Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Dam Thep PDF
Chuong 3 Dam Thep PDF
Chuong 3 Dam Thep PDF
DẦM THÉP
1
§3.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ DẦM VÀ HỆ DẦM THÉP
2
1. Phân loại dầm (tiếp 2/4)
c) Theo cấu tạo tiết diện tf y
tf y
Dầm hình tiết diện chữ
Nếu hI = h[ thì b[ > bI
=> dầm thép tiết diện chữ [ chịu uốn quanh trục y-y y y
tốt hơn dầm thép chữ I.
Thuờng được sử dụng cho dầm chịu uốn xiên Mx và
My (xà gồ mái nhà); x x x x
hoặc làm dầm tường, dầm sàn khi vượt nhịp bé và
chịu tải trọng nhỏ.
NĐ: Số hiệu tiết diện và kích thước tiết diện bị hạn chế.
y y 3
4
1. Phân loại dầm (tiếp 3/4)
c) Theo cấu tạo tiết diện
y C¸nh
Bản dÇm
cánh trên y
tf
Dầm tổ hợp liên kết hàn (dầm hàn):
liên kết bản bụng và bản cánh dầm
bằng hàn. Bản
B¶n bụng
bông dÇm
x x x
Chế tạo đơn giản, không tốn vật liệu
cho các chi tiết phụ => được sử dụng tw
phổ biến. tf
5
1. Phân loại dầm (tiếp 4/4)
c) Theo cấu tạo tiết diện
Dầm tổ hợp liên kết bulông (dầm B¶n phñ c¸nh dÇm
bulông):
liên kết bản bụng và bản cánh ydầm
C¸nh dÇm y y
bằng bulông. Bản cánh gồm 2 phần: C¸nh dÇm
bản đậy và thép góc bản cánh.
B¶n bông dÇm B¶n bông dÇm B¶n bông dÇm
Dầm tổ hợp liên kết đinhx tán (dầm
x x x x x
đinh tán):
liên kết bản bụng và bản cánh dầm ThÐp gãc
c¸nh dÇm
bằng đinh tán.
y C¸nh dÇm y
- Chế tạo phức tạp và tốn vật liệu để y
làm các chi tiết phụ (thép góc bản §inh t¸n hoÆc bu l«ng
cánh, bulông).
- Nhưng chịu tải trọng động tốt hơn dầm hàn.
- Thích hợp để làm dầm vượt nhịp lớn và chịu tải trọng lớn. 6
2. Hệ dầm thép
a) Hệ dầm đơn giản
Tường đỡ DÇm sµn
l
Bản sàn làm việc như bản kê hai
cạnh (l > 2b).
b b b b b b
Độ cứng và khả năng chịu lực của
hệ kết cấu dầm sàn không lớn.
Thích hợp cho sàn vượt nhịp l
không lớn và chịu tải trọng bé.
b
Đối với bản sàn thép mỏng thì b = 0,8 ~ 1,2 m
7
b
B
2. Hệ dầm thép (tiếp 2/6)
B
l
DÇm phô
Thích hợp cho sàn vượt nhịp L tương đối lớn và chịu tải trọng q lớn :
q 3000 daN/cm2; L x B 36 m x 12 m.
b
b
B
8
b
b b b b b b
2. Hệ dầm thép (tiếp 3/6) b b
b
Dầm sàn đặt kê lên dầm phụ và
b
dầm phụ liên kết thấp với dầm
B
b
chính.
b
- Nhịp của dầm sàn là l;
- Nhịp của dầm phụ là B; DÇm chÝnh DÇm sµn
Cấu tạo liên kết dầm giao với dầm khá phức tạp, tốn công chế tạo.
Có 3 cách liên kết giữa các dầm với nhau: liên kết chồng, liên kết bằng mặt;
9
liên kết thấp.
2. Hệ dầm thép (tiếp 4/6)
=> ít được sử dụng; chỉ nên dùng đối với sàn có kích thước nhỏ và chịu tải
trọng nhỏ. 10
2. Hệ dầm thép (tiếp 5/6)
Bản sàn chỉ được kê 2 cạnh (gối lên dầm sàn và dầm chính) nên có độ cứng
12
của hệ dầm sàn và khả năng chịu lực thấp.
3. Chiều dài dầm, nhịp dầm thép h
a) Khoảng cách định vị của dầm L: l
là khoảng cách giữa các
L1
gối tựa, hay khoảng vượt
của dầm;
L có giá trị theo môđun, là h
những con số chẵn.
Lo
b) Khoảng thông thuỷ L0 : l
là khoảng cách gần nhất L
giữa hai gối tựa;
- Nếu gối tựa là cột bê tông cốt thép; hoặc tường xây gạch có dầm bao bê
tông cốt thép; hoặc bản thép phủ đỉnh cột thép: lấy l = Lo + (L1 - Lo) / 2.
Trong trường hợp này, thuờng nhịp tính toán là số lẻ và l < L , nên để dễ tính
14
toán và thiên về an toàn: thường lấy l = L.
4. Chiều cao của tiết diện dầm h
y C¸nh
Bản dÇm
cánh trên
Tiết diện dầm cần phải đảm bảo: tf
- Yêu cầu chịu lực (TTGH 1)
- Yêu cầu về độ võng (TTGH 2) Bảnbông
B¶n bụng
dÇm
- Yêu cầu về kinh tế (trọng lượng của
dầm là bé nhất) h hw x x x
tw
Tăng chiều cao h sẽ rất hiệu quả để tf
tăng khả năng chịu uốn và giảm độ
võng của dầm.
y C¸nh
Bản dÇm
cánh dưới
4
5 c l l
max g p
c
384 EI
M max g g p p .
c c l2
8 2
l 2I x f
M M g g p p .
c c
2 2 2
5 c l l 1 5 f l 1
max g g p p
c
48 8 E I x tb 24 h E tb 17
4. Chiều cao của tiết diện dầm h (tiếp 3/7)
a) Xác định chiều cao hmin
g c , pc
2 2 2
5 c l l 1 5 f l 1
max g g p p
c
48 8 E I x tb 24 h E tb
5 f l
hmin
24
E tb
l
1 g p
c c
tw
Chiều cao hkt của dầm được xác định khi trọng
x x
lượng dầm là bé nhất.
h fk
hw
h
Trọng lượng dầm trên 1 m dài : g d g w 2g f
y
bf
Tìm cách xây dựng phương trình xác định trọng lượng dầm gd theo biến số
19
là chiều cao h.
4. Chiều cao của tiết diện dầm h (tiếp 5/7)
y
b) Xác định chiều cao kinh tế hkt tf
h fk
hw
Nf
h
Thay N f vào f
h fk Af
C M x ,max C M x ,max
ta có Af f hay Af y
h fk f h fk bf
M x ,max
Đồng thời ta có max f hay M x ,max Wx f
Wx
Thay Af và Mx,max vào biểu thức xác định g d ở trên, ta có:
C Wx
g d hw t w w 2 f là hàm của h h fk hw
h fk
20
hw , tw : là chiều cao và bề dầy bản bụng dầm.
4. Chiều cao của tiết diện dầm h (tiếp 6/7)
b) Xác định chiều cao kinh tế hkt
C Wx
g d hw t w w 2 f là hàm của h h fk hw
h fk
2C Wx
Khảo sát hàm số trên ta có: t w w 2
f 0
h
2C f W x
hkt
w tw
g min gd
gw
2g f
h
O h kt
Chiều cao tiết diện dầm h có thể chọn lân cận của hkt vì đều cho trọng
lượng dầm gần với gmin.
22
§3.3 THIẾT KẾ
23
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP HÌNH q ng g c n p p c
- Vật liệu thép sử dụng: f, E;
- Sơ đồ kết cấu: dầm đơn giản, nhịp tính
toán l;
l
- Tải trọng tác dụng: Phân bố đều q = TT tính
toán + HT tính toán. Vmax
Yêu cầu: Xác định hình dạng và kích thước tiết diện dầm ?
Mmax
25
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP HÌNH
y
1. Chọn tiết diện dầm thép hình
M x,max M x ,max
max f c Wx
Wx f c y
Chọn hình dạng tiết diện của dầm: chọn dạng tiết diện chữ I.
Sử dụng bảng thép định hình tiết diện chữ I để tìm số hiệu
thép có Wx đảm bảo điều kiện trên.
M x,max
max f c
Wnx Mmax
Mx,max : là mô men uốn lớn nhất tại tiết diện giữa dầm do tải trọng tính
toán gây ra, bao gồm cả trọng lượng bản thân của dầm gd.
Wnx : là mô men kháng uốn của tiết diện thực được kiểm tra đối với trục
x-x (tiết diện đã trừ đi các giảm yếu như do khoét lỗ). 28
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP HÌNH
2. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn. (tiếp 2/7)
Vmax S x
max fv c
I x tw Mmax
(tại tiết diện sát gối dầm)
Vmax : là lực cắt lớn nhất tại tiết diện sát gối dầm do tải trọng tính toán
gây ra.
Sx : là mô men tĩnh của một nửa tiết diện đối với trục x-x (đối với tiết
diện chữ i);
Trường hợp tổng quát, Sx là mô men tĩnh của phần tiết diện nguyên bên29
trên thớ cần tính ứng suất cắt lớn nhất đối với trục trung hoà x-x.
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP HÌNH
Dầm
2. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn. F phụ
2.1 Kiểm tra bền:
b
hy
tf
cục bộ (do tải trọng tập trung F) tf
hw
lz tw
hy
cứng gia cường. Dầm chính
+ đối với dầm tổ hợp hàn: lz = b + 2 tf ; b là chiều dài thực tế truyền tải trọng
F xuống cánh trên của dầm; tf là bề dầy bản cánh trên của dầm.
30
+ đối với dầm đinh tán hoặc bulông: lz = b + 2 hy
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP HÌNH
2. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn. (tiếp 4/7)
Mx, V và F : là mô men, lực cắt và lực tập trung tính toán tại tiết diện
kiểm tra.
Các ứng suất pháp và tiếp được lấy ở cùng một điểm ứng với thớ trên của
chiều cao tính toán của bản bụng dầm.
Sx : là mô men tĩnh của phần bên trên của điểm được kiểm tra (của
phần bản cánh và một phần bản bụng lấy hết góc chuyển tiếp giữa bản
bụng và bản cánh).
y : là khoảng cách từ điểm tính toán đến trục trung hoà x-x.
Giá trị của và c lấy dấu dương nếu là kéo, lấy dấu âm nếu là nén. 31
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP HÌNH
2. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn. (tiếp 5/7)
max
Công thức kiểm tra độ võng của dầm : l l
max : là độ võng lớn nhất của dầm dưới tác dụng của tổ hợp tải trọng
tiêu chuẩn gây ra; và
/ l
: là độ võng tương đối cho phép của dầm, được quy định trong tiêu
chuẩn thiết kế.
32
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP HÌNH
2. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn. (tiếp 6/7)
33
Hệ số b được xác định theo hệ số
Iy h E
2 Nếu 1 0,85 lấy b 1 và;
1
I x lo f Nếu 1 > 0,85 lấy b 0,68 0,211
: là hệ số được tra bảng, xét đến số lượng các điểm cố kết trên cánh
nén của dầm, dạng tải trọng tác dụng, vị trí tác dụng của tải trọng ở cánh trên
hay cánh dưới của dầm và phụ thuộc vào hệ số . Với thép hình dạng chữ
I thì :
2 It : là mô men quán tính khi xoắn của tiết diện
I t l o dầm;
1,54
I y h Iy : là mô men quán tính của tiết diện dầm được
kiểm tra đối với trục y-y (trục ngoài mặt phẳng uốn);
lo : là chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng dầm
của cánh nén.
Nếu điều kiện kiểm tra ổn định tổng thể không thoả mãn => cần tăng bề rộng
b hay giảm chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng lo. 34
§3.4 THIẾT KẾ
DẦM THÉP TỔ HỢP
35
§3.4 THIẾT KẾ DẦM THÉP TỔ HỢP
Khi vượt nhịp lớn (l > 12 m), chịu tải trọng lớn (q > 20 kN/m) => dầm thép
định hình không đáp ứng được. (số hiệu thép bị hạn chế).
Bảnbông
B¶n bụng
dÇm
Dầm thép tổ hợp tiết diện dạng chữ
I đối xứng theo cả hai phương hw x x x
được sử dụng phổ biến. h
tw
Dầm thép tổ hợp hàn sử dụng các tf
đường hàn để liên kết bản bụng và
bản cánh với nhau. y C¸nh
Bản dÇm
cánh dưới
36
Ký hiệu các kích thước tiết diện
§3.4 THIẾT KẾ DẦM THÉP TỔ HỢP
=> Tuy nhiên, cần xác định chiều cao hợp lý của dầm hkt (chiều
cao kinh tế) để đảm bảo trọng lượng của dầm là bé nhất.
37
§ 3.4 THIẾT KẾ DẦM THÉP TỔ HỢP
1. Chọn chiều cao tiết diện dầm h
- Điều kiện bắt buộc:
hmin h hmax
y C¸nh
Bản dÇm
cánh trên
- Điều kiện nên đảm bảo: h hkt tf
5 f l g p
c c
hmin 1
24 với c
E tb tb g g p c p
l
Wx 2C f
hkt k với k
tw w
2 y C¸nh
BảndÇm
cánh trên
t h
Vmax w w
Vmax S x 8 3 Vmax
max fv c
I x tw 3
t w hw 2 hw t w
tw Bản
B¶n bụng
bông dÇm
12
x x hw x
h
3 Vmax
tw Lấy hw h. tw
2 hw f v c
Vmax : là lực cắt lớn nhất trong dầm do tải trọng y C¸nh
BảndÇm
cánh dưới
tính toán gây ra.
Sx : là mômen tĩnh của một nửa tiết diện bản bụng dầm đối với trục x-x;
Ix : là mômen quán tính của tiết diện bản bụng dầm đối với trục x-x;
fv : là cường độ chịu cắt tính toán của thép làm dầm; 41
2. Chọn bề dầy của bản bụng dầm tw
b) Theo điều kiện ổn định cục bộ :
y C¸nh
BảndÇm
cánh trên
Điều kiện ổn định cục bộ của bản bụng dầm
khi không sử dụng sườn gia cường:
Bản
B¶n bụng
bông dÇm
hw E
5,5 x x x
tw f hw h
tw
hw f
tw
5,5 E
y C¸nh
BảndÇm
cánh dưới
y C¸nh
BảndÇm
cánh dưới
Việc chọn tw cần phải đảm bảo các yêu cầu về
qui cách của thép bản và bề dày tối thiểu để
đảm bảo chống gỉ.
43
3. Chọn các kích thước của
bản cánh dầm bf, tf
Bản dÇm
y C¸nh cánh trên y
tf
a) Theo điều kiện bền chịu mô
men uốn lớn nhất , Mmax
Bảnbông
B¶n bụng
dÇm
x x x
b) Theo điều kiện ổn định cục bộ
tf
c) Theo các yêu cầu cấu tạo
Bản dÇm
y C¸nh cánh dưới y
bf 44
3. Chọn các kích thước bản cánh của dầm bf, tf
a) Theo điều kiện bền chịu mô men uốn lớn nhất Mmax:
2 t w hw3 h 2fk
I wx I fx
Ix 2
Wx 2b f t f
h2 h h 12 4
Iwx và Ifx là mô mem quán tính của bản bụng
y C¸nh
BảndÇm
cánh trên y
và bản cánh đối với trục x-x.
M max
f c
Wx Bản
B¶n bụng
bông dÇm
x x hw x
2 M max h t w h 3 h
bf t f 2 w
h fk f c 2 12 tw
tf
Lấy gần đúng hw = hfk = h.
y C¸nh
BảndÇm
cánh trên y
bf E
tf f Bản
B¶n bụng
bông dÇm B¶n b
x x hw x x
h
tw
tf
46
3. Chọn các kích thước bản cánh của dầm bf, tf
c) Theo các yêu cầu cấu tạo :
bf ≥ 180 mm
bf ≥ 1/10 h 47
4. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn
4.1 Kiểm tra bền (TTGH 1)
• Theo điều kiện bền chịu uốn tại tiết diện có Mmax và V = 0;
• Theo điều kiện bền chịu cắt tại tiết diện có Vmax và M = 0;
• Theo điều kiện bền chịu đồng thời uốn và cắt tại tiết diện có
M và V cùng lớn;
• Theo điều kiện chịu ứng suất cục bộ của bản bụng dầm;
• Theo điều kiện bền chịu đồng thời ứng suất do uốn, cắt và
cục bộ’
4.2 Kiểm tra độ võng của dầm (TTGH 2)
4.3 Kiểm tra ổn định của dầm tổ hợp:
• Kiểm tra ổn định tổng thể
48
• Kiểm tra ổn định cục bộ của các bản thép làm dầm
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP TỔ HỢP
4. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn.
4.1 Kiểm tra bền:
Vmax
M x,max (tại tiết
max f c diện giữa
Wnx dầm)
Mmax
Ix
2 t w hw
3
b t 3
h 2
Wnx 2
f f
2b f t f
fk
h 2 h 12 12 4
Mx,max : là mô men uốn lớn nhất tại tiết diện giữa dầm do tải trọng tính
toán gây ra, bao gồm cả trọng lượng bản thân của dầm gd.
Wnx : là mô men kháng uốn của tiết diện thực được kiểm tra đối với trục
49
x-x (tiết diện đã trừ đi các giảm yếu như do khoét lỗ).
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP TỔ HỢP
4. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn. (tiếp 2/7)
Vmax
Vmax S x
max fv c
I x tw
Mmax
(tại tiết diện sát gối dầm)
Vmax : là lực cắt lớn nhất tại tiết diện sát gối dầm do tải trọng tính toán
gây ra.
Sx : là mô men tĩnh của một nửa tiết diện đối với trục x-x (đối với tiết
diện chữ i); 50
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP TỔ HỢP
4. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn. (tiếp 2/7)
V
td 12 3 12 1,15 f c
M x h0 V S cx M
1 1
Wx h I x tw
S cx b f t f h fk / 2
2
hy
tf
cục bộ (do tải trọng tập trung F) tf
hw
l tw
lzz
Bản bụng dầm không có sườn
hy
cứng gia cường. Dầm chính
+ đối với dầm tổ hợp hàn: lz = b + 2 tf ; b là chiều dài thực tế truyền tải trọng
F xuống cánh trên của dầm; tf là bề dầy bản cánh trên của dầm.
52
+ đối với dầm đinh tán hoặc bulông: lz = b + 2 hy
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP TỔ HỢP
4. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn. (tiếp 4/7)
Mx, V và F : là mô men, lực cắt và lực tập trung tính toán tại tiết diện
kiểm tra.
Các ứng suất pháp và tiếp được lấy ở cùng một điểm ứng với thớ trên của
chiều cao tính toán của bản bụng dầm.
Sx : là mô men tĩnh của phần bên trên của điểm được kiểm tra (của
phần bản cánh và một phần bản bụng lấy hết góc chuyển tiếp giữa bản
bụng và bản cánh).
y : là khoảng cách từ điểm tính toán đến trục trung hoà x-x.
Giá trị của và c lấy dấu dương nếu là kéo, lấy dấu âm nếu là nén. 53
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP TỔ HỢP
4. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn. (tiếp 5/7)
max
Công thức kiểm tra độ võng của dầm : l l
max : là độ võng lớn nhất của dầm dưới tác dụng của tổ hợp tải trọng
tiêu chuẩn gây ra; và
/ l
: là độ võng tương đối cho phép của dầm, được quy định trong tiêu
chuẩn thiết kế.
54
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP TỔ HỢP
4. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn. (tiếp 6/7)
55
Xác định hệ số ổn định tổng thể của dầm: b ?
Iy h E
2 Nếu 1 0,85 lấy b 1 và;
1
I x lo f Nếu 1 > 0,85 lấy b 0,68 0,211
: là hệ số được tra bảng, xét đến số lượng các điểm cố kết trên cánh
nén của dầm, dạng tải trọng tác dụng, vị trí tác dụng của tải trọng ở cánh trên
hay cánh dưới của dầm và phụ thuộc vào hệ số . Với thép hình dạng chữ
I thì :
2 It : là mô men quán tính khi xoắn của tiết diện
I t l o dầm;
1,54
I y h Iy : là mô men quán tính của tiết diện dầm được
kiểm tra đối với trục y-y (trục ngoài mặt phẳng uốn);
lo : là chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng dầm
của cánh nén.
Nếu điều kiện kiểm tra ổn định tổng thể không thoả mãn => cần tăng bề rộng
b hay giảm chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng lo. 56
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP TỔ HỢP
4. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn. (tiếp 6/7)
b0 f b0 f E
0,5
tf t f f
b) Điều kiện kiểm tra ổn định cục bộ của bản bụng chịu ứng suất tiếp:
hw E
3,2 Dầm chịu tải trọng tĩnh
tw f
hw E
2,2 Dầm chịu tải trọng động
tw f 57
§ 3.3 THIẾT KẾ DẦM THÉP TỔ HỢP
4. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn. (tiếp 6/7)
c) Điều kiện kiểm tra ổn định cục bộ của bản bụng chịu ứng suất pháp :
hw E
5,5
tw f
c) Điều kiện kiểm tra ổn định cục bộ của bản bụng chịu ứng suất pháp
và ứng suất tiếp :
58
3.5 ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ
y y
60
3.5 ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CỦA DẦM THÉP
pc
1. Hiện tượng và nguyên nhân c
g
Hiện tượng : Khi tăng tải trọng đến 1
giá trị nào đó thì dầm có thể bị cong l
vênh, chuyển vị ra ngoài mặt phẳng.
y
Nguyên nhân: kết cấu chịu ứng suất nén nên bị cong vênh.
Bản cánh dưói của dầm congxôn và một phần bản bụng chịu ứng suất pháp
nén => dễ bị cong vênh ra ngoài mặt phẳng. 61
3.5 ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CỦA DẦM THÉP
2. Tính toán ổn định tổng thể của dầm
Điều kiện để hiện tượng mất ổn định
tổng thể của dầm không xảy ra: M x ,max M cr
Biểu thức xác định mô men uốn tới hạn của dầm :
c
M cr G It E I y 1 2 /
l0
: là hệ số xét đến dạng biểu đồ mô men, phụ thuộc cách đặt tải theo
chiều dài dầm;
c : là hệ số xét đến liên kết ở 2 đầu dầm và tải trọng đặt lên cánh trên
hay cánh dưới của dầm;
l0 : là chiều dài tính toán của cánh chịu nén theo phương ngoài mặt
phẳng uốn của dầm (khoảng cách các điểm ngăn cản chuyển vị ngang).
E
E, G : là mô đun đàn hồi uốn và cắt của vật liệu thép; G
2(1 )
: là hệ số Poátxông (= 0,3 đối với thép) ; 62
3.5 ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CỦA DẦM THÉP
2. Tính toán ổn định tổng thể của dầm (tiếp 2/6)
Biểu thức xác định mô men uốn tới hạn của dầm :
c
M cr G It E I y 1 2 /
l0
63
hfk : là khoảng cách trọng tâm của 2 cánh dầm; a = 0,5hfk
3.5 ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CỦA DẦM THÉP
2. Tính toán ổn định tổng thể của dầm (tiếp 3/6)
Biểu thức xác định ứng suất tới hạn:
2
M cr , x Iy h
cr B
Wx I x l0
c
It l0 2
B E G 1
2 Iy h
c
M cr G It E I y 1 2 /
l0
64
3.5 ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CỦA DẦM THÉP
2. Tính toán ổn định tổng thể của dầm (tiếp 4/6)
Điều kiện kiểm tra ổn định tổng thể của dầm:
Mx cr
cr c f c b f c
Wx f
Mx cr
f c với b
b Wx f
c = 0,95 : là hệ số điều kiện làm việc khi kiểm tra ổn định tổng thể của dầm;
b < 1 : là hệ số ổn định tổng thể của dầm, được tra bảng phụ thuộc vào
các hệ số ; và 1 (xem Phần 3.2).
65
3.5 ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CỦA DẦM THÉP
2. Tính toán ổn định tổng thể của dầm (tiếp 5/6)
Ổn định tổng thể của dầm không cần phải kiểm tra khi đảm bảo các
điều kiện sau:
- Cánh nén của dầm được liên kết chắc chắn với bản sàn bằng thép hoặc
bằng BTCT;
- Khi tỷ số nhịp tính toán l0 và bề rộng bản cánh nén bf thoả mãn điều kiện:
l0 l0 bf bf bf E
0,41 0,0032 0,73 0,016
b f b f t f tf h f
fk
bf bf
Nếu 15 lấy 15
tf tf
66
3.5 ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ CỦA DẦM THÉP
2. Tính toán ổn định tổng thể của dầm (tiếp 6/6)
Các biện pháp tăng cường ổn định tổng thể:
2
M cr , x Iy h c
It l0 2
cr B B E G 1
Wx I x l0 2 Iy h
- Giảm chiều dài tính toán của cánh nén dầm ngoài mặt phẳng l0, bằng cách
bố trí thêm các hệ giằng, hệ thanh chống ngang.
- Sử dụng các bản sàn BTCT hay thép liên kết chặt với cánh nén của dầm;
Iy bf bf
- Chọn lại tiết diện để tăng các tỷ số: ; ; 67
Ix tf h fk
3.6 ỔN ĐỊNH CỤC BỘ
Bản cánh nén và bản bụng dầm bị cong vênh, oằn ngang => chiều cao h
của tiết diện bị giảm cục bộ và đồng thời tiết diện mất tính đối xứng => mô
men quán tính (Ix, Iy), mô men kháng uốn (Wx, Wy) của tiết diện bị giảm =>
phân bố ứng suất trong tiết diện thay đổi và tăng lên => dẫn đến dầm bị phá
hoại tổng thể, phá hoại do mất ổn định tổng thể hay phá hoại do bền
Các ô bản mỏng có các kích thước khác nhau, điều kiện biên khác nhau,
chịu các tác dụng khác nhau => ứng suất pháp tới hạn và ứng suất tiếp tới
hạn để không xảy hiện tượng mất ổn định cục bộ của bản mỏng là khác
nhau.
cr cr
70
3.5 ỔN ĐỊNH CỤC BỘ CỦA DẦM THÉP
1. Hiện tượng và nguyên nhân
Công thức xác định ứng suất pháp tới hạn của bản mỏng:
C E t
2 2
t
2
cr k
12(1 2 ) a a
Công thức xác định ứng suất tiếp tới hạn của bản mỏng:
2
k v E t w
2
cr 2
12(1 ) hw 71
2. Ổn định cục bộ của bản cánh nén
y
Liên kết: 1 cạnh dài bf
tựa lên bản bụng dầm, bof
được coi là liên kết tf
khớp với bản bụng
dầm (tw < tf và hw x x
lớn); cạnh dài đối diện
là tự do.
Hiện tượng:
- Bản cánh nén bị oằn theo phương đứng dọc theo biên tự do;
- Ngoài ra 1 phần bản bụng bị oằn ngang nên toàn bộ bản cánh nén cũng
bị oằn theo phương đứng. 72
2. Ổn định cục bộ của bản cánh nén
Biểu thức xác định ứng suất pháp tới hạn của cánh nén dầm:
2
tf
cr 0,25E
b
0f
b0f là bề rộng tính toán của bản cánh nén dầm: b0f = (bf - tw) / 2.
Điều kiện chịu lực hợp lý : Coi bản bụng mất ổn định cục bộ xảy ra đồng thời
với mất khả năng chịu lực về bền nó dưới tác dụng của ứng suất pháp nén.
(phá hoại về bền xảy ra sau phá hoại do mất ổn định tổng thể):
cr f
Điều kiện kiểm tra ổn định cục bộ của bản cánh nén:
b0 f b0 f E
0,5
tf t f f 73
3. Ổn định cục bộ của bản bụng
3.1 Do tác dụng của ứng suất tiếp
1 2
hw
d=h w
ts tw bs
d=a hw
a a
1 2
1 2
Phân tố chịu ứng suất trượt thuần tuý
phân tố xoay 1 góc 45o chịu ứng
suất nén chính và kéo chính => bản
bụng bị cong vênh theo phương ứng
suất nén chính. 2 1
Kích thước của bản bụng: coi như bản mỏng và dài vô hạn.
Liên kết: 2 cạnh dài của bản được coi là ngàm đàn hồi với cánh dầm (do dầm
74
bị võng xuống).
3. Ổn định cục bộ của bản bụng
3.1 Do tác dụng của ứng suất tiếp
1 2
hw
d=h w
ts tw bs
d=a hw
a a
1 2
Hiện tượng: Phần bản bụng đầu dầm chủ yếu chịu tác dụng của lực cắt hay
ứng suất tiếp có thể bị phồng ra ngoài mặt phẳng của nó (góc nghiêng
khoảng 45o), gọi là bản bụng dầm bị mất ổn định do ứng suất tiếp.
Biểu thức xác định ứng suất tiếp tới hạn của bản bụng dầm:
2
k v E t w
2
cr 2
12(1 ) hw
kv là hệ số (thực nghiệm) phụ thuộc vào tỷ số cạnh dài l / cạnh ngắn hw của
75
ô bản và loại tải trọng tác dụng lên dầm.
3. Ổn định cục bộ của bản bụng
3.1 Do tác dụng của ứng suất tiếp
Trường hợp dầm chịu tải trọng tĩnh :
k v 2 E t w k v 2 f f
cr 10,3 hw f
12(1 2 ) hw 12(1 2 ) h 2 f w
2
với w
w tw E
tw E
Điều kiện chịu lực hợp lý : Coi bản bụng mất ổn định cục bộ xảy ra đồng thời
với mất khả năng chịu lực về bền dưới tác dụng của ứng suất tiếp. (phá hoại
về bền xảy ra sau phá hoại do mất ổn định tổng thể):
cr f v
w 10,3 3,2
Điều kiện kiểm tra ổn định cục bộ của bản bụng dưói tác dụng của ứng suất
tiếp do tải trọng tĩnh :
w
hw
tw
f
E
w 3,2 hoặc
hw
tw
3,2
E
f 76
3. Ổn định cục bộ của bản bụng
3.1 Do tác dụng của ứng suất tiếp
Trường hợp dầm chịu tải trọng động:
cr 4,9
f
cr f v 4,9 2,2
2
w
w
Điều kiện kiểm tra ổn định của bản bụng dưới tác dụng của ứng suất tiếp do
tải trọng động
w
hw
tw
f
E
w 2,2 hw
2,2
E
tw f
77
3. Ổn định cục bộ của bản bụng
3.1 Do tác dụng của ứng suất tiếp
Nếu điều ổn định cục bộ của bản bụng dầm không thoả mãn thì có thể:
Giảm hw hoặc tăng tw (chọn lại tiết diện)
Thay đổi kích thước và điều kiện biên của bản bằng cách bố trí các đôi sườn
đứng (vuông góc với trục dầm).
Yêu cầu khoảng cách giữa các sườn đứng: a 2hw khi w 3,2
a 2,5hw khi w 3,2
0,76 f v
cr 10,31 2
2
ow
79
3. Ổn định cục bộ của bản bụng
3.2 Do tác dụng của ứng suất pháp
1 1
M M
1-1
Hiện tượng:
Phần bản bụng dầm chịu ứng suất nén bị phồng ra ngoài mặt phẳng tạo
thành các sóng, gọi là bản bụng dầm bị mất ổn định do tác dụng của ứng suất
pháp.
80
3. Ổn định cục bộ của bản bụng
3.2 Do tác dụng của ứng suất pháp
f
cr ccr
w2
Biểu thức xác định ứng suất pháp tới hạn:
3
bf t f
ccr là hệ số tra theo Bảng 3.4 phụ thuộc vào hệ số b
hw t w
xét đến mức độ ngàm của bản bụng với bản cánh và điều kiện làm việc của
cánh nén (hệ số b). Đối với dầm tổ hợp hàn ccr = 30 ~ 35,5 ; Đối với dầm tổ
hợp bulông ccr = 35,2 .
Coi mất ổn định cục bộ của bản bụng xẩy ra đồng thời với mất khả năng chịu
lực dưới tác dụng của ứng suất pháp. Xét trường hợp ccr = 30 (tương ứng
giá trị bé nhất của ứng suất pháp tới hạn):
cr ,min 30
f
f
w 30 5,5
w2 81