Professional Documents
Culture Documents
- Khi đào đất dưới mực nước ngầm -Biện pháp hạ MNN tháo khô
- Biện pháp đào thi công hệ
phải có biện pháp hạ mực nước hố móng đã được thẩm tra,
- Hệ thống tiêu nước thống tiêu nước ngầm chưa
1.1.3 ngầm, bao gồm giếng hạ mực nước - Mục 3.3 TCVN 4447-2012 phê duyệt, trường hợp
ngầm được thẩm tra bởi đơn vị độc
ngầm; giếng hoàn lưu; giếng quan không có là ghi nhận điểm
lập.
trắc mực nước ngầm. NC hoặc SNC
- Cọc khoan
2.1 - TCVN 9395-2012
nhồi/barrette
- Bảo quản và kiểm tra thường xuyên
các mốc chuẩn.
- Khi khoảng cách mép lỗ khoan
≤1500mm; chỉ được khoan cách tim
và khoan tim giữa sau 24h đổ xong
bê tông.
- Casing phải cao hơn mặt đất ít nhất
300mm. -Casing xấp xỉ mặt đất xung
- Cao độ dung dịch khoan tối thiểu - Công tác không tuân thủ ít
quanh
cao hơn mặt nước ngầm 1500mm. nhất một trong các tiêu chuẩn
2.1.1 - Định vị & khoan đất - TCVN 9395-2012 Trong quá trình khoan dung
- Lấy mẫu đất đào để so sánh với hồ trên
dịch khoan tràn ra ngoài mặt
sơ địa chất đã có theo TCKT thiết kế. bằng ghi nhận NC
- Không được thải đất cọc đã đào
trộn bentonite (hoặc polymer) ra cống.
- Bề dày cặn lắng không quá 100mm.
( Sai số cho phép về lỗ khoan cọc
theo Bảng 3 TCVN 9395-2012 )
Khi đào
- Tỷ trọng 1.05-1.15.
- Độ nhớt 18-45
- PH 7-9
Trước khi đổ bê tông:
- Tỷ trọng 1.05-1.25.
- Độ nhớt 18-28 - Chỉ tiêu cơ lý bentonite không -Công tác kiểm tra tỷ trọng,
- PH 7-12 đạt theo tiêu chuẩn. độ nhớt sẽ là điểm NC nếu
2.1.3 - Bentonite - Hàm lượng cát < 5%. - Tiêu chí kỹ thuật
- Cặn lắng trước khi đổ bê tông vượt ngoài các trị số cho
- Chiều dày lớp cặn lắng: quá mức cho phép. phép
Cọc chống: 50mm.
Cọc ma sát: 100mm
Khi đào
Khi đào - Tỷ trọng >1.15.
- Tỷ trọng 1.005 - 1.150 - Độ nhớt < 40 -Công tác kiểm tra hàm
- Độ nhớt 40-85 - Độ PH không nằm trong lượng cát, độ PH sẽ là điểm
- PH 7-11 khoảng 7-11 NC nếu vượt ngoài các trị số
2.1.4 - Polymer Trước khi đổ bê tông: - Tiêu chí kỹ thuật Trước khi đổ bê tông: cho phép
- Tỷ trọng 1.00-1.15. - Tỷ trọng >1.15. -Đổ chất thải đúng nơi quy
- Độ nhớt 40-85 - Độ nhớt <40 định, nơi tập kết và đổ phải
- PH 7-11 - Độ PH không nằm trong được phê duyệt.
- Hàm lượng cát < 2% khoảng 7-11
- Hàm lượng cát > 2%
- Theo bản vẽ và TCKT của thiết kế - Giới hạn chảy của thép nhỏ
- Loại thép hoặc; hơn 225 N/mm2
3.1.1 - TCVN 10307:2014 -Hình ảnh minh họa
Phạm vi áp dụng - Giới hạn chảy 225-435N/mm2 - Giới hạn bền của thép nhỏ
- Giới hạn bền 373-590N/mm2 hơn 373 N/mm2
- Định vị phải phù hợp theo thiết kế, -Định sai lệch trục so với
3.1.2 - Định vị - Lệch trục định vị > 3mm.
Lệch trục định vị cốt thép < +/- 3mm. thiết kế lớn 3mm
- Sau khi cắt, các loại thép phải được - Gia công tinh sau khi cắt
gia công cơ khí để gia công mép. Độ không đạt yêu cầu. Độ sâu gia Hình ảnh minh họa bề mặt
3.4 - Cắt thép
sâu gia công không < 2mm, độ ghồ công <2mm, độ ghồ ghề > gồ ghề.
ghề không > 3mm. 3mm.
4 - Kết cấu
- TCVN 4453 1995;
4.1 Cốt thép
- TCVN 8163 2009
- Chiều dài đoạn thép neo ngắn -Thép neo bị cắt, thép neo
4.1.2 - Đoạn neo thép - Theo bản vẽ thi công hơn so với yêu cầu của bản vẽ lớp dưới không uốn lên theo
thi công thiết kế
- Giống bản vẽ biện pháp, tính toán - Coffa không thực hiện theo
4.2.3 - Độ vững chải của coffa
được phê duyệt biện pháp phê duyệt
4.3 - Bê tông
- Tất cả các bê tông khối lớn (cạnh - Bê tông được quy định là bê
-Hình ảnh minh hoạ bê tông
nhỏ nhất a và chiều cao h > 2m) phải - TCXDVN 305 - 2004 tông khối lớn mà không được
4.3.1 - BT khối lớn khối lớn không có biện pháp
có thiết kế chống nứt và biện pháp thiết kế chống nứt và phòng
phòng ngừa nứt khi thi công
phòng ngừa vết nứt khi thi công. ngừa vết nứt khi thi công
- Thời gian đầm phải đảm bảo cho BT - Thời gian đầm không đủ,
được đầm kỹ. Bước di chuyển của Bước di chuyển của đầm vượt -Bê tông đầm chưa xuyên
- Đầm dùi trong khi đổ - TVCN 4453 1995: Mục
4.3.2 đầm không vượt quá 1.5 bán kính tác quá 1,5 bán kính tác dụng của qua lớp cũ và mới gây phân
BT 6.4.14.
dụng của đầm và cắm sâu vào lớp BT đầm hoặc không cắm sâu vào tầng, tách lớp
đổ trước ít nhất 10cm lớp BT đổ trước ≥10cm
5 - Hoàn thiện
- TCVN 4085-2011;
5.1 - Xây gạch
- TCVN 5593-2012
- Không bị mẻ, nứt
- Không bị cháy, không non
- Không bị mọc rêu mốc, bẩn - Gạch bị mẻ, nứt.
5.1.1 - Gạch đất nung - Gạch phải tưới ẩm trước khi xây. Độ - TCVN 4085-2011 - Gạch cháy, non
ẩm gạch > 20% - Độ ẩm gạch < 20%
- Thí nghiệm cường độ đạt theo yêu
cầu thiết kế
Độ dày mạch vừa phải trong khoảng - TCVN 4085-2011; Độ dày mạch vữa <8mm hoặc
5.1.10 - Độ dày mạch vữa
8 - 15mm TCVN 5593:2012 >15mm
- Đường nghiêng của - Bảng 4-TCVN 9377-2012 : Dung sai - Tô tường không phẳng theo
5.2.1.1.c
đường gờ mép cột cho phép của bề mặt trát tiêu chuẩn
- Độ sai lệch bán kính - Bảng 4-TCVN 9377-2012 : Dung sai - Tô tường không phẳng theo
5.2.1.1.d
của các phòng lượn cong cho phép của bề mặt trát tiêu chuẩn
- Sai số chiều dày lớp - Bảng 4-TCVN 9377-2012 : Dung sai - Tô tường không phẳng theo
5.2.1.1.f
trát so với thiết kế cho phép của bề mặt trát tiêu chuẩn
5.2.1.3 - Bám dính - không cho phép bong rộp - TCVN 5593:2012; - Lớp vữa bị bong rộp
- không cho phép có khe nứt, lồi lõm - Lớp vữa bị răn nứt, lồi lõm cục
cục bộ, bề mặt dính tạp chất trong bộ, bề mặt dính tạp chất trong
5.2.1.4 - Bề mặt - TCVN 5593:2012;
lớp vữa tô. lớp vữa tô.
- Bỏ sót không trát - Chưa tô kín tường
- Ngăn dây cảnh báo bảo vệ khu vực - Sau khi quét lớp chống thấm
- Bảo dưỡng lớp chống đã quét chống thấm chưa quá 24 giờ đã có -Không có giải pháp bảo vệ
5.4.1.5 - TCVN 9065:2012
thấm - Thời gian để lớp chống thấm khô ít người/phương tiện qua lại trên lớp chống thấm ghi nhận NC
nhất 24 giờ khu vực chống thấm
- Thời gian thử thấm phải ≥ 2 ngày - Thời gian thử thấm ngắn hơn
5.4.1.6 - Thời gian thử thấm sau khi hoàn thành công tác chống - TCVN 9065:2012 Tiêu chuẩn hoặc Biện pháp Thi
thấm. công được duyệt
- Chiều dày lớp vữa cán - Chiều lớp vữa cán bảo vệ lớp chống Chiều dày lớp vữa bảo vệ dưới
5.4.1.7 - TCVN 9065:2012
bảo vệ thấm từ 5-10 mm 5mm
5.4.2.2 - Độ ẩm bề mặt - Kiểm tra độ ẩm theo từng lớp: khô - Chưa đạt độ ẩm
- Ty không thẳng
- Khoảng cách ty không theo hồ
- Ty phải thẳng, khoảng cách các ty -Khoảng cách ty treo không
- Kiễm tra ty ( độ thẳng sơ thiết kế
5.6.1 phải theo như hồ sơ thiết kế đúng theo bản vẽ phê duyệt
và khoảng cách) - Các ty không thẳng hàng
- Các ty phải thẳng hàng ghi nhận NC
- Đường kính ty nhỏ hơn vật tư
đã được duyệt.
- Phẳng, sạch sẽ
- Không bị mẻ, nứt
- Bề mặt gạch, đá sau - Không bị trầy sướt - Không phẳng, chưa vệ sinh
5.7.3
khi ốp lát Khi kiểm tra bằng thước dài 2 m đặt - Bị nứt, mẻ
áp sát vào mặt ốp, khe hở giữa thước
và mặt ốp ≤ 2 mm.
- TCVN 9366-1:2012;
5.8 Cửa đi, cửa sổ, Louver -TCVN 9366-2:2012;
- QCVN 16:2017
- Độ dài-rộng-dày của
vật liệu chính và phụ - Vật liệu không phù hợp với
5.8.1 - Phù hợp với vật tư đã được duyệt lắp sai phụ kiện
kiện (Bản lề, ốc vít, ổ mẫu đã được duyệt
khóa, tay nắm,..)
- Phải vuông ke
- Góc vuông chiều dài hai đường chéo
- Các góc vuông của trong mặt phẳng khung cửa hình chữ
5.8.2 - Khung không ke
khung nhật < 2mm (cạnh lớn nhất không lớn
hơn 2m), không lớn hơn 4mm khi
cạnh lớn nhất lớn hơn 2m)
- Kiểm tra lớp chèn giữa - Lớp chèn giữa khung cửa và
5.8.3 - Phải được trám kín
khung cửa và tường tường chưa chèn kín
- TCVN-7624-2007;
5.9 - Vách tấm kính, gương
- TCVN-7455-2013
- Lắp đặt phụ kiện: - phù hợp bản vẽ thiết kế hoặc shop
5.9.4 chủng loại, số lượng, vị drawing được duyệt - Lắp đặt không chắc chắn
trí - lắp đặt chắc chắn
- Vật liệu chính và phụ kiện theo yêu - Vật liệu không theo yêu cầu
-Vật liệu tủ không đúng theo
5.10.1 - Vật liệu cầu thiết kế và mẫu phải được duyệt thiết kế hoặc không theo mẫu
mẫu phê duyệt ghi nhận NC
trước khi thi công. được duyệt
- Vệ sinh nền trước khi - Thiếu vệ sinh nền trước khi lát
5.12.1 - Phải phẳng, sạch sẽ
thi công sàn gỗ
- Phải phẳng
- Không phẳng, mo, vênh,
- Độ nhám bề mặt phải được xác định
5.12.3 - Độ phẳng bề mặt không trầy xước, không bể, mẽ,
trên thanh ván sàn có độ ẩm không
nứt.
vượt quá 13 %.
5.13.6 - Vệ sinh - Sạch sẽ, không lẫn các màu sơn khác - Chưa vệ sinh
5.13.7 - Sơn lại/dặm (nếu có) - Sơn lại phải đồng màu - Không đồng màu
6 - Cảnh quan
Mô tả
Số Ghi chú
Sự không phù hợp nghiêm trọng
Serious Non-Conformance (Serious NC)
1 Hạng mục xử lý NC có độ sai lệch lớn so với tiêu chuẩn từ 2 lần ( xem xét từng trường hợp cụ thể).
NC có số lượng lớn trong khu vực cụ thể (Phần lỗi của 1 công tác trên khu vực liên tục > 10%, ví dụ cùng 1 bức tường nhưng phần xây/trát bị lỗi > 10% diện
2
tích)
Phần kết cấu ( dầm, tường, sàn, cột, …) không lắp đặt đúng vị trí thiết kế được duyệt và độ lệch vượt quá sai số cho phép lớn nhất theo tiêu chuẩn của bản vẽ
3
đã được phê duyệt và tiêu chuẩn kỹ thuật được phê duyệt từ 2 lần và ảnh hưởng đến kết cấu hay an toàn sử dụng ( xem xét từng trường hợp cụ thể).
4 Một hạng mục NC đã được xác định báo cáo kiểm tra ít nhất 3 lần liên tiếp cùng một vấn đề xảy ra trong cùng một block hoặc một tòa tháp.
5 Vật liệu đã được dùng lắp đặt trên công trường mà không đúng với vật liệu đã phê duyệt.
Chỉnh sửa của hạng mục NC đã báo cáo nhưng chưa được xác định bởi QA bằng kiểm tra thực tế trên công trường hoặc hình ảnh đúng do đã bị che lắp bởi hạng
6
mục công việc khác.
7 Hạng mục công việc đã được thực hiện ở công trường trước khi phê duyệt biện pháp thi công (Ngoại trừ trường hợp được EC chấp thuận).
Công việc xây dựng đã bắt đầu triển khai trước khi có được các hồ sơ pháp lý bắt buộc như: Giấy phép xây dựng, Bản vẽ dùng cho thi công dược duyệt....
8
(Ngoại trừ trường hợp được EC chấp thuận).
Công việc được tiến hành trước khi các công việc bắc buộc cần phải làm trước khác được hoàn thành (Ví dụ: Trần nhà được lắp đặt hoàn thiện trước khi các
9 công việc ở phía trên trần nhà phải hoàn thành, BT cọc đã đổ nhưng chưa lắp ống siêu âm, tháo ván khuôn dầm sàn trước khi thí nghiệm kiểm tra cường độ chịu
lực đạt ...)
Tỉ lệ pha trộn vật liệu ở công trường bị sai lệch lớn hơn 5% so với dung sai lớn nhất theo biện pháp được duyệt hoặc so với tiêu chuẩn kỹ thuật ( VD: trộn vữa,
10
hồ trát, bê tông, sơn nước, vữa bơm...)