Professional Documents
Culture Documents
MOI Thiết Kế OTL Visai Full
MOI Thiết Kế OTL Visai Full
Thiết kế
Yêu cầu:
Loại mạch : OTL.
Ngõ vào : Vi sai.
Công suất : 70W.
Điện áp vào : 775mV.
Trở kháng loa : 8Ω.
Trở kháng vào : 220KΩ.
Băng thông : 0.05Hz 16KHz.
Méo phi tuyến : 0.25%.
CMRR : 70dB.
Trang 1
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
TÍNH TOÁN
1> Tầng nguồn:
1.1> Biên độ tín hiệu ra loa:
Tín hiệu vào của mạch khuyếch đại có dạng sin: v V sin t.
Xem hệ thống là tuyến tính thì tín hiệu ra trên tải:
v L V L sin t VCE 0
i L I L sin t I C 0
với V L , I L : là biên độ điện áp và dòng ra trên tải.
VCE 0 , I C 0 : là điện áp và dòng điện DC trên tải.
Do tầng công suất làm việc ở chế độ AB nên dòng tĩnh và điện áp tĩnh rơi
trên tải không đáng kể .
v L V L sin t
Do vậy:
i L I L sin t
Gọi V Lhd , I Lhd : là điện áp hiệu dụng và dòng điện hiệu dụng trên tải.
V I
V Lhd L , I Lhd L
2 2
Khi đó công suất trên tải :
2
VLhd V2
PL RL .I Lhd
2
L
RL 2
VL 2 PL RL 2.70.8 33,47(V )
VL 33,47
IL 4,18( A)
RL 8
1.2> Điện áp nguồn cung cấp:
Để đảm bảo về mặt năng lượng và tránh nhiễu phi tuyến thì điện áp nguồn
phải bằng hai lần điện áp trên loa. Mặc khác, vì Q1 , Q2 làm việc ở chế
độ AB nên chọn hệ số sử dụng nguồn là 0,8.
2VL 2.33,47
Do vậy: VCC 83,68(V )
0,8 0,8
Ta chọn nguồn cung cấp là : VCC 90V .
1.3> Công suất nguồn cung cấp:
- Dòng cung cấp trung bình:
1 1 I
I CCtb
2 0
I L sin t.dt I L cos t 0 L
- Công suất nguồn cung cấp:
I 4,18
PCC VCC L 90 119,8( W)
1.4> Hiệu suất của mạch:
P 70
L .100% 58,43%
PCC 119,8
2> Tầng khuyếch đại công suất:
Tầng khuyếch đại công suất có nhiệm vụ phát trên loa một tín hiệu âm tầng
được xác định theo yêu cầu thiết kế PL 70 W .
Trang 2
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
Các BJT làm việc ở mức điện áp cao, các dòng collector Q1 , Q2 rất lớn. Vì
vậy, Q1 , Q2 phải được chọn phù hợp đồng thời phải chọn nguồn, dòng
nguồn khong được vượt quá giá trị cho phép của BJT nhưng cũng phải đủ
lớn để đảm bảo công suất và hiệu suất của mạch.
Để tránh méo xuyên tâm đồng thời đảm bảo hiệu suất của mạch , ta chọn
Q1 , Q2 làm việc ở chế độ AB.Vì mạch làm việc ở chế độ AB nên dòng tĩnh
collector nằm trong khoảng 20 50mA . Ở đây ta chọn:
I E I E I E 50mA .
Q Q1 Q2
Trang 3
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
Ta thấy công suất tiêu tán của BJT Q1 phụ thuộc vào I L theo hàm bậc
hai. Để tìm công suất tiêu tán cực đại ta lấy đạo hàm của Ptt / Q1 theo I L
và cho bằng 0.
dPtt / Q1 VCC 1
( RL R1 ) I L 0
dI L 2 2
VCC 90
IL 3,42 A
( RL R1 ) 3,14(8 0,39)
V I 1 90.3,42 1
Ptt max/ Q1 CC L 0 ( RL R1 ) I L20 (8 0,39)(3,42) 2 24,48W
2 4 2.3,14 4
Công suất tiêu tán tĩnh trên Q1 :
V 90
PDC / Q1 VCE / Q1 .I C / Q1 CC I EQ .0,05 2,25W
2 2
Vậy công suất tiêu tán cực đại trên Q1 là:
Ptt max/ Q1 Ptt max/ Q1 PDC / Q1 24,48 2,25 26,73W
Vì Q1 , Q2 là cặp BJT bổ phụ nên ta chọn Q1 , Q2 thỏa mãn điều kiện:
I C I E1 p 4,23 A
VCE 0 VCC 90V
PC (2 3) Ptt max (2 3) 26,73W 53,46 : 80,19
Tra cứu sổ tay Transistor Nhật Bản ta chọn được:
Q1 : 2 SC 5200; Q2 : 2 SA1943 .
Tên P(W) F T oC VCE (V I C (A)
)
2SC5200 150 30MHz 150 230 15 55/160
2SA1943 150 30MHz 150 230 15 55/160
Trang 4
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
Với Z B1Mac , Z B1Mdc : là điện trở xoay chiều và một chiều từ cực Base
Q1 đến M.
Từ đặc tuyến vào của Q1 ( 2 SC 3281) ta có:
I BQ 0,89mA VBEQ 0,6V
I Bp 75,54mA VBEp 1V
Vậy:
VB1MQ VBEQ / Q1 VR1 0,6 0,05.0,39
Z B1M ( dc ) 696,07()
I BQ / Q1 I BQ / Q1 0,89.10 3
VB1Mp VB1MQ (VBEp / Q1 VR1 p ) (VBEQ / Q1 VR1 )
Z B1( ac )
I Bp / Q1 I BQ / Q1 I Bp / Q1 I BQ / Q1
(1 0,39.4,23) (0,6 0,05.0,39)
Z B1( ac ) 27,1()
(75,54 0,89)10 3
Vậy: 27,1 R3 , R4 696,07
Chọn R3 R4 220 ()
2.4> Tính chọn cặp Q3 , Q4 :
VBEQ / Q1 VR1 0,6 0,05.0,39
- Dòng tĩnh qua R3 : I R 3Q 2,82mA
R3 220
- Dòng cực đại qua R3 :
VBEp / Q1 VR1 p 1 4,23.0,39
I R3 p 12,04mA
R3 220
- Dòng emitter qua Q3 :
I EQ / Q 3 I R 3Q I BQ / Q1 2,82 0,89 3,71mA
I Ep / Q 3 I R 3 p I Bp / Q1 12,04 75,54 87,58mA
Khi đó trở kháng xoay chiều từ BQ1 lúc này là:
Trang 5
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
VCC I E 3 M 0 1 90.0,12 1
Ptt max/ Q 3 Z t / Q 3 I E2 3 M 0 .472,2.(0,12) 2 1,74W
4 3,14 4
Công suất tiêu tán tĩnh trên Q3 :
V 90
Pdc / Q 3 CC I EQ / Q 3 .3,71.10 3 0,17(W)
2 2
Vậy công suất tiêu tán cực đại trên Q3 :
Ptt max Pdc / Q 3 Ptt max/ Q 3 0,17 1,74 1,91(W)
Vậy chọn Q3 , Q4 là cặp bổ phụ thỏa mãn điều kiện sau:
PC (2 3) Ptt / Q 3 (2 3)1,91W (3,82 : 5,73 )W
I C I Cp / Q 3 87,58mA
VCE 0 VCC 90V
Dựa vào sổ tay tra cứu Transistor Nhật Bản ta chọn :
Q3 : TI 41C ; Q4 : TIP 42C
Tên P(W) f(MHz) T oC VCEo (V ) I C ( A)
TIP41C 65 3 150 100 6 75
TIP42C 65 3 150 100 6 75
3> Tính tầng lái:
Để tính toán tầng lái ta chọn Q 3 75
I Ep / Q 3 87,58
I B3 p 1,57(mA)
1 Q3 1 75
I EQ / Q 3 3,71
I B 3Q 66,25( A)
1 Q3 1 75
3.1> Tính chọn R12 , D5 , D6 , D7
Để tránh méo tín hiệu xuyên tâm đồng thời ổn định điểm làm việc cho các
cặp BJT khuyếch đại công suất thì các tổ hợp này phải làm việc ở chế độ AB.
Vì vậy, ta dùng D5 , D6 , D7 , R12 để tạo ra áp ban đầu cho các BJT để khi có
tín hiệu vào thì các BJT khuyếch đại công suất dẫn ngay.
Chọn D5 , D6 , D7 : là loại D1N4007 là loại diode cần dung.
Trang 6
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
Để Q1 , Q2 làm việc ở chế độ dòng tĩnh 50mA thì điện áp trên tiếp giáp BE
của các tổ hợp BJT ở chế độ tĩnh là 0,6V.
VB 3 B 4 Q VBE 3 VBE1 VBE 2 V BE 4 VR1Q VR 2Q
Ta có:
VB 3 B 4 Q 0,6 0,6 0,6 0,6 0,05.0,39 0,05.0,39 2,44(V )
Để dòng tĩnh Q8 ít thay đổi và tránh méo tín hiệu ta chọn:
I ( CQ 8) 20 I B 3 p 20.1,57 31,4( mA) và dùng Diode để ổn định áp phân
cực cho tầng lái.
Như vậy, ba diode D5 , D6 , D7 và R12 đảm bảo cho Q1 , Q3 và Q2 , Q4 làm
việc ở chế độ AB, tức là VB 3 B 4Q 2,44V ngay khi có tín hiệu vào.
Lợi dụng tính chất ghim áp của diode ( dòng qua diode tăng nhưng áp đặt lên
diode hầu như không đổi. Muốn được như vậy ta chọn sao cho điểm làm việc
nằm trong đoạn tuyến tính nhất(đoạn thẳng)).
VB 3 B 4Q 3VD 2,44 3.0,7
Lúc này: R12 10,4()
I CQ 7 31,4.10 3
Chọn R12 4 .sau đó hiệu chỉnh lại.
3.2> Tính toán transistor Q8 làm nguồn dòng:
- Q8 tạo dòng điện ổn định phân cực cho Q5 và ổn định điểm làm việc
của cho hai cặp Dalington ở tầng khuyếch đại công suất. Chính nội trở
nguồn dòng ở chế độ xoay chiều lớn nên tăng hệ số khuyếch đại của tầng
lái, phối hợp trở kháng với trở kháng vào lớn của 2 cặp Dalington làm nâng
cao hiệu suất của mạch.
- Dòng collector qua Q8 : I CQ / Q8 I CQ / Q 5 31.4mA
- Chọn D4 ,D3 là điode D1N4007 .
Chọn dòng qua hai diode là dòng phân áp cho Q8 .
Chọn dòng phân áp I pa 12mA .Lúc này V D 0,7V .
Sụt áp trên R14 là: VR14 VCC VD 4 VD 3 90 0,7 0,7 88,6(V )
V 88,6
R14 R14 7,38( K)
I pa 12.10 3
Chọn R14 7,4 K .
VD 4 VD 3 VBE 0,7 0,7 0,6
Tính chọn R13: R13 25,47()
I CQ / Q8 12.10 3
Chọn R13 70 sau đó hiệu chỉnh lại.
Do Q8 hoạt động chế độ A được dùng làm nguồn dòng nên công suất tiêu
tán lớn nhất của nó là công suất tiêu tán tĩnh.
Điện áp DC trên tiếp giáp CE của Q8 là:
VCC 90
VCE / Q 8 VR13 VBE / Q 3 VBE / Q1 VR1 (0,7 0,7 0,6) 0,6 0,6 0,05.0,39
2 2
VCE / Q 8 42,98(V )
PDC / Q 8 VCE / Q 8 .I C 8Q 42.98.12.10 3 0,52W
Vậy ta chọn Q8 thỏa các điều kiện sau:
Trang 7
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
I C I C 8Q 12mA
VCEo VCE / Q 8 42.98V
P P
C DC / Q 8 0,52 W
Trang 8
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
VCC 90
VCE / Q 7 VR13 VEB / Q 4 VEB / Q 2 VR10 R11 (0,7.2 0,6) 0,6 0,6 0,7 42.3(V )
2 2
Công suất tiêu tán tĩnh của Q5:
PDC / Q 7 VCE / Q 7 .I C / Q 7 42,3.12.10 3 0,51( W)
Do ta chọn I C / Q 7 » I BP / Q 3 nên khi có tín hiệu vào thì dòng I BP / Q 3 không
ảnh hưởng nhiều đến dòng dòng cực đại qua Q7 . I C max/ Q 7 20mA
Vì Q7 làm việc ở chế độ A nên:
Ptt max/ Q 7 PDC / Q 7 0,51( W)
Từ những tính toán trên ta chọn Q 7 phải thõa những điều kiện sau:
PC Ptt max/ Q 7 0,51W
I C I C max/ Q 7 12mA
V V 90V
CE CC
Theo sách tra cứu 1000 transistor quốc tế ta chọn Q7 :2SC2383 có các thông
số sau:
Tên P(mW) f(MHz) T oC VCE (V ) I C ( A)
2SC2383 900 100 150 160 1 60/320
Trang 9
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
Q11 làm việc ở chế độ khếch đại,chọn điểm làm việc tĩnh ở giữa điểm làm việc
của đường đặc tuyến ra (Ic,Vce).
- VCE/Q5=Vcc/visai/2=89/2=44,5V.
Vậy công suất tiêu tán trên Q11 là(chủ yếu là công suất 1 chiều):
Ptt / Q11 VCE / Q11 .I C / Q11 44,5.4.10 3 178mW
Chọn Q11 thỏa các điều kiện sau:
PC Ptt / Q11 178mW
I C 2 I C / Q11 8mA
V V 90V
CE CC
RD RD1 RD 2
V 0,7
RD1 70()
I D1 10.10 3
Tính nội trở nguồn dòng:
VT 25
rbe / Q11 250 1,5( K)
I EQ / Q11 4.
1 1
rce11 10 5
hoe / Q11 10 5
5> Tính tầng khuyếch đại vi sai:
Do Q9 , Q10 là cặp BJT khuyếch đại vi sai tín hiệu đầu vào đầu tiên nên tầng
này quyết định mức độ tạp âm cho mạch. Để giảm tạp âm ta chọn Q9 , Q10 làm
việc ở chế độ A và có hệ số khuyếch đại nhỏ.
- R23 và C4 tạo thành mạch lọc thông thấp,Chọn tụ : C4=100uF.
- Chọn R23=1KΩ,Vcc/visai=89V.
Để mạch làm việc ổn định và Q5 không ảnh hưởng nhiều đến tầng này ta
chọn I C / Q 9 » I BQ / Q 5 .
Với I BQ / Q 5 0,2mA chọn I C / Q 9 2mA
R18 có nhiệm vụ phân cực đưa đến chân B/Q5.
VR18=VR17=VBE/Q5+VE/Q5=0,7+1,38=2,08V
IE/Q9=IC/Q9/2=1mA
Để phối hợp trở kháng giữa tầng thúc và tầng khuyếch đại vi sai ta chọn:
2,08
R18 R17 2,08( K)
1.10 3
Chọn R18 R17 1,8 K
Q9 và Q10 hoạt động ở chế độ khếch đại nên VCE/Q9=Vcc/visai /2=89/2=44,5V.
Do đó cần chọn Q9 và Q10 như Q11 (được chọn làm nguồn dòng như trên)
Trang 10
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
Tra cứu sổ tay linh kiện 1000 transistor quốc tế ta chọn Q9 và Q10 như sau:
Biến trở VR4 dùng đểcân bằng dòng Emitor cho Q9 và Q10 do đó ta chọn
VR4 có giá trị nhỏ.
Chọn VR4 100
Xét tầng vi sai có mạch như hình vẽ:
R24VZ' / Z 4
Với VB / Q10
R24 R22
Vì mạch khuyếch đại vi sai được thiết kế sao cho ở chế độ tỉnh hai nhánh cân
bằng nhau.
V
VB / Q10 CC 10 R24 45R22
2 R // R R (1)
R22 // R24 R15 24 22 15
Trang 11
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
Vì thế R22 // R24 quyết định trở kháng vào của mạch. Theo yêu cầu thiết kế
thì Z in 220 K nên chọn R22 // R24 220 K (2)
R22 540 K
Từ (1) và (2) ta tính được: R24 400 K
R 220 K
15
R22 540 K
Chọn R24 400 K sau đó hiệu chỉnh lại R24 .
R 220 K
15
6> Tính các thông số còn lại:
6.1> Tính mạch bảo vệ:
6.1.1> Trường hợp quá tải:
Mạch quá tải tức Vin 0,775V lúc đó VL 33,47V .
Xét trường hợp quá tải lớn nhất lúc Q1 , Q2 dẫn bảo hòa.
V 90
VL CC 45V
2 2
VCC
Dòng đỉnh qua tải: I 2 45
Lp 5,36 A
R1 RL 0,39 8
2
I Lp RL (5,36) 2 .8
Công suất loa: PL 115 W
'
( 2 )2 2
VCC .I Lp 90.5,36
'
Công suất nguồn cung cấp: PCC 153,6 W
3,14
2
R1 I Lp 0,39.(5,36) 2
Công suất tiêu tán trên R1 : PR' 1 2,8W <5W
4 4
hai điện trở R1 , R2 không bị hỏng.
Công suất tiêu tán trên hai BJT Q1 , Q2 :
2 Ptt' PCC
'
PL' 2 PR' 1 153,6 115 2.2,8 33W
Công suất tiêu tán trên mỗi BJT là:
33
Ptt' / Q1 Ptt' / Q 2 16,5W 150W
2
2BJT vẫn làm việc bình thường.
6.1.2> Trường hợp ngắn mạch:
Xem như loa bị lấy ra khỏi mạch, lúc này R1 , R2 là tải của Q1 , Q2 .
Trường hợp xấu nhất là điện áp trên loa đặt hết trên Q1 , Q2 .
VL 33,47
Dòng qua R1 , R2 : I R1 85,82( A)
'
R1 1
0,39
Công suất tiêu tán trên R1 , R2 :
2
R1 I ' R1 0,39.(85,82) 2
P P
'
R1
'
R2 718W
4 4
Trang 12
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
VCC .I R1 90.85,82
Công suất nguồn cung cấp: PCC 2459,8W
'
3,14
Công suất tiêu tán của hai BJT:
2 Ptt' PCC
'
2 PR' 1 2459,8 2.718 1023,8W
1023,8
Công suất tiêu tán trên mỗi BJT là: Ptt' / Q1 Ptt' / Q 2 511,9 W
2
Trường hợp này thì hai BJT và hai điện trở đều bị hỏng. Phải có mạch
bảo vệ.
6.1.3> Tính mạch bảo vệ:
Hoạt động: bình thường khi mạch khuyếch đại công suất làm việc thì
Q7 , Q6 tắt. Không ảnh hưởng đến hoạt động của mạch. Khi xảy ra
ngắn mạch dòng qua Q1 , Q2 lớn sẽ đánh thủng BJT công suất và điện
trở R1 , R2 . Vì vậy khi dòng qua hai BJT lớn sẽ kích thích mạch bảo
vệ hoạt động. Mạch này sẽ hút dòng làm cho dòng qua hai BJT và điện
trở R1 , R2 nhỏ đảm bảo cho hai BJT làm việc an toàn.
- Dòng đỉnh qua R1 , R2 : I E1 p 4,23 A
- Chọn dòng để mạch bảo vệ hoạt động là: I ' E1 p 5 A
Sụt áp trên R1 : VR1 I E1 p R1 5.0,39 1,95V
' '
-
- Chọn dòng tĩnh I C / Q 7 I C / Q 6 1mA
- Ta có
VCE / Q 7 VCE / Q 6 VBE / Q 3 VBE / Q1 VR' 1 0,6 0,6 1,95 3,15V
- Công suất tiêu tán trên Q5 , Q6 là:
Ptt / Q 5 Ptt / Q 6 VCE / Q I C / Q 3,15.1 3,15mW
Chọn Q5 , Q6 thỏa những điều kiện sau:
I C I C / Q 1mA
VCE 2VCE / Q 6,3mV
P ( 2 3) P
tt / Q ( 2 3)3,15mW
6.1.4> Tính R5 , R6 , R7 , R8 :
I C / Q5 1
Dòng tĩnh cực B của Q5 : I B / Q 5 2 A
Q5 250
Dòng qua R5 , R7 : I R 5 I pa 0,5mA I B / Q 5
Khi mạch hoạt động bình thường thì Q5 , Q6 tắt nên V BE / Q 0,4V và
I R1 max I R1 p 4,23 A
VR1 max I R1 max R1 4,23.0,39 1,65V
Trang 13
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
VR1 1,65
R5 R7 3,3K
I R5 0,5
VBE / Q 5 0,4
R7 0,8( K)
I R7 0,5.10 3
Chọn R7 2,2 K
R5 3,3 2,2 1,1K chọn R5 1K
Suy ra: R7 2,2 K = R6 2,2 K , R5 1K = R8 1K
6.2> Tính các tụ:
- Tính tụ C12 :
Ta chọn tụ C12 sao cho ở tầng số thấp nhất thì sụt áp trên tụ rất nhỏ so
với sụt áp trên loa để không ảnh hưởng đến tín hiệu ra trên loa. Ta chọn
1
X C12 RL
10
1 1 1
X C12 RL 8 0,8
2 . f min C12 10 10
1
C12 3980F
2.3,14.0,05.10 3.0,8
chọn C12 4700 F / 50V
- Tính tụ C14 : C14 là tụ liên lac ngõ vào nên để sụt áp trên tụ không ảnh
hưởng đến tín hiệu vào và chất lượng của mạch ta chọn tụ C sao cho
1
X C14 Z in
10
10 10
C14 0,15F
2 . f min .Z in 2.3,14.0,05.10 3.220.10 3
Chọn tụ C14 0,3F / 50V
- Tính tụ C15 :
Tụ C15 là tụ liên lạc giữa tầng vào vi sai và tầng lái nên chọn tụ C13
sao cho sụt áp trên tụ không ảnh hưởng đến tín hiệu vào tầng lái. Ta
1
chọn tụ C15 sao cho X C15 Z in / Q 5
10
10 10
C15 874nF
2 . f min .Z in / Q 5 2.3,14.0,05.103.36,4.10 3
Chọn C15 1F / 50V
- Tính tụ C13 :
Tụ C13 kết hợp với R15 , R16 tạo thành mạch hồi tiếp âm để ổn định
thông số của mạch.Chọn tụ C13 sao cho tỉ số hồi tiếp tín hiệu chỉ phụ
thuộc vào R15 , R16 và sụt áp xoay chiều trên C 4 nhỏ hơn R16 rất
nhiều.
Trang 14
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
1
X C13 R16
10
Chọn 10 10
C13 13,8F
2 . f min .R16 2.3,14.0,05.10 3.2,3.10 3
Chọn C13 22F
- Tính tụ C 4 :
Tụ C 4 cùng với R23 tạo thành mạch lọc thông thấp lọc nhiễu (hài bậc
cao) từ nguồn để tránh hồi tiếp về tạo thành dao động tự kích.
1
X C4 R23
10
10 10
C4 31,8F
2 . f min .R23 2.3,14.0,05.10 3.1.10 3
Chọn C 6 100F / 70V
- Tính tụ C11 :
1
X C11
R10
10
10 10
C11 1592F
2 . f min .R10 2.3,14.0,05.10 3.20
Chọn C11 1000 F / 50V
6.3> Tính mạch lọc Zobel (C1 , R25 ) :
Cấu tạo của loa gồm một cuộn cảm và một điện trở có Z L RL jL . Như
vậy, trở kháng loa phụ thuộc vào tần số. Khi tần số cao trở kháng loa càng
lớn dẫn đến méo tín hiệu.Mạch lọc Zobel là mạch ổn định trở kháng loa
không đổi ở tần số cao. C mắc nối tiếp với R và tất cả mắc song song với
tải R L . Ở tần số cao tụ ngắn mạch giảm tải ngõ ra tức là X L , X C
R L không đổi.
1
Ta có: Z td ( R jc ) //( R L jL)
1
Để không phụ thuộc vào tần số thì R0 RL 8 và chọn tụ C1 sao cho X C1 RL
10
10 10
C1 12,4 F Với
2 . f max . RL 2.3,14.16.10 3.8
f max 16 KHz .
Chọn C1 10 F / 50V
6.4> Kiểm tra độ méo phi tuyến:
Trong mạch hầu hết các linh kiện làm việc ở chế độ A chỉ có cặp Q1 , Q2
làm việc ở chế độ AB nên độ méo phi tuyến toàn mạch phụ thuộc chủ yếu
ở Q1 , Q2 .
Giả sử tín hiệu vào là hình sin và Vin 0,775V . Lúc này điện áp đặt lên
tiếp giáp BE của Q1 : V BE1 (t ) V BE1Q VBEm sin t
V BE1Q 0,6V
Trong đó:
V BEm V BEp V BE1Q 1 0,6 0,4V
Trang 15
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
I 1m
Trong đó : I 1m : thành phần dòng cơ bản.
I im : biên độ hài.
Loại bỏ các hài bậc cao ta được:
2
VBEm
I 2m 4VT2 VBEm
I 1m VBEm 4VT
VT
V BEm 0,4
Khi chưa có hồi tiếp: 3,84
4VT 4.0,026
Khi có hồi tiếp: '
(1 g m R L ) g
g: độ sâu hồi tiếp: 128,01
g
Q1 I E1Q 50mA
g m : hỗ dẫn. g m
rbe / Q1 VT 26mV
3,84
' 0,18% 0,25%
(1 g m RL ) g 50
(1 .8)128,01
25
Trang 16
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
Trang 17
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
Trang 18
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
Trang 19
Thiết kế mạ ch khuếch đạ i cô ng suấ t OTL ngõ và o vi sai
8.2 Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện đề tài:
8.2.1 Thuận lợi:
- Nhờ những trang thiết bị của nhà trường, đã tạo điều kiện thuận lợi cho
nhóm trong quá trình tìm kiếm tài liệu trên mạng, cũng như trong quá trình thiết kế và thi
công.
- Được sự hướng dẫn tận tình của Thầy Võ Tuấn Minh và những thầy cô khoa
Điện Tử-Viễn Thông trong suốt thời gian qua.
8.2.2 Khó khăn:
- Thời gian thực hiện đề tài có giới hạn.
- Nhóm gặp nhiều khó khăn trong việc tìm tài liệu (khả năng sử dụng tiếng
Anh của nhóm còn hạn chế với những tài liệu nước ngoài).
- Mất nhiều thờ gian trong quá trình thiết kế do phải lựa chọn nhiều phương
án nhằm đáp ứng yêu cầu đề ra ban đầu. Tuy nhiên vẫn còn nhiều chỗ chưa được như ý
muốn.
Trang 20