Professional Documents
Culture Documents
4.customer Vietnamese PDF
4.customer Vietnamese PDF
• Khách hàng và các bảng liên quan là ứng dụng lõi trong hệ
thống Temenos T24.
• Ứng dụng KHÁCH HÀNG là trọng tâm để xây dựng và quản lý:
– Thông tin
– Dịch vụ.
– Thu nhập và chi phí.
• Bản ghi Khách hàng trong T24 được khởi tạo và duy trì cho
– Khách hàng: Cá nhân, Tổ chức
– Đại lý: Ngân hàng và Công ty chứng khoán khác
– Counterparties: Ngân hàng, Bán lẻ và Tổ chức
• Thông tin Khách hàng phải có trước khi làm bất kỳ giao dịch nào
– Thông tin diễn giải chi tiết nhưng không liên quan đến tài chính
– Tài khoản và hợp đồng liên quan đến khách hàng
KHÁCH HÀNG
Giao dịch Tài khoản Giao dịch Hợp đồng
• Bao gồm mọi thông tin cơ bản về “Khách hàng” có giao dịch với
Ngân hàng.
thể được tạo lập với các thông tin là tên địa chỉ và các thông tin
liên quan và không độc lập với tài khỏan đã có của khách hàng
• ID - Mã
– Duy nhất nhiều nhất là 10 ký tự
– Có thể định nghĩa để hệ thống tạo tự động.
• MNEMONIC
– Với mục đích ghi nhớ và cũng là duy nhất.
– Có thể sử dụng thay ID, mặc dù vậy mã ID vẫn cần thiết trong
hệ thống T24
• SHORT NAME - TÊN NGẮN
– Đã ngôn ngữ. Sử dụng cho các hoạt động truy vấn trực tuyến
• Mối quan hệ
– Các trường RELATION.CODE, REL.CUSTOMER,
REVERS.REL.CODE được sử dụng để mô tả chính xác mối
quan hệ của khách hàng với một khách hàng khác đã tồn tại
trong hệ thống cũng như các mối quan hệ ngược lại
• CUSTOMER.LIABILITY -
– Hiển thị mã số khách hàng tổng hợp được dùng cho mục đích
tín dụng.
– Sau khi được xét duyệt, thông tin trường này sẽ không được
thay đổi. Các thay đổi tiếp theo chỉ có thể được thực hiện
thông qua ứng dụng LIMIT.CHANGE – Thay đổi hạn mức
• Tạo một khách hàng của bạn với Liability Customer là bạn.
• Kiểm tra DE.ADDRESS để biết địa chỉ giao dịch được khởi tạo
bởi hệ thống
GLOBAL.CUSTOMER
KHÁCH HÀNG
CHUNG QUỐC GIA
QUAN HỆ
DEPT.ACCT.OFFICER
CUSTOMER.STATUS
TRẠNG THÁI KHÁCH HÀNG
NGÔN NGỮ
NGÀNH
NGHỀ
• QUAN HỆ
– Được sử dụng để thiết lập các loại mối quan hệ có thể tồn tại
của một khách hàng với những người khác
– 99 loại mối quan hệ khác nhau có thể định nghĩa trong bảng
này
• Bất kỳ cặp quan hệ nào đều có thể khởi tạo
– Chỉ cần thiết lập mối quan hệ một chiều. Mối quan hệ ngược
tương ứng sẽ được tự động tạo lập mặc định
• Một màn hình trực tuyến (tệp tin RELATION.CUSTOMER) cũng
cho phép người dùng kiểm tra mọi mối quan hệ của khách hàng
với các khách hàng khác trong cùng một CSDL
THÀNH PHẦN
QUAN HỆ
NGÀNH
MỤC TIÊU
QUỐC GIA
TRẠNG THÁI
NGÔN NGỮ
• Bạn hãy tạo hồ sơ của mình như là một khách hàng của ngân
hàng và được giao nhiệm vụ giao dịch với thành phần Private
(Nhóm độ tin cậy cao)
• Tạo sự thay đổi cần thiết trong hồ sơ Khách hàng của bạn
• Tạo bản ghi ngành nghề cho lĩnh vực của bạn.
• Thiết lập ngành kinh tế mới cho các lĩnh vực Tài chính
• Tạo bản ghi mục tiêu mới cho nhóm người có thu nhập cao
• Khách hàng thuộc nhóm này không muốn cung cấp địa chỉ của
họ cho ngân hàng
• Ông David Arnold là nhà tài chính chuyên nghiệp có thu nhập
cao, có trụ sở tại USA và là người Anh. Ông ta không cho địa
chỉ.
• Bạn đã học cách tạo thông tin trong các bảng tĩnh như SECTOR,
INDUSTRY – NGÀNH KINH TẾ và TARGET – MỤC TIÊU.
• Bạn cũng đã tạo các bản ghi DEPT. ACCT. OFFICER và
CUSTOMER.DEFAULT.
• Bạn cũng đã tạo khách hàng của bạn sử dụng các thông tin tĩnh
mà bạn đã thiết lập trước đó
• Tạo một khách hàng là bạn với Liability Customer cũng là bạn.
• Kiểm tra DE.ADDRESS để biết địa chỉ giao dịch được khởi tạo
bởi hệ thống
• Bạn hãy tạo hồ sơ của mình như là một khách hàng của ngân
hàng và được giao nhiệm vụ giao dịch với thành phần Private
(Nhóm độ tin cậy cao)
• Tạo sự thay đổi cần thiết trong hồ sơ Khách hàng của bạn
• Tạo bản ghi ngành nghề cho lĩnh vực của bạn.
• Thiết lập ngành kinh tế mới cho các lĩnh vực Tài chính
• Tạo bản ghi mục tiêu mới cho nhóm người có thu nhập cao
• Khách hàng thuộc nhóm này không muốn cung cấp địa chỉ của
họ cho ngân hàng
• Ông David Arnold là nhà tài chính chuyên nghiệp có thu nhập
cao, có trụ sở tại USA và là người Anh. Ông ta không cho địa
chỉ.