hàng nhanh và miễn phí, mang nhiều màu để lựa chọn nếu bạn muốn, thanh toán linh hoạt,
cà thẻ tận nơi, thoải mái đặt hàng, không mua không sao.
3.1.2. Phân tích chuỗi giá trị bên trong và xung quanh tổ chức
3.1.2.1. Hoạt động cơ bản
- Hậu cần nhập: Có thể nói hoạt động logistics có vị trí ngày càng quan trọng trong
nền kinh tế hiện đại và có ảnh hưởng to lớn đến hoạt động kinh doanh, chi phí kinh doanh
của doanh nghiệp. Theo ước tính mỗi năm doanh nghiệp mất khoảng 20% cho hoạt động
logistics.
Nó giúp cho quá trình lưu chuyển của sản xuất kinh doanh từ khâu đầu vào đến khi sản
phẩm đến tận tay người tiêu dùng cuối cùng. Có thể thấy rằng nếu hàng hóa không đến đúng
thời điểm đúng vị trí và các điều kiện yêu cầu của khách hàng thì việc giao dịch sẽ trở nên
vô hiệu. Đối với doanh nghiệp bán lẻ như siêu thị Điện máy xanh thì hoạt động logistics vô
cùng quan trọng. Điện máy xanh luôn phải có một lượng hàng hóa nhất định dự trữ để có
thể cung cấp cho khách hàng bất kỳ lúc nào. Nếu dự trữ hàng hóa ít thì sẽ không đủ cung
cấp. Ngược lại, nếu dự trữ nhiều quá thì đối với các mặt hàng điện tử điện lạnh công nghệ

20
cao này thì các nhà sản xuất thường xuyên đưa ra các mẫu mới nếu hàng dự trữ mà không
bán được hết sẽ rơi vào tình trạng tồn kho. Điều này là một thách thức lớn với siêu thị Điện
máy xanh.
Để khắc phục điều này, đội ngũ nhân viên kinh doanh đã tính toán ước lượng số lượng
hàng hóa có thể bán được để từ đó có kế hoạch nhập hàng cụ thể. Mặt khác, Điện máy xanh
cũng tạo mối quan hệ thân thiết với các nhà sản xuất, các nhà cung ứng, nên các nhà cung
ứng Sony, LG, Samsung, Panasonic, Sanyo và Electrolux,…dành nhiều hỗ trợ cho Điện
máy xanh: như hỗ trợ về giá , về sản phẩm , về bảo hành... để Điện máy xanh có thể phục vụ
khách hàng tốt nhất.
Ngoài hàng hóa được trưng bày trên kệ ra thì mỗi siêu thị Điện máy xanh đều có kho
dự trữ hàng hóa liền đó đảm bảo sản phẩm được phục vụ đầy đủ nhanh chóng, đáp ứng yêu
cầu dịch vụ cao cho khách hàng, do đó duy trì và phát triển doanh số. Điều này cũng giúp
Điện máy xanh tiết kiệm chi phí do những biến động không lường trước được.
- Marketing và bán hàng: Thông qua định vị nhãn hiệu và quảng cáo chức năng
marketing có thể tăng giá trị mà khách hàng nhận thức được trong sản phẩm của công ty.
Thật vậy, những Sony, Samsung hay LG… đủ để khiến khách hàng của Điện máy
xanh hài lòng khi đến mua hàng. Nhưng nếu như vậy thì các siêu thị điện máy khác sẽ đánh
bại Điện máy xanh, bởi vậy quảng cáo và định vị những mặt hàng ưa chuộng và phổ biến là
điều tối ưu mà Điện máy xanh đưa ra nhằm tăng giá trị mà người tiêu dùng.
- Dịch vụ khách hàng: Đó là cung cấp dịch vụ hậu mãi và hỗ trợ Điện máy xanh đã
làm rất tốt. Đảm bảo hỗ trợ bảo hành dài hạn mà Điện máy xanh đảm nhận.
Điều này cho thấy sự ưu ái và đánh vào sự nhận thức trong tâm trí người tiêu dùng.
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và lịch sự trang trọng, luôn tư vấn và giải đáp những thắc
mắc mà khách hàng không rõ, không hiểu. Nhân viên kỹ thuật thì rất nhiệt tình, sau khi
hàng đã tới người tiêu dùng, sau khi lắp đặt, các nhân viên kỹ thuật hướng dẫn tỉ mỉ và chi
tiết cách dùng và sử dụng sản phẩm. Đó chỉ là dịch vụ sau bán, còn dịch vụ hỗ trợ khách
hàng trước, được thực hiện qua internet và tư vấn điện thoại..
3.1.2.2. Hoạt động bổ
- Quản trị thu mua: Việc quản trị mua được công ty thực hiện khá tốt khi mà hiện nay
thị trường có rất nhiều đối thủ cạnh tranh cũng như nhiều nhà cung ứng, thay đổi về giá cả
các mặt hàng... Công ty có những nhà cung cấp ổn định, có uy tín trên thị trường, áp dụng

21
chính sách giá phù hợp đối với khách hàng. Cam kết mua số lượng lớn, ổn định, tạo điều
kiện cho các nhà sản xuất hoạch định tối ưu kế hoạch sản xuất và tiết kiệm chi phí để hạ
thấp giá thành sản phẩm.
- Cơ sở hạ tầng: Cách thức công ty bố trí trưng bày sản phẩm đẹp mắt, địa điểm tại
các trung tâm, chỗ nhiều người qua lại và cơ sở trên các tỉnh từ Nam ra Bắc. Bên trong
trung tâm, không gian theo mô hình mini, các lối đi tương đối rộng tạo điều kiện cho các
khách hàng dễ dàng xem sản phẩm.
Trang thiết bị phục vụ cho kinh doanh luôn được đầu tư, nâng cấp sao cho tiện ích nhất
cho việc phục vụ khách hàng của công ty.
Có thể nói, cơ sở hạ tầng của trung tâm mang phong cách hộ gia đình, tiện nghi, đã
phần nào tạo ra sự thu hút, thân thiện và sự tin tưởng về chất lượng trong tâm trí khách
hàng.
- Nguồn nhân lực: Điện máy xanh luôn đặt vấn đề nhân sự lên hàng đầu, quyết định
đến sự hiện nay của Điện máy xanh hơn 10.000 người, thường xuyên tuyển dụng, thay đổi
bộ máy nhân sự cấp cao nhằm khai thác triệt để nhằm phục vụ cho công việc kinh doanh
của công ty được hiệu quả, có những khoảng lương, thưởng và chính sách phúc lợi cho nhân
viên.
 Rút ra kết luận và chọn phương thức chuyển đổi số phù hợp
Từ những phân tích chuỗi giá trị trong việc đề xuất sử dụng mô hình chuyển đổi số
cho doanh nghiệp là rất cần thiết. có thể thấy, môi trường bên ngoài luôn thay đổi, các trung
tâm, siêu thị điện máy được hình thành, nhu cầu của khách hàng ngày càng tăng lên, đòi hỏi
doanh nghiệp phải đổi mới sáng tạo thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển trong
một môi trường biến động nhanh, linh hoạt và có tính cạnh tranh.
Hiện nay, Khách mua hàng thường hay có nhu cầu so sánh các sản phẩm để tìm ra loại
sản phẩm tốt nhất cho mình. Chẳng hạn khi mua điện thoại, cùng giá tiền họ muốn so sánh
xem sản phẩm nào có tính năng ưu việt hơn, phù hợp với nhu cầu của họ. Thông thường
khách hàng phải mở nhiều tab sản phẩm và bấm qua bấm lại để so sánh rất bất tiện. Để việc
so sánh sản phẩm được thuận tiện thì website cần có chức năng so sánh sản phẩm ngay tại
trang.
Qua đó, để giải quyết vấn đề nhu cầu của khách hàng, đề xuất thêm danh mục “So sánh
sản phẩm” trên giao diện tại website Dienmayxanh.com.

22
23
3.2. Lên kế hoạch thực hiện, quy trình thực hiện và áp dụng các công cụ, công dụng
vào việc chuyển đổi số
3.2.1. Sơ lược và mô tả công cụ “So sánh sản phẩm” tại Dienmayxanh.com
Công cụ so sánh sản phẩm trực tuyến là một công cụ tìm kiếm cho phép người dùng
tìm kiếm và so sánh các sản phẩm mình quan tâm trên gian hàng trực tuyến để từ đó đưa ra
lựa chọn mua hàng. Cung cấp thông tin về giá, đặc tính của sản phẩm cũng như các bài viết
đánh giá, hướng dẫn mua hàng với từng dòng sản phẩm, giúp người dùng đưa ra quyết định
phù hợp hơn.
Đây là một dự án chuyển đổi số có sự vượt trội hơn so với các đối thủ cạnh tranh,
chưa có doanh nghiệp nào sử dụng phương án này tại chính trang web của họ, sự mới lạ này
là điều kiện để thu hút khách hàng.
 Ưu điểm của công cụ “So sánh sản phẩm”:
 Đối với người tiêu dùng
- So sánh sản phẩm cho phép người tiêu dùng tìm kiếm sản phẩm mà mình đang quan
tâm với kết quả trả ra là các gian hàng trực tuyến đang bán sản phẩm đó cùng mức giá bán
tương ứng. Người tiêu dùng có thể dễ dàng lựa chọn nhà cung cấp có mức giá hợp lý nhất.
- Tiết kiệm được thời gian, thuận tiện và dễ sử dụng hơn. Khách hàng không phải mở
nhiều tab sản phẩm và bấm qua bấm lại để so sánh.
- Khách hàng có thể mua được giá sản phẩm thấp hơn.
- Người dùng có thể tìm thông tin về bất kỳ sản phẩm nào khi sử dụng công cụ này.
 Đối với doanh nghiệp
- Giúp nâng cao khả năng tiếp cận với khách hàng tiềm năng.
- Thu thập được dữ liệu mà khách hàng quan tâm. Nắm được thói quen sử dụng của
khách hàng. Từ đó, sẽ có những quyết định đúng đắn về số lượng, mặt hàng trong quá trình
nhập khẩu.
- Sở hữu được hình thức kinh doanh khác biệt hơn so với đối thủ cạnh tranh.
- Công cụ sẽ thu hút được nhiều sự quan tâm của khách hàng.
- Tăng sự tương tác của người sử dụng, tạo được lòng tin của doanh nghiệp đối với
khách hàng.

24
3.2.1. Thời gian thực hiện chuyển đổi số
Bắt đầu thực hiện kế hoạch vào đầu năm 2021, để đại dịch COV-19 ảnh hưởng toàn
cầu giảm xuống, để nền kinh tế đi vào ổn định hơn và khảo sát được những mẫu khách hàng
cần gì. Trong lúc đó, có thể chạy quảng cáo với khách hàng để họ biết được sắp đến sẽ ra
mắt một ứng dụng mới.
3.2.2. Lên kế hoạch thực hiện, quy trình thực hiện và áp dụng các công cụ, công dụng
vào việc chuyển đổi số
Bước 1: Đề xuất ý tưởng từ nội bộ doanh nghiệp
Để đáp ứng về cầu mong muốn của khách hàng. Doanh nghiệp đề xuất một bộ phận để
tìm hiểu và thu thập các thông tin của khách hàng mong muốn về công cụ “So sánh sản
phẩm”. Từ đó, sẽ tạo ra một danh mục “So sánh sản phẩm” tại website Dienmayxanh.com
Bước 2: Phác thảo công cụ “So sánh sản phẩm”
Sau khi thu thập được thông tin của khách hàng. Công ty sẽ lên kế hoạch thiết kế danh
mục “So sánh sản phẩm”, kết nối ứng dụng dựa trên mô hình điện toán đám mây. Phác thảo
ra một mô hình ảo, có đầy đủ các tính năng như hình ảnh sản phẩm, giá cả, chất lượng…
Đây là thiết kế sử dụng trong thời gian ngắn để dễ dàng khảo sát khách hàng trước khi đưa
vào sử dụng chính.
Bước 3: Khảo sát khách hàng
- Giới thiệu công cụ này trong website của công ty. Và giới thiệu trên điện thoại qua
app Điện máy xanh. Khách hàng sẽ nhận được thông báo về chương trình dùng thử. Sau
khi khách hàng trải nghiệm xong, sẽ hiển thị một bảng nhận xét bằng cách khách hàng sẽ
đánh dấu các thông tin mà khách hàng cảm thấy cần thiết trên ứng dụng. Và đánh giá mức
độ hài lòng về ứng dụng.
- Giới thiệu khách hàng đến tại siêu thị điện máy xanh mua hàng, Khách hàng sẽ được
nhân viên tư vấn, giới thiệu về ứng dùng thử và được trải nghiệm ứng dụng tại cửa hàng
- Đồng thời trong quá trình khảo sát: xin ý kiến nhận xét và đánh giá về thiết kế chức
năng của ứng dụng.
Bước 4: Thiết kế
Sau khi thống kê bảng đánh giá nhận xét của khách hàng, công ty tiến hành thiết kế
ứng dụng “So sánh sản phẩm” vào trong website của công ty
- Xây dựng bố cục và giao diện cho web

25
- Xây dựng nội dung
- Thu thập hình ảnh của sản phẩm
- Phát triển nhân lực công ty để duy trì nội dung, dịch vụ trang web
Bước 5: Đưa vào sử dụng
Công ty chính thức đưa ứng dụng “So sánh sản phẩm” vào hoạt động của web
Dienmayxanh.com
Bảng 3.1: Lịch trình triển khai ứng dụng công nghệ vào hoạt động của công ty:
NGUỒN NHÂN
CÔNG VIỆC THỜI GIAN KỸ NĂNG CẦN CÓ
LỰC
1. Đề xuất ý tưởng từ Bộ phận quản lý ứng Kỹ năng trình bày ý
nội bộ doanh dụng công nghệ của 2 tháng tưởng, kỹ năng thu
nghiệp doanh nghiệp thập thông tin
2. Phác thảo mô hình Thiết kế web, kỹ
Thuê ngoài 1 tháng
năng đồ họa
Kỹ năng viết câu hỏi,
kỹ năng rà soát
3. Khảo sát khách những sai lầm cần
1 tháng
hàng tránh khi viết câu
hỏi, kỹ năng thu thập
thông tin.
4. Xây dựng bố cục Thiết kế web
và giao diện trang Thuê ngoài 5 tháng
web
5. Xây dựng nội dung Khả năng tiếng Anh,
trang web Nhân viên trong công hiểu biết về lịch sử,
4 tháng
ty sản phẩm và dịch vụ
của công ty.
6. Thu thập hình ảnh Chụp hình, tạo bố
Nhân viên của
và thông tin các 1 tháng cục
công ty
sản phẩm
7. Xử lý ảnh để lên Thiết kế trang web
Thuê ngoài 1 tháng
trang web
8. Phát triển nhân lực Thuê chuyên gia đào 2 tháng Quản lý nội dung

26
công ty để duy trì
tạo
nội dung trang web
9. Phát triển nhân lực Vận hành dịch vụ
công ty để duy trì Tuyển nhân viên mới 2 tháng trang web
dịch vụ trang web

27
Tài liệu tham khảo
[1] Services (2019), Báo cáo chuyên sâu chuyên ngành linh kiện điện tử Việt Nam
quý II/2019.https://viracresearch.com/industry/bao-cao-chuyen-sau-nganh-linh-kien-
dien-tu-viet-nam-q2-2019
[2]Tổng cục thống kê (2020), Thông cáo báo chí tình hình kinh tế - xã hội quý I năm
2010. https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=382&ItemID=19557
[3] Services (2019), Báo cáo chuyên sâu chuyên ngành linh kiện điện tử Việt Nam
quý I/2019.https://viracresearch.com/industry/bao-cao-chuyen-sau-nganh-linh-kien-
dien-tu-viet-nam-q1-2019
[4] Tổng cục thống kê (2019), Bản tin cập nhật thị trường lao động Việt Nam.
http://molisa.gov.vn/Upload/ThiTruong/LMU-So24-Q42019-final.pdf
[5] Luyện Vũ (2019), Thời sự nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng bền vững của Việt Nam
mỗi năm lên. Thời báo tài chính. http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/thoi-
su/2019-02-23/nhu-cau-dau-tu-co-so-ha-tang-ben-vung-cua-viet-nam-moi-nam-len-
toi-25-ty-usd-68100.aspx
[6]Phạm viết duy (2019), Báo cáo nghành bán lẻ - Chứng khoán MB
http://images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/PhanTichBaoCao/Nganh
banle_050719_MBS.pdf
[7] Cường Ngô (2019), Việt Nam năm thứ 2 liên tiếp tăng trưởng trên 7%: "Điều này
là hiếm có" – Báo lao động. https://laodong.vn/kinh-te/viet-nam-nam-thu-2-lien-tiep-
tang-truong-tren-7-dieu-nay-la-hiem-co-775267.ldo
8. http://tapchitaichinh.vn/su-kien-noi-bat/kiem-soat-lam-phat-ket-qua-kep-cua-nam-
2019-thach-thuc-cho-nam-2020-317300.html
9. http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/tong-von-fdi-do-vao-viet-nam-nam-
2019-cao-nhat-trong-vong-10-nam-317054.html
10. Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL hằng quý.
11. https://vnetwork.vn/news/cac-so-lieu-thong-ke-internet-viet-nam-2019

28

You might also like