Professional Documents
Culture Documents
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì diễn tả
một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật
hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu,
chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently
(thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi),
hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly
(thường xuyên).
+ Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi
tháng, mỗi năm)
+ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một
lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
B. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
1. Công thức :
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the
moment, now, right now, at, look, listen.…
3.Cách dùng:
+ Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
+ Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định
trước
+ Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có
“always”.
Note : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như
: to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like ,
want , glance, think, smell, love, hate…
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá
khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá
khứ
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm
ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày
…)
Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành
động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi
nào.
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
just, recently, lately: gần đây, for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for
vừa mới a long time, …)
1. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple
future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi
chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì
tương lai đơn với động từ to think trước nó.
S + will + V(nguyên thể) S + will not + V(nguyên thể) Will + S + V(nguyên th
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện
có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện
tại hoặc tương lai.
Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính,
động từ (V) chia ở dạng nguyên thể.
=> Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh
đề chính dùng thi tương lai đơn.
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính,
động từ know chia ở dạng nguyên mẫu.
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề
chính, động từ go được để ở dạng nguyên mẫu.
2. Will be able to
Chúng ta sẽ sử dụng cụm động từ will be able to để nói về khả năng trong
tương lai.
Cấu trúc này để nói về bản thân hoặc ai đó có / không có hoặc hỏi về khả
năng làm việc gì đó trong tương lai.
Eg: He will be able to get to the top of the mountain.