You are on page 1of 4

GROUP: HỌC TỪ VỰNG KHÔNG KHÓ

Tổng hợp ngày 13.11.2020

Before = trước
Father = cha

Forefather = tổ tiên (ông cha thời trước)

*Tit for tat: ăn miếng trả miếng


--> I noticed she didn't send me a card - I think it was tit for tat because I forgot
her birthday last year.

*shoot yourself in the foot : tự chuốc hoạ vào thân


--> If he keeps talking, pretty soon he’ll shoot himself in the foot.

*get wasted : say tới bến

Let's get wasted tonight! (Tối nay cùng say tới bến nào!)

*SUIT YOURSELF : cứ làm những gì bạn muốn.


"I don't think I'll come to the party tonight."
"All right, suit yourself!"

*feel out of place: cảm thấy lạc lõng

--> I felt out of place in my huge new school.


I beefed up my home. (Tôi tân trang lại nhà cửa)
*beef up : tân trang/làm cho đẹp hơn

Trust your gut!


(Hãy tin vào trực giác của bạn!)

Losing that job was a blessing in disguise really.


*a blessing in disguise : trong cái rủi có cái may

Can I take a rain check? (Để hôm khác được ko?)


*take a rain check : hẹn khi khác

Grandfather : ông
Clock : đồng hồ treo tường
==> Grandfather clock : đồng hồ quả lắc

Go = đi
Bananas = chuối
Go bananas = go crazy = nổi điên

(trượt vỏ chuối nên nổi điên chăng )

She flips her hair side by side = làm cho tóc đung đưa, phẩy tóc (hồi nhỏ hay
cột cao r làm thế lắm)

*Turn back the clock (quay ngược thời gian)


He said if he could turn back the clock, he would act differently.

Hourglass : đồng hồ cát

She has an hourglass figure. (cô ấy có vóc dáng như đồng hồ cát->eo thon )

He has been grounded for 2 weeks for yelling at his elder brother. (Anh ta đã bị
cấm túc trong 2 tuần vì đã hét vào mặt anh trai)
*be grounded : bị cấm túc

World : thế giới


Weary: mệt mỏi chán chường

World-weary = chán đời (chán cả thế giới)

I love the hustle and bustle of city life. (Tôi thích cuộc sống ồn ào của thành phố)
*hustle and bustle : ồn ào, náo nhiệt

Like most married couples we've had our ups and downs. (Giống như hầu hết
các cặp vợ chồng, chúng tôi đã có những thăng trầm.)
*Ups and downs: thăng trầm

honor = vinh dự
shame = nhục nhã
 Better die with honor than live with shame = thà chết vinh còn hơn sống
nhục :3
*Go easy on sb: dễ dãi/nhẹ tay với ai
--> You should go easy on the new students. (Bạn nên nhẹ tay với học sinh mới)

*be dumpfounded: chết lặng = so shocked that you cannot speak


--> I was dumpfounded when I heard she had a new boyfriend.

*No wonder: bảo sao, thảo nào


(It's) No wonder you're hungry; you didn't have any breakfast. (Bảo sao bạn ko
đói; bạn ko có ăn sáng mà.)

I had my eyes opened.


(Tôi đã tỉnh ngộ)

THE END

You might also like