Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
2.4 Tính toán độ lợi toàn mạch sau khi Phối hợp trở kháng (PHTK): ...................................... 8
2.5 Phối hợp trở kháng cho mạch khuếch đại: ......................................................................... 9
3. KẾT LUẬN:.......................................................................................................................... 14
1
Môn: Mạch tích hợp siêu cao tần TS. Trịnh Xuân Dũng
Hình 2. 2 Đặc tuyến dòng áp ngõ ra của cấu hình cực E chung ........................................................ 5
Hình 2. 4 Kết quả so sánh giữa mô hình tín hiệu lớn và nhỏ của transistor ....................................... 6
Hình 2. 7 Đồ thị trở kháng ngõ vào và ngõ ra cần thiết để mạch đạt độ lợi lớn nhất ......................... 8
Hình 2. 8 Đồ thị trở kháng ngõ vào và ra theo tần số. ....................................................................... 8
Hình 2. 9 Sơ đồ khối của một mạch khuếch đại có PHTK ở hai đầu ................................................. 9
Hình 2. 17 Đặc tuyến công suất của hài bậc 1 và bậc 3 theo công suất ngõ vào .............................. 13
2
Môn: Mạch tích hợp siêu cao tần TS. Trịnh Xuân Dũng
Công suất cực đại truyền từ transistor đến tải đạt được khi:
Γ𝑜𝑢𝑡 = Γ𝐿∗ (1.2)
Khi thỏa mãn hai điều kiện trên, độ lợi cực đại của mạch được tính dựa theo công thức:
1 1 − |Γ𝐿 |2
𝐺𝑇𝑚𝑎𝑥 = |S |2 (1.3)
1 − |Γ𝑠 |2 21 |1 − S22 Γ𝐿 |2
Trên thực tế, transistor luôn có S12 ≠ 0 làm cho Γ𝑖𝑛 ảnh hưởng đến Γ𝑜𝑢𝑡 và ngược lại.
Từ công thức tính Γ𝑖𝑛 , Γ𝑜𝑢𝑡 và 1.1, 1.2, ta suy ra được:
S12 S21 Γ𝐿
Γ𝑠∗ = S11 + (1.5)
1 − S22 Γ𝐿
S12 S21Γ𝑆
Γ𝐿∗ = S22 + (1.6)
1 − S11 Γ𝑆
Gọi ∆= S11 S22 − S12 S21, biến đổi tương đương 1.5 và 1.6, ta được:
𝐵1 ± √𝐵12 − 4⌈𝐶1 ⌉ (1.7)
Γ𝑠 =
2𝐶1
3
Môn: Mạch tích hợp siêu cao tần TS. Trịnh Xuân Dũng
Trong đó,
𝐵1 = 1 + |S11 |2 − |S22 |2 − |∆|2
𝐵2 = 1 + |S22 |2 − |S11 |2 − |∆|2
∗
𝐶1 = S11 − ∆𝑆22
∗
𝐶2 = S22 − ∆𝑆11
Thực hiện mô phỏng với các thông số biến thiên như VCC từ 0 đến 3V, IBB từ
20 uA đến 180 uA. Ta được đồ thị sau:
4
Môn: Mạch tích hợp siêu cao tần TS. Trịnh Xuân Dũng
Hình 2. 2 Đặc tuyến dòng áp ngõ ra của cấu hình cực E chung
Ta chọn cặp hệ số phân cực sao cho BJT hoạt động ở vùng tuyến tính và tiêu
thụ một lượng công suất vừa phải. Ta phân cực cho VCE = 3V, IBB = 100 uA và IC
= 12 mA.
Sau đó ta thiết lập mô hình mạch khuếch đại như hình (2.3). Sau đó dùng mô
hình này để đo các thông số cần thiết cho việc tính toán và thiết kế.
Mô hình tín hiệu lớn đôi khi sẽ cho các thông số S không chính xác, do đó ta
phải kiểm tra đối chiếu với mô hình thông số S của transistor. Tại VCE=1.5V và
IC=1mA (IBB=10uA) (thông số của nhà cung cấp). Kết quả là:
5
Môn: Mạch tích hợp siêu cao tần TS. Trịnh Xuân Dũng
Hình 2. 4 Kết quả so sánh giữa mô hình tín hiệu lớn và nhỏ của transistor
Từ kết quả ta thấy có sự sai lệch giữa mô hình tín hiệu lớn và mô hình thông số S và
càng ở tần số cao, sự sai lệch càng nhỏ.
6
Môn: Mạch tích hợp siêu cao tần TS. Trịnh Xuân Dũng
2.2 Tính ổn định:
Trong quá trình thiết kế mạch, để tránh mạch bị dao động hoặc không ổn định,
ta cần phải xét xét các điều kiện ổn định của mạch. Trước hết ta cần xét điều kiện
Rollet để xem xét mạch có thuộc dạng ổn định không điều kiện (Unconditional
Stability) tại tần số 5 Ghz hay không.
Điều kiện Rollet được định nghĩa qua hay thông số K và ∆, trong đó:
1 − |𝑆11|2 − |𝑆22 |2 + |∆|2
𝐾= = 1.176
2|𝑆12 𝑆21 | (2.1)
Ta thấy được |∆| < 1 và K > 1 nên transistor ổn định không điều kiện (
unconditional stability) tại tần số 5 GHz.
Hình 2. 7 Đồ thị trở kháng ngõ vào và ngõ ra cần thiết để mạch đạt độ lợi lớn nhất
2.4 Tính toán độ lợi toàn mạch sau khi Phối hợp trở kháng (PHTK):
Độ lợi tổng cộng của mạch khuếch đại được tính toán như sau:
GT = GsGoGL. , trong đó các độ lợi được định nghĩa như hình 2.10 bên dưới.
8
Môn: Mạch tích hợp siêu cao tần TS. Trịnh Xuân Dũng
Hình 2. 9 Sơ đồ khối của một mạch khuếch đại có PHTK ở hai đầu
Trong đó,
G0 = |𝑆21|2=14.196 dB
1
𝐺𝑆 = = 1.45 𝑑𝐵
1 − |Γ𝑠 |2
1−|Γ𝐿 |2
𝐺𝐿 = |1−S 2
= -0.088 dB
22 Γ𝐿 |
𝐺𝑇𝑚𝑎𝑥 = 15.559 𝑑𝐵
9
Môn: Mạch tích hợp siêu cao tần TS. Trịnh Xuân Dũng
Thực hiện thiết kế mạch phối hợp trở kháng ở ngõ ra và ngõ vào mạch khuếch đại
sử dụng đồ thị Smith với các giá trị Γ𝑆 , Γ𝐿 được chọn. Kết quả tính toán trên đồ thị
Smith khi sử dụng tool tính toán smith chart trên ADS như sau:
Ta ghi lại các giá trị thông số của các linh kiện L,C từ mạch PHTK:
Ta ghi lại các giá trị thông số của các linh kiện L,C từ mạch PHTK: L2= 1.12592
nH và C2=759.09142 fF.
10
Môn: Mạch tích hợp siêu cao tần TS. Trịnh Xuân Dũng
Sau khi PHTK, ta tiến hành đo lại các hệ số cũng như kiểm tra các thông số cho
mạch Khuếch đại:
11
Môn: Mạch tích hợp siêu cao tần TS. Trịnh Xuân Dũng
Từ các kết quả trên, ta có NF = 2.735 dB và GT = 15.559 dB; so với kết quả tính
toán ban đầu (*), (**) ta thấy mạch thiết kế đạt được hầu hết các yêu cầu đặt ra,
có sai lệch không đáng kể và đúng với kết quả tính toán bằng công thức.
Đưa tín hiệu ngõ vào có công suất là -30dBm, dùng mô phỏng Harmonic
Balance đến hài bậc 9 với công suất đầu vào tăng dần từ -40dBm đến 10dBm.
12
Môn: Mạch tích hợp siêu cao tần TS. Trịnh Xuân Dũng
Hình 2. 17 Đặc tuyến công suất của hài bậc 1 và bậc 3 theo công suất ngõ vào
Hình 2. 18 Đồ thị công suất ngõ ra và độ lợi theo công suất ngõ vào
Điểm ném 1dB có công suất là 12.092 dBm, khi ngõ vào là -2dBm và độ lợi của
mạch là 14.092 dB.
13
Môn: Mạch tích hợp siêu cao tần TS. Trịnh Xuân Dũng
3. KẾT LUẬN:
Thông số Giá trị
Tần số (GHz) 5
NF (dB) 2.7
Pdiss (mW) 39
Sơ đồ mạch thiết kế với độ lợi lớn nhất có thể như yêu cầu đặt ra với sai số
không đáng kể giữa tính toán và mô phỏng. Mạch thiết kế có nguồn cung thấp
(VDC=3V), công suất tiêu thụ cao vì phải hoạt động ở tần số cao (PDC= 35mW).
Hướng phát triển của thiết kế: mạch PA tại tần số 5GHz có thể được ứng dụng
vào trong khối phát của các hệ thống Bluetooth và WLAN theo chuẩn IEEE802.11b,
Wifi, mạng LAN ngày nay.
14