You are on page 1of 4

GROUP: HỌC TỪ VỰNG KHÔNG KHÓ

Tổng hợp ngày 14.11.2020

Nếu bạn không bấm vào xem tin nhắn người khác gửi --> You left someone
unread.
George: Dave didn't open my Snapchat for 5 minutes, even though he's doing
literally nothing else
Hannah: Sounds like he's leaving someone unread.

- Nhưng nếu bạn đã xem mà im re ko trả lời --> You left someone on read.
(hmm)
A: mhm
B: *leaves on read*
--> This indicates that person B is done talking. This does not mean person A
should keep talking. Leaving someone on read means to leave the conversation.

What a coincidence! (Thật là 1 sự trùng hợp!)

It's not a big deal. (Đó ko phải là việc gì to tát)

You crack me up! (Cậu làm tôi buồn cười quá!)

Could you give me a lift home, please? (Bạn có thể cho tôi quá giang về nhà được
ko?)
*give sb a lift : cho ai đó quá giang
I don't have time to write a speech, so I'm just going to wing it. (Tôi ko có thời
gian để viết bài phát biểu, vậy nên tôi sẽ tuỳ cơ ứng biến vậy.)
*Wing it: tuỳ cơ ứng biến

She's blinded by love. (Cô ấy yêu mù quáng)


Are you blinded by love?

*Unrequited love or one-sided love (Yêu đơn phương)


Have you ever experienced unrequited love? (Bạn đã từng yêu đơn phương
chưa?)

Power cut = power outage = cúp điện


Storms caused power cuts in hundreds of homes last night.

Geothermal power = năng lượng địa nhiệt


Solar power = năng lượng mặt trời

When would my due date be? : Ngày sinh nở của tôi sẽ là khi nào?
*due date: ngày đến hạn sinh/ngày mà đứa bé được dự đoán ra đời

Susan was in labor for nearly eight hours. (Susan đã chuyển dạ gần tám giờ.)
*be in labor : chuyển dạ/cơn đau đẻ trước khi sinh
That weird man gives me the creeps. (Người đàn ông kỳ lạ đó đã khiến tôi cảm
thấy rùng mình.)
*give sb the creeps: khiến ai đó cảm thấy rùng mình, sợ hãi

Do you believe in love at first sight? (Bạn có tin vào việc Yêu từ cái nhìn đầu
tiên?)
*Love at first sight: yêu từ cái nhìn đầu tiên

I get goosebumps every time I think about it. (Tôi nổi da gà mỗi khi nghĩ về điều
đó.)

*get goosebumps : nổi da gà

I did it on purpose. (Tôi cố tình làm vậy đó.)


*on purpose: cố tình

It's up to you. (Tuỳ bạn đó)

I can’t believe he resigned. I just didn’t see it coming. (Tôi ko thể ngờ được điều
này xảy ra.)
*to see sth coming = to expect sth to happen

I felt head over heels in love with him. (Tôi đã say mê anh ấy như điếu đổ)
*to feel head over heels in love with sb: mê ai đó như điếu đổ

You're blowing your own trumpet. (Cậu đang tự khoe khoang về bản thân đấy)
*blow one's own trumpet: khoe khoang

Don't knock it until you've tried it. (Chưa thử thì đừng có mà phán nha )
A: Have you seen the show? (Bạn đã xem bộ phim đó chưa?)
B: I bawled every episode.v (Xem tập nào tớ cũng gào khóc)
A: I don't know what the big deal is. (Chẳng biết có gì mà hay thế?)
B: Don't knock it until you've tried it. (Chưa có xem thử thì đừng có mà phán nha
)

How long does it take to get a six pack abs? (Mất bao lâu để có bụng 6 múi?)

*a six pack abs : bụng 6 múi

Spoiler alert = cảnh báo nha t sắp tiết lộ nội dung chính của bộ phim đấy
THE END

You might also like