You are on page 1of 10

ĐỀ CƯƠNG ĐƯỜNG LỐI

Câu 1: Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản và sự chuẩn bị thành lập Đảng.
a. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc
- 1911-1920: Sự hình thành tư tưởng chính trị con đường cứu nước của NAQ:
+ Sự ra đi tìm đường cứu nước đã giúp Người nhận ra CM TS không thể đưa lại độc lập, hạnh phúc
thực sự.
+ Sự quan tâm đặc biệt đến CM t10 Nga: CM thành công đến nơi, dân chúng được hưởng cái hạnh
phúc, tự do, bình đẳng thật.
+ T7-1920, Người đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa của Lênin giúp Người đến với chủ nghĩa Mác – Lênin
+ T12-1920, Người bỏ phiếu tán thành gia nhập QTCS và tham gia thành lập ĐCS Pháp => Từ người
yêu nước trở thành người cộng sản.
- 1921-1929: Sự chuẩn bị về tổ chức cho con đường cứu nước:
+ Tích cực truyền bá CN M-Ln vào VN qua bài đăng báo, những tác phẩm đả kích chế độ.
+ T6-1925, thành lập Hội VN CM thanh niên. Gửi thanh niên ưu tú đi học trường Phương Đông và
Hoàng Phố đào tạo cán bộ.
+ 1927, xuất bản cuốn Đường Kách Mệnh, tập hợp những bài giảng của NAQ. Đã đề cập những vấn
đề cơ bản có ý nghĩa to lớn vs CMVN
b. Sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng VS
- Đầu tk XX, sự phát triển của pt dân tộc tư sản, pt công nhân rất sớm
- Các khuynh hướng tự phát:
+ 1919-1925: công nhân Ba Son do Tôn Đức Thắng (1925), công nhân nhà máy sợi Nam Định,... =>
quy mô lớn hơn, tg dài hơn
+ 1926-1929: pt có sự lãnh đạo lãnh đạo của Hội VNCMTN, các Công hội đỏ và các tổ chức CS ra
đời 1929.
● Pt công nhân có sự lôi cuốn mạnh mẽ pt dân tộc theo con đường CMVS.
● Pt yêu nước của nông dân: làng Ninh Thạch Lợi (Rạch Giá); pt nông dân các tỉnh Hà – Nam –
Ninh, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh,...chống địa chủ đòi ruộng
⇨ Sự tranh đấu của pt công nông có tính độc lập rõ rệt, không chịu ảnh hưởng của quốc gia chủ
nghĩa nữa.
c. Sự ra đời các tổ chức CS ở VN
- T3-1929, ở HN, tổ chức thanh niên ở Bắc Kỳ lập ra chi bộ CS đầu tiên ở VN.
- ĐH lần 1 của Hội VNCMTN (t5-1929) xảy ra bất đồng trong việc thành lập Đ.
- Đông Dương CSĐ 17-6-1929 (Bắc Kỳ, họp tại HN)
- An Nam CSĐ mùa thu 1929, (Nam Kỳ, Trung Quốc)
- Đông Dương CS Liên đoàn (t9-1929) (Đảng Tân Việt, Trung Kỳ)
⇨ 3 tổ chức đều giương cao ngọn cờ chống đế quốc, PK, xd CNCS nhưng do phân tán, chia rẽ ảnh hưởng
xấu đến CMVN.
Câu 2: Hội nghị thành lập Đảng và nội dung cơ bản Cương lĩnh đầu tiên. Ý nghĩa sự ra đời của
Đảng
a. Hội nghị thành lập Đảng
❖ Thời gian, địa điểm
- Từ 6/1-6/2/1930
- Tại Cửu Long, Hương Cảng, TQ
❖ Thành phần tham dự
- Đại diện QTCS: 1
- Đông Dương CSĐ: 2
- An Nam CSĐ: 2
❖ Nội dung cơ bản của hội nghị
- Tên Đảng: ĐCS VN
- Các lần đổi tên của Đảng: 4
+ T2/1930: ĐCS VN
+ T10/1930: ĐCS ĐD
+ T2/1951: ĐLĐ VN
+ T4/1976: ĐCS VN
- Thông qua các văn kiện chủ yếu của Đảng:
+ Chính cương vắn tắt
+ Sách lược vắn tắt
+ Chương trình vắn tắt và Điều lệ vắn tắt
- Cử ra BCH TW lâm thời dự kiến
b. Cương lĩnh đầu tiên
- Phương hướng chiến lược: tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới XHCS.
- Nhiệm vụ CM:
+ Chính trị: đánh đuổi đế quốc; đánh đổ phong kiến (độc lập+ruộng đất)
+ Kinh tế:
● Tịch thu tất cả sản nghiệp lớn của đế quốc Pháp giao cho chính phủ công nông binh quản lý;
● Tịch thu toàn bộ ruộng đất chia cho dân cày nghèo;
● Bỏ sưu thuế; thi hành luật 8h
+ Văn hóa:
● Dân chúng tự do tổ chức
● Nam nữ bình quyền
● Giáo dục
- Lực lượng CM: đoàn kết tất cả các lực lượng CM, các giai cấp CM
- Lãnh đạo CM: GC VS
Quan hệ quốc tế: là 1 bộ phận của CM quốc tế
c. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng
- Giai cấp cn đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo CM
- Là bước ngoặt chấm dứt khủng hoảng và đường lối lãnh đạo
- Là sản phẩm 3 yếu tố: CN M-Ln + pt công nhân + pt yêu nước.
Câu 3: Nội dung và ý nghĩa Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930
a. Nội dung
Được ra đời trong hội nghị lần 1 của Đảng tại Ma Cao - TQ
Trần Phú được bầu làm tổng bí thư
ĐCS VN đổi tên thành ĐCS Đông Dương
Thông qua luận cương mới, sau này là luận cương tháng 10
Ra án nghị quyết thủ tiêu cương lĩnh đầu tiên
* Nội dung chính
Những điểm mới và khác của Luận cương tháng 10 so với Chính cương T2
TÊN
CƯƠNG LĨNH THÁNG 2 LUẬN CƯƠNG THÁNG 10
NỘI DUNG
TS dân quyền CM và thổ TS dân quyền CM có tính thổ địa và phản đế
Phương hướng CM
địa CM tiến thẳng XHCN, bỏ qua TBCN (đ tiến bộ)
Dân tộc và ruộng đất (song Thổ địa (ruộng đất) là cái cốt của CM (đ
Nhiệm vụ CM
song) khác)
Đoàn kết tất cả lực lượng Chỉ có công – nông là lực lượng của CM (đ
Lực lượng CM
CM, giai cấp CM khác)
Xđ võ trang CM, theo khuôn phép nhà binh,
Phương pháp CM
phát triển từ thấp đến cao (đ mới)
Quan hệ vs CM TG Quan hệ khăng khít, là bộ phận của CM TG
Vai trò lãnh đạo của Là đk cốt yếu cho thắng lợi của CM; có đường
Đ lối, kỷ luật, mlh vs quần chúng

b. Ý nghĩa
- Khẳng định làm sâu sắc thêm ND cương lĩnh đầu tiên
- Là bước phát triển về mặt lý luận
Hạn chế:
- Không nêu đc mâu thuẫn chủ yếu của CMVN => ko đưa nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu
- Ko đánh giá đúng đc vai trò của 1 số giai cấp, tầng lớp trong XH => ko đề ra đc chiến lược liên minh giai
cấp và dân tộc rộng rãi.
Nguyên nhân hạn chế:
- Chưa nắm vững tình hình đặc điểm XHVN
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp khuynh hướng tả của CMVS
Câu 4: Chủ trương và nhận thức mới của Đảng trong năm 1936-1939
Được thông qua 4 Hội Nghị của Đảng từ 1936-1939:
- Tính chất và xu hướng phát triển của CM ở Đông Dương: CM TSDQ và thổ địa CM
⇨ Yêu cầu cấp thiết trước mắt là tự do, dân chủ, cải thiện đời sống
- Kẻ thù CM: phản động thuộc địa và tay sai
- Nhiệm vụ trước mắt:
+ Chống phát xít – đế quốc – tay sai thuộc địa
+ Thành lập MT phản đế Đông Dương
- Đoàn kết quốc tế: chặt chẽ với giai cấp công nhân và ĐCS Pháp; ủng hộ MT nhân dân Pháp
- Hình thức tổ chức và biện pháp đấu tranh:
+ Hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai
+ Mở rộng quan hệ với quần chúng
⇨ Nhận thức mới của Đ về mqh giữa 2 nhiệm vụ: dân tộc và dân chủ không nhất thiết phải kết chặt, tùy
điều kiện
Phù hợp với tinh thần Cương lĩnh đầu tiên, khắc phục hạn chế của LC tháng 10.
Câu 5: Nội dung và ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược Cách mạng giai đoạn 1939-
1941
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Thế giới:
+ CTTG II bùng nổ
+ Chiến tranh mở rộng, Đức tấn công Liên Xô, Nhật tiến vào Đông Dương
- Đông Dương: Nhật tấn công tháng 9/1940 => Pháp Nhật cấu kết – một cổ hai tròng
⇨ Mâu thuẫn dân tộc và thực dân ngày càng sâu sắc
b. ND chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
3 HNghị 1939-1941 (6,7,8)
- Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
- Quyết định thành lập MT Việt Minh đoàn kết các lực lượng CM nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc
- Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm
c. Ý nghĩa
- Mục tiêu số 1 của CM là độc lập dân tộc, giải quyết hài hòa giữa các mục tiêu, các mqh...
- Là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân giành thắng lợi
- Thể hiện bước trưởng thành của Đ về chính trị và tư tưởng
Câu 6: Chủ trương phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền và đánh giá về CM tháng 8/1945
a. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
* Phát động cao trào kháng Nhật đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần
- WWII bước vào giai đoạn kết thúc
- 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương
- 12/3/1934 ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
+ Xđ kẻ thù: phát xít Nhật
+ Nhận định tình hình: thời cơ cho Tổng khởi nghĩa đã sắp đến
+ Chúng ta chủ trương phát động cao trào kháng Nhật trên toàn quốc
- Phương châm đấu tranh: chiến tranh du kích giải phóng từng vùng và mở rộng căn cứ địa
- Dự kiến thời cơ thắng lợi: khởi nghĩa từng phần giành chính quyền, từng bộ phận, gp nhiều tỉnh: Cao -
Bắc- Lạng,… Phá kho thóc Nhật.
* Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa
- WWII gần kết thúc: 2/5/1945 LX chiến Beclin, 9/5/1945 Đức độc lập
- 1945: Nhật đầu hàng đồng minh ( bị bắn 2 quả bom nguyên tử)
- 13-15/8/1945, Hội nghị Toàn quốc tại Tân Trào, với khẩu hiệu: “phản đối xâm lược”, “hoàn toàn độc
lập”, “chính quyền nhân dân”.
+ Quyết định những vấn đề quan trọng về đối nội và đối ngoại,cử ra ủy viên ban khởi nghĩa toàn quốc
+ Đêm 13/8/1945, ra lệnh Tổng khởi nghĩa
+ 16/8/1945, Quốc dân đại hội họp tại Tân Trào, quyết định đặt tên nước là VN DCCH, đưa ra quốc kỳ và
quốc ca.
b. Đánh giá về CMT8
- Ý nghĩa:
+ Đối với dân tộc:
● Đập tan đế quốc – phong kiến
● Nhân dân thực sự làm chủ vận mệnh đất nước
● Bước nhảy vọt về CM, đưa dân tộc ta bước vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên độc lập tự do
+ Đối với quốc tế:
● Cổ vũ pt giải phóng dân tộc trên toàn TG
● CN thực dân cũ sụp đổ
● Điển hình CM giải phóng dân tộc
- Bài học:
1. Kết hợp chống PK và đế quốc
2. Toàn dân nổi dậy
3. Lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù
4. Dùng bạo lực CM
5. Chọn đúng thời cơ, nắm bắt cơ hội của mình
6. Xây dựng Đảng vững mạnh
Câu 7: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp 1946-1954( toàn dân toàn diện)
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Tháng 11-1946, quân Pháp tấn công trở lại. Không thể thông qua đàm phán, trước việc Pháp gửi tối hậu
thư, Đ đã ra quyết định phát động cuộc kháng chiến trong cả nước
- Đêm 19-12-1946, tất cả các chiến trường trong cả nước đồng loạt nổ súng. Rạng sáng 20-12-1946, Lời
kêu gọi toàn quốc kháng chiến được phát đi.
- Thuận: chiến tranh chính nghĩa, có sự chuẩn bị cho chiến tranh lâu dài, quân P cũng vấp phải nhiều khó
khăn trong nước cũng như tại Đông Dương
- Khó: tương quan lực lượng yếu hơn, bị bao vây cô lập, chưa nhận đc sự giúp đỡ, công nhận, quân P đã
chiếm đóng một vài địa điểm
b. Đường lối
- Tập trung trong 3 văn kiện: Toàn dân kháng chiến của TW Đảng (12-12-1946), Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của HCM và Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
- ND đường lối:
+Mục đích kháng chiến: đánh Pháp, giành thống nhất và độc lập
+Tính chất kháng chiến: chính nghĩa => tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới
+Phương châm tiến hành: toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính
⮚ Kháng chiến toàn dân: mỗi người dân là một chiến sỹ, mỗi làng xóm là một pháo đài
⮚ Kháng chiến toàn diện: mọi mặt đều kháng chiến
❖ Chính trị: đoàn kết toàn dân, với Miên, Lào, các dân tộc tiến bộ, xây dựng Đảng, chính quyền
❖ Quân sự: vũ trang toàn dân, triệt để dùng du kích chiến, vận động chiến, bảo toàn thực lực,
kháng chiến lâu dài
❖ Kinh tế: tiêu thổ kháng chiến, kinh tế tự túc, tập trung phát triển nông nghiệp, thủ công
nghiệp, thương nghiệp và công nghiệp quốc phòng
❖ Văn hóa: xóa bỏ Văn hóa thực dân, xd văn hóa dân chủ 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học, đại
chúng
❖ Ngoại giao: thêm bạn bớt thù, biểu dương lực lượng, sẵn sàng đàm phán nếu công nhận độc
lập
⮚ Kháng chiến lâu dài: chống đánh nhanh thắng nhanh, chuyển hóa tương quan lực lượng
⮚ Dựa vào sức mình là chính: tự cấp tự túc là chính, tranh thủ đc giúp đỡ cũng ko đc ỷ lại
Triển vọng kháng chiến: mặc dù khó khăn, gian khổ nhưng nhất định thắng lợi.
Câu 8: Đường lối kháng chiến chống Mỹ 1954-1975
a. Giai đoạn 1954-1964
- Bối cảnh
+ Thuận:
● Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh
● Pt giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển ở Á, Âu, Mĩ Latinh
● Pt hòa bình, dân chủ lớn mạnh ở các nước TB
● MBắc hoàn toàn giải phóng
● Thế và lực đã lớn mạnh
● Ý chí độc lập, thống nhất từ Bắc chí Nam
+Khó:
● ĐQ Mỹ âm mưu bá chủ TG và chiến lược toàn cầu phản CM
● TG bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua về vũ trang TBCN và XHCN
● Xuất hiện bất đồng trong hệ thống XHCN
● Đất nước bị chia làm 2 miền, kinh tế miền Bắc lạc hậu, miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới
của Mỹ
- ND Đường lối:
❖ HNg BCHTW 15 (1/ 1959) xác định:
+ Con đường phát triển cơ bản của CMVN ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân
+ Nhiệm vụ cơ bản của CMVN ở miền Nam là giải phóng khỏi ách thống trị của ĐQPK, thực hiện độc
lập dân tộc, người cày có ruộng. Hình thành CMDTDCND ở miền Nam.
❖ ĐHĐBTQ lần III (9/1960)
+ Chủ đề: xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà
+Nhiệm vụ chung:
● Đoàn kết
● Kiên quyết đấu tranh
● Đẩy mạnh CM XHCN đi đến thống nhất
● Đẩy mạnh CM DTDCND miền Nam
+Nhiệm vụ chiến lược:
● Tiến hành CMXHCN mBắc
● Thống nhất nước nhà
+Mục tiêu chiến lược: mỗi miền 1 mục tiêu
+Mqh CM 2 miền: mqh mật thiết, tác động thúc đẩy lẫn nhau
+Vai trò: MBắc quyết định nhất, mNam quyết định trực tiếp
+Con đường thống nhất: theo Hiệp định Giơnevơ
+Triển vọng CM: gian khổ, khó khăn nhưng nhất định sẽ thắng lợi
⇨ Ý nghĩa ĐL:
● Thể hiện tư tưởng đường lối của Đ
● Thể hiện tinh thần độc lập tự chủ và sáng tạo
● Đường lối chiến lược chung cho cả nước, đường lối mỗi miền là cơ sở
b. Giai đoạn 1965-1975
- Bối cảnh lịch sử:
+Thuận:
● Bước vào kháng chiến chống Mĩ, CM TG ở tiến công
● M.Bắc kế hoạch 5 năm lần 1 đạt và vượt mục tiêu, chi viện đc đẩy mạnh
● M.Nam, cuộc đấu tranh của quân dân ta có bước phát triển mới, 3 công cụ “chiến tranh đặc biệt”
(ngụy quân, ngụy quyền, ấp chiến lược) đều bị tấn công liên tục
+Khó:
● Bất đồng Liên Xô và TQ ngày càng sâu sắc
● Mỹ mở “chiến tranh cục bộ” đưa quân viễn chinh Mỹ vào VN
- Quá trình hình thành, ND, ý nghĩa đường lối:
❖ HNg TW 11, 12(1965)
+ Nhận định tình hình và chủ trương chiến lược: phát động chống Mĩ toàn quốc
+ Quyết tâm đánh thắng và mục tiêu: thắng Mĩ; bảo vệ mBắc, giải phóng mNam
+ Phương châm chỉ đạo chiến lược: dựa vào sức mình là chính
+ Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh:
● Giữ vững, phát triển thế tiến công, kiên quyết và liên tục tiến công
● Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị, triệt để vận dụng 3 mũi giáp công, đánh địch 3
vùng chiến lược
⇨ Đấu tranh quân sự có tác dụng quyết định trực tiếp và giữ vị trí quan trọng
+ Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc:
● Hậu phương vững chắc
● Tích cực đề phòng chiến tranh mở rộng
+ Nhiệm vụ và mqh 2 miền
● M.Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn
● Không tách rời, mqh khăng khít
=>Nhiệm vụ chung: đánh đuổi giặc Mỹ xâm lược
⇨ Ý nghĩa ĐL:
+ Quyết tâm đánh Mỹ, thống nhất nước nhà
+ Tư tưởng nắm vững tiến hành 2 cuộc CM đồng thời
+ ĐL chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính
Câu 9: Mục tiêu, quan điểm CNH-HĐH thời kỳ đổi mới
a. Mục tiêu:
▪ Cải biến nước ta thành nước Công Nghiệp có cơ sở vật chất –kỹ thuật hiện đại,
▪ Cơ cấu kinh tế hợp lý,
▪ Quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất,
▪ Mức sống vật chất và tinh thần cao,
▪ Quốc phòng – an ninh vững chắc,
▪ Dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
▪ Từ nay đến giữa tk XXI, nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện đại theo định hướng XHCN
ĐH X xác định đẩy mạnh CNH HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức để sớm đưa nước ta ra khỏi tình
trạng kém phát triển, tạo nền tảng để đến 2020 nước ta cơ bản trở thành nước Công Nghiệp theo hướng hiện
đại.
b. Quan điểm (5)
⮚ CNH gắn vs HĐH, CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
⮚ CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế
⮚ Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
⮚ KH –Cnghệ là nền tảng và động lực của CNH-HĐH
⮚ Phát triển nhanh, bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội
Câu 10: Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về CNH
- ĐH VI (12-1986) với tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” đã
nghiêm khắc chỉ ra những sai lầm:
+ Sai lầm trong xác định mục tiêu, bước đi về xd cơ sở vật chất – kỹ thuật, cải tạo XHCN và quản lý kinh
tế; do tư tưởng chủ quan nóng vội, bỏ qua những bước đi cần thiết, chưa đủ tiền đề; chậm đổi mới cơ chế quản lý
kinh tế
+ Bố trí cơ cấu kinh tế sai lầm: tập trung CNg nặng, những công tình quy mô lớn, không tập trung sức
giải quyết những vấn đề căn bản lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu => đầu tư nhiều nhưng
hiệu quả thấp
+ Không thực hiện nghiêm túc Nquyết ĐH V: chưa thực sự coi NNg là mặt trận hàng đầu
⇨ ĐH VI: thực hiện 3 chương trình mục tiêu: lương thực – thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu
- HNg TW 7 (1-1994) có bước đột phá trong nhận thức khái niệm CNH-HĐH
- ĐH VIII (6-1996) nhìn lại sau 10 năm đổi mới: đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - XH,
nhiệm vụ chuẩn bị cho CNH đã cơ bản hoàn thành, đưa nước ta chuyển sang thời kỳ mới đẩy
mạnh CNH HĐH đất nước.
ĐH IX (4-2001), ĐH X (4-2006), ĐH XI (1-2011) bổ sung nhấn mạnh một số điểm mới về mục tiêu, con
đường CNH rút ngắn ở nước ta, về CNH HĐH gắn vs kinh tế tri thức, phát triển nhanh, bền vững.
Câu 11: Tư duy của Đảng về KTTT thời kỳ đổi mới từ đại hội VI-XI
a. Từ ĐH VI đến ĐH VIII
❖ Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của CNTB mà là thành tựu phát triển chung của nhân
loại
● Kinh tế TG: ktế tự nhiên – ktế hàng hóa – ktế thị trường
● Sản xuất và trao đổi hàng hóa là tiền đề cho sự ra đời và phát triển của kinh tế hàng hóa và KTTT
● Trong KTTT các nguồn lực được phân bổ bằng nguyên tắc thị trường
● KTTT hình thành, phát triển cao, chi phối XH TBCN => lầm tưởng KTTT là sphẩm riêng của
CNTB
⇨ Chỉ có thể chế KTTT theo lợi nhuận là tối đa mới là sphẩm CNTB
❖ KTTT còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
● CN Mác-Ln: thời kỳ quá độ yếu tố mới cũ đan xen
● KTTT là ktế hàng hóa chỉ đối lập với ktế tự nhiên, ko đối lập vs các chế độ XH, phát triển và tồn
tại ở nhiều phương thức sản xuất khác nhau
● KTTT ko là đặc trưng bản chất cho chế độ ktế của XH
⇨ Xd KTTT ko phải là xd CNTB, xd CNXH ko phủ nhận KTTT
❖ Có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH ở nước ta:
● KTTT có vai trò to lớn phát triển kinh tế - XH
● Trước ĐM chưa nhận thức đúng về KTTT nên khó khăn trong xây dựng CNXH
● Thực tế cho thấy CNTB đã kế thừa, sử dụng hiệu quả KTTT để phát triển
✧ Đặc điểm chủ yếu của KTTT:
● Các chủ thể độc lập, có quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh
● Giá cả do cung cầu điều tiết, hệ thống thị trường đồng bộ, hoàn thiện
● Nền kinh tế có tính mở cao, vận hành theo quy luật của KTTT
● Hệ thống pháp luật hoàn thiện, sự quản lý vĩ mô của nhà nước
b. ĐH IX-XII
- Mô hình định hướng XHCN: “KTTT định hướng XHCN là kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật
của KTTT vừa chịu sự dẫn dắt và chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH”
- Phân biệt:
+KTTT đh XHCN ko phải là KT kế hoạch hóa
+KTTT đh XHCN ko phải là KTTT TBCN
+KTTT đh XHCN chưa hoàn toàn là KTTT XHCN
- ĐH X-XI:
+ Rõ hơn tính định hướng XHCN:
● Mục đích: dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
● Phương hướng: nhiều hình thức, thành phần
● Định hướng: tiến bộ, công bằng, hạn chế tiêu cực
● Quản lý: làm chủ của nhân dân, lãnh đạo của Đ
+ Chế độ sở hữu: toàn dân, tập thể, tư nhân
+ Hình thức sở hữu-5 thành phần kinh tế: NNước, tập thể, tư nhân, TBNNước, có vốn đầu tư nước ngoài
+ Các thành phần bình đẳng: (NNc: chủ đạo; NNc+tập thể: nền tảng; tư nhân: 1 phần động lực; nước
ngoài: đc khuyến khích; trong 10 năm tới ko xđ)
Câu 12: Nhận thức mới về xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới, khái niệm hệ thống c.trị
VN, sơ đồ.
* Khái niệm hệ thống chính trị: HTTT là 1 phạm trù dùng để chỉ 1 chỉnh thể gồm: các đảng+ nhà
nước+ tổ chức chính trị xã hội hợp pháp, nằm tạo lập quyền lực trong xã hội
* Sơ đồ hệ thống chính trị Việt Nam

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM

ĐẢNG NHÀ NƯỚC MTTQ VÀ CÁC ĐOÀN THỂ CT-XH

HỘI
HỘI CÔNG HỘI CỰU
ĐOÀN NÔNG
TN LHPN ĐOÀN CHIẾN
DÂN BINH

* Nhận thức mới về mqh giữa đổi mới kinh tế vối dổi mới hệ thống chính trị
- Đại hội VI-X, Đảng quan niệm xem đổi mới KT là trọng tâm, tùy theo thành quả và yêu cầu của đổi mới
KT trong từng bước đổi mới chính trị.
- Đại hội XI-XII : coi đổi mới chính trị là trước tiên sau đó mới từng bước đổi mới KT
* Nhận thức mới về đấu tranh giai cấp và động lực chủ yếu của CM
- Nội dung của đấu tranh giai cấp trong giai đoạn hiện nay là:
● Thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH-HĐH theo định hướng XHCN và khắc phục tình trạng nước
nghèo kém phát triển
● Thực hiện công bằng xã hội, chống áp bức bất công
● Đấu tranh ngăn chặn và khắc phục những tư tưởng và hành dộng tiêu cực, sai trái
● Đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch
● Bảo vệ độc lập dân tộc, xd nước ta thành 1 nước XHCN phồn vinh, nhân dân hạnh phúc
- Động lực chủ yếu để phát triển đất nước: liên minh CN+NN+tri thức+mọi nguồn lực+ tiềm năng+ hài
hòa đảm bảo giữa các lợi ích= sức mạnh tổng hợp
- Xây dựng nhà nước pháp quyền trong hệ thống chính trị:
● Nhà nước quản lí xã hội bằng hiến pháp và pháp luật
● Pháp luật giữ vị trí cao nhất trong diều chỉnh các quan hệ xã hội
● Người dân được hưởng mọi quyền dân chủ, có quyền tự do sống, lao động theo sở thích trong phạm
vi pháp luật cho phép.
Câu 13: Quan điểm, chủ trương của ĐCS VN về xd và phát triển văn hóa thời kỳ đổi mới
- Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đấy kinh tế xã hội
phát triển
- Nền văn hóa mà chúng ta đang xây dựng là nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
+ Tiên tiến:
● Là yêu nước và tiến bộ, mà nội dung cốt lõi là độc lập dân tộc và CNXH
● Là xây dựng một nền văn hóa có mục tiêu tất cả vì con người, vì hạnh phúc, tự do và phát triển con
người.
● Xây dựng mqh hài hòa giữa con người với cộng đồng xh và với tự nhiên
● K chỉ biểu đạt trong tự tưởng mà biểu hiện trong các phương tiện
+ Bản sắc văn hóa dt
● Những giá trị, tinh hoa của các cộng đồng dân tộc VN được vun đắp qua hàng nghìn năm lịch sử
● Lòng yêu nước, ý chí tự cường dt, tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng gắn kết con người- gđ- làng
xã- tổ quốc
● Lòng nhân ái, khoan dung, trọng nghĩa tình, cần cù sáng tạo trong lao động, tinh tế trong ứng xử, giản
dị trong lối sống
● Mở rộng giao lưu quốc tế, tiếp thu có chọn lọc nững tinh hoa v.hóa của các dân tộc khác
● Chống văn hóa lạc hậu, lỗi thời, các phong tục tập quán, lề thói cũ
- Nền văn hóa VN là nền văn hóa thống nhát mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc VN
- Xd phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân, do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai
trò quan trọng
- Xd đồng bộ mt văn hóa, trong đó chú trọng yếu tố gđ và yếu tố cộng đồng (mt văn hóa: gđ, nhà trg,
xh,yếu tố cộng đồng,..)
- Phát triển văn hóa vì con người và con ng phát triển để xd mt văn hóa
*SV làm gì để xd nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc
- Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối chính sách của Đảng, PL và Nhà nước, k vi phạm, k chống phá
CM
- Tuân thủ mọi quy định của cơ quan, đoàn thể, địa phương,…
- Học tập chăm chỉ, nuôi sống bản thân thật tốt
- Tiếp thu tiến bố văn hóa trên thế giới, quảng bá văn hóa VN với bạn bè quốc tế
- Giữ gìn bản sắc văn hóa dt, “hòa nhập k hòa tan”
Câu 14: Quan điểm, chủ trương của ĐCS VN về giải quyết các vấn đề xã hội
a. Quan điểm
- Kết hợp các mục tiêu kinh tế với mục tiêu xã hội
- Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng KT với tiến bộ,công bằng xh trong từng chính
sách phát triển
- Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển KT, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ,
giữa cống hiến và hưởng thụ
- Coi trọng chỉ tiêu GDP gắn với chỉ tiêu HDI và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xh
b. Chủ trương
- Khuyến khích mọi ng dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả mục tiêu xóa đói giảm
nghèo, tạo cơ hội cho m.n tiếp cận bình đẳng các nguồn lực phát triển
- Bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi ng dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm
sóc sức khỏe cộng đồng
- Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả
- Xd chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải thiện giống nòi
- Thực hiện tốt các chính sách dân số kế hoạch hóa gđ
- Chú trọng các ưu đãi xh
- Đổi mới cơ chế quản lí và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng
Câu 15: Cơ sở hình thành, phát triển và nội dung đường lối đối ngoại thời kỳ đổi mới
1, Cơ sở hình thành và phát triển đường lối đối ngoại thời kỳ đổi mới:
a, Giai đoạn 1986 - 1996: hình thành và phát triển đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa
dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.
- Đại hội VI (12/1986): kết hợp sức mạnh dân tộc + sức mạnh thời đại trong điều kiện mới, đề ra yêu cầu
mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với các nước ngoài hệ thống XHCN, các nước công nghiệp phát triển,
các tổ chức quốc tế và tư nhân nước ngoài trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
- Nghị quyết số 13 của Bộ Chính trị (20/5/1988) là mốc khởi đầu của quá trình đổi mới tư duy về đối
ngoại của Đảng:
+ Chủ động chuyển cuộc đấu tranh từ trạng thái đối đầu sang đấu tranh và hợp tác cùng tồn tại hòa bình,
+ Từ việc chú trọng nhân tố chính trị - quân sự sang dành ưu tiên cho phát triển kinh tế, giữ vững hòa
bình và độc lập
+ Chủ trương cụ thể: góp phần giải quyết vấn đề Campuchia; chủ trương bình thường hóa quan hệ với
Trung Quốc; cải thiện quan hệ với ASEAN, mở rộng quan hệ với các nước Tây, Bắc Âu và Nhật Bản,
từng bước bình thường hóa quan hệ với Mỹ.
- Đại hội VII (6/1991) xác định:
+ Nhiệm vụ đối ngoại: “giữ vững hòa bình, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác, tạo điều kiện quốc tế
thuận lợi cho công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc, đồng thời góp phần tích cực vào cuộc đấu
tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập”.
+ Chủ trương đối ngoại: VN muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa
bình, độc lập và phát triển.
b, Giai đoạn 1996 - nay: bổ sung, phát triển và hoàn chỉnh đường lối đối ngoại theo phương châm
chủ động, tích cực hội nhập quốc tế:
- Đại hội VIII (6/1996) chủ trương tiếp tục mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác nhiều mặt với các nước,
các trung tâm kinh tế, chính trị khu vực và quốc tế.
So với Đại hội VII, chủ trương đối ngoại của Đại hội VIII có các điểm mới:
+ Chủ trương mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
+ Mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền và các đảng khác.
+ Quán triệt yêu cầu mở rộng quan hệ đối ngoại nhân dân, quan hệ với các tổ chức phi chính phủ.
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX (4/2001) khẳng định:
+ VN sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình,
độc lập và phát triển.
+ Chủ trương xấy dựng quan hệ đối tác được đề ra ở Đại hội IX đánh dấu bước phát triển mới về chất
lượng trong tư duy đối ngoại của Đảng.
- Đại hội lần thứ X (2006), XI (2011), Đảng chủ trương: VN là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong
cộng đồng quốc tế, tham gia tích cực vào tiến trình hợp tác quốc tế và khu vực
+ Điểm mới của Đại hội X là: “VN muốn tham gia tích cực vào tiến trình hợp tác quốc tế và khu vực”
với hàm ý nâng cao tính chủ động, tích cực của mình trong các tổ chức quốc tế và khu vực mà VN đã
tham gia.
+ Đại hội XI là VN có toàn diện thế và lực mới nhưng có thách thức lớn -> chủ trương: tích cực và chủ
động hội nhập quốc tế một cách toàn diện.
2, Nội dung đường lối đối ngoại thời kỳ đổi mới:
a, Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo:
- Cơ hội: xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển, toàn cầu hóa kinh tế -> nâng cao vị thế của nước ta trên
trường quốc tế.
- Thách thức: mặt trái của toàn cầu hóa (phân biệt giàu - nghèo, dịch bệnh, tội phạm), kinh tế VN chịu sưc
ép cạnh tranh gay gắt ( sản phẩm, doanh nghiệp, quốc gia); biến động trên thị trường quốc tế tác động
nhanh và mạnh hơn đến thị trường trong nước; các thế lực thù địch vẫn chống đối CMVN.
=> những cơ hội và thách thức trên tác động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau. Tận dụng cơ hội sẽ làm giảm
thách thức.
VD: khủng hoảng kinh tế -> tái cấu trúc nền kinh tế quốc dân (biến thách thức thành cơ hội)
* Mục tiêu, nhiệm vụ đối ngoại:
- Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới.
- Mở rộng đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế tạo thêm nguồn lực; kết hợp nội lực với ngoại lực để đảy
mạnh CNH, HĐH đất nước, góp phần vào hòa bình, ổn định thế giới.
* Tư tưởng, nguyên tắc chỉ đạo:
- Đảm bảo lợi ích dân tộc chân chính là CNXH và thực hiện nghĩa vụ quốc tế theo khả năng.
- Giữ vững độc lập, tự chủ, tự cường; đẩy mạnh đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
- Hợp tác + đấu tranh, tránh bị đối đầu, bị cô lập.
- Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ; chủ động tham gia các tổ chức quốc tế.
- Giữ vững ổn định chính trị, kinh tế - xã hội; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ; bảo vệ môi trường.
- Phát huy tối đa nội lực + thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài, các lợi thế so sánh của
đất nước.
- Kết hợp đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân.
b, Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế:
- Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững.
- Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp.
- Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế, phù hợp với các nguyên tắc, quy định của
WTO.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nhà nước .
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế.
- Giải quyết tốt các vấn đề văn hóa, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhập.
- Giữ vững và tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập.
- Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và ngoại giao nhân dân; chính trị
đối ngoại và kinh tế đối ngoại.
- Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại.

You might also like