Professional Documents
Culture Documents
Biotechnology
1
Amplifying DNA
2
Copying DNA
• Polymerase Chain Reaction
• Also called PCR
• A method of making many
copies of a piece of DNA
3
PCR Reaction
• PCR được Kary Mullis phát minh vào năm 1983,
kỹ thuật nhanh chóng được ứng dụng rộng rãi
trong lĩnh vực Sinh học phân tử và y học ngày
nay.
8
Primer
• Một cặp mồi (primer) bao gồm một mồi “xuôi”
(forward primer) và một mồi “ngược” (reverse
primer) đóng vai trò là hai đầu của trình tự cần
sao chép.
9
Thành phần trong PCR
• Dung dịch đệm (PCR buffer) cung cấp các
điều kiện hóa học tối ưu cho phản ứng PCR
như hỗ trợ việc gắn mồi, hoạt động của
enzyme,…
11
Các bước của PCR
• Khi đặt hỗn hợp phản ứng vào máy luân nhiệt
(thermo cycler) thì quá trình sao chép DNA
sẽ được thực hiện theo một loạt chu kỳ liên
tục. Mỗi chu kỳ gồm 3 bước như sau:
13
PCR
Denaturation
Extenstion
Annealing
17
Real-time PCR (qPCR)
• Kỹ thuật Real-time PCR (Q-PCR) còn được gọi là kỹ
thuật PCR định lượng. Được sử dụng để đo lượng sản
phẩm PCR.
18
Real-time PCR
20
Biểu Đồ Khuyếch Đại (Amplification Plot)
• Cường độ huỳnh quang mà máy ghi nhận được trong
những chu kỳ đầu sẽ rất thấp do số lượng bản sao
DNA còn ít – gọi là giai đoạn ủ hay giai đoạn thuần
phục.
• Cường độ huỳnh quang được hiển thị bằng một đường
nền (baseline)
• Giai đoạn lũy thừa khi số lượng bản sao DNA đạt
đến một ngưỡng nhất định vượt qua đường nền.
• Chu kỳ ngưỡng (threshold cycle –CT) là chu kỳ mà
tại đó, tín hiệu huỳnh quang vượt nền và bắt đầu đi
lên. Từ thời điểm này, tín hiệu huỳnh quang sẽ tăng
theo cấp số nhân sau mỗi chu kỳ nhiệt
21
Biểu Đồ
một đường
biểu diễn
khuếch đại
ghi nhận
cường độ
huỳnh
quang phát
ra từ ống
phản ứng
khi nhận
được ánh
sáng kích
thích vào
mỗi chu kỳ
nhiệt
Biểu Đồ Khuyếch Đại (Amplification Plot)
• Cường độ huỳnh quang trong ống phản ứng sẽ
tăng trưởng đến một mức nào đó thì độ tăng
trưởng sẽ chậm dần và đạt đến bình nguyên do
phản ứng đã cạn dần dNTP và enzyme Taq
polymerase không hoạt động hiệu quả nữa (giai
đoạn bình nguyên)
A standard curve
26
Biểu Đồ Chuẩn
27
Đường biểu diễn vẽ lên mối
quan hệ giữa chu kỳ ngưỡng với
số lượng bản DNA đích ban đầu
có trong mẫu chuẩn được gọi là
đường biểu diễn chuẩn
(standard curve)
Các biểu đồ chuẩn phải cho thấy được sự đồng nhất. Sự phân
bố không đều giữa các giá trị Ct có thể là do loạt pha loãng
không được thực hiện một cách chính xác
Real-time PCR sử dụng Taqman probe
làm chất phát huỳnh quang
• Đầu dò phát huỳnh quang (Taqman probe) là những
đoạn oligonucleotides sợi đơn có trình tự có thể bắt
cặp bổ sung với một trình tự đặc hiệu trên DNA đích),
trình tự này dài khoảng 24 đến 30 bases với đầu 5’ có
gắn chất phát huỳnh quang (Reporter); đầu 3’ gắn
chất hấp thụ tương ứng (Quencher) để hấp thụ được
ánh sáng huỳnh quang phả ra từ reporter.
35
Reverse-Transcriptase PCR (RT-PCR)
36
Reverse-Transcriptase PCR (RT-PCR)
38
RT-PCR Analysis of the expression of
single genes
Ứng dụng qPCR và RT-PCR
• Trong công nghiệp, kỹ thuật qPCR và RT-PCR được
sử dụng để định lượng các vi sinh vật có trong thức
ăn và rau hoặc để xác định các sinh vật biến đổi gen.
• Ứng dụng trong ngành nông nghiệp để xác định các
tác nhân gây bệnh ở thực vật.
• Ứng dụng trong chẩn đoán, sử dụng các kỹ thuật
PCR để định lượng - xác định kiểu gen các căn bệnh
truyền nhiễm, ung thư và các bất thường di truyền.
• Các kỹ thuật này được mở rộng như công cụ để phát
hiện các căn bệnh mới nổi lên như các chủng cúm mới
hoặc là các kiểm tra mục đích chẩn đoán.
• qPCR kết hợp RT-PCR được ứng dụng để hỗ trợ
chẩn đoán bệnh, định lượng và kiểm tra kiểu gen các
virus gây bệnh ở người.
41