You are on page 1of 35

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM QUY TRÌNH

AN TOÀN ĐIỆN

PHẦN 1:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM QUY TRÌNH AN TOÀN ĐIỆN
CHUNG CHO TẤT CẢ NHỮNG NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC VỀ ĐIỆN

Theo Quy trình ATĐ của EVN, Người cấp phiếu công tác là người của Đơn vị
Câu hỏi: 01
nào sau đây:
Người của đơn vị trực tiếp quản lý vận hành các thiết bị điện, đường dây dẫn điện
a
được giao nhiệm vụ cấp phiếu công tác.
b Người của Đơn vị công tác.
c Người của Đơn vị phối hợp công tác.
d Người của Đơn vị cấp trên.
Đáp án a
Câu hỏi: 02 Theo Quy trình ATĐ của EVN, định nghĩa Đơn vị công tác như sau:
a Là Đội công tác.
b Là Tổ công tác.
Là Nhóm công tác (ít nhất có hai người) thực hiện công việc bảo dưỡng, thay thế, lắp
c
ráp, hiệu chỉnh, sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp lưới truyền tải điện.
Đơn vị công tác là đơn vị thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp v.v. Mỗi
d đơn vị công tác phải có ít nhất 02 người, trong đó phải có 01 người chỉ huy trực tiếp
chịu trách nhiệm chung.
Đáp án d
Câu hỏi: 03 Theo Quy trình ATĐ của EVN, Đơn vị quản lý vận hành là đơn vị nào sau đây:
Đơn vị quản lý vận hành là đơn vị trực tiếp thực hiện công việc quản lý, vận hành các
a
thiết bị điện, đường dây dẫn điện.
b Là đơn vị trực tiếp thực hiện công việc xây lắp lưới điện.
c Là đơn vị trực tiếp thực đầu tư lưới điện.
d Là đơn vị trực tiếp mua bán diện.
Đáp án a
Câu hỏi: 04 Theo Quy trình ATĐ của EVN, Điện hạ áp và cao áp được quy ước như thế nào:
a Điện áp dưới 1.000 V là điện hạ áp.
b Điện áp từ 1.000 V trở lên là điện cao áp.
c Điện áp dưới 1.000 V là điện hạ áp và Điện áp từ 1.000 V trở lên là điện cao áp.
d Cả a, b, c đều sai.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, công nhân, kỹ thuật viên, kỹ sư trực tiếp sản
Câu hỏi: 05
xuất phải được kiểm tra kiến thức về quy trình an toàn điện như sau:
a 1 năm 1 lần.
b 2 năm 1 lần.
c 3 năm 1 lần.
d 3 năm 2 lần.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi làm việc phải
Câu hỏi: 06
cắt điện là thực hiện công việc nào sau đây:
a Thực hiện việc cắt điện, kiểm tra không còn điện.
b Đặt biển báo, tiếp đất di động.
c Đặt biển báo, tiếp đất di động, rào chắn và/hoặc cảnh giới.
Thực hiện việc cắt điện và ngăn chặn có điện trở lại nơi làm việc, kiểm tra không còn
d
điện, đặt tiếp đất, đặt rào chắn, treo biển báo, tín hiệu.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khoảng cách an toàn khi không có rào chắn đối
Câu hỏi: 07
với cấp điện áp từ 1kV đến 15kV là:
a 0,6 m.
b 0,7 m.
c 1 m.
d 2 m.
Đáp án b
Câu hỏi: 08 Theo Quy trình ATĐ của EVN, khoảng cách an toàn khi không có rào chắn đối
với cấp điện áp trên 15kV đến 35kV là:
a 1 m.
b 1,5 m.
c 2 m.
d 2,5 m.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khoảng cách an toàn khi không có rào chắn đối
Câu hỏi: 09
với cấp điện áp trên 35kV đến 110kV là:
a 1,5 m.
b 2 m.
c 2,5 m.
d 3,5 m.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khoảng cách an toàn khi không có rào chắn đối
Câu hỏi: 10
với cấp điện áp 220kV là:
a 1,5 m.
b 2 m.
c 2,5 m.
d 3,5 m.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khoảng cách an toàn khi không có rào chắn đối
Câu hỏi: 11
với cấp điện áp 500kV là:
a 4m
b 4,5m
c 5 m.
d 6 m.
Đáp án b
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến
Câu hỏi: 12
phần có điện đối với cấp điện áp từ 1kV đến 15kV là:
a 0,35 m.
b 0,7 m.
c 1,0 m.
d 1,5 m.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến
Câu hỏi: 13
phần có điện đối với cấp điện áp trên 15kV đến 35kV là:
a 0,6 m.
b 0,7 m.
c 1,0 m.
d 2,5 m.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến
Câu hỏi: 14
phần có điện đối với cấp điện áp trên 35kV đến 110kV là:
a 1,5 m.
b 2,5 m.
c 4,0 m.
d 4,5 m.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến
Câu hỏi: 15
phần có điện đối với cấp điện áp 500kV là:
a 4,5 m.
b 2,5 m.
c 4,0 m.
d 3,5 m.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến
Câu hỏi: 16
phần có điện đối với cấp điện áp 220kV là:
a 2,5 m.
b 2,0 m.
c 1,5 m.
d 4,5 m.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi kiểm tra không còn điện thực hiện quy định
Câu hỏi: 17
nào sau đây:
Người thực hiện thao tác cắt điện đồng thời phải tiến hành kiểm tra không còn điện ở
a
các thiết bị đã cắt điện.
Kiểm tra không còn điện bằng thiết bị thử điện chuyên dùng phù hợp với điện áp
danh định của thiết bị điện đã căt điện; phải kiểm tra thiết bị thử điện ở nơi có điện
b
trước, sau đó mới thử ở nơi không còn điện; phải thử ở tất cả các pha và các phía vào,
ra của thiết bị điện.
Cấm căn cứ tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ để xác nhận thiết bị điện không còn điện,
c nhưng nếu đèn, rơ le, đồng hồ báo tín hiệu có điện thì phải xem như thiết bị vẫn có
điện.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Câu hỏi: 18 Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định kiểm tra không còn điện phải:
Dùng thiết bị thử điện chuyên dùng phù hợp với điện áp danh định của thiết bị điện
a
cần thử.
b Dùng sào cách điện gõ vào thiết bị điện để kiểm tra còn điện hay không.
c Cả a, b, d.
d Căn cứ tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ để xác nhận thiết bị điện không còn điện.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định tiếp đất nơi làm việc có cắt điện như
Câu hỏi: 19
sau:
Thử hết điện ngay trước khi tiếp đất, tiếp đất ở tất cả các pha của thiết bị về phía có
a
khả năng dẫn điện đến.
b Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với phần còn mang điện.
c Đảm bảo toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ nối đất.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi chỉ làm việc tại dây dẫn một pha của đường
Câu hỏi: 20 dây trên không điện áp 220 kV thì tại nơi làm việc chỉ cần tiếp đất dây dẫn của
pha đó với điều kiện khoảng cách giữa dây dẫn các pha không nhỏ hơn:
a 5 m.
b 4 m.
c 3 m.
d 2 m.
Đáp án  a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định việc đặt tiếp đất khi làm việc trên
Câu hỏi: 21
đường dây theo yêu cầu nào sau đây:
Khi làm việc tại khoảng cột vượt sông lớn thì phải tiếp đất tại cột vượt và cột hãm
a
liền kề ở cả hai phía.
Đối với nhánh rẽ vào trạm, nếu dài không quá 200 m phải làm một bộ tiếp đất ở phía
b
nguồn điện đến và đầu kia phải cắt dao cách ly vào máy biến áp.
c Cả a và b đều sai.
d Cả a và b đều đúng.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định số người thực hiện và bậc an toàn khi
Câu hỏi: 22
lắp và tháo tiếp đất như sau:
Do hai người thực hiện, trong đó một người phải có bậc an toàn điện từ bậc 3 trở lên,
a
người còn lại từ bậc 2 trở lên.
Do hai người thực hiện, trong đó một người phải có bậc an toàn điện từ bậc 4 trở lên,
b
người còn lại từ bậc 2 trở lên.
Do hai người thực hiện, trong đó một người phải có bậc an toàn điện từ bậc 4 trở
c
lên, người còn lại từ bậc 3 trở lên.
d Do hai người có bậc an toàn điện từ bậc 3 trở lên thực hiện.
Đáp án c
Câu hỏi: 23 Theo Quy trình ATĐ của EVN, nguyên tắc lắp và tháo tiếp đất:
Khi lắp tiếp đất phải đấu một đầu dây tiếp đất với đất trước, sau đó dùng sào cách
a
điện để lắp đầu còn lại vào thiết bị hoặc dây dẫn.
b Khi tháo tiếp đất phải tháo đầu đấu vào thiết bị trước.
Khi lắp tiếp đất phải đấu một đầu dây tiếp đất với đất trước, sau đó dùng sào cách
c điện (hoặc đeo găng tay cách điện đối với thiết bị điện hạ áp) để lắp đầu còn lại vào
dây dẫn. Tháo tiếp đất làm ngược lại.
d Không có quy định cụ thể.
Đáp án c
Câu hỏi: 24 Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định về dây tiếp đất di động như sau:
Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp kim trần nhiều sợi, mềm (có thể được bọc
a bằng nhựa trong); tiết diện phải chịu được tác dụng điện động và nhiệt học nhưng
không nhỏ hơn 16 mm2.
Là dây bằng đồng hoặc hợp kim; tiết diện phải chịu được tác dụng điện động và nhiệt
b
học nhưng không nhỏ hơn 16 mm2.
Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp kim trần nhiều sợi, mềm (có thể được bọc
c bằng nhựa trong); tiết diện phải chịu được tác dụng điện động và nhiệt học nhưng
không nhỏ hơn 25 mm2.
Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp kim trần nhiều sợi, mềm (có thể được bọc
d bằng nhựa trong); tiết diện phải chịu được tác dụng điện động và nhiệt học nhưng
không nhỏ hơn 35 mm2.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định các biện pháp tổ chức chung để đảm
Câu hỏi: 25
bảo an toàn khi làm việc ở thiết bị điện là:
Khảo sát, lập biên bản hiện trường (nếu cần thiết); đăng ký công tác; làm việc theo
a
Phiếu công tác hoặc Lệnh công tác.
Cho phép làm việc tại hiện trường (nơi hoặc vị trí thực hiện công việc); giám sát an
b
toàn trong thời gian làm việc.
Những biện pháp tổ chức khác như: Nghỉ giải lao; di chuyển địa điểm (nơi hoặc vị trí)
làm việc; nghỉ hết ngày làm việc và bắt đầu ngày tiếp theo; thay đổi người khi làm
c
việc; kết thúc công việc, trao trả nơi làm việc, khoá phiếu và đóng điện; trách nhiệm
của các đơn vị có liên quan khi thực hiện công việc.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định khi thực hiện công việc mà thiết bị hoặc
Câu hỏi: 26 vị trí công tác phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi làm việc, phải
cắt điện thì đơn vị công tác đăng ký với đơn vị quản lý vận hành bằng:
a Giấy đăng ký công tác.
b Giấy giới thiệu.
c Giấy phối hợp cho phép làm việc.
d Phiếu công tác.
Đáp án a
Câu hỏi: 27 Quy trình ATĐ của EVN, định nghĩa về “Phiếu công tác” như thế nào:
Phiếu công tác là giấy cho phép đơn vị công tác làm việc với thiết bị điện và phòng
a ngừa để không ảy ra tai nạn điện. Phiếu công tác do người được giao nhiệm vụ của
đơn vị quản lý vận hành cấp.
b Là giấy của đơn vị công tác cấp cho đơn vị quản lý vận hành.
Là giấy của đơn vị công tác cấp cho đơn vị quản lý vận hành và cho phép đơn vị quản
c
lý vận hành bắt đầu làm việc với lưới truyền tải điện.
d Là giấy của đơn vị công tác cấp và đơn vị quản lý vận hành.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi làm việc theo phiếu công tác phải thực hiện
Câu hỏi: 28
theo yêu cầu nào sau đây:
a Cả b, c, d.
b Mỗi Phiếu công tác chỉ được cấp cho 01 đơn vị công tác để làm 01 công việc.
Trường hợp cấp 01 Phiếu công tác cho 01 đơn vị công tác để làm việc lần lượt ở
nhiều vị trí trên cùng một đường dây thì những nơi cùng làm việc theo 01 phiếu công
c tác này phải được nhân viên vận hành thực hiện biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi làm
việc và được người cho phép chỉ dẫn cho người chỉ huy trực tiếp từ ban đầu khi cho
phép đơn vị công tác vào làm việc ở vị trí đầu tiên.
Khi đơn vị công tác di chuyển đến vị trí làm việc tiếp theo phải thực hiện các quy
d
định về di chuyển nơi làm việc.
Đáp án a
Câu hỏi: 29 Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi cấp phiếu công tác phải thực hiện:
Lập thành 02 bản, do Người cấp phiếu ký và trực tiếp giao cho Người cho phép mang
đến hiện trường để thực hiện việc cho phép làm việc. Tại hiện trường, sau khi kiểm tra
a
đủ, đúng các biện pháp an toàn theo yêu cầu công việc và của Người cấp phiếu,
Người cho phép giao 01 bản cho Người chỉ huy trực tiếp và giữ lại 01 bản;
Phiếu công tác được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người chỉ huy trực tiếp đơn vị
b
công tác giữ, 01 bản giao cho người giám sát giữ.
c Phiếu công tác được lập thành 01 bản do người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác giữ.
d Phiếu công tác được lập thành 02 bản, do người cấp phiếu giữ.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, trường hợp khi tiến hành công việc, nếu để xảy
Câu hỏi: 30
ra sự cố hoặc tai nạn thì Phiếu công tác phải được lưu trữ thế nào:
a Lưu trữ trong thời gian 01 tháng.
b Lưu trữ trong thời gian 03 tháng.
c Lưu trữ trong hồ sơ quản lý kỹ thuật.
d Lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.
Đáp án d
Câu hỏi: 31 Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định thời gian lưu trữ “Phiếu công tác”:
a Phiếu công tác” được lưu giữ ít nhất 01 tháng..
b Phiếu công tác” được lưu giữ ít nhất 03 tháng.
c Phiếu công tác” được lưu giữ ít nhất 15 ngày.
d Phiếu công tác” được lưu giữ ít nhất 45 ngày.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định các công việc nào sau đây thực hiện theo
Câu hỏi: 32
Phiếu công tác:
Các công việc khi tiến hành tại thiết bị điện và vật liệu điện, ở gần hoặc liên quan đến
a
thiết bị điện và vật liệu mang điện.
Các công việc khi tiến hành tại thiết bị điện và vật liệu điện, ở gần hoặc liên quan đến
thiết bị điện và vật liệu mang điện (hoặc có thể xuất hiện điện áp ≥ 42 V) phải thực
b
hiện các biện pháp kỹ thuật chuẩn bị chỗ làm việc và cho phép làm việc tại hiện
trường.
c Cả a và b đều sai.
d Cả a và b đều đúng.
Đáp án b
Câu hỏi: 33 Theo Quy trình ATĐ của EVN, trong Phiếu công tác có bao nhiêu chức danh:
a 04 chức danh.
b 05 chức danh.
c 06 chức danh.
d 03 chức danh.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, trong Phiếu công tác có những chức danh nào
Câu hỏi: 34
sau đây:
Người cấp phiếu công tác, người chỉ huy trực tiếp, người cho phép, nhân viên đơn vị
a
công tác.
Người cấp phiếu công tác, người lãnh đạo công việc, người chỉ huy trực tiếp, người
b
giám sát an toàn điện, người cho phép, nhân viên đơn vị công tác.
Người cấp phiếu công tác, người lãnh đạo công việc, người cho phép, nhân viên đơn
c
vị công tác.
Người cấp phiếu công tác, người chỉ huy trực tiếp, người giám sát an toàn điện, người
d
cho phép và nhân viên đơn vị công tác.
Đáp án b
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi thực hiện công việc theo phiếu công tác qui
Câu hỏi: 35
định về người cho phép đơn vị công tác vào làm việc như sau:
a Phải là nhân viên vận hành làm nhiệm vụ trong ca trực.
b Được người cấp phiếu giao nhiệm vụ thực hiện việc cho phép làm việc tại hiện trường.
Có bậc 4 an toàn điện trở lên và được công nhận chức danh “Người cho phép” theo
c
quy định.
d Cả a, b, c.
Đáp án d 
Câu hỏi: 36 Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi thực hiện công việc theo phiếu công tác người
giám sát an toàn điện có trách nhiệm nào sau đây:
Nắm vững các quy định và những yêu cầu về an toàn điện tại nơi làm việc để giám sát
a đơn vị công tác đảm bảo an toàn về điện; Có mặt tại nơi làm việc từ khi người cho
phép thực hiện việc cho phép làm việc.
Cùng người chỉ huy trực tiếp tiếp nhận nơi làm việc, kiểm tra và thực hiện (nếu có)
b
các biện pháp an toàn đã đủ và đúng, ký tên vào Phiếu công tác.
Có mặt liên tục tại nơi làm việc để làm nhiệm vụ giám sát an toàn điện (cho đến khi
c hoàn thành phần nhiệm vụ được phân công) và không làm bất cứ việc gì khác ngoài
nhiệm vụ giám sát an toàn điện.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi thực hiện công việc theo phiếu công tác
Câu hỏi: 37 những trường hợp phải cử người giám sát an toàn điện riêng cho đơn vị công tác
(không phải là người chỉ huy trực tiếp) bao gồm:
Đơn vị công tác làm các công việc (như: nề, mộc, cơ khí v.v) ở nhà máy điện, trạm
a
điện và người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác không có chuyên môn về điện.
Đơn vị công tác làm các công việc căng, kéo dây, lấy độ võng đường dây giao chéo ở
b
phía dưới và gần đường dây đang vận hành.
c Đơn vị công tác làm việc ở những nơi đặc biệt nguy hiểm về điện.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định về bậc an toàn điện của người chỉ huy
Câu hỏi: 38 trực tiếp, người giám sát an toàn điện khi thực hiện công việc theo phiếu công
tác:
a Có bậc an toàn điện: 4/5 hoặc 5/5.
b Có bậc an toàn điện: 3/5 hoặc 5/5.
c Có bậc an toàn điện: 5/5.
d Cả a, b, c.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định về bậc an toàn điện của người lãnh đạo
Câu hỏi: 39
công việc khi thực hiện công việc theo phiếu công tác:
a Có bậc an toàn điện: 5/5.
b Có bậc an toàn điện: 4/5.
c Có bậc an toàn điện: 3/5.
d Cả a, b, c.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, người lãnh đạo công việc có trách nhiệm nào sau
Câu hỏi: 40
đây:
a Tổ chức thực hiện các biện pháp an toàn và giám sát an toàn điện bổ sung.
Duy trì điều kiện, biện pháp đảm bảo an toàn điện khu vực hoặc vị trí cho phép công
b
tác.
Chịu trách nhiệm phối hợp hoạt động của các đơn vị công tác, khi công việc do nhiều
c đơn vị công tác của cùng một tổ chức hoạt động điện lực thực hiện theo các phiếu
công tác để đảm bảo an toàn.
d Cả a, b, c.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, nếu xảy ra tai nạn, người chỉ huy trực tiếp có
Câu hỏi: 41
trách nhiệm:
Áp dụng các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa các nguy cơ tai nạn khác và không
a
đến gần với thiết bị hư hỏng.
b Sơ cấp cứu người bị tai nạn và liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.
c Thông báo ngay cho các tổ chức có liên quan về trường hợp tai nạn.
Trường hợp xảy ra tai nạn phải tìm mọi biện pháp và chỉ huy nhân viên trong đơn vị
d
công tác cứu chữa người bị nạn đạt hiệu quả cao nhất.
Đáp án d
Câu hỏi: 42 Theo Quy trình ATĐ của EVN, định nghĩa “Lệnh công tác” là:
Lệnh công tác là lệnh viết ra giấy hoặc trực tiếp ra lệnh bằng lời nói (hay qua điện
a thoại, bộ đàm) để thực hiện công việc ở thiết bị điện và vật liệu điện mà không phải
thực hiện việc cho phép làm việc.
b Là giấy của đơn vị công tác cấp cho đơn vị quản lý vận hành.
Là giấy của đơn vị công tác cấp cho đơn vị quản lý vận hành và cho phép đơn vị quản
c
lý vận hành bắt đầu làm việc với lưới truyền tải điện.
d Là giấy của đơn vị công tác cấp và đơn vị quản lý vận hành.
Đáp án a
Câu hỏi: 43 Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định thời gian lưu trữ “Lệnh công tác”:
a Lệnh công tác” được lưu giữ ít nhất 01 tháng.
b Lệnh công tác” được lưu giữ ít nhất 03 tháng.
c Lệnh công tác” được lưu giữ ít nhất 15 ngày.
d Lệnh công tác” được lưu giữ ít nhất 45 ngày.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, trường hợp khi tiến hành công việc, nếu để xảy
Câu hỏi: 44
ra sự cố hoặc tai nạn thì Lệnh công tác phải được lưu trữ thế nào:
a Lưu trữ trong thời gian 01 tháng.
b Lưu trữ trong thời gian 03 tháng.
c Lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.
d Lưu trong hồ sơ quản lý kỹ thuật.
Đáp án c
Câu hỏi: 45 Theo Quy trình ATĐ của EVN, trong Lệnh công tác có bao nhiêu chức danh:
a 02 chức danh.
b 03 chức danh.
c 04 chức danh.
d 05 chức danh.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, trách nhiệm của người giám sát an toàn điện khi
Câu hỏi: 46
thực hiện công việc theo lệnh công tác là:
Nắm vững các quy định và những yêu cầu về an toàn điện tại nơi làm việc để giám sát
a
an toàn điện cho đơn vị công tác đảm bảo an toàn về điện.
Cùng người chỉ huy trực tiếp kiểm tra và thực hiện (nếu có) các biện pháp an toàn đã
b
đủ và đúng, nếu làm việc theo lệnh viết thì phải ký tên vào lệnh công tác.
Có mặt liên tục tại nơi làm việc để làm nhiệm vụ giám sát an toàn điện (cho đến khi
c
hoàn thành nhiệm vụ được phân công) và không làm bất cứ việc gì khác.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, người chỉ huy trực tiếp khi thực hiện công việc
Câu hỏi: 47
theo lệnh công tác có trách nhiệm nào sau đây:
Chuẩn bị, kiểm tra chất lượng của các dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng trong khi làm
a việc; kiểm tra sơ bộ tình trạng sức khỏe, trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân của nhân
viên đơn vị công tác;
Cùng người giám sát an toàn điện kiểm tra và thực hiện (nếu có) các biện pháp an
b
toàn đã đủ và đúng, nếu làm việc theo lệnh viết thì phải ký tên vào lệnh công tác.
c Cả a và b đều đúng.
d Cả a và b đều sai.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, nhân viên đơn vị công tác khi thực hiện công
Câu hỏi: 48
việc theo lệnh công tác có trách nhiệm nào sau đây:
Đảm bảo tốt thể chất và tinh thần để làm việc. Chủ động báo cáo với người chỉ huy
a
trực tiếp tình trạng sức khỏe của mình để được giao công việc phù hợp.
b Phải nắm vững những yêu cầu về an toàn có liên quan đến công việc.
c Tự kiểm tra và đảm bảo đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, đối với công việc làm nhiều ngày thì khi nghỉ hết
Câu hỏi: 49
ngày làm việc phải thực hiện theo quy định nào sau đây:
Đơn vị công tác phải thu dọn nơi làm việc, lối đi; riêng biển báo, rào chắn, nối (tiếp)
a
đất giữ nguyên.
Người chỉ huy trực tiếp phải giao lại Phiếu công tác và những việc liên quan cho
b
người cho phép, đồng thời hai bên phải cùng ký vào phiếu.
c Cả a và b đều đúng.
d Cả a và b đều sai.
Đáp án c
Câu hỏi: 50 Theo Quy trình ATĐ của EVN, Giấy phối hợp cho phép làm việc được lập thành:
a 01 bản.
b 02 bản.
c 03 bản.
d 04 bản.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, trong trường hợp thiết bị hoặc nơi làm việc có từ
Câu hỏi: 51
02 đơn vị quản lý vận hành trở lên thì đơn vị cấp Phiếu công tác là:
a Đơn vi quản lý vận hành thiết bị sẽ làm việc.
b Đơn vị công tác.
Đơn vị quản lý vận hành có thiết bị liên quan đến nơi làm việc hoặc thiết bị sẽ làm
c
việc.
d Đơn vị khác.
Đáp án a
Câu hỏi: 52 Theo Quy trình ATĐ của EVN, đơn vị cấp Giấy phối hợp cho phép làm việc là:
a Đơn vi quản lý vận hành thiết bị sẽ làm việc.
b Đơn vị công tác.
Đơn vị quản lý vận hành có thiết bị liên quan đến nơi làm việc hoặc thiết bị sẽ làm
c
việc.
d Đơn vị khác.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, đơn vị quản lý vận hành có thiết bị liên quan đến
Câu hỏi: 53
nơi làm việc hoặc thiết bị sẽ làm việc có trách nhiệm cấp:
a Giấy đăng ký làm việc với thiết bị điện.
b Giấy phối hợp cho phép làm việc.
c Giấy giới thiệu.
d Lệnh công tác.
Đáp án b
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định người lao động phải được cơ quan y tế
Câu hỏi: 54 kết luận đủ sức khỏe làm việc trên cao khi làm việc với thiết bị điện trên cột
(hoặc vị trí đặt thiết bị có thể rơi, ngã) có độ cao nào sau đây:
a Cao từ 2,0 m so với mặt đất (mặt bằng) trở lên.
b Cao từ 2,5 m so với mặt đất (mặt bằng) trở lên.
c Cao từ 4,0 m so với mặt đất (mặt bằng) trở lên.
d Cao từ 3,0 m so với mặt đất (mặt bằng) trở lên.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định cấm làm việc trên cao khi tình trạng
Câu hỏi: 55
thời tiết tại khu vực làm việc như sau:
a Khi có gió từ cấp 6 trở lên.
Khi có gió từ cấp 4 trở lên hoặc có mưa to nặng hạt, nước chảy thành dòng trên người
b
và thiết bị.
Khi có gió tới cấp 6 (39 – 49km/h), hay trời mưa to nặng hạt hoặc có giông sét, trừ
c
trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền yêu cầu.
d Không phụ thuộc vào thời tiết chỉ do người chỉ huy trực tiếp quyết định.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, các dụng cụ được phép mang theo người khi làm
Câu hỏi: 56
việc trên cao là:
a Các dụng cụ nhẹ như kìm, mỏ lết, búa con...
b Puly, tăng đơ, cáp thép.
Chỉ được mang theo người những dụng cụ nhẹ như kìm, tuốc nơ vít, cờ lê, mỏ lết, búa
c
con, v.v... nhưng phải đựng trong bao chuyên dùng.
d Tùy theo tính chất công việc và phân công nhiệm vụ của người Chỉ huy trực tiếp.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định an toàn khi làm việc trên thang di
Câu hỏi: 57
động:
Cấm mang theo những vật quá nặng lên thang, trèo lên thang cùng một lúc hai
a
người và đứng trên thang để dịch chuyển từ vị trí này sang vị trí khác.
b Không đứng trên thang để dịch chuyển từ vị trí này sang vị trí khác.
Không mang theo những vật quá nặng lên thang hoặc không trèo lên thang cùng một
c
lúc hai người.
d Tùy theo tính chất, yêu cầu của công việc.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, người lao động phải tự kiểm tra dây đeo an toàn
Câu hỏi: 58
theo quy định nào sau đây:
a Theo lệnh của Lãnh đạo đơn vị.
b Hàng ngày, trước khi làm việc trên cao.
c Định kỳ 06 tháng.
d Trách nhiệm kiểm tra thuộc người chỉ huy.
Đáp án b
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định về thử nghiệm dây đeo an toàn theo yêu
Câu hỏi: 59
cầu nào sau đây:
Dây an toàn phải được thử 6 tháng 1 lần bằng cách treo trọng lượng hoặc thiết bị
a thử dây an toàn chuyên dùng. Trọng lượng thử với dây cũ 225 kg, dây mới 300 kg thời
gian thử 5 phút;
Dây an toàn phải được thử 6 tháng 1 lần bằng cách treo trọng lượng hoặc thiết bị thử
b dây an toàn chuyên dùng. Trọng lượng thử với dây cũ 215 kg, dây mới 300 kg thời
gian thử 5 phút.
Dây an toàn phải được thử 6 tháng 1 lần bằng cách treo trọng lượng hoặc thiết bị thử
c dây an toàn chuyên dùng. Trọng lượng thử với dây cũ 225 kg, dây mới 300 kg thời
gian thử 2 phút.
Dây an toàn phải được thử 6 tháng 1 lần bằng cách treo trọng lượng hoặc thiết bị thử
d dây an toàn chuyên dùng. Trọng lượng thử với dây cũ 250 kg, dây mới 300 kg thời
gian thử 5 phút.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, việc quản lý, sử dụng dây đeo an toàn theo yêu
Câu hỏi: 60
cầu nào sau đây:
a Tổ, đội sản xuất có trách nhiệm quản lý chặt chẽ dây đeo an toàn.
Nếu xảy ra tai nạn do dây bị đứt, gẫy móc hoặc do không thử đúng kỳ hạn thì tổ
b trưởng, đội trưởng, quản đốc phân ưởng (hoặc cấp tương đương) và cán bộ phụ trách
an toàn của đơn vị phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.
c Cả a và b đều sai.
d Cả a và b đều đúng.
Đáp án  d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định nào để đảm bảo an toàn khi tiến hành
Câu hỏi: 61
công việc trên máy cắt có bộ điều khiển từ xa:
a Cả b, c, d.
b Có lệnh cho phép tách máy cắt khỏi vận hành của cấp điều độ có quyền điều khiển.
Thực hiện theo Phiếu công tác; cắt nguồn điều khiển máy cắt; cắt các dao cách ly
c
trước và sau máy cắt.
Treo biển cảnh báo “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” vào khóa điều khiển
d
máy cắt.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định khi làm việc trên đường dây cao áp
đang vận hành người làm việc không được tiếp xúc với sứ cách điện và khoảng
Câu hỏi: 62
cách cho phép nhỏ nhất từ người và dụng cụ mang theo đến dây dẫn với cấp điện
áp 220kV là:
a 2,0 m
b 2,5 m
c 3,0 m
d 3,5 m
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định khi làm việc trên đường dây cao áp
đang vận hành người làm việc không được tiếp xúc với sứ cách điện và khoảng
Câu hỏi: 63
cách cho phép nhỏ nhất từ người và dụng cụ mang theo đến dây dẫn với cấp điện
áp 500 kV là:
a 4,0 m.
b 4,5 m.
c 5,0 m.
d 6,0 m.
Đáp án  a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định thực hiện các bước cơ bản cứu người
Câu hỏi: 64
bị điện giật nào sau đây để tăng khả năng sống sót:
a Tách nạn nhân ra khỏi mạch điện và cứu chữa nạn nhân tại chỗ.
b Cứu chữa nạn nhân tại chỗ.
c Lập tức chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
d Cả a, b, c.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, Khi cắt điện tách nạn nhân ra khỏi mạch điện,
Câu hỏi: 65
người cứu nạn cần chú ý đến các việc nào sau đây:
a Cả b và c đều đúng.
Nếu mạch điện bị cắt, cấp cho đèn chiếu sáng lúc trời tối thì phải chuẩn bị ngay
b
nguồn sáng khác để thay thế;
c Nếu người bị nạn ở trên cao thì phải chuẩn bị để hứng, đỡ khi người đó rơi uống.
d Cả b và c đều sai.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi tách nạn nhân ra khỏi mạch điện hạ áp (nếu
Câu hỏi: 66
không thể cắt điện) cần thực hiện yêu cầu nào sau đây:
a Cả b, c, d.
Đứng trên bàn, ghế hoặc tấm gỗ khô, đi dép hoặc ủng cao su (cách điện), đeo găng
b
cao su (cách điện) để dùng tay kéo nạn nhân tách ra khỏi mạch điện.
Nếu không có các phương tiện trên thì dùng gậy gỗ, tre khô gạt dây điện hoặc đẩy
c nạn nhân để tách ra, hoặc dùng tay khô hay có bọc lót ni lon, bìa giấy khô v.v để nắm
vào áo, quần khô của nạn nhân kéo ra.
Tuyệt đối không chạm trực tiếp vào người nạn nhân, vì như vậy người đi cứu cũng bị
d
điện giật.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi tách nạn nhân ra khỏi mạch điện cao áp (nếu
Câu hỏi: 67
không thể cắt điện) cần thực hiện yêu cầu nào sau đây:
Người cứu phải có ủng, găng tay cách điện và dùng sào cách điện để gạt hoặc đẩy nạn
a
nhân ra khỏi mạch điện.
Nếu không có dụng cụ cách điện theo quy định thì dùng sợi dây kim loại tiếp đất một
b đầu và ném đầu kia vào cả 3 pha làm ngắn mạch để đường dây bị cắt điện rồi tách nạn
nhân ra khỏi mạch điện.
c Cả a, b, d.
Tuyệt đối không chạm trực tiếp vào người nạn nhân, vì như vậy người đi cứu cũng bị
d
điện giật.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định chu kỳ thử điện áp xoay chiều đối với
Câu hỏi: 68
Găng cách điện:
a 6 tháng.
b 3 tháng.
c 1 tháng.
d 12 tháng
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định chu kỳ thử điện áp xoay chiều đối với
Câu hỏi: 69
Ủng cách điện:
a 6 tháng.
b 3 tháng.
c 1 tháng.
d 12 tháng
Đáp án a
Câu hỏi: 70 Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định chu kỳ thử nghiệm Dây đeo an toàn:
a 6 tháng.
b 3 tháng.
c 1 tháng.
d 12 tháng.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định chu kỳ thử điện áp xoay chiều đối với
Câu hỏi: 71
ghế cách điện là:
a 9 tháng.
b 12 tháng.
c 24 tháng.
d 36 tháng.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định chu kỳ thử điện áp xoay chiều đối với
Câu hỏi: 72
Sào cách điện:
a 6 tháng.
b 9 tháng.
c 12 tháng.
d 24 tháng.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định chu kỳ thử điện áp xoay chiều đối với
Câu hỏi: 73
Thảm cách điện:
a 6 tháng.
b 9 tháng.
c 12 tháng.
d 24 tháng.
Đáp án d
Theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN 01:2008/BCT), khi
Câu hỏi: 74 sử dụng các trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động, phải thực hiện theo quy
định nào:
Các trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động phải được kiểm tra, bảo quản theo quy
định của nhà sản xuất và quy định pháp luật hiện hành. Cấm sử dụng các trang thiết
a
bị an toàn và bảo hộ lao động khi chưa được thử nghiệm, đã quá hạn sử dụng hoặc có
dấu hiệu bất thường.
Chỉ cần thử nghiệm những dụng cụ, phương tiện cách điện trực tiếp tiếp xúc lưới
b
truyền tải điện có điện.
Những dụng cụ, phương tiện cách điện với các chức năng bổ trợ an toàn thì chỉ thí
c
nghiệm khi cấp mới.
d Không có quy định.
Đáp án a
Theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN 01:2008/BCT),
Câu hỏi: 75 trước khi sử dụng các trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động, người sử dụng
phải:
a Kiểm tra và chỉ được sử dụng khi biết chắc chắn các trang thiết bị này đạt yêu cầu.
Chỉ cần kiểm tra định kỳ theo thời hạn quy định, khi sử dụng không cần phải kiểm
b
tra.
Trách nhiệm kiểm tra không thuộc về người sử dụng mà thuộc về người chỉ huy trực
c
tiếp.
Trách nhiệm kiểm tra không thuộc về người sử dụng mà thuộc về người thủ kho bảo
d
quản dụng cụ của Đơn vị.
Đáp án a
Theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN 01:2008/BCT),
Câu hỏi: 76
những công việc nào sau đây thực hiện theo lệnh công tác:
a Làm việc ở xa nơi có điện.
b Làm việc ở gần nơi có điện.
c Làm việc có điện.
d Làm việc trong vùng ảnh hưởng của đường dây có điện.
Đáp án a
Theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN 01:2008/BCT),
Câu hỏi: 77
những công việc nào sau đây thực hiện theo phiếu công tác:
a Làm việc ở xa nơi có điện.
b Làm việc ở gần nơi có điện.
c Lắp biển báo nguy hiểm mà không trèo lên cột quá 3 mét.
d Sửa chữa móng cột.
Đáp án b
Theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN 01:2008/BCT), khi
Câu hỏi: 78 có nhiều đơn vị công tác cùng thực hiện công việc liên quan trực tiếp đến nhau
thì:
a Mỗi đơn vị công tác phải thực hiện nối đất di động độc lập tại vị trí làm việc.
b Chỉ cần một đơn vị thực hiện công việc đầu tiên nối đất đi động.
c Chỉ cần nối đất tại hai đầu đường dây.
d Cứ 2 km đặt 01 bộ tiếp đất lưu động.
Đáp án a
Theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN 01:2008/BCT), qui
Câu hỏi: 79 định làm việc khi đã được cân bằng điện thế, nhân viên Đơn vị công tác phải chú
ý:
Khi đang ở trên trang bị cách điện đã được cân bằng điện thế với dây dẫn, cấm trao
a
cho nhau bất cứ vật gì.
Cấm di chuyển trên các trang bị cách điện sau khi nhân viên đó đã được cân bằng
b
điện thế với dây dẫn.
c Cả a và b đều đúng.
d Cả a và b đều sai.
Đáp án c
Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN01:2008/BCT), đối
với xe chuyên dùng khi di chuyển trong khu vực trạm, khoảng cách nhỏ nhất từ
Câu hỏi: 80
bất kỳ bộ phận nào của xe đến phần mang điện của trạm cấp điện áp đến 35 kV
là:
a ≥ 1 m.
b ≥ 1,5 m.
c ≥ 2,0 m.
d ≥ 2,5 m.
Đáp án a
Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN01:2008/BCT), đối
với xe chuyên dùng khi di chuyển trong khu vực trạm, khoảng cách nhỏ nhất từ
Câu hỏi: 81
bất kỳ bộ phận nào của xe đến phần mang điện của trạm cấp điện áp trên 35 kV
đến 110 kV là:
a ≥ 1,5 m.
b ≥ 2,0 m.
c ≥ 2,5 m.
d ≥ 3,0 m.
Đáp án a
Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN01:2008/BCT), đối với
xe chuyên dùng khi di chuyển trong khu vực trạm, khoảng cách nhỏ nhất từ bất
Câu hỏi: 82
kỳ bộ phận nào của xe đến phần mang điện của trạm cấp điện áp trên 110 đến
220 kV là:
a ≥ 2,5 m.
b ≥ 3,0 m.
c ≥ 3,5 m.
d ≥ 4,0 m.
Đáp án a
Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN01:2008/BCT), đối
Câu hỏi: 83 với xe chuyên dùng khi di chuyển trong khu vực trạm, khoảng cách nhỏ nhất từ
bất kỳ bộ phận nào của xe đến phần mang điện của trạm cấp điện áp 500 kV là:
a ≥ 4,5 m.
b ≥ 5,0 m.
c ≥ 5,5 m.
d ≥ 6,0 m.
Đáp án a
Theo quy định tại thông tư 31/2014/TT-BCT thời gian huấn luyện để cấp thẻ an
Câu hỏi: 84
toàn điện như sau:
a Cả b, c, d.
Huấn luyện lần đầu: Thực hiện khi người lao động mới được tuyển dụng. Thời gian
b
huấn luyện lần đầu ít nhất 24 giờ.
Huấn luyện định kỳ: Thực hiện hàng năm. Thời gian huấn luyện định kỳ ít nhất 08
c
giờ.
d Huấn luyện lại: Khi người lao động chuyển đổi vị trí công việc hoặc thay đổi bậc an
toàn hoặc có sự thay đổi thiết bị, công nghệ; khi kết quả kiểm tra của người lao động
không đạt yêu cầu hoặc khi người lao động đã nghỉ làm việc từ 6 tháng trở lên. Thời
gian huấn luyện lại ít nhất 12 giờ.
Đáp án a
Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 quy định chi tiết thi
Câu hỏi: 85 hành Luật Điện lực về An toàn điện hướng dẫn huấn luyện và cấp thẻ an toàn
điện theo yêu cầu nào sau đây:
Người lao động làm công việc vận hành, thí nghiệm, xây lắp và sửa chữa
a đường dây điện hoặc thiết bị điện phải được huấn luyện về an toàn điện và được cấp
thẻ an toàn điện.
Việc huấn luyện về an toàn điện phải được thực hiện theo định kỳ một năm
b
một lần và có kiểm tra, sát hạch xếp bậc an toàn điện.
c Cả a và b đều đúng.
d Cả a và b đều sai.
Đáp án c
PHẦN 2:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM QUY TRÌNH AN TOÀN ĐIỆN
DÀNH RIÊNG CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH, SỬA CHỮA,
THÍ NGHIỆM, XÂY LẮP TRẠM BIẾN ÁP
Theo Quy trình ATĐ của EVN, trong chế độ bình thường quy định lập và thực
Câu hỏi: 01
hiện theo phiếu thao tác trường hợp nào sau đây:
a Tất cả các thao tác trên thiết bị có điện áp từ 1000V trở lên.
b Tất cả các thao tác trên thiết bị có điện áp trên 1000V.
c Tất cả các thao tác trên thiết bị điện.
d Tất cả các thao tác trên thiết bị có điện áp nhỏ hơn 1000V.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định việc thao tác thiết bị điện cao áp phải
Câu hỏi: 02
đảm bảo yêu cầu nào sau đây:
Thao tác đóng, cắt điện ở thiết bị điện cao áp, ít nhất phải do hai người thực hiện, một
a
người thao tác và một người giám sát thao tác.
Người thao tác phải có bậc 3 an toàn điện trở lên, người giám sát thao tác phải có bậc
b
4 an toàn điện trở lên.
c Cả a và b đều đúng.
d Cả a và b đều sai.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định về bậc an toàn của nhân viên khi thực
Câu hỏi: 03
hiện Phiếu Thao Tác:
Nhân viên trực tiếp thao tác phải có trình độ an toàn điện từ bậc 3/5, nhân viên giám
a
sát phải có trình độ an toàn điện bậc 4/5 hoặc 5/5.
Nhân viên trực tiếp thao tác phải có trình độ an toàn điện từ bậc 2/5, nhân viên giám
b
sát phải có trình độ an toàn điện bậc 3/5 hoặc 5/5.
Nhân viên trực tiếp thao tác phải có trình độ an toàn điện từ bậc 4/5, nhân viên giám
c
sát phải có trình độ an toàn điện bậc 4/5 hoặc 5/5.
d Cả a, b, c.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định về thời gian lưu trữ Phiếu thao tác
Câu hỏi: 04
(PTT):
PTT thực hiện xong phải được lưu ít nhất 03 tháng. Trường hợp thao tác có liên quan
a đến sự cố, tai nạn thì các PTT có liên quan phải được lưu trong hồ sơ điều tra sự cố,
tai nạn lao động của đơn vị.
b Những PTT đã thực hiện xong phải được lưu trữ 60 ngày.
c Những PTT đã thực hiện xong phải được lưu trữ 1 tháng.
d Cả a, b, c.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định cách xử lý khi chưa hiểu rõ lệnh thao
Câu hỏi: 05
tác trong phiếu thao tác:
Khi chưa hiểu rõ lệnh thao tác trong Phiếu thao tác, cần đề nghị nhân viên ra lệnh
a
thao tác làm sáng tỏ. Chỉ thực hiện thao tác khi có phiếu thao tác mới.
Khi chưa hiểu rõ lệnh thao tác thì có quyền đề nghị người ra lệnh giải thích. Chỉ khi
b người ra lệnh xác định hoàn toàn đúng và cho phép thao tác thì người giám sát thao
tác và người thao tác mới được tiến hành thao tác.
Khi thấy có điều không hợp lý trong Phiếu thao tác, cần đề nghị nhân viên ra lệnh
c
thao tác làm sáng tỏ. Chỉ thực hiện thao tác khi đã hiểu rõ các bước thao tác.
d Cả a, b, c.
Đáp án b
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định trong điều kiện bình thường khi thực
Câu hỏi: 06 hiện thao tác theo lệnh người giám sát thao tác và người thao tác phải thực hiện
yêu cầu nào sau đây:
Trong khi thao tác, nếu nghi ngờ động tác vừa thực hiện thì phải ngừng ngay công
a
việc để kiểm tra lại toàn bộ, nếu không có bất thường thì mới tiếp tục tiến hành.
Đọc kỹ và kiểm tra lại nội dung thao tác theo sơ đồ, nếu chưa rõ thì phải hỏi lại người
b
ra lệnh.
c Tất cả các thao tác đều phải thực hiện đúng theo trình tự nêu trong Phiếu thao tác.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi thao tác thiết bị theo phiếu nếu thao tác sai
Câu hỏi: 07
hoặc gây sự cố phải xử lý thế nào:
a Ngừng ngay công việc.
b Kiểm tra lại toàn bộ rồi mới tiếp tục tiến hành.
Ngừng ngay việc thực hiện theo phiếu thao tác và báo cáo cho người ra lệnh biết.
c
Việc thực hiện tiếp thao tác phải tiến hành theo một phiếu mới.
d Báo cáo người giám sát.
Đáp án c
Câu hỏi: 08 Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định khi thực hiện lệnh thao tác như sau:
 Chỉ được cho là hoàn thành nhiệm vụ khi người giám sát thao tác báo cáo cho người
a
ra lệnh thao tác đã thao tác xong.
Lệnh thao tác được coi là thực hiện xong khi nhân viên nhận lệnh báo cáo cho nhân
b
viên ra lệnh biết kết quả đã hoàn thành hoặc quá giờ hẹn thao tác.
Lệnh thao tác được coi là thực hiện xong khi nhân viên nhận lệnh báo cáo cho nhân
c
viên ra lệnh biết kết quả đã hoàn thành đồng thời quá giờ hẹn thao tác.
d Cả a, b, c.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến
Câu hỏi: 09
phần có điện đối với cấp điện áp 220kV là:
a 1,5 m.
b 2,5 m.
c 3 m.
d 3,5 m.
Đáp án b
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến
Câu hỏi: 10
phần có điện đối với cấp điện áp 500kV là:
a 3,5 m.
b 4 m.
c 4,5 m.
d 5 m.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến
Câu hỏi: 11
phần có điện đối với cấp điện áp 110kV là:
a 3,5 m.
b 4 m.
c 1,5 m.
d 5 m.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định các yêu cầu nào khi cắt điện để làm
Câu hỏi: 12
công việc:
Phần thiết bị tiến hành công việc phải được nhìn thấy rõ đã cách ly khỏi các phần có
a điện từ mọi phía bằng cách cắt dao cách ly, tháo cầu chì, tháo đầu cáp, tháo dây dẫn
(trừ trạm GIS).
Cấm cắt điện để làm việc chỉ bằng máy cắt, dao phụ tải và dao cách ly có bộ truyền
b
động tự động.
c Cả a, b, d.
Phải ngăn chặn được những nguồn điện cao, hạ áp qua các máy biến áp lực, máy biến
d áp đo lường, máy phát điện khác có điện ngược trở lại gây nguy hiểm cho người làm
việc.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định khi sửa chữa thanh cái có phân đoạn,
Câu hỏi: 13
yêu cầu đặt tiếp đất như sau:
Khi sửa chữa thanh cái có phân đoạn thì trên mỗi phân đoạn phải có một bộ tiếp
a
đất.
b Chỉ cần đặt một bộ tiếp đất chung.
c Không cần đặt tiếp đất thanh cái.
Tùy theo trường hợp cụ thể mà người chỉ huy trực tiếp quy định số lượng và vị trí cần
d
đặt tiếp đất.
Đáp án a
Câu hỏi: 14 Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi tiến hành công việc trên các đường cáp
ngầm nhất thiết phải đặt tiếp đất như sau:
a Phải đặt tiếp đất ở một đầu của đoạn cáp.
b Phải đặt tiếp đất ở hai đầu của đoạn cáp.
c Đặt tiếp đất ở điểm giữa đoạn cáp.
d Không nhất thiết phải đặt tiếp đất .
Đáp án b
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định trách nhiệm của đơn vị làm công việc
Câu hỏi: 15
theo nội dung nào sau đây:
a Lập biện pháp kỹ thuật thi công đối với từng hạng mục công việc.
b Các quá trình đảm bảo an toàn trong công tác.
c Cách bố trí và phạm vi hoạt động của máy, thiết bị dùng trong quá trình công tác.
Lập phương án thi công (trong các trường hợp: công việc dài ngày, kết cấu lưới điện
phức tạp, nơi làm việc có yếu tố nguy hiểm cao về an toàn điện v.v) và thống nhất với
d
các đơn vị quản lý vận hành có liên quan về tiến độ và tổ chức các đơn vị công tác
phù hợp với công việc, điều kiện thực tế của hiện trường công tác.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, người vào trạm biến áp một mình có yêu cầu
Câu hỏi: 16
như sau:
Bậc an toàn điện 5/5, đồng thời phải có tên trong danh sách đã được lãnh đạo đơn vị
a
quản lý vận hành duyệt.
b Chỉ cần Bậc an toàn điện 5/5.
Bậc an toàn điện 4/5, đồng thời phải có tên trong danh sách đã được lãnh đạo đơn vị
c
quản lý vận hành duyệt.
d Phải có tên trong danh sách đã được lãnh đạo đơn vị quản lý vận hành duyệt.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, nhân viên đơn vị công tác và người chỉ huy trực
Câu hỏi: 17
tiếp vào trạm làm việc, nếu làm công việc ở thiết bị điện thì:
Nhân viên phải có bậc an toàn điện 2/5 trở lên và người chỉ huy trực tiếp phải có bậc
a
an toàn điện 4/5 trở lên.
Nhân viên phải có bậc an toàn điện 3/5 trở lên và người chỉ huy trực tiếp phải có bậc
b
an toàn điện 4/5 trở lên.
Nhân viên phải có bậc an toàn điện 1/5 trở lên và người chỉ huy trực tiếp phải có bậc
c
an toàn điện 4/5 trở lên.
Nhân viên phải có bậc an toàn điện 3/5 trở lên và người chỉ huy trực tiếp phải có bậc
d
an toàn điện 5/5.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, những công việc cho phép mở cửa lưới an toàn
Câu hỏi: 18 khi thiết bị vẫn có điện (phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định), bao
gồm:
a Lấy mẫu dầu máy biến áp (chú ý kiểm tra tiếp đất vỏ máy trước).
b Tiến hành lọc dầu ở những máy biến áp đang vận hành.
c Đo dòng điện bằng ampe kìm.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi sử dụng kìm đo cường độ dòng điện, nếu đo
Câu hỏi: 19
ở thiết bị điện cao áp thì phải do hai nhân viên thực hiện có bậc an toàn điện là:
a 2/5 trở lên.
b 4/5 trở lên.
c 3/5 trở lên.
d 5/5 trở lên.
Đáp án b
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định để đảm bảo an toàn thì hành vi nào sau
Câu hỏi: 20
đây bị cấm:
Cấm làm việc ở trên các giàn giáo tạm thời khi bên dưới có thiết bị có điện cao áp
a
(mặc dù đã đảm bảo khoảng cách an toàn).
Cấm làm việc ở trên thang di động khi bên dưới có thiết bị có điện cao áp (mặc dù đã
b
đảm bảo khoảng cách an toàn).
c Cấm làm việc ở các đoạn cáp ngầm hay dây dẫn nổi không làm tiếp đất.
d Cả a, b, c.
Đáp án  d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định công việc làm có cắt điện nhưng không
Câu hỏi: 21
nối đất thực hiện theo yêu cầu nào:
Những công việc như đo, kiểm tra điện trở nối đất, đo các thông số của thiết bị mà bắt
buộc phải không được tiếp đất, củng cố lại tiếp đất của thiết bị hoặc của hệ thống nối
a
đất toàn trạm thì được phép tạm thời tháo gỡ dây nối đất trong thời gian tiến hành các
công việc này.
Những công việc được phép tạm thời tháo gỡ dây nối đất phải có Phiếu công tác và
b
ghi rõ tháo nối đất nào, do nhân viên vận hành nào thực hiện.
c Cả a và b đều sai.
d Cả a và b đều đúng.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi tiến hành công việc với máy cắt có bộ điều
Câu hỏi: 22
khiển từ xa phải đảm bảo theo yêu cầu nào sau đây:
Có lệnh cho phép tách máy cắt khỏi vận hành của cấp điều độ thuộc quyền điều
a
khiển.
b Cắt nguồn điều khiển máy cắt.
c Cắt các dao cách ly trước và sau máy cắt.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi cắt tụ điện để sửa chữa thì phải phóng điện
Câu hỏi: 23
các tụ điện bằng thanh dẫn kim loại có tiết diện là:
a Tối thiểu 25 mm2, tối đa 250 mm2.
b Tối thiểu 20 mm2, tối đa 250 mm2.
c Tối thiểu 15 mm2, tối đa 250 mm2.
d Tối thiểu 10 mm2, tối đa 250 mm2.
Đáp án a
Câu hỏi: 24 Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi phóng điện tích dư của tụ điện cần phải:
a Có điện trở hạn chế, sau đó mới phóng trực tiếp xuống đất để tránh hư hỏng tụ.
b Phóng trực tiếp xuống đất không qua điện trở hạn chế.
c Cả a và b đều đúng.
d Cả a và b đều sai.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định an toàn khi làm việc với hệ thống ắc
Câu hỏi: 25
quy.
Cấm hút thuốc, sử dụng bật lửa, lò sưởi trong buồng chứa ắc-quy, cửa buồng ắc-quy
a
phải đề rõ: “Buồng ắc-quy! Cấm lửa - Cấm hút thuốc”.
Buồng chứa ắc-quy phải có đủ các hệ thống quạt gió , thông hơi; không để đồ đạc làm
b
ngăn cản các cửa thông gió , các lối đi giữa các giá trong buồng ắc-quy.
c Phải chuẩn bị chất trung hoà phù hợp với hệ thống ắc-quy.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi dùng thiết bị thí nghiệm lưu động phải thực
Câu hỏi: 26
hiện đúng các quy định nào sau đây:
a Các bộ phận cao áp phải che kín.
Nếu thiết bị thí nghiệm để hở thì phải bố trí riêng một bên đặt thiết bị hạ áp, một bên
b
đặt thiết bị cao áp và giữa hai bên phải c ngăn cách.
c Cả a, b, d.
Dao cách ly, cầu chì và các thiết bị điện hạ áp phải để ở nơi thuận tiện, dễ kiểm tra,
d
điều khiển.
Đáp án c
Câu hỏi: 27 Theo Quy trình ATĐ của EVN, biện pháp an toàn khi thí nghiệm cáp:
Khi thử cáp, cả hai đầu đoạn cáp phải treo biển cảnh báo: “Cấm đóng điện! Có người
đang làm việc”. Nếu đầu cáp bên kia nằm trong nhà mà nơi đó có người đang làm việc
a
khác thì trong thời gian thí nghiệm phải cử người đứng gác, đồng thời phải đặt rào
chắn và treo biển “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”.
b Phải đeo găng tay cách điện, đi ủng cách điện hoặc đứng trên thảm cao su cách điện.
c Cả a và b đều sai.
d Cả a và b đều đúng.
Đáp án  d
Câu hỏi: 28 Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định cho phép những người nào sau đây sử
dụng mê gôm mét để đo:
a Cả b, c, d.
b Nhân viên vận hành hoặc người được nhân viên vận hành giám sát.
c Nhân viên thí nghiệm.
Nhân viên vận hành, sửa chữa, thí nghiệm có bậc 3 an toàn điện trở lên được sử dụng
d
mê-gôm-mét một mình để đo trên mạch đã cắt điện và phải có Lệnh công tác.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, trong điều kiện bình thường để đảm bảo an toàn
Câu hỏi: 29
con người không được tiếp xúc trực tiếp với điện áp xoay chiều lớn hơn:
a 42 V.
b 45V.
c 25V
d 44V
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định về thực hiện Phiếu công tác thì người
Câu hỏi: 30 ký, cấp “Phiếu công tác” của đơn vị quản lý vận hành phải căn cứ phương thức
vận hành để ghi đầy đủ các hạng mục:
Người phụ trách công tác, số lượng nhân viên đơn vị công tác, địa điểm, nội dung,
a
thời gian công tác, người giám sát an toàn điện và điều kiện thực hiện công việc.
Người phụ trách công tác, số lượng nhân viên đơn vị công tác, địa điểm, thời gian
b
công tác, người giám sát an toàn điện và điều kiện thực hiện công việc.
Người phụ trách công tác, số lượng nhân viên đơn vị công tác, địa điểm, nội dung,
c
người giám sát an toàn điện và điều kiện thực hiện công việc.
Người phụ trách công tác, địa điểm, nội dung, người giám sát an toàn điện và điều
d
kiện thực hiện công việc.
Đáp án a
PHẦN 3:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM QUY TRÌNH AN TOÀN ĐIỆN
DÀNH RIÊNG CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH, SỬA CHỮA,
XÂY LẮP ĐƯỜNG DÂY

Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định Khi cùng làm việc ở nhiều vị trí trên
Câu hỏi: 01 một đoạn đường dây không có nhánh rẽ phải làm tiếp đất ở hai đầu khu vực làm
việc, khoảng cách xa nhất giữa hai bộ tiếp đất không lớn hơn:
a 2 km.
b 1 km.
c 200 m.
d 1200 m.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định Khi cùng làm việc ở nhiều vị trí trên
một đoạn đường dây. Nếu đoạn đường dây nói trên đi bên cạnh (song song) hoặc
Câu hỏi: 02
giao chéo với đường dây cao áp có điện thì khoảng cách xa nhất giữa hai bộ tiếp
đất không lớn hơn:
a 500 m.
b 200 m.
c 500 m
d 2 km.
Đáp án a
Câu hỏi: 03 Theo Quy trình ATĐ của EVN, qui định về dây tiếp đất di động như sau:
Dây tiếp đất là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp kim trần nhiều sợi, mềm (có
a
thể được bọc bằng nhựa trong).
Tiết diện phải chịu được tác dụng điện động và nhiệt học nhưng không nhỏ hơn 16
b
mm2.
c Cả a và b đều đúng.
d Cả a và b đều sai.
Đáp án c
Câu hỏi: 04 Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi làm việc trên cao, cấm các hành vi:
Sử dụng các chất kích thích, đồ uống có cồn, nói chuyện, đùa nghịch, sử dụng điện
a
thoại.
Đưa dụng cụ, vật liệu lên cao hoặc từ trên cao xuống bằng cách tung, ném, mang vác
b
dụng cụ, vật liệu nặng lên cao cùng với người.
c Cho vào túi quần, áo các dụng cụ, vật liệu để đề phòng rơi xuống đầu người khác.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Câu hỏi: 05 Theo Quy trình ATĐ của EVN, công việc kiểm tra đường dây, phải:
a Có ít nhất 2 nhân viên, trong đó một nhân viên có bậc an toàn điện 1/5 trở lên.
Đi kiểm tra đường dây, thiết bị bằng mắt không được phép làm việc 01 người (không
b
sử dụng Phiếu công tác cho việc kiểm tra đường dây bằng mắt này).
Đi kiểm tra đường dây, thiết bị bằng mắt thì được phép làm việc 01 người (không sử
dụng Phiếu công tác cho việc kiểm tra đường dây bằng mắt này). Phải xem như
c
đường dây đang có điện, kiểm tra tiến hành trên mặt đất, ban đêm phải có đèn soi,
chú ý dây dẫn bị chùng võng và đứt, rơi.
d Có ít nhất 2 nhân viên, trong đó một nhân viên có bậc an toàn điện 4/5 trở lên.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi đi kiểm tra, phát hiện thấy dây dẫn đứt, rơi
Câu hỏi: 06 xuống đất hoặc còn lơ lửng, phải có biện pháp để không cho mọi người tới gần
với khoảng cách nhỏ nhất nào sau đây:
a 10 m.
b 5 m.
c 8 m.
d 15 m.
Đáp án a
Câu hỏi: 07 Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi trèo lên cột cao trên 3 m, phải:
a Kiểm tra sơ bộ tình trạng của móng cột và cột trước khi trèo lên cột.
b Thực hiện đúng các quy định về an toàn điện và làm việc trên cao.
c Cấm trèo và làm việc ở phía đặt tay xà có sứ đỡ dây dẫn trên cột đơn.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVNNPT, Khi làm việc trên cao phải thực hiện như
Câu hỏi: 08
sau:
Để dụng cụ làm việc vào chỗ chắc chắn hoặc làm móc treo vào cột, sao cho khi va
a
đập mạnh không rơi xuống đất.
Khi đưa dụng cụ, vật liệu lên cao hoặc hạ xuống phải dùng dây trực tiếp hoặc qua
b
puly để kéo lên, hạ xuống, người ở dưới phải giữ một đầu dây và đứng xa chân cột.
Khi đưa dụng cụ, vật liệu lên cao hoặc hạ xuống phải dùng dây trực tiếp hoặc qua
c
puly để kéo lên, hạ xuống, người ở dưới phải giữ một đầu dây và đứng xa chân cột.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, nếu tiến hành đo nối đất đường dây đang vận
Câu hỏi: 09
hành thì phải đảm bảo các điều kiện sau:
a Trời không có mưa, giông, sét.
Nếu đường dây có bảo vệ bằng dây chống sét thì khi tháo dây nối đất phải đeo găng
b tay cách điện, hoặc trước khi tháo, đấu dây nối đất ở cột phải nối tắt tạm thời đầu dây
nối đất đó vào một cọc nối đất bằng một đoạn dây dẫn có tiết diện tối thiểu 10 mm 2.
c Cả a và b đều đúng.
d Cả a và b đều sai.
Đáp án C
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi công tác trên đường dây cao áp đã cắt điện
Câu hỏi: 10
thì:
a Cả b và c đều đúng.
b Phải có ít nhất hai người thực hiện.
Cho phép một người tiến hành các công việc như treo (in) biển báo, sửa chân cột,
c đánh số cột v.v mà không trèo lên cột cao quá 3,0 m và không sửa chữa các cấu kiện
của cột.
d Cả b và c đều sai.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, biện pháp an toàn khi tháo, dỡ, rải dây, nối dây,
Câu hỏi: 11 căng dây lấy độ võng, lắp phụ kiện dây dẫn điện có liên quan với đường sắt,
đường bộ:
Giao chéo với đường sắt, đường sông phải báo trước cho cơ quan quản lý đường sắt,
a đường sông và mời đại diện của họ tới điểm công tác để phối hợp, đảm bảo an toàn
cho hai bên và cộng đồng.
Giao chéo với đường bộ phải cử người cảnh giới cầm cờ đỏ (hoặc đèn đỏ nếu là ban
b đêm), đứng cách nơi làm việc với khoảng cách hợp lý về hai phía để báo hiệu. Nếu có
nhiều xe qua lại thì phải bắc giàn giáo.
c Cả a và b đều đúng.
d Cả a và b đều sai.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, việc chặt cây ở gần đường dây phải thực hiện
Câu hỏi: 12
những quy định như sau:
a Người chưa huấn luyện và kiểm tra, chưa có kinh nghiệm không trực tiếp chặt cây.
Người chỉ huy trực tiếp phải thông báo cho nhân viên đơn vị công tác biết về nguy
b hiểm khi trèo lên cây, khi cây và dây thừng tiếp xúc hoặc vi phạm khoảng cách an
toàn với dây dẫn.
Cấm chặt cây khi có gió cấp 4 (20~28 km/giờ) trở lên, trừ trường hợp đặc biệt khi có
lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền. Cấm cưa cây sẵn hàng loạt rồi làm đổ cây bằng
c cách cho cây này làm đổ cây kia. Cấm đứng ở phía cây đổ và phía đối diện. Để tránh
cây khỏi đổ vào đường dây phải dùng dây thừng buộc và kéo về phía đối diện với
đường dây.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, việc chặt cây ở gần đường dây cao áp (có nguy
Câu hỏi: 13
cơ gây ra tai nạn điện, phóng điện) phải có:
a Phiếu công tác.
b Lệnh công tác.
c Phiếu công tác hoặc Lệnh công tác.
d Không sử dụng phiếu công tác hoặc lệnh công tác.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi làm công việc trên đường dây cao áp đang
Câu hỏi: 14 vận hành, người làm việc không tiếp xúc với sứ cách điện thì khoảng cách cho
phép nhỏ nhất từ người và dụng cụ mang theo đến dây dẫn quy định là:
a 1,0 m đối với đường dây có điện áp đến 110 kV.
b 2,0 m đối với đường dây có điện áp đến 220 kV.
c 4,0 m đối với đường dây có điện áp đến 500 kV.
d Cả a, b,c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi lắp đặt dây dẫn ở chổ giao chéo với đường
Câu hỏi: 15
dây cao áp đang vận hành cần thực hiện yêu cầu nào sau đây:
Khi lắp đặt dây dẫn trong khoảng cột giao chéo với đường dây đang vận hành thì phải
a
cắt điện các đường dây ở phía dưới đường dây đang công tác.
Trường hợp đặc biệt, nếu không thể cắt điện đường dây ở phía dưới trong thời gian
b dài để căng (kéo) dây đường dây phía trên thì cho phép làm giàn giáo cách ly đường
dây phía dưới theo phương án phê duyệt riêng.
c Cả a và b đều đúng.
d Cả a và b đều sai.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi lắp đặt dây dẫn ở chổ giao chéo với đường
Câu hỏi: 16
dây cao áp đang vận hành cần thực hiện yêu cầu nào sau đây:
Chỉ được phép lắp đặt dây dẫn ở chỗ giao chéo với đường dây cao áp đang vận hành
a
khi dây dẫn lắp đặt đi dưới dây dẫn của đường dây này.
Khi lắp đặt dây dẫn trong khoảng cột giao chéo với đường dây đang vận hành thì phải
b
cắt điện các đường dây ở phía dưới đường dây đang công tác.
c Cả a và b đều đúng.
d Cả a và b đều sai.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng
Câu hỏi: 17 đi chung cột với đường dây đang vận hành, khoảng cách nhỏ nhất giữa các dây
dẫn gần nhất của hai mạch đối với cấp điện áp 35 kV là:
a 3 m.
b 4 m.
c 5 m.
d 6 m.
Đáp án A
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng
Câu hỏi: 18 đi chung cột với đường dây đang vận hành, khoảng cách nhỏ nhất giữa các dây
dẫn gần nhất của hai mạch đối với cấp điện áp 110 kV là:
a 3 m.
b 4 m.
c 5 m.
d 6 m.
Đáp án B
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng đi
Câu hỏi: 19 chung cột với đường dây đang vận hành, khoảng cách nhỏ nhất giữa các dây dẫn
gần nhất của hai mạch đối với cấp điện áp 220 kV là:
a 3 m.
b 4 m.
c 5 m.
d 6 m.
Đáp án  D
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng đi
Câu hỏi: 20
chung cột với đường dây đang vận hành phải thực hiện quy định:
Đặt tiếp đất cho đường dây sẽ làm việc trên đó, cứ 500m đặt một bộ tiếp đất (ít nhất
a
phải có hai bộ ở hai đầu khoảng làm việc).
b Người chỉ huy trực tiếp phải kiểm tra đúng tuyến dây đã được cắt điện, đồng thời phải
có đầy đủ các loại biển báo an toàn để treo ở các cột hai đường dây đi chung và thực
hiện đầy đủ những biện pháp an toàn khi trèo cao.
c Cả a và b đều đúng.
d Cả a và b đều sai.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, cấm làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng
Câu hỏi: 21
đi chung cột với đường dây đang vận hành trong các trường hợp sau:
a Khi gió cấp 3 trở lên.
b Khi có gió cấp 4 (20~29km/giờ) trở lên, sương mù dày và ban đêm.
c Ra dây dẫn trên cột, cuộn dây dẫn thành cuộn trên cột, dùng thước đo bằng kim loại.
d Cả b và c đều đúng.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định bậc an toàn điện khi lắp đặt dây dẫn ở
Câu hỏi: 22
chổ giao chéo với đường dây cao áp đang vận hành như sau:
Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác phải có bậc 5 an toàn điện. Nhân viên đơn vị
a công tác phải là những công nhân đường dây chuyên nghiệp có bậc 3 an toàn điện trở
lên.
Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác phải có bậc 4 an toàn điện. Nhân viên đơn vị
b công tác phải là những công nhân đường dây chuyên nghiệp có bậc 3 an toàn điện trở
lên.
Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác phải có bậc 5 an toàn điện. Nhân viên đơn vị
c công tác phải là những công nhân đường dây chuyên nghiệp có bậc 2 an toàn điện trở
lên.
Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác phải có bậc 3 an toàn điện. Nhân viên đơn vị
d công tác phải là những công nhân đường dây chuyên nghiệp có bậc 3 an toàn điện trở
lên.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, công tác lắp đặt dây dẫn ở chổ giao chéo với
Câu hỏi: 23 đường dây cao áp đang vận hành thì dây lèo hai đầu khoảng dây dẫn giao chéo
của đường dây thi công phải được tháo ra và chỉ được nối lại theo lệnh:
a Nhân viên đơn vị công tác.
b Người cho phép vào làm việc.
c Người lãnh đạo công việc (hoặc người chỉ huy trực tiếp).
d Người cấp phiếu công tác.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, cấm làm những công việc trên đường dây cao
Câu hỏi: 24
áp đang vận hành trong trường hợp nào sau đây:
a Khi có gió cấp 4 trở lên, hoặc trời âm u, có sương mù, mưa và đêm tối.
b Khi có gió cấp 5 trở lên, hoặc trời âm u, có sương mù, mưa và đêm tối.
c Khi có gió cấp 6 trở lên, hoặc trời âm u, có sương mù, mưa và đêm tối
d Cả a, b, c đều sai.
Đáp án  a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, trong công việc quản lý, vận hành, sửa chữa
Câu hỏi: 25
đường dây cao, hạ áp, cấm chặt cây gần đường dây trong các trường hợp sau:
Khi có gió cấp 4 (20~29km/giờ) trở lên, trừ trường hợp đặc biệt khi có lệnh khẩn cấp
a
của cấp có thẩm quyền
b Cưa cây sẵn hàng loạt rồi làm đổ cây bằng cách cho cây này làm đổ cây kia.
Đứng ở phía cây đổ và phía đối diện. Phải dùng dây thừng buộc và kéo về phía đối
c
diện với đường dây.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi sơn xà và phần trên của cột ngoài quy định
Câu hỏi: 26 về khoảng cách nhỏ nhất từ người, dụng cụ mang theo đến dây dẫn và người
công tác đã được huấn luyện kiểm tra an toàn điện, phải thực hiện:
a Cấm đứng thẳng để di chuyển người dọc theo xà
Nếu phía trên có dây dẫn, dây chống sét thì phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo
b
quy định và khoảng cách đến các phần mang điện khác
Khi sơn, tránh để sơn rơi lên dây dẫn, sứ và chổi sơn phải làm bằng cán gỗ không dài
c quá 10cm.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, Khi gỡ tổ chim trên đường dây đang vận hành
ngoài quy định về điều kiện thời tiết, khoảng cách nằm ngang theo quy định,
Câu hỏi: 27
khoảng cách nhỏ nhất từ người, dụng cụ mang theo đến dây dẫn và người công
tác đã được huấn luyện kiểm tra an toàn điện, thì phải thực hiện:
a Làm vào ban ngày khi trời nắng, khô ráo.
b Không để rơm rạ, cỏ, cành cây rơi xuống sứ và dây dẫn.
c Cấm gỡ tổ chim khi có gió làm bay rơm rạ, cỏ rác của tổ chim vào dây dẫn.
d Cả a, b, c.
Đáp án  d
Theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN01-2008), vệ sinh sứ
Câu hỏi: 28
cách điện, phải:
Do một người thực hiện có kinh nghiệm và bậc an toàn là 5 thực hiện và phải sử dụng
a
các trang thiết bị, dụng cụ phù hợp.
Do một người thực hiện có kinh nghiệm và bậc an toàn là 4 thực hiện và phải sử dụng
b
các trang thiết bị, dụng cụ phù hợp.
c Do ít nhất hai người thực hiện và phải sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ phù hợp.
d Do hai người có bậc 3/5 an toàn thực hiện..
Đáp án  c
Theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN01-2008), khi thi
Câu hỏi: 29 công thay dây hoặc căng dây dẫn đường dây mà phía trên có giao chéo với đường
dây cao áp khác đang mang điện vận hành thì:
a Phải cắt điện đường dây giao chéo phía trên đường dây cần sửa chữa.
Cho phép không cắt điện đường dây giao chéo phía trên và phải có biện pháp để dây
b
dẫn cần thay không văng lên đường dây đang có điện đi ở bên trên.
Phải cắt điện đường dây giao chéo phía trên đường dây cần sửa chữa và phải có biện
c
pháp để dây dẫn cần thay không văng lên đường dây đang có điện đi ở bên trên.
d Do người khảo sát hiện trường quyết định.
Đáp án b
Theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN01-2008), khi làm
Câu hỏi: 30 việc trên dây chống sét của đường dây cao áp cột sắt nằm trong vùng ảnh hưởng
của đường dây khác đang mang điện vận hành, để khử điện áp cảm ứng thì:
a Tháo tách lèo nối đất của dây chống sét với thân cột ở hai đầu khoảng néo.
b Tháo tách lèo nối đất của dây chống sét với thân cột ở một đầu khoảng néo.
Phải đặt một đoạn dây nối tắt giữa dây chống sét với thân cột định tiến hành công
c
việc.
d Không cần thực hiện thêm biện pháp an toàn nào cả.
Đáp án c
PHẦN 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM QUY TRÌNH AN TOÀN ĐIỆN
DÀNH RIÊNG CHO NHỮNG NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC KHÔNG CHUYÊN SÂU VỀ ĐIỆN
(BẢO VỆ, LÁI XE LÀM VIỆC GẦN NƠI CÓ ĐIỆN…)

Câu hỏi: 01 Theo Quy trình ATĐ của EVN, Đơn vị công tác là đơn vị nào sau đây:
a Là Đội công tác.
b Là Tổ công tác.
Là Nhóm công tác (ít nhất có hai người) thực hiện công việc bảo dưỡng, thay thế, lắp
c
ráp, hiệu chỉnh, sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp lưới truyền tải điện.
Đơn vị công tác là đơn vị thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp v.v. Mỗi
d đơn vị công tác phải có ít nhất 02 người, trong đó phải có 01 người chỉ huy trực tiếp
chịu trách nhiệm chung.
Đáp án d
Câu hỏi: 02 Theo Quy trình ATĐ của EVN, Đơn vị quản lý vận hành là đơn vị nào sau đây:
Đơn vị quản lý vận hành là đơn vị trực tiếp thực hiện công việc quản lý, vận hành các
a
thiết bị điện, đường dây dẫn điện.
b Là đơn vị trực tiếp thực hiện công việc xây lắp lưới điện.
c Là đơn vị trực tiếp thực đầu tư lưới điện.
d Là đơn vị trực tiếp mua bán diện.
Đáp án a
Câu hỏi: 03 Theo Quy trình ATĐ của EVN, Điện hạ áp được quy ước như thế nào:
a Điện áp dưới 1.000 V.
b Điện áp từ 1.000 V.
c > 1.000 V.
d Cả a, b, c đều sai.
Đáp án a
Câu hỏi: 04 Theo Quy trình ATĐ của EVN, Điện hạ áp và cao áp được quy ước như thế nào:
a Điện áp dưới 1.000 V là điện hạ áp.
b Điện áp từ 1.000 V trở lên là điện cao áp.
c Điện áp dưới 1.000 V là điện hạ áp và Điện áp từ 1.000 V trở lên là điện cao áp.
d Cả a, b, c đều sai.
Đáp án c
Câu hỏi: 05 Theo Quy trình ATĐ của EVN, Điện cao áp được quy ước như thế nào:
a Điện áp dưới 1.000V.
b Điện áp từ 1.000 V trở lên.
c > 1.000 V.
d Cả a, b, c.
Đáp án b
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khoảng cách an toàn khi không có rào chắn đối
Câu hỏi: 06
với cấp điện áp từ 1kV đến 15kV là:
a 0,6 m.
b 0,7 m.
c 1 m.
d 2 m.
Đáp án b
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khoảng cách an toàn khi không có rào chắn đối
Câu hỏi: 07
với cấp điện áp trên 15kV đến 35kV là:
a 1,0 m.
b 1,5 m.
c 2 m.
d 2,5 m.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khoảng cách an toàn khi không có rào chắn đối
Câu hỏi: 08
với cấp điện áp 110kV là:
a 1,5 m.
b 2 m.
c 2,5 m.
d 3,5 m.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khoảng cách an toàn khi không có rào chắn đối
Câu hỏi: 09
với cấp điện áp 220kV là:
a 1,5 m.
b 2 m.
c 2,5 m.
d 3,5 m.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khoảng cách an toàn khi không có rào chắn đối
Câu hỏi: 10
với cấp điện áp 500kV là:
a 4 m.
b 4,5 m.
c 5 m.
d 6m
Đáp án b
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến phần
Câu hỏi: 11
mang điện đối với cấp điện áp trên 15 kV đến 35kV là:
a 0,35m
b 0,6 m.
c 1,5 m.
d 2,5 m.
Đáp án b
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến phần
Câu hỏi: 12
mang điện đối với cấp điện áp trên 35 kV đến 110kV là:
a 0,35m
b 0,6 m.
c 1,5 m.
d 2,5 m.
Đáp án  c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến phần
Câu hỏi: 13
mang điện đối với cấp điện áp 220 kV là:
a 2 m.
b 1,5 m.
c 2,5 m.
d 4 m.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến phần
Câu hỏi: 14
mang điện đối với cấp điện áp 220 kV là:
a 2 m.
b 5 m.
c 2,5 m.
d 4,5 m.
Đáp án  d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, Khi đến nơi làm việc, sau khi nghe phổ biến
Câu hỏi: 15 nhiệm vụ công việc, phạm vi được phép làm việc, các yếu tố cần phòng tránh,
trách nhiệm của nhân viên đơn vị công tác theo phiếu công tác:
a Có thể hỏi lại người chỉ huy trực tiếp về những nội dung chưa rõ.
Nếu thấy các điều kiện đảm bảo an toàn khi làm việc chưa đủ và đúng phải báo cáo
b
ngay với người chỉ huy trực tiếp để xem xét giải quyết.
c Chỉ thực hiện theo lệnh của người chỉ huy trực tiếp.
d Cả a và b đều đúng.
Đáp án d
Câu hỏi: 16 Theo Quy trình ATĐ của EVN, trong Lệnh công tác có bao nhiêu chức danh:
a 02 chức danh.
b 03 chức danh.
c 04 chức danh.
d 05 chức danh.
Đáp án c
Câu hỏi: 17 Theo Quy trình ATĐ của EVN, quy định người lao động phải được cơ quan y tế
kết luận đủ sức khỏe làm việc trên cao khi làm việc với thiết bị điện trên cột
(hoặc vị trí đặt thiết bị có thể rơi, ngã) có độ cao nào sau đây:
a Cao từ 2,0 m so với mặt đất (mặt bằng) trở lên.
b Cao từ 2,5 m so với mặt đất (mặt bằng) trở lên.
c Cao từ 4,0 m so với mặt đất (mặt bằng) trở lên.
d Cao từ 3,0 m so với mặt đất (mặt bằng) trở lên.
Đáp án d
Câu hỏi: 18 Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi làm việc trên cao, cấm các hành vi:
Sử dụng các chất kích thích, đồ uống có cồn, nói chuyện, đùa nghịch, sử dụng điện
a
thoại.
Đưa dụng cụ, vật liệu lên cao hoặc từ trên cao xuống bằng cách tung, ném, mang vác
b
dụng cụ, vật liệu nặng lên cao cùng với người.
c Cho vào túi quần, áo các dụng cụ, vật liệu để đề phòng rơi xuống đầu người khác.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, những hành vi cấm về làm việc với thang di
Câu hỏi: 19
động:
a Mang theo những vật quá nặng lên thang.
b Trèo lên thang cùng một lúc hai người.
c Đứng trên thang để dịch chuyển từ vị trí này sang vị trí khác.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVN, người lao động phải tự kiểm tra dây đeo an toàn
Câu hỏi: 20
khi nào:
a Theo lệnh của Lãnh đạo đơn vị.
b Trước khi làm việc trên cao.
c Định kỳ.
d Tuỳ từng công việc cụ thể.
Đáp án b
Câu hỏi: 21 Theo Quy trình ATĐ của EVN, Nhân viên vào trạm biến áp một mình phải có:
Bậc an toàn điện 5/5, đồng thời phải có tên trong danh sách đã được lãnh đạo đơn vị
a
quản lý vận hành duyệt.
b Chỉ cần Bậc an toàn điện 5/5.
Bậc an toàn điện 4/5, đồng thời phải có tên trong danh sách đã được lãnh đạo đơn vị
c
quản lý vận hành duyệt.
d Phải có tên trong danh sách đã được lãnh đạo đơn vị quản lý vận hành duyệt.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi đi kiểm tra, phát hiện thấy dây dẫn đứt, rơi
Câu hỏi: 22 xuống đất hoặc còn lơ lửng, phải có biện pháp để không cho mọi người tới gần
với khoảng cách nhỏ nhất nào sau đây:
a 10 m.
b 5 m.
c 8 m.
d 15 m.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, trong điều kiện bình thường để đảm bảo an toàn
Câu hỏi: 23
con người không được tiếp xúc trực tiếp với điện áp xoay chiều lớn hơn:
a 42 V.
b 45V.
c 25V
d 44V
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, để cứu người bị tai nạn điện phải thực hiện các
Câu hỏi: 24
bước cơ bản nào sau đây:
a Tách nạn nhân ra khỏi mạch điện.
b Cứu chữa nạn nhân tại chỗ.
c Cả a và b đều sai.
d Cả a và b đều đúng.
Đáp án d
Câu hỏi: 25 Theo Quy trình ATĐ của EVN, khi cứu người bị tai nạn đang chạm vào mạch
điện hạ áp trong trường hợp không cắt được mạch điện, cần lưu ý nào sau đây:
Tuyệt đối không chạm trực tiếp vào người nạn nhân, vì như vậy người đi cứu cũng bị
a
điện giật;
b Được phép dùng tay tiếp xúc với người bị điện giật.
c Cả a và b đều đúng.
d Cả a và b đều sai.
Đáp án  a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, để cứu nạn nhân bị tai nạn điện trong trường
Câu hỏi: 26
hợp cắt được mạch điện, khi cắt điện phải chú ý:
a Cả b và d đều đúng.
Nếu mạch điện bị cắt, cấp cho đèn chiếu sáng lúc trời tối thì phải chuẩn bị ngay
b
nguồn sáng khác để thay thế.
c Cả b và d đều sai.
d Nếu người bị nạn ở trên cao thì phải chuẩn bị để hứng, đỡ khi người đó rơi xuống.
Đáp án  a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, để cứu người bị tai nạn điện hạ áp trong trường
Câu hỏi: 27
hợp không cắt được mạch điện cần thực hiện:
a Cả b, c, d.
Người cứu phải đứng trên bàn, ghế hoặc tấm gỗ khô, đi dép hoặc ủng cao su (cách
b
điện), đeo găng cao su (cách điện) để dùng tay kéo nạn nhân tách ra khỏi mạch điện.
Nếu có kìm cách điện, búa, rìu cán bằng gỗ v.v thì sử dụng những dụng cụ này để cắt,
c
chặt đứt dây điện đang gây ra tai nạn.
Tuyệt đối không chạm trực tiếp vào người nạn nhân, vì như vậy người đi cứu cũng bị
d
điện giật.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVN, để cứu người bị tai nạn điện cao áp trong
Câu hỏi: 28
trường hợp không cắt được mạch điện cần thực hiện:
a Cả b và c đều đúng.
Người cứu phải có ủng, găng tay cách điện và dùng sào cách điện để gạt hoặc đẩy nạn
b
nhân ra khỏi mạch điện.
Nếu không có dụng cụ cách điện phù hợp thì dùng sợi dây kim loại tiếp đất một đầu
c và ném đầu kia vào cả 3 pha làm ngắn mạch để đường dây bị cắt điện rồi tách nạn
nhân ra khỏi mạch điện.
d Cả b và c đều sai.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVNNPT, khi hô hấp nhân tạo cho nạn nhân theo
Câu hỏi: 29
phương pháp đặt nạn nhân nằm sấp cần thực hiện theo hướng dẫn nào sau đây:
a Cả b, c, d.
b Thực hiện động tác hô hấp nhân tạo 12 lần trong một phút.
c Thường thực hiện khi chỉ có 01 người cứu.
Đặt nạn nhân nằm sấp, một tay gối vào đầu, một tay duỗi thẳng, mặt nghiêng về phía
d
tay duỗi, moi rớt rãi trong mồm và kéo lưỡi (nếu lưỡi thụt vào).
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVNNPT, khi hô hấp nhân tạo cho nạn nhân theo
Câu hỏi: 30 phương pháp đặt nạn nhân nằm ngửa cần thực hiện theo hướng dẫn nào sau
đây:
a Cả b, c, d.
b Khi thực hiện phải có ít nhât 02 người.
Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới thắt lưng đặt gối mềm hoặc quần, áo vo tròn lại, để đầu
c hơi ngửa, kéo mồm há ra, moi rớt rãi trong mồm và kéo lưỡi ra, một người ngồi bên
cạnh giữ lưỡi.
d Thực hiện động tác hô hấp nhân tạo (16÷18) lần trong một phút.
Đáp án a
Theo Quy trình ATĐ của EVNNPT, khi hô hấp nhân tạo cho nạn nhân theo
Câu hỏi: 31 phương pháp đặt nạn nhân nằm ngửa số lần thực hiện động tác hô hấp nhân tạo
trong 01 phút là:
a 16 ÷ 18 lần trong một phút.
b 13 ÷ 15 lần trong một phút.
c 20 ÷ 22 lần trong một phút.
d 21 ÷ 23 lần trong một phút.
Đáp án a
Theo Q.chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện, khi nâng hoặc hạ một tải trọng
Câu hỏi: 32
phải tuân thủ các nguyên tắc nào sau đây:
a Cả b và c đều đúng.
Nhân viên đơn vị công tác không đứng và làm bất cứ công việc gì trong vùng nguy
b
hiểm của thiết bị nâng.
c Dây cáp treo tải trọng phải có độ bền phù hợp với tải trọng.
d Cả b và c đều sai.
Đáp án a
Theo Q.chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện, khi nâng hoặc hạ một tải trọng
Câu hỏi: 33
phải tuân thủ các nguyên tắc nào sau đây:
Nhân viên đơn vị công tác không đứng và làm bất cứ công việc gì trong vùng nguy
a
hiểm của thiết bị nâng.
b Móc treo, ròng rọc treo cáp với tải trọng phải được khoá để tránh rơi.
c Dây cáp treo tải trọng phải có độ bền phù hợp với tải trọng.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Quy trình ATĐ của EVNNPT, Khi làm việc trên cao phải thực hiện như
Câu hỏi: 34
sau:
Để dụng cụ làm việc vào chỗ chắc chắn hoặc làm móc treo vào cột, sao cho khi va
a
đập mạnh không rơi xuống đất.
Khi đưa dụng cụ, vật liệu lên cao hoặc hạ xuống phải dùng dây trực tiếp hoặc qua
b
puly để kéo lên, hạ xuống, người ở dưới phải giữ một đầu dây và đứng xa chân cột.
Chỉ được mang theo người những dụng cụ nhẹ như kìm, tuốc-nơ-vít, cờ-lê, mỏ-lết,
c
búa con v.v, nhưng phải đựng trong bao chuyên dùng.
d Cả a, b, c.
Đáp án d
Theo Q.chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện, Khi di chuyển trong khu vực
Câu hỏi: 35
trạm điện, vận tốc di chuyển của các loại xe như sau:
a Không được vượt quá: 05 km/giờ.
b Không được vượt quá: 10 km/giờ.
c Không được vượt quá: 15 km/giờ.
d Không được vượt quá: 20 km/giờ.
Đáp án a
Theo Q.chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện, khi di chuyển trong khu vực
Câu hỏi: 36 trạm điện, khoảng cách nhỏ nhất từ bất kỳ bộ phận nào của xe đến phần dẫn
điện có cấp điện áp đến 35kV là:
a 1,0 m.
b 1,5 m.
c 2,5 m.
d 3,0 m.
Đáp án  a
Theo Q.chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện, khi di chuyển trong khu vực
Câu hỏi: 37 trạm điện, khoảng cách nhỏ nhất từ bất kỳ bộ phận nào của xe đến phần dẫn
điện có cấp điện áp đến 110kV là:
a 0,6 m.
b 1,0 m.
c 1,5 m.
d 2,0 m.
Đáp án c
Theo Q.chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện, khi di chuyển trong khu vực
Câu hỏi: 38 trạm điện, khoảng cách nhỏ nhất từ bất kỳ bộ phận nào của xe đến phần dẫn
điện có cấp điện áp 220kV là:
a 1,0 m.
b 1,5 m.
c 2,5 m.
d 3,0 m.
Đáp án c
Câu hỏi: 39 Theo Q.chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện, khi di chuyển trong khu vực
trạm điện, khoảng cách nhỏ nhất từ bất kỳ bộ phận nào của xe đến phần dẫn
điện có cấp điện áp 500kV là:
a 3,5 m.
b 4,0 m.
c 4,5 m.
d 5,0 m.
Đáp án c
Theo Q.chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện, sử dụng xe chuyên dùng trong
Câu hỏi: 40
công việc cần thực hiện theo quy định nào sau đây:
Khi làm việc có cắt điện một phần hoặc không cắt điện ở gần nơi có điện, bệ xe cần
a
cẩu, xe thang và xe nâng di động phải được nối đất.
b Xe chuyên dùng phải được kiểm tra định kỳ.
c Cả a và b đều đúng.
d Cả a và b đều sai.
Đáp án c
Theo Q.chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện, Vận hành xe bên vệ đường, địa
Câu hỏi: 41 hình nghiêng dốc v.v khi có bố trí người dẫn đường, chỉ dẫn cho xe thì người lái
xe phải:
a Tuân theo chỉ dẫn của người dẫn đường.
b Không cần theo người chỉ dẫn.
c Tự xử lý tình huống.
d Tuỳ từng trường hợp áp dụng.
Đáp án a
Theo Q.chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện, cấm vận hành xe cần cẩu, xe
Câu hỏi: 42
thang và xe nâng trong truờng hợp thời tiết nào sau đây:
a Có gió mạnh từ cấp 3 trở lên.
b Có gió mạnh từ cấp 4 trở lên.
c Có gió mạnh từ cấp 5 trở lên.
d Có gió mạnh từ cấp 5 trở lên.
Đáp án c
Câu hỏi: 43 Theo Quy trình ATĐ của EVN, trong Phiếu công tác có bao nhiêu chức danh:
a 04 chức danh.
b 05 chức danh.
c 06 chức danh.
d 03 chức danh.
Đáp án c
Theo Quy trình ATĐ của EVN, trong Phiếu công tác có những chức danh nào
Câu hỏi: 44
sau đây:
Người cấp phiếu công tác, người chỉ huy trực tiếp, người cho phép, nhân viên đơn vị
a
công tác.
Người cấp phiếu công tác, người lãnh đạo công việc, người chỉ huy trực tiếp, người
b
giám sát an toàn điện, người cho phép, nhân viên đơn vị công tác.
Người cấp phiếu công tác, người lãnh đạo công việc, người cho phép, nhân viên đơn
c
vị công tác.
Người cấp phiếu công tác, người chỉ huy trực tiếp, người giám sát an toàn điện, người
d
cho phép và nhân viên đơn vị công tác.
Đáp án b
Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 quy định: Khi người lao động không
Câu hỏi: 45 sử dụng thiết bị phòng tránh tác động của điện trường, thời gian làm việc tại nơi
có điện trường dưới 5 kV/m được quy định:
a Không hạn chế thời gian làm việc.
b 06 giờ làm việc trong một ngày đêm.
c 05 giờ làm việc trong một ngày đêm.
d 04 giờ làm việc trong một ngày đêm.
Đáp án a
Tài liệu sử dụng:
- Quy trình An toàn điện trong Tập đoàn điện lực Quốc gia Việt Nam ban hành theo
quyết định 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014. Triển khai thực hiện theo Quyết định 0189/
EVNNPT -AT ngày 15/01/2015.
- Quy chuẩn an toàn điện QCVN 01:2008/BCT ban hành theo quyết định số
12/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 6 năm 2008.
- Thông tư 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014.
- Nghị định số: 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014:

Các câu hỏi dự phòng:


1/ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 quy định chi tiết thi hành
Luật Điện lực về An toàn điện nghiêm cấm hành vi nào sau đây:
a. Trồng cây hoặc để cây vi phạm khoảng cách an toàn đối với đường dây dẫn
điện trên không, trạm điện.
b. Bắn chim đậu trên dây điện, trạm điện hoặc quăng, ném bất kỳ vật gì lên
đường dây điện, trạm điện.
c. Đào đất gây lún sụt công trình lưới điện cao áp, trạm điện.
d. Cả a, b, c.

Theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện (QCVN01-2008), khi làm
2/ việc với dây dẫn đường dây cao áp đã được cắt điện, để tránh điện áp cảm ứng
thì đơn vị thi công phải:
a Phải đặt nối đất di động ở dây dẫn tại nơi làm việc.
b Đóng dao tiếp địa hai đầu đường dây công tác.
c Đặt tiếp đất lưu động ở hai đầu đường dây.
d Chỉ cần ngắn mạch 3 pha dây dẫn.
Đáp án a

3/ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 quy định điều kiện nào sau
đây cho phép nhà ở, công trình xây dựng được tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn đường
dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220 kV:
a. Mái lợp và tường bao phải làm bằng vật liệu không cháy.
b. Không gây cản trở đường ra vào để kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận
công trình lưới điện cao áp.
c. Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn điện gần
nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Điện áp: Đến 35 kV; 110 kV; 220 kV
Khoảng cách: 3,0 m; 4,0 m; 6,0 m
d. Cả a, b, c.

4/ Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 quy định đối tượng nào sau
đây được huấn luyện an toàn, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện:
a. Người làm công việc vận hành, thí nghiệm, xây lắp, sửa chữa đường dây dẫn điện hoặc
thiết bị điện ở doanh nghiệp, bao gồm cả treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo, đếm điện năng;
điều độ viên.
b. Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo.
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.

5/ Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 quy định chi tiết một số nội
dung về an toàn điện hướng dẫn các nội dung huấn luyện chung phần lý thuyết nào sau đây:
a. Sơ đồ hệ thống điện, các yêu cầu bảo đảm an toàn cho hệ thống điện.
b. Biện pháp tổ chức để bảo đảm an toàn khi tiến hành công việc: Khảo sát, lập biên bản hiện
trường (nếu cần); lập kế hoạch; đăng ký công tác; tổ chức đơn vị công tác; làm việc theo Phiếu công
tác hoặc Lệnh công tác; thủ tục cho phép làm việc; giám sát an toàn trong thời gian làm việc; thủ tục
kết thúc công việc và đóng điện trở lại.
c. Biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi làm việc an toàn: Cắt điện và ngăn chặn có điện trở lại nơi
làm việc; kiểm tra không còn điện; tiếp đất; lập rào chắn, treo biển cấm, biển báo; thiết lập vùng làm
việc an toàn.
d. Cả a, b, c.

6/ Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 quy định chi tiết một số nội
dung về an toàn điện hướng dẫn nội dung huấn luyện phần thực hành nào sau đây:
a. Cách sử dụng, bảo quản, kiểm tra, thí nghiệm các trang thiết bị an toàn, phương tiện, dụng
cụ làm việc phù hợp với công việc của người lao động.
b. Phương pháp tách người bị điện giật ra khỏi nguồn điện và sơ cứu người bị tai nạn điện.
c. Những nội dung thao tác liên quan đến việc bảo đảm an toàn phù hợp với công việc của
người lao động.
d. Cả a, b, c.
7/ Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 quy định – Khi huấn luyện
an toàn cho người làm công việc vận hành, thí nghiệm, xây lắp, sửa chữa đường dây dẫn điện
hoặc thiết bị điện ở doanh nghiệp, bao gồm cả treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo, đếm
điện năng; điều độ viên, thì người sử dụng lao động có trách nhiệm nào sau đây:
a. Xây dựng tài liệu và quy định thời gian huấn luyện phù hợp với bậc an toàn và vị trí công
việc của người lao động.
b. Lựa chọn người huấn luyện theo quy định.
c. Tổ chức huấn luyện, kiểm tra, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện cho người lao động sau khi
kiểm tra đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả kiểm tra phần lý thuyết hoặc phần thực hành không đạt yêu
cầu thì phải huấn luyện lại phần chưa đạt;
d. Cả a, b, c.

8/ Theo Quy định của EVNNPT, khi kiêm nhiệm các chức danh trong một phiếu công
tác điều nào sau đây bị cấm:
a. Người cấp phiếu công tác có thể kiêm nhiệm chức danh người cho phép làm việc.
b. 01 người được phép đảm nhận nhiều nhất là 3 chức danh.
c. Người cho phép làm việc có thể kiêm nhiệm chức danh người chỉ huy trực tiếp.
d. Cả a, b, c.

Nghị định số: 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014:

NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện
Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Trộm cắp hoặc tháo gỡ dây néo, dây tiếp địa, trang thiết bị của lưới điện; trèo
lên cột điện, vào trạm điện hoặc khu vực bảo vệ an toàn công trình điện khi không
có nhiệm vụ.
2. Sử dụng công trình lưới điện cao áp vào những mục đích khác khi chưa được
sự thỏa thuận với đơn vị quản lý công trình lưới điện cao áp.
3. Thả diều, vật bay gần công trình lưới điện cao áp có khả năng gây sự cố
lưới điện.
4. Lắp đặt ăng ten thu phát sóng; dây phơi; giàn giáo; biển, hộp đèn quảng cáo
và các vật dụng khác tại các vị trí mà khi bị đổ, rơi có thể va chạm vào công trình
lưới điện cao áp.
5. Trồng cây hoặc để cây vi phạm khoảng cách an toàn đối với đường dây dẫn
điện trên không, trạm điện.
6. Bắn chim đậu trên dây điện, trạm điện hoặc quăng, ném bất kỳ vật gì lên
đường dây điện, trạm điện.
7. Đào đất gây lún sụt công trình lưới điện cao áp, trạm điện.
8. Đắp đất, xếp các loại vật liệu, thiết bị hoặc đổ phế thải vi phạm khoảng cách
an toàn.
9. Sử dụng cột điện, trạm điện để làm nhà, lều, quán, buộc gia súc hoặc sử dụng
vào mục đích khác.
10. Nổ mìn, mở mỏ; xếp, chứa các chất dễ cháy nổ, các chất hóa học có khả năng
gây ăn mòn hoặc hư hỏng các bộ phận của công trình lưới điện.
11. Đốt nương rẫy, sử dụng các phương tiện thi công gây chấn động hoặc có khả
năng làm hư hỏng, sự cố công trình lưới điện, trạm điện, nhà máy điện.
12. Điều khiển các phương tiện bay có khoảng cách đến bộ phận gần nhất của
công trình lưới điện cao áp nhỏ hơn 100 m, trừ trường hợp phương tiện bay làm
nhiệm vụ quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa đường dây điện được phép theo quy định.
13. Để cây đổ vào đường dây điện khi chặt tỉa cây hoặc lợi dụng việc bảo vệ, sửa
chữa công trình lưới điện cao áp để chặt cây.
14. Các hành vi khác vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình lưới điện
cao áp.
Điều 6. Quy định về huấn luyện và cấp thẻ an toàn điện
1. Người lao động làm công việc vận hành, thí nghiệm, xây lắp và sửa chữa
đường dây điện hoặc thiết bị điện phải được huấn luyện về an toàn điện và được cấp
thẻ an toàn điện.
2. Việc huấn luyện về an toàn điện phải được thực hiện theo định kỳ một năm
một lần và có kiểm tra, sát hạch xếp bậc an toàn điện.
3. Người sử dụng lao động chịu trách nhiệm tổ chức huấn luyện và cấp thẻ an
toàn điện cho người lao động được quy định tại Khoản 1 Điều này; đối với người vận
hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo, việc cấp thẻ an toàn
điện được thực hiện theo quy định tại Điều 64 Luật điện lực.
4. Chương trình huấn luyện phải có các nội dung chính sau:
a) Quy trình vận hành, xử lý sự cố đường dây điện, thiết bị điện nơi người lao
động làm việc;
b) Quy định về an toàn khi kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, thí nghiệm đường dây
điện, thiết bị điện trong trường hợp có cắt điện và không cắt điện;
c) Cách nhận biết và biện pháp loại trừ nguy cơ gây sự cố, tai nạn tại nơi làm
việc và phương pháp cấp cứu người bị nạn do điện;
d) Thiết lập vùng làm việc an toàn;
đ) Tính năng, tác dụng, cách sử dụng, cách bảo quản, quy định về kiểm tra (thí
nghiệm) các trang thiết bị an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc phù hợp với công
việc của người lao động;
e) Thực hành những nội dung có liên quan đến việc bảo đảm an toàn phù hợp
với công việc của người lao động.
5. Bộ Công Thương quy định chi tiết về công tác huấn luyện, xếp bậc cấp thẻ an
toàn điện.
Điều 7. Cường độ điện trường trong trạm điện có điện áp từ 220 kV trở lên
1. Cường độ điện trường tại khu vực có người thường xuyên làm việc phải đảm
bảo yêu cầu không được vượt quá 5 kV/m.
2. Trường hợp cường độ điện trường lớn hơn quy định tại Khoản 1 Điều này thì
phải áp dụng quy định về thời gian cho phép làm việc trong một ngày đêm như sau:
a) Khi người lao động không sử dụng thiết bị phòng tránh tác động của điện
trường, thời gian làm việc tại nơi có điện trường được quy định trong bảng sau:

Cường độ điện trường E


<5 5 8 10 12 15 18 20 20< E < 25 ≥25
(kV/m)
Thời gian cho phép làm việc Không
480 255 180 130 80 48 30 10 0
trong một ngày đêm (phút) hạn chế
Cường độ điện trường có trị số khác trong bảng thì tính thời gian cho phép làm
việc bằng (50/E - 2) giờ.
b) Khi người lao động sử dụng thiết bị phòng tránh tác động của điện trường thì
thời gian làm việc được thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo thiết bị.
3. Đơn vị sở hữu, quản lý vận hành trạm điện thực hiện đo, lập bản đồ cường độ
điện trường trên toàn bộ diện tích mặt bằng trạm và niêm yết tại phòng điều khiển
trung tâm của trạm.
Bản đồ cường độ điện trường cần được lập lại khi trạm điện có một trong những
thay đổi ở phần mang điện từ 220 kV trở lên như sau:
a) Thay đổi phạm vi bố trí trang thiết bị;
b) Thay đổi khoảng cách giữa các vật mang điện;
c) Giảm khoảng cách từ vật mang điện đến mặt đất.
Điều 13. Điều kiện tồn tại nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn
đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220 kV
Nhà ở, công trình xây dựng được tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn đường
dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220 kV nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Mái lợp và tường bao phải làm bằng vật liệu không cháy.
2. Không gây cản trở đường ra vào để kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận
công trình lưới điện cao áp.
3. Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn điện gần
nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Điện áp: Đến 35 kV; 110 kV; 220 kV
Khoảng cách: 3,0 m; 4,0 m; 6,0 m
4. Cường độ điện trường nhỏ hơn 5 kV/m tại điểm bất kỳ ở ngoài nhà cách mặt
đất một (01) mét và nhỏ hơn hoặc bằng 1 kV/m tại điểm bất kỳ ở bên trong nhà cách
mặt đất một (01) mét.
5. Đối với nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện
trên không có điện áp 220 kV, ngoài đáp ứng các điều kiện trên, các kết cấu kim loại
của nhà ở, công trình còn phải được nối đất theo quy định về kỹ thuật nối đất.
6. Bộ Công Thương quy định chi tiết về phạm vi, kỹ thuật nối đất kết cấu kim
loại của nhà ở, công trình trong và liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn
điện trên không đối với điện áp từ 220 kV trở lên.

Thông tư số: 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng10 năm 2014

THÔNG TƯ
Quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện

Điều 4. Đối tượng được huấn luyện an toàn, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện
1. Người làm công việc vận hành, thí nghiệm, xây lắp, sửa chữa đường dây dẫn điện hoặc
thiết bị điện ở doanh nghiệp, bao gồm cả treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo, đếm
điện năng; điều độ viên.
2. Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo.
Điều 5. Nội dung huấn luyện phần lý thuyết
1. Nội dung huấn luyện chung
a) Sơ đồ hệ thống điện, các yêu cầu bảo đảm an toàn cho hệ thống điện.
b) Biện pháp tổ chức để bảo đảm an toàn khi tiến hành công việc: Khảo sát, lập biên bản hiện
trường (nếu cần); lập kế hoạch; đăng ký công tác; tổ chức đơn vị công tác; làm việc theo
Phiếu công tác hoặc Lệnh công tác; thủ tục cho phép làm việc; giám sát an toàn trong thời
gian làm việc; thủ tục kết thúc công việc và đóng điện trở lại.
c) Biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi làm việc an toàn: Cắt điện và ngăn chặn có điện trở lại nơi
làm việc; kiểm tra không còn điện; tiếp đất; lập rào chắn, treo biển cấm, biển báo; thiết lập
vùng làm việc an toàn.
d) Cách nhận biết và biện pháp loại trừ nguy cơ gây sự cố, tai nạn tại nơi làm việc và phương
pháp tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện, sơ cứu người bị tai nạn điện.
đ) Tính năng, tác dụng, cách sử dụng, cách bảo quản, quy định về kiểm tra (thí nghiệm) các
trang thiết bị an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc phù hợp với công việc của người lao
động.
2. Nội dung huấn luyện cho người làm từng công việc cụ thể
a) Cho người làm công việc vận hành đường dây dẫn điện, thiết bị điện
- Đối với đường dây dẫn điện:
+ Quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố đường dây dẫn điện;
+ An toàn khi: Kiểm tra đường dây dẫn điện; làm việc trên đường dây dẫn điện đã cắt điện
hoặc đang mang điện; chặt, tỉa cây trong và gần hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn
điện; làm việc trên cao.
- Đối với thiết bị điện:
+ Quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố, quy định an toàn cho thiết bị điện, trạm điện;
+ An toàn khi: Kiểm tra thiết bị điện; đưa thiết bị điện vào hoặc ngừng vận hành; làm việc
với các thiết bị điện, hệ thống điện một chiều;
+ Phòng cháy, chữa cháy cho thiết bị điện, trạm điện.
b) Cho người làm công việc xây lắp điện
- An toàn khi đào, đổ móng cột; đào mương cáp ngầm;
- An toàn khi lắp, dựng cột;
- An toàn khi rải, căng dây dẫn, dây chống sét;
- An toàn khi lắp đặt thiết bị điện.
c) Cho người làm công việc thí nghiệm điện
- Quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố, quy định an toàn cho các thiết bị của trạm thử
nghiệm, phòng thí nghiệm; biện pháp tổ chức đảm bảo an toàn khi thử nghiệm;
- An toàn điện khi tiến hành các loại thử nghiệm riêng biệt như thử nghiệm máy điện, máy
biến điện áp, biến dòng điện; cách điện của cáp điện.
d) Cho người làm công việc sửa chữa đường dây dẫn điện, thiết bị điện
- Đối với đường dây dẫn điện: An toàn khi sửa chữa trên đường dây dẫn điện đã cắt điện hoặc
đang mang điện đi độc lập hoặc trong vùng ảnh hưởng của đường dây khác đang vận hành;
- Đối với thiết bị điện: An toàn khi làm việc với từng loại thiết bị điện như máy biến áp, máy
cắt, máy phát điện, động cơ điện cao áp, tụ điện, hệ thống điện một chiều.
đ) Cho người làm công việc treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo, đếm điện năng tại vị
trí lắp đặt
An toàn khi treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo, đếm điện năng tại vị trí lắp đặt khi có
điện hoặc không có điện.
Điều 6. Nội dung huấn luyện phần thực hành
1. Cách sử dụng, bảo quản, kiểm tra, thí nghiệm các trang thiết bị an toàn, phương tiện, dụng
cụ làm việc phù hợp với công việc của người lao động.
2. Phương pháp tách người bị điện giật ra khỏi nguồn điện và sơ cứu người bị tai nạn điện.
3. Những nội dung thao tác liên quan đến việc bảo đảm an toàn phù hợp với công việc của
người lao động.
Điều 7. Tổ chức huấn luyện
1. Đối với người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này, người sử dụng lao
động có trách nhiệm:
a) Xây dựng tài liệu và quy định thời gian huấn luyện phù hợp với bậc an toàn và vị trí công
việc của người lao động;
b) Lựa chọn người huấn luyện theo quy định tại Khoản 3 Điều này;
c) Tổ chức huấn luyện, kiểm tra, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện cho người lao động sau khi
kiểm tra đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả kiểm tra phần lý thuyết hoặc phần thực hành không
đạt yêu cầu thì phải huấn luyện lại phần chưa đạt;
d) Quản lý, theo dõi công tác huấn luyện, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện tại đơn vị.
2. Đối với người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, Sở Công Thương có
trách nhiệm:
a) Xây dựng tài liệu và quy định thời gian huấn luyện phù hợp với bậc an toàn và vị trí công
việc của người vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo;
b) Lựa chọn người huấn luyện theo quy định tại Khoản 3 Điều này;
c) Tổ chức huấn luyện, kiểm tra, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện cho người lao động sau khi
kiểm tra đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả kiểm tra phần lý thuyết hoặc phần thực hành không
đạt yêu cầu, phải huấn luyện lại phần chưa đạt theo đề nghị của người sử dụng lao động.
3. Người huấn luyện
a) Người huấn luyện phần lý thuyết phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên
ngành huấn luyện và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác trong chuyên ngành đó.
b) Người huấn luyện phần thực hành có trình độ cao đẳng trở lên, thông thạo và có ít nhất 05
năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với chuyên ngành huấn luyện.
4. Hình thức và thời gian huấn luyện
a) Huấn luyện lần đầu: Thực hiện khi người lao động mới được tuyển dụng. Thời gian huấn
luyện lần đầu ít nhất 24 giờ.
b) Huấn luyện định kỳ: Thực hiện hàng năm. Thời gian huấn luyện định kỳ ít nhất 08 giờ.
c) Huấn luyện lại: Khi người lao động chuyển đổi vị trí công việc hoặc thay đổi bậc an toàn
hoặc có sự thay đổi thiết bị, công nghệ; khi kết quả kiểm tra của người lao động không đạt
yêu cầu hoặc khi người lao động đã nghỉ làm việc từ 6 tháng trở lên. Thời gian huấn luyện lại
ít nhất 12 giờ.
5. Tùy điều kiện cụ thể, người sử dụng lao động có thể tổ chức huấn luyện riêng về an toàn
điện theo nội dung quy định tại Thông tư này hoặc kết hợp huấn luyện các nội dung về an
toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy hoặc huấn luyện khác được pháp luật
quy định.
6. Chi phí tổ chức huấn luyện, cấp thẻ do người sử dụng lao động chi trả.

You might also like