Professional Documents
Culture Documents
VIỆN ĐIỆN
Bộ môn Thiết bị điện
Dành cho
1/3/2019
Đề cương
2
Phần 05
7
3. FMEA thiết kế sản phẩm
Mục đích của FMEA Thiết kế là bảo đảm rằng tất cả những sai sót
nguy kịch tiềm tàng và cách thức chúng sinh ra đã được nhận định
và nghiên cứu
Khi tiến hành một công trình FMEA Thiết kế chúng ta :
• Định giá một cách khách quan công tác thiết kế sản phẩm,
• Định giá công tác thiết kế cho công đoạn chế tạo, lắp ráp, bảo trì,
và phục hồi sản phẩm
• Tìm cách gia tăng tỷ số những sai sót tiềm tàng được nghiên cứu
ngay ở khâu thiết kế,
3. FMEA thiết kế sản phẩm
• Cung cấp thông tin giúp cho những khâu thiết kế, khai triển và
phê chuẩn tiến hành một cách hoàn chỉnh và hữu hiệu,
• Khai triển một bảng kê những cách thức sinh ra sai sót tiềm tàng,
xếp hạng theo độ nguy kịch của chúng và, như thế, lập một thứ tự
ưu tiên cho những tác động phòng ngừa và cải thiện,
• Hình thức hóa những tác động theo dõi và giảm rủi ro,
• Thu thập kinh nghiệm cho những công trình thiết kế tiếp sau.
Khi tiến hành một FMEA Thiết kế thì, ngoài những tác động có
tính cách phòng ngừa, chúng ta cũng nghiên cứu những tác động
hậu mãi như là bảo trì, hỗ trợ hậu cần hợp nhất
2. FMEA quy trình công nghệ
Phân tích chức năng chủ yếu chú trọng đến việc cải thiện năng suất,
đặc biệt đến những phương tiện sản xuất (máy móc, công cụ, dây
chuyền sản xuất,…) và các chuỗi cách thức, truy cập thông tin, tiếp
đón khách hàng,…
Khi tiến hành một công trình FMEA Quy trình chúng ta :
• Nhận định những chức năng và đòi hỏi của quy trình sản xuất,
• Nhận định những cách thức sinh ra sai sót tiềm tàng cho sản phẩm
và quy trình sản xuất,
• Nhận định những nguyên nhân sai sót tiềm tàng sinh ra ở những
công đoạn chế tạo và lắp ráp
2. FMEA quy trình công nghệ
• Định giá hậu quả của những sai sót tiềm tàng của quy trình sản xuất
cũng như của sản phẩm cuối cùng,
• Nhận định những biến số cần phải chú trọng đến để giảm hay phát
hiện những trường hợp sinh ra sai sót tiềm tàng,
• Khai triển một bảng kê những cách thức sinh ra sai sót tiềm tàng, xếp
hạng theo độ nguy kịch của chúng và, như thế, lập một thứ tự ưu tiên
cho những tác động phòng ngừa và cải thiện,
• Cải thiện, khai triển và phê chuẩn nguyên mẫu sản phẩm,
• Thu thập kinh nghiệm cho bộ phận sản xuất và cho những công trình
thiết kế tiếp sau.
2. FMEA phương tiện sản xuất
Phân tích hoạt động của phương tiện sản xuất nhằm nâng cao tính
sẵn sàng (độ tin cậy và khả năng bảo dưỡng) và độ an toàn.
FMEA phương tiện chỉ do bộ phận bảo trì chịu trách nhiệm
Lỗi hỏng khách hàng không nhìn thấy, chỉ bộ phận sản xuất
nhìn thấy
3. Tổ chức FMEA
Xây dựng : nhóm làm việc nhiều chuyên môn (sản xuất, vận hành,
bảo dưỡng)
Xác định : các giới hạn của các đánh giá (mục tiêu, thời hạn, hệ
thống)
Biểu diễn : hệ thống, môi trường làm việc, phân tách thành các hệ
thống con…
Engineer: Kỹ sư
Designer: Thiết kế
Quality: Đảm bảo chất lượng
Inspection:
Logistic: Lưu kho
Production: Sản xuất
Marketing, Sale,….
3. Tổ chức FMEA
Thu thập : các chế độ hỏng hóc
Tìm hiểu, tìm kiếm : các nguyên nhân, tác nhân
Phân tích : các hiệu ứng/ tác động của từng lỗi hỏng và các hệ quả
có khả năng lớn nhất lên hệ thống
Thống kê : các phương tiện phát hiện
4. Các kiểu hỏng hóc của máy móc
Chi tiết điện Chi tiết thủy
Kiểu hỏng hóc Chi tiết cơ khí
và điện cơ lực
Ngừng thực - Chi tiết hỏng - Gẫy
Chi tiết bị hỏng
hiện - Ống hỏng, bít - Kẹt, bó cứng
Cáp nối/
Không thực
Mất nguồn Đường ống bị
hiện
đứt
- Rò rỉ
Hoạt động suy Sai lệch điểm - Mỏi cơ khí
- Không kín
giảm làm việc - Chi tiết bị rơ
khít
Hoạt động bất
Nhiễu ký sinh Nhiễu loạn
định
4. Các kiểu hỏng hóc của máy móc
Nguyên nhân hỏng Chi tiết điện và điện
Chi tiết thủy lực Chi tiết cơ khí
hóc cơ
Rất cao Phần lớn phá vỡ dây chuyền sản xuất. 100% sản phẩm có thể bị loại. 8
Chúng không vận hành được, mất chức năng cơ bản. Khách hàng rất không
hài lòng
Cao Ít phá vỡ dây chuyền sản xuất. Một phần của sản phẩm có thể bị phân loại 7
và loại bỏ. Chúng có khả năng vận hành, nhưng bị giảm cấp. Khách hàng
không hài lòng
5. - Phân loại mức độ nghiêm trọng SEV
Rất thấp Ít phá vỡ dây chuyền sản xuất. Sản phẩm có thể bị phân loại và một phần 4
phải làm lại. Sự chỉnh sửa nhỏ không thích hợp. Khách hàng chú ý đến
khuyết tật.
Không Ít phá vỡ dây chuyền sản xuất. Một phần của sản phẩm có thể làm lại trực 3
quan trọng tiếp, nhưng ở ngoài trạm. Sự chỉnh sửa nhỏ không thích hợp. Một số khách
hàng chú ý đến khuyết tật.
5. - Phân loại mức độ nghiêm trọng SEV
1/15000 Những sai hỏng biệt lập liên quan đến những qui trình tương tự 3
1/150000 Rất thấp: chỉ những sai hỏng biệt lập liên quan đến hầu hết những qui trình 2
chính
<1/150000 Mơ hồ: sai hỏng không chắc chắn. Không sai hỏng nào liên quan đến hầu 1
hết các qui trình chính
5. - Phân loại cấp độ khả năng phát hiện DET
Thấp Sự kiểm soát hiện thời khá thấp để phát hiện trạng thái sai hỏng 6
Có chừng Sự kiểm soát hiện thời thì ở mức trung bình để phát hiện trạng thái sai hỏng 5
mực
5. - Phân loại cấp độ khả năng phát hiện DET
Rất cao Sự kiểm soát hiện thời ở mức rất cao để phát hiện trạng thái sai hỏng 2
Chắc chắn Sự kiểm soát hiện thời thì chắc chắn phát hiện trạng thái sai hỏng. Sự phát 1
hiện có độ tin cậy cao đối với các qui trình tương tự.
5. - Bảng đánh giá của FMEA
Ngày phân tích Trạng thái làm việc : Trang 1/xxx
21/05/2012 AMDEC Dây chuyền Bình thường
Hệ thống : Bôi trơn ổ đỡ máy Hệ thống con : Bơm dầu Mức độ nghiêm trọng Tên người thực
nghiền hiện: Nguyễn A
Phần tử Chức năng Kiểu sự cố Nguyên nhân Ảnh hưởng Bộ phận S D O R Hành động điều
phát hiện chỉnh
Động cơ Lai cánh bơm Không quay Mất nguồn Dừng máy 3 2 4 24
được
Mất điều khiển Dừng máy 3 2 4 24 Kiểm tra
contacto
Động cơ cháy Dừng máy 7 2 4 56 Thay động cơ
Quay ngược Đấu nhầm cáp Dừng máy 3 2 4 24 Hướng dẫn bảo
trì
Bơm Cấp dầu áp lực Không có áp lực Đứt ống Dừng máy 4 6 2 48 Nối ống
dầu
Nứt bên trong Dừng máy và 6 8 2 96 Kiểm tra
hỏng động cơ gioăng/bơm/độn
g cơ
Làm mát động
cơ
Áp lực yếu Rò rỉ bên trong Dừng máy Đồng hồ 4 7 1 28 Kiểm tra tốc độ
áp lực tăng áp
Dầu không đúng Dừng máy Đồng hồ 4 7 1 28 Catalogue dầu
tiêu chuẩn áp lực