You are on page 1of 28

Thi mấy cái trong mục tiêu

UNG THƯ DƯƠNG VẬT


NGUYỄN NGỌC HÀ
Bộ môn Tiết Niệu học – Đại Học Y Dược TP Hồ Chí Minh

07/05/2019 1
Mục tiêu
• Sau khi học xong bài này, SV có thể:
• Trình bày được các yếu tố nguy cơ của ung thư DV.
• Phân giai đoạn ung thư DV theo TNM.
• Nắm được các phương pháp điều trị ung thư DV.
• Tiếp cận chẩn đoán được và lựa chọn phương pháp
điều trị phù hợp cho BN ung thư DV.

07/05/2019 2
Nội dung
• Tổng quan

• Các yếu tố nguy cơ của ung thư DV.

• Đặc điểm giải phẫu bệnh.

• Phân giai đoạn ung thư DV.

• Chẩn đoán ung thư DV.

• Điều trị ung thư DV.


07/05/2019 3
Tổng quan
• Ung thư DV:
• Thường xuất phát từ niêm mạc mặt trong bao quy đầu hoặc quy đầu
DV.
• 95% là ung thư tế bào gai.
• Là ung thư không thường gặp.
• Tần suất mới mắc 0,8/100000 dân. Ước tính số TH mới mắc trong năm
2018 là 34475 TH (GLOBOCAN 2018).
• Tại Việt Nam, ung thư DV xếp hàng thứ 32 trong số các loại ung thư. Số
TH mới mắc và tử vong hàng năm lần lượt là 330 và 130 TH. Xếp thứ 4
trong số các loại ung thư hệ Tiết Niệu sinh dục (GLOBOCAN 2018).

07/05/2019 4
07/05/2019 5
07/05/2019 6
Các yếu tố nguy cơ (thi)
• Hẹp bao da quy đầu (tăng nguy cơ 11 – 16 lần).
• Viêm da quy đầu khô tắc nghẽn.
• Phơi nhiễm tia UV (đặc biệt khi sử dụng liệu pháp ánh
sáng điều trị bệnh vảy nến).
• Hút thuốc lá (tăng nguy cơ 5 lần).
• Nhiễm HPV (đặc biệt type 16 và type 18).
• Vùng nông thôn, tình trạng kinh tế xã hội thấp.
Lq đến tình trạng vệ sinh, cắt bao quy đầu…

• Quan hệ tình dục sớm, nhiều bạn tình.


07/05/2019 7
Bệnh học
• Ung thư tế bào gai chiếm > 95% ung thư ở dương vật.
• Các dạng khác ít gặp hơn bao gồm: ung thư tế bào đáy,
ung thư tế bào sắc tố, ung thư trung mô, lymphoma và do
di căn từ nơi khác tới (tuyến tiền liệt hoặc đại trực tràng).
• Tổn thương tiền ung thư:
• Xơ hoá Lichen (Lichen sclerosis).
• U nhú dạng Bowen (liên quan HPV).
• Tân sinh trong biểu mô dương vật.
• Mồng gà khổng lồ (Giant condylomata).
• Bệnh Bowen.
• Bệnh Paget.
07/05/2019 8
Sừng da (cutaneous horn) với ung thư tế bào gai biệt hoá tốt.
07/05/2019 9
Campbell-Walsh Urology 2016 11st edition
Giant condylomata (bướu Buschke-Lowenstein).
07/05/2019 10
Campbell-Walsh Urology 2016 11st edition
Bệnh Bowen
07/05/2019 11
Campbell-Walsh Urology 2016 11st edition
Phân giai đoạn ung thư DV (tự học)

07/05/2019 Campbell-Walsh Urology 2016 11st edition 12


Khám lâm sàng ung thư DV
• Ung thư DV thường được nhìn thấy hoặc ẩn phía dưới
dao da quy đầu hẹp.
• Khám DV cẩn thận nhằm đánh giá kích thước, vị trí, và
mức độ xâm lấn của bướu vào thể hang.
• Khám bẹn hai bên để phát hiện hạch bẹn.
• Số lượng hạch bẹn.
• Kích thước hạch.
• Mức độ di động.
• Sinh thiết tổn thương làm xét nghiệm GPB giúp xác
định chẩn đoán.
07/05/2019 13
Cận lâm sàng
• Đánh giá tổn thương nguyên phát:
• Siêu âm.
• MRI (có gây cương nhân tạo).
• Đánh giá hạch bẹn không sờ thấy:
• Nguy cơ di căn hạch vi thể # 25%. CT, MRI k phát hiện được hạch vi thể
• Siêu âm bẹn (7,5 MHz) giúp phát hiện hạch lớn bất thường.
• CT, MRI không thể phát hiện di căn hạch về vi thể.
• 18FDG-PET không phát hiện được hạch < 10 mm.
• Đánh giá hạch bẹn sờ thấy:
• Thường có di căn hạch bẹn kèm theo.
• CT scan bụng chậu => đánh giá di căn hạch chậu.
• 18FDG-PET có thể được sử dụng để xác nhận có di căn hạch bẹn.
07/05/2019 14
Cận lâm sàng
• Đánh gia di căn xa:
• Thực hiện khi có di căn hạch bẹn.
• CT scan bụng chậu: khảo sát di căn ổ bụng.
• Xquang ngực hoặc CT scan ngực: tầm soát di căn phổi.
• Hiện nay chưa có dấu ấn sinh học đặc hiệu cho ung
thư DV.
• Kháng nguyên ung thư tế bào gai (SCC Ag) hiện diện
<25% ung thư DV.

07/05/2019 15
Điều trị ung thư DV
• Cắt đoạn dương vật (một phần/toàn phần):
• Là tiêu chuẩn vàng điều trị triệt căn ung thư DV.
• Tỷ lệ tái phát tại chỗ 0 – 8%.
• Cần thiết cho ung thư giai đoạn T2 – T4.
• Giảm chất lượng sống tình dục.
• Tổn thương tâm lý nặng nề.
• Điều trị bảo tồn dương vật:
• Áp dụng cho ung thư giai đoạn Tis, Ta, T1.
• Độ mô học grade 1 hoặc 2.
• Nguy cơ ung thư di căn xa thấp.

07/05/2019 16
07/05/2019 Hinman’s Atlas of Urologic Surgery 3rd ediction 17
07/05/2019 Hinman’s Atlas of Urologic Surgery 3rd ediction 18
07/05/2019 Hinman’s Atlas of Urologic Surgery 3rd ediction 19
07/05/2019 Hinman’s Atlas of Urologic Surgery 3rd ediction 20
07/05/2019 21
07/05/2019 22
Campbell-Walsh Urology 2016 11st edition
Điều trị di căn hạch vùng
• Hạch bẹn không sờ thấy:
• Giám sát tích cực:
• Cần giải thích nguy cơ tái phát tại chỗ nếu có di căn vi thể.
• BN giai đoạn pTis/Ta G1.
• Định giai đoạn hạch có xâm hại:
• FNA không loại trừ được di căn hạch vi thể, không được
khuyến cáo.
• Nạo hạch bẹn dựa trên sinh thiết hạch canh gác: giảm tái
phát.
Nạo hết hạch bẹn 2 bên nên vùng da rất dễ loét, hoại tử; khó lành → hạn
chế nạo hạch càng n càng tốt → PP nạo hạch bẹnh dựa trên sinh thiết hạch
canh gác

07/05/2019 23
Điều trị di căn hạch vùng
• Hạch bẹn sờ thấy (cN1/cN2):
• Nạo hạch bẹn tận gốc được chỉ định.
• Nạo hạch chậu được chỉ định khi có bằng chứng di căn hạch
chậu.
• Hạch bẹn sờ thấy cN3:
• Cần tầm soát di căn hạch chậu và di căn xa: CT scan bụng
chậu, CT ngực.
• Nạo hạch bẹn tận gốc được chỉ định.
• Xạ trị và hoá trị hỗ trợ sau mổ nên được cân nhắc.

07/05/2019 24
07/05/2019 25
07/05/2019 26
07/05/2019 27
07/05/2019 28

You might also like