Professional Documents
Culture Documents
05 Cat Lop Vi Tinh Da Day DM Chu
05 Cat Lop Vi Tinh Da Day DM Chu
Contrast-enhanced CT
- Vỡ ĐM
- Chảy máu
- Chuyển dạng phình động mạch
- Kém tưới máu: tỷ lệ tử vong cao (tắc nghẽn nhánh
mạch của ĐM chủ)
- Hở van ĐM chủ: do giãn của vòng van ĐMC
Loại tắc nghẽn nhánh mạch
Dynamic Occlusion- tắc nghẽn động
• lòng thật có dạng hình chữ C→do lòng thật bị chèn ép bởi
áp lực cao của lòng giả
• Điều trị: phẫu thuật mở.
Loại tắc nghẽn nhánh mạch
Static Occlusion- kiểu tĩnh
• lớp nội mạc tách lòng thật –giả đi vào nhánh động
mạch, và cũng chia nhánh ĐM thành lòng thật và giả
• Điều trị: đặt stent
M/48, abrupt onset of neck and back pain
Sơ đồ trên chỉ các giai đoạn giải phẫu bệnh của tổn thương mảng
xơ vữa loét thành mạch.
1. Mảng xơ vữa loét hóa.
2. loét xuyên qua lớp nội mạc
3. Xuyên qua lớp áo giữa ĐM tạo khối máu tụ trong lớp áo giữa
4. Giả phình ĐM
5. Xuyên qua các lớp thành mạch, vỡ ra ngoài.
PAU ; CT findings
PAU: Prognosis
Aortic Dissection vs PAU
Phình động mạch chủ
• Phình ĐM được định nghĩa là giãn khu
trú hoặc lan tỏa trên 50% đường kính
động mạch
49
Kích thước bình thường ĐM chủ
• ĐM chủ lên: < 4cm
• ĐM chủ xuống: < 3cm
• ĐM chủ bụng:
– < 3cm đoạn gần
– Thuôn nhỏ < 2,5 cm đoạn xa
• Tăng lên theo tuổi
• Khác biệt ít giữa thì tâm thu và tâm
trương (<2mm)
Nguyên nhân
▪ 1. Xơ vữa (73 - 80%): ĐMC xuống, bụng
▪ 2. Chấn thương (15 - 20%):
▪ 3. Bẩm sinh (2%):
▪ 4. Giang mai: ĐMC lên và quai
▪ 5. Nấm
▪ 6. Hoại tử dạng nang lớp áo giữa ĐM(Marfan / Ehlers-Danlos
syndrome, annuloaortic ectasia)
▪ 7. Viêm lớp áo giữa và áo ngoài:
▪ Takayasu arteritis, giant cell arteritis, relapsing polychondritis,
rheumatic fever, rheumatoid arthritis, ankylosing spondylitis, Reiter
syndrome, psoriasis, ulcerative colitis, systemic lupus erythematosus,
scleroderma, Behcet disease, radiation
▪ 8. Tăng áp lực: tăng HA, hẹp van ĐMC
▪ 9. bất thường thể tích : hở nặng van ĐMC
51
Phình ĐMC do xơ vữa
Marfan syndrome
Đánh giá trước stent DMC Ngực
Đánh giá trước stent ĐMC Bụng
Các dấu hiệu dọa vỡ phình ĐMC bụng
• Tăng kích thước phình:
– Phình rất lớn (kích thước > 7cm)
– Tăng > 10mm/năm
• Huyết khối và vôi hóa:
– Phình không vỡ thường có nhiều huyết khối thành
hơn phình vỡ: huyết khối theo chu vi ngăn cản vỡ
phình
– Mất liên tục khu trú của vôi hóa theo chu vi tại vị trí
phình: thường gặp ở phình vỡ.
• Dấu hiệu tăng tỷ trọng tự nhiên hình liềm
Figure. Draped aorta sign in a 55-year-old man with a known abdominal aortic aneurysm
and recent vague back pain. Axial CT angiographic images (a at a level higher than b) depict
an 8-cm abdominal aortic aneurysm with a posterior aortic wall that follows the contour of the
vertebral bodies with a draping effect (arrow in b). The latter finding is indicative of a
contained rupture.
Hẹp động mạch chủ
• Xơ vữa thành mạch: thường gặp
• Hẹp eo ĐM chủ
• Hội chứng loạn sản lớp áo giữa
• Tắc vị trí ĐM chủ-chậu hội chứng lerich
• Viêm ĐM: viêm ĐM takayasu (cấp, mạn)
• Bóc tách ĐM chủ
• Hẹp sau phẫu thuật: xơ hóa sau phúc mạc..
HÑp nÆng ë gèc §M díi ®ßn tr¸i do x¬ v÷a
BN n÷, 48 tuæi, l©m sµng vµ siªu ©m doppler nghi hÑp t¾c m¹ch nhiÒu n¬i.
Radiographics, 1997:17:579-594
76
HÑp eo ®éng m¹ch chñ, chç hÑp nhÊt 4,8
mm.
Coarctation
78
2008-1-17 2008-3-17
• Location
– Aortic isthmus : 90%, just distal to the origin of left subclavian artery
– Ascending aorta : 5%, but 25% of autopsy
• Mechanism : desceleration or crush injuries (motor vehicle injury)
– Shearing stress to mobile aortic arch
– Bending stress as flexed over left main PA and bronchus
– Osseous pinch : squeeze between anterior bony structure and spine
– Torsion stress and water hammer effect to ascending aorta
Common site: aortic isthmus (between aortic arch and descending aorta)
Traumatic aortic injury
M/38, In car TA
Điều trị
• Endovascular Repair
• Surgical
Can thiệp nội mạch – trước đặt stent
- Vị trí tổn thương: rất quan trọng để lập kế hoạch trước điều trị:
+ Đối với ĐM chủ ngực, để stent Graft sau khi đặt k phủ qua gốc ĐM dưới đòn trái,
khoảng cách từ vị trí tổn thương đến gốc ĐM dưới đòn trái là 1,5-2 cm là lý
tưởng
+ Khoảng cách này được đo theo 1 đường thẳng, trên mặt phẳng sagital, dọc theo
mặt dưới quai ĐMC và đoạn đầu ĐM chủ xuống, bắt đầu từ đầu xa gốc ĐM
dưới đòn đến đầu gần của tổn thương..
Can thiệp nội mạch – trước đặt stent
- Stent Graft: tạo bởi vật liệu kim loại nitinol, cấu tạo
zigzac, được phủ bởi 1 lớp polyester
- Sau điều trị, Stent phải:
+ K di chuyển vị trí so với ngay sau khi can thiệp
+ loại bỏ hoàn toàn tổn thương
+ Lòng stent thông tốt, k hẹp hay gập góc
+ Stent áp sát vào mặt trong lòng ĐMC, cả đầu gần và
đầu xa.
- Các nhánh mạch, phần mềm và các cơ quan lân cận.
Biến chứng sau đặt stent
• > 18%.
• Có thể sớm hoặc muộn
Endoleak
Endoleak type Ia
Endoleak: Classification
Type I:
Endoleak type Ic
Endoleak: Classification
Type II:
- rất hay gặp sau đặt stent ĐMC bụng
- dòng chảy xuất hiện do có nhánh mạch
đi vào túi phình, tiếp tục cấp máu cho
túi phình.
- các nhánh mạch nuôi hay gặp nhất:
Đm thắt lưng, MTTD, ĐM chậu trog.
- Vị trí ổ đọng thuốc có thể gợi í nhánh
mạch nuôi: ở phía trước lòng mạch ->
MTTD, ở phía sau bên -> ĐM TL
- Túi phình được nuôi bởi 1 nhánh mạch
-> IIa, nhiều nhánh mạch -> IIb
- Điều trị: thường là nút tắc nhánh mạch
nuôi túi phình. K cần điều trị ngay, mà
điều trị có trì hoãn
- nếu đường dò vẫn tồn tại > 6th -> mới
nút mạch = keo or coil
Endoleak: Classification
Type II:
Type II:
Type II:
Endoleak type IIb with lumbar arteries in direct communication with the
area of contrast material accumulation
Endoleak: Classification
Type III:
- đường dò qua vị trí hổng của
stent graft: IIIa: hở tại chỗ khớp
nối của stent, IIIb: hở do gãy vỡ
stent.
- ng.nhân: gãy stent, lỗ hổng
trong kết cấu của stent, hở do vị
trí nối của 2 stent.
- phải điều trị ngay
- tổn thương k thể tự khỏi được
- thường là đặt thêm stent
Endoleak: Classification
Type III:
Endoleak: Classification
Type III:
Type IV:
Type V:
- K phải là 1 loại dò thực sự
- nếu kích thước túi phình tiếp tục tăng (>5mm)
sau mỗi lần chụp mà k tìm thấy vị trí dò -> cần
nghĩ tới type V
- cơ chế k rõ ràng
• - nguyen nhan: - cau tao cua stent lam tham
thau dich vao tui phinh → gay tang ap luc va kich
thuoc tui phinh.
• - 1 so tac gia cho rang phan ung
viem do stent lam tang ap luc tui phinh
- điều trị: vẫn đang tranh cãi. Nếu túi phình vẫn to
lên -> phải điều trị : đặt thêm dụng cụ nội mạch
or PT
Endoleak: Classification
Type V:
Endoleak
- bất cứ khi nào,stent graft có thể phủ lên gốc LSA gây
tắc LSA
- tắc hoàn toàn or bán phần
- biến chứng: stroke, liệt 2 chân, liệt tay trái, HC cướp
máu ĐM dưới đòn, nguy hiểm ở 1 số TH đặc biệt như
BN sau mổ bắc cầu nối LSA và LAD, có thể dẫn đến
NMCT
Left Subclavian Artery Occlusion
Kết luận