Professional Documents
Culture Documents
Chuong I - AP Dung Nguyen Ly I Cua ND Hoc Vao Hoa Hoc
Chuong I - AP Dung Nguyen Ly I Cua ND Hoc Vao Hoa Hoc
Giáo trình
Tập bài tập bắt buộc
Sách bài tập
Vở ghi
Vở bài tập
Máy tính
Chú ý
Làm bài tập phần bắt buộc sau mỗi chương
Quy tắc cộng điểm chuyên cần: bài tập/điểm
danh
Thi giữa kỳ, thí nghiệm, chuyên cần …(25%)
Thi hết môn (cuối kỳ: 75%)
CHƢƠNG I . ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ I CỦA
NHIỆT ĐỘNG HỌC VÀO HÓA HỌC. NHIỆT
HÓA HỌC (THERMOCHEMISTRY)
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
a. Hệ hóa học
b. Pha
c. Trạng thái và quá trình
d. Biến đổi công và nhiệt trong các quá trình hóa học
a. Hệ hoá học
Hệ hoá học
Môi trƣờng khí H2 và O2
Hệ hở Hệ kín Hệ cô lập
Hệ đoạn nhiệt - không trao đổi chất và nhiệt.
- Có thể trao đổi công
Được phân cách với các pha khác bởi bề mặt phân
chia pha.
A B
C
Một biến thiên hữu hạn từ trạng thái 1 đến
trạng thái 2 : 1(Z1) → 2 (Z2) Z = Z2 –Z1
2
Z dZ Z 2 Z1 Z
1
1
Z dZ dZ 0
1
TRẠNG THÁI CHUẨN ()
0
• Công là thước đo sự
chuyển động có trật tự có
hướng của các tiểu phân
trong trường lực.
Nhiệt và công là hai hình thức trao đổi năng
lượng của hệ với môi trường.
quá trình.
Trong biến đổi vô cùng bé , nhiệt và công mà hệ
trao đổi đƣợc viết là Q và W
2
Q Q
2 2
A A; Q Q
1 1 1
Đẳng áp
QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH
Là qt có thể tiến hành theo hai chiều ngƣợc
nhau, các trạng thái trung gian giống nhau,
không gây nên biến đổi gì trong hệ cũng nhƣ
môi trƣờng.
QUÁ TRÌNH BẤT THUẬN NGHỊCH –
Là các qt không thoả mãn các điều kiện trên.
Quá trình có ma sát đều là qt bất thuận nghịch
Các qt tự xảy ra trong tự nhiên đều là qt bất
thuận nghịch.
Quá trình khuếch tán của khí là quá trình
bất thuận nghịch
Tự
phát
Không tự
phát
Tính chất của quá trình thuận
nghịch
• Xảy ra với tốc độ vô cùng chậm, có thể xem là một
dãy liên tục các trạng thái cân bằng nối tiếp nhau.
• Công hệ sinh trong quá trình thuận nghịch là cực
đại chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và cuối.
2. Hiệu ứng nhiệt của các quá trình hóa học và phương
trình nhiệt hóa học
Q,A,A’
(U1) Trạng thái 1 Trạng thái 2 (U2)
Q = U + At = U + A + A’
U = U2 - U1
A’ công có ích (công điện,... 2) ( A’ 0)
A công dãn nở A PdV
1
Nguyên lý I của nhiệt động học về thực chất là định luật bảo toàn
năng lượng: Năng lượng của một hệ cô lập luôn luôn bảo toàn.
a.Tồn tại một hàm trạng thái U gọi là nội năng. dU là một vi phân
toàn phần.
b. Sự biến đổi nội năng của hệ kín chuyển từ trạng thái 1 sang trạng
thái 2 bằng tổng đại số của tất cả các năng lượng trao đổi với môi
trường trong quá trình biến đổi này (dù là biến đổi thuận nghịch hay
bất thuận nghịch).
U= U2-U1 = WA + QA =WB + QB =...=const
trong đó W là Q là công và nhiệt lượng mà hệ trao đổi với môi
trường. Đối với một biến đổi vô cùng nhỏ
dU=W + Q
dU: vi phân toàn phần; còn W, Q không phải là vi phân toàn
phần. Đối với một biến đổi hữu hạn 2
U dU W Q
1
Qp là nhiệt đẳng áp
Qp = H
(Qp ) gọi là hiệu ứng nhiệt đẳng áp
•Đa số các phản ứng hoá học thường được tiến hành ở
đk áp suất không đổi nên hiệu ứng nhiệt của phản ứng
được xác định bằng H của phản ứng.
2. Hiệu ứng nhiệt của các quá trình hóa học và
phương trình nhiệt hóa
a. Hiệu ứng nhiệt của các quá trình hóa học
Qp-Qv = n.R.T
PV = n.R.T=
(-1).(8,314).298.10-3 = -2,5kJ
Qv = Qp - PV= -563.5 kJ
Phương trình nhiệt hóa học
2C(gr) + 2O2(k) = 2CO2(k) ;H0298= -787,02kJ
Đây là pƣ toả nhiệt.
H được tính với giả thiết : pư xảy ra hoàn toàn ,
chất đầu và sản phẩm theo lượng hợp thức và
trạng thái vật lý tương ứng với pư.Nhiệt độ có thể
biến đổi trong quá trình pư nhưng mọi tính toán
được thực hiện khi nhiệt độ cuối bằng nhiệt độ
H 298
0
đầu.
Trong điều kiện bình thường (nhiệt độ thấp), phản
ứng tỏa nhiệt (H < 0) là phản ứng có khả năng
tự xảy ra .
H 0
298,s (AB,trạng thái)
H 0
H 298tt
0
.
298tt
.
Nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn của khí CO2 và nước lỏng
được qui ước bằng không
b. Các hệ quả
Định luật Hess
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học ở điều kiện
đẳng áp hoặc đẳng tích chỉ phụ thuộc vào bản chất và
trạng thái của các chất đầu và sản phẩm cuối chứ
không phụ thuộc vào đường đi của quá trình, nghĩa là
không phụ thuộc vào số lượng và đặc điểm của các
chất giai đoạn trung gian.
H1
A B , H1 = HB -HA
H1 = HB –Hc+Hc-HA
Trong cùng một điều kiện , hiệu ứng nhiệt của một
phản ứng bằng tổng hiệu ứng nhiệt của các phản
ứng trung gian.
3H2 (k) + N2(k) = H2 (k) + N2H4(k) H01 = 95,4 kJ
N2H4(k) + H2(k) = 2NH3(k) H02= -187,6 kJ
Hthuận = - Hnghịch
Um= ?????
NaCl (r) Na+(k) + Cl-(k)
H pu Hsp
tt
Hcd
tt
aA + bB = cC + dD ; H°pư
H° = [cH°tt (C) + dH°tt (D)] – [aH°tt (A) + bH°tt
(B)]
H-H(k) + Cl-Cl(k) →
H 0
298
2H-Cl(k)
= ?
ElkH2 ElkCl2
-2ElkHCl
2H(k) + 2Cl(k)
H H H OH
C C + HO H H C C H
H H
H H
T2 T2
aC pA .dT cC pC .dT
T2
a.C pA
T1
T1 T1
T2 T2
bC pB.dT
T1 dC
T1
pD .dT
T1 aA + bB → cC +dD T1
H0 T 1
4. Sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ
Nhiệt dung đẳng áp , nhiệt dung đẳng tích
Q p
dH
T2
Cp H n.Cp .dT
dT dT T1
Q v dU
T2
Cv U n.C v .dT
dT dT T1
aA + bB → cC +dD
Phƣơng trình Kirchhoff
T2