Professional Documents
Culture Documents
Honda PCX Service Manual
Honda PCX Service Manual
NHẬN BIẾT ĐỜI XE ····································24-5 KIỂM TRA NGUỒN CẤP XĂNG ···············24-46
GIÁ TRỊ LỰC SIẾT ····································24-11 CÔNG TẮC CHÂN CHỐNG NGHIÊNG ····24-47
GIÁ TRỊ LỰC SIẾT KHUNG VÀ ĐỘNG CƠ··24- KIỂM TRA HỆ THỐNG LÀM MÁT ············24-48
11
THAY THẾ DUNG DỊCH LÀM MÁT ··········24-49
CÁC ĐIỂM BÔI TRƠN VÀ BỊT KÍN···········24-14
SƠ ĐỒ DÂY ĐIỆN ·····································24-52
ĐI BÓ DÂY VÀ CÁP ··································24-16
24
24-1
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
Đôi lời về vấn đề an toàn
Thông tin bảo dưỡng
Những thông tin về bảo dưỡng và sửa chữa trong tài liệu này dành cho những kỹ thuật viên có tay nghề và trình độ kỹ thuật. Nếu
cố ý thực hiện công việc sửa chữa và bảo trì mà không có kiến thức, dụng cụ và thiết bị yêu cầu có thể gây tổn thương cho bạn
hoặc cho người khác. Thậm chí có thể làm hỏng xe và gây mất an toàn khi sử dụng.
Tài liêu này mô tả các quy trình và phương pháp sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì rất hữu ích. Trong đó, một số hạng mục yêu cầu
phải sử dụng các dụng cụ và thiết bị chuyên dụng. Bất cứ ai có ý định sử dụng phụ tùng thay thế, quy trình bảo dưỡng hay dụng cụ
không theo khuyến cáo của Honda phải tự xác định những rủi ro có thể xảy ra với an toàn của bản thân và việc vận hành xe an
toàn.
Nếu cần thiết phải thay thế một phụ tùng, chi tiết nào đó nên sử dụng sản phẩm chính hiệu của Honda với đúng mã số phụ tùng
hoặc loại phù tùng tương đương. Chúng tôi đặc biệt khuyến cáo không sử dụng phụ tùng kém chất lượng để thay thế.
Vì sự an toàn của khách hàng
Việc bảo trì và bảo dưỡng đúng phương pháp là cốt yếu đảm bảo cho sự an toàn của bạn và sự ổn định của xe. Bất cứ lỗi hay sơ
suất nào trong quá trình bảo dưỡng xe có thể gây mất an toàn khi điều khiển xe, gây hư hỏng xe hay gây thương tích cho người
khác.
CẢNH BÁO
Thực hiện bảo dưỡng hay sửa chữa không đúng
có thể gây mất an toàn, thương tích hoặc nguy
hiểm cho khách hàng.
Thực hiện theo những quy trình và lưu ý trong tài
liệu hướng dẫn này và các tài liệu dịch vụ khác một
cách cẩn thận.
CẢNH BÁO
Không làm theo đúng hướng dẫn và lưu ý có thể
gây thương tích và nguy hiểm cho bạn.
Do vậy, hãy thực hiện theo các quy trình và lưu ý
trong hướng dẫn bảo trì này một cách cẩn thận.
24-2
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
• Không xả hoặc chứa xăng vào bình hở không có nắp.
• Tránh để thuốc lá, tia lửa điện hoặc các nguồn nhiệt gần bình điện và các chi tiết liên quan đến hệ thống nhiên liệu.
Sự an toàn của bạn và những người xung quanh là rất quan trọng. Để giúp bạn có thể đưa ra những quyết định sáng suốt,
trong tài liệu này chúng tôi đã đưa ra những lưu ý về an toàn và những thông tin khác. Tất nhiên có thể không thể cảnh báo
hết mọi nguy hiểm liên quan đến công tác bảo dưỡng loại xe này.
Vì vậy, bạn phải tự đưa ra những quyết định đúng đắn nhất.
Bạn sẽ tìm thấy những thông tin quan trọng về an toàn dưới các dạng sau:
• Nhãn an toàn – dán trên xe
• Thông báo về An toàn – đứng sau một biểu tượng cảnh báo và một trong ba từ: NGUY HIỂM, CẢNH BÁO, hoặc CHÚ
Ý. Những từ này có ý nghĩa như sau:
NGUY HIỂM Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không làm theo hướng dẫn.
CẢNH BÁO Bạn CÓ THỂ SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không làm theo hướng dẫn.
CHÚ Ý Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu không thực hiện theo hướng dẫn.
Khị đọc cuốn sách này, bạn sẽ tìm thấy những thông tin có biểu tượng LƯU Ý đứng trước nó. Những thông báo này nhằm giúp
tránh những hư hỏng đến xe của bạn, các tài sản khác và ảnh hưởng đến môi trường.
TẤT CẢ NHỮNG THÔNG TIN, HÌNH ẢNH MINH HỌA, HƯỚNG DẪN VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRONG TÀI LIỆU NÀY DỰA
TRÊN THÔNG TIN SẢN PHẨM MỚI NHẤT CÓ ĐƯỢC TẠI THỜI ĐIỂM DUYỆT IN TÀI LIỆU. Công ty Honda Motor CÓ QUYỀN
THAY ĐỔI BẤT CỨ LÚC NÀO MÀ KHÔNG CẦN THÔNG BÁO VÀ KHÔNG CHỊU BẤT CỨ NGHĨA VỤ NÀO. KHÔNG ĐƯỢC
TÁI BẢN BẤT CỨ PHẦN NÀO CỦA TÀI LIỆU NẾU KHÔNG CÓ SỰ CHO PHÉP BẰNG VĂN BẢN CỦA Công ty Honda Motor.
TÀI LIỆU NÀY DÀNH CHO NHỮNG NGƯỜI CÓ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BẢO DƯỠNG XE MÁY, XE TAY GA HOẶC XE
ATVS CỦA Honda.
© Công ty Honda Motor
VĂN PHÒNG XUẤT BẢN TÀI LIỆU DỊCH VỤ
Ngày xuất bản: Tháng 1, năm 2014
24-3
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
QUY TẮC BẢO DƯỠNG
1. Chỉ sử dụng các chi tiết, phụ tùng và dầu nhớt chính hãng của Honda hoặc loại tương đương. Các chi tiết, phụ tùng không theo
thông số kỹ thuật Honda đã thiết lập có thể gây hư hỏng cho xe của bạn.
2. Sử dụng các thiết bị chuyên dụng được thiết kế riêng cho xe này để tránh hư hỏng và lắp ráp không đúng.
3. Khi tiến hành bảo dưỡng chỉ sử dụng cách đo hệ mét. Các đai ốc, bu lông, vít được đo theo hệ mét sẽ không thể thay thế bằng
những ốc siết đo theo inch được.
4. Ráp ron đệm, phớt O, chốt chẻ và tấm khóa mới khi lắp lại.
5. Khi siết chặt các bu lông, đai ốc, siết những bu lông có đường kính lớn hơn hoặc những bu lông phía trong trước. Tiếp đó, siết
chặt chúng theo lực siết quy định theo các bước trừ khi có chỉ định khác.
6. Rửa sạch các chi tiết trong dung môi trước khi tháo rã. Bôi trơn các bề mặt trượt trước khi lắp lại.
7. Sau khi lắp, kiểm tra tất cả các chi tiết xem đã được lắp đúng và hoạt động tốt chưa.
8. Đường đi của dây điện được thể hiện trong hình vẽ ở (trang 24-58), ở phần Đi bó dây và cáp.
9. Không được bẻ hoặc làm xoắn dây cáp. Cáp điều khiển bị hỏng sẽ không hoạt động trơn tru và có thể bị kẹt.
CỤM TỪ VIẾT TẮT
Dưới đây là các cụm từ viết tắt tên các chi tiết phụ tùng hoặc hệ thống được sử dụng trong cuốn sách này.
Cụm từ viết tắt Mô tả
CBS Hệ thống phanh kết hợp
Cảm biến CKP Cảm biến vị trí trục khuỷu
DLC Đầu kết nối dữ liệu
DTC Mã hư hỏng chẩn đoán
ECM Mô đun điều khiển động cơ
CẢM BIẾN ECT Cảm biến nhiệt độ dung dịch làm mát động cơ
EEPROM Bộ nhớ chỉ đọc có thể lập trình xóa bỏ bằng điện
Cảm biến IAT Cảm biến nhiệt độ khí nạp
EVAP Khí xả bay hơi
MIL Đèn báo lỗi hệ thống phun xăng điện tử
PGM-FI Hệ thống phun xăng điện tử
Đầu nối SCS Đầu nối kiểm tra
Cảm biến TP Cảm biến vị trí bướm ga
Cảm biến VS Cảm biến tốc độ động cơ
C&L Ổ khóa điện
MÃ VÙNG
MÃ VÙNG QUỐC GIA
VN Việt Nam
24-4
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
NHẬN BIẾT ĐỜI XE
SỐ KHUNG, SỐ MÁY
Số khung (V.I.N.) [1] được đóng ở phía sau khung dưới yên Số nhận biết bộ họng ga [1] được đóng phía dưới bộ họng
xe như hình vẽ. ga.
[1] [1]
Số máy [1] được đóng bên trái phía dưới vách máy.
[1]
24-5
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG
MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
KÍCH THƯỚC Chiều dài 1.901 mm
Chiều rộng 687 mm
Chiều cao 1.115 mm
Khoảng cách hai bánh xe 1.287 mm
Chiều cao yên 777 mm
Chiều cao gác chân 259 mm
Khoảng sáng gầm xe 133 mm
Trọng lượng bản thân 113 kg
KHUNG XE Kiểu khung xe Loại sống dưới
Giảm xóc trước Giảm xóc ống lồng
Hành trình giảm xóc trước 81 mm
Giảm xóc sau Càng sau
Hành trình giảm xóc sau 75 mm
Kích thước lốp trước 80/90 - 14M/C40P
Kích thước lốp sau 90/90 - 14M/C46P
Nhãn hiệu lốp Lốp trước NF66 (IRC)
C-6167H (CST)
Lốp sau NR83 (IRC)
C-6167L (CST)
Phanh trước Phanh đĩa thủy lực
Ốc điều chỉnh phanh sau Phanh cơ khí guốc phanh giãn trong
Góc nghiêng phuộc trước 26°30’
Chiều dài vết quét 84 mm
Dung tích bình xăng 4,4 lít
ĐỘNG CƠ Đường kính xy lanh x hành trình piston 52,4 x 57,9 mm
Dung tích xy lanh 124,8 cm3
Tỷ số nén 11: 1
Truyền động xu páp hai xu páp, trục cam đơn truyền động
xích đơn (OHC)
Xu páp hút mở nâng 1 mm 5° trước điểm chết trên
đóng nâng 1 mm 35° sau điểm chết dưới
Xu páp xả mở nâng 1 mm 30° trước điểm chết dưới
đóng nâng 1 mm 0° sau điểm chết trên
Hệ thông bôi trơn Bơm ướt và áp suất cưỡng bức
Kiểu bơm dầu Trochoid
Hệ thống làm mát Dung dịch làm mát
Lọc gió Lọc giấy thường
Khối lượng động cơ 30,6 kg
HỆ THỐNG Loại PGM-FI (Phun xăng điện tử)
CẤP NHIÊN Trụ ga 24 mm
LIỆU
TRUYỀN Hệ thống ly hợp Khô; ly hợp ly tâm tự động
ĐỘNG Tỷ số đai truyền 2,6: 1 - 0,82: 1
Giảm tốc cuối 10,552 (53/17 x 44/13)
HỆ THỐNG Hệ thống đánh lửa Bán dẫn hoàn toàn
ĐIỆN Hệ thống khởi động Cần khởi động và mô tơ khởi động điện
Hệ thống sạc Đầu ra máy phát điện xoay chiều
Tiết chế/chỉnh lưu Loại bán dẫn
Hệ thống chiếu sáng Bình điện
24-6
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG PGM-FI
MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Điện trở cảm biến ECT (tại 40°C) 1,0 – 1,3 kΩ
(tại 100°C) 0,1 – 0,2 kΩ
Điện trở kim phun (tại 24°C) 11 – 13 Ω
Điện trở van từ cầm chừng nhanh (tại 20°C) 24 – 27 Ω
Dầu động cơ khuyên dùng Dầu máy Honda 4 thì hoặc loại dầu tương
đương.
Dầu nhớt xe máy 4 kỳ của Honda hoặc loại
dầu tương, đương với mức phân loại của API
: SG hoặc cao hơn –
(ngoại trừ những loại dầu nhớt được dán
nhãn bảo toàn năng lượng trên nhãn API)
Tiêu chuẩn JASO T903: MB
Độ nhớt: SAE 10W-30
Rô to bơm dầu Đường kính trong thân bơm dầu 23,150 – 23,180 –
Đường kính ngoài rô to ngoài. 22,970 – 23,000 –
Khe hở giữa thân bơm dầu và rô 0,15 – 0,21 0,35
to ngoài
Khe hở bên 0,04 – 0,13 0,15
Khe hở đỉnh 0,15 –
24-7
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
24-8
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
SỬA CHỮA
Chiều rộng đai truyền động 22,0 21,0
Má động puly chủ Đường kính trong bạc 23,989 – 24,052 24,08
động Đường kính ngoài lõi trượt 23,960 – 23,974 23,93
Đường kính ngoài bi văng 19,92 – 20,08 19,5
Ly hợp Độ dày của lớp lót – 2,0
Đường kính trong vỏ ly hợp 125,0 – 125,2 125,5
Puly bị động Chiều dài tự do lò xo má puly bị động 103,1 –
Đường kính ngoài lõi trượt má puly bị động 33,965 – 33,985 33,94
Đường kính trong má động puly bị động 34,000 – 34,025 34,06
24-9
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
24-10
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
GIÁ TRỊ LỰC SIẾT
LOẠI BU LÔNG/ỐC/VÍT LỰC SIẾT LOẠI BU LÔNG/ỐC/VÍT LỰC SIẾT
N·m (kgf·m) N·m (kgf·m)
Bu lông và ốc lục giác 5 mm 5,2 (0,5) Vít 5 mm 4,2 (0,4)
Bu lông và ốc lục giác 6 mm 10 (1,0) Vít 6 mm 9 (0,9)
(Bao gồm bu lông mặt bích SH) Bu lông mặt bích 6 mm 12 (1,2)
Bu lông và ốc lục giác 8 mm 22 (2,2) (kể cả NSHF) và ốc
Bu lông và ốc lục giác 10 mm 34 (3,5) Bu lông mặt bích và ốc 8 mm 27 (2,8)
Bu lông và ốc lục giác 12 mm 54 (5,5) Bu lông mặt bích và ốc 10 mm 39 (4,0)
BẢO DƯỠNG
ĐƯỜNG
SỐ LỰC SIẾT
MỤC KÍNH REN GHI CHÚ
LƯỢNG
(mm) N·m (kgf·m)
Ốc khóa dây ga Cạnh họng ga 1 8 6,5 (0,7)
cạnh ốp tay ga 1 8 3 (0,3)
Vít ốp hộp lọc gió: 7 5 1,1 (0,1)
Bugi 1 10 16 (1,6)
Ốc khóa vít điều chỉnh xu páp 2 5 10 (1,0) Tra dầu động cơ vào ren và
mặt tựa của đai ốc.
Bu lông xả dầu động cơ 1 12 24 (2,4)
Nắp lưới lọc dầu động cơ 1 30 20 (2,0)
Bu lông kiểm tra dầu giảm tốc cuối 1 8 23 (2,3)
Bu lông xả dầu giảm tốc cuối 1 8 23 (2,3)
Ốc khóa dây nối bộ cân bằng 1 8 6,4 (0,7)
HỆ THỐNG PGM-FI
ĐƯỜNG KÍNH REN LỰC SIẾT
MỤC SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
(mm) N·m (kgf·m)
Vít bắt van từ cầm chừng nhanh 2 5 3,4 (0,3)
CẢM BIẾN ECT 1 10 12 (1,2)
Cảm biến O2 1 12 24,5 (2,5)
HỆ THỐNG BÔI TRƠN
ĐƯỜNG KÍNH REN LỰC SIẾT
MỤC SỐ LƯỢNG (mm) N·m (kgf·m) GHI CHÚ
Bu lông bắt bơm dầu 2 6 10 (1,0)
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
ĐƯỜNG KÍNH REN LỰC SIẾT
MỤC SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
(mm) N·m (kgf·m)
Ốc bắt tấm định vị bơm xăng 4 6 12 (1,2) Tham khảo quy
tắc siết (trang
7-8)
Vít kẹp ống nối hộp lọc gió 1 4 2,1 (0,2)
Vít bắt van từ cầm chừng nhanh 2 5 3,4 (0,3)
Vít giá giữ dây ga 1 5 3,4 (0,3)
24-11
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
ĐƯỜNG KÍNH REN LỰC SIẾT
MỤC SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
(mm) N·m (kgf·m)
Ốc khóa dây ga Cạnh họng ga 1 8 6,5 (0,7)
Cạnh ống ga 1 8 3 (0,3)
Bu lông bắt ống nối kim phun 2 6 12 (1,2)
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
ĐƯỜNG KÍNH REN LỰC SIẾT
MỤC SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
(mm) N·m (kgf·m)
Ốc bắt giá treo động cơ (bên khung) 1 10 69 (7,0) Ốc U
Ốc bắt giá treo động cơ (bên động cơ) 1 10 49 (5,0) Ốc U
Ốc bắt trên giảm xóc 2 10 24 (2,4)
XY LANH/PISTON
ĐƯỜNG KÍNH REN LỰC SIẾT
MỤC SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
(mm) N·m (kgf·m)
Gu dông xy lanh 4 8 9 (0,9) Xem trang 11-5
24-12
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
ĐƯỜNG KÍNH
SỐ LỰC SIẾT
MỤC REN GHI CHÚ
LƯỢNG
(mm) N·m (kgf·m)
Bu lông giác chìm đĩa phanh trước 4 8 42 (4,3) Bu lông ALOC; thay mới.
Ốc trục trước 1 12 59 (6,0) Ốc U
Bu lông giác chìm giảm xóc trước 2 8 20 (2,0) Bôi keo khóa vào ren.
Bu lông bắt đầu dưới giảm xóc 4 10 64 (6,5)
Bu lông bắt ngàm phanh 2 8 30 (3,1) Bu lông ALOC; thay mới.
Ốc bắt cổ tay lái 1 10 59 (6,0) Ốc U
Vít bắt tay phanh sau 1 5 1 (0,1)
Đai ốc bắt tay phanh sau 1 5 4,5 (0,5) Ốc U
Ren trên cổ lái 1 26 – Xem trang 17-21
Ốc hãm thân cổ lái 1 26 74 (7,5)
KHÁC
ĐƯỜNG KÍNH REN LỰC SIẾT
MỤC SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
(mm) N·m (kgf·m)
Bu lông cách két tản nhiệt 4 7 16,5 (1,7)
24-13
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
CÁC ĐIỂM BÔI TRƠN VÀ BỊT KÍN
ĐỘNG CƠ
VẬT LIỆU VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN GHI CHÚ
Keo bịt kín dạng lỏng Bề mặt gia công vách máy phải Xem trang 13-8
(Three Bond 1207B hoặc 1215 Bề mặt lắp ráp giữa giá bơm dung dịch làm mát va đầu quy lát Xem trang 10-19
hoặc LOCKTITE 5060S hoặc 5020
hoặc loại tương đương)
Keo bịt kín dạng lỏng Bề mặt tiếp xúc đầu quy lát với phớt cao su Xem trang 10-5
(Three Bond 5211C hoặc 1215 Bề mặt lắp ráp giữa chốt bơm dung dịch làm mát va đầu quy lát Xem trang 9-11
hoặc SHIN-ETSU-SILICONE
KE45T hoặc LOCKTITE 5060S
hoặc 5020 hoặc loại tương đương)
Hỗn hợp dầu mô luýp đen Các vấu cam trục cam
(hỗn hợp gồm 1/2 dầu động cơ và Bề mặt xoay và khu vực cam giảm áp
1/2 mỡ molybdenum disunfua) Bề mặt trượt trục cò mổ
Đầu thân xu páp và bề mặt trượt thân xu páp
Mỡ đa dụng Miệng phớt chắn bụi trục cần khởi động
Keo mô luýp đen Bề mặt ăn khớp giữa trục bơm nước với trục cam
Bề mặt trượt trục cần khởi động 0,1 – 0,3 g
Bề mặt trượt trục bánh răng bị động cần khởi động 0,2 – 0,3 g
Bề mặt trượt lò xo ma sát bánh răng bị động cần khởi động
Mỡ Bề mặt bên trong má bị động 7,3 – 8,3 g
Mỡ Shell ALVANIA R3 hoặc Rãnh dẫn hướng má động puly bị động 1,7 – 2,2 g
IDEMITSU AUTOREX B hoặc
NIPPON OIL POWERNOC WB3
hay loại tương đương
Mỡ Mặt trượt của vòng bi má tĩnh puly bị động
(NIPPON OIL P/U N6B hoặc N6C
hoặc loại tương đương)
Mỡ Mặt trược của vòng bi kim má tĩnh puly bị động
(Shell RETINEX LX2 hoặc
NIPPON OIL P/U N6B hoặc loại
tương đương)
Dầu động cơ Răng bánh răng truyền động và bị động bơm dầu
(Không có phụ gia mô luýp đen) Toàn bộ bề mặt rô to bên trong và ngoài bơm dầu
Bề mặt trượt trục bơm dầu
Phớt kín của kim phun
Bề mặt trượt vòng bi kim và bề mặt con lăn cò mổ
Toàn bộ bề mặt vòng đệm đầu quy lát
Các ren phía trên gu dông xy lanh
Vòng bi trục cam
Răng nhông cam
Toàn bộ bề mặt xích cam
Bề mặt bên trong phớt thân xu páp
Răng nhông thời điểm
Bề mặt bên trong xy lanh
Các rãnh xéc măng và mặt trượt piston
Mặt trong lỗ chốt piston
Toàn bộ bề mặt xéc măng
Bề mặt ngoài chốt piston
Mặt trong đầu nhỏ thanh truyền
Vòng bi đầu lớn thanh truyền Đổ tối thiểu 3 cm3
Ren vách máy trái
Vòng bi trục cam Đổ tối thiểu 2 cm3
Bề mặt trượt chốt đẩy vòng bi trục cơ
Khu vực vòng bi trục truyền, trục trung gian và trục cuối cùng
Răng bánh răng trục truyền, trục trung gian và trục cuối cùng
Khu vực trượt vòng bi kim và bi cầu
Toàn bộ bề mặt mỗi phớt O
Bề mặt ngoài và miệng phớt dầu
Lau mỡ Khu vực trục cơ vách máy phải
Má puly bị động và chủ động và đai truyền
24-14
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
KHUNG XE
VẬT LIỆU VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN GHI CHÚ
Mỡ đa dụng với áp lực cao Vòng bi cổ lái 3 - 5g mỗi lần
(EXCELIGHT EP2 được sản xuất Miệng phớt chắn bụi cổ lái 3 - 5g mỗi lần
bởi KYODO YUSHI, Nhật Bản hoặc
Shell ALVANIA EP2 hoặc loại tương
đương)
Mỡ đa dụng Miệng phớt chắn bụi bánh trước
Khu vực tiếp xúc dây ga (cạnh tay lái) 0,1 – 0,2 g
Rãnh vòng bi bánh trước
Miệng phớt chắn bụi càng sau
Bề mặt trục bánh trước
Rãnh trục cuối cùng 0,03 – 0,04 g
Khu vực trượt giữa trục cuối cùng với vòng bi
Khu vực tiếp xúc guốc phanh và cam phanh sau 0,04 – 0,06 g
Khu vực trượt chốt neo phanh sau 0,04 – 0,06 g
Rãnh áo cam phanh sau 0,05 – 0,07 g
Miệng phớt chắn bụi phanh sau
Bề mặt trượt chốt tay phanh sau
Bề mặt trượt bộ cân bằng
Khu vực tiếp xúc ngàm yên tối thiểu 1,5 g
Bề mặt trục chân chống giữa
Mặt trượt trục chân chống cạnh
Mỡ silicon Khu vực tiếp xúc giữa pit tông chính và tay phanh trước mỗi bên 0,1 g
Lõi cao su chụp dây phanh sau tối thiểu 1 g
Lõi cao su piston xy lanh chính
Khu vực trượt bu lông cần gõ
Bề mặt trượt chốt tay phanh trước 0,1 g
Khu vực trượt chốt ngàm phanh tối thiểu 0,4 g
Toàn bộ bề mặt phớt O chốt bố ngàm phanh
Toàn bộ bề mặt phớt chắn bụi ngàm phanh
Dầu động cơ Phớt O bộ bơm xăng (giữa bộ bơm xăng và bình xăng) tối đa 1 g
(Không có phụ gia mô luýp đen) Khu vực tựa phớt chắn bụi bình xăng và phớt O bộ bơm
xăng
Dầu phanh Bên trong xy lanh chính
(DOT 3 hoặc DOT 4) Bề mặt trượt piston xy lanh chính
Cúp ben pít tông xy lanh chính
Toàn bộ bề mặt phớt chắn bụi pít tông ngàm phanh
Toàn bộ bề mặt pít tông ngàm phanh
Dầu giảm xóc Miệng phớt dầu và phớt chắn bụi giảm xóc
Toàn bộ bề mặt phớt O đế lò xo giảm xóc
Keo (CEMEDINE 540 hoặc loại Bên trong cao su tay lái
tương đương) Khu vực gia công hộp lọc gió với ống nối hộp lọc gió
24-15
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
ĐI BÓ DÂY & CÁP
24-16
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
ĐẦU NỐI CÔNG TẮC NGẮT DÂY CÔNG TẮC ĐÈN PHANH SAU
DÂY CÔNG TẮC ĐÈN PHANH TRƯỚC
ĐỘNG CƠ TẠM THỜI
ĐẦU NỐI CÔNG
DÂY CÔNG TẮC NGẮT NỐI ĐỐI ĐẦU TẮC PHA/CỐT
ĐỘNG CƠ TẠM THỜI
DÂY PHANH SAU
12°
ỐNG PHANH TRƯỚC DÂY NỐI
DÂY GA
BÓ DÂY CHÍNH
DÂY ÂM BÌNH ĐIỆN (-)
24-17
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
DÂY GA
KẸP DÂY
DÂY CÒI
KẸP DÂY
BÓ DÂY CHÍNH
DÂY MÁY PHÁT
24-18
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
Tối đa 5mm
DÂY GA
24-19
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
DÂY VAN TỪ
TỐI ĐA 5 mm
BÓ DÂY CHÍNH
TỐI ĐA 5 mm ỐNG NỐI VAN ĐIỆN TỪ
KIỂM SOÁT LỌC KHÍ tới
ỐNG HÚT
DÂY GA
24-20
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
BÓ DÂY CHÍNH
KẸP DÂY
BÓ DÂY PHỤ ĐỘNG CƠ
24-21
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
24-22
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
KẸP DÂY
DÂY ĐÈN
PHANH SAU
DÂY KHÓA YÊN
BÓ DÂY CHÍNH
KẸP DÂY
DÂY KHÓA YÊN
BÓ DÂY CHÍNH
DÂY ĐÈN
PHANH SAU
24-23
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
DÂY GA
KẸP DÂY
DÂY ĐÈN PHANH SAU
BÓ DÂY CHÍNH
KẸP DÂY
BÓ DÂY CHÍNH
24-24
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
KẸP DÂY
DÂY BUGI
Trước
DÂY GA
24-25
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
Vạch trắng trùng với kẹp ống xăng KẸP ỐNG THÔNG HƠI
VÁCH MÁY
ỐNG NỐI VAN ĐIỆN TỪ KẸP ỐNG CẤP XĂNG
KIỂM SOÁT LỌC KHÍ tới
ỐNG HÚT
ỐNG DẪN XĂNG
DÂY CẢM
BIẾN IAT ỐNG DUNG DỊCH LÀM MÁT
DÂY GA
DÂY GA
24-26
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
BÊN PHẢI
TRƯỚC
TRÊN
TRƯỚC
BÊN PHẢI
TRƯỚC
TRÊN
BÊN PHẢI
24-27
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
HỆ THỐNG BƠM XĂNG CÓ CHỨC NĂNG CẢNH BÁO TẮC BỘ LỌC XĂNG
BÌNH XĂNG
BỘ LỌC KHÍ THÔNG HƠI BÌNH XĂNG
MỰC XĂNG
PHẦN
THÔNG HƠI ĐƯỜNG
KHÍ
BUỒNG BƠM
BỘ LỌC XĂNG
Buồng bơm xăng hút xăng qua lọc xăng sau đó bơm đến kim phun.
24-28
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
NẮP TẢN NHIỆT
Chiếc xe này sử dụng nắp tản nhiệt bằng nhựa để tăng khả năng hoạt động và giảm bớt trọng lượng. Nắp tản nhiệt này bao gồm
những bộ phận sau:
BÍCH HÃM
PHỚT O
Mục đích sử dụng phớt O là để chắn bụi và bích hãm dùng để tránh siết quá chặt.
Nắp két tản nhiệt cần phải có dụng cụ siết thích hợp.
Mục đích sử dụng bích hãm là để thuận tiện cho việc lắp ráp, lắp nắp tản nhiệt cẩn thận sao cho bích hãm được lắp vừa khít với két
tản nhiệt.
24-29
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
VẬN HÀNH
[4]
[1]
[2] [3]
Áp suất dương
Áp suất âm
Áp suất dương
Khi áp suất bên trong két tản nhiệt tăng lên, áp suất dương sẽ ép lò xo [1] làm cho gioăng [2] mở.
Dung dịch làm mát chảy từ két tản nhiệt đến bình dự trữ.
Áp suất âm
Khi áp suất bên trong két tản nhiệt giảm, áp suất âm sẽ ép lò xo [3] làm cho van thông gió [4] mở.
Dung dịch làm mát chảy từ bình dự trữ đến két tản nhiệt.
24-30
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
LỊCH BẢO DƯỠNG
Thực hiện kiểm tra xe trước khi lái theo tài liệu Hướng dẫn sử dụng vào mỗi kỳ bảo dưỡng định kỳ.
K: Kiểm tra và Vệ sinh, Điều chỉnh, Bôi trơn, hoặc Thay mới nếu cần. V: Vệ sinh. T: Thay thế. Đ: Điều chỉnh. B: Bôi trơn.
Các mục dưới đây cần phải có tay nghề nhất định. Một số mục (đặc biệt những mục được đánh dấu * và **) có thể cần thêm dụng
cụ và thông tin kỹ thuật. Liên hệ với cửa hàng Honda ủy nhiệm.
THỜI HẠN TÍNH THEO ĐỌC TRÊN CÔNG TƠ MÉT(LƯU Ý 1)
THAM
TRƯỜNG HỢP x 1.000 km 1 4 8 12 16 20 KHẢO
HẠNG MỤC ĐẾN TRƯỚC
TRANG
TRƯỚC
* ĐƯỜNG ỐNG DẪN XĂNG K K K K K 3-3
* HOẠT ĐỘNG CỦA TAY GA K K K K K 3-4
* LỌC GIÓ LƯU Ý 2 T 3-5
THÔNG HƠI VÁCH MÁY LƯU Ý 3 V V V V V 3-6
BUGI K T K T K 3-6
* KHE HỞ XU PÁP K K K K K K 3-7
DẦU ĐỘNG CƠ T T T T T T 3-8
* LƯỚI LỌC DẦU ĐỘNG CƠ V V 3-9
* TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ĐỘNG CƠ K K K K K K 3-10
DUNG DỊCH LÀM MÁT KÉT TẢN LƯU Ý 4 K K
3-11
NHIỆT
* HỆ THỐNG LÀM MÁT K K 3-11
* HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI XĂNG K 3-12
* ĐAI TRUYỀN ĐỘNG K K 3-12
* DẦU TRUYỀN ĐỘNG CUỐI LƯU Ý 4 3-13
* BÌNH ĐIỆN K K K K K K 3-13
DẦU PHANH LƯU Ý 4 K K K K K 3-13
MÒN MÁ PHANH/GUỐC PHANH K K K K K 3-14
HỆ THỐNG PHANH K K K K K K 3-14
* HOẠT ĐỘNG CỦA KHOÁ PHANH K K K K K K 3-17
ĐỘ RỌI ĐÈN PHA K K K K K 3-17
** MÒN GUỐC LY HỢP K K 3-18
CHÂN CHỐNG NGHIÊNG K K K K K 3-18
* GIẢM XÓC K K K K K 3-19
* ỐC, BU LÔNG, VÍT K K K 3-19
** LỐP/BÁNH XE K K K K K 3-19
** VÒNG BI CỔ LÁI K K 3-20
* Nên giao cho Cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện, trừ khi người sử dụng có đủ dụng cụ thích hợp, có kiến thức về sửa chữa và
tay nghề cơ khí.
**Để đảm bảo an toàn, chúng tôi khuyến cáo những mục này chỉ nên thực hiện bởi Cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda ủy
nhiệm.
Honda khuyến cáo cửa hàng Honda ủy nhiệm nên chạy thử xe của bạn sau mỗi lần bảo dưỡng định kỳ.
LƯU Ý:
1. Nếu số km trên đồng hồ lớn hơn bảng ở trên, hãy lặp lại quy trình bảo dưỡng tương tự.
2. Phải bảo dưỡng thường xuyên hơn khi xe chạy trong những khu vực ẩm ướt hoặc bụi bẩn.
3. Bảo dưỡng thường xuyên hơn khi chạy xe trong mưa hoặc kéo hết ga.
4. Thay mới 2 năm một lần hoặc theo số kilomet quy định, tùy trường hợp nào đến trước. Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về
cơ khí.
24-31
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
TÌM KIẾM HƯ HỎNG HỆ THỐNG PGM-FI
Khi xe gặp một trong các triệu chứng sau đây, hãy kiểm tra số lần nháy của MIL, sau đó tham khảo mã DTC (trang 24-32) và bắt
đầu quy trình tìm kiếm hư hỏng tương ứng. Nếu không có DTC/MIL nhấp nháy lưu trong bộ nhớ ECM, thực hiện quy trình chẩn
đoán triệu chứng được liệt kê dưới đây cho đến khi tìm ra nguyên nhân.
Triệu chứng Quy trình chẩn đoán Kiểm tra
Khởi động nhưng động cơ 1. Khởi tạo ECM (trang 4-23) • Không có xăng vào kim phun
không nổ 2. Kiểm tra tình trạng bugi (trang 3-7) – Tắc lọc xăng
(Không có DTC và đèn MIL 3. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5). – Tắc ống thông hơi nắp đổ xăng
không nhấp nháy) 4. Kiểm tra áp suất nén xy lanh (trang 10-4). – Kẹt hoặc tắc đường ống dẫn xăng
5. Kiểm tra cổng/vít gió cầm chừng (trang 7- – Hỏng bơm xăng
14). – Hỏng mạch bơm xăng
6. Kiểm tra van từ cầm chừng nhanh (trang 4- • Rò rỉ khí nạp
17). • Xăng bị bẩn hoặc hỏng
7. Kiểm tra hệ thống cấp xăng (trang 3-3). • Hỏng kim phun
Khởi động nhưng động cơ 1. Lỗi mạch mát/nguồn ECM (trang 4-20). • Hỏng cầu chì chính 25 A
không nổ 2. Kiểm tra hệ thống cấp xăng (trang 3-3). • Hỏng cầu chì phụ 10 A (IGN, INJ)
(Không có tiếng bơm xăng
hoạt động khi bật công tắc
máy ON)
Chết máy, khó khởi động, tốc 1. Khởi tạo ECM (trang 4-23) • Tắc ống dẫn xăng
độ cầm chừng không ổn định 2. Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ (trang • Tắc ống thông hơi nắp đổ xăng
3-10). • Xăng bị bẩn hoặc hỏng
3. Kiểm tra cổng/vít gió cầm chừng (trang 7- • Rò rỉ khí nạp
14).
4. Kiểm tra van từ cầm chừng nhanh (trang 4-
17).
5. Kiểm tra hệ thống cung cấp nhiên
liệu(trang 3-3).
6. Kiểm tra hệ thống sạc bình điện (trang 20-
5).
7. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5).
Nổ sớm hoặc không nổ khi Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5).
tăng tốc
Vận hành kém và hao xăng Kiểm tra hệ thống cấp nhiên liệu (trang 24-48). • Kẹt hoặc tắc đường ống dẫn xăng
• Hỏng bộ điều áp trong bơm xăng
• Hỏng kim phun
• Hỏng hệ thống đánh lửa
Tốc độ cầm chừng động cơ 1. Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ (trang
thấp hơn tiêu chuẩn 3-10).
2. Kiểm tra cổng/vít gió cầm chừng (trang 7-
14).
3. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5).
4. Kiểm tra hệ thống cấp xăng (trang 3-3).
Tốc độ cầm chừng động cơ 1. Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ (trang • Rò rỉ khí nạp
cao hơn tiêu chuẩn 3-10). • Vấn đề về đầu quy lát
2. Kiểm tra cổng/vít gió cầm chừng (trang 7-
14).
3. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5).
4. Kiểm tra hoạt động và hành trình tự do của
bộ họng ga (trang 3-4).
5. Kiểm tra tấm lọc gió (trang 3-5).
6. Kiểm tra van từ cầm chừng nhanh (trang 4-
17).
MIL sáng hoặc không sáng Kiểm tra mạch MIL (trang 4-16).
với bất kỳ hiện tượng nào
(Động cơ hoạt động bình
thường)
MIL luôn sáng "ON" 1. Kiểm tra mạch MIL (trang 4-16).
(Động cơ hoạt động bình 2. Kiểm tra mạch DLC (trang 4-17).
thường và không cài đặt
DTC)
24-32
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
THÔNG TIN VỀ MÁY MCS
• Máy MCS có thể đọc được mã DTC, dữ liệu đóng băng, dữ liệu hiện tại và tình trạng ECM.
Cách nối máy MCS
Xoay khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo ốp trước (trang 2-4).
Ngắt đầu nối [1] ra khỏi DLC [2].
Nối máy MCS vào DLC.
Vặn khóa điện sang vị trí ON và công tắc ngắt động cơ " ", kiểm tra dữ liệu
đóng băng và DTC.
• Dữ liệu đóng băng xác nhận tình trạng của động cơ khi phát hiện ra hư
hỏng lần đầu tiên.
[2]
[1]
XÓA DTC
Nối máy MCS vào DLC (trang 24-34).
Xóa mã DTC bằng máy MCS trong lúc động cơ dừng hoạt động.
Để xóa mã DTC mà không sử dụng máy MCS, tham khảo quy trình sau đây:
Cách xóa mã DTC bằng đầu nối SCS
1. Tháo ốp trước (trang 2-4).
2. Xoay khóa điện sang vị trí OFF.
3. Tháo đầu nối dummy ra và ngắn các cực dây DLC bằng dụng cụ chuyên
dụng.
DỤNG CỤ:
Đầu nối SCS [1] 070PZ-ZY30100
4. Vặn khóa điện sang vị trí ON và công tắc ngắt động cơ " ".
5. Tháo dụng cụ đặc biệt ra khỏi DLC.
6. Đèn MIL sẽ sáng khoảng 5 giây. Trong lúc đèn MIL sáng, ngắn các cực
DLC một lần nữa bằng dụng cụ chuyên dụng. Bộ nhớ tự chẩn đoán bị
xóa nếu đèn báo lỗi sáng và bắt đầu nhấp nháy. [1]
24-33
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
• DLC phải gián đoạn khi đèn MIL sáng. Nếu DLC không gián đoạn thì đèn MIL sẽ không nháy.
• Lưu ý rằng bộ nhớ tự chẩn đoán không thể xóa được nếu khóa điện ở vị trí OFF trước khi MIL bắt đầu nhấp nháy.
24-34
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
DTC 7 (CẢM BIẾN ECT)
• Trước khi bắt đầu kiểm tra cảm biến ECT, kiểm tra xem đầu nối (Xám) 3P cảm biến ECT và đầu nối (Đen) 33P ECM xem có bị
lỏng hoặc tiếp xúc kém không, sau đó kiểm tra lại DTC.
5V
CẢM BIẾN
P/W ECM
G/O
[1]
24-35
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
4. Kiểm tra ngắn mạch dây đầu ra cảm biến ECT
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối (Đen) 2P [1] cảm biến ECT cạnh
bó dây và mát khi đầu nối (Đen) 33P ECM được tháo ra.
Nối: Hồng/Trắng - mát
P/W
Có thông mạch không?
CÓ – Chập mạch dây Hồng/Trắng.
KHÔNG–Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
Vặn khóa điện sang vị trí ON và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến ECT bằng MCS.
Điện áp có hiển thị 0V không?
CÓ – Hỏng cảm biến ECT
KHÔNG–SANG BƯỚC 3. [2]
24-36
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
DTC 8 (CẢM BIẾN TP)
BỘ CẢM BIẾN
(CẢM BIẾN TP) 5V
Y/Bl
ECM
W/R
G/O
24-37
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
4. Kiểm tra đứt mạch dây đầu ra cảm biến TP
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối (Đen) 33P ECM [1] và đầu nối (Đen)
5P bộ cảm biến [2] cạnh bó dây.
Nối: Trắng/Đỏ - Trắng/Đỏ
[2] [1]
24-38
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
4. Kiểm tra dây mát cảm biến TP
Vặn khóa điện sang vị trí ON và công tắc ngắt động cơ " ".
[1]
Đo điện áp đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến [1] cạnh bó dây.
Nối: Trắng/đỏ (+) - Lục/cam (-)
Tiêu chuẩn: 4,75 – 5,25 V
Điện áp có nằm trong khoảng 4,75 – 5,25V không?
G/O W/R
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG–Đứt mạch dây Trắng/đỏ
5V
BỘ CẢM BIẾN
(CẢM BIẾN IAT)
Gr/Bu ECM
G/O
24-39
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
3. Kiểm tra ngắn mạch điện áp ra cảm biến IAT
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối (Đen) 33P ECM [1].
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối (Đen) 33P ECM cạnh bó dây và mát
khi tháo đầu nối bộ cảm biến.
Nối: Xám/Xanh – Mát
Tiêu chuẩn: Không thông
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110 Gr/Bu
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại. [2] [1]
KHÔNG–Đứt mạch dây Xám/xanh
24-40
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG– • Đứt mạch dây Đen/trắng
• Đứt mạch dây Xanh/lục
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
24-41
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
DTC 12 (KIM PHUN)
• Trước khi bắt đầu, kiểm tra xem có bị lỏng hoặc tiếp xúc kém ở đầu nối 2P kim phun (Đen) và đầu nối 21P ECM (Đen) và kiểm
tra lại số lần nhấp nháy của đèn MIL.
1. Kiểm tra điện áp đầu vào kim phun
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nối (Đen) 2P kim phun (7-16). [1]
Bật khóa điện sang vị trí ON
Đo điện áp giữa đầu nối 2P (Đen) [1] của kim phun bên bó dây và mát.
NỐI: Đen/trắng (+) - Mát (-)
Đen/trắng
TIÊU CHUẨN: Điện áp bình điện
Có điện áp tiêu chuẩn không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–Đứt hoặc ngắn mạch dây Đen/trắng
24-42
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
DTC 21 (CẢM BIẾN O2 )
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra xem đầu nối 1P (Đen) cảm biến O2 và đầu nối (Đen) 33P ECM, sau đó kiểm tra lại DTC.
ECM
CẢM BIẾN O2
Bl Bl
24-43
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
3. Kiểm tra thông mạch cảm biến O2
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối (Đen) 33P ECM và đầu nối (Đen) 1P
cảm biến O2 cạnh bó dây và mát. [2]
Nối: [1]
Đen/Cam - Đen/Cam
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không?
CÓ – SANG BƯỚC 4. Bl
24-44
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
DTC 52-1 (CẢM BIẾN CKP)
• Trước khi bắt đầu, kiểm tra xem có lỏng hoặc tiếp xúc kém ở đầu nối 6P cảm biến CKP (Đen) và các đầu nối 21P ECM và kiểm
tra lại số lần nhấp nháy của MIL.
1. Kiểm tra mạch cảm biến CKP
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Trắng/xanh
Tháo đầu nối 6P cảm biến CKP (Đen).
Kiểm tra đầu nối xem có lỏng tiếp xúc hoặc mòn các cực không.
Đo điện áp đầu nối 6P (Đen) cảm biến CKP bên ECM.
Nối: Trắng/đỏ (+) - Mát (-)
Trắng/xanh (+) - Mát (-)
Trắng/Đen (+) - Mát (-) Trắng/đen
Xanh/vàng (+) - Mát (-) Trắng/Đỏ
TIÊU CHUẨN: 5 – 10 V
KHÔNG–Đứt mạch bó dây giữa đầu nối cảm biến CKP và ECM
[2]
Xanh/lục Nâu/đen
24-45
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
KIỂM TRA NGUỒN CẤP XĂNG
24-46
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
CẢM BIẾN O2
LƯU Ý
• Không bôi dầu, mỡ hoặc các vật liệu khác vào lỗ khí
của cảm biến O2 .
• Cảm biến O2 có thể bị hỏng nếu làm rơi. Thay cảm
biến mới nếu bị rơi.
THÁO/LẮP
Thay thế cảm biến Tháo sàn để chân (trang 2-12).
O2 khi máy nguội.
Tháo nắp chụp bugi [1].
Tháo đầu nối (Đen) 1P cảm biến O2 và tháo dây ra khỏi
các kẹp.
Tháo cảm biến O2 [2] dùng dụng cụ đặc biệt.
DỤNG CỤ:
FRXM17 (Snap on) hoặc 3300FN (KO-KEN)
LƯU Ý
• Cẩn thận khi làm việc với cảm biến O2
• Cẩn thận không làm hỏng dây cảm biến.
• Không dùng súng tháo ốc để tháo hoặc lắp cảm biến
O2 .
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Cảm biến O2 : 24,5 N·m (2,5 kgf·m)
[1] [2]
24-47
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
Tháo bu lông [1] và công tắc chống nghiêng [2].
[2] Khớp
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
• Lắp công tắc chống nghiêng sao cho rãnh của nó
ngàm vào chốt lò xo.
• Khi lắp bu lông công tắc chân chống nghiêng, hãy
thay bu lông mới và siết theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT:
Bu lông công tắc chống nghiêng: 10 N·m
[1]
KIỂM TRA
Tháo đầu nối (Đen) 33P ECM (trang 4-20)
Thông (Kéo chân chống nghiêng lên):
.
Kiểm tra thông mạch giữa các cực sau đây của đầu nối
(Đen) 33P ECM [1] cạnh bó dây.
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
[1]
24-48
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
Tháo bu lông xả két tản nhiệt và lắp máy kiểm tra áp
suất [1].
LƯU Ý
Áp suất quá lớn có thể làm hỏng các bộ phận của hệ [1]
thống. Áp suất không được vượt quá 137 kPa.
Nếu hệ thống không thể giữ đúng áp suất tiêu chuẩn
trong vòng 6 giây, hãy dùng kẹp ống [1] để kẹp ống si [1]
phông lại.
Điều chỉnh áp suất két tản nhiệt, động cơ và các đường
ống bằng máy kiểm tra áp suất.
Thay thế nắp két tản nhiệt nếu hệ thống không thể giữ
được áp suất.
Sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận của hệ thống nếu
hệ thống không thể giữ được áp suất tiêu chuẩn.
LƯU Ý
Áp suất quá lớn có thể làm hỏng các bộ phận của hệ
thống. Áp suất không được vượt quá 137 kPa.
Tháo nắp két tản Tháo nắp tản nhiệt (trang 9-4).
[2] [3]
nhiệt bằng dụng cụ
Tháo bu lông xả két tản nhiệt [1], phớt O [2] và xả dung
thích hợp.
dịch làm mát ra khỏi két tản nhiệt.
Tháo nắp két tản nhiệt [3].
[1]
24-49
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
Tháo bu lông xả [1] và đệm kín [2] ra khỏi xy lanh và xả
[2]
dung dịch làm mát ra khỏi động cơ.
[1]
Lắp lại bu lông xả [1] và đệm kín mới [2] vào xy lanh.
[2]
Lắp lại bu lông xả két tản nhiệt [3] với phớt O mới [4]
vào két tản nhiệt và siết theo lực siết tiêu chuẩn. [4]
LỰC SIẾT: 1 N·m
[3] [1]
24-50
dummyhead
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
Khi đổ dung dịch Đổ thêm dung dịch làm mát khuyên dùng vào hệ thống
[1] [2]
làm mát vào hệ qua cổ bình chứa [1].
thống hoặc bình dự
trữ hoặc khi kiểm
tra mực dung dịch
LƯU Ý
làm mát, dựng xe Chỉ sử dụng chất chống đông ethylen glycol có chất
trên chống đứng lượng cao có chứa tác nhân chống ăn mòn silicate, đặc
trên bề mặt bằng biệt khuyên dùng cho động cơ bằng nhôm khi đổ thêm
phẳng. hoặc thay thế dung dịch làm mát.
DUNG DỊCH LÀM MÁT KHUYÊN DÙNG:
Chất chống đông ethylen glycol chất lượng cao có
chứa tác nhân chống ăn mòn silicate
Xả khí hệ thống như sau:
1. Khởi động động cơ và để nổ cầm chừng khoảng 2 –
3 phút.
2. Tăng ga 3 hoặc 4 lần để xả khí hệ thống.
3. Tắt máy và châm dung dịch làm mát tới cổ bình.
Lắp nắp tản nhiệt 4. Lắp lại nắp két tản nhiệt [2].
cẩn thận sao cho
Đổ dung dịch làm mát khuyên dùng vào bình dự trữ cho
bích hãm của nắp [1]
tới vạch "upper" (trang 3-11).
vừa khít vào két tản
Lắp vít [1] và các lẫy [2] và ốp bình dự trữ [3].
nhiệt.
Lắp nắp bình dự trữ [4].
Lắp ốp bình dự trữ (trang 2-16).
Lắp nắp tản nhiệt (trang 9-5).
24-51
A : CAÀU CHÌ PHUÏ 3, CUOÄN ÑAÙNH LÖÛA 10A , KIM PHUN
B : CAÀU CHÌ PHUÏ 2, 10A (ÑOÀNG HOÀ TOÁC ÑOÄ, ÑEØN PHANH/HAÄU, ÑEØN VÒ TRÍ,
ÑEØN BAÙO REÕ, COØI) HOÄP CAÀU CHÌ & HOÄP RÔ LE ECM
24-52
C : CAÀU CHÌ PHUÏ 1, 10A ( ÑEØN PHA )
TA
LG
O2
SG
INJ
TW
IHV
IHU
IGN
IHW
H/L
PCS
THR
SCS
PCB
C&L
BATT
N(-)
CAÀU CHÌ
SOLV
P(+)
VOUT
CAÀU CHÌ PHUÏ A
ID-SW
D : (ECM , NGUOÀN ÑAÀU RA CHO OÅ KHOÙA ÑIEÄN) 10A
SP-SE
B-CUT
ST-SW
P-GND
K-LINE
SB-IND
SSTAND-SW
(NOT USE)
ENG CHECK
(NOT USE)
TW-IND
VCC(5V)
S/RELAY
F-PUMP
V PHASE
U PHASE
W PHASE
PHUÏ 25A B COÂNG TAÉC
E : CAÀU CHÌ CHÍNH 25A 10A C CHAÂN CHOÁNG NGHIEÂNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
1
3
2
1
2
3
F : DÖÏ PHOØNG ÑOÀNG HOÀ 10A RÔ LE D
GND
CHÍNH RÔ LE SAÏC KHÔÛI ÑOÄNG E 33P 3P 5P
BI BI
SIG
F
Y
G
Br
R/Y
R/Y
Y/G
Y/O
P/G
G/O
G/O
P/W
Br/Y
Bl/G
R/W
G/Bl
O/Bl
W/R
Bl/O
R/W
R/Br
G/W
O/W
Bl/W
Lg/R
W/Bl
Bu/Y
Y/Bu
P/Bu
Br/Bl
Y/Bu
R/Bu
Bu/G
Gr/Bl
COÂNG TAÉC
Bl/Bu
W/Bu
W/Bu
Gr/Bu
G
ÑEØN COÂNG COÂNG
G/W
PHANH TAÉC COÂNG TAÉC TAÉC RÔ LE ÑEØN KHOÙA ÑIEÄN
TRÖÔÙC ÑEÀ IDLING ÑEØN BAÙO REÕ DIOD DLC
BAT 1
BAT 2
BÌNH ÑIEÄN
dummyhead
ECU
IDS+
TL
C1
12V 5AH
VO 1
VO 2
R/W
4P 3P
ST
IDS-
C2
HL
W
2P G
Y
Y
R R
R
R
G
Bl/
Bl
R/Y
P/Bl
Bl/R
R/W
R/W
R/Br
Bl/W
Bl/W
Bl/W
3P
Bl/R
R/W
Bl/W
3P 4P 2P
G
Bl
R
Br
G/Bl
O/W
Gr
Gr
Bl/W
G/Bl
G/W
Bl
Bl
Bl
Br
Gr
G/Y
G/Y
Y/G
G/Bl
Bl/G
Bu/W
Bl
Bl/R
R/W
Bl/W
4P
Bl
Bl/R
R/W
Bl/W
Lb
BEÂN PHAÛI G
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E
Bl
(12V10W)
G/Y
W
6P
ÑEØN PHA BEÂN PHAÛI Bu W W
(12V35/35W) G/O Br Br
Bu Bu
Lb Lb
O O
G/O G/O
W G G
ÑEØN PHA BEÂN TRAÙI Bu
4P
(12V35/35W) G/O
ÑEØN VÒ TRÍ Br
G
(12V5W)
Không có hệ thống xác định vị trí xe:
9P
G G
G/O G/O
G/Bl G/Bl
O O
LCD
16P
G/Y G/Y
GND 1 G/Bl Lb Lb
9P
2 Bl/G Bl/G
ÑOÀNG HOÀ TOÁC ÑOÄ 3 Br Br Lb Lb
4 Y/W Y/W G G
TURN L 5 O O O G
9P
R
TW 6 Lg/R G/Y ÑEØN PHANH/ÑEØN HAÄU
MIL HIGH BEAM GND 7 G/O Gr/Bl Gr/Bl
HIGH BEAM
Br
8 Bu Bl Bl Br Br
NOT USE 9 Y Y
ÑEØN BAÙO NHIEÄT ÑOÄ IGN 10 Bl P/Bl P/Bl
DUNG DÒCH LAØM MAÙT SP SENSOR 11 P/G Lg Lg
BATTERY BACK UP 12 P/Bl W/Bu W/Bu
ÑEØN BAÙO REÕ TRAÙI FUEL SENSOR 13 Y/W Lg/R Lg/R
TURN R 14 Lb Y/G Y/G
ENG CHECK 15 W/Bu P/G P/G
ÑEØN BAÙO PHA IDLE STOP 16 Gr/Bl
ÑEØN BAÙO REÕ TRAÙI
ÑEØN BAÙO REÕ PHAÛI O
G PHÍA SAU
(12V10W)
ÑEØN SOI BAÛNG THIEÁT BÒ
Y/O
P/G
G/O
P/W
G/Bl
Bl/O
O/Bl
Bl/W
Bl/W
P/Bu
Y/Bu
Y/Bu
Gr/Bu
ÑEØN SOI BAÛNG THIEÁT BÒ 4P Br ÑEØN SOI BIEÅN SOÁ
4P
G
BI (12V5W)
ÑEØN BAÙO NGAÉT
Ñ.CÔ TAÏM THÔØI
Y/O
P/G
G/O
P/W
G/Bl
Bl/O
O/Bl
Bl/W
Bl/W
P/Bu
Y/Bu
Y/Bu
Gr/Bu
W/R
W/Bl
Bu/Y
Br/Bl
Bu/G
W/Bu
Bl
6P
G/Y
Bl
G
Y/W
Br/Y
W/R
G/Bl
W/Bl
Bl/W
Bu/Y
Br/Bl
W/Bu
Bl/O
Bl
G/Y
5P
1P
Bl
Bl
Bl
W
Lg
Lb
Gr
Bu
Y/O
P/G
G/O
G/O
G/O
P/W
O/Bl
G/Bl
Bl/W
Bl/W
Y/Bu
Bu/W
Gr/Bu
G
G
G
Bl
Lg
3P 3P 3P
G/Y
Bl/G
Bl/W
Bl/G
Bl/Bu
G
3P 2P
W/R
R/Y
Bl R 2P 2P
W/Bl
Bu/Y
Br/Bl
W/Bu
Bl/W
Y/Bu
G/B 3P U
l
V
U
W
2P
VCC
Vout
GND
PUL
OUT
GND
Bl
R/Bu R/W
Bl/W
P/Bu
HOLE IC W V
F/P
COÂNG TAÉC COÂNG TAÉC COÂNG TAÉC COÂNG TAÉC NOÁI MAÙT NOÁI MAÙT NOÁI MAÙT NOÁI MAÙT
2P
ÑEØN PHA/COÁT COØI ÑEØN BAÙO COØI KHUNG 2 KHUNG 1 KHUNG CAÛM BIEÁN CAÛM BIEÁN CAÛM BIEÁN VAN TÖØ
Bl/W
VAN TÖØ VS
SAU
INJ
KHOÙA ÑIEÄN COÂNG TAÉC PHA/COÁT COÂNG TAÉC ÑEØN BAÙO REÕ COÂNG TAÉC ÑEÀ C.TAÉC NGAÉT ÑCÔ TAÏM THÔØI COÂNG TAÉC ÑEØN
COÂNG TAÉC COØI
BAT1 VO 1 BAT2 VO 2 HL LO HI W R L BAT HO ST ECU IDS+ IDS- HL C1 TL C2
HL
MAØU Bu/W Y Br Bl
A : CAÀU CHÌ PHUÏ 3, CUOÄN ÑAÙNH LÖÛA 10A, KIM PHUN
B : CAÀU CHÌ PHUÏ 2, 10A (ÑOÀNG HOÀ TOÁC ÑOÄ, ÑEØN PHANH/ÑEØN HAÄU, ÑEØN VÒ TRÍ ,
ÑEØN BAÙO REÕ, COØI) HOÄP CAÀU CHÌ & HOÄP RÔ LE ECM
C : CAÀU CHÌ PHUÏ 1, 10A (ÑEØN PHA)
TA
LG
O2
SG
INJ
TW
IHV
IHU
IGN
IHW
H/L
PCS
THR
SCS
PCB
CAÀU CHÌ CAÀU CHÌ PHUÏ
C&L
BATT
N(-)
SOLV
P(+)
VOUT
A
dummyhead
ID-SW
D : (ECM , NGUOÀN ÑAÀU RA CHO OÅ KHOÙA ÑIEÄN) 10A
SP-SE
B-CUT
ST-SW
P-GND
K-LINE
SB-IND
SSTAND-SW
(NOT USE)
ENG CHECK
(NOT USE)
TW-IND
VCC(5V)
S/RELAY
F-PUMP
PHUÏ Ï 25A
V PHASE
U PHASE
W PHASE
E : CAÀU CHÌ CHÍNH 25A B COÂNG TAÉC
10A C CHAÂN CHOÁNG NGHIEÂNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
1
3
2
1
2
3
F : DÖÏ PHOØNG ÑOÀNG HOÀ TOÁC ÑOÄ 10A RÔ LE D
GND
RÔ LE SAÏC KHÔÛI ÑOÄNG
CHÍNH E 33P 3P 5P
BI BI
SIG
F
Y
G
Br
R/Y
R/Y
Y/G
Y/O
P/G
G/O
G/O
P/W
Br/Y
Bl/G
R/W
G/Bl
O/Bl
W/R
Bl/O
R/W
R/Br
G/W
O/W
Bl/W
Lg/R
W/Bl
Bu/Y
Y/Bu
P/Bu
Br/Bl
Y/Bu
R/Bu
Bu/G
Gr/Bl
COÂNG TAÉC
Bl/Bu
W/Bu
W/Bu
Gr/Bu
G
ÑEØN COÂNG COÂNG
G/W
RÔ LE ÑEØN
KHOÙA ÑIEÄN
PHANH TAÉC COÂNG TAÉC TAÉC
TRÖÔÙC ÑEÀ IDLING ÑEØN BAÙO REÕ DLC
DIOD
BAT 1
BAT 2
BÌNH ÑIEÄN
ECU
IDS+
TL
C1
12V 5AH
VO 1
VO 2
R/W
4P 3P
ST
IDS-
C2
HL
W
2P G
Y
Y
R R
R
R
G
Bl/
Bl
R/Y
P/Bl
Bl/R
R/W
R/W
R/Br
Bl/W
Bl/W
Bl/W
3P
Bl/R
R/W
Bl/W
3P 4P 2P
G
Bl
R
Br
G/Bl
O/W
Gr
Gr
Bl/W
G/Bl
G/W
Bl
Bl
Bl
Br
Gr
G/Y
G/Y
Y/G
G/Bl
Bl/G
Bu/W
Bl
Bl/R
R/W
Bl/W
4P
Bl
Bl/R
R/W
Bl/W
BEÂN PHAÛI Lb
G
Bl
(12V10W)
G/Y
W
6P
ÑEØN PHA BEÂN PHAÛI Bu W W
(12V35/35W) G/O Br Br
Bu Bu
Lb Lb
O O
G/O G/O
Có hệ thống xác định vị trí xe:
W G G
ÑEØN PHA BEÂN TRAÙI Bu
4P
(12V35/35W) G/O
ÑEØN VÒ TRÍ Br
G
(12V5W)
9P
G G
G/O G/O
G/Bl G/Bl
O O
LCD
16P
G/Y G/Y
GND 1 G/Bl Lb Lb
9P
2 Bl/G Bl/G
ÑOÀNG HOÀ TOÁC ÑOÄ 3 Br Br Lb Lb
4 Y/W Y/W G G
TURN L 5 O O O G
9P
R
TW 6 Lg/R G/Y ÑEØN PHANH/ÑEØN HAÄU
MIL HIGH BEAM GND 7 G/O Gr/Bl Gr/Bl
HIGH BEAM
Br
8 Bu Bl Bl Br Br
NOT USE 9 Y Y
ÑEØN BAÙO NHIEÄT ÑOÄ
IGN 10 Bl P/Bl P/Bl
DUNG DÒCH LAØM MAÙT SP SENSOR 11 P/G Lg Lg
BATTERY BACK UP 12 P/Bl W/Bu W/Bu
FUEL SENSOR 13 Y/W Lg/R Lg/R
ÑEØN BAÙO REÕ TRAÙI
TURN R 14 Lb Y/G Y/G
ENG CHECK 15 W/Bu P/G P/G
IDLING STOP 16 Gr/Bl
ÑEØN BAÙO PHA
ÑEØN BAÙO REÕ TRAÙI
ÑEØN BAÙO REÕ PHAÛI O PHÍA SAU
G
G/O
P/W
G/Bl
Bl/O
O/Bl
Bl/W
Bl/W
P/Bu
Y/Bu
Y/Bu
Gr/Bu
G/O
Bl/W
Bl/W
P/Bu
Y/Bu
Y/Bu
Gr/Bu
P/Bl P/Bl
Gr Gr LED
W/R
W/Bl
Bu/Y
Br/Bl
Bu/G
W/Bu
Bl
6P
G/Y
Bl
G
Y/W
Br/Y
W/R
G/Bl
W/Bl
Bl/W
Bu/Y
Br/Bl
W/Bu
Gr
Bu
G/P
P/Bl
Bl/O
Bl
G/Y
5P
1P
Bl
Bl
Bl
W
G
O
Lg
Lb
Gr
Bl
Bu
Lb
Gr
Gr
Bu
Y/O
P/G
G/P
G/O
G/O
G/O
P/Bl
P/W
O/Bl
G/Bl
Bl/W
Bl/W
Y/Bu
Bu/W
Gr/Bu
G
G
G
Bl
Gr
Lg
Bu
3P 3P 3P
G/Y
G/P
P/Bl
Bl/G
Bl/W
Bl/G
Bl/Bu
10P 3P 2P
G
W/R
R/Y
Bl R 2P 2P
W/Bl
Bu/Y
Br/Bl
W/Bu
Bl/W
Y/Bu
Bl G/B 3P U
l
V
U
W
2P
VCC
Vout
GND
PUL
OUT
GND
Bl
Bu
LED R/Bu R/W
HOLE IC W V
F/P
Bl/W
P/Bu
COÂNG TAÉC COÂNG TAÉC COÂNG TAÉC COÂNG TAÉC COØI BAÙO NOÁI MAÙT NOÁI MAÙT NOÁI MAÙT
NOÁI MAÙT
ÑEØN PHA/COÁT COØI ÑEØN BAÙO H.T XAÙC ÑÒNH VÒ TRÍ XE COØI KHUNG 2 KHUNG 1 VAN TÖØ CAÛM BIEÁN ÑOÄNG CÔ
Bl/W
KHOÙA ÑIEÄN COÂNG TAÉC PHA/COÁT COÂNG TAÉC ÑEØN BAÙO REÕ COÂNG TAÉC COØI COÂNG TAÉC ÑEÀ C.TAÉC NGAÉT ÑCÔ TAÏM THÔØI COÂNG TAÉC ÑEØN
BAT1 VO 1 BAT2 VO 2 HL LO HI W R L BAT HO ST ECU IDS+ IDS- HL C1 TL C2
HL
MAØU Bu/W Y Br Bl
24-53
PHỤ LỤC-ACA125CBF-E