Professional Documents
Culture Documents
CAP Y4 2016
CAP Y4 2016
ĐỊNH NGHĨA
Viêm phổi được
định nghĩa chung là
tình trạng viêm của
nhu mô phổi, với đặc
điểm là sự đông đặc
của phần phổi bị
thương tổn và sự lấp
đầy khoảng không
gian phế nang bởi
dịch tiết, tế bào viêm,
và fibrin.
§ ĐỊNH NGHĨA
• Theo tác nhân
Viêm phổi do nhiễm khuẩn từ cộng đồng,
• Theo hình thái: phế quản phế viêm và viêm tức là tình trạng viêm phổi xuất hiện khi
phổi thùy bệnh nhân đang sống ngoài bệnh viện hay
• Nguồn gốc: viêm phổi cộng đồng và bệnh viện ít nhất không ở trong bệnh viện trước đó
BEÄNH SINH
DỊCH TỂ
Cô cheá ñeà khaùng cuaû ñöôøng hoâ haáp
• Thứ 4 /nguyên nhân tử vong Ñöôøng hoâ haáp döôùi bình thöôøng voâ truøng do coù nhieàu cô cheá baûo veä:
• Phaûn xaï ñoùng naép thanh quaûn
• Ở VN, tỷ lệ tử vong chung là 7-20%, ngày điều
• Phaûn xaï ho
trị trung bình 10-14 ngày • Lôùp nhaày loâng
• Khoảng 20-30% VPCĐ cần nhập viện và tỷ lệ • IgA: choáng virus, ngöng keát vi khuaån, trung hoaø ñoäc toá VK, giaûm
keát dính vi khuaån vaøo beà maët nieâm maïc.
tử vong khoảng 1% đối với các trường hợp • IgG trong huyeát thanh vaø ñöôøng hoâ haáp döôùi ngöng keát vaø opsonin
điều trị ngoài bệnh viện và 5-30% đối với các VK, hoaït hoaù boãå theå, thuùc ñaåy hoaù öùng ñoäng BC haït vaø ÑTB,
trung hoaø ñoäc toá VK vaø ly giaûi VK
trường hợp điều trị trong bệnh viện tùy theo • ÑTB pheá nang coù nhieäm vuï thöïc baøo
mức độ nặng • BC ÑNTT ñöôïc huy ñoäng ñeán vaø gieát VK
5 6
1
3/13/17
SIEÂU CAÁU TRUÙC BEÀ MAËT NIEÂM MAÏC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
• Beà maët tb biểu moâ vôùi vi nhung mao vaø beân treân Trên bệnh nhân sống ngoài cộng đồng hoặc
laø lôùp nhaày daïng gel.
không ở trong bệnh viện ít nhất 2 tuần lễ trước đó, có ít
( mu : mucus, ncc : non-ciliated cells ; nu:nucleus )
nhất 3 trong 4 dấu hiệu sau:
nVi nhung mao vaän
chuyeån lôùp nhaày baèng 1. Có một trong những biểu hiện toàn thân: sốt,
nhöõng moùc cöïc nhoû ôû mệt mỏi, ớn lạnh, sa sút trí tuệ mới xuất hiện.
ñaàu vi nhung mao 2. Có một trong các biểu hiện cơ năng hô hấp:
nặng ngực, khó thở, ho, khạc đàm đục.
3. Các biểu hiện thực thể khi khám phổi: tiếng thở
bất thường, ran nổ.
4. X quang ngực: hình ảnh thâm nhiễm mới.
7 8
2. Nguyễn Văn Thành và Cs, viêm phổi cộng đồng người lớn, phác đồ điều trị và qui trình kỹ thuật 2005, Bệnh viện D9KTW Cần Thơ.
3. Mark L Kevy et al, Primary care summary of the British Thoracic Society Guidelines for the management of community acquired pneumonia in adults: 2009
update, Primary Care Respiratory Journal (2010); 19(1): 21-27
2
3/13/17
Class Class
IV V Nhóm IV 91 - 130 8.5 – 9.3 Điều trị nội trú
91 - 130 > 130
Nhóm V > 130 27 – 31.1 Nội trú - ICU
Giảm tỉ lệ Bn nguy cơ thấp cần nhập viện từ 50% còn 43%, nhưng
15 16 9% BN xuất viện lúc đầu theo nguyên tắc này cần nhập viện sau đó
3
3/13/17
Tieâu chuaån ñoä naëng cần nhập Tieâu chuaån ñoä naëng cuûa ATS/IDSA
ICU cuûa ATS/IDSA • Bất kỳ 3 trong 9 tiêu chuẩn lâm sàng :
• 1 trong 2 tieâu chuaån chính – Nhịp thở ³ 30 lần/min
– Caàn thôû maùy – Lú lẫn/mất phương hướng
– BUN ³ 20 mg/dL
– Soác nhieãm truøng – Giảm BC ( < 4000 cells/mm3)
– Huyết áp tâm thu < 90 mm Hg
– Thâm nhiễm nhiều thùy
– Tỉ số PaO2/FiO2 ≤ 250
– Giảm TC ( < 100.000 tế bào/mm3)
– Hạ nhiệt độ (t < 36°C)
Mandell LA, et al. Clin Infect Dis 2007; 44: S27-72
CAP – Cận lâm sàng CAP – Giá trị của X quang ngực
• CXR – thẳng /nghiêng
• CBC • Xác định chẩn đoán
• BUN và Creatinine
• Là chỉ tố tiên lượng
• Khí máu động mạch • Ion đồ
• Loại trừ các bất thường khác
• Men gan • Nhuộm gram đàm
• Cấy đàm
• Có thể gợi ý nguyên nhân
• Cấy máu
• Oxygen
J Chr Dis 1984;37:215-25
21 22
23 24
4
3/13/17
25 26
27 28
29 30
5
3/13/17
Cấy đàm
Xét nghiệm hỗ trợ khác
– Độ nhạy và độ đặc hiệu cao
– Lợi ích lớn nhất cảnh báo cho thầy thuốc về vi trùng kháng thuốc.
XN Đàm:
3/13/17 31 3/13/17 32
31 32 Klebsiella Pneumoniae Streptococcus Pneumoniae
6
3/13/17
Trong các nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng, Caân nhaéc trong choïn löïa khaùng sinh
chậm trễ điều trị sẽ tăng nguy cơ tử vong
6
DIEÄN TÍCH
DÖÔÙI ÑÖÔØN G Drug A Cephalosporins
CONG (AUC)
Drug B
Carbapenems
4
Monobactam
2 Macrolides
THÔØI GIAN TREÂN MIC
B Aztreonam
MIC90
0
A T. gian
Time above MIC
Thôøi gian Thuoác A coù 50% khoûang thôøi gian ñaït noàng ñoä 2 µg/ml
Thuoác T > MIC (> 40 – 50% ); AUC /MIC ( ≥ 125) Thuoác B coù 30% khoûang thôøi gian ñaït noàng ñoä 2 µg/ml
cho vaø41
o Cmax/ MIC (> 8 – 10) 42
7
3/13/17
ĐIỀU TRỊ (theo ATS – IDSA 2007) ĐIỀU TRỊ (theo ATS – IDSA 2007)
Điều trị ngoại trú Điều trị ngoại trú
BN có bệnh đồng phát
Và/hoặc Streptococcus pneumoniae kháng Macrolide
Sử dụng kháng sinh trong 3 tháng trước > 25% (MIC ≥ 16 g/ml)
NO YES YES
45 46
ĐIỀU TRỊ (theo ATS – IDSA 2007) ĐIỀU TRỊ (theo ATS – IDSA 2007)
BỆNH NHÂN NHẬP VIỆN
BN NHẬP ViỆN ICU
KHOA NỘI
Nguy cơ nhiễm
Và/hoặc dùng KS trước Không nguy cơ nhiễm
Pseudomonas Pseudomonas
Anti-pseudomonal,
Macrolide mới + Beta lactam antipneumococcal beta lactam Aztreonam
Fluoroquinolone hô hấp Beta lactam Fluoroquinolone /penem +
hay + Macloride + + Fluoroquinolone
hay Aztreonam Cipro/Levo 750
Fluoroquinolone hô hấp hay hô hấp
Macrolide mới + Beta lactam fluoroquinolone
hay
Anti-pseudomonal, +
antipneumococcal beta lactam Aminoglycoside
/penem
+
Aminoglycoside
47 48 +
Azithromycin
8
3/13/17
Phác đồ điều trị viêm phổi theo căn nguyên của Hội lồng ngực Anh (2004)
Antibiotic Dosage, Route, Frequency and Duration
Vi khuẩn Kháng sinh ưu tiên Kháng sinh thay thế
Doxyclycline 100-200 mg PO/IV BID for 7 to 10 days Amoxicilina 500mg- 1g/ lần x 3 Erythromycin 500mg/lần x 4 lần/
lần/ ngày (uống), hoặc ngày (uống), hoặc
Azithromycin 500 mg OD IV –3 days + 500 mg OD PO for 7-10 days Benzylpenicillin 1,2 g/ lần x 4 lần/ Clarithromycin 500mg/ lần x 2 lần/
ngày (tiêm tĩnh mạch) ngày (uống), hoặc
Clarithromycin 250 – 500 mg BID PO for 7 – 14 days (a): Có thể dùng với liều cao hơn Cefuroxime 0,75g-1,5 g/ lần x 3
S. pneumoniae 3g/ ngày ở những trường hợp VK lần/ ngày (tiêm tĩnh mạch), hoặc
Telithromycin 800 mg PO OD for 7 – 10 days nhạy cảm trung gian. Cefotaxime 1-2 g/ lần x 3 lần/
ngày (tĩnh mạch), hoặc
Levofloxacin 750 mg PO/IV OD for 5 days
Ceftriaxone 2g/ ngày (tiêm tĩnh
mạch 1 lần duy nhất)
Gatifloxacin 400 mg PO or IV OD for 5 to 7 days
Erythromycin 500mg/lần x 4 lần/ Tetracycline 250-500mg/ lần x 4
Moxifloxacin 400 mg PO or IV OD for 5 to 7 days ngày (uống, tiêm TM), hoặc lần ngày (uống), hoặc
M. pneumoniae Clarithromycin 500mg/ lần x 2 lần/ Fluoroquinoloneb (uống, tiêm tĩnh
Gemifloxacin 320 mg PO OD for 5 – 7 days C. pneumoniae ngày (uống, tiêm tĩnh mạch) mạch)
(b) Các quinolone thay thế khác:
Amoxyclav 2 g of Amoxi +125 mg of Clauv PO BID for 7 to 10 days ciprofloxacin, ofloxacin,
moxifloxacin, levofloxacin
Ceftriaxone 2 g IV BID for 3 to 5 days + PO 3G CS Tetracycline 250-500mg/ lần x 4 Erythromycin 500mg/lần x 4 lần/
C. psittaci lần ngày (uống), hoặc 500mg/ lần ngày (uống) hoặc
Ertapenum 1 g OD IV or IM for 7 to 14 days x 2 lần/ ngày (tiêm tĩnh mạch) Clarithromycin 500mg/ lần x 2 lần/
C. burnetii
49 50 ngày (tiêm tĩnh mạch)
Nhẹ PĐ1 Amoxicillin 1g uống × 2 lần/ngày hoặc Erythromycin 0.5g uống × 4 lần/
ngày
Hoặc Clarythromycin 0.5g uống × 2 lần/ngày hoặc Azithromycin, ngày
1: 0.25g x 2v uống/lần/ngày, ngày 2 – 5: 0.25g x 1v uống/lần/ngày
LƯU Ý
PĐ 1+ Amoxicillin/clavulanate 1g uống/8h hoặc Moxifloxacin 0.4g 1v
uống/lần/ngày hoặc Levofloxacin 0.75g uống/lần/ngày
• Các thuốc đều cần điều chỉnh theo chức năng
Nguy PĐ2 Amoxicillin/clavulanate 1g uống hoặc TMC/8h hoặc Cephalosporin II,III thanh thải của gan, thận.
kết hợp: hoặc Moxifloxacin 0.4g uống hoặc TTM/lần/ngày hoặc
cơ • Tất cả các phác đồ đều có thể chuyển từ thuốc
Levofloxacin 0.75g uống hoặc TTM/lần/ngày hoặc Clarythromycin hay
nặng Azithromycin
tiêm sang thuốc uống khi tình trạng bệnh
PĐ 2+ Amoxicillin/clavulanate 1g uống hoặc TMC/8h hoặc Ceftazidim 1-2g
thuyên giảm và BN có thể uống được. Liều
TMC/8h kết hợp: hoặc Moxifloxacin 0.4g uống hoặc TTM/lần/ngày hoặc uống tương đương liều tiêm. Khi khởi đầu bằng
Levofloxacin 0.75g uống hoặc TTM/lần/ngày hoặc Clarythromycin hay
Azithromycin Cephalosporin thì chuyển uống bằng
Amoxicillin/a.clavulanic.
Nặng PĐ3 Amoxicillin/clavulanate 1g uống hoặc TMC/8h hoặc Cetriaxon 2g
TM/lần/ngày hoặc Cefotaxim 1g TM/8h kết hợp: hoặc Moxifloxacin 0.4g • Các fluoroquinolone đều không khuyến cáo
TTM/lần/ngày hoặc Levofloxacin 0.75g TTM/lần/ngày
dùng cho trẻ em và phụ nữ mang thai hay cho
con bú trừ khi bắt buộc.
PĐ Ceftazidim 2g TMC/8h hoặc Ertapenem 1g TTM/ngày kết hợp: hoặc
Levofloxacin 0.75g TTM/lần/ngày hoặc Ciprofloxacin 400mg TTM/8h kết
3+
53 hợp hay không với hoặc Amikacin 500mg TM/12h hoặc Tobramycin 54
80mg TM/8h
9
3/13/17
Thời gian điều trị kháng sinh Điều trị kháng virus
• Nhẹ, nguy cơ nặng không biến chứng: ≤ 7 ngày • Amantadin và dẫn chất rimantadin 200mg/ngày điều trị
cúm A.
• Nặng, không xác định được VK: 7 – 10 ngày.
• Aciclovir 10 mg/kg x 3 lần/ngày từ 5 – 10 ngày. Điều trị
• Khi nghi ngờ hoặc xác định là tụ cầu hay trực
Herpes, Zona, thủy đậu.
khuẩn đường ruột gram (-): 14 – 21 ngày.
• Oseltamivir 75 mg x 2 lần/ngày, uống trong 7 ngày điều
trị viêm phổi do virus cúm. Nên dùng càng sớm càng
tốt.
55 56
Tiêu chuẩn đánh giá tốt Chuyển kháng sinh đường uống
• Triệu chứng toàn thân và cơ năng hô hấp tốt lên (đặc § 4 tiêu chuẩn
üCải thiện triệu chứng (ho, khó thở, các
biệt sốt giảm hoặc hết)
dấu hiệu khác..)
• CRP giảm üHết sốt, sau 2 lần đo cách 8 giờ
üWBC giảm
• Triệu chứng thực thể tại phổi giảm (±)
üĐường tiêu hóa dung nạp được
• BC máu giảm (±) § Chuyển thuốc uống cần chậm hơn: nhiễm
khuẩn máu, nhiễm S. aureus, Legionella,
• Tổn thương Xquang giảm (±) TKGr(-).
57 58
59 60
10
3/13/17
61 62
11