You are on page 1of 7

1.

1 BIỆN PHÁP XỬ LÝ COUPLER BỊ LỆCH


1.1.1 Nguyên tắc xử lý
Coupler bị lệch được xác định và thay thế bằng mắt thường và đo đạc so sánh với bản vẽ. Các vị trí thép thiếu
sẽ được bổ sung bằng giải pháp khoan cấy sử dụng keo hóa chất chuyên dụng.
1.1.2 Thiết bị sử dụng
 Máy Ferro scanner sử dụng để dò và xác định vị trí thích hợp khoan cấy bổ sung cốt thép đảm
bảo không khoan cấy trùng vào thép chủ và các vị trí thép chịu lực quan trọng.
 Máy khoan búa, mũi khoan búa hoặc mũi khoan hút bụi, máy nén khí có đầu vệ sinh lỗ khoan,
chổi bụi sắt, được sử dụng để tạo lỗ khoan và vệ sinh lỗ khoan theo đúng yêu cầu kỹ thuật
 Dụng cụ bơm keo bao gồm súng bơm keo bằng máy hoặc bằng tay, ống lồng keo, đầu nối dài
mềm và đầu pít tông để bơm keo
1.1.3 Vật liệu sử dụng
 Keo khoan cấy thép HILTI RE500 v3 sử dụng cho khoan cấy thép kết cấu cho điều kiện
chống chịu động đất theo tiêu chuẩn châu âu tài liệu ETA-1 6 / 0 1 4 2
 Thép được sử dụng khoan cấy với đường kính tương đường với coupler bị thiếu cường độ
theo yêu cầu của dự án.
1.1.4 Tính toán lựa chọn chiều sâu chôn khoan cấy
a. Cơ sở tính toán
 Nguyên lý tính toán sử dụng lý thuyết tính toán neo của bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Châu
Âu.
 Tài liệu viện dẫn: EOTA TR023 Assessment of post-installed rebar connections (Đánh giá
cho việc liên kết khoan cấy cốt thép)
 Tiêu chuẩn tính toán bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn châu âu EUROCODE 2 – EN 1992.
 European Technical Assessment ETA-16/0142 du 07/11/2016 : Văn bản đánh giá khả năng
làm việc của sản phẩm keo RE500 V3 theo tiêu chuẩn Châu Âu.
b. Thông số và giả thiết đầu vào
 Cốt thép sử dụng: Cốt thép sử dung có giới hạn chảy fy= 500 N/mm2.
 Bê tông sử dụng: Bê tông có cấp độ bền B45 (Mác 450) tương đương theo tiêu chuẩn châu
âu C35/45
 Keo khoan cấy Hilti Re500 v3: Các thông số kỹ thuật theo tài liêu ETA đính kèm
 Thép khoan cấy vào vùng bê tông chịu nén.
 Sử dụng thông số cho việc kể đến yêu cầu kháng chấn cho công trình ngầm
c. Nguyên lý tính toán thiết kế
Tính toán thiết kế chiều dài neo cốt thép theo mục 8.4 EUROCODE 2 trong đó kể đến các điều kiện
đặc biệt của điều kiện khoan cấy.
Tài liệu đánh giá khả năng chịu lực của hệ thống EOTA TR023 quy định về yêu cấu kỹ thuật trong
thiết kế khoan cấy.
d. Tính toán thiết kế
Giá trị hệ số bám dính thiết kế của keo RE 500 V3 được trích từ tài liệu đánh giá khả năng làm việc
của keo theo tiêu chuẩn Châu Âu: European Technical Assessment ETA-16/0142 du 04/07/2018
Các điều kiện tính toán:
 Cốt thép sử dụng: Cốt thép sử dung có cấp độ bền CB 500-V với giới hạn chảy fy= 500
N/mm2.
 Hệ số an toàn của thép điều kiện động đất (khuyến nghị theo EUROCODE) : ˠs =1
 Bê tông sử dụng: Bê tông có cấp độ bền theo tiêu chuẩn châu âu C35/45
Giá trị ứng suất tính toán trong thép:
Trường hợp 100% ứng suất tính theo giới hạn chảy của thép:
σ𝑦 500
σ𝑠𝑑 = = = 500 𝑁/𝑚𝑚2
𝛾𝑠 1
Các hệ số trong mục 8.4 (EC2) sau khi phân tích điều kiện khoan cấy có giá trị như sau:
α1 = α3 = α4 = α5 = 1 ; hệ số α2 = 1 – 0,15 (cd – Φ)/Φ=0.873
(Thép Φ32 khoảng cách 150 các thanh thép với nhau)
Giá trị so sánh chiều dài neo: lb,min ≥ max{0,3lb,rqd; 10Φ; 100mm)
Công thức tính toán chiều dài neo cơ bản:
Φ σsd
Lb,rqd = ( ) ( )
4 fbd
Kết quả tính toán đối với các giá trị:
Kích thước thép Ø (mm) 20.0 22.0 24.0 25.0 26.0 28.0 30.0 32.0 36.0 40.0
Cỡ mũi khoan d0(mm) 25.0 28.0 30.0 32.0 35.0 35.0 37.0 40.0 45.0 55.0
Hệ số bám dính bê tông thuyết Rebar
fbd,pi(N/mm2) 3.4 3.4 3.4 3.4 3.4 3.4 3.4 3.4 3.2 3.1
Ảnh hưởng của bê tông bảo vệ α2_α2' 0.87 0.87 0.87 0.87 0.87 0.87 0.87 0.87 0.87 0.87
Ứng suất chảy của thép σsd = FE/As,prov 500.0 500.0 500.0 500.0 500.0 500.0 500.0 500.0 500.0 500.0
Tính toán tận dụng tối đa khả năng làm việc của thép và cân nhắc đến khả năng động đất
Ứng suất tính toán trong thép (N/mm2) 500.0 500.0 500.0 500.0 500.0 500.0 500.0 500.0 500.0 500.0
Chiều dai neo cơ bản lb,rqd = (Φ/4)•(σsd/fbd,pi) 735.3 808.8 882.4 919.1 955.9 1029.4 1102.9 1176.5 1406.3 1612.9
Chiều dài neo tối thiểu lb,min= max(0.3lb,rqd,fyd; 10Φ; 100 mm) 220.6 242.6 264.7 275.7 286.8 308.8 330.9 352.9 421.9 483.9
Chiều dài neo tính toán l= (Φ/4)•(fyd/fbd) 641.9 706.1 770.3 802.4 834.5 898.7 962.9 1027.1 1227.7 1408.1
Chiều dai neo thiết kế lbd=max(l,lb,min) 641.9 706.1 770.3 802.4 834.5 898.7 962.9 1027.1 1227.7 1408.1
Tỉ lệ với đường kính 32.1 32.1 32.1 32.1 32.1 32.1 32.1 32.1 34.1 35.2
Tính toán tận dụng 50% ứng suất chảy
Ứng suất tính toán trong thép (N/mm2) 250.0 250.0 250.0 250.0 250.0 250.0 250.0 250.0 250.0 250.0
Chiều dài neo cơ bản lb,rqd = (Φ/4)•(σsd/fbd,pi) 367.6 404.4 441.2 459.6 477.9 514.7 551.5 588.2 703.1 806.5
Chiều dài neo tối thiểu lb,min= max(0.3lb,rqd,fyd; 10Φ; 100 mm) 200.0 220.0 240.0 250.0 260.0 280.0 300.0 320.0 360.0 400.0
So sánh hệ số bám dính fbd=min( fbd,pi/0.25;fbd,p) 3.9 3.9 3.9 3.9 3.9 3.9 3.9 3.9 3.7 3.6
Chiều dài neo tính toán l= (Φ/4)•(fyd/fbd) 321.0 353.1 385.1 401.2 417.2 449.3 481.4 513.5 613.8 704.0
Chiều dài neo thiết kế lbd=max(l,lb,min) 321.0 353.1 385.1 401.2 417.2 449.3 481.4 513.5 613.8 704.0
Tỉ lệ với đường kính 16.0 16.0 16.0 16.0 16.0 16.0 16.0 16.0 17.1 17.6

1.1.5 Quy trình công tác xử lý khoan cấy


Trước khi thực hiện công tác khoan cấy, đơn vị thi công cần phải tiến hành công tác xác định vị trí cốt thép
trong bê tông nhằm tránh trường hợp có thể khoan vào các thanh thép chịu lực.
a. Công tác chuẩn bị :
Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và vật tư với số lượng đã nêu trong mục 5.5.3 được chuẩn bị với khối
lượng phù hợp với công tác thi công.
b. Quy trình lắp đặt:
Quy định an toàn.
Cần xem kỹ hướng dẫn an toàn (MSDS) để sử dụng sản phẩm đúng và an
toàn! Cần mang đúng phù hợp gằng tay và kính bảo hộ khi làm việc với keo
Hilti HIT-RE 500 V3.

Tạo lỗ khoan búa (HD)

Tạo lỗ bằng mũi khoan rút lõi (HDB)


Không yêu cầu vệ sinh mũi khoan

Khoan rút lõi (DD)

Khoan rút lõi và tạo nhám (DD+RT)

Khoan búa:
Vệ sinh bằng tay (MC)
cho đường kính d0 ≤ 20 mm và chiều
sâu lỗ khoan h0 ≤ 10∙d.

Khoan búa:
Vệ sinh bằng máy nén khí (CAC)
cho tất cả các đường kính d0 và chiều
sâu khoan h0 ≤ 20∙d.

Khoan rút lõi ướt:


Vệ sinh bằng máy nén khí (CAC)
cho tất cả các loại đường kính d0 và các
chiều sâu khoan h0.
Khoan rút lõi với công cụ tạo nhám:
Vệ sinh máy nén khí (CAC)
Cho tất cả các loại đường kính d0 và các
loại chiều sâu chôn h0.

Chuẩn bị bơm keo.

Phương pháp bơm cho loại lỗ khoan


sâu
hef ≤ 250mm.

Phương pháp bơm cho loại lỗ khoan


sâu
hef > 250mm.

Phương pháp bơm keo cho áp dụng


ngược trần.

Cắm thép, chú ý thời gian làm việc


“twork”,

Cắm thép cho trường hợp khoan ngược


trần, Chú ý thời gian làm việc “twork”.
Gia tải sau thời gian đông kết “tcure“.

c. Thí nghiệm kéo thép, thử tải hiện trường


Thời gian kéo thí nghiệm sau khi thời gian đông kết của keo (tối thiểu 5 tiếng)
Mục tiêu của thí nghiệm hiện trường:
 Thí nghiệm hiện trường nhằm mục đích chính đánh gián kiểm tra chất lượng của công tác thi
công khoan cấy với chiều sâu khoan đã được tính toán thiết kế
 Thí nghiệm hiện trường không được sử dụng và chứng minh công tác thiết kế tính toán các
chiều sau khoan khi kể đến điều kiện tải trọng động đất và trong thời gian dài hạn.
Thao tác thí nghiệm hiện trường
1) Lắp ống xi lanh vào cốt thép hoặc bu lông cần thử nghiệm lực nhổ. Dùng nêm gài hoặc ống
ren trong cố định xi lanh và cốt thép (hoặc bu lông).
2) Trả kim đồng hồ về vạch chia 0. Sau đó đóng van áp suất trên xi lanh.
3) Xác định lực nhổ tới hạn thử nghiệm, theo khuyến cáo từ nhà sản xuất hoặc từ yêu cầu của
dự án hoặc từ tư vấn thiết kế. Khuyến cáo không thực hiện kéo đứt thép vì lý do an toàn, trừ
khi mục đích thí nghiệm khác.
4) Bơm từ từ cho đến khi kim đồng hồ chỉ đúng lực yêu cầu.
5) Giữ kim đồng hồ tại vị trí lực cần đo trong khoảng từ 2 - 5 phút, cho đến khi kim đứng yên
hoàn toàn.
6) Đọc giá trị thể hiện trên đồng hồ. Ghi giá trị đạt được vào Biên Bản Thử Nghiệm.
7) Kiểm tra hình dạng mối liên kết giữa thép, bu lông - keo - bê tông có bị phá hủy hay không.
8) Lặp lại thử nghiệm trên đối với các cốt thép hoặc bu lông còn lại.
Yêu cầu thí nghiệm:
 Thí nghiệm hiện trường được thực hiện bởi đơn vị cung cấp là nhà sản xuất trực tiếp và được sự
chứng kiến của các đơn vị có trách nhiệm tại công trường
 Gia tải từ từ mẫu thử nghiệm cho đến khi đạt cường độ thiết kế của mẫu khoan cấy, giữ trong
khoảng 2 -5 phút để quan sát và đánh giá. Ghi nhận lực nhổ đạt được lớn nhất.
 Tần suất thử nghiệm mẫu khi thi công đại trà là 2.5% và ít nhất là 03 mẫu thử nghiệm trên tổng
số cốt thép hoặc bu long được khoan cấy tại hạng muc công trình.
 Nếu mẫu thử không đạt trong khi thử nghiệm, số lượng cốt thép hoặc bu long được khuyến cáo
thử nghiệm là 5% và ít nhất 06 mẫu. Nếu tần suất không đạt hơn 1 lần, tiến hành thử nghiệm cho
toàn bộ cốt thép hoặc bu lông còn lại.
 Giá trị lực lựa chọn để sử dụng đánh giá thí nghiệm hiện trường được đưa ra bởi đơn vị thiết kế
hoặc được khuyến cáo từ kỹ sư của nhà sản xuất (không phải đơn vị phân phối)
SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT THÍ NGHIỆM KÉO TẢI HIỆN TRƯỜNG

Lắp cốt thép

Nêm

Hộp nêm
Đồng hồ

Kích thuỷ lực

You might also like