Professional Documents
Culture Documents
Exam
Exam
ĐỀ THI KHÓA 12
Câu hỏi 1:
Các nội dung xác định công suất hệ thống cấp nước (HTCN) cho 1 khu dân cư bao gồm:
Trình tự các bước xác định công suất HTCN như sau:
1. A ➔ B ➔ C ➔ D ➔ E 2. A và B ➔ C ➔ D ➔ E
3. B và C ➔ D ➔ A ➔ E 4. B và C ➔ D ➔ E ➔ A
5. Khác: _______________
Câu hỏi 2:
Niên hạn thiết kế ngắn hạn (< 15 năm) thường được chọn cho công trình:
Câu hỏi 3:
Niên hạn thiết kế ngắn hạn (< 15 năm) thường được chọn cho công trình:
Câu hỏi 4:
Các công trình trạm xử lý (như bể trộn, lắng, lọc) được xác định theo:
-1-
Câu hỏi 5:
Đánh giá chi phí quản lý và vận hành (gồm điện năng và hóa chất) dựa vào:
Câu hỏi 6:
Hệ số không điều hòa càng lớn hơn giá trị một (1) khi:
Câu hỏi 7:
Câu hỏi 8:
Tìm một/hai cơ chế không đúng khi giải thích sự mất tính ổn định của hạt keo (quá trình
keo tụ):
1. Nén lớp điện tích kép (trung hòa điện tích) 2. Hình thành các cầu nối
3. Bắt giữ các hạt keo vào bông cặn 4. Gia tăng va chạm hiệu quả
5. Tăng điện thế bề mặt Zeta
Câu hỏi 9:
Đoạn phim ngắn (được chiếu ở đầu giờ) thể hiện công trình gì? có khả năng ứng dụng để
khử chỉ tiêu nào trong hệ thống xử lý nước cấp (nêu ít nhất hai chỉ tiêu)?
-2-
a. Tên bộ phận 1:
Nhiệm vụ (tối đa hai dòng):
b. Tên bộ phận 2:
Nhiệm vụ (tối đa hai dòng):
c. Tên bộ phận 3:
Nhiệm vụ (tối đa hai dòng):
Vẽ sự biến thiên của độ đục còn lại theo liều lượng phèn khác nhau trong hai trường hợp
trên cùng một biểu đồ:
a. Độ đục thấp Turbidity = 100 NTU và b. Độ đục cao Turbidity = 300 NTU
-3-
Câu hỏi 12:
Thiết kế bể tạo bông vách ngăn nào đúng trong các hình vẽ sau:
1 2
3 4
Tính toán kích thước bể lắng ngang tròn (lắng ly tâm) cho trạm xử lý nước cấp có công suất
500 m3/ngày biết rằng:
- Tải trọng bề mặt 30 m3/m2.ngày
- Thời gian lưu nước HRT = 3 h
Hãy tìm ra các cơ chế không đúng khi giải thích sự giử cặn của bể lọc nhanh:
1. Bắt giữ (cặn có kích thước > khe rỗng vật liệu hạt) 2. Hấp phụ bề mặt
3. Sinh học 4.Tạo bông và lắng
5. Hấp dẩn điện tích (điện tích trái dấu)
-4-
Câu hỏi 17:
Theo anh (chị) có thể rữa bể lọc chậm bằng:
1. Rữa ngược bằng nước 2. Rữa ngược nước kết hợp với khí
3. Rữa lớp bùn bám dính trên bề mặt cát 4. Rữa/thay thế lớp cát trên mặt
5. Thay thế cát mới
Vẽ sự biến thiên của hàm lượng chất bẩn sau khi qua cột than hoạt tính theo thời gian:
Xét đến hạt cặn lắng rời rạc (không tương tác trong quá trình lắng) trong bể lắng ngang có
chiều cao lắng H như hình 21a. Nếu thay thế lắng ngang bằng lắng vách nghiêng có chiều
dày vách d = H/3 (tổng cộng có 4 vách) và góc nghiêng 60o. So sánh thời gian lưu nước của
bể lắng ngang (tn) và bể lắng vách nghiêng (tv).
-5-
Câu hỏi 22:
1. Nhựa kation acid mạnh 2. Nhựa anion kiềm mạnh chu trình hydroxyde
3. Nhựa anion kiềm yếu 4. Nhựa anion kiềm mạnh chu trình Chloride
Xác định kích thước bể lọc áp lực (lọc nhanh) cột kation chu trình Na khử cứng nước nồi hơi
có công suất 10 tấn hơi/giờ. Nước thô lấy từ mạng lưới cấp nước đô thị có độ cứng tổng
cộng 50 mg CaCO3/L và cặn lơ lững dao động trong khoảng 3-15 mg/L. Biết rằng:
- Với lớp lọc cát thạch anh d = 0.8-1.2 mm có thể chọn vận tốc lọc v = 7 m/h .
- Dung lượng trao đổi tối thiểu 2 eq/L
- Tốc độ nước qua cột trao đổi 15 m/h.
- Chu kỳ trao đổi ít nhất là 3 ngày, mỗi ngày làm việc 8 h/ngày.
Vẽ biểu đổ biến thiên của chlo dư khi châm chlo vào nước trong ba trường hợp:
a. Không có ammonia và không có chất khử (chất hữu cơ, sắt II);
b. Không có ammonia và có chất khử
c. Có ammonia và có chất khử
-6-
Việc tạo thành Chloramine trong xử lý nước cấp có lợi hay bất lợi?
Anh (Chị) hãy giải thích (không dài hơn hai dòng)
Anh (Chị) hãy lựa chọn các câu đúng. Thời gian hút mao dẩn của:
1. cặn lắng cát > cặn bể lắng đợt 1 > cặn bùn hoạt tính
2. cặn lắng cát < cặn lắng đợt 1 < cặn bùn hoạt tính
3. Cặn phèn nhôm > cặn vôi và manhê > cặn phèn sắt
4. Cặn phèn nhôm < cặn vôi+manhê < cặn sắt
5. Cặn phèn nhôm < cặn sắt < cặn vôi+manhê
Anh (Chị) hãy tìm ít nhất ba điểm sai trong bể nén bùn dưới đây:
a.
b.
c.
d.
Tính toán kích thước và vẽ sơ đồ cấu tạo sân phơi bùn của trạm xử lý nước mặt có công
suất Q = 200 m3/ngày, có độ đục nước thô 150 JTU. Biết rằng: hàm lượng phèn sử dụng 40
mg/L; hàm lượng cặn đầu ra SSra = 3 mg/L và tải lượng bùn là 15 kg DS/m2.ngày.
Hàm lượng cặn sinh ra do phèn (mg/L) = [(hàm lượng phèn nhôm/4) + độ đục]
Vẽ sơ đồ công nghệ của hai nhà máy nước ngầm Thủ Đức và Hóc Môn.
Dựa vào sơ đồ công nghệ của hai nhà máy tham quan, Anh (Chị) có thể đoán xem chất
lượng nước đầu vào của mỗi nhà máy như thế nào? (Đoán giá trị đầu vào của ít nhất 3
thông số cần xử lý cho mỗi nhà máy nước).
-7-
Câu hỏi 33:
Dựa vào 4 hình hoạt động của bể lọc, Anh (Chị) sắp xếp theo đúng trình tự vận hành:
1. 1 ➔ 2 ➔ 3 ➔ 4 2. 4 ➔ 1 ➔ 3 ➔ 2 3. 4 ➔ 2 ➔ 3 ➔ 1
4. 4 ➔ 1 ➔ 2 ➔ 3 5. Khác: __________
Anh (Chị) vui lòng cho biết bộ phận gì? trong công trình gì? ở hình 5 và 6:
Tên bộ phận hình 5: thuộc công trình:
Tên bộ phận hình 6: thuộc công trình:
Anh (Chị) vui lòng cho biết bộ phận gì? thuộc công trình gì? ở hình 6 và 7:
Tên bộ phận hình a: thuộc công trình:
Tên bộ phận hình b: thuộc công trình:
Tên bộ phận hình c: thuộc công trình:
Vẽ mặt cắt cấu tạo cho hai công trình nhà máy nước Hóc Môn ở hình 8 và 9:
Câu hỏi 37:
Liệt kê ít nhất 3 điểm khác nhau về cấu tạo của bể lắng nhà máy nước cấp Thủ Đức và bể
lắng bùn hoạt tính của nhà máy bia Sài Gòn (không giải thích và không vẽ hình).
a.
b.
c.
Anh (Chị) hãy vẽ mặt bằng và mặt cắt bể tiếp xúc chlorine của TXL nước thải nhà máy bia.
Nhà máy cấp nước Thủ Đức hiện nay chưa có hệ thống xử lý bùn. Nếu Công Ty Cấp Nước
yêu cầu thiết kế phần xử lý bùn, xin vui lòng anh (chị) vẽ sơ đồ khối hệ thống xử lý bùn thích
hợp và giải thích nhiệm vụ từng công trình hoặc thiết bị lắp đặt bổ sung (không quá 2 dòng
cho một công trình/thiết bị).
-8-