You are on page 1of 24

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

BÀI GIẢNG

KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG


Fundamental of Optical Fiber Communications

Giảng viên: Th.S Đỗ Văn Việt Em - Th.S Phạm Quốc Hợp


Bộ
ộ môn: Thôngg Tin Q
Quang
g – Khoa Viễn thông
g2
Email: emdvv@ptit.edu.vn, pqhop@ptithcm.edu.vn
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG

CHƯƠNG 5

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUANG

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 2
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
NỘI DUNG CHƯƠNG 5

• Hệ thống TTQ số
• Hệ thống TTQ tương tự
• Các kỹ thuật truyền dẫn đa kênh

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 3
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Hệ Thống TTQ Số
• Tuyến điểm nối điểm
ƒ Tuyến điểm nối điểm là loại kiến trúc đơn giản nhất của
hệ thống
hố thông
hô tini quang
ƒ Chuyển tải thông tin dạng luồng số bit từ một nơi này
đến một nơi khác một cách chính xác nhất có thể được
ƒ Chiều dài tuyến có thể thay đổi từ nhỏ hơn 1 km (cự ly
ngắn) đến hàng ngàn km (cự ly dài) tùy thuộc vào ứng
dụng
ƒ Cần thiết phải bù đắp các suy hao trong sợi quang

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 4
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Hệ Thống TTQ Số
• Tuyến điểm nối điểm (tt)
ƒ Bù suy hao định kỳ bằng cách: (a) sử dụng các trạm tái
tạo và
à (b) sử
ử dụng
d kh ế h đại
khuếch đ i quang.
Bộ phát Trạm tái tạo Trạm tái tạo Bộ thu

Tx Rx Tx Rx Tx Rx

(a)

Bộ phát Bộ khuếch đại Bộ khuếch đại Bộ thu

Tx Rx

(b)

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 5
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Hệ Thống TTQ Số
• Yêu cầu của hệ thống là tốc độ bit BT và khoảng
cách truyền dẫn L. Tiêu chuẩn chất lượng được xác
đị h thông
định hô qua tỉỉ lệ bi
bit lỗi BER,
BER thường
h ờ giáiá trịị tiêu

biểu là BER < 10-9
• Một sốố vấn
ấ đề trong
t thiết kế hệ thống
thố TTQ
ƒ Ảnh hưởng của suy hao đến hệ thống TTQ
ƒ Ảnh hưởng của tán sắc đến hệ thống TTQ
ƒ Quỹ công suất quang
ƒ Quỹ thời gian lên

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 6
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Hệ Thống TTQ Số
ƒ Ảnh hưởng của suy hao đến hệ thống TTQ
• khoảng cách truyền dẫn lớn nhất được giới hạn bởi

10 ⎛P ⎞
L= log10 ⎜⎜ t ⎟⎟
af ⎝ Pr ⎠
Trong đó:
ó
» Pt (mW) là công suất phát trung bình của Tx
» Pr (mW) là độ nhạy máy thu hoạt động ở tốc độ bit BT
» a f (dB/Km) là suy hao trung bình của sợi quang bao gồm cả
suy hao các mối hàn và các các connector
• Nhiều vần đề cần phải được đề cập khi thiết kế một hệ thống
thô ti
thông tin quang thự
thực tế
tế: sự
ự lự
lựa chọn
h bướ
bước sóng,
ó lự
lựa chọn
h máyá
phát, máy thu thích hợp và sợi quang

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 7
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Hệ Thống TTQ Số
ƒ Ảnh hưởng của tán sắc đến hệ thống TTQ
• Tán sắc sợi quang làm giới hạn đại lượng tích BTL

• Đối với sợi đa mode SI: BTL = C/(2n1Δ)


• Đối với sợi đa mode GI: BTL = 2C/(n1Δ2)

• Đối với sợi đơn mode:


– Ở vùng 1310nm: có tán sắc nhỏ nhất, độ lớn tán sắc chủ yếu phụ
thuộc vào độ rộng phổ
ổ nguồn quang. Tích BTL bị giới hạn như sau:
BT L ≤ (4 M σ λ )
−1

» khi |M|σ
|M| λ = 2ps/km,
2 /k tá
tán sắc
ắ giới
iới hạn
h BTL ≤ 125 (Gb/s).km.
(Gb/ ) k
Nói chung, các hệ thống như vậy là bị giới hạn bởi suy hao khi
tốc độ bit lên đến 1Gb/s, nhưng bị giới hạn bởi tán sắc đối với
ộ bit cao hơn
tốc độ

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 8
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Hệ Thống TTQ Số
ƒ Ảnh hưởng của tán sắc đến hệ thống TTQ (tt)
– Ở vùng 1550nm:
» có suy hao nhỏ nhất.
» Tán sắc là vấn đề lớn. Cần sử dụng các laser bán dẫn đơn
mode để khắc phục vấn đề này.
» Bịị g
giới hạn
ạ bởi tán sắc khi BT > 5Gb/s.
/ Ví dụ:
ụ với M = 16
ps/(nm.km) và σλ = 0,1 nm, ta có BTL ≤ 150 (Gb/s).km.
» Một giải pháp cho vấn đề tán sắc là sử dụng sợi quang dịch
chuyển tán sắc, sợi có cả suy hao và tán sắc nhỏ nhất ở cửa
sổ
ổ 1550nm
1550 ( ó thể hoạt
(có h t động
độ ở tốc
tố độ 20 Gb/s
Gb/ với
ới khoảng
kh ả
khuếch đại khoảng 80 km)

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 9
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Hệ Thống TTQ Số
ƒ Minh họa Suy hao (các đường liền nét) và tán sắc (các
đường không liên tục) giới hạn cự ly truyền dẫn L
Khoảng cách (km)

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 10
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Hệ Thống TTQ Số
ƒ Quỹ công suất
• Mục đích của quỹ công suất là bảo đảm công suất đến máy thu
đủ lớn để duy trì hoạt động tin cậy trong suốt thời gian sống
của hệ thống.
• Quỹ công suất thường được tính theo đơn vị decibel (dB)

Pt = S + AL + M s AL = α f L + α con + α splice
Trong đó:
» Pt (dBm)
(dB ) là công
ô suất ất phát;
hát S (dB
(dBm)) là độ nhạy
h của ủ máy
á thu
th
» AL (dB) là suy hao kênh tổng cộng
» MS (dB) là độ dự phòng hệ thống, thường ~ 4-6 dB
» αcon và
à αsplice là suy hao
h cácá connector
t và à suy hao
h cácá mối
ối hàn

dọc theo tuyến sợi quang (dB); αf là suy hao trung bình của
sợi quang (dB/km)
• Tìm khoảng cách truyền lớn nhất với các linh kiện cho trước.
trước

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 11
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Hệ Thống TTQ Số
ƒ Quỹ thời gian
• Mục đích của quỹ của thời gian lên là bảo đảm rằng hệ thống có
khả năng hoạt động đúng ở tốc độ bit mong muốn
• Thời gian lên tổng cộng của tòan hệ thống TTQ:

Tr2 = (Ttr2 + T fiber


2
+ Trec
2 1/ 2
)

» Trong đó Ttr, Tfiber và Trec là các thời gian lên tương ứng với
máy
á phát,
hát sợi
ợi quang và à máyá thu
th

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 12
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Hệ Thống TTQ Số
ƒ Quỹ thời gian (tt)
• Thời gian lên của máy phát Ttr được xác định chủ yếu bởi các
thành phần điện tử của mạch điều khiển và các phần tử ký sinh
điện liên quan đến nguồn quang. Thường Ttr khoảng vài nano
giây đối với máy phát sử dụng LED, nhưng có thể nhỏ hơn 0.1
ns đối với máyy p
phát sử dụng
ụ g laser.
• Thời gian lên của máy thu Trec được xác định chủ yếu bởi dải
thông điện 3 dB sau tách quang.

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 13
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Hệ Thống TTQ Số
ƒ Quỹ thời gian (tt)
• Thời gian lên của sợi quang Tfiber được tính theo công thức:

2
T fiber = Tmod
2
e + T 2
chr

Trong đóó
» T mode là tán sắc mode

Tmod e ≈ ( n1 Δ / c ) L ; Sợi GI: Tmod e ≈ (n1 Δ / 8c) L


2
Sợi SI:

» Tchr là tán sắc màu trong sợi quang Tchr ≈ M Lσ λ

» Đối với sợi đơn mode T mode = 0 và Tfiber = Tchr.


σλ là độ rộng phổ của nguồn quang (độ rộng nửa công suất).

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 14
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Hệ Thống TTQ Số
ƒ Quỹ thời gian (tt)
• Ta xét một ví dụ minh họa quỹ thời gian lên. Xét hệ thống hoạt
động ở bước sóng 1,3 µm được thiết kế để hoạt động ở tốc độ 1
Gb/s trên sợi đơn mode với khoảng trạm lặp là 50km. Thời gian
lên cho máy phát và máy thu được xác định là Ttr = 0,25 ns và
Trec = 0,35
, ns. Độ ộ rộng
ộ g phổ
p của nguồng qquangg là σλ = 3nm,, hệệ số
tán sắc màu là 2ps/(nm.km) tại bước sóng công tác. Tính được
Tchr = 0,3 ns cho chiều dài tuyến L = 50 km. Tán sắc mode
trong sợi đơn mode Tmode = 0. Suy ra Tfiber = 0,3 ns. Thời gian
lên
ê củaủ hệệ thống
ố bằng
ằ Tr = 0,524 ns. Nhận ậ xét:
é hệ ệ thống
ố này à
không thể hoạt động ở tốc độ 1Gb/s khi sử dụng mã RZ cho tín
hiệu quang. Tuy nhiên nếu sử dụng mã NRZ, hệ thống sẽ hoạt
độ đượ
động được. Nế
Nếu mãã RZ đượ
được yêuê cầu
ầ ttrước,
ướ ngườiười thiết kế phải
hải
chọn máy phát và máy thu khác để đáp ứng quỹ thời gian lên.
Mã NRZ thường được sử dụng vì nó cho phép quỹ thời gian lên
lớn hơn ở cùng một tốc độ bit.
bit

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 15
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Hệ Thống TTQ Tương Tự
• Cấu trúc nguyên lý hệ thống thông tin quang tổng
quát cho truyền dẫn số hoặc analog
Thông tin vào Thông tin ra

Bộ mã hóa / Bộ giải mã /
Mạch định dạng tín hiệu Giải điều chế

Thành phần điện

Điều chế Bộ khuếch đại

Môi trường
Nguồn quang Bộ tách sóng quang
truyền dẫn: quang

Đầu phát Thành phần quang Đầu thu

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 16
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Hệ Thống TTQ Tương Tự
ƒ Phía đầu phát: bộ mã hoá (encoder) hoặc bộ định dạng
tín hiệu (signal shaping) trước khi đưa qua tầng điều chế
hay khuếch đại để kích hoạt động cho nguồn quang
(optical source).
ƒ Sợi quang: đóng vai trò môi trường truyền dẫn của hệ
thống.
ƒ Phía đầu thu: ánh sáng đến đầu bên kia của sợi quang
được chuyển đổi trở lại thành tín hiệu điện bằng bộ tách
sóng quang (optical detector) được đặt ở ngõ vào của
thiết bị thu. Tín hiệu điện này sau đó được khuếch đại
trước
ớ khi đưa
đ qua bộ giải iải mã
ã (decoder)
(d d ) hay
h bộ giải
iải điề
điều
chế (demodulator) để khôi phục lại tín hiệu gốc ban đầu

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 17
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Các kỹ thuật truyền dẫn đa kênh
• Ghép kênh phân chia theo thời gian OTDM
• Ghép kênh theo bước sóng WDM
• Ghép kênh sóng mang phụ SCM

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 18
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Các kỹ thuật truyền dẫn đa kênh
• Ghép kênh phân chia theo thời gian OTDM
ƒ Nhiều tín hiệu quang có tốc độ bit BT chia sẻ cùng tần số
sóng
ó mang và à được
đ ghép
hé trong miềniề quang để tạo chuỗi
h ỗi
bit có tốc độ NB, với N là số kênh

Cấu trúc bộ phát OTDM dựa trên các sợi dây trễ quang

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 19
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Các kỹ thuật truyền dẫn đa kênh
• Ghép kênh phân chia theo thời gian OTDM
ƒ Một laser có thể tạo ra chuỗi xung một cách có chu kỳ ở
tốc
ố độ bằng
bằ với ới tốc
ố độ bit
bi BT của
ủ mộtộ kênh.
kê h Tuy T nhiên,
hiê
laser sẽ tạo ra các xung có độ rộng Tp sao cho Tp < TB =
1/NB
/ T để đảm bảo mỗi xung g vừa với vịị trí của nó ở khe
thời gian TB.
ƒ Ghép N chuỗi bit được thực hiện bằng kỹ thuật làm trễ.
Chuỗi bit của nhánh thứ n được làm trễ một lượng (n- (n
1)/(NBT), n = 1, 2, …, N. Ngõ ra của tất cả các nhánh
được tổ hợp lại để tạo tín hiệu ghép

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 20
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Các kỹ thuật truyền dẫn đa kênh
• Ghép kênh theo bước sóng WDM
ƒ Ghép kênh theo bước sóng là thực hiện truyền nhiều
b ớ sóng
bước ó (sóng
( ó mang quang)) trên
ê cùng
ù một ộ sợii quang,
mà mỗi bước sóng được điều chế từ các chuỗi bit (dưới
dạng
ạ g điện)
ệ ) khác nhau
1 1
Tx Tx

2 2
Tx Tx

Sợi quang

N N
Tx Tx

Ghép kênh Tách kênh

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 21
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Các kỹ thuật truyền dẫn đa kênh
• Ghép kênh theo bước sóng WDM
ƒ Giả sử hệ thống này ghép N kênh, mỗi kênh có tốc độ
bi tương ứng
bit ứ là BT,1, BT,2, … BT,N được
đ truyền
ề cùng
ù lúc

trên sợi quang có chiều dài L thì tích BTL tổng cộng của
tuyến
y là:

BTL = (BT,1 + BT,2 +… + BT,N )L

ƒ Nếu N kênh này có tốc độ bằng nhau thì dung lượng của
hệ thống tăng lên N lần

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 22
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Các kỹ thuật truyền dẫn đa kênh
• Ghép kênh sóng mang phụ SCM
ƒ Khái niệm ghép kênh sóng mang phụ SCM ở đây là
mượn từ ừ trong công
ô nghệ hệ vii ba,
b nóó sửử dụng
d nhiều
hiề sóng
ó
mang viba để truyền nhiều kênh (ghép kênh theo tần số
FDM trong g miền điện).
ệ ) Băng g thôngg tổngg cộng
ộ g bịị g
giới hạn

khoảng 1GHz khi cáp đồng trục được sử dụng để truyền
nhiều tín hiệu viba. Tuy nhiên, nếu tín hiệu viba được
truyền trên sợi quang thì băng thông của tín hiệu có thể
dễ dàng vượt qua 10GHz trên một sóng mang quang. Cơ
chế như vậy được gọi là SCM.
ƒ Sự kết hợp giữa SCM và WDM có thể ể tăng băng thông
lên đến 1 THz

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 23
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Các kỹ thuật truyền dẫn đa kênh
• Ghép kênh sóng mang phụ SCM

Sơ đồ minh họa ghép kênh sóng mang phụ. Nhiều sóng mang
phụ viba (SC) được điều chế, và tín hiệu ghép trong miền điện
được sử dụng để điều chế quang ở bộ phát (Tx)

GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP


www.ptit.edu.vn Trang 24
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2

You might also like