Professional Documents
Culture Documents
G IÁ O T R Ì Í I H T I É H C A Í1 H
chuyên ng ành ____ ____ / 7 ___________ n _________
S.Ệ
-:Í • * Ị- •* ✓
x
B H i
ễ=ị ỉ «
1 0 ? \
. I. fị I M ‘ 1
k .
NHÀ x u ấ t b ả n g ia o t h ô n g v ậ n t v f
G IÁ O T R ÌN H T IẾ N G A N H
C H U YÊN NGÀNH KHOA HỌC M Á Y TÍN H
Ks. Châu Văn Trung
C ộ n g tác: Ts. N guyễn Phi K hứ - Q uang H ùng
N h ó m biên soạn
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về máy tính 7
HỦ ĐIỂM 1.1
COMPUTER STRUCTURES
C đ u ỈP Ú C m a i j t í n h
/---------------- V _ _
keyboard
I I
In p u t a n d O u tp u t b u s
î I
.1.1 The Memory Unit - Bộ nhớ
The memory unit of the computer, also called m ain memory or physical
lemory, stores all the in s tr u c tio n s a n d d a ta th a t the central processing
nit can directly access and execute. The memory of m ajority of computers
onsists of chips made of metal oxide on silicon. This type of memory is
Iso called Random Access M em ory or RAM.
The memory of the computer is generally divided into logical units of
he same size. The most common unit is called a byte. Each byte is made
ip of 8 consecutive b its or b in a ry d ig its (see Fig. 1-2). Each individual bit
an be magnetized to one of two different states, hence th e nam e of binary.
)ne state is said to represent 1; the other represents 0. Som etim es these
wo states are referred to as “On” and “Off” respectively.
Each byte has associated with it a unique address. According to the
:onvention used, addresses can increase from right to left or left to right
see Fig. 1-3). In th is book we will assume th a t addresses increase frorn
•ight to left unless we specify otherwise. The address space is th e set of all
jnique addresses th a t a program can reference. The num ber of biỉó Used to
represent an address determ ines the size of the address space. The size of
Hiis snacp can be calculated by 2 where N is the num ber of bits used t,
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về máy tinh
represent the address. It is im portant to observe th a t there is a different
between the address of a memory unit and the content of th a t unit. Ti
address of a byte is fixed whereas its content may vary.
1 byte
3 2 1 0
<-----------------------
Bytes are also grouped into larger units. Depending on the conventic
used by the manufacturers, these larger units can be called by differej
names. Table 1-1 shows the common names of some of the sm aller ar
larger units.
Table 1-1
As shown in Fig. 1-2, the bits of a byte are generally numbered fro
right to left beginning with 0. The rightm ost bit is called the le a s t sij
n if ic a n t b it (lsb). Likewise, the leftmost bit is called the m o st sig n il
c a n t b it (msb).
Since each bit of a byte can only store one of two values, either a zero i
one, there are 28 differei 1 'configurations of bits w ithin a byte. Each coi
binati in represents a unique value. The value th a t each combination
bits represents in a byte depend-s on" the convention used to in terp ret thei
10 Chapter 1: Basic Concepts of Computers
'alues (see Example 1.5). Assuming that the bits are unsigned, the decimal
'alue represented by the bits of a byte can be calculated as follows.
(1) Number the bits beginning on the rightm ost bit position using su
perscripts. The superscript of the rightm ost position is zero. The
superscript of the next bit to its left is 1, the superscript of th e next
bit to the left is two and so on.
(2) Use each superscript as the exponent of a power of 2.
(3) Multiply the value of each bit by its corresponding power of 2.
(4) Add the products obtained in the previous step.
iXAMPLE 1.1 W hat is the decimal value of the unsigned binary configura-
ion 11001101?
1) Number the bits beginning on the rightm ost bit position using super
scripts as shown below.
l W 0 ’.’ W l °
2) Use each superscript as the exponent of a power of 2.
(1*2’) + (1*26) + (0*25) + (0*24) + (1*2J) + (1*22) + (0*2') + (1*2°)
3) Multiply the value of each bit by its corresponding power and add the
results
(1*128) + (1*64) + (0*32) + (0*16) + (1*8) + (1*4) + (0 * 2 ) + (1 * 1 ) = 205
Một program m er (một người lập trình) là một người hoặc một nhóm
người viết các cău lệnh cho máy tính. N hìn chung, các chương trinh
được biết như là 'software (phần mềm)'.
Một máy tính có th ể dược xem xét theo hai góc độ khác nhau: cấu trúc
máy tính của nó và tính thực thi của nó. Cấu trúc này bao gồm giao
diện người dùng hiển thị xét theo góc độ nhà lập trình. Điều này có
nghĩa là cấu trúc và các phép tính toán máy tính theo quan điểm của
lập trình viên. Tính thực thi của máy tính là cấu trúc của giao diện
bằng cách sử dụng phần cứng (và cũng có th ể là phần mềm). Trong
sách này bạn sẽ tham khảo về các thành phần của máy tính chẳng
hạn như m àn hình, máy in, bàn phím và một số thiết bị điện tử khác
dược biết như là “phần cứng”.
1.1.1 Bộ n h ớ
Bộ nhá của máy tính cũng được gọi là bộ nhớ chính hoặc bộ nhớ vật
lý lưu trữ cấu trúc và dữ liệu để cho bộ nhớ trung tâm có th ể truy cập
và xử lý trực tiếp. Hầu hết bộ nhá của máy tính có chứa các con chip
được làm từ oxit kim loại trẽn silicon. Loại bộ nhớ này còn được gọi là
bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên hoặc RAM.
Bộ nhớ của m áy tính thường được chia thành các đơn vị logic theo
cùng kích cỡ. Các đơn vị p h ổ biến này cũng đượv gọi là byte. Mỗi byte
được làm từ 8bit liên tục hoặc các số nhị phân (xem hình 1.2). Mỗi bít
riêng lể có th ể được từ hóa một trong hai trạng thái khác nhau theo
tên nhị phân. Một trạng thái được mô tá là 1; trạng thai khác là 0.
Dôi lúc, hai trạng thái này còn được gọi là “On” và “Off”.
Mỗi tiyte liên kết vái một địa chỉ duy nhát. Dựa vào tính tỷ lệ khi sử
dụng, các địa chi này có th ể tăng từ phải sang trái hoặc từ trái sang
phải (xem hình 1.3). Trong sách này chúng ta sẽ giả sử rằng các địa
chi sẽ tăng từ phải sang trái nếu không chúng ta sẽ nói về trường hợp
khác. Không gian địa chỉ là tập hợp các địa chỉ đ ể một chương trình
có th ể tham chiếu, s ố các bit sử dụng đ ể mô tả các địa chỉ được xác
định bằng kích cỡ của không gian địa chỉ. Kích cỡ của không gian này
có th ể duạc tính bằng 2"- với n là số các bit được sử dụng đ ể mô tả địa
chỉ này. Điều này rất quan trọng trong việc quan sát sự khác biệt giữa
địa chỉ bộ nhá và nội dung của bộ nhớ đó. Địa chỉ của một byte là cố
d in ’ll trong kh i đó nội dung của nó có th ể biến đổi.
Các byte cũng có th ể được gom nhóm đ ể tạo thành các bộ lán hơn. Tùy
14 Chapter 1: Basic Concepts o f Computers
thuộc vào sự thuận lợi của các nhà sản xuất, các đan vị lớn hơn này có
th ể được gọi bằng nhiều tên khác nhau. Bảng 1.1 trình bày các tên
p hổ biến của các đơn vị nhỏ hơn và lớn han.
N hư được minh họa trong hình 1.2 các bit của một byte thường dược
đánh số từ phải sang trái bắt dầu là 0. Bit bên phải nhát được gọi là
least significant bit (Isb). Tương tự như vậy, bít bên trái nhất được gọi
là most significant bit (msb).
Bởi vì mỗi bít của một byte chi có thể được lưu chỉ một trong hai giá
trị, hoặc là zero hoặc là 1, do dó có 2S số bit khác nhau trong m ột byte.
Mỗi một tổ hợp mô tả cho một giá trị riêng biệt. Giá trị của mỗi tổ hợp
bít mô tả trong một byte phụ thuộc vào quy ước sử dụng đ ể giải thích
cho các giá trị đó (xem ví dụ 1.5). Giả sứ ràng các bít này chưa được
kỷ hiệu, thì giá trị thập phán mô tả theo các bit của một byte có th ể
tính toán như sau:
(1) Đánh số thứ tự cho các bít bắt đầu tại vị trí bít phải nhất theo
cách đánh số mũ. Sô m ũ của vị trí phải nhất là zero. Sô m ũ của
các bit k ế tiếp ở bên trái là 1, sô' m ũ của bít k ế tiếp ở bẽn trái là
hai và ....
(2) S ứ dụng mỗi số ở m ũ giống như số m ũ của 2.
(3) Nhăn giá trị của mỗi bít với lũy thừa tương ứng là 2.
(4) Cộng các tích sô được cho theo các bước.
Ví dụ 1.1 Giá trị thập phân của một số nhị phân có dạng 11001101
là bao nhiêu?
(1) Đánh số thứ tự các bít bắt đầu tại bit phải nhất bàng cách sử dụng
số mũ như được trình bày dưới đây.
flW lW l1
(2) Mỗi sổ mũ là lũy thừa của 2.
(3) N hăn giá trị của mỗi bit với số mũ tương ứng rồi cộng kết quả lại
( 1 * 1 2 8 )+ ( 1 * 6 4 ) + (0 * 3 2 )+ ( 0 * 1 6 ) + ( 1 * 8 ) + ( 1 * 4 ) + ( 0 * 2 ) + (1 * 1 ) = 205
Do đó giá trị thập phán của một sổ nhị phân 11001101 là 205 Hãy
nhó rằng 2° theo định nghĩa là 1 . Các phưcmg pháp đ ể tính giá trị của
một sô nhị phản được giải thích trong bài thực hành 1 19
Kích thước bộ nhớ cùa máy tính như dược trình bày trước đây được đo
băng byte. Tuy nhiên kích thước bộ nhớ máy tính dược mỏ tả ở đơn vị
lớn hơn. Một trong những đơn vị thường dùng là kilobyte hoặc Kbyte
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về máy tính 15
hoặc đơn giản là K. Theo ngôn ngữ máy tính, 1 K = 1024 byte. Tuy
nhiên, khi tính gần đúng, một ký có thê được lẽn gần bằng 1000 byte.
Bảng 1.2 trình bày các đơn vị hiện hành hiện đang sử dụng đ ể tinh
toán bộ nhớ chính. Trong sách này, Megabyte hoặc MB ( X 10e bytes)
là đan vị tính toán thông dụng nhất để trình bày kích cỡ bộ nhớ
chính; tuy nhiên, trong tương lai gần đây các đơn vị lớn hơn sẽ được
dùng thường xuyên hơn. Ký hiệu S5 sẽ được đọc là “xấp xỉ bằng”.
Ví dụ 1.2 Một máy tính được quảng cáo có bộ nhớ chính là 32 mega
bytes gọi “M egs”. Vậy kích cỡ bộ nhớ là bao nhiêu byte?
32 M b y te s = 3 2 ‘ l ơ 3 K b y te s = 32*103*1024 b y te s = 32,768,000 b y te s
1.1.2 B ộ x ử lý tr u n g tá m
Bộ xử lý trung tăm (CPU) hoặc trình xử lý là “bộ não của máy tín h ”.
Nó nằm trong CPU nơi mà hầu hết các hoạt động diễn ra trong máy
tính đều xảy ra. CPU thường được chia thành hai đơn vị con cơ bản:
Đơn vị số học [Arithmetic-Logic Unit (ALU)], và Bộ điều khiển (Con
trol Unit - CU).
Hoạt động chính của CPU bao gồm các lệnh truy hồi (gọi lại) từ bộ
nhá và chạy các lệnh này. Khi các lệnh này được gọi lại từ bộ nhá và
chúng sẽ được giải mã. Việc giải mã một câu lệnh có nghĩa là giải mã
ít cảu lệnh này và tất cả những toán tử của nó nếu có. Việc xử lý có
nghĩa là thực thi những gì câu lệnh đó yêu cầu.
A LU hoặc Arithmetic-Logic Unit (Đơn vị số học logic) của CPU,là nai
mà các phép toán số học (cộng, trừ, ....) được thực thi. Tương tự, các
phép toán khác chẳng hạn như so sánh giữa hai số cũng được tiến
hành trong ALU. Bên trong CPU có các thanh ghi tổng quát đ ể cung
cấp vị trí, vùng lưu trữ tốc độ cao , bộ xử lý. Giả sử trong tình huống
này có hai số nằm tại bộ nhớ chính dược thêm vào. Phép tính này có
th ể được thực hiện như sau; đầu tiên, các số nằm ở bộ nhá chính sẽ
được gọi vào các thanh ghi bên trong của A LU nơi mà phép cộng được
thực hiện. N ếu cần, tổng có th ể được lưu trữ trở lại trong vùng nhớ
đặc biệt.
Ngoài những thanh ghi bên trong có tốc độ rao này, thì CPU có chứa
một hoặc nhiều “thanh ghi trạng thái' để cung cấp thông tin về trạng
thái của bộ xử lý này, lệnh đang được xử lý và bất kỳ các điều kiện đặc
biệt nào có th ể xảy ra khác, và các nành độ.ig cần thiết đ ể tác động
theo một các điều kiện đặc biệt này.
Bộ điều khiển trong CPU quản lý sự di chuyền dữ liệu bên trong bộ
xử lý. Ví dụ đ ể cộng thêm các sô' của ví dụ trước, các toán hạng phải
dược di chuyển từ bộ nhớ sang ALM. Trách nhiệm của bộ điều khiển
là quản lý sự di chuyển cửa dữ liệu. Nếu két quả của phép cộng được
lưu trữ lại bèn trong bộ nhớ thì bộ điều khiển này cũng sẽ quản lý
16 Chapter 1: Basic Concepts o f Computers
nhiệm vụ này. S ự kết hợp bên trong bộ điều khiển là một bộ giải mă
d ể xác định phép toán mà máy tính cần phải thực hiện.
1.1.3 Bộ n h ập và xu ất
Máy tính đảm nhận thông tin thông qua các thiẽt bị nhập. Các thiêt
bị nhập được người dùng sử dụng dể gởi thông tin vào m áy tinh. Hai
thiết bị nhập p h ổ biến nhất dó là bàn phím và chuột. Các thiết xuất
thường được sử dụng d ể gởi thông tin cho người dùng. Các thiết bị
xuất p hổ biến đó là màn hình và máy in. Các thiết bị khác chẳng hạn
như các bộ lưu trữ ngoài (các đĩa cứng, các băng từ, các đĩa ja z z hoặc
zip) có th ể phục vụ cho hai mục đích. N hập va xuất là m ột trong các
phép tính phửc tạp nhất mà CPU phải thực hiện. Các chi tiết về các
kỷ tự vật lý của các thiết bị cho nhập xuất (HO) và định dạng d ữ liệu
mà chúng yêu cầu được xử lý bởi hệ thống chương trinh vốn không
hiển thị cho người dùng, vấn đề xử lý nhập xuất (I/O ) được thảo luận
sau chương này.
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về máy tính 17
CHỦ ĐIỂM 1.2
BUS STRUCTURE
C a u trúc B us
To transfer data w ithin its different components the computer uses a
collection of wires called a bus. A computer system typically has three such
buses: the address bus, the data bus, and the control bus. The data bus is
used for transm ission of data. A data bus must have as many wires as
there are bits in the memory unit selected for a particular computer. To
access data in memory it is necessary to issue an address to indicate its
location. The CPU sends address bits to memory via the address bus.
Figure 1-4 shows a two-bus structure computer. The CPU interacts with
memory via the memory bus. Input and Output functions are conducted via
the I/O bus. O ther configurations are also used. Figure 1-5 shows a single-bus
structure used in some small computers.
Fig. 1-4 A two-bus structure.
In p u t
M a in M e m o r y CPU
I/O B u s
Memory
O u tp u t bus
Input
Main Memory CPU
Memory
O utput