You are on page 1of 68

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên Đề Tài:

TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ


GIAO NHẬN NHẬP KHẨU ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG TẠI
CÔNG TY TNHH NSX

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TP. Hồ Chí Minh, tháng…06…năm…2017


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời chào đến Quý thầy /cô của Trường Cao đẳng
Kinh tế Đối Ngoại.

Thứ hai, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Quí
thầy/cô, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Thương mại Quốc tế đã tạo mọi điều kiện
để em được hoàn thành một cách trọn vẹn việc thực tập. Và hơn nữa, em xin gửi lời
cảm ơn vô cùng sâu sắc đến cô Lương Thị Hoa, là người đã hướng dẫn em hoàn
thành bài báo cáo tốt nghiệp cũng như cho em những kinh nghiệm quý báu để thực
hiện tốt trong thời gian thực tập.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ Ban lãnh đạo, các anh
chị trong công ty TNHH NSX đặc biệt là các anh, chị trong bộ phận xuất nhập khâủ
đã hỗ trợ em hết mình, hướng dẫn em tận tình để em có thể hoàn thành tốt trong thời
gian thực tập và viết bài báo cáo của mình.

Trong quá trình thực tập và làm bài báo cáo tốt nghiệp, không thể tránh khỏi
những sai phạm và những điều không hay, em mong Qúi thầy/cô, Quí công ty có
thể bỏ qua cho em. Đồng thời, vì trình độ lý luận cũng như kiến thức- kinh nghiệm
chưa nhiều nên sẽ không thiếu những lỗi, sai sót. Em hi vọng Qúi thầy/cô sẽ đưa ra
những ý kiến đóng góp để em rút kinh nghiệm cho bản thân và hoàn thành tốt bài
báo cáo tốt nghiệp của mình.

Lời cuối, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy/ cô, anh/ chị trong
công ty NSX. Và kính chúc toàn thể thầy cô, anh chị trong công ty dồi dào sức
khỏe, hạnh phúc, thành đạt, hoàn thành tốt công việc của mình.
Trân trọng kính chào!

Hồ Chí Minh, ngày tháng 06 năm 2017.


Sinh viên thực hiện
NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
LỜI MỞ ĐẦU

Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, tham gia hàng loạt các hiệp định quốc tế
mang tính chiến lược như TPP, AEC, Liên minh kinh tế Á-Âu, Hiệp định Việt
Nam-EU…nó đã tạo ra những thuận lợi và cả thách thức cho nền kinh tế nước ta.
Thách thức ở đây là nền kinh tế Việt Nam chưa phát triển so với các cường quốc
trong khu vực Châu Á nói riêng và thế giới nói chung, cơ sở hạ tầng còn yếu kém.
Tuy vậy, chúng ta không nên chỉ nhìn về mặt yếu kém mà cần phải nhìn ra rằng nó
đang mở ra vô vàng cơ hội phát triển, thời cơ lớn cho nước ta trong hoạt động ngoại
thương. Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế nó đã mang đến những tác động
tích cực tới sự phát triển đến nền kinh tế Việt Nam. Vì vậy,để hòa nhập cùng với xu
hướng trên, các hoạt động xuất nhập khẩu tại các công ty đang dần được chú trọng
và đầu tư đúng mức hơn, đánh dấu bước phát triển mới của ngoại thương Việt Nam.
Thấy được tầm quan trọng, lợi ích to lớn của nghành Xuất Nhập Khẩu nói
chung hay hoạt động giao nhận nói riêng, trong đó có hoạt động giao nhận đường
hàng không. Kết hợp với những nhận thức nói trên và kiến thức về chuyên nghành
bản thân đang theo học là chuyên nghành xuất nhập khẩu cũng như quá trình thực
tập tại công ty TNHH NSX, em xin được chọn đề tài “Tổ chức và thực hiện
nghiệp vụ giao nhận nhâp khẩu đường hàng không tại công ty TNHH NSX”
cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Mục đích của bài báo cáo này nhằm phân tích đánh giá tình hình tổ chức giao
nhận nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng không của công ty thông qua quá trình
thực tập tại công ty NSX và việc đi thực tế, tham gia trực tiếp vào nghiệp vụ giao
nhận tại sân bay và cảng. Đồng thời, bản thân cũng đưa ra những điểm mạnh và
điểm yếu của công ty trong việc tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận đường
hàng không không, cụ thể là quy trình nhập khẩu. Từ đó, đề xuất một số giải pháp
giúp cho hoạt động giao nhận của công ty thêm hoàn thiện, củng cố và nâng cao uy
tín của công ty trên thị trường.
Bố cục nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 phần chính như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH NSX.
Chương 2: Phân tích quy trình tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng
nhập khẩu đường hàng không tại công ty TNHH NSX.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận
hàng nhập đường hàng không tại công ty TNHH NSX.
MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NSX ............. 1


1.1 Qúa trình hình thành và phát triển công ty ............................................. 1
1.1.1 Đôi nét về công ty .................................................................................. 1
1.1.2 Nguồn vốn và cơ sở vật chất .................................................................. 2
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp ............................................. 2
1.2 Cơ cấu dịch vụ của công ty .......................................................................... 3
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty ............................................................. 3
1.2.2 Cơ cấu dịch vụ ....................................................................................... 3
1.3 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của các phòng ban .......................................... 5
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức. ............................................................................. 5
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban .................................................. 6
1.3.3 Phân tích tình hình nhân sự .................................................................... 7
1.4 Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016 ..... 8
1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của tất cả các lĩnh vực 2014-2016 ......... 8
1.4.2 Doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu từ dịch vụ giao
nhận ............................................................................................................... 11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
TẠI CÔNG TY NXS ............................................................................................... 14
2.1 Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan dến quy trình ............................. 14
2.2 Sơ đồ quy trình giao nhận ........................................................................ 15
2.3 Phân tích quy trình tổ chức và thực hiện giao nhận hàng nhập mặt
hàng chân đế và tay đỡ màn hình cho máy tập chèo thuyền bằng đường hàng
không tại công ty TNHH NSX. ........................................................................... 16
2.3.1 Ký hợp đồng dịch vụ với khách hàng ................................................... 16
2.3.2 Nhận và kiểm tra thông tin về lô hàng .................................................. 16
2.3.3 Khai hải quan hàng nhập..................................................................... 25
2.3.5 Tổ chức nhận hàng tại sân bay............................................................. 32
2.3.6 Giao hàng cho khách hàng................................................................... 33
2.3.7 Quyết toán tiền hàng cho khách hàng.................................................. 34
2.4. Nhận xét chung về công tác thực hiện........................................................ 34
2.4.1. Điểm mạnh................................................................................................. 34
2.4.2. Điểm yếu.................................................................................................... 35
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI
CÔNG TY.............................................................................................................. 37
3.1 Nhận xét chung......................................................................................... 37
3.1.1 Thuận lợi............................................................................................. 37
3.1.2 Khó khăn............................................................................................. 37
3.2 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận
hàng nhập đường hàng không tại công ty........................................................ 38
3.2.1 Giải pháp đối với doanh nghiệp........................................................... 38
3.2.2 Kiến nghị đối với nhà nước................................................................. 40
KẾT LUẬN............................................................................................................ 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................. 44
PHỤ LỤC: BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG..........45
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng anh Tiếng việt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TTP Trans-Pacific Strategic Hiệp định đối tác kinh tế


Economic Partnership xuyên Thái Bình Dương
Agreement
AEC ASEAN Economic Cộng đồng kinh tế ASEAN
Community
EU European Union Liên minh châu Âu

C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ


Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh

HHXNK Hàng hóa xuất nhập khẩu


XNK Xuất nhập khẩu

D/O Delivery order Lệnh giao hàng


A/N Arrival note Thông báo hàng đến

MAWB Master airway bill Vận đơn hàng không chủ


DV-HH Dịch vụ- hàng hóa
TTR Telegraphic Transfer Chuyển tiền bằng điện có bồi
Reimbursement hoàn
SĐT Số điện thoại
POL Port of loading Cảng bốc
POD Port of delivery Cảng dở
HS Harmonized Commodity Hệ thống hài hòa mô tả và mã
Description and Coding hóa hàng hóa
System
GTGT Giá trị gia tăng
CMND Chứng minh nhân dân.
TCS Công ty TNHH DV- HH Tân
Sơn Nhất.
S/I Shipping instruction Hướng dẫn chi tiết làm vận
đơn
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

BẢNG 1.1:Bảng thể hiện doanh thu theoc cơ cấu dịch vụ ......................................... 3
BẢNG 1.2: Cơ cấu lao động của công ty TNHH NSX giai đoạn 2013-2016 ............ 7
BẢNG 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh cả năm của công ty NSX giai đoạn 2014-
2016 ............................................................................................................................. 8
BẢNG 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2 tháng cuối năm trong giai
đoạn 2014-2016 ........................................................................................................... 9
BẢNG 1.5: Bảng thể hiện doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu
từ dịch vụ giao nhận .................................................................................................. 11
BẢNG 2.1: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên phiếu đóng gói/ hóa đơn
thương mại với hợp đồng .......................................................................................... 18
BẢNG 2.2: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với hợp
đồng ........................................................................................................................... 20
BẢNG 2.3:Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với
phiếu đóng gói/ hoa đơn thương mại ........................................................................ 22
BẢNG 2.4: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với hợp
đồng, phiếu đóng gói/ hóa đơn thương mại, thông báo nhận hàng. .......................... 23

SƠ ĐỒ 1.1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của công ty NSX ............................................. 5


SƠ ĐỒ 2.1: Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình ............................. 14
SƠ ĐỒ 2.2: Sơ đồ thực hiện nghiệp vụ giao nhận đường hàng không .................... 15

BIỂU ĐỒ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 tháng của công ty giai
đoạn 2014-2016. ........................................................................................................ 10
BIỂU ĐỒ 1.2: Biểu đồ tỷ trọng về doanh thu theo phương thức vận tải ................. 12
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

HÌNH 1.1: Logo công ty NSX................................................................................... 1


HÌNH 2.1: Hình ảnh" Đăng ký tờ khai nhập khẩu mới (IDA)................................26
HÌNH 2.2: Điền thông tin tại tab " Thông tin chung"............................................. 27
HÌNH 2.3: Điền thông tin tại tab " Thông tin chung"............................................. 27
HÌNH 2.4: Điền thông tin tại tab " Thông tin chung 2".......................................... 28
HÌNH 2.5: Điền thông tin tại tab " Danh sách hàng"............................................. 29
1

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG


TY TNHH NSX

1.1 Qúa trình hình thành và phát triển công ty


1.1.1 Đôi nét về công ty
Xuất nhập khẩu-Logistics có tiềm năng phát triển cực kì lớn, đặc biệt là sau
khi Việt Nam tham gia hàng loạt các hiệp định quốc tế mang tính chiến lược như
TPP, AEC, Liên minh kinh tế Á-Âu, Hiệp định Việt Nam-EU… Hai ngành có mối
quan hệ mật thiết, chặt chẽ gắn bó với nhau. Logistics giúp vận hành, bơm và vận
chuyển hàng hóa của các công ty xuất nhập khẩu. Đồng thời, Việt Nam có vị trí địa
lý thuận lợi, bờ biển dài với hàng chục cảng lớn nhỏ rất phù hợp cho việc phát triển
giao thương bằng đường biển và đường hàng không.
Nắm bắt được tình hình kinh tế hiện nay cũng như tiềm năng to lớn về nghành
nghề xuất nhập khẩu- Logictics. Công ty TNHH NSX đã được thành lập
07/11/2014, là Công ty giao nhận vận tải hàng hoá chuyên nghiệp, cùng với sự cộng
tác của các thành viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa và vận
chuyển quốc tế. Công ty luôn luôn mong muốn mang lại cho quý khách hàng những
giải pháp tốt nhất về vận chuyển hàng hóa quốc tế - nội địa cũng như các dịch vụ có
liên quan như khai báo hải quan, dịch vụ kho bãi...
Bên cạnh đó, với chiến lược phát triển bền vững lâu dài, Công ty luôn tìm
kiếm cơ hội hợp tác lâu dài với quý khách hàng, các đối tác trong và ngoài nước.
Qua đó chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động vận chuyển hàng hóa trong nước và
quốc tế để ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH NSX
- Tên giao dịch: NSX company limited
- Địa chỉ: 15 Đường 23, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam
- Đại diện pháp luật: Bà Đặng Thị Ngọc Bích
- Mã số thuế: 0313005101
- Điện thoại: 0902.733.866
- Website: nsx.com.vn
- Email:ops@nsx.com.vn
- Logo công ty:

HÌNH 0.1: Logo công ty NSX

Hình 1.1: Logo công ty nsx


(Nguồn: www.nsx.com.vn)
2

1.1.2 Nguồn vốn và cơ sở vật chất


1.1.2.1 Nguồn vốn:
Để tiến hành hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi công ty
phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định. Đó là tiền đề cần thiết cho việc hình thành
và hoạt động kinh doanh của công ty. Ngoài nguồn vốn điều lệ sẵn có, nguồn vốn
còn được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh của công ty.
1.1.2.2 Cơ sở vật chất:
Hệ thống máy tính chuyên dụng, phần mềm kinh doanh cước vận tải riêng biệt
phục vụ công tác giao dịch, quản lý kinh doanh, tư vấn khách hàng…
Đội ngũ xe phục vụ vận tải đông đảo và chuyên nghiệp nhằm đáp ứng ngay
những nhu cầu về giao nhận, kinh doanh cước vận tải…
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.1.3.1 Chức năng:
NSX là một công ty làm chức năng dịch vụ quốc tế về vận chuyển giao nhận,
xuất nhập khẩu hàng hóa, đại lý, tư vấn… cho các doanh nghiệp trong nước và nước
ngoài hoạt động trên lĩnh vực vận chuyển giao nhận và xuất nhập khẩu hàng hóa.
Thực hiện các dịch vụ tư vấn về vấn đề giao nhận, vận tải kho hàng, và các
vấn đề khác có liên quan theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Nhận ủy thác dịch vụ về kho vận, giao nhận, thuê và cho thêu kho bãi, lưu
cước các phương tiện vận tải bằng các hợp đồng trọn gói giao tận nơi (door to door)
và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa nói trên, như việc gom
hàng, chia hàng lẻ, làm thủ tục xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan, mua bảo hiểm
hàng hóa và giao nhận hàng hóa đủ cho người chuyên chở để tiếp chuyển tới nơi qui
định
Tiến hành các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng
hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước về các lĩnh
vực vận chuyển, giao nhận, thuê tàu…
1.1.3.2 Nhiệm vụ
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các dịch vụ kinh doanh của công ty
theo quy chế hiện hành, nhằm thực hiện ,mục đích và chức năng của công ty.
Mua sắm, xây dựng bổ sung và thường xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng cấp
các phương tiện kỹ thuật của công ty.
Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tạo ngồn vốn, bảo đảm trang
trải về tài chính, sử dụng hợp lý, theo đúng chế độ, sử dụng hiệu quả các ngồn vốn,
làm trọn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
3

Thông qua các liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để thực hiện việc giao
nhận, chuyên chở hàng hóa bằng các phương tiện tiên tiến, hợp lý an toàn trên các
luồng, các tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên chở, chuyển tải lưu kho, lưu bãi, giao
nhận hàng hóa và bảo đảm hàng hóa an toàn trong phạm vi trách nhiệm của công ty.
Nghiên cứu tình hình thị trường dịch vụ kho vận, giao nhận, kiến nghị cải tiến
biểu giá cước của các tổ chức vận tải có liên quan theo quy chế hiện hành, để có các
biện pháp thích hợp bảo đảm quyền lợi của các bên khi ký kết hợp đồng nhằm thu
hút khách hàng để củng cố và nâng cao uy tín của công ty trên thị trường.
1.2 Cơ cấu dịch vụ của công ty
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty
Lĩnh vực kinh doanh của công ty:
- Lĩnh vực giao nhận.
- Vận chuyển hàng hóa nội địa và quốc tế cho cả hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu
bằng đường biển, đường hàng không và đường bộ
- Dịch vụ liên quan chứng từ, C/O, Bill of Lading, Packing List, Invoice…
Trong đó, lĩnh vực giao nhận hàng hóa XNK là dịch vụ chính của công ty
NSX. Đồng thời, kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển, đường hàng
không hiện cũng là thế mạnh của công ty với hệ thống đại lý tin cậy. Ngoài ra, công
ty còn làm các dịch vụ liên quan đến chứng từ, C/O, Bill of Lading, Packing List,
Invoice, … và được Hải quan Tp.HCM công nhận là đại lý hải quan. Việc công
nhận này cùng với chứng nhận đại lý hải quan điện tử do Hải quan TP.HCM cấp
trước đó, công ty có thể có thể thay chủ hàng ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan,
giải quyết các vấn đề phát sinh, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí thông quan hàng
hóa cho khách hàng. Điều đó khẳng định chuyên nghiệp và trách nhiệm của Công ty
NSX trong dịch vụ khai báo hải quan của NSX trong dịch vụ khai báo hải quan.
Thông tin về hàng hóa thường xuyên được cập nhập, với những khách hàng lớn,
công ty cử nhân viên thường xuyên có mặt tại văn phòng của khách để giải quyết
ngay nhu cầu mới phát sinh, được khách hàng tin cậy và đánh giá cao.
1.2.2 Cơ cấu dịch vụ
Bảng 1.1: Bảng thể hiện doanh thu theo cơ cấu dịch vụ
BẢNG 0.1:Bảng thể hiện doanh thu theoc cơ cấu dịch vụ

STT Dịch vụ 2014( 2 tháng cuối 2015 2016


năm)

Doanh Tỉ trọng Doanh Tỉ trọng Doanh Tỉ trọng


thu( trđ) (%) thu( trđ) (%) thu( trđ) (%)
4

1 Giao 1.124,21 74.25% 5.128,25 87.27% 5.682,15 88.27%


nhận
HHXNK
2 Vận tải 297,38 19.64% 651,37 11.09% 668,31 10.38%

3 Tư vấn 92,41 6.10% 96,38 1.64% 86,54 1.34%


về XNK

Tổng cộng 1.514 100% 5.876 100% 6.437 100%

(Nguồn: Bộ phận kế
toán)
Qua bảng 1.1 ta có thể nhận thấy các lĩnh vực kinh doanh của công ty gồm:
giao nhận HHXK, vận tải, tư vấn về XNK. Nhìn chung, doanh thu các dịch vụ tăng
dần qua mỗi năm trong giai đoạn 2 tháng cuối năm 2014 và năm 2015, 2016 cụ thể
như sau:
Dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK: luôn chiếm doanh thu cao nhất qua các
năm (1.124,21trđ – 2 tháng cuối năm 2014, 5.28,25trđ- 2015, 5.682,15trđ- 2016).
Nguyên nhân về sự chênh lệch này là do công ty muốn tạo thế mạnh về giao nhận,
đồng thời đội ngũ nhân viên về giao nhận có nghiệp vụ thành thạo, nhân viên về
giao nhận đông.
Dịch vụ vận tải:có tăng qua mỗi năm nhưng không đáng kể cụ thể: từ 297,83
triệu năm 2014 (trong 2 tháng cuối năm) và lên mức 651,37 triệu năm 2015 tăng
353.54 triệu, từ 651,37trđ- 2015 lên 668,31trđ- 2016 tức tăng 16,94trđ . Tuy nhiên
mức chênh lệch giữa các năm không cao, doanh thu năm 2014 chỉ được tính vào 2
tháng cuối năm còn 2015, 2016 thì tính cả 12 thángNguyên nhân chênh nhau 10
tháng mà mà chỉ tăng 353.92 triệu đồng. Và từ năm 2016 so với năm 2015 chỉ tăng
lên 16.94 triệu đồng.
Ngoài ra, công ty còn cung cấp dịch vụ cung ứng về xuất nhập khẩu và các
khác như mua bán máy móc, tư vấn đầu tư trong và ngoài nước…, nhưng các hoạt
động này chưa nhiều, mức doanh thu không ổn định và chiếm giá trị thấp thấp so
với tổng doanh thu của công ty. Doanh thu từ hoạt động tư vấn XNK giai đoạn 2015
- 2016 giảm 9,84 triệu. Nguyên nhân là do công ty chỉ thực hiện tư vấn khi khách
hàng có yêu cầu chứ chưa quảng bá đến khách hàng tiềm năng. Hơn nữa, thông tin
ngày càng phổ biến, khách hàng có thể tìm kiếm năm bắt thông tin từ nhiều nguồn
khắc nhau một cách dễ dàng, số lượng khách hàng tìm đến dịch vụ tư vấn còn hạn
chế.
Có thể kết luận rằng: dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK là dịch vụ thế mạnh
của công ty và ngày càng khẳng định uy tín với khách hàng cũ, thu hút nhiều khách
hàng mới.
5

1.3 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của các phòng ban


1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của công ty NSX
SƠ ĐỒ 0-1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của công ty NSX

Giám Đốc

Phòng Phòng
Phòng Kế toán – chứng Phòng
Hành chính nhân
Kinh Doanh từ Giao nhận
sự

Xuất khẩu

Hàng
Hàng không không
Nhập khẩu

Xuất khẩu

Đường
biển
Đường biển
Nhập khẩu

(Nguồn: Phòng Hành chính nhân


sự)
6

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban


1.3.2.1 Cấp lãnh đạo
Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, có
các quyền và nghĩa vụ:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty
- Bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty
- Tuyển dụng lao động
- Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao
động mà Giám đốc ký với công ty.
1.3.2.2Các phòng ban
 Phòng kinh doanh
Đại diện công ty chủ động tiếp xúc, giao dịch với khách hàng, sau đó trình dự
án nghiên cứu lên cho giám đốc, giao dịch với khách hàng về các vấn đề nghiệp vụ
như giá cước, sự biến động trong quá trình giao nhận hàng, tổ chức tiếp thị, quãng
cáo tìm đối tác cho công ty, nghiên cứu, tập hợp hệ thống các văn bản pháp
quy.Luật lệ hiện hành có liên quan đến hoạt động của công ty, nghiên cứu, đề xuất
các dự án kinh doanh.

Phòng giao nhận
Bộ phận tạo ra thu nhập chính cho hoạt đông của công ty.Sau khi được giám
đốc phân công, bộ phận giao nhận đảm nhận việc thực hiện các nghiệp vụ về giao
nhận từ việc chuẩn bị chứng từ liên quan đến lô hàng xuất hoặc nhập như: C/O,
B/L, D/O, lên tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu…,nhận vận chuyển hàng hóa từ kho của
các đơn vị sản xuất kinh doanh xuất khẩu để giao hàng và ngược lại đối với hàng
nhập.Bộ phận giao nhận là bộ phận trực tiếp thực hiện,hoàn thành hợp đồng giao
nhận của công ty.

Phòng kế toán – chứng từ
Là phòng chức năng tham mưu, giúp giám đốc thực hiện công tác tài chính kế
toán.Cụ thể là quản lý công tác kế toán, thống kê, báo cáo theo pháp lệnh kinh tế, kế
toán của nhà nước, quan hệ với ngân hàng cơ quan thuế, thực hiện quyết toán, thu
hồi vốn theo dõi nợ, chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty với các công ty
khác, người giữ con dấu nên phải chịu trách nhiệm với giám đốc công ty về những
gì liên quan đến con dấu.

Phòng hành chính nhân sự
Có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động công ty về nội quy, chính sách công ty,
nghiên cứu và đưa ra các kế hoạch nhân sự cho phù hợp với chiến lược phát triển
công ty trong tương lai.
7

1.3.3 Phân tích tình hình nhân sự


1.3.3.1 Cơ cấu nhân sự
Với đội ngũ quản lý kinh nghiệm và trưởng thành, công ty dặc biệt quan tâm
đến vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiện có để đáp ứng được những yêu
cầu ngày càng cao của ngành vận tải hàng hóa hiện nay. NSX nhấn mạnh việc đổi
mới, chất lượng và dịch vụ, phối hợp linh hoạt để tận dụng các nguồn lực, khách
hàng đang có và luôn luôn có được ưu tiên hàng đầu của NSX. Trong giai đoạn
2013-2016, Cơ cấu lao động của Công ty TNHH NSX được thể hiện cụ thể qua
Bảng 1.2:
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH NSX giai đoạn 2013 – 2016
BẢNG 0.2: Cơ cấu lao động của công ty TNHH NSX giai đoạn 2013-2016

(Đơn vị tính: Người)


Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ
Số Số Số Số
trọng trọng trọng trọng
lượng lượng lượng lượng
(%) (%) (%) (%)

Trực
Hình tiếp 7 100 8 88,9 9 75 10 66,7
thức
lao Gián
động tiếp 0 0 1 11,1 3 25 5 33,3

Nam 7 100 7 77,8 8 66,7 9 60


Giới
tính Nữ 0 0 1 22,2 4 33,3 6 40

Tổng 7 100 9 100 12 100 15 100


(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)

Tổng số lao động trong 4 năm có sự chuyển biến rõ rệt và liên tục tăng trong
các năm. Từ khi thành lập cho đến năm 2013, công ty vẫn giữ số lượng nhân viên là
7 người, do lúc này công ty mới bước vào thị trường, còn gặp nhiều khó khăn trong
kinh doanh cũng như trong công tác quản lý nên việc giữ số lượng nhân viên như
trên là hợp lý. Tuy nhiên từ sau năm 2013, mỗi năm công ty lại tăng thêm 1 lao
động trực tiếp. Ngoài ra, công ty còn tuyển thêm lao động gián tiếp (Cộng tác viên)
nhằm chia sẽ bớt công việc của các nhân viên vì lúc này, mối quan hệ khách hàng
của Công ty đã đủ lớn, Công ty nhận được nhiều hợp đồng kinh doanh hơn. Sỡ dĩ
công ty có xu hướng ưu tiên tuyển dụng cộng tác viên hơn bởi vì đa số các Cộng tác
8

viên là những sinh viên năm cuối, nhằm tạo cơ hội cho các bạn cọ sát với thực tế
trước khi được Công ty tuyển dụng chính thức trong tương lai.
Xét theo giới tính, số lao động nữ đã có xu hướng tăng dần qua các năm cho
thấy mức độ cân bằng giới tính trong Công ty đang dần được ổn định. Sự cân bằng
giới tính này một phần có được là do có các công việc ưu tiên cho nam nữ khác
nhau. Những công việc yêu cầu phải di chuyển nhiều, làm việc ở bên ngoài Công ty
như của phòng giao nhận và kinh doanh thì sẽ ưu tiên nam giới. Ngược lại, những
công việc có tính chất cẩn thận, tỉ mỉ như của phòng kế toán - chứng từ hay phòng
nhân sự thì sẽ có nhiều cơ hội cho nữ giới hơn.

1.3.3.2 Chính sách tiền lương và khen thưởng


Với mục tiêu tạo mọi điều kiện cho nhân viên an tâm, gắn bó dài lâu và đồng
thời tiếp tục duy trì văn hóa công ty NSX, chính vì vậy chính sách đãi ngộ lao động
luôn được công ty xem trọng và liên tục hoàn thiện. Do đó, tại công ty, nhân viên
được hưởng các chế độ tiền lương theo quy chế rõ ràng.
Công ty thực hiện chế độ khen thưởng cho nhân viên căn cứ vào năng lực làm
việc của mình, có chính sách khen thưởng theo tháng, quý, năm. Đồng thời khen
thưởng đột xuất cho các cá nhân, tập thể có những đóng góp nổi bật, triển khai nổi
bật trong việc thực hiện các chính sách, chủ trương, chiến lược của công ty đề ra.
Có thể kết luận rằng: Kể từ khi thành lập đến nay, công ty đã tập hợp đội
ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong ngành, nhiệt huyết, đồng thời xây dựng được
bộ máy quản lý có năng lực lãnh đạo, chuyên môn cao. Do quy mô công ty còn mức
nhỏ nên cơ cấu phòng ban đơn giản, gồm Giám đốc, phòng kinh doanh, phòng kế
toán, phòng chứng từ, phòng giao nhận và phòng hành chính nhân sự.
1.4 Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016
1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của tất cả các lĩnh vực 2014-2016
BẢNG 0.3: Kết quả hoạt động kinh doanh cả năm của công ty NSX giai đoạn 2014-2016

Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh cả năm của Công ty NSX giai đoạn 2014-
2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
2014 2015 2016
Chỉ tiêu

Doanh thu 1.514 5.876 6.437

Chi phí 1.237 4.592 4.462

Lợi nhuận 277 1.284 1.975

(Nguồn: Phòng kế toán)


9

Qua bảng 1.3 thể hiện kết quả kinh doanh cả năm của công ty trong giai đoạn
2014 -2016 ta có thể thấy:
Doanh thu: có sự chênh lệch lớn giữa năm 2015, 2016 với năm 2014. Cụ thể
năm 2014 là 1.514 triệu đồng, 2015 là 5.876 triệu đồng, 2016 là 5.437 triệu đồng
tức 2015 so với 2014 tăng 4.362 triệu đồng, 2016 so với năm 2014 tăng 4.923 triệu
đồng.
Chi phí: cũng có sự chênh lệch lớn giữa năm 2015, 2016 với năm 2014. Cụ thể
năm 2014 là 1.237 triệu đồng, 2015 là 4.592 triệu đồng, 2016 là 4.462 triệu đồng
tức 2015 so với 2014 tăng 3.355 triệu đồng, 2016 so với năm 2014 tăng 3.225 triệu
đồng.
Lợi nhuận: có sự chênh lệch lớn giữa các năm 2015, 2016 với năm 2014. Cụ
thể năm 2014 là 227 triệu đồng, 2015 là 1.284 triệu đồng, 2016 là 1.975 triệu đồng
tức 2015 so với năm 2014 tăng 1.007 triệu đồng, 2016 so với năm 2014 tăng 1.698
triệu đồng.
Nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch này là do công ty thành lập vào tháng
11/2014 và bắt đầu hoạt động vào 2 tháng cuối năm 2014 nên các chỉ tiêu năm 2014
đều thấp hơn nhiều so với năm 2015 và 2016.
Để hiểu rõ hơn về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, thì bảng 1.4, biểu
đồ 1.1 sẽ làm rõ vấn đề này thông qua số liệu của 2 tháng cuối năm từ năm
2014-2016 như sau:
BẢNG 0.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2 tháng cuối năm trong giai đoạn 2014-2016

Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2 tháng cuối
năm trong giai đoạn 2014-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ Số liệu So sánh
tiêu 2014 -2015 2015-2016
2014 2015 2016 Tuyệt Tương Tuyệt đối Tương đối
đối đối ( %) ( +,-) ( %)
( +,-)
Doanh 1.514 1.876 2.137 +362 + 24% +261 +14%
thu
Chi 1.237 1.492 1.662 +255 + 21% +170 +11%
phí

Lợi 277 384 475 +107 +39% +91 +24%


nhuận
(Nguồn: Phòng kế toán)
10

BIỂU ĐỒ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 tháng của công ty giai đoạn 2014-2016.

Biểu đồ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 tháng của Công ty giai
đoạn 2014-2016

Kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 tháng cuối năm
trong giai đoạn 2014-2016
g t
riệu
đồng

2500

2000

Doanh thu
1500
Chi phí
Lợi nhuận
1000

500

0
2014 2015 2016 năm

(Nguồn: Bộ phận kế toán)


Qua bảng 1.4 và biểu đồ 1.1 đã thể hiện về hoạt động kinh doanh của công ty
2 tháng cuối năm trong giai đoạn 2014- 2016 ta có thể thấy tình hình hoạt động kinh
doanh trong giai đoạn này tương đối ổn định cụ thể như sau:
Doanh thu: Năm 2016 đạt doanh số cao nhất trong 3 năm là 2.137trđ. Năm
2014 đạt doanh số thấp nhất trong 3 năm là 1.514 triệu đồng. Nhìn chung doanh thu
mỗi năm đều tăng:
- 2014- 2015: năm 2015 doanh thu tăng 24% tức tăng 362trđ so với năm 2014
(1.514 triệu đồng- 2014 và 1.876 triệu đồng- 2015)
- 2015-1016: năm 2016 doanh thu tăng 14% tức tăng 261triệu đồng so với năm
2015 (1.876 triệu đồng- 2015 và 2.137 triệu đồng- 2016).
- Nguyên nhận về sự tăng lên về doanh thu 2 tháng cuối năm 2014-2016: là
trong giai đoạn 2014-2016 hoạt động giao nhận của Công ty tương đối ổn
định, các đơn hàng phát triển đều và tình hình thế giới ít biến động. Đồng thời,
với chiến lược kinh doanh hợp lý đã tạo niềm tin ở khách hoàn và thu hút
thêm một lượng khách hàng. Tuy nhiên mức tỷ lệ chênh lệch về doanh thu
11

giữa các năm lại giảm xuống. Tức là năm 2015 so với năm 2014 tăng 362 triệu
đồng, nhưng năm 2016 so với năm 2015 chỉ tằng 261 triệu đồng. Nguyên nhân
về sự giảm này có thể xuất phát từ những lý do khách quan cũng như chủ
quan.
Chi phí: Năm 2016 có chi phí cao nhất trong 3 năm là 1.662 triệu đồng. Năm
2014 có chi phí thấp nhất là 1.237 triệu đồng. Nhìn chung, chi phí qua mỗi năm có
xu hướng gia tăng cụ thể:
- 2014- 2015: năm 2015 chi phí tăng 21% tức tăng 255 triệu đồng so với năm
2014 (1.237 triệu đồng- 2014 và 1.492 triệu đồng- 2015).
- 2015-2016: năm 2016 chi phí tăng 11% tức tăng 170 triệu đồng so với năm
2016(1.492 triệu đồng- 2015 và 1.662 triệu đồng- 2016).
- Nguyên nhân cho sự gia tăng về chi phí là do hiệu quả sử dụng chi phí của
Công ty chưa tốt, có nhiều chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế năm 2013 có nhiều biến động như giá
xăng dầu thế giới tăng cao sau khoảng thời gian ít biến động, thêm một số chi
phí phát sinh khác.
- Giải pháp của doanh nghiệp để làm giảm chi phí: Đứng trước tình hình chi phí
tăng cao, Ban lãnh đạo của Công ty đã có những chiến lược ngắn hạn giúp cải
thiện tình tình này. Điều này cũng đã góp phần giúp các Công ty dịch vụ như
công ty có một môi trường phát triển thuận lợi hơn trước và là một bước tiến
giúp các doanh nghiệp dịch vụ giao nhận nói riêng và các doanh nghiệp nói
chung có một bước phát triển tốt hơn trong thời gian tới. Nhất là khi các hiệp
định thương mại được ký kết thì thương mại trao đổi và vận tải hàng hóa sẽ
phát triển mạnh.
Lợi nhuận: Năm 2016 có lợi nhuận cao nhất trong 3 năm là 475 triệu đồng.
Năm 2014 có lợi nhuận thấp nhất là 277 triệu đồng. Nhìn chung, lợi nhuận có xu
hướng tăng qua mỗi năm cụ thể như sau:
- 2014-2015: năm 2015 lợi nhuận tăng 39% tức tăng 107 triệu đồng so với năm
2014 (277 triệu đồng- 2014 và 384 triệu đồng- 2015)
- 2015-2016: năm 2016 lợi nhuận tăng 24% tức tăng 91 triệu đồng so với năm
2015 (384 triệu đồng- 2015 và 475 triệu đồng- 2016).
- Nguyên nhân về sự gia tăng lợi nhuận mỗi năm là do tình hình kinh doanh của
công ty có sự phát triển đều. Tuy nhiên, ta vẫn dễ dàng thấy mức tỷ lệ chênh
lệch lợi nhuận qua mỗi năm có xu hướng giảm cụ thể mức chênh lệch giữa
năm 2015 so với năm 2014 là 39% nhưng chênh lệch giữa năm 2016 so với
năm 2015 lại giảm xuống chỉ còn 24%. Nguyên nhận về sự giảm này là do
mức tỷ lệ chênh lệch về doanh thu giữa các năm lại giảm xuống và mức tỷ lệ
chênh lệch về chi phí giữa các năm tăng.
1.4.2 Doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu từ dịch vụ
giao nhận
BẢNG 0.5: Bảng thể hiện doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu từ dịch vụ giao nhận
12

Bảng 1.5: Bảng thể hiện doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu từ
dịch vụ giao nhận
Đơn vị tính: triệu đồng

Doanh thu theo phương thức vận tải

2014 2015 2016


Phương thức
vận tải
Tỷ
Giá trị Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
trọng

Đường biển 423,54 37,67% 1.524,27 29,72% 1.678,53 28,63%

Đường hàng
546,23 48,59% 2.375,35 46,32% 3.124,21 53,29%
không
Phương thức
154,44 13,74% 1.228,63 23,96% 1.059,41 18,07%
khác

Tổng cộng 1.124,21 100% 5.128,25 100% 5.862,15 100%

( Nguồn: Bộ phận kế toán)

Biểu đồ 1.2: Biểu đồ tỷ trọng về doanh thu theo phương thức vận tải
BIỂU ĐỒ 2: Biểu đồ tỷ trọng về doanh thu theo phương thức vận tải

Năm 2014 Năm 2015


13.74% Đường biển Đường biển
23.96%
37.67%
Đường hàng 29.72% Đường hàng
48.59% không không
Phương thức 46.32% Phương thức
khác khác

Năm 2016 ( Nguồn: Bộ phận kế toán)

Đường biển
18.07%
28.63% Đường hàng
53.29% không
Phương thức
khác
13

Qua biểu đồ 1.2 và bảng 1.5 ta thấy doanh thu theo tất cả các phương thức đều
có tăng đều qua từng năm cụ thể như sau:
Đường hàng không có doanh thu tăng dần qua các năm (546,23 triệu đồng-
2014; 2.375,35 triệu đồng- 2015; 3.124,21 triệu đồng- 2016 và chiếm giá trị cao
trong các phương thức giao nhận qua các năm. Từ năm 2014 (2 tháng cuối năm) đến
năm 2016, ta thấy doanh thu theo phương thức vận tải cao nhất và chiếm tỷ trọng
cao trong công ty (48,59%- 2014; 46,32%- 2015; 53,29%- 2016). Doanh thu năm
2016 tăng 748,86 triệu đồng so với năm 2015 (2.375,35 triệu đồng- 2015; 3.124,21
triệu đồng - 2016). Qua đó ta thấy rằng giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không
luôn đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu doanh thu của công ty.
Đường biển thì giá trị cũng có sự biến đổi nhưng không đáng kể. Năm 2016
so với năm 2015 chỉ chênh lệch 154,26 triệu đồng (1.524,,27 triệu đồng- 2015;
1.678,53 triệu đồng- 2016). Có sự biến đổi này là do hàng hóa chủ yếu được xuất
nhập khẩu qua đường hàng không vì nó vận chuyển nhanh chóng, các hãng hàng
không ngày càng phát triển với sự nâng cấp chất lượng máy bay cũng như dịch vụ,
chi phí vận chuyển đường hàng không thì ngày càng rẻ hơn, lại đáp ứng được yêu
cầu về thời gian của việc kinh doanh do đó khối lượng vận chuyển ngày càng tăng
lên.
Ngoài ra, công ty cũng hoạt động ở những phương thức giao nhận khác như
đường bộ, đường sắt nội địa nhưng các phương thức này thường không ổn định và
chiếm giá trị thấp trong bảng doanh thu của công ty.
Có thể kết luận rằng: doanh thu giao nhận đường hàng không chiếm tỉ trọng
cao nhất trong doanh thu dịch vụ giao nhận. Có thể nói giao nhận bằng đường hàng
không là thế mạnh của công ty.
14

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TỔ CHỨC


VÀ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG
TY NXS

2.1 Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan dến quy trình
SƠ ĐỒ 0-1: Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình

Cargo CHINA
AIRLINES
CHINA
AIRLINES

Cargo
MAWB

MAWB
EMBASSY TCS
FREIGHT
SYSTEMS

MAWB + A/N+
Cargo GIẤY GIỚI
MAWB THIỆU

CONCEPT 2 INC INDOCHINE NSX


WELLNESS
CO., LTD

MAWB + A/N+
GIẤY GIỚI
THIỆU
15

2.2 Sơ đồ quy trình giao nhận

Sơ đồ quy trình giao nhận:


SƠ ĐỒ 0-2: Sơ đồ thực hiện nghiệp vụ giao nhận đường hàng không

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ thực hiện nghiệp vụ giao nhận đường hàng không

Ký hợp Nhận và kiểm (2) Khai hải


đồng dịch
1
(1) tra thông tin
2 quan hàng
vụ với về lô hàng nhập
khách hàng

(3)

Quyết toán (5) Giao hàng (4 Tổ chức


tiền cho cho khách nhận hàng
khách hàng hàng tại sân bay

Tóm tắt các bước trong quy trình:


Bước 1: Công ty NSX sẽ kí hợp đồng dịch vụ với công ty TNHH Indochine
Wellness sau khi đã thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng và được sự đồng ý từ
hai bên.
Bước 2: Công ty NSX sẽ nhận và kiểm tra thông tin về lô hàng thông qua các chứng
từ:
- Hợp đồng thương mại
- Hóa đơn thương mại (Invoice)
- Vận đơn đường hàng không (air way bill)
- Thông báo hàng đến (Arrival notice)
- Phiếu đóng gói (Packing list)
- Giấy giới thiệu của công ty Indochine Wellness.
- Một sỗ chứng từ liên quan khác.
16

Bước 3: Công ty NSX khai hải quan hàng nhập trên hệ thống VINACCS/VCI
Bước 4: Nhân viên giao nhận công ty TNHH NSX đến cảng hàng không để nộp
thuế và sau đó làm thủ tục Hải quan bao gồm: nộp hồ sơ, tiếp nhận kiểm hóa và
thanh lý cổng.
Bước 5: Sau khi nhận hàng , nhân viên giao nhận tiến hành giao hàng cho công ty
Indochine Wellness theo địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ.
Bước 6: Nhân viên kế toán của công ty TNHH NSX tiến hành kê khai các chi phí
của lô hàng này và tiến hành quyết toán phí dịch vụ đồng thời bàn giao lại hồ sơ cho
khách hàng ở đây là công ty TNHH Indochine Wellness.
2.3 Phân tích quy trình tổ chức và thực hiện giao nhận hàng nhập mặt hàng
chân đế và tay đỡ màn hình cho máy tập chèo thuyền bằng đường hàng không
tại công ty TNHH NSX.
2.3.1 Ký hợp đồng dịch vụ với khách hàng
Công ty TNHH Indochine Wellness gửi thông tin lô hàng cho NSX qua fax,
mail đề nghị ký hợp đồng dịch vụ là NSX sẽ thay mặt công ty TNHH Indochine
Wellness tiến hành, hoàn thành các chứng từ, thủ tục hải quan cần thiết để nhận
được hàng, sau khi xem xét thấy lô hàng phù hợp với khả năng, công ty NSX sẽ
thỏa thuận về giá và các điều khoản trong hợp đồng sao cho có lợi cho hai bên.
Công ty NSX sẽ soạn thảo hợp đồng dịch vụ giao nhận gửi cho công ty Indochine
Wellness tham khảo và hợp đồng sẽ được ký khi có sự chấp thuận từ hai bên. Với
hợp đồng này, công ty TNHH NSX có nhiệm vụ thay mặt công ty TNHH Indochine
Wellness tiến hành, hoàn thành các chứng từ, thủ tục hải quan cần thiết để nhận
được hàng và phải giao hàng theo đúng qui định như trong hợp đồng dịch vụ đã ký
cho công ty Indochine Wellness.
2.3.2 Nhận và kiểm tra thông tin về lô hàng
2.3.2.1 Nhận thông tin lô hàng thông qua bộ chứng do khách hàng cung
cấp.
Nhân viên giao nhận của công ty NSX sẽ tới công ty Indochine Wellness nhận
bộ chứng từ và các giấy tờ liên quan về lô hàng hóa để tiến hành làm thủ tục nhận
hàng theo hợp đồng. Bộ chứng từ mà bên công ty Indochine Wellness giao cho
NSX gồm:
- Hợp đồng mua bán – Sale contract ( 01 sao y bản chính)
- Phiếu đóng gói – Packing List ( 01sao y bản chính)
- Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice ( 01sao y bản chính)
- Vận đơn hàng không – Airwaybill ( 01 sao y chính).
- Thư báo nhận hàng do bên công ty do công ty TNHH DV- HH Tân Sơn
Nhất (01 sao y bản chính).
- Giấy giới thiệu từ công ty Indochine Wellness: 3 bản có dấu mộc
- Một số giấy tờ liên quan khác…
17

2.3.2.2 Kiểm tra thông tin lô hàng, chứng từ.


Sau khi nhận được bộ chừng từ do công ty Indochine Wellness cung cấp lúc
này nhân viên giao nhận của công ty NSX tiến hành kiểm tra các chứng từ như sau:

Hợp đồng mua bán – Sale Contract.
Với hợp đồng thương mại, các nội dung cần xem xét:
- Thông tin hợp đồng: Hợp đồng số 1002566, ngày ký hợp đồng 20/3/2017
- Bên nhà xuất khẩu: Người xuất khẩu: CONCEPT2, INC. Địa chỉ: 105
Industrial Park Drive Morrisville, VT 05661 USA.Sđt: + 802.888.6333- 3028.
Đại diện nhà xuất khẩu: Ms. Kathy Gruber- Sales Manager
- Bên nhà nhập khẩu: INDOCHINE WELLNESS COMPANY LIMITED. Địa
chỉ : 4F1, Crescent Plaza, 105 Tôn Dat Tien, Phú Mỹ Hưng, phường Tân Phú,
quận 7, Tphcm, Việt Nam. Sđt : +84 8 5413 59973. Đại diện: Mr, Ganesh s/o
Thanapal-giám đốc điều hành.
- Thông tin hàng hóa, lô hàng: chân đế và tay đỡ màn hình cho máy tập chèo
thuyền; CONCEPT II MODEL E PM5 INDOOR ROWER ( BLACK
COLOR). Đối với mặt hàng này, thì không cần xin giấy phép nhập khẩu vì
không nằm trong danh mục hàng hóa “nhạy cảm”, có thể tìm hiều ở Nghị định
187/2013/NĐ –CP. Việc xem xét có xin giấy phép nhập khẩu là rất quan trọng
vì sẽ ảnh hương trực tiếp đến thời giao nhận hàng và có thể bị xử phạt trong
nghị định 127/2013/NĐ-CP.
- Số lượng, nguồn gốc, tiêu chuẩn chất lượng, đơn giá, tổng giá trị, điều kiện
giao hàng: số lượng 5 chiếc ( pcs), nguồn gốc: Mỹ, tiêu chuẩn chất lượng: theo
tiêu chuẩn xuất khẩu- hàng mới 100%, đơn giá: 1050,00 USD; tổng giá trị lô
hàng: 5250,00 USD; tổng giá trị tính theo điều kiện CIF: 6336,00 USD ( bao
gồm phí bảo hiểm: 13,66 USD, 1072,34 USD).
- Qui cách đóng gói: phù hợp với tiêu chuẩn xuất khẩu.
- Đối với hợp đồng này là thanh toán theo phương thức TT trả 100% giá trị hợp
đồng trước khi giao hàng nên cần phải chú ý đến thời hạn thanh toán và ngày
hết hạn hợp đồng.
- Giao hàng: Thời gian giao hàng trong vòng 3 tháng sau khi nhận được thanh
toán.Cảng chuyển tải: cho phép. Giao hàng từng phần: cho phép. Phương
thức: đường hàng không. POL: USA. POD: cảng hàng không Tân Sơn
Nhất( TCS).
- Ngoài ra phải đối chiếu các chứng từ hợp đồng, phiếu đóng gói, hóa đơn, vận
tải đơn trên cơ sở những nội dung như số hợp đồng, ngày ký, tên hàng, ngày
giao hàng…nếu không hợp lệ, nhân viên chứng từ cần yêu cầu nhà nhập khẩu
bổ sung, chỉnh sửa.

Phiếu đóng gói (Packing List)/ Hóa đơn thương mại (Commercial
Invoice)
Cần phải đối chiếu các thông tin trên phiếu đóng gói/ hóa đơn thương mại so
với hợp đồng có trùng khớp không. Để không gây khó khăn hay không lấy được
18

hàng. Nếu có sai ảnh hưởng tới việc nhận hàng thì yêu cầu bên nhà xuất khẩu sửa
chữa kịp thời.
Với phiếu đóng gói (Packing List), hóa đơn thương mại (commercial invoice)
nội dung cần đối chiếu, so sánh so với hợp đồng:
- Nhà nhập khẩu (thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại, fax).
- Nhà xuất khẩu (thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại, fax).
- Mô tả hàng hóa (các thông tin về sản phẩm, mã hàng hóa, số lượng, đơn giá,
tổng tiền, các loại phí, khối luợng, kiểu cách đóng gói)
Bảng 2.1: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên phiếu đóng gói/hóa đơn
thương mại với hợp đồng.
BẢNG 0.1: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên phiếu đóng gói/ hóa đơn thương mại với hợp đồng

Chứng từ
Phiếu đóng gói/ Hóa Hợp đồng
đơn thương mại

Thông tin

Nhà nhập khẩu Công ty TNHH Công ty TNHH Indochine


Indochine Wellness. Wellness.
Địa chỉ : lầu 4, tòa nhà Địa chỉ : 4F1, Crescent
Crescent Plaza, 105 Tôn Plaza, 105 Tôn Dat Tien,
Dật Tiến, Phú Mỹ Hưng, Phú Mỹ Hưng, phường Tân
phường Tân Phú, quận Phú, quận 7, Tphcm, Việt
7, Tphcm, Việt Nam. Nam.
Sđt : +84 8 5413 59973.
Đại diện: Mr, Ganesh s/o
Thanapal-giám đốc điều
hành.

Nhà xuất khẩu Công ty CONCEPT2, Công ty CONCEPT2, INC.


INC. Địa chỉ: 105 Industrial
Địa chỉ: 105 Industrial Park Drive Morrisville, VT
Park Drive Morrisville, 05661 USA.
VT 05661 USA. Sđt: + 802.888.6333- 3028.
Sđt: + 802.888.6333- Đại diện nhà xuất khẩu:
3028, fax: (802)888- Ms. Kathy Gruber- Sales
4791. Manager
Email:
Kathyg@concept2.com
19

Mô tả hàng hóa CONCEPT II MODEL CONCEPT II MODEL E


E PM5 INDOOR PM5 INDOOR ROWER (
ROWER ( BLACK BLACK COLOR).
COLOR). Mã hàng: 2761
Mã hàng: 2761 Số lượng: 5 cái ( PC)
Số lượng: 5 cái ( PC) Đơn giá: 1050,00 USD
Đơn giá: 1050,00 USD Tổng số tiền: 5.250,00
Tổng số tiền: 5.250,00 USD
USD Phí vận chuyển: 1072.34
Phí vận chuyển: 1072.34 USD.
USD. Phí bảo hiểm: 13,66 USD
Phí bảo hiểm: 13,66 Tổng giá CIF HCMC:
USD 6.336,00 USD
Tổng giá CIF HCMC: Số tiền bằng chữ: sáu
6.336,00 USD nghìn ba trăm ba mươi sáu
đôla mỹ
Đóng gói theo tiêu chuẩn
xuất khẩu
Hàng hóa được đóng gói
trong 10 kiện khối lượng
tịnh193 kg

Phiếu đóng gói phải là sao y bản chính và có chữ ký cùng dấu mộc của công ty
TNHH Indochine Wellness.
Sau khi so sánh, đối chiếu các thông tin trên packing list ( phiếu đóng gói),
commercial invoice (hóa đơn thương mại) với hợp đồng là hợp lệ, trùng khớp.

Vận đơn hàng không ( Airway bill).
Với vận đơn hàng không, các nội dung cần đối chiếu với hợp đồng, phiếu gói
hàng/hóa đơn thương mại, thông báo hàng đến như sau:
 Hợp đồng.
Cần kiểm tra các thông tin trên vận đơn hàng không có trùng khớp với các
thông tin trên hợp đồng. Để xem xét có sai sót gì không, để sớm sửa chữa nhằm có
thể lấy được hàng và đúng thời hạn. Các nội dung cần kiểm tra, đối chiếu:
- Thông tin nhà nhập khẩu (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax) có trùng khớp
không.
- Thông tin nhà xuất khẩu (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax) có trùng khớp
không.
- Sân bay đến, sân bay đi có hợp lý, trùng khớp
không. Sân bay chuyển tải có được cho phép.
20

- Mô tả hàng hóa (các thông tin về sản phẩm, mã hàng hóa, số lượng, đơn giá,
tổng tiền, các loại phí, khối luợng, kiểu cách đóng gói) có phù hợp, giống
nhau.
Bảng 2.2: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với hợp
đồng.
BẢNG 0.2: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với hợp đồng

Chứng từ
Vận đơn hàng không Hợp đồng

Thông tin
Nhà nhập khẩu Công ty TNHH Công ty TNHH
Indochine Wellness. Địa Indochine Wellness.
chỉ: lầu 4, tòa nhà Địa chỉ : 4F1,
Crescent Plaza, 105 Tôn Crescent Plaza, 105
Dật Tiên, Phú Mỹ Hưng, Tôn Dat Tien, Phú
phường Tân Phú, quận 7, Mỹ Hưng, phường
Tphcm, Việt Nam. Tân Phú, quận 7,
Tphcm, Việt Nam.
Sđt : +84 8 5413
59973. Đại diện: Mr,
Ganesh s/o Thanapal-
giám đốc điều hành.

Nhà xuất khẩu CONCEPT 2, INC. Công ty CONCEPT2,


Địa chỉ: 105 Industrial INC.
park drive morrisville, vt Địa chỉ: 105
05661- 8532, USA Industrial Park Drive
Morrisville, VT
05661 USA.
Sđt: + 802.888.6333-
3028.
Đại diện nhà xuất
khẩu: Ms. Kathy
Gruber- Sales
Manager
21

Đóng gói Số kiện, trọng lượng: 10 Hàng hóa được đóng


kiện - 193 kg. gói trong 10 kiện khối
Tỉ lệ tính phí ( đơn giá): lượng tịnh193 kg
4,60 USD
Tổng giá trị hàng:
887,80 USD.
Chi phí khác của đại lý:
148,69 USD
Tổng giá trị trả trước:
1.036,49 USD.

Vận chuyển và giao hàng Sân bay đi: BOSTON, Sân bay đi: USA
USA.
Sân bay đến: TÂN SƠN Sân bay đến: HỒ CHÍ
NHẤT, HỒ CHÍ MINH. MINH, VIỆT NAM.
Sân bay chuyển tải: TPE Sân bay chuyển tải:
cho phép.
Phương tiện: máy bay. Phương tiện: máy bay
Thời gian đến: Thời gian giao hàng:
04/04/2017. trong vòng 3 tháng kể
Chuyến bay số CI0781. từ ngày nhận được
tiền thanh toán.

Trong hợp đồng này có ghi rõ điều kiện giao hàng là CIF, đồng nghĩa với việc
nhà xuất khẩu trả trước cuớc phí vận chuyển, phí bảo hiểm, các chi phí liên quan tới
hàng hóa cho đến khi hàng được giao và các chi phí thủ tục hải quan cần thiết để
xuất khẩu ( Incorterm 2010). Ở đây công ty CONCEPT 2, INC là nhà xuất khẩu nên
phải trả trước các cước, phí cho tới khi hàng được giao.
Sau khi đối chiếu, so sánh các thông tin trên vận đơn hàng không với hợp đồng
thì các thông tin đều hợp lệ, trùng khớp.
 Phiếu đóng gói/ hóa đơn thương mại.
Cần kiểm tra các thông tin trên vận đơn hàng không có trùng khớp với các
thông tin trên phiếu đóng gói/ hóa đơn thương mại. Để xem xét có sai sót gì không,
để sớm sửa chữa nhằm có thể lấy được hàng và đúng thời hạn. Các thông tin cần
kiểm tra:
- Thông tin nhà nhập khẩu: tên, địa chỉ, số điện thoại có trùng khớp không.
- Thông tin nhà xuất khẩu: tên, địa chỉ, số điện thoại có trùng khớp không.
- Đóng gói có giống nhau, phù hợp với nhau không.
22

Bảng 2.3: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với phiếu
đóng gói/ hóa đơn thương mại.
BẢNG 0.3:Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với phiếu đóng gói/ hoa đơn thương mại

Chứng từ
Vận đơn hàng không Phiếu đóng gói
( hóa đơn thương mại)
Thông tin

Nhà nhập khẩu Công ty TNHH Công ty TNHH Indochine


Indochine Wellness. Wellness.
Địa chỉ: lầu 4, tòa nhà Địa chỉ : lầu 4, tòa nhà
Crescent Plaza, 105 Crescent Plaza, 105 Tôn
Tôn Dật Tiên, Phú Dật Tiến, Phú Mỹ Hưng,
Mỹ Hưng, phường phường Tân Phú, quận 7,
Tân Phú, quận 7, Tphcm, Việt Nam.
Tphcm, Việt Nam.

Nhà xuất khẩu CONCEPT 2, INC. Công ty CONCEPT2,


Địa chỉ: 105 INC.
Industrial park drive Địa chỉ: 105 Industrial
morrisville, vt 05661- Park Drive Morrisville,
8532, USA VT 05661 USA.
Sđt: + 802.888.6333-
3028, fax: (802)888-4791.
Email:
Kathyg@concept2.com

Đóng gói Số kiện, trọng lượng: Hàng hóa được đóng gói
10 kiện - 193 kg. trong 10 kiện khối lượng
tịnh193 kg

Sau khi đối chiếu, so sánh các thông tin trên vận đơn hàng không với phiếu
đóng gói/ hó đơn thương mại thì các thông tin đều hợp lệ, trùng khớp.
Lưu ý: Các chứng từ trên có các nội dung liên quan trùng khớp với nhau, việc
kiểm tra chứng từ có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức thực hiện quy trình nhập
khẩu hàng hóa bằng đường hàng không. Phải kiểm tra thật chính xác nội dung nếu
23

có bất kì sai sót nào thì việc nhận hàng sẽ gặp rắc rối, nếu các thủ tục không được
đồng nhất, làm mất nhiều thời gian cho việc sửa sai.
 Thông báo nhận hàng
Cần kiểm tra các thông tin trên vận đơn hàng không có trùng khớp, liên quan
với các thông tin trên thông báo nhận hàng. Nhằm lấy hàng đúng thời gian, địa
điểm. Các thông tin cần kiểm tra, đối chiếu có hợp lệ, trùng khớp không:
- Thông tin nhà nhập khẩu: tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax.
- Thông tin nhà xuất khẩu: tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax.
- Thời gian đến của máy bay.
- Số chuyến bay
- Sân bay đến.
- Số vận đơn.
- Số lượng, trọng lượng hàng hóa.
- Loại hàng.
Bảng 2.4: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng
không với hợp đồng, phiếu đóng gói/hóa đơn thương mại, thông báo
nhận hàng

Chứng từ
Vận đơn hàng không Thông báo nhận hàng

Thông tin

Nhà nhập khẩu Công ty TNHH Công ty TNHH Indochine


Indochine Wellness. Wellness. Địa chỉ: lầu 4,
Địa chỉ: lầu 4, tòa nhà tòa nhà Crescent Plaza,
Crescent Plaza, 105 105 Tôn Dật Tiên, Phú Mỹ
Tôn Dật Tiên, Phú Hưng, phường Tân Phú,
Mỹ Hưng, phường quận 7, Tphcm, Việt Nam.
Tân Phú, quận 7,
Tphcm, Việt Nam.

Nhà xuất khẩu CONCEPT 2, INC. Không có


Địa chỉ: 105
Industrial park drive
morrisville, vt 05661-
8532, USA
24

Đóng gói, số lượng, trọng Số kiện, trọng lượng: Số kiện: 10/10


lượng hàng hóa. 10 kiện - 193 kg. Trọng lượng: 193.00kg
Loại hàng: indoor rowers
Tình trạng lô hàng: đủ điều
kiện nhận hàng.

Loại hàng Indoor rowers a Indoor rower a

Sân bay đến Hồ chí minh, việt Tân sơn nhất, hồ chí minh.
nam.

Chuyến bay CI0781 CI0781

Số vận đơn 29759624386 29759624386

Sau khi kiểm tra, xem xét đối chứng các thông tin, số liệu trên vận đơn hàng
không với thông báo nhận hàng đều là hợp lệ và trùng khớp.
Thông báo nhận hàng ( Arrival Notice).

Sau khi CHINA AIRLINES tới sân bay Tân Sơn Nhất lô hàng được vận
chuyển và về tới cảng đích kho hàng hóa Sân Bay Tân Sơn Nhất ( TCS) , công ty
TNHH DV- HH TÂN SƠN NHẤT sẽ fax hoặc email thông báo hàng đến cho công
ty Indochine Wellness, sau đó công ty Indochine Wellness sẽ gửi lại thông báo hàng
đến cho công ty NSX. Nhân viên giao nhận sẽ tiếp nhận các thông tin trên giấy báo
hàng đến và làm thủ tục hải quan và nhận hàng nhận hàng.
Các thông tin trên thông báo nhận hàng cần kiểm tra và xem xét:
- Người nhận hàng: Công ty TNHH Indochine Wellness. Địa chỉ: lầu 4, tòa nhà
Crescent Plaza, 105 Tôn Dật Tiên, Phú Mỹ Hưng, phường Tân Phú, quận 7,
Tphcm, Việt Nam.
- Tên chuyến bay: CI0781
- Số vận đơn: 29759624386
- Trọng lượng: 193kg
- Loại hàng: Indoor rowers A
- Tình trạng lô hàng: đủ điều kiện nhận hàng.
25

Sau khi xem xét, các thông tin về lô hàng trên thông báo nhận hàng đúng với lô hàng của công ty. Lúc này nhân viên giao nhận
xem thời gian hàng đến để tiến hành chuẩn bị giấy tờ để nhận hàng.
- Thời gian máy bay đến: 05/04/2017. Chuyến bay: CI0781
- Thời gian nhận hàng: sáng 7h30-11h30, chiều 13h-17h (chủ nhật và ngày lễ không làm việc).
Các chứng từ và giấy tờ mà nhân viên giao nhận của công ty NSX cần chuẩn bị để nhận hàng tại kho TCS (các giấy tờ có ghi rõ
trên thông báo nhận hàng). Vì đây khách hàng là Công ty nên các giấy tờ cần mang theo:
- Khách hàng được ủy quyền khi đi nhận hàng cần xuất trình các giấy tờ sau:
1. Giấy ủy quyền của Công ty thể hiện trên Không vận đơn (bên ủy quyền) cho Công ty thay mặt nhận hàng (bên được ủy quyền).Nội dung Giấy ủy quyền thể hiện đầy đủ các thông tin
của bên ủy quyền, bên được ủy quyền, số Không vận đơn và nội dung thể hiện rõ mục đích ủy quyền nhận hàng và đứng tên trên hóa đơn (nếu có).
2. Giấy giới thiệu của Công ty được ủy quyền nhận hàng (bản chính) cho người đi nhận hàng.
3. Chứng minh nhân dân (CMND), căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc Giấy phép lái xe (GPLX) (bản chính) của người đi nhận hàng còn giá trị sử dụng, hình ảnh và thông tin phải rõ
ràng.
4. Giấy Ủy quyền nhận hàng của Đại lý trong trường hợp hàng gửi về thông qua Đại lý.

- Thư báo nhận hàng, giấy giới thiệu của công ty Indochine Wellness gửi cho công ty TNHH DV-HH Tân Sơn Nhất.
- CMND của người nhận hàng (ở đây là nhân viên giao nhận của công ty NSX).
Trước khi nhận hàng, nhân viên giao nhận NSX cần chuẩn bị các phí này để nộp khi tới kho TCS (giá các loại phí có trên trang
web của TCS www.tcs.com.vn)
- Phí lưu kho: 847.070 VND (có VAT)- Cách tính: khối lượng hàng 193kg < 250kg nên giá sẽ được tính 1.330 VND/kg/ngày.
Hàng hóa được lưu kho tại TCS trong 3 ngày nên phí lưu kho được tính: 193 x 1.330 x 3= 770.070, 770.070 x 10% (VAT) +
770.070= 847.070 VND.
- Phí lao vụ (phí phục vụ hàng nhập khẩu): 237.776 VND (có VAT)- Cách tính: đây là hàng nhập khẩu giao hàng sau 3 ngày tức
sau 12h máy bay đáp phí lao vụ sẽ được tính 1.120kg VND/kg. Phí lưu kho được tính: 193 x 1.220= 216.160 VND, 216.160
x10% (VAT) + 216.160=237.776 VND.
- Phí giám sát cổng: 10.00 VND.
- Phí thanh lý giám sát kho: 20.000VND.
Tổng cộng số tiền nhận viên giao nhận cần chuẩn bị: 1114.853 VND.
https://www.xn--thunops-2p4c.vn/p/tra-cuu-hang-hoa-san-bay.html
https://www.container-transportation.com/thu-tuc-nhan-hang-tai-san-bay-tan-son-nhat.html
http://hoixuatnhapkhau.com/quy-trinh-thong-quan-thuc-te-hang-nhap-tai-tcs/
[QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ NHẬN HÀNG NHẬP AIR Ở SÂN BAY TSN - KHO TCS]

Hồ sơ cần chuẩn bị: CMND, GGT, D/O, Giấy ủy quyền, TKNK, Invoice, packing list, AWB.

Bước 1: Vào cổng TCS - Thủ tục vô cổng cần có Giấy giới thiệu + CMND.

Bước 2: Vào Thương vụ TCS bốc số và chờ đến lượt (lưu ý: nếu để qua số thì nộp hồ sơ vô quầy 2).

- Hồ sơ đóng tiền thương vụ bao gồm: Phiếu số thứ tự + D/O + Giấy ủy quyền + Giấy giới thiệu và CMND gốc.

Bước 3: Làm thủ tục hải quan mở tờ khai nhập khẩu hàng Air"

TKNK LUỒNG XANH: Xem từ mục số 4 Luồng vàng.

TKNK hàng Air LUỒNG VÀNG:

1. Chuẩn bị hồ sơ gồm: Tờ khai NK, Invoice, Packing list, House AWB, hóa đơn cước hay debit note (nếu có), Giấy giới thiệu.

2. Nộp hồ sơ vào cửa 20 chờ Sếp HQ phân công tờ khai, ngồi đợi đó khi thông báo công ty nào thì mình đến nhận tờ khai rồi làm thủ tục. Ví dụ:
Trên tờ khai quánh số 10 thì mang bộ hồ sơ đó qua cửa 10 rồi nộp vô đó.

3. Sau khi được công chức HQ thông Tờ khai xong, mang qua ô 35 bộ phận trả tờ khai để đóng lệ phí Hải quan 20.000 đ / Tk. Và nhận lại tờ
khai NK thông quan + biên lai lệ phí hải quan.

4. Đi in mã vạch TKNK.

5. Ra Hải quan Giám sát kho TCS thanh lý (nằm cạnh kho), hồ sơ gồm: Tờ khai NK đã thông, mã vạch, Airwaybill (Lưu ý: lấy cái bill có chữ ký
của thương vụ TCS).
6. Quét mã vạch thẻ để có số thứ tự lấy hàng (quét xong sẽ lòi ra cái số thứ tự) và chờ lấy hàng.

7. Thanh lý Hải quan cổng: Hồ sơ gồm: TKHQ NK hàng Air + Danh sách hàng mã vạch + house AWB.

8. Điều xe vào lấy hàng. Ít hàng thì tự làm grap kiếm thêm. Nếu chở không nổi thì kêu xe ôm chở hàng đậu trước kho. Nhiều hàng quá thì kêu xe
tải chạy.

TKNK hàng Air LUỒNG ĐỎ:

- Tại bước số 2 luồng vàng, đợi phân Kiểm hóa, nhờ cán bộ HQ kiểm hóa ký giấy mang hàng ra kiểm hóa.

- Ra Hải quan Giám sát kho TCS (nằm cạnh kho), hồ sơ gồm: Phiếu lấy hàng kiểm hóa, Airwaybill (Lưu ý: lấy cái bill có chữ ký của thương vụ
TCS).

- Qua kho chờ lấy hàng và mời công chức xuống kiểm hàng.

Khi có tờ khai thông quan thì làm tiếp theo mục số 3 luồng vàng.
2.3.3 Khai hải quan hàng nhập.
Khai hải quan hàng nhập trên hệ thống ECUS5VNACCS của Hải quan
Khi tờ khai đã được đăng ký, hệ thống tự động phân luồng, gồm 3 luồng xanh, vàng, đỏ .

Luồng xanh: được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và thực tế hàng hóa
Luồng vàng: kiểm tra hồ sơ, miễn kiểm tra hàng hóa
Quá trình Kiểm tra chứng từ này được thực hiện như sau:
Nhân viên hiện trường nộp hồ sơ vào cửa làm thủ tục Hải quan, cán bộ hải quan sẽ tiếp nhận hồ sơ và bắt đầu kiểm tra tính hợp
pháp về giá nhập khẩu, cách áp mã HS và mức thuế suất mà doanh nghiệp khai báo, đã nộp thuế chưa. Và kết hợp kiểm tra bộ chứng từ
có đầy đủ hay thếu sót gì không. Nếu không có vấn đề gì Hải Quan sẽ ký tên, đóng dấu thông quan.
Luồng đỏ: kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa
Kiểm tra hồ sơ: tương tự như luồng vàng
Kiểm tra thực tế hàng hóa: Nhân viên hiện trường điền vào Phiếu đăng kí kiểm hóa. Sau khi bộ hồ sơ khai báo hải quan đã được
lãnh đạo duyệt, công chức Hải Quan chuyển hồ sơ sang bộ phận kiểm hóa. Nhân viên giao nhận sẽ theo dõi trên màn hình số tờ khai và
công chức hải quan thực hiện kiểm hóa lô hàng, sau đó liên hệ họ xuống kho kiểm hàng.
Hoàn tất thủ tục kiểm hóa, nhân viên giao nhận đóng cẩn thận hàng hóa lại và đợi công chức kiểm hóa lên tờ khai.
Lên tờ khai : công chức hải quan sẽ nhập máy với những thông tin sau khi kiểm hàng như: kiểm tra bao nhiêu % lô hàng, hàng
nhập đúng khai báo hay không… sau đó sẽ in ra 2 phiếu “phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa” chuyển cho nhân viên giao nhận ký
tên.
Tờ khai chuyển sang bộ phận trả tờ khai. Nhân viên giao nhận đến quầy trả tờ khai, đóng tiền lệ phí hải quan và lấy tờ khai hàng
nhập khẩu. Tờ khai lúc này bao gồm: 1 tờ khai và phụ lục , 1 phiếu kiểm tra hồ sơ giấy và 1 phiếu kiểm tra thực tế hàng hóa.
2.3.3.3 Nộp thuế
Sau khi hệ thống hải quan đã thông báo kết quả phân luồng, thuế suất nhập khẩu sẽ được thể hiện trên hệ thống Hải quan điện tử
ECUS5 – VNACCS. Lúc này, nhân viên khai báo hải quan có nghĩa vụ chụp lại màn hình thông báo thuế suất và in chứng từ ghi số
thuế phải thu thể hiện thuế suất gửi cho người nhập khẩu là Công ty TNHH Indochine Wellness để người nhập khẩu có thể thực hiện
nghĩa vụ đóng thuế cho lô hàng nhập khẩu của mình.
Sau khi hệ thống hải quan đã thông báo kết quả phân luồng, thuế suất nhập khẩu sẽ được thể hiện trên hệ thống Hải quan điện tử
ECUS5 – VNACCS. Lúc này, nhân viên khai báo hải quan có nghĩa vụ chụp lại màn hình thông báo thuế suất và in chứng từ ghi số
thuế phải thu thể hiện thuế suất gửi cho người nhập khẩu là Công ty TNHH Indochine Wellness để người nhập khẩu có thể thực hiện
nghĩa vụ đóng thuế cho lô hàng nhập khẩu của mình.
- Thuế nhập khẩu: 7,197.696 VND
- Thuế GTGT: 15,115.162 VND
- Tổng tiền thuế phải nộp: 22,312.858 VND.
32

2.3.3.4 Phúc tập hồ sơ.


Sau khi hồ sơ Hải quan giấy được Hải quan đăng ký xem xong và chấp nhận
cho thông quan sẽ chuyển qua cho lãnh đạo ( thường là phó Chi cục Hải quan ) xem
xét, kiểm tra lại các thông tin có hợp lý hay chưa, nếu thiếu sót gì lãnh đạo sẽ hướng
dẫn doanh nghiệp thực hiện. Còn nếu tất cả các thông tin theo hồ sơ Hải quan đã
chính xác thì lãnh đạo sẽ xác định cho thông quan.
2.3.5 Tổ chức nhận hàng tại sân bay
2.3.5.1 Chuẩn bị đầy đủ chứng từ
Nhân viên giao nhận công ty NSX chuẩn bị đầy đủ chứng từ bao gồm:
- Tờ khai hải quan và phụ lục tờ khai : 01 bản chính
- Giấy giới thiệu của Indochine Wellness : 01 bản chính
- Hóa đơn thương mại (Invoice) : 01 bản chính
- Packing list (sao y bản chính)
- Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước (sao y bản chính)
- Air waybill (sao y bản chính)
2.3.5.2 Làm thủ tục tại kho TCS (Địa chỉ: 46-48 Hậu Giang, phường 4,
quận Tân Bình, tp Hồ Chí Minh)
Bước 1: Làm thủ tục cấp thẻ tại cổng bảo vệ số 1.
CMND hoặc giấy tờ tùy thân khác (có hình) và giấy giới thiệu của công ty
Indochine Wellness, ghi tên người nhận hàng ( nhân viên giao nhận công ty NSX).
Bước 2: Đóng tiền thương vụ:
Sau khi vào cổng bạn vào phòng thương vụ đóng tiền, bốc số thứ tự và kèm
theo airway bill để nhân viên tại đó bấm số vào.Xong chờ tới lượt để đóng phí lưu
kho, phí lao vụ. (Lưu ý: Có thể nhờ bốc số giùm trước và trường hợp bốc số mà để
họ đọc số qua lượt thì nộp hồ sơ tại quầy 2). Hồ sơ đóng tiền thương vụ bao gồm :
số thứ tự + giấy giới thiệu và CMND gốc.
Tổng số tiền nộp ở phòng thương vụ là 1084.853 VND (có VAT) bao gồm phí
lưu kho và phí lao vụ.
Sau khi đóng phí xong thì nhân viên cuả công ty Dịch vụ Hàng hóa Tân Sơn
Nhất sẽ cấp cho nhân viên giao nhận hóa đơn phí lao vụ.
Ra cổng in mã vạch.
Bước 3: Nhận hàng và chờ kiểm tra Hải quan.
Nhân viên giao nhận cầm tờ khai hàng hóa nhập khẩu, tờ Danh sách hàng hóa
đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan, vận đơn và tờ hóa đơn phí lao vụ đến
phòng “Giám sát Hải quan” để đối chiếu và đóng dấu lên tờ “Danh sách hàng hóa
đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan”.
Đối với việc nhận hàng tại kho TCS, nhận viên giao nhận của NXS xuất hóa
đơn giá trị gia tăng và vận đơn hàng không sẽ được nhận hàng. Chức năng của xuất
hóa đơn giá trị gia tăng và vận đơn hàng không giống như phiếu xuất kho.
Thông tin trên hóa đơn giá trị gia tăng:
- Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dịch vụ Hàng Hóa Tân Sơn Nhất
- Địa chỉ: 46-48 Hậu Giang, phường 4, quận Tân Bình, TPHCM
- Mã số thuế: 0301215249
33

- Điện thoại: (84) 838486489


- Fax: (84) 838427944
- Người mua hàng: Lưu Khanh
- Đơn vị: Công ty Indochine Wellness
- Mã số thuế: 0309201897
- Địa chỉ: lầu 4 Crescent plaza, 105 Tôn Dật Tiên, Phú Mỹ Hưng, quận 7, thành
phố Hồ Chí Minh.
- Hình thức thanh toán: tiền mặt
- Số airway bill: 29759624386
- Chuyến bay số: CI0781
- Thời gian máy bay đến: 10h08’, ngày 05/04/2017.
- Thông tin lô hàng: 10 kiện, khối lượng 193kg
- Các loại phí dịch vụ tại kho TCS.
Nhân viên giao nhận đến quầy nhận hàng nhập khẩu để bốc số thứ tự chờ nhận
hàng .
2.3.5.3 Thanh lý Tờ khai hải quan.
Sau khi nhận hàng thì vào thanh lí hồ sơ ở hải quan kho gồm: ( nộp vào ô
số 35- bộ phận trả tờ khai).
- Tờ khai
- Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan ( trên đây có
mã vạch ghi ngày 11 tháng 4 năm 2017).
- Air waybill ( lấy cái bill mà lúc mình đóng tiền có chữ ký của nhân viên
thương vụ)
Quét mã vạch thẻ để có số thứ tự lấy hàng ở phòng kho kế bên hải quan và
chờ lấy hàng ở phòng chờ.
Ở khu vực này có thêm phí thanh lý giám sát kho là 20.000VND.

2.3.4.4 Thanh lý tại cổng Hải quan


Hồ sơ gồm :Tờ khai + mã vạch.
Tại đây hải quan cổng sẽ kiểm tra xem số lượng hàng, số bill trên tờ khai với
thông tin trên lô hàng có khớp không.
Sau khi qua hải quan giám sát cổng là xong bạn có thể đưa hàng lên xe và
mang về.
Ở khu vực cổng có thêm phí giám sát cổng 10.000 VND.
2.3.6 Giao hàng cho khách hàng
Sau khi nhận hàng từ kho TCS, nhân viên giao nhận NSX giao hàng về kho đã
qui định như trong hợp đồng dịch vụ. Địa chỉ: 319 Đào Trí, phường Phú Nhuận,
thành phố Hồ Chí Minh.
Khi tới kho của công ty Indochine Wellness. Lúc này, nhân viên của công ty
Indochine Wellness sẽ kiểm tra hàng hóa ( nhân viên kho được công ty Indochine
Wellness chỉ định), lập biên bản giao hàng.
Nội dung biên bản giao hàng ( do công ty NSX phát hành hoặc do công ty
Indochine phát hành):
34

- Thời gian hàng đến kho: 17h ngày 05/04/2017


- Biển số xe
- Địa điểm giao hàng: 319 Đào Trí, phường Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí
Minh.
- Số lượng: 5 cái- 10 kiện
- Hiện trạng hàng hóa: đủ điều kiện nhận hàng
Sau khi có biên bản nhân viên giao nhận của NSX và nhân viên kho của
Indochine Wellness sẽ ký vào biên bản giao hàng.
2.3.7 Quyết toán tiền hàng cho khách hàng.
Sau khi giao hàng xong, nhân viên giao nhận sẽ liệt kê các khoản mục, các chi
phí phát sinh như: phí làm hàng, phí hải quan, phí vận chuyển có hóa đơn, những
chi phí phụ không có hóa đơn. Giám đốc công ty NSX sẽ xem xét bản giải chi, nếu
có điểm bất hợp lý sẽ yêu cầu nhân viên giao nhận giải trình cụ thể, nếu được chấp
nhận Giám đốc sẽ ký tên và đóng dấu xác nhận. Kế toán Công ty NSX sẽ tổng hợp
bản giải chi đó thành một Debit Note và gửi đến Công ty Indochine Wellness (đã
bao gồm cả phí dịch vụ mà Công ty NSX đã cung cấp cho khách hàng) và gửi đến
khách hàng. Các phí mà bộ phận kế toán công ty NSX gửi cho công ty Indochine
Wellness thanh toán:
- Phí lưu kho hàng thông thường nhập khẩu: 847.077 VND ( có hóa đơn)
- Phí phục vụ hàng nhập khẩu: 237.766 VND ( có hóa đơn)
- Phí làm lô hàng: 600.000 VND ( không có hóa đơn)
- Phí hải quan: 1600.000 VND ( không có hóa đơn)
- Tổng phí dịch vụ: 3284.853 VND
- Lợi nhuận: 1100.000 VND
Sau khi khách hàng đã thanh toán xong, nhân viên bộ phận chứng từ sẽ trả lại toàn
bộ chứng từ cho Indochine Wellness gồm:
- Tờ khai Hải quan (01) bản chính+ mã vạch tờ khai có đóng dấu hải quan
- Thông báo thuế (01) bản chính;
- Hóa đơn dịch vụ Hải quan của công ty NSX (01) bản chính;
- Bảng kê chi tiết (01) bản chính;
- Hóa đơn giá trị gia tăng (01) bản chính.
Bên công ty TNHH NSX giữ lại một bản photo để lưu lại làm cơ sở cho tranh chấp
nếu có đi kèm với báo cáo doanh thu hàng nhập:
- Tờ khai Hải quan: (01) bản sao;
- Hợp đồng ngoại thương: (01) bản sao;
- Hóa đơn thương mại: (01) bản sao;
- Phiếu đóng gói: (01) bản sao;
- Vận đơn đường hàng không: (01) bản sao;
Đến đây, quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu xem như đã hoàn thành.
2.4. Nhận xét chung về công tác thực hiện
2.4.1. Điểm mạnh
Công tác tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng
không tại Công ty TNHH NSX khá chặt chẽ từ khâu tiếp nhận và kiểm tra chứng từ,
35

thiết lập tờ khai Hải quan cho đến khi tiến hành thông quan, giao hàng. Đóng góp
vào kết quả thực hiện khá thành công của quy trình này có thể kể đến các yếu tố cơ
bản như sau:
Thứ nhất, quy trình được diễn ra với sự phối hợp giữa các bộ phận nghiệp vụ
từ bộ phận kinh doanh, bộ phận kế toán chứng từ cho đến bộ phận giao nhận. Với
mô hình tổ chức nhân sự tương đối đơn giản và có sự phân công rõ ràng nên mọi
nhân viên đều có thể phối hợp và giải quyết công việc hợp lý, thống nhất và nhanh
chóng, chứng từ được xem xét một cách cẩn thận, tránh được những sai sót có thể
gây tổn thất cho công ty.
Thứ hai, là do đa phần nhân viên chứng từ đều là nhân viên có tính cẩn thận,
có kinh nghiệm nên việc chuẩn bị hồ sơ ít xảy ra sai sót, nhầm lẫn nên ít tốn thời
gian chỉnh sửa. Hơn nữa, nhân viên giao nhận có mối quan hệ tốt với hải quan và
các đơn vị công tác khác như hãng tàu, hải quan, cơ quan đăng kiểm, nên đó là một
lợi thế cho công ty.
Điểm mạnh cuối cùng là nhờ vào đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình của Công
ty. Dù chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng đội ngũ nhân viên luôn cố gắng trau dồi
nghiệp vụ, giúp đỡ nhau để hoàn thành đúng hạn công việc được giao. Mối quan hệ
giữa các phòng ban trong công ty các phòng ban từ bộ phận chứng từ, bộ phận kế
toán đến bộ phận kinh doanh, bộ phận hiện trường, giao nhận được thiết lập chặt
chẽ trong toàn bộ quá trình diễn ra nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nên
tránh được việc một bộ phận phải làm quá nhiều việc dẫn đến sai sót.
2.4.2. Điểm yếu
Bên cạnh những thuận lợi góp phần vào kết quả thực hiện thành công của
quy trình thì bên cạnh đó công tác tổ chức giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển tại Công ty cũng gặp phải những khó khăn cần khắc phục như sau:
Thứ nhất, tuy có chú trọng đến việc đầu tư nâng cấp trang thiết bị nhưng nhìn
chung cơ sở vật chất kĩ thuật của NSX còn yếu kém. Công ty lại không có trạm thu
gom hàng lẻ, phải nhờ phương tiện của cảng nên làm tăng giá cung cấp dịch vụ, ảnh
hưởng đến sức cạnh tranh của Công ty. Việc đóng hàng còn phụ thuộc vào điều kiện
thời tiết, cơ sở vật chất, trang thiết bị chưa đủ mạnh để khắc phục tình trạng chậm
trễ khi kéo cont. Trong khâu vận chuyển, vì NSX không có bãi container riêng nên
phải chuyển container từ hãng tàu về tận kho hàng của doanh nghiệp xuất nhập khẩu
(thường là tại các khu công nghiệp ở Đồng Nai, Bình Dương...). Khoảng cách xa
nên không chủ động về thời gian. Phần mềm văn phòng như Microsoft Office, Open
Office, Win giữa các phòng ban chưa được thống nhất nên khi chuyển giao file và
số liệu trong mạng nội bộ hay gửi cho khách hàng gặp khó khăn, phải thao tác nhiều
lần mới đọc và mở được file. Điều này đã tác động trực tiếp đến bước khai báo tờ
khai hải quan, khai báo C/O, khai báo S/I và gửi và nhận dữ liệu của bộ phận xuất
hàng đến hãng tàu và khách hàng, đến các bộ phận khác bị gián đoạn.
Thứ hai, bên cạnh những cán bộ nòng cốt với kinh nghiệm lâu năm, đội ngũ
nhân viên vẫn có những nhân viên năng lực còn non trẻ, chưa có kinh nghiệm thực
tế cần học hỏi nhiều nên đôi khi còn lúng túng trong việc xử lý những sự cố phát
sinh trong quá trình thực hiện quy trình. Nhiều nhân viên bán hàng mới còn chưa
36

linh động với yêu cầu của khách hàng nên dẫn đến việc chậm trễ trong việc đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Việc quản lý nhân viên một số bộ phận như nhân viên hiện
trường và nhân viên giao nhận còn chưa được thắt chặt.
Cuối cùng, việc tiếp cận khách hàng mới và nhiều tiềm năng, nghiên cứu thị
trường vẫn chưa được đẩy mạnh và tỏ ra yếu kém do công tác marketing được giao
cho phòng kinh doanh nhưng hiệu quả công việc chưa cao do khối lượng công việc
quá tải. Nếu muốn thâm nhập vào thị trường lớn mạnh với những khách hàng khó
tính thì việc nghiên cứu càng phải được đầu tư kĩ lưỡng.
37

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ


NHẰM NÂNG CAO NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY
3.1 Nhận xét chung
3.1.1 Thuận lợi
Công tác tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng
không tại Công ty TNHH NSX khá chặt chẽ từ khâu tiếp nhận và kiểm tra chứng từ,
thiết lập tờ khai Hải quan cho đến khi tiến hành thông quan, giao hàng. Đóng góp
vào kết quả thực hiện khá thành công của quy trình này có thể kể đến các yếu tố cơ
bản như sau:
Thứ nhất, quy trình được diễn ra với sự phối hợp giữa các bộ phận nghiệp vụ
từ bộ phận kinh doanh, bộ phận kế toán chứng từ cho đến bộ phận giao nhận. Với
mô hình tổ chức nhân sự tương đối đơn giản và có sự phân công rõ ràng nên mọi
nhân viên đều có thể phối hợp và giải quyết công việc hợp lý, thống nhất và nhanh
chóng, chứng từ được xem xét một cách cẩn thận, tránh được những sai sót có thể
gây tổn thất cho công ty.
Thứ hai là do đa phần nhân viên chứng từ đều là nhân viên có tính cẩn thận, có
kinh nghiệm nên việc chuẩn bị hồ sơ ít xảy ra sai sót, nhầm lẫn nên ít tốn thời gian
chỉnh sửa. Hơn nữa, nhân viên giao nhận có mối quan hệ tốt với hải quan và các
đơn vị công tác khác như hãng tàu, hải quan, cơ quan đăng kiểm, nên đó là một lợi
thế cho công ty.
Điểm mạnh cuối cùng là nhờ vào đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình của Công
ty. Dù chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng đội ngũ nhân viên luôn cố gắng trau dồi
nghiệp vụ, giúp đỡ nhau để hoàn thành đúng hạn công việc được giao. Mối quan hệ
giữa giữa các phòng ban trong công ty các phòng ban từ bộ phận chứng từ, bộ phận
kế toán đến bộ phận kinh doanh, bộ phận hiện trường, giao nhận được thiết lập chặt
chẽ trong toàn bộ quá trình diễn ra nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nên
tránh được việc một bộ phận phải làm quá nhiều việc dẫn đến sai sót.
3.1.2 Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi góp phần vào kết quả thực hiện thành công của
quy trình thì bên cạnh đó công tác tổ chức giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển tại Công ty cũng gặp phải những khó khăn cần khắc phục như sau:
Thứ nhất, tuy có chú trọng đến việc đầu tư nâng cấp trang thiết bị nhưng nhìn chung
cơ sở vật chất kĩ thuật của NSX còn yếu kém. Công ty lại không có trạm thu gom
hàng lẻ, phải nhờ phương tiện của cảng nên làm tăng giá cung cấp dịch vụ, ảnh
hưởng đến sức cạnh tranh của Công ty. Việc đóng hàng còn phụ thuộc vào điều kiện
thời tiết, cơ sở vật chất, trang thiết bị chưa đủ mạnh để khắc phục tình trạng chậm
trễ khi kéo cont. Trong khâu vận chuyển, vì NSX không có bãi container riêng nên
phải chuyển container từ hãng tàu về tận kho hàng của doanh nghiệp xuất nhập khẩu
(thường là tại các khu công nghiệp ở Đồng Nai, Bình Dương...). Khoảng cách xa
nên không chủ động về thời gian. Phần mềm văn phòng như Microsoft Office,
38

OpenOffice, Win giữa các phòng ban chưa được thống nhất nên khi chuyển giao file
và số liệu trong mạng nội bộ hay gửi cho khách hàng gặp khó khăn, phải thao tác
nhiều lần mới đọc và mở được file. Điều này đã tác động trực tiếp đến bước khai
báo tờ khai hải quan, khai báo C/O, khai báo SI và gửi và nhận dữ liệu của bộ phận
xuất hàng đến hãng tàu và khách hàng, đến các bộ phận khác bị gián đoạn.
Thứ hai, bên cạnh những cán bộ nòng cốt với kinh nghiệm lâu năm, đội ngũ
nhân viên vẫn có những nhân viên năng lực còn non trẻ, chưa có kinh nghiệm thực
tế cần học hỏi nhiều nên đôi khi còn lúng túng trong việc xử lý những sự cố phát
sinh trong quá trình thực hiện quy trình. Nhiều Sales mới còn chưa linh động với
yêu cầu của khách hàng nên dẫn đến việc chậm trễ trong việc đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Việc quản lý nhân viên một số bộ phận như nhân viên hiện trường và
nhân viên giao nhận còn chưa được thắt chặt.
Cuối cùng, việc tiếp cận khách hàng mới và nhiều tiềm năng, nghiên cứu thị
trường vẫn chưa được đẩy mạnh và tỏ ra yếu kém do công tác marketing được giao
cho phòng kinh doanh nhưng hiệu quả công việc chưa cao do khối lượng công việc
quá tải. Nếu muốn thâm nhập vào thị trường lớn mạnh với những khách hàng khó
tính thì việc nghiên cứu càng phải được đầu tư kĩ lưỡng.
3.2 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng
nhập đường hàng không tại công ty.
3.2.1 Giải pháp đối với doanh nghiệp

Cập nhật Văn bản, quy định mới của cơ quan nhà nước:
Việc cần thiết đầu tiên mà Công ty cần làm là cử một nhân viên phụ trách cập
nhật thường xuyên các thông tin, nghị định mới ban hành, đặc biệt là những thông
tin, quy định từ các bộ ngành có liên quan như Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài
chính... để khi có những văn bản mới, nhân viên này cũng có thể tiến hành thông
báo và cập nhật cho tất cả các nhân viên còn lại nắm rõ. Việc làm này sẽ giúp cho
toàn thể nhân viên cảu Công ty làm hàng thông suốt hơn và giúp tiết kiệm được thời
gian.

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh:
Giữ vững mối quan hệ với các đơn vị trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và các đối
tác kinh doanh nhằm duy trì thị trường sẵn có. Bên cạnh đó còn đẩy mạnh việc tìm
kiếm các cơ hội hợp tác mới, thiết lập những mối quan hệ mới thồng qua tham gia
các diễn đàn, hội chợ triễn lãm...
Công ty nên tăng cường bộ phận sales với đội ngũ nhân viên giàu kinh
nghiệm, năng động nhằm phát triển hoạt động logistics ra nhiều lĩnh vực, nghiên
cứu tìm hiểu thị trường và điều chỉnh mức giá cho phù hợp, chăm sóc khách hàng
và liên kết chặt chẽ với khách hàng.
Xây dựng và nân cấp website riêng và cập nhật thường xuyên những thông tin,
hình ảnh về Công ty và những lĩnh vực hoạt động cuar Công ty nhằm thu hút sự chú
ý của khách hàng, quảng bá thương hiệu của Công ty tìm kiếm sự hợp tác mới.
Nâng cao dịch vụ khách hàng:
Công ty nên thường xuyên chủ động trong việc thu thập thông tin và ý kiến
của khách hàng về dịch vụ của Công ty. Kiểm tra và đánh giá các ý kiến nhằm cải
39

thiện kịp thời và khách quan nhất. Từ đó, những khâu dịch vụ vào chưa tốt, còn
nhiều vướng mắc trong cả quy trình thì sẽ được Công ty lưu tâm và có biện pháp
khắc phục phù hợp.
Với đặc thù của ngành dịch vụ, giao tiếp và một công cụ quan trọng trong quá
trình truyền tải sản phẩm đến khách hàng. Chính vì thế, thái độ và cách tiếp cận của
mỗi nhân viên đối với kahsch hàng cũng phần nào phản ánh chất lượng dịch vụ của
cả Công ty. Nâng cao kỹ năng giao tiếp là một việc làm cần thiết giúp nhân viên có
được sự tin tưởng của khách hàng thông qua thái độ niềm nở, biết lắng nghe tiếp thu
và có phản hồi thích hợp trong quá trình tiếp xúc với khách hàng.
 Giải pháp về việc đào tạo, nâng cao trình độ, tay nghề và hiệu quả
công việc cho nhân viên
Lao động chính là cốt lõi của doanh nghiệp. Hình ảnh nhân viên ảnh hưởng rất
lớn đến hiệu quả kinh doanh hoạt động của Công ty. Nhân viên giỏi không những sẽ
tạo nên lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ chung ngành mà còn tạo dựng sự tin
tưởng tuyệt đối của khách hàng đối với dịch vụ của Công ty. Chính vì lẽ đó, việc
đào tạo, nâng cao trình độ làm việc của nhân viên nên được Công ty chú ý nhiều
hơn. Cụ thể có thể thực hiện một số giải pháp sau:
Với tính chất là dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, ngoại ngữ là một
công cụ không thể thiếu trong công tác thực hiện các quy trình cũng như trong giao
tiếp, ký kết hợp đồng, liên lạc mở rộng mối quan hệ với khách hàng nước ngoài.
Công ty cần tạo nhiều cơ hội, động viên các nhân viên trao dồi thêm nhiều ngoại
ngữ; có chính sách tạo điều kiện về mặt thời gian để nhân viên có thể học tập thoải
mái.
Công ty nên đưa ra các tiêu chuẩn trong thao tác định mức thời gian để thực
hiện từng công việc cụ thể. Kiểm tra chất lượng củatoàn bộ quy trình, đặc biệt là các
nhân viên giao nhận, vì công việc của những nhân viên này gắn liền với sự thành
công của từng hợp đồng ký kết.
Do số lượng nhân viên không nhiều, dẫn đến tình trạng có nhiều nhân viên
phải thực hiện thay thế các nhiệm vụ của nhau trong quy trình dịch vụ. Việc tang
cường lao động và chuyên môn hóa công việc sẽ giúp cho nhân viên chuyên sâu
phát triển lĩnh vực của mình, từ đó, hoàn thành công việc được chính xác hơn và
cũng dễ quản lý hơn. Nhưng bên cạnh đó cũng phải chú ý đến nguyện vọng làm
việc của nhân viên vì chuyên môn hóa cũng tạo nên sự nhàm chán trong công việc.
Do vậy, công ty cũng nên tạo điều kiện để nhân viên thay đổi công việc để giải
quyết vấn đề này.
Xây dựng văn hóa làm việc riêng biệt cho Công ty, tạo dựng một môi trường
làm việc chuyên nghiệp nhưng cũng thân thiện nhằm giúp nhân viên có động lực
làm việc tốt hơn. Xây dựng chế độ khen thưởng rõ ràng, cụ thể: lập bảng thành tích
đồng thời có khen thưởng cụ thể trong từng tháng để tạo sự hứng khởi khi làm việc,
thi đua khen thưởng giữa các bộ phận.
Với nhiều chính sách thay đổi của Nhà nước và trên quốc tế hiện nay, việc cập
nhật kiến thực mới là vô cùng quan trọng. Công ty nên tạo điều kiện để nhân viên
40

học tập, bổ sung kiến thức thường xuyên thông qua các buổi học đào tạo nghiệp vụ
do chính Công ty tổ chức hoặc hỗ trợ nhân viên.
Với nhiều chính sách thay đổi của Nhà nước và trên quốc tế hiện nay, việc cập nhật
kiến thực mới là vô cùng quan trọng. Công ty nên tạo điều kiện để nhân viên học
tập, bổ sung kiến thức thường xuyên thông qua các buổi học đào tạo nghiệp vụ do
chính Công ty tổ chức hoặc hỗ trợ nhân viên được gửi đi học tại các trung tâm…
Hiện tại Công ty đang có xu hướng tuyển thêm nhiều Cộng tác viên. Đa số là các
bạn sinh viên năm cuối. Việc làm này không chỉ giúp các bạn sinh viên được
tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế mà còn tạo dựng mối quan hệ tốt sau này
để Công ty có thể thu hút được nhiều lao động có trình độ và tâm huyết với nghề.
Nhưng không nên vì thế mà xem nhẹ khâu tuyển dụng, Công ty nên tuyển thêm các
nhân viên có trình độ, nghiệp vụ vững vàng, có kiến thức chuyên ngành để nâng cao
tính chuyên nghiệp trong công việc hiện tại cũng như hỗ trợ tốt cho các Cộng tác
viên. 
Marketing và xây dựng thương hiệu:
Để tìm kiếm được khách hàng mới, duy trì và củng cố các mối quan hệ với
khách hàng cũ đòi hỏi công ty phải có chiến lược marketing hoàn hảo.
Tính chất của dịch vụ giao nhận là vô hình. Nhằm tạo bộ mặt chuyên nghiệp
cho dịch vụ và uy tín cho thương hiệu thì hoàn toàn phụ thuộc vào sự đánh giá và
cảm nhận của khách hàng về dịch vụ. Để đật được điều đó, việc sỡ hữu một website
chuyên nghiệp, rõ ràng sẽ tạo sự uy tín cho Công ty rất nhiều.
Bảng báo giá, chính sách hậu mãi, đội ngũ nhân viên, sự chuyên nghiệp, chất
lượngdịch vụ của công ty đều có thể được thể hiện trên website.
Nâng cấp trang thiết bị:
Các trang thiết bị được trang bị cho các nhân viên trong Công ty tuy khá đầy
đủ nhưng một số máy móc, trang thiết bị còn cũ kỹ, phần mềm văn phòng chưa sử
dụng đồng bộ, đặc biệt là việc cài đặt phần mềm khai báo hải quan còn khó khăn.
Để khắc phục điều đó, việc đổi mới trang thiết bị, nâng cấp các phần mềm văn
phòng đồng bộ là những việc làm thiết thực hiện tại mà Công ty nên lưu tâm.
Công ty cũng nên nâng cấp kho bãi của mình. Đới với những lô hàng lẻ nên
sắp xếp sao cho hợp lý nhằm tiết kiệm diện tích. Hiện tại tình hình kinh doanh của
Công ty đang trên đà phát triển, nhiều hợp đồng vận tải được ký kết, Công ty nên
đầu tư thêm phương tiện vận tải, hạn chế thuê ngoài nhằm tiết kiệm chi phí.
3.2.2 Kiến nghị đối với nhà nước
Nhà nước nên đẩy mạnh tìm kiếm thêm thị trường thương mại, mở rộng đầu tư
và hợp tác kinh tế, tăng cường kí kết các hiệp định giao thương, tham gia vào các
diễn đàn kinh tế, các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới nhằm mở ra các cơ hội giao
thương giữa các công ty xuất nhập khẩu trong nước với các doanh nghiệp nước
ngoài nhằm phát triển nền kinh tế nước nhà cũng như học hỏi kinh nghiệm kinh
doanh.
Xây dựng và hoàn thiện các quy định và chính sách xuất nhập khẩu, thống
nhất các quy chế với nhau nhằm giúp các doanh nghiệp có thể nắm vững các quy
41

chế về xuất khẩu, nhập khẩu… Hổ trợ và giúp đỡ các công ty trong quá trình tìm
hiểu và vận dụng các chính sách để thực hiện tốt các quy định của Nhà nước.
Nhà nước nên có chính sách đơn giản hóa khâu Thủ tục Hải Quan nhằm tiết
kiệm thời gian và chi phí cho các công ty khi tiến hành khâu thủ tục Hải quan, giúp
tăng lợi nhuận cho các công ty, khuyến khích tăng cường hoạt động giao thương với
nước ngoài, thu ngoại tệ về cho Đất nước.
Tiến hành tổ chức những buổi hội chợ triển lãm mang tầm quốc tế nhằm thu
hút các doanh nghiệp nước ngoài tham dự, tạo môi trường cho các doanh nghiệp
trong nước tìm kiếm quan hệ hợp tác kinh doanh quốc tế. Đồng thời xây dựng được
hình ảnh và quảng bá thương hiệu Việt Nam tỏng con mắt quốc tế.
Có cơ chế đưa đồng tiền Việt Nam vào trong thanh toán quốc tế nhằm giúp các
doanh nghiệp tỏng nước dễ dàng hơn trong quá trình thanh toán quốc tế cũng như
nâng cao vị thế của đồng Việt Nam trên thị trường tài chính thế giới.
Nên xây dựng một hệ thống cung cấp đầy đủ thông tin và kịp thời về thị
trường quốc tế cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, phân
tích và cảnh báo về sự biến động giá cả, thông báo kịp thời những thay đổi trong
chính sách xuất nhập khẩu của thế giới để các doanh nghiệp có chiến lược kinh
doanh hợp lý.
Có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp trong nước xuất khẩu theo giá
CIF và nhập khẩu theo giá FOB nhằm tạo điều kiện phát triển cho ngành bảo hiểm
và vận tải trong nước.
Hiện nay trên thế giới các nước phát triển đang áp dụng hình thức Qũy bảo
hiểm xuất khẩu. Tuy kể từ năm 2002, Nhà nước đã có Quyết định số 110/2002/QĐ-
TTG về việc lập, sử dụng và quản lý Quỹ Bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng, nhưng
hiện tại, Quỹ này vẫn chưa thực sự nhận được những quan tâm đúng mực. Trong
tình hình kinh doanh cạnh tranh ngày nay, đặc biệt trong xu hướng nhiều quốc gia
chấp nhận rủi ro xuất khẩu bán chịu hay thanh toán trả chậm thì biện pháp Quỹ bảo
hiểm xuất khẩu sẽ hỗ trợ cho các doanh nghiệp Việt Nam kích thích xuất khẩu. Bên
cạnh đó, Nhà nước cũng cần có chính sách khuyến khích và hỗ trợ nguồn vốn cho
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu khi họ gặp khó khăn về tài chính.
Điều tiết sự thay đổi tỉ giá cho hợp lý nhằm thu hút được nguồn vốn đầu tư
nước ngoài cũng như khuyến khích doanh nghiệp trong nước đẩy mạnh đầu tư xuất
khẩu, hạn chế nhập khẩu phục vụ cho việc tăng trưởng kinh tế và vẫn kiểm soát
được lạm phát ở mức thấp nhất.
Tập trung khai thác và phát triển thị trường truyền thống và thị trường xuất
khẩu trọng điểm. Ngoài ra còn có chiến lược phát triển thị trường có chung đường
biên giới với chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa thị trường thông qua việc xem
xét điều chỉnh nhứng quy định không phù hợp.
Đẩy mạnh vai trò của Việt Nam trên các tổ chức, diễn đàn đa phương ở khu
vực và thế giới, không chỉ tập trung phát triển kinh tế mà còn mở rộng sự hợp tác
nhiều mặt, tham gia và giải quyết các vấn đề toàn cầu.
Nhìn chung, hoạt động xuất nhập khẩu của Nước ta có phát triển hay không,
nền kinh tế Việt Nam có thể sánh vai với các cường quốc hay không đều phụ thuộc
42

rất nhiều vào những chính sách phát triển của Nhà nước. Nhà nước nên tạp mọi điều
kiện thuận lợi để hỗ trợ và khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam phát triển
43

KẾT LUẬN

Hiện nay, trước các cơ hội tham gia vào các hiệp định thương mại quốc tế,
Việt Nam cần chuẩn bị các nền tảng vững chắc để tham gia vào cuộc chiến thương
mại trong tương lai, đặc biệt là đối với ngành ngoại thương. Trong đó, giao nhận là
một lĩnh vực quan trọng trong kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu. Nó là yếu tố
quyết định thành công của một giao thương quốc tế, tạo nên uy tín cho một doanh
nghiệp, góp phần nâng cao hình ảnh nghiệp vụ giao nhận của đất nước.

Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không tại Việt
Nam nói chung và tại Công ty TNHH NSX nói riêng là một chuỗi những nghiệp vụ
có liên quan chặt chẽ với nhau. Có thể thấy từ khi được thành lập cho đến nay, NSX
đã đạt được nhiều thành công đáng kể. Bên cạnh đó, Công ty cũng đã gặp phải
không ít khó khăn tại thời điểm thành lập do chưa có nhiều kinh nghiệm, đội ngũ
nhân viên còn ít, cơ sở hạ tầng còn chưa đáp đủ nhu cầu trên thị trường. Tuy nhiên,
với tầm nhìn và định hướng đúng đắn của Ban lãnh đạo của Công ty. Hiện tại, công
ty NSX đang gặt hái được những thành công nhất định và tôi tin chắc rằng, nếu
Công ty TNHH NSX phát huy tốt điểm mạnh và hạn chế những điểm yếu của mình,
đồng thời tận dụng tốt cơ hội sẵn có để vượt qua mọi khó khăn, Công ty sẽ không
chỉ dừng ở sự thành công hiện tại mà sẽ ngày càng lớn mạnh và phát triển hơn nữa.

Trong thời gian thực tập tại công ty, tôi có cơ hội trải nghiệm quy trình thực tế
và phần nào áp dụng được những kiến thức mình đã học vào trong công việc, có
những nhìn nhận, đánh giá và hoàn thành bài báo cáo của mình. Tuy nhiên, do hạn
chế về tài liệu và thời gian, cũng như kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo chỉ
dừng lại ở phân tích, khái quát nghiệp vụ giao nhận nhập khẩu bằng đường hàng
không của công ty NSX. Từ đó, bản thân cũng đưa ra những thuận lợi, khó khăn
cũng như ưu- nhược điểm về quy trình giao nhận mà đề tài đề cập tới. Với mong
muốn, công ty ngày càng phát triển hơn nữa nên bản thân đã mạnh dạn đưa ra một
vài giải pháp để hoàn thiện nghiệp vụ.

Tôi hy vọng với những đóng góp của mình sẽ góp phần vào sự phát triển trong
hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty trong thời gian tới. Đồng
thời tôi cũng tin rằng với những thế mạnh sẵn có, cùng với chiến lược đúng đắn,
phù hợp với tình hình xu hướng hiện nay, Công ty TNHH NSX sẽ trở thành một
công ty hàng đầu cung cấp dịch vụ vận tải giao nhận thành công trên thị trường Việt
Nam nói riêng và quốc tế nói chung.
44

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Luật và các văn bản dưới luật:


1. Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 - Quy định chi tiết và biện pháp
thi hành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải
quan;
2. Quyết định số 110/2002/QĐ-TTG ngày 21/08/2002 - Quyết định về việc lập,
sử dụng và quản lý Quỹ Bảo hiểm xuất khẩu ngành hàng;
3. Thông tư 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 – Quy định thủ tục hải quan điện
tử đối với hàng hóa xuất khẩu, xuất khẩu thương mại;
4. Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 - Quy định về thủ tục hải quan;
kiểm tra, giám sát hải quan;
Sách:
1. Ths. Lý Văn Diệu, Ths. Nguyễn Việt Tuấn, Giáo trình Nghiệp vụ Kinh
doanh Xuất nhập khẩu, NXB Kinh tế, TP Hồ Chí Minh, 2013.
2. Ths. Nguyễn Thanh Hùng, Giáo trình Vận tải Giao nhận, NXB Kinh tế, TP
Hồ Chí Minh, 2015.
Website:
1. Vận tải hàng không: Tiềm năng và cơ hội,
http://www.thienkimlogistics.com/news/van-tai-hang-khong-tiem-nang-va-
co-hoi-2.html;
2. Website Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh,
http://www.haiquan.hochiminhcity.gov.vn/.
3. Website Tổng cục Hải quan Việt Nam, http://customs.gov.vn/.
45

PHỤ LỤC: BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP


ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

1. Hợp đồng thương mại


2. Hóa đơn thương mại
3. Packing list
4. Air way bill
5. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ( thông báo kết quả phân luồng)
6. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ( thông quan)
7. Thư báo nhận hàng
8. Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan
9. Hóa đơn giá trị gia tăng
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60

You might also like