You are on page 1of 112

Cắt lớp vi tính bệnh lý động mạch chủ

Nguyen Khoi Viet, MD


Department of Diagnostic Radiology
Bach Mai Hospital, Hanoi
Nội dung
• Giải phẫu động mạch chủ
• Chỉ định và chống chỉ định
• Một số yếu tố về kỹ thuật chụp
• Bệnh lý động mạch chủ
• Kết luận
Phân đoạn- đường kính ĐMC

• Động mạch chủ lên: < 4cm


• Động mạch chủ xuống:< 3cm
• Động mạch chủ bụng:
– Phần đầu < 3cm
– Trung bình < 2,5cm
• Tăng dần theo độ tuổi
• Tâm thu – tâm trương khác nhau

Agrawal PP et al. Multidetector CT of thoracic aortic aneurysms. Radiographics 2009: 537-552


Lu TLC et al. Eur Radiol 2008: DOI 10. 1007/s00330-008-1182-8.
Chỉ định và chống chỉ định
• Chỉ định:
- Đau ngực cấp: phình tách, máu tụ trong thành
ĐMC.
- Trước và sau khi đặt stent graft.
- Nghi ngờ hẹp tắc ĐM chủ.
- Chấn thương ngực bụng.
• Chống chỉ định:
- BN dị ứng thuốc cản quang
- BN suy thận nặng
- BN đang mang thai 3 tháng đầu
Một số yếu tố về kỹ thuật
• Lựa chọn chương trình chụp
• Test bolus hay bolus tracking
• Sử dụng thuốc + nước muối sinh lý
• Chụp có ECG và không có ECG
Lựa chọn chương trình chụp
• Chụp trường hợp đau ngực cấp
• Chụp trước và sau khi đặt stent
graft hoặc can thiệp ngoại khoa
• Triple rule out protocol
– Loại trừ đồng thời
• H/c ĐM vành cấp
• Huyết khối ĐM phổi
• Bóc tách ĐM chủ ngực
Trường hợp đau ngực cấp
• Phase không thuốc
– - Để xác định tụ máu trong thành
• Phase động mạch
– - Để chẩn đoán có phình hay bóc tách
– - Đo kích thước lòng mạch
– - Xem các nhánh mạch xuất phát từ động
mạch chủ
Giá trị của phase trước tiêm

Trước tiêm Sau tiêm


TH trước và sau khi đặt stent
• Chụp phase trước tiêm thuốc
• Chụp phase động mạch
– - Thời gian trễ 25s
– - Test bolus
– - Bolus tracking
• + Đo vào động mạch chủ xuống
• + MSCT 64: 200HU
• + DSCT 128: 250HU

• Chụp phase muộn (60s)


Test bolus
Bolus tracking
Giá trị của phase muộn
Phase động mạch Phase muộn
Chương trình tiêm thuốc
• Đường truyền tĩnh mạch khủy tay phải,
kim 18G
• Thuốc cản quang không ion hóa:
350mg/ml hoặc 320mg/ml
• Số lượng thuốc: 80- 120ml
• Tốc độ tiêm thuốc: 4- 5ml/s
• Nước muối: 20- 50ml
Số lượng thuốc
Mục đích dùng nước muối
• Lượng thuốc test
bolus vào DMC
nhiều nhất
• Giảm nhiễu ảnh do
thuốc ở TMC trên
Dùng nước muối
Dùng- không dùng ECG
• Ưu điểm:
– Bóc tách loại A, các bệnh lý gốc ĐMC và
ĐMC lên
– Quan sát được ĐM Vành
– Quan sát được các lá van ĐMC
• Nhược điểm:
– Tăng liều bức xạ do bước chuyển bàn
chậm
Dùng – không dùng ECG

Không ECG ECG


Dùng – không dùng ECG

Không ECG ECG


m/39
Acute chest pain
Elevated CK-MB, normal troponin
MỘT SỐ BỆNH LÝ ĐM CHỦ
Bóc tách ĐM chủ
Aortic (Aortic Dissection)
Dissection
• Sự thoát mạch của máu đi vào trong lớp giữa và dọc theo
lớp áo giữa của thành động mạch chủ.
• lá bóc tách bao gồm lớp nội mạc và áo giữa (2/3 trong).
• 3 lớp: nội mạc, lớp áo giữa, áo ngoài
• nội mạc, cơ chun và áo ngoài.
Bóc tách ĐM chủ: Phân loại
Bóc tách ĐM chủ: đường vào
Vị trí bóc tách nội mạc (đường vào của bóc tách)
loại A: 1-2 cm trên vị trí nối xoang vành-động mạch chủ lên,
thường ở thành bên phải.
loại B: sau vị trí xuất phát của ĐM dưới đòn trái
Bóc tách ĐM chủ: Các dấu hiệu trên CLVT
• Trước tiêm:
- vôi hóa lớp nội mạc bị đẩy vào trong.
• Sau tiêm:
- lá nội mạc phân biệt lòng thật – lòng giả: lòng thật
thường ngấm thuốc mạnh hơn
lumen
Aortic Dissectionc; CT finding

Contrast-enhanced CT

- cobweb sign: dấu hiệu tơ nhện. Dải giảm tỷ


trọng mảnh xuất hiện trong lòng giả (do quá
trình bóc tách ĐM không hoàn toàn vẫn còn
tồn tại dải mảnh của lớp áo giữa ĐM
- Beak sign: dấu hiệu mỏ chim. khối máu tụ
trong lòng giả phát triển chèn ép lòng thật tạo
dấu hiệu hình mũi nhọn.
- intimointimal intusssception: bóc tách tạo
hình ảnh lồng của lòng thật-lòng giả: khi một
lòng bao xung quanh một lòng kia thường ở
quai ĐM chủ. Thường lòng thật nằm trong
loại lồng này thường bắt đầu từ xoang vành
(có thể bóc tách vào ĐM vành)
Các yếu tố về mặt kỹ thuật

Ngấm thuốc tốt trong lòng mạch là yếu tố tiên


quyết để chẩn đoán đúng!!

• Ngấm thuốc không đủ:


- có thể gây chẩn đoán âm tính giả.

• Ngấm thuốc kém trong lòng giả do đặt sai thời


gian trễ và thời gian ngấm thuốc:
- nhầm huyết khối lòng giả và xơ vữa
Thời gian ngấm thuốc cản quang không tốt
Nhiễu ảnh dạng vạch
• Cấu trúc có tỷ trọng bên trong hoặc bên ngoài
của bệnh nhân
Các cấu trúc cạnh động mạch chủ
Rãnh quanh tim trên
Thân TM tay đầu trái (đầu
mũi tên trắng)
Tồn tại tuyến ức (mũi tên đen)
Xẹp phổi
Dày khu trú màng phổi lân
cận ĐM chủ
D. Motion Artifact
Bóc tách ĐM chủ - biến chứng

- Vỡ ĐM
- Chảy máu
- Chuyển dạng phình động mạch
- Kém tưới máu: tỷ lệ tử vong cao (tắc nghẽn nhánh
mạch của ĐM chủ)
- Hở van ĐM chủ: do giãn của vòng van ĐMC
Loại tắc nghẽn nhánh mạch
Dynamic Occlusion- tắc nghẽn động

• lòng thật có dạng hình chữ C→do lòng thật bị chèn ép bởi
áp lực cao của lòng giả
• Điều trị: phẫu thuật mở.
Loại tắc nghẽn nhánh mạch
Static Occlusion- kiểu tĩnh
• lớp nội mạc tách lòng thật –giả đi vào nhánh động
mạch, và cũng chia nhánh ĐM thành lòng thật và giả
• Điều trị: đặt stent
M/48, abrupt onset of neck and back pain

2008/08/08 CT angio + 3D coronary, aorta


Bãc t¸ch
-Bãc t¸ch lo¹ilo¹i
A theoB
Stanford
Bãc t¸ch lo¹i IIIb theo De Bakey, bãc t¸ch
vµo §M chËu gèc
Máu tụ trongIntramural
thành ĐMC(IntraMural
Hematoma Hematoma)

• Vỡ tự nhiên của vasa vasorum (mạch nuôi mạch) trong lớp áo


giữa của ĐM, không có rách nội mạc. Phát triển to tạo thành khối
máu tụ trong lớp áo giữa gây đè ép làm hẹp lòng mạch chính
• Các triệu chứng lâm sàng và nguy cơ tương tự với bóc tách ĐM.
Do đó việc phân loại cũng tương tự như bóc tách ĐM chủ.
• tỷ lệ khoảng 30% chuyển biến thành bóc tách ĐM.
Dấu hiệu trên CLVT
• Tăng tỷ trọng tự nhiên dạng hình liềm: nằm lệch tâm thành ĐMC
(kích thước thường > 7mm, tỷ trọng 60-70 HU trước tiêm)
• Vôi hóa nội mạc bị đẩy vào trong: vôi hóa phân bố dạng đường
cong
• Thường không ngấm thuốc, bờ đều

Natural history and CT appearances of aortic intramural hematoma,


Christine P.Chao et al, Radiographics, 2009, 791-803.
Aortic dissection
Stanford B
Figures . CT features of aortic intramural hematoma.
(1) Unenhanced axial image shows intimal calcifications in a curvilinear
configuration (arrowheads) and a crescentic hyperattenuating intramural
fluid collection (*).
(2) Contrast material–enhanced axial image depicts a smooth,
nonenhancing, crescentic region of aortic wall thickening (arrowheads)
without a spiraling intimal flap.
14/03/02 24/03/02 03/07/02
IMH vs mural thrombus*
IMH mural thrombus

intraluminar surface smooth margin irregular

location -usually in thoracic -abdominal aorta


aorta. not usually found in thoracic aorta
because of the high velocity of blood
flow

-usually in dilated aorta


-in nondilated aorta
wall calcification -displaced toward the -located along the outer
center of the lumen border of the aorta

Natural history and CT appearances of aortic intramural hematoma,


Christine P.Chao et al, RSNA, 2009, 791-803.
PAUPenetrating Atherosclerotic
(Penetrating Ulcer
Atherosclerotic Ulcer)
PAU: mảng xơ vữa loét xuyên qua thành mạch.
Mảng xơ vữa tiến triển xâm lấn lớp áo trong của động mạch, sau đó vào
lớp áo giữa, máu từ trong lòng mạch sẽ xuyên vào lớp áo giữa tạo thành
khối máu tụ trong thành động mạch, khối máu tụ lớn có thể gây chèn ép
hẹp lòng mạch.
Gặp chủ yếu ở người già, có bệnh lý xơ vữa động mạch chủ
PAU : Pathogenesis

Plaque Intimal plaque Adventitial Transmural


Medial hematoma
ulceration ulceration pseudoaneurysm rupture

Sơ đồ trên chỉ các giai đoạn giải phẫu bệnh của tổn thương mảng
xơ vữa loét thành mạch.
1. Mảng xơ vữa loét hóa.
2. loét xuyên qua lớp nội mạc
3. Xuyên qua lớp áo giữa ĐM tạo khối máu tụ trong lớp áo giữa
4. Giả phình ĐM
5. Xuyên qua các lớp thành mạch, vỡ ra ngoài.
PAU ; CT findings
PAU: Prognosis
Aortic Dissection vs PAU
Phình động mạch chủ
• Phình ĐM được định nghĩa là giãn khu
trú hoặc lan tỏa trên 50% đường kính
động mạch

49
Kích thước bình thường ĐM chủ
• ĐM chủ lên: < 4cm
• ĐM chủ xuống: < 3cm
• ĐM chủ bụng:
– < 3cm đoạn gần
– Thuôn nhỏ < 2,5 cm đoạn xa
• Tăng lên theo tuổi
• Khác biệt ít giữa thì tâm thu và tâm
trương (<2mm)

Agrawal PP et al. Multidetector CT of thoracic aortic aneurysm.


Radiographics 2009: 537-552
Phình động mạch chủ

Nguyên nhân
▪ 1. Xơ vữa (73 - 80%): ĐMC xuống, bụng
▪ 2. Chấn thương (15 - 20%):
▪ 3. Bẩm sinh (2%):
▪ 4. Giang mai: ĐMC lên và quai
▪ 5. Nấm
▪ 6. Hoại tử dạng nang lớp áo giữa ĐM(Marfan / Ehlers-Danlos
syndrome, annuloaortic ectasia)
▪ 7. Viêm lớp áo giữa và áo ngoài:
▪ Takayasu arteritis, giant cell arteritis, relapsing polychondritis,
rheumatic fever, rheumatoid arthritis, ankylosing spondylitis, Reiter
syndrome, psoriasis, ulcerative colitis, systemic lupus erythematosus,
scleroderma, Behcet disease, radiation
▪ 8. Tăng áp lực: tăng HA, hẹp van ĐMC
▪ 9. bất thường thể tích : hở nặng van ĐMC

51
Phình ĐMC do xơ vữa

• Vị trí dưới ĐM thận:


thường gặp nhất
• Có thể vị trí khác
• Thường phình hình
thoi
• 4-5,4cm: theo dõi
• >5,4cm: cần phẫu
thuật, sửa chữa

Society for Vascular Surgery Practice Guidelines


J Vasc Surg 2009; 50: S2-S49
Phình động mạch chủ do nấm

• Là tình trạng phình do nhiễm


trùng thành ĐM
• Thường gặp phình khu trú
hình túi
• Huyết khối thành lệch trục
• Nhiễm trùng quanh ĐM chủ
tại vị trí phình
– Khí quanh ĐMC và thân ĐS
lân cận
• Thay đổi kích thước túi
phình nhanh trong thời gian
ngắn
Hội chứng Marfan gây phình ĐM chủ

• Bệnh tổ chức liên kết đa cơ


quan
• Di truyền gen trội
• Ảnh hưởng hệ TM, xương
khớp, mắt
• Triệu chứng hệ tim mạch
- Thoái hóa dạng nang lớp
áo giữa thành ĐMC→ gây
phình
- Giãn gốc ĐMC tiến triển->
hở van ĐMC

“A heart on the heart”


BN nam 48T. DSCT FLASH

Marfan syndrome
Đánh giá trước stent DMC Ngực
Đánh giá trước stent ĐMC Bụng
Các dấu hiệu dọa vỡ phình ĐMC bụng
• Tăng kích thước phình:
– Phình rất lớn (kích thước > 7cm)
– Tăng > 10mm/năm
• Huyết khối và vôi hóa:
– Phình không vỡ thường có nhiều huyết khối thành
hơn phình vỡ: huyết khối theo chu vi ngăn cản vỡ
phình
– Mất liên tục khu trú của vôi hóa theo chu vi tại vị trí
phình: thường gặp ở phình vỡ.
• Dấu hiệu tăng tỷ trọng tự nhiên hình liềm

Spectrum of CT findings in rupture and impending rupture of abdominal


aortic aneurysm, Dmitry Rakita et al, radiographics, 2007, 497-507.
Dấu hiệu dọa vỡ phình

Figure. Discontinuity of aortic wall calcifications in an abdominal aortic


aneurysm in a 60-year old woman. Axial unenhanced CT images from two
examinations of the same patient in 2003 (a) and 2005 (b) demonstrate the
development of discontinuity in calcifications and of draping of the posterior
aortic wall (arrow in b).

Spectrum of CT findings in rupture and impending rupture of abdominal


aortic aneurysm, Dmitry Rakita et al, radiographics, 2007, 497-507.
Dấu hiệu dọa vỡ phình

Figure. Impending aneurysm rupture in a 57-year-old man with a known


abdominal aortic aneurysm and increasing abdominal pain.
Axial unenhanced (a) and axial contrast-enhanced (b) CT images depict an
abdominal aortic aneurysm with a hyperattenuating crescent sign (arrow in a), which
represents an acute hematoma within the aneurysm wall
Dấu hiệu vỡ phình
• Máu tụ sau phúc mạc
• Máu tụ quanh ĐMC: khoang cạnh và
quanh thận hoặc cả hai
• Máu tụ khoang phúc mạc
• Dấu hiệu thoát thuốc khỏi thành ĐMC:
có thể thấy ngay hoặc ở thì muộn.
• “draped aorta sign”: dấu hiệu xếp nếp
ĐMC: thành sau ĐMC tiếp xúc và lượn
theo bờ của ĐS lân cận
Dấu hiệu vỡ phình

Figure Aortic aneurysm rupture in a 67-year-old man with abdominal pain


and hypotension. Axial CT angiographic images depict a large ruptured
abdominal aortic aneurysm with active retroperitoneal extravasation (arrow in a)
and intraperitoneal hemorrhage (arrow in b).
Dấu hiệu vỡ phình

Figure. Draped aorta sign in a 55-year-old man with a known abdominal aortic aneurysm
and recent vague back pain. Axial CT angiographic images (a at a level higher than b) depict
an 8-cm abdominal aortic aneurysm with a posterior aortic wall that follows the contour of the
vertebral bodies with a draping effect (arrow in b). The latter finding is indicative of a
contained rupture.
Hẹp động mạch chủ
• Xơ vữa thành mạch: thường gặp
• Hẹp eo ĐM chủ
• Hội chứng loạn sản lớp áo giữa
• Tắc vị trí ĐM chủ-chậu hội chứng lerich
• Viêm ĐM: viêm ĐM takayasu (cấp, mạn)
• Bóc tách ĐM chủ
• Hẹp sau phẫu thuật: xơ hóa sau phúc mạc..
HÑp nÆng ë gèc §M díi ®ßn tr¸i do x¬ v÷a
BN n÷, 48 tuæi, l©m sµng vµ siªu ©m doppler nghi hÑp t¾c m¹ch nhiÒu n¬i.

X¬ v÷a huyÕt khèi dµi lan to¶ §M chñ xuèng-chñ bông, cã


vÞ trÝ hÑp nÆng §MCB. HÑp gèc §M thËn tr¸i do x¬ v÷a
Cïng bÖnh nh©n

HÑp th©n c¸nh ®Çu gÇn


ch¹c ba.
T¾c §M díi ®ßn ph¶i vµ
t¾c gèc §M ®èt sèng ph¶i
(bÖnh lý x¬ v÷a ®éng
m¹ch)
Viêm động mạch Takayasu

Radiographics, 1997:17:579-594

• Viêm ĐM nguyên phát, không rõ NN, thường ảnh


hưởng ĐMC và các nhánh lớn, hoặc ĐM phổi

• Tần suất :2-3 cas/năm/triệu người

• Phụ nữ trẻ, nam/nữ=1:10

• Tổn thương GPB: xơ hóa lớp nội mạc và áo giữa,


tăng sinh mạch lớp áo giữa, huyết khối, hẹp lòng
ĐM
Giai đoạn sớm, trước khi mất mạch
• CLVT: dày thành ĐM và ngấm thuốc ( dấu hiệu vòng tròn
kép: vòng trong giảm tỷ trọng, ngoài tăng tỷ trọng)
• Dày thành ĐM giảm đi sau khi điều trị liệu pháp steroid

Giai đoạn muộn, tắc nghẽn


• Hẹp, tắc, vôi hóa thành ĐM, huyết khối trong lòng, phình giãn
ĐM thứ phát

• Hẹp ĐM chủ: thường gặp ĐM chủ xuống, chủ bụng, ĐM dưới


đòn, cảnh chung, ĐM thận

• Phình ĐM: chủ lên


Bốn loại hẹp ĐM chủ
Loại I: - ảnh hưởng thân cánh tay đầu, ĐM cảnh chung và dưới đòn
Loại II – phối hợp loại I và III
Loại III -ảnh hưởng ĐM chủ ngực (xuống) và chủ bụng và các nhánh
Loại IV – loại giãn mạch, giãn ĐM chủ và các nhánh mạch.
Vasculitis
Vasculitis

F/63, Both hand tingling sense


BN n÷, 24 tuæi, ®o HA chªnh lÖch tay-ch©n, siªu ©m doppler m¹ch c¶nh cã hÑp §M díi
®ßn vµ c¶nh gèc tr¸i

VRT: HÑp §M díi ®ßn vµ c¶nh gèc


tr¸i tõ gèc trªn mét ®o¹n dµI, bê
®Òu.
HÑp trung b×nh th©n c¸nh tay ®Çu,
hÑp nhÑ gèc §MCG vµ díi ®ßn ph¶i
Cïng bÖnh nh©n

Viªm ®éng m¹ch


Takayasu
HÑp nhÑ gèc §M th©n t¹ng
T¾c ®éng m¹ch thËn tr¸i
Hẹp eo động mạch chủ-Coarctation
• Bất thường bẩm sinh gây hẹp tắc lòng ĐMC
• Điển hình ảnh hưởng vị trí eo ĐMC, giữa ĐM dưới
đòn trái và ống ĐM.
• Hai dạng: hẹp khu trú đoạn ngắn hoặc hẹp dài hình
ống (trẻ em)
• LS: tăng HA chi trên phối hợp với giảm sức đập ĐM
đùi
• Tổn thương phối hợp:
– Van ĐM chủ hai lá, TLT
– Phình ĐM chủ lên, ống ĐM, ĐM liên sườn,
– Hẹp ĐM dưới đòn trái, lạc chỗ ĐM dưới đòn phải

RadioGraphics 2003; 23:S79–S91


Hẹp eo động mạch chủ-Coarctation

76
HÑp eo ®éng m¹ch chñ, chç hÑp nhÊt 4,8
mm.
Coarctation

Turbo spin echo


cardiovascular magnetic
resonance image of a patient
with CoA, before coarctation
and after stenting, and the
calculated coarctation index
(CoAi).
X = diameter across the
narrowest coarctation site;
Y = diameter of the
descending thoracic aorta at
the diaphragmatic level.

78
2008-1-17 2008-3-17

M/54, Sudden abdominal pain


Review : Traumatic aortic dissection

• Location
– Aortic isthmus : 90%, just distal to the origin of left subclavian artery
– Ascending aorta : 5%, but 25% of autopsy
• Mechanism : desceleration or crush injuries (motor vehicle injury)
– Shearing stress to mobile aortic arch
– Bending stress as flexed over left main PA and bronchus
– Osseous pinch : squeeze between anterior bony structure and spine
– Torsion stress and water hammer effect to ascending aorta

Overview of traumatic injury of the thoracic aorta/Radiographics 1997;17:27-45


Traumatic aortic injury

Common site: aortic isthmus (between aortic arch and descending aorta)
Traumatic aortic injury

M/38, In car TA
Điều trị

• Endovascular Repair
• Surgical
Can thiệp nội mạch – trước đặt stent
- Vị trí tổn thương: rất quan trọng để lập kế hoạch trước điều trị:
+ Đối với ĐM chủ ngực, để stent Graft sau khi đặt k phủ qua gốc ĐM dưới đòn trái,
khoảng cách từ vị trí tổn thương đến gốc ĐM dưới đòn trái là 1,5-2 cm là lý
tưởng
+ Khoảng cách này được đo theo 1 đường thẳng, trên mặt phẳng sagital, dọc theo
mặt dưới quai ĐMC và đoạn đầu ĐM chủ xuống, bắt đầu từ đầu xa gốc ĐM
dưới đòn đến đầu gần của tổn thương..
Can thiệp nội mạch – trước đặt stent

- Chiều dài tổn thương:


+ Để chọn chiều dài stent phù hợp
+ Tốt nhất là đo ở mặt phẳng sagital chếch
- Kích thước ĐMC trước và sau tổn thương 1cm:
+ Để chọn kích thước stent phù hợp
+ ngưỡng cutoff của đk ĐMC để có thể đặt stentgraft ít
nhất là 18-20mm, tối đa là 36-42mm.
- Góc của quai ĐMC: góc càng nhọn thì tỷ lệ thất bại
stent graft càng cao
Theo dõi bằng hình ảnh sau đặt stent graft

- CTA được xem là lựa chọn tốt nhất.


- Cho đến nay, vẫn chưa có 1 protocol chuẩn nào trong
vc theo dõi.
- 1 số trung tâm đưa ra protocol TD tương đối giống
nhau trong 1 năm đầu tiên sau điều trị:
1 month -> 3 months -> 6 months -> 1 year -> annually.
Dấu hiệu trên CLVT bình thường sau đặt stent graft

- Stent Graft: tạo bởi vật liệu kim loại nitinol, cấu tạo
zigzac, được phủ bởi 1 lớp polyester
- Sau điều trị, Stent phải:
+ K di chuyển vị trí so với ngay sau khi can thiệp
+ loại bỏ hoàn toàn tổn thương
+ Lòng stent thông tốt, k hẹp hay gập góc
+ Stent áp sát vào mặt trong lòng ĐMC, cả đầu gần và
đầu xa.
- Các nhánh mạch, phần mềm và các cơ quan lân cận.
Biến chứng sau đặt stent

• > 18%.
• Có thể sớm hoặc muộn
Endoleak

• Biến chứng thường gặp (3,2-14,4%).


• ‘‘Achilles heel’’ của can thiệp nội mạch.
• Dòng chảy của mạch máu bên ngoài vị trí stent Graft và
bên trong vị trí phình .
Endoleak

RadioGraphics 2009; 29:537-552


Classification

Journal of Endovascular Surgery: Vol. 5, No. 4, pp. 305–309


Endoleak: Classification
Type I:
• Dò tại vị trí điểm nối:
➢ Ia: Đoạn gần.
➢ Ib: xa.
➢ Ic: chỗ nối ĐM chậu.
• 10%
- hậu quả của vc chọn stent có kích cỡ k phù hợp với
lòng mạch
- có thể xảy ra ở đầu trên, đầu dưới stent hoặc bất kỳ vị
trí nào mà stent nối với nhau
- NN: chọn BN k phù hợp, stent k phù hợp, stent bị di
chuyển
- Điều trị: càng sớm càng tốt:
- Bít lại vị trí dò hoặc đặt thêm stent
- Nút tắc vị trí dò = keo hoặc coil
Endoleak: Classification
Type I:

Endoleak type Ia
Endoleak: Classification
Type I:

Endoleak type Ic
Endoleak: Classification

Type II:
- rất hay gặp sau đặt stent ĐMC bụng
- dòng chảy xuất hiện do có nhánh mạch
đi vào túi phình, tiếp tục cấp máu cho
túi phình.
- các nhánh mạch nuôi hay gặp nhất:
Đm thắt lưng, MTTD, ĐM chậu trog.
- Vị trí ổ đọng thuốc có thể gợi í nhánh
mạch nuôi: ở phía trước lòng mạch ->
MTTD, ở phía sau bên -> ĐM TL
- Túi phình được nuôi bởi 1 nhánh mạch
-> IIa, nhiều nhánh mạch -> IIb
- Điều trị: thường là nút tắc nhánh mạch
nuôi túi phình. K cần điều trị ngay, mà
điều trị có trì hoãn
- nếu đường dò vẫn tồn tại > 6th -> mới
nút mạch = keo or coil
Endoleak: Classification

Type II:

Endoleak type II with inferior messenteric artery in direct communication


with the area of contrast material accumulation
Endoleak: Classification

Type II:

Endoleak type II with contrast filling the aneurysm sac and in


communication with an intercostal artery
Endoleak: Classification

Type II:

Endoleak type IIb with lumbar arteries in direct communication with the
area of contrast material accumulation
Endoleak: Classification

Type III:
- đường dò qua vị trí hổng của
stent graft: IIIa: hở tại chỗ khớp
nối của stent, IIIb: hở do gãy vỡ
stent.
- ng.nhân: gãy stent, lỗ hổng
trong kết cấu của stent, hở do vị
trí nối của 2 stent.
- phải điều trị ngay
- tổn thương k thể tự khỏi được
- thường là đặt thêm stent
Endoleak: Classification
Type III:
Endoleak: Classification

Type III:

Endoleak type III between endograft components


Endoleak: Classification

Type IV:

- đường dò do thấm qua kết cấu của stent


- ít gặp với các stent ngày nay
- k cần điều trị
Endoleak: Classification

Type V:
- K phải là 1 loại dò thực sự
- nếu kích thước túi phình tiếp tục tăng (>5mm)
sau mỗi lần chụp mà k tìm thấy vị trí dò -> cần
nghĩ tới type V
- cơ chế k rõ ràng
• - nguyen nhan: - cau tao cua stent lam tham
thau dich vao tui phinh → gay tang ap luc va kich
thuoc tui phinh.
• - 1 so tac gia cho rang phan ung
viem do stent lam tang ap luc tui phinh
- điều trị: vẫn đang tranh cãi. Nếu túi phình vẫn to
lên -> phải điều trị : đặt thêm dụng cụ nội mạch
or PT
Endoleak: Classification

Type V:
Endoleak

• Chìa khóa để chẩn đoán chính xác multiphase imaging:


➢ Non-contrast.
➢ Arterial phase.
➢ Delayed phase.
Gãy stent

• Dấu hiệu hình ảnh:


➢ Lõm khu trú stent
➢ Hẹp hoặc không đều lòng stent
➢ Dòng chảy giữa stent và thành
Endograft Collapse
Endograft Collapse
Tắc ĐM dưới đòn trái

- bất cứ khi nào,stent graft có thể phủ lên gốc LSA gây
tắc LSA
- tắc hoàn toàn or bán phần
- biến chứng: stroke, liệt 2 chân, liệt tay trái, HC cướp
máu ĐM dưới đòn, nguy hiểm ở 1 số TH đặc biệt như
BN sau mổ bắc cầu nối LSA và LAD, có thể dẫn đến
NMCT
Left Subclavian Artery Occlusion
Kết luận

• Chụp cắt lớp vi tính đa dãy ĐMC là kỹ


thuật CĐHA được lựa chọn hàng đầu
trong đánh giá bệnh lý ĐMC.

You might also like