Professional Documents
Culture Documents
8.delivery Vietnamese
8.delivery Vietnamese
• Phân hệ Chuyển điện tích hợp với các ứng dụng và các giao
• Các thủ tục và quy trình chạy ngầm sẽ yêu cầu các Hoạt động,
• Điện sẽ được khởi tạo sau khi giao dịch được duyệt, thông tin
chi tiết của giao dịch được ghi lại và có thể truy vấn.
T
Ngân hàng C e
Temenos T24 l
h e
Ngân hàng khác
x
Chuyển y
ngân S
ể W
I
L.C n F
T
đ P Khách hàng
Tên và địa chỉ
Khách hàng
i r
i
ệ n
t
n
Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 3
Thông tin và tham chiếu điện
• Các tham chiếu của điện hoặc mã nhận diện của điện có thể tìm
thấy trong bản ghi của giao dịch khởi tạo sau khi giao dịch này
được duyệt
• Sẽ có mã duy nhất để theo dõi điện thông qua các bước thực
hiện
XYYYYMMDDNNNNNSSSSSS.NN
• Điện cần chuyển có thể truy vấn với các chức năng sau
– DE.MSG.SUM (khi biết mã điện)
• Khi giao dịch được duyệt tất cả thông tin chi tiết sẽ được ghi vào
DE.O.HANDOFF
– Thông tin có thể truy vấn bằng DE.HANDOFF.DETS
• DE.MESSAGE bao gồm thông tin của loại điện cơ sở
– Mã 760 có nghĩa là phát hành bảo lãnh và định nghĩa mọi thành
phần như SEQ, FURTHER.ID vv…
• DE.MAPPING định nghĩa nơi lưu dữ liệu cần thiết để ghép thông
tin của điện
– Mã 760.MD.2 (Loại điện, Ứng dụng và Phân loại phụ)
– Ghép thông qua ứng dụng nhập liệu (thông tin từ
DE.O.HANDOFF hoặc ứng dụng) và tên trường (Tên trường
được định nghĩa trước trong DE.MESSAGE)
ENQ DE.HAND
OFF .DETS DE.O.HANDOFF
DE.MESSAGE
DE.MAPPING Nội dung loại điện cơ
Định nghĩa nơi lưu trữ
dữ liệu (900.FT.1)
MAPPING sở (900)
Tổng hợp số liệu và
hiển thị chứng từ
DE.O.HEADER
Sắp xếp dữ liệu điện
cần chuyển
Copyright © 2005 TEMENOS HOLDINGS NV 10
Quy trình chuyển điện đi
Ghép điện
DE.FORMAT.
DE.PRODUCT
Số bản sao
XXXXX
Phương thức chuyển Định dạng (700.1.1 for SWIFT)
Trạng thái & độ ưu tiên Nội dung dữ liệu được
Đặt dữ liệu theo
chuyển đổi thế nào?
khuôn dạng điện
DE.ADDRESS
Carrier wise DE.O.HEADER
address Message disposition
Carrier
Control
• Mã SWIFT, số Telex và địa chỉ thông báo có thể được nhập với
khuôn dạng sau
– US0010001.C-NNNNNN.XXXXX.n
• XXXXXX phương thức chuyển
ID - US0010001.C-NNNNNN.ALL.ALL
Tất cả các điện MT 705 cho mọi khách hàng sẽ được chuyển
cho họ với địa chỉ trong SWIFT.1 bằng tiếng Anh
• Trong bài tập trước bạn đã thiết lập địa chỉ PRINT.2 cho khách
hàng
• Hãy tạo DE.PRODUCT với các thông tin là tất cả các điện MT
910 cho khách hàng sẽ được chuyển cho họ theo địa chỉ
• Một bản ghi mới DE.O.HEADER sẽ được khởi tạo nếu điện
đã được map
• DE.O.HEADER L được sử dụng để liệt kê điện đi
(DE.I.HEADER L cho điện đến)
• Được sử dụng để theo dõi điện thông qua các quá trình Chuyển
điện và lưu giữ các thông tin liên quan đến trạng thái của điện,
có thể truy vấn được từng bản ghi cụ thể bằng cách sử dụng
Delivery Header No
• Thường được sử dụng để gửi lại điện
Trong DE.O.HEADER
chọn ‘RESUBMIT’
trong trường 32.1
– Thêm địa chỉ thông báo và SWIFT của khách hàng, và đưa
hướng dẫn về phương thức chuyển cũng như địa chỉ của điện
Paste Transaction No
• Trong bài tập trước bạn đã thiết lập địa chỉ PRINT.2 cho khách
hàng
• Hãy tạo DE.PRODUCT với các thông tin là tất cả các điện MT
910 cho khách hàng sẽ được chuyển cho họ theo địa chỉ