You are on page 1of 33

CHUYỂN ĐIỆN

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TEMENOS

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 1


Giới thiệu

• Phân hệ Chuyển điện tích hợp với các ứng dụng và các giao

dịch, sẽ khởi tạo các điện tương ứng.

• Các thủ tục và quy trình chạy ngầm sẽ yêu cầu các Hoạt động,

Mã chứng từ và khuôn dạng của Điện phải được định nghĩa

trước theo từng ứng dụng.

• Điện sẽ được khởi tạo sau khi giao dịch được duyệt, thông tin

chi tiết của giao dịch được ghi lại và có thể truy vấn.

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 2


Tổng quan về Chuyển điện

T
Ngân hàng C e
Temenos T24 l
h e
Ngân hàng khác

x
Chuyển y
ngân S
ể W
I
L.C n F
T
đ P Khách hàng
Tên và địa chỉ
Khách hàng
i r
i

ệ n
t

n
Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 3
Thông tin và tham chiếu điện

• Các tham chiếu của điện hoặc mã nhận diện của điện có thể tìm

thấy trong bản ghi của giao dịch khởi tạo sau khi giao dịch này

được duyệt

• Sẽ có mã duy nhất để theo dõi điện thông qua các bước thực

hiện

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 4


Thông tin nhận dạng điện

Mã điện là duy nhất

XYYYYMMDDNNNNNSSSSSS.NN

–X “D” cho điện đi


“R” cho điện đến
–YYYYMMDD ngày
–NNNNN mã số người nhập

–SSSSSS thời gian tính bằng giây từ nửa đêm

–NN số bản sao (cho điện đi)

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 5


Truy vấn điện

• Điện cần chuyển có thể truy vấn với các chức năng sau
– DE.MSG.SUM (khi biết mã điện)

– DE.MSG.LINK (khi biết mã giao dịch)

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 6


Điện chuyển đi

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 7


Bài tập 1

• Truy vấn một giao dịch chuyển ngân đã thực hiện

• Ghi nhớ mã điện và mã giao dịch tham chiếu

• Truy vấn điện sử dụng

– DE.MSG.SUM (dùng mã điện tham chiếu)

– DE.MSG.LINK (dùng mã giao dịch tham chiếu)

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 8


Quy trình chuyển điện đi - 1

• Khi giao dịch được duyệt tất cả thông tin chi tiết sẽ được ghi vào
DE.O.HANDOFF
– Thông tin có thể truy vấn bằng DE.HANDOFF.DETS
• DE.MESSAGE bao gồm thông tin của loại điện cơ sở
– Mã 760 có nghĩa là phát hành bảo lãnh và định nghĩa mọi thành
phần như SEQ, FURTHER.ID vv…
• DE.MAPPING định nghĩa nơi lưu dữ liệu cần thiết để ghép thông
tin của điện
– Mã 760.MD.2 (Loại điện, Ứng dụng và Phân loại phụ)
– Ghép thông qua ứng dụng nhập liệu (thông tin từ
DE.O.HANDOFF hoặc ứng dụng) và tên trường (Tên trường
được định nghĩa trước trong DE.MESSAGE)

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 9


Quy trình chuyển điện đi - 1

Giao dịch chuyển ngân


đã duyệt
Chi tiết giao dịch Mã điện chuyển đi

ENQ DE.HAND
OFF .DETS DE.O.HANDOFF
DE.MESSAGE
DE.MAPPING Nội dung loại điện cơ
Định nghĩa nơi lưu trữ
dữ liệu (900.FT.1)
MAPPING sở (900)
Tổng hợp số liệu và
hiển thị chứng từ

DE.O.HEADER
Sắp xếp dữ liệu điện
cần chuyển
Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 10
Quy trình chuyển điện đi

• DE.FORMAT.SWIFT định dạng điện


– Mã 760.1.1 được định dạng như Field Tag, Field Name
– Thành phần thứ 27 là trường SEQ, thành phần 20 MD.REF
• DE.PRODUCT thiết lập quy tắc theo toàn Ngân hàng, Khách
hàng/Tài khoản, theo loại điện
– Số bản sao, phương thức chuyển
• DE.ADDRESS trợ giúp việc lưu trữ địa chỉ chỉ của Ngân hàng,
Khách hàng, phương thức chuyển. Có thể dùng để lưu thư.
• DE.O.HEADER cho chúng ta biết thông tin điện cần chuyển
– Dùng để theo dõi điện. Bao gồm thông tin quá trình thực hiện
và trạng thái điện. Có thể dùng để gửi lại điện

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 11


Quy trình chuyển điện đi - 2

Ghép điện
DE.FORMAT.
DE.PRODUCT
Số bản sao
XXXXX
Phương thức chuyển Định dạng (700.1.1 for SWIFT)
Trạng thái & độ ưu tiên Nội dung dữ liệu được
Đặt dữ liệu theo
chuyển đổi thế nào?
khuôn dạng điện

DE.ADDRESS
Carrier wise DE.O.HEADER
address Message disposition
Carrier
Control

SWIFT Print Telex...


Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 12
Thêm địa chỉ vào trường DE.ADDRESS

• Hồ sơ khách hàng mới được tạo trong DE.ADDRESS

• Khuôn dạng mã bản ghi như sau


– US0010001.C-NNNNNN.PRINT.1

• Mã SWIFT, số Telex và địa chỉ thông báo có thể được nhập với
khuôn dạng sau
– US0010001.C-NNNNNN.XXXXX.n
• XXXXXX phương thức chuyển

• n – địa chỉ thứ n

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 13


Thêm địa chỉ vào trường DE.ADDRESS

Thêm địa chỉ SWIFT vào


trường 1

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 14


Bài tập 2

• Truy vấn DE.ADDRESS của khách hàng.

• Tạo thông tin trường PRINT.2 cho khách hàng

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 15


Định nghĩa mục đích đầu ra của DE.PRODUCT

• Thông tin sản phầm có thể phân loại theo:


– Ngân hàng
– Khách hàng
– Tài khoản

• Từng thông tin trên có thể dùng cho:


– Tất cả loại điện
– Một loại điện cụ thể
– Tất cả ứng dụng ngân hàng
– Một ứng dụng cụ thể

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 16


Địa chỉ khách hàng – đầu ra của DE.PRODUCT

ID - US0010001.C-NNNNNN.ALL.ALL

Mã Ngân Mã khách Loại điện Ứng dụng


hàng hàng hoặc Nhập ‘ALL’ hoặc
(mặc định nếu Mnemonic mã cụ thể ví dụ Nhập ‘ALL’ cho
người dùng 950 = bản kê mọi ứng dụng
không nhập) hoặc ứng dụng
cụ thể

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 17


Ví dụ DE.PRODUCT

Tất cả các điện MT 705 cho mọi khách hàng sẽ được chuyển
cho họ với địa chỉ trong SWIFT.1 bằng tiếng Anh

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 18


Bài tập 3

• Trong bài tập trước bạn đã thiết lập địa chỉ PRINT.2 cho khách

hàng

• Hãy tạo DE.PRODUCT với các thông tin là tất cả các điện MT

910 cho khách hàng sẽ được chuyển cho họ theo địa chỉ

PRINT.2, với 2 bản sao và ngôn ngữ là tiếng Pháp

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 19


DE.O.HEADER

• Một bản ghi mới DE.O.HEADER sẽ được khởi tạo nếu điện
đã được map
• DE.O.HEADER L được sử dụng để liệt kê điện đi
(DE.I.HEADER L cho điện đến)
• Được sử dụng để theo dõi điện thông qua các quá trình Chuyển
điện và lưu giữ các thông tin liên quan đến trạng thái của điện,
có thể truy vấn được từng bản ghi cụ thể bằng cách sử dụng
Delivery Header No
• Thường được sử dụng để gửi lại điện

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 20


Truy vấn trạng thái điện qua DE.O.HEADER

DE.O.HEADER ghi nhận


trạng thái của điện là
‘Repair – Đã sửa’

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 21


Gửi lại điện đã hiệu chỉnh

Trong DE.O.HEADER
chọn ‘RESUBMIT’
trong trường 32.1

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 22


Tổng kết

• Bạn đã hiểu được cách

– Theo dõi và truy vấn điện

– Hiệu chỉnh khuôn dạng điện

– Thêm địa chỉ thông báo và SWIFT của khách hàng, và đưa

hướng dẫn về phương thức chuyển cũng như địa chỉ của điện

cần chuyển của khách hàng

– Gửi lại điện

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 23


Chuyển điện – Bài tập và Lời giải

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 24


Bài tập 1

• Truy vấn một giao dịch chuyển ngân đã thực hiện

• Ghi nhớ mã điện và mã giao dịch tham chiếu

• Truy vấn điện sử dụng

– DE.MSG.SUM (dùng mã điện tham chiếu)

– DE.MSG.LINK (dùng mã giao dịch tham chiếu)

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 25


Bài tập 1 - Lời giải

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 26


Bài tập 1 - Lời giải

Drag and Drop Delivery Header ID

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 27


Bài tập 1 - Lời giải

Paste Transaction No

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 28


Bài tập 2

• Truy vấn DE.ADDRESS của khách hàng.

• Tạo thông tin trường PRINT.2 cho khách hàng

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 29


Bài tập 2 - Lời giải

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 30


Bài tập 2 - Lời giải

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 31


Bài tập 3

• Trong bài tập trước bạn đã thiết lập địa chỉ PRINT.2 cho khách

hàng

• Hãy tạo DE.PRODUCT với các thông tin là tất cả các điện MT

910 cho khách hàng sẽ được chuyển cho họ theo địa chỉ

PRINT.2, với 2 bản sao và ngôn ngữ là tiếng Pháp

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 32


Bài tập 3 - Lời giải

Ví dụ tất cả điện MT 910 của khách


hàng 99999 sẽ được IN và chuyển cho
họ. Địa chỉ thứ 2 sẽ được dùng và 2
bản in bằng tiếng Pháp

Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 33

You might also like