Professional Documents
Culture Documents
Chương 1: Tổ ng quan
1.1. Đô i nét về họ fluoroquinolonel °° °Ì
• Quinolone là mộ t khá ng sinh đượ c sử dụ ng rộ ng rã i trong việc điều trị nhiễm trù ng ở
ngườ i và độ ng vậ t. Mụ c tiêu chính củ a chú ng là vi khuẩ n the bacterial enzyme DNA
gyrase hay topoisomerase II. Quinolone có thà nh phầ n hó a họ c là dẫ n suấ t củ a acid
nalidixic. Dự a trên phô khá ng khuâ n củ a nó , quinolone đượ c chia thà nh nhiêu thê hệ như:
Quinolone thê hệ thứ nhâ t: cinoxacin, flumequine, nalidixic acid, oxIlinic, .. Quinolone thê hệ
thứ hai: ciprofloxacin., enoxacin, fleroxacin, lomefloxacin...
Quinolone thế hệ thứ ba: balofloxacin, gatifloxacin, grepafloxacin...
Quinolone thế hệ thứ tư: garenoxacin, clinafloxacIn, gemifloxacin...
• Fluoroquinolone là mộ t nhó m khá ng sinh thuộ c họ quinolone trong đó có mộ t nguyên
tử F gắ n ở vị trí số 6 củ a hệ thố ng trung tâ m. Cả Quinolones và Fluoroquinolones đều là
thuố c khá ng sinh có khả nă ng giết chết vi khuâ n.
1.1.1 Cô ng thứ c cấ u tạ o:
Cô ng thứ c cấ u tạ o chung củ a nhó m quinolone là hợ p chấ t vò ng thơm có chứ a N, vị trí thứ 4
có gắ n nhó m ketone, vị trí thứ 3 có gắ n nhó m carboxylic. Cá c dẫ n suấ t củ a quinolone gồ m
nhữ ng hợ p chấ t mà : Vị trí 1: có thể gắ n thêm nhó m alkyl hoặ c aryl; Vị trí
6: có thể gắ n thêm F; Vị trí 2, 6, 8 có thể gắ n thêm mộ t nguyên tử N
O O N N ( ý SI_ O O
Câ u trú c cơ bả n củ a nhó m quinolone Acid nalidixic
HI.1 Câ u trú c cơ bả n củ a nhó m quinolone
NGUYÊ N THỊ THANH NGA Trang 3 Luậ n á n thạ c sĩ khoa họ c — Hó a họ c
1.1.2. Tính chấ t acid - base nhó m quinolone:
Quinolone có mộ t nhó m carboxylic ở vị trí số 3 nên đâ y là mộ t hợ p chấ t có tính acid. Mộ t số
quinolone có chứ a thêm nhó m amine khá c nên có thêm tính base. Dự a vả o pKa có thê chia
nhó m quinolone thà nh hai loạ i: Acidic quinolone (AQ) và Piperazinyl quinolone (PQ)
• Acidie quinolone (AQ): chỉ có mộ t giá trị pKa thuộ c khoả ng 6.0 đến 6.9. Trong nướ c
chú ng tồ n tạ i ở dạ ng trung hò a hoặ c dạ ng anion. Thườ ng AQ gồ m nhữ ng quinolone
thuộ c thế hệ thứ nhấ t.
O ° Rị COOH R, ” 4 pK , COO xạ . RÐ Ị R, R, R. Bụ
HI1.2 Câ n bằ ng acid base củ a nhó m Acidie quinolone - Piperazinyl quinolone (PQ): có hai
giá trị pKa, pKal khoả ng 5.5 - 6.6 và pKa2 khoả ng 7.2 - 8.9. Trong nướ c chú ng có thể tồ n tạ i
ở ba dạ ng khá c nhau: dạ ng cation, dạ ng trung hò a và dạ ng anion; mộ t số PQ là
Danofloxacin, Difloxacm, Norfloxacm,
Ofloxacin, BenofloxaciIn, Marbofloxacin, Pipemidic acid
oö _G
R— +. €0oi R2 _-l. „Coo Re Coo vXx —+> ^v kÙ vJ —— : R ñ R R R TR RE RE . KH
HI.3. Câ n bằ ng acid base củ a nhó m Piperazinyl quinolone 1.1.3. Ciprofloxacin: Ciprofloxacin
là khá ng sinh thuộ c nhó m fluoroquinolone, loạ i PQ, có thê chố ng vi
khuâ n gram dương và gram â m.
NGUYÊ N THỊ THANH NGA Trang 4 Luậ n á n thạ c sĩ khoa họ c — Hó a họ c
Tên gọ i:
Cô ng thứ c hó a họ c: C¡;H¡sEN:O: Trọ ng lượ ng phâ n tử : 331.35 g/mol Nhiệt độ nó ng chả y:
318-320°C
HI.4. Cô ng thứ c câ u tạ o củ a Ciprofloxacin Tính chấ t: là bộ t kết tỉnh mà u và ng nhạ t, tan mộ t
phầ n trong nướ c, tan rấ t Ít trong ethanol, methylene chloride. Tan tố t trong dung dịch acid
acetic loã ng, có hai giá trị pKa là 6.0 và 8.8 1.1.4. Enrofloxacin: Enrofloxacin là khá ng sinh
thuộ c nhó m fluoroquinolone, loạ i PQ, có thể chố ng Mi khuẩ n gram dương và gram â m.
Tên gọ i:
Cô ng thứ c hó a họ c: C¡oHa2EN:Oa Trọ ng lượ ng phâ n tử : 359.4 g/mol Nhiệt độ nó ng chả y:
219-221°C
HI.5. Cô ng thứ c câ u tạ o củ a Enrofloxacin
NGUYÊ N THỊ THANH NGA Trang 5 Luậ n á n thạ c sĩ khoa họ c — Hó a họ c
Tính chấ t: là tinh thể mà u và ng nhạ t, tan nhẹ mộ t phầ n trong nướ c ở pH = 7, có hai giá trị
pKa: khoả ng Š và §-9
1.1.5. Nguồ n gố c củ a Ciprofloxacin và Enrofloxacin trong thự c phẩ m:
Ciprofloxacin và Enrofloxacin đượ c đưa và o thịt gà , cả á ...dướ i dạ ng nguyên liệu thứ c ă n
chă n nuô i, hoặ c do ngườ i chă n nuô i trộ n và o thứ c ă n gia sú c, gia cầ m, hoặ c cho và o mô i
trườ ng số ng củ a cá c độ ng vậ t thủ y sả n. Khi độ ng vậ t ă n, hoặ c số ng trong mô i trườ ng đấ y
hoặ c tiêm đề chữ a bệnh thì khá ng sinh sẽ xâ m nhậ p và o cơ thề.
1.1.6. Ứ ng dụ ng và ả nh hưở ng củ a Ciprofloxacin và Enrofloxacin
Ciprofloxacmn và EnrofloxacIn đượ c dù ng là m khá ng sinh cho ngườ i và độ ng vậ t. Hai loạ i
khá ng sinh nà y đượ c con ngườ i sử dụ ng khi mắ c cá c chứ ng bệnh về đườ ng hô hấ p, nhiễm
trù ng huyết xương khớ p, viêm nhiễm cơ quan sinh dụ c... Nhó m fluoroquinolone nó i chung
(Ciprofloxacin, Enrofloxacin nó i riêng) là nhó m khá ng sinh có độ c tính cao, chỉ sử dụ ng vớ i
liều nhấ t định, đượ c quy định rấ t chặ t chẽ và đều thuộ c nhó m khá ng sinh hạ n chế sử dụ ng
đố i vớ i trẻ em vì ả nh hưở ng đến quá trình tă ng trưở ng. Nhó m fluoroquinolone nếu dù ng
liều cao và kéo dà i sẽ là m ả nh hưở ng trên sụ n đầ u xương và quá trình tă ng trưở ng củ a bé
chậ m lạ i, bị lù n.(theo bá c sĩ Đà o Thị Yến Phi- Trung tâ m đà o tạ o -bỗ i dưỡ ng cá n bộ y tế Tp.
HCM)
Trườ ng hợ p tồ n dư 5ppb fluoroquinolone, nếu mộ t ngườ i ă n trung bình 150-200g
thịt/ngà y thì lượ ng fluoroquinolone đưa và o cơ thê khoả ng 2ug/ngà y. Vớ i lượ ng nà y sẽ
khô ng gâ y độ c tính ngay, nhưng nếu tích lũ y lâ u dà i hoặ c ă n quá nhiều sẽ bị tá c hạ i.
Ngoà i ra, việc sử dụ ng trà n lan cho vậ t nuô i cá c loạ i khá ng sinh trong danh mụ c thuố c dù ng
cho ngườ i hoà n toà n có khả nă ng dẫ n tớ i khá ng thuố c ở vi khuẩ n. Như vậ y sẽ ả nh hưở ng
đến khả nă ng điều trị cá c bệnh lý nhiễm trù ng trong cộ ng đồ ng loà i ngườ i.
1.1.7. Giớ i hạ n cho phép củ a dư lượ ng thuố c khá ng sinh
Ở Việt Nam, dư lượ ng tố i đa củ a ciprofloxacin và enrofloxacin là 100ppb (quyết định
07/2005/QĐ-BTS ngà y 24/2/2005 củ a Bộ Trưở ng Bộ thủ y sả n).
Tổ chứ c EU có quy định MRLs cho quinolone trong cá c mô độ ng vậ t và sữ a. Tuy nhiên lạ i
câ m sử dụ ng trong gà đẻ vì dư lượ ng khá ng sinh có thể chuyền và o trong trứ ng.
Mỹ và cá c nướ c Bắ c Mỹ: dư lượ ng tố i đa là 0
NGUYÊ N THỊ THANH NGA Trang 6 Luậ n á n thạ c sĩ khoa họ c — Hó a họ c
DANH MỤ C CÁ C HOÁ CHÁ T, KHÁ NG SINH HẠ N CHÉ SỬ DỰ NG TRONG SẢ N XUẤ T KINH
DOANH THỦ Y SÂ N (Ban hà nh kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngà y 24 thá ng 2
nă m 2005 củ a Bộ trườ ng Bộ Thủ y sả n)
TT Tên hoá châ t, khá ng sinh Dư lượ ng Mụ c đích sử Thờ i gian đừ ng tô i đa dụ ng thuộ c trướ c
khi (ppb)” thu hoạ ch là m thự c phẩ m 1 Amoxicillin s0 2 AmpiciHin 50 3 Benzylpenicillin 50
4 CloxaciHin 300 5 Dicloxaciin 300 6 OxaciHin 300 Dù ng là m Cơ sở SXKD 7 Danofloxacin
100 nguyên liệu sả n phả i cá đủ bằ ng § Diflaxacin 300 xuâ t thuộ c thú y | chứ ng khoa họ c 9
Enroflaxacin 100 cho đô ng, thự c và thự c tiễn về 10 | Ciprofloxacin 100 vậ t thủ y sả n và |
thờ i gian thả i II Oyolinic Acid 100 lưỡ ng cư loạ i dư lượ ng 12 | Sarafloxacin 30 thuộ c trung
HI.6. Danh mụ c hó a chấ t khá ng sinh bị hạ n chế sử dụ ng theo quyết định 07/2005/QĐ-BTS
1.2. Cá c phương phá p xá c định
Dự a và o cấ u trú c và tính chấ t củ a Ciprofloxacin và Enrofloxacin, có nhiều phương phá p xá c
định hà m lượ ng trong nền mẫ u thự c phẩ m như phương phá p so mà u, sắ c kí lỏ ng hiệu nă ng
cao HPLC vớ i cá c đầ u dò khá c nhau như: đầ u dò huỳnh quang, đầ u đò photodiode array,
đầ u đò UV...
1.2.1. Phương phá p trắ c quang PÌ
Nguyên tắ c: Dù ng mộ t số ion kim loạ i như Fe(I), Cu(I), Cđ(I), Mn(I)...để tạ o phứ c vớ i nhó m
quionlone. Đo cườ ng độ bướ c só ng củ a phứ c tạ o thà nh bằ ng má y trắ c quang. Lậ p đồ thị
biểu diễn cườ ng độ hấ p thu củ a chấ t tạ i bướ c só ng đó theo nhữ ng nồ ng
độ khá c nhau.
N NH N ZZ ` KỒ N To so ự Fe.3
HI.7. Phứ c tạ o thà nh giữ a Fe(III) vớ i Ciprofloxacin (Amax = 430nm). Ngoà i kim loạ i có thê
dù ng Chloranillic acid, tetracyanoethylene đề tạ o hình thà nh phứ c chấ t chuyên điện tích.
Phứ c củ a Chloranillic acid có bướ c só ng Amax = 520nm.
Phứ c củ a tetracyanoethylene hình thà nh vớ i Ciprofloxacin có À max = 335nm, vớ i
NGUYÊ N THỊ THANH NGA Trang 7 Luậ n á n thạ c sĩ khoa họ c — Hó a họ c
Enrofloxacin là Amax = 290 nm. Quy trình nà y đượ c ứ ng dụ ng trong việc xá c định thuố c vớ i
độ chính xá c 99.91% đến 100.40% tù y theo từ ng chấ t.
Ưu điểm: Phương phá p nà y sử dụ ng thiết bị đơn giả n, dễ vậ n hà nh, chi phí thấ p nên đượ c
dù ng đề kiểm tra độ tỉnh khiết củ a chấ t hữ u cơ.
Nhượ c điểm: Độ chọ n lọ c khô ng cao, độ nhạ y kém, phâ n tích cá c chấ t ở nồ ng độ cao
1.2.2. Phương phá p HPLC - đầ u dò UV và DAD ! 1911121314 15 ]
Nguyên tắ c: Do cấ u trú c củ a Ciprofloxacin và Enrofloxacin có khả nă ng hấ p thu bướ c só ng
tử ngoạ i nên có thể dù ng phương phá p HPLC - đầ u đò UV ở bướ c só ng 275nm.
Đườ ng chuâ n: 10 1000 ng/g
LOD: 10 ng/g cho cả hai chấ t.
1.2.3. Phương phá p HPLC - đầ u dò huỳnh quang! ®!516, 17, 18/18,20,1,22,03,24,25,46,27]
Nguyên tắ c: mẫ u sẽ đượ c kích thích vớ i nguồ n sá ng có bướ c só ng là 276nm, sau đó sẽ phá t
xạ ra bướ c só ng 442nm; đo cườ ng độ chấ t ở bướ c só ng nà y theo nồ ng độ , từ đó tính nồ ng
độ củ a mẫ u.
Đườ ng chuâ n: Ciprofloxacin, Enrofloxacin: 1 - 500 ng/g
Giớ i hạ n phá t hiện: CiprofloxacIn: 0.56ng/g; EnofloxacIn: 0.12 ng/g
Bướ c só ng: À . in mícn: 276nm - 295nm; À má : xạ : 442nm - 500nm;
Ưu điểm: Phương phá p nà y có độ nhạ y và độ chọ n lọ c cao, phâ n tích đượ c cá c chấ t có nồ ng
độ bé. Do vậ y, phương phá p nà y đượ c nghiên cứ u rấ t nhiều và đượ c lự a chọ n là m phương
phá p chính trong tiêu chuẩ n củ a Châ u  u
1.2.4. Phương phá p HPLC - đầ u dò MS f**19132
Nguyên tắ c: Dự a trên á i lự c củ a cá c câ u tử vớ i pha tĩnh (thườ ng là chấ t rắ n hoặ c chấ t lỏ ng)
và pha độ ng mà mỗ i câ u tử sẽ đượ c rử a giả i ra khỏ i cộ t theo cá c thứ tự khá c nhau. Câ u tử ra
khỏ i cộ t sẽ đượ c đưa và o đầ u do MS và ở đâ y cấ u tử ion hó a, phâ n mả nh, đượ c phá t hiện
dự a và o cườ ng độ tỉ lệ m/z. Trên cở sở đó , đầ u dò MS cho phép nhậ n danh và định lượ ng
mộ t cá ch rõ rằ ng về mộ t hợ p chấ t cụ thê.
Vớ i đầ u dò MS nhó m fluoroquinolones có khuynh hướ ng tạ o thà nh mả nh mẹ và
nhữ ng mả nh con: [MH-H;O]”; [MH-CO;]”; [MH-H;O-NR]”; [MH-CO;-NR]”
NGUYÊ N THỊ THANH NGA Trang 8 Luậ n á n thạ c sĩ khoa họ c — Hó a họ c
Kí hiệu Ý nghĩa [MH-H;O]” M + lự p~— lŠqwao [MH-CO;]” M + lạ p - 44(coa
[MH-H;O-NR]” M + Tạ ap7— I8qmao — Mụ n) [MH-CO;-NR]” MỸ lap 44(coa = Mụ yp;
Phương phá p nà y có độ nhạ y và độ chọ n lọ c rấ t cao.
Giớ i hạ n phá t hiện: CiprofloxacIn: 0.Ing/g; Enrofloxacm: 0.2ng/g;
Đườ ng tuyến tính:Ciprofloxacin: 3-30ng/ø; Enprofloxacin: 3-30ng/g;
Năng lượng đập mảnh của : Ciprofloxacin: I8 eV; Enprofloxacin: 20eV;
Phương phá p nà y rấ t phủ hợ p cho việc phâ n tích dư lượ ng chấ t khá ng sinh trong thự c
phẩ m.
• Sử dụ ng cộ t bả o vệ.
• Rử a cộ t kỹ sau khi sử dụ ng (nếu dù ng đệm phả i rử a thậ t kỹ, trá nh hiện tượ ng lên men
trong cộ t (ví dụ KH;PO¿ — mô i trườ ng dinh dưỡ ng tố t).
• Lưu giữ pha tĩnh trong acetomrtrile, trá nh lưu trong cá c alcohol như methanol (do có
thể lên men yếm khí)
• Luô n luô n đậ y nắ p kỹ đề trá nh dung mô i bay hơi là m khô cộ t
• Á p lự c bơm sử dụ ng tù y thuộ c và o tố c độ dò ng, độ nhớ t pha độ ng, kích thướ c pha tĩnh.
Chế độ đă ng dò ng: thà nh phầ n pha độ ng khô ng thay đổ i có nhượ c điểm là thờ i gian phâ n
tích kéo dà i, độ phâ n giả i kém. Chế độ gradient dò ng: thà nh phầ n pha độ ng thay đổ i có ưu
điểm là thờ i gian
phâ n tích ngắ n, độ phâ n giả i tố t. Tuy nhiên đò i hỏ i bơm phả i rấ t tố t.
NGUYÊ N THỊ THANH NGA Trang 14 Luậ n á n thạ c sĩ khoa họ c — Hó a họ c
1.3.3.5. Bộ phậ n tiêm mâ u: Phổ biển nhấ t là bộ tiêm mẫ u gồ m mộ t van 6 cô ng có gắ n vò ng
chứ a mẫ u:
đầ u và o
đầ u và o
vong loop
a)Tiêm mẫ u và o b) Phầ n dự bị thả i ra ngoà i HI1.11. Câ u tạ o củ a vò ng loop Yêu cầ u đố i vớ i
bộ tiêm mẫ u: thê tích cho và o phả i đều, độ lặ p lạ i phả i cao. 1.3.3.6. Đầ u dò (deteetor): là bộ
phậ n phá t hiện củ a chấ t cầ n phâ n tích khi nó vừ a ra khỏ i cộ t. Dự a và o tích chấ t củ a cá c chấ t
cầ n phâ n tích, có thể chia đầ u đò ra là m nhiều loạ i như: + Detector UV, UV/VIS, diode
array(DAD) + Đầ u dò huỳnh quang(detector fluoresence) + Detector điện hó a. + Dectector
khố i phổ MS. Nhiệm vụ củ a đầ u dò khố i phổ : có hai nhiệm vụ chính + Nhậ n danh hó a chấ t:
Khi ghép vớ i thiết bị sắ c kí lỏ ng thì hó a chấ t đượ c xá c định bằ ng mộ t peak trên sắ c kí đồ ở
thờ i gian lưu xá c định đặ c trưng cho hó a chấ t(giỗ ng cá c đầ u dò khá c). Đầ u đò khố i phô cò n
nhậ n danh hó a chấ t thô ng qua khố i phô tương ứ ng củ a
hó a chấ t hoặ c khố i phô biêu diễn cườ ng độ 1on sinh ra từ mộ t Ion nhấ t định củ a hó a chấ t.
NGUYÊ N THỊ THANH NGA Trang 15 Luậ n á n thạ c sĩ khoa họ c — Hó a họ c
Theo chỉ thị củ a cộ ng đồ ng Châ u  u 2002/657/EC, bắ t buộ c phả i dù ng phương phá p phổ đề
phâ n tích khă ng định cá c chấ t bị cắ m tuyệt đố i, nghĩa là á p dụ ng theo quy tắ c 4 điêm nhậ n
danh (identification point kí hiệu là IP) và chỉ đượ c quyền kết hợ p tố i đa ba kỹ thuậ t.
Mố i liên hệ giữ a kỹ thuậ t khố i phô và điểm nhậ n danh đạ t đượ c:
Kỹ thuậ t khố i phổ Điểm nhậ n danh đạ t đượ c cho mỗ i ion Độ phâ n giả i thấ p
Khố i phô độ phâ n giả i thấ p LRMS 1.0
lon mẹ đem phâ n mả nh (precursor) 1.0
lon con(fransion) 1.5
Độ phâ n giả i cao
Khố i phổ độ phâ n giả i cao HRMS 2.0 lon mẹ đem phâ n mả nh (precursor) 2.0 lon
con(fransion) 2u
Mộ t số ví dụ về cá ch tính điểm nhậ n danh khi kết hợ p cá c kỹ thuậ t:
Kỹ thuậ t Số ion Cá c IP GC-MS (CT hoặ c EI) N N GC-MS (CT và E]) 2(CD) và 2(ED 4 GC-MS (CI
hoặ c EI) 2 dẫ n xuấ t | 2 dẫ n xuấ t A và 2 dẫ n xuấ t B 4 GC-MS? 1 ion mẹ, 2 lon con 4 GC-MSZ 2
ion mẹ, 2 ion con (mỗ i ion mẹ 1 ion con) 5 GC-MS và LC-MS 2 ion (GC)12 ion(LC) 4 LC-MS N
N LC-MS? 1 ion mẹ, 2 lon con 4 LC-MSF 2 ion mẹ, 2 ion con (mỗ i ion mẹ 1 ion con) 5
• Định lượ ng nồ ng độ củ a hó a chấ t trong mẫ u.
NGUYÊ N THỊ THANH NGA Trang l6
Luậ n á n thạ c sĩ khoa họ c — Hó a họ c
1.3.4. Đầ u dò khố i phỗ - Đầ u dò MS ba tứ cự c
Cá c bộ phậ n chính củ a Detector MS là : bộ tạ o 1on(Ionizer); bộ tá ch khố i(mass analyser); bộ
dò 1on (detector).
1.3.4.1. Bộ tạ o ion:
Vớ i hệ thố ng sắ c kí lỏ ng MS - ba tứ cự c củ a Agilent có 4 nguồ n tạ o ion đó là : ESI, APCIL,
APPIL, MMI Trong nộ i dung củ a bả i nà y, chú ng tô i chỉ đề cậ p đến hai kỹ thuậ t APCT và ESI.
a) Kỹ thuậ t APCI: Theo hình H1.12, phâ n tử phâ n tích và dung mô i đượ c đi qua mộ t lò
sấ y, hó a hơi, cá c phâ n tử hơi đượ c khí N; phun ra và đi và o vù ng phó ng điện (corona
discharge) -vù ng nả y đượ c tạ o ra nhờ câ y kim mang điện rấ t lớ n (corona
discharge needle). Hiện tượ ng 1on hó a xả y ra.
HPLC Natbuili zei Liquid enters the qrounded I nebulzer
 charqged aerosol is made
ESI ®one in the ESI Zone APCI Zana - nh The aerosol is dnied ly IR lamps Thermal
E0ntainear
Neutral analytss and E5l charqged
BÍ Sa. = Call TN pass through the APCI reerlle
Drying gas EŠl and APDI ions enter the capillary
HI1.12. Sơ đồ kỹ thuậ t APCI củ a hã ng Agilent. Cơ chế tạ o ion dương: Na+e>N;*+2e Hạ O+e
>H;O' +2 H;O + H;O ” > H:O +'OH (phản ứng ion phân tử). M~+H;O 2 MH' + H;O (phả n
ứ ng ion phâ n tử ).
NGUYÊ N THỊ THANH NGA Trang l7 Luậ n á n thạ c sĩ khoa họ c — Hó a họ c
Tạ o ion â m: vớ i nhữ ng phâ n tử có H di độ ng, trong vù ng phó ng điện, có sự 1on
hó a củ a phâ n tử bằ ng cá ch mắ t đi H, phầ n cò n lạ i là mộ t anion 'OH +M-e 2 (M-H) +H;O
b) Kỹ thuậ t phun ion ESI:
Cá c phâ n tử hó a chấ t và dung mô i khi ra khỏ i cộ t sắ c kí đượ c đưa và o mộ t ố ng mao quả n
bằ ng kim loạ i cao thế (3-5kV) và sau đó đượ c phun mịn bằ ng khí N; thoá t ra chung quanh
ố ng mao quả n. Dướ i tá c dụ ng củ a điện thế cao, có sự tạ o thà nh nhữ ng hạ t nhuyễn mang
điện tích thoá t ra từ đầ u ố ng mao quả n. Cá c phâ n tử dung mô i từ từ bố c hơi, cá c hạ t mang
điện tích có thê tích nhỏ dầ n và do sự đầ y nhau giữ a cá c điện tích cù ng dấ u, sẽ bể dầ n ra
thà nh cá c hạ t nhỏ mang điện tích. Sau đó , cá c 1on dương hoặ c â m tạ o thà nh đượ c đưa và o
bộ phậ n tá ch Ion qua mộ t củ a rấ t nhỏ . Dung mô i và khí N2 bị bơm châ n khô ng hú t ra ngoà i.
Xem hình HI.13
Điện thế dương ở đầ u kim đượ c quyết định tù y chấ t khả o sá t, điện thế ở đầ u kim dương tạ o
Ion dương, điện thế ở đầ u kim â m tạ o ion â m . Thô ng thườ ng, cá c chấ t acid tạ o
ion â m ở pH cao, cá c chấ t có tính base tạ o ion dương ở pH thấ p.
lons
Nebulizinp gas | | Haated nitroqen drying gas H N Liẽñ t Sprã y — +® A3 L F] ø .®%, sm * v
Su: `
Entrance t0 dielectric capillary
HI1.13. Sơ đồ kỹ thuậ t phun ESI củ a má y Agilent Technologies 6410 Triple Quad LC/MS
NGUYÊ N THỊ THANH NGA Trang 18 Luậ n á n thạ c sĩ khoa họ c — Hó a họ c
Vớ i hệ thố ng má y Agilent Technologies 6410 Triple Quad LC/MS: dò ng khí nitrogen đượ c
gia nhiệt thô i và o mẫ u, là m bay hơi dung mô i (nhữ ng hạ t trung hò a ) ra khỏ i chấ t cầ n phâ n
tích => là m tă ng độ nhạ y. Ngoả i ra ố ng mao quả n bằ ng thủ y tỉnh sẽ tố t
hơn ố ng mao quả n bằ ng thep khô ng gỉ do là m tă ng khả nă ng loạ i ion và tă ng lượ ng ion đi
và o. Đặ c điểm củ a hai kỹ thuậ t nà y: ESI APCI - lon tạ o trong pha dung dịch. - lon tạ o trong
pha hơi. - Thích hợ p cho chấ t khô ng bền nhiệt. - Thích hợ p cho chấ t bền nhiệt. - Thích hợ p
cho chấ t khá phâ n cự c. - Thích hợ p cho chấ t kém phâ n cự c. - Thích hợ p cho chấ t có phâ n tử
khố i lớ n | - Thích hợ p cho chấ t có phầ n tử khố i nhỏ .
*Hệ thố ng HPLC câ n hai dò ng khí mang N; đề dưa mẫ u và o đâ u dò : mộ t nguô n
khí cung cấ p cho dò ng sheath gas, mộ t nguồ n cung cấ p cho dò ng nebulizing.
LÔ CÓ LÔ . Á i Sheath qas ————
xả : mm... Nebulizin g
hgao ——EE n7 —- —Ễ Ễ _——
Sheath gas ——— „wÉ WMN---E--EHEHEHEAaAaAaAaAarBBuuUEHHm
CÂ Q Ô LÔ ) CD )
Heater
HI.14. Vị trí củ a cá c dò ng khí trong đầ u đò MS Bộ tạ o khí Nitơ: Thiết bị LC/MS dù ng khí nitơ
như là khí purge gas trong giai đoạ n tạ o sương(nebulizer), do vậ y đò i hỏ i phả i có nguồ n
cung cấ p khí đặ c biệt. Bộ tạ o khí Parker Balston tạ o khí bằ ng kỹ thuậ t mà ng, trong khi bộ
tạ o khí củ a Domnick Hunter sử dụ ng kỹ thuậ t hấ p thụ câ n bằ ng á p suấ t (PSA-presure swing
adsorption). Cả hai loạ i trên đều có thê cung cấ p khí Nitơ đạ t yêu cầ u củ a LC/MS. Trong đề
tà i nà y hệ thố ng HPLC sử dụ ng thiết bị sinh khí củ a Parker Balston, cho phép cung cấ p nitơ
vớ i độ tỉnh khiết lớ n
hơn 99.5%, tố c độ dò ng: 301/phú t; á p suấ t đầ u ra 100psi.
NGUYÊ N THỊ THANH NGA Trang 19 Luậ n á n thạ c sĩ khoa họ c — Hó a họ c
Đặ c điểm củ a bộ sinh khí Parker Balston:
– Dù ng kỹ thuậ t mà ng.
• _ Má y nén khô ng khí gắ n liền (built-in compressor).
1.3.4.2. Bộ tá ch khố i: Hiện nay có ba kỹ thuậ t tá ch có thể thự c hiện MS/MS: kỹ thuậ t bẫ y ion
và kỹ thuậ t ba tứ cự c, kỹ thuậ t TOF. Trong đề tà i nà y tô i sử dụ ng thiết bị có kỹ thuậ t ba tứ
cự c, gồ m cá c bướ c sau:
• Cá c ion đượ c hình thà nh từ sự ion hó a phâ n tử hó a chấ t tạ o nên khố i phổ MS củ a hó a
chấ t, tá ch ra và cô lậ p thà nh mộ t loạ i ion nhấ t định.
• Phâ n mả nh 1on cô lậ p
• SIM (selected ion monitoring): Vớ i kỹ thuậ t nà y, cá c Ion sẽ qua Q] đề chọ n ion củ a chấ t
cầ n phâ n tích(thườ ng là ion mẹ), rồ i đi qua Q2,Q3 (lú c nà y Q2,Q3 cũ ng chỉ cho mộ t
hoặ c mộ t và i 1on đặ c trưng đi qua) rồ i đi và o ion detetor. > đầ u dò sẽ nhậ n mộ t số
mả nh ion đặ c trưng củ a chấ t cầ n phâ n tích:
mẹ vẫ n cò n lạ i khoả ng 10%.
NGUYÊ N THỊ THANH NGA Trang 23 Luậ n á n thạ c sĩ khoa họ c — Hó a họ c
• MRM( multiple reaction moniforing): Tương tự như product 1on, 1on mẹ cũ ng đượ c
chọ n lọ c tạ i Q1, đậ p tạ i Q2, nhưng đến Q3 cá c 1on nà y sẽ đượ c loạ i hết chỉ giữ lạ i mộ t
loạ i Ion con đặ c trưng sinh ra từ 1on mẹ.
Nhâ n xét:
• Kỹ thuậ t lấ y sắ c kí đồ toà n ion:
• Kỹ thuậ t nà y thườ ng đượ c dù ng để phá t hiện, nhậ n danh cá c thà nh phầ n hó a chấ t
trong mộ t hỗ n hợ p hay xá c định cấ u trú c củ a mộ t hợ p chấ t chưa biết.
• Chỉ dù ng sắ c kí đồ toà n ion để định lượ ng khi chấ t phâ n tích có thà nh phầ n tương đố i
lớ n.
• Khô ng dù ng sắ c kí đồ toà n ion để định lượ ng vết như dư lượ ng khá ng sinh trong thự c
phẩ m, thủ y hả i sả n.
• SIM (selected Ion monmttoring): Vớ i kỹ thuậ t nà y, tấ t cả ion đều bị loạ i, chỉ cò n ion
muố n định lượ ng tồ n tạ i và đi và o Ion detfector đề ghi nhậ n, nhữ ng 1on khá c kê cả ion
tạ p đều bị loạ i nên dù ng đề định lượ ng trong phâ n tích dư lượ ng thuố c khá ng sinh
trong thự c phẩ m, thủ y hả i sả n đượ c.
• MRM( multiple reaction monitoring): chọ n mộ t ion đề định lượ ng và loạ i bỏ hết cá c
1on cò n lạ i, như vậ y đã loạ i bỏ đượ c hai lầ n nhiễu nền: S giả m, Ñ giả m nhiều hơn nên tỉ
lệ SN tă ng. việc định lượ ng bằ ng kỹ thuậ t nà y có độ chọ n lọ c tố t cho hợ p chấ t.