Professional Documents
Culture Documents
5.account Vietnamese
5.account Vietnamese
• Ứng dụng Tài khoản được sử dụng để mở và duy trì mọi tài khoản
– Bạn sẽ phải sử dụng các ứng dụng khác để thực hiện giao dịch với tài
khoản
• Tài khoản trong T24 được phân loại như sau:
– Tài khoản khách hàng
• Có thể sử dụng để trả lãi và thu phí.
• Cần tài khoản đối ứng
– Tài khoản nội bộ
• Không được thiết kế để tính và thanh toán lãi hoặc phí.
• Đây là tiền của ngân hàng là Tài sản nợ và Tài sản có.
• Không cần tài khoản đối ứng
• Các tài khoản cung cấp dịch vụ tiền tệ cho khách hàng
– Vãng lai
– Tiết kiệm/Có kỳ hạn
• Tài khoản Ngân hàng mở tại ngân hàng khác
– Nostro
• Tài khoản ngân hàng khác mở tại Ngân hàng
– Vostro
– Mã phân loại từ 01000 - 09999 cho các loại tài khoản khác nhau
• ID
– Duy nhất, bao gồm từ 2 đến 14 chữ số
– Có thể được tạo tự động với mã số kiểm tra
• Khách hàng
– Thông tin bắt buộc. Phải có mã khách hàng còn hiệu lực /
Mnemonic
– Trong trường hợp không phải tài khoản, có thể được thay thế
bằng người đồng chủ sở hữu (JOINT.HOLDER)
• Phân loại
– Thông tin bắt buộc. Phải là mã Phân loại còn hiệu lực
– Tiện ích để phân loại các dạng tài khoản
– Có thể thay đổi bất kỳ lúc nào
– Phải nằm trong khoảng 1000 đến 9999
• Ngoại tệ
– Thông tin bắt buộc. Phải có mã ngoại tệ còn hiệu lực
– Không thể sửa đổi sau khi đã được duyệt
• Tên ngắn
– Đa ngôn ngữ. Được sử dụng chủ yếu khi truy vấn trực tuyến
– Nếu không được nhập sẽ sử dụng thông tin từ Khách hàng
• LIMIT.REF
– Xác định loại hạn mức áp dụng cho tài khoản này
– Thông tin trường này sẽ được kiểm tra bởi phân hệ Quản lý rủi
ro (LIMIT) trong trường hợp tài khoản bị ghi nợ
– Nếu trường Limit Reference không được xác định, một thông
điệp ‘THẤU CHI CHƯA ĐƯỢC DUYỆT” (UNAUTHORISED
OVERDRAFT) sẽ được hiển thị và cần có xét duyệt trước khi
giao dịch được chấp thuận
• Lãi suất
– INTEREST.COMP.ACCT
• Ngân hàng có thể tổng hợp lên tài khoản này các số dư của các tài
khoản có cùng loại ngoại tệ trước khi tính và thanh toán lãi.
• Trường này chỉ ra mã tài khoản chính để thu thập số dư của các tài
khoản phụ
– INTEREST.CCY
• Nếu việc thanh toán lãi được thực hiện bằng ngoại tệ khác, trường này
dùng để thiết lập ngoại tệ đó
– INTEREST.LIQU.ACCT
• Lãi nhập vốn có thể được thực hiện vào một tài khoản của khách hàng
khác hoặc bằng một ngoại tệ khác
• Charge - Phí
– CHARGE.ACCOUNT
– CHARGE.CCY
• Nếu việc thu phí sẽ được thực hiện ở một tài khoản có ngoại tệ khác
của một khách hàng khác thì trường này sẽ được sử dụng
Số dư đầu ngày với các giao dịch trừ các giao dịch ghi có
(hoặc giao dịch ghi nợ đảo) trong tương lai.
Số dư thực với các giao dịch trừ các giao dịch ghi có
(hoặc giao dịch ghi nợ đảo) trong tương lai.
Giống như trên, nhưng tính cả các giao dịch chưa duyệt.
(sử dụng cho hạn mức)
KHÁCH HÀNG
PHÂN LOẠI
TÀI KHOẢN.SAO KÊ
GENERAL.CHARGE NGOẠI TỆ
TÀI KHOẢN
NHÓM.GHI CÓ.LÃI DEPT.ACCT.OFFICER
• Ghi nhớ các nhóm điều kiện của từng tài khoản
(Trường CONDITION.GROUP)
• Nếu cần kiểm tra tự động các hoạt động tài chính của tài khoản,
hệ thống sẽ sử dụng ACCOUNT.CLASS để xác thực tổ hợp
đúng của Category và Sector đã được cài đặt trong hệ thống.
• Chúng ta đã thấy rằng mã loại tài khoản nằm trong giới hạn của
loại và mã Sector hoàn toàn có thể do Ngân hàng định nghĩa.
• Để có thể vận hành tự động các tài khoản treo (Suspense
account) ở các phân hệ khác nhau hoặc kiểm tra loại tài khoản
đặc thù hoặc sử dụng nhóm tài khoản thu nhập&chi phí, các mã
loại tài khoản cần phải được khởi tạo và kết nối với Category
và/hoặc thành phần trong giai đoạn thiết lập hệ thống.
• ACCOUNT.CLASS được sử dụng để kết nối
– Id là các mã cứng hoặc ‘U-Code’ do người dùng định nghĩa
– Bao gồm 3 loại – Tài khoản, Loại và P&L
– Được sử dụng bởi nhiều ứng dụng
• Ghi nhớ các nhóm điều kiện của từng tài khoản
– Phí
– Sao kê
1.
1. CONDITION.PRIORITY
CONDITION.PRIORITY
3.
3. GROUP.
GROUP.
CAPITALISATION
CAPITALISATION 2.
2. ACCT.GEN.
ACCT.GEN.
CONDITION
CONDITION
6.
6. ACCT.
ACCT.
CAPITALISATION
CAPITALISATION 5.
5. GROUP.
GROUP. 5.
5. GROUP.
GROUP.
DEBIT.INT
DEBIT.INT CREDIT.INT
CREDIT.INT
6. 6.
6. ACCOUNT.
ACCOUNT.
6. ACCOUNT.
ACCOUNT.
DEBIT.INT CREDIT.INT
CREDIT.INT
DEBIT.INT
4.
4. GENERAL.
GENERAL.
CHARGE
CHARGE
3. 3.
3. OTHER
OTHER
3. BALANCE.
BALANCE. 3.
3. NUMBER.
NUMBER.
REQUIREMENT OF.CREDIT CHARGES...
CHARGES...
REQUIREMENT OF.CREDIT
Đây là bảng quan trọng nhất trong T24 nên bạn cần phải hiểu
rõ để có thể thiết lập hệ thống tham số một cách tối ưu.
Đây là nơi bạn có thể định nghĩa các điều kiện cơ bản dành
cho từng nhóm Khách hàng theo từng mức độ ưu tiên.
Sự hiểu biết sâu về các loại biểu phí của Ngân hàng và các
điều kiện lựa chọn thực sự cần thiết để đảm bảo việc tạo lập
các nhóm tài khoản một cách có ý nghĩa
• Các tổ hợp điều kiện khác nhau có thể được sử dụng để tạo nhóm cho
các ứng dụng khác nhau và cho các chi nhánh khác nhau
• ID – Tên của ứng dụng cho Ngân hàng sẽ là thông tin mặc định và tên
ứng dụng-mã chi nhánh sẽ được áp dụng cho từng chi nhánh cụ thể
• Các ứng dụng có thể sử dụng:
– ACCOUNT STATEMENT
– FUNDS.TRANSFER LETTER.OF.CREDIT
– TAX SC.MANAGEMENT
– SC.TRADING SC.SAFEKEEPING
– FIDUCIARY
• Một khi các điều kiện mở tài khoản đã được xét duyệt, hệ thống
sẽ tự động nạp thông tin từ bảng Điều khoản chung với mức ưu
tiên đã được thiết lập sẵn. Ví dụ:
• ACCT.GEN.CONDITION Điều khoản chung cho Tài khoản
Ngày và chu kỳ
nhập lãi vào vốn
có thể khác nhau
cho Ghi nợ
và Ghi có
• Lãi được thiết lập ở hai mức, nhóm và tài khoản, theo ngoại tệ;
– GROUP.DEBIT.INT/GROUP.CREDIT.INT
– ACCOUNT.DEBIT.INT/ACCOUNT.CREDIT.INT
• Loại lãi;
– Cố định – được quản lý theo nhóm hoặc định nghĩa cho từng
tài khoản đơn lẻ.
– Thả nổi – liên kết với khóa được quản trị ở phần khác và được
áp dụng phổ biến ở mức nhóm hoặc từng tài khoản riêng biệt:
• Khóa = BASIC.RATE.TEXT
• Lãi suất = BASIC.INTEREST
Nhóm phí
chung
3*NUMBER.
3*NUMBER. 3*TURNOVER.
3*TURNOVER.
OF.CREDIT
OF.CREDIT CREDIT
CREDIT 3*INTEREST.
3*INTEREST.
3*BALANCE.
3*BALANCE.
REQUIREMENT STATEMENT
STATEMENT
REQUIREMENT
3*ACCT.
3*ACCT.
STATEMENT.
STATEMENT.
CHARGE
CHARGE 4*GENERAL. 3*TRANSACTION.
3*TRANSACTION.
CHARGE CHARGE
CHARGE
3*DEBIT.INT.
3*DEBIT.INT.
ADDON
ADDON
3*HIGHEST.
3*HIGHEST.
3*GOVERNMENT.
3*GOVERNMENT. DEBIT
3*NUMBER
3*NUMBER DEBIT
MARGIN
MARGIN 3*TURNOVER.
3*TURNOVER.
OF.DEBIT
OF.DEBIT DEBIT
DEBIT
1.
1. CONDITION.PRIORITY
CONDITION.PRIORITY
3.
3. GROUP.
GROUP.
CAPITALISATION
CAPITALISATION 2.
2. ACCT.GEN.
ACCT.GEN.
CONDITION
CONDITION
6.
6. ACCT.
ACCT.
CAPITALISATION
CAPITALISATION 5.
5. GROUP.
GROUP. 5.
5. GROUP.
GROUP.
DEBIT.INT
DEBIT.INT CREDIT.INT
CREDIT.INT
6. 6.
6. ACCOUNT.
ACCOUNT.
6. ACCOUNT.
ACCOUNT.
DEBIT.INT CREDIT.INT
CREDIT.INT
DEBIT.INT
4.
4. GENERAL.
GENERAL.
CHARGE
CHARGE
3. 3.
3. OTHER
OTHER
3. BALANCE.
BALANCE. 3.
3. NUMBER.
NUMBER.
REQUIREMENT OF.CREDIT CHARGES...
CHARGES...
REQUIREMENT OF.CREDIT
• Đối với các tài khoản đã được mở trong bài tập 2 và 3, hãy tìm
kiếm các điều kiện về lãi xuất và phí được quy định trong hệ
thống
• Bảng chứa các thông tin liên quan đến việc tạo sao kê
– Khi không có giao dịch trên tài khoản
– Diễn giải
1.
1. CONDITION.PRIORITY
CONDITION.PRIORITY
2.STMT.GEN.CONDITION
2.STMT.GEN.CONDITION
6.
6. ACCOUNT.
ACCOUNT. STATEMENT
STATEMENT
• Các bản ghi độc lập được tạo trong ACCOUNT.STATEMENT khi
một tài khoản mới được mở.
• Bạn đã có thể truy vấn được các thuộc tính lãi, phí và các loại
• Bạn cũng đã thấy một số bảng thông tin quan trọng và truy vấn
• Ghi nhớ các nhóm điều kiện của từng tài khoản
• Ghi nhớ các nhóm điều kiện của từng tài khoản
• Đối với các tài khoản đã được mở trong bài tập 2 và 3, hãy tìm
kiếm các điều kiện về lãi xuất và phí được quy định trong hệ
thống
Việc sử dụng tên ngắn của tài khoản sẽ rất thuận tiện
Vì vậy chúng tôi khuyến cáo bạn nên sử dụng
tên và tên ngắn của tài khoản.
Nếu tên tài khoản bị bỏ trống,
hệ thống sẽ lấy tên ngắn của Khách hàng