Professional Documents
Culture Documents
Tiêu Chảy Siêu Vi 20
Tiêu Chảy Siêu Vi 20
TS.BS. Hà Vinh
bshavinh@gmail.com
1- 2020
Mục tiêu
Sau khi học xong học viên có thể:
• Nêu được tầm quan trọng của tiêu chảy do
siêu vi trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
• Chẩn đoán và điều trị được tiêu chảy do siêu
vi
• Tư vấn được phương cách phòng bệnh tiêu
chảy siêu vi cho bệnh nhân / thân nhân bệnh
nhân.
1
04-May-20
2
04-May-20
3
04-May-20
4
04-May-20
5
04-May-20
Việt Nam
Tác nhân Bệnh nhân Chứng
n = 1,419 n = 609
Rotavirus 590 (41.6) 10 (1.6)
Norovirus 241 (17.0) 15 (2.5)
Campylobacter 31 (2.2) 16 (2.6)
jejuni 19 (1.3) 11 (1.8)
coli 12 (0.8) 5 (0.8)
Salmonella 57 (4.0) 34 (5.6)
Group B 35 (2.5) 12 (2.0)
Group C 8 (0.6) 0 (0.0)
Group D 4 (0.3) 1 (0.2)
Không định nhóm 9 (0.6) 21 (3.4)
arizonae 1 (0.1) 0 (0)
Shigella 48 (3.4) 0 (0)
sonnei 44 (3.1) 0 (0)
flexneri 4 (0.3) 0 (0)
Other bacteria 2 (0.1) 1 (0.2)
Ký sinh trùng 1 (0.1) 0 (0)
Phối hợp virus RoV/NoV 32 (2.3) 1 (0.2)
Phối hợp virus-vi trùng 60 (4.2) 3 (0.5)
Phối hợp nhiều vi trùng 5 (0.4) 1 (0.2)
Tổng cộng 1,067 81 (13.3)
Việt Nam
700
600
590
500
400
300
241
200
100 57 48 31
0
6
04-May-20
7
04-May-20
• Kết luận:
– Tiêu chảy do siêu vi là vấn đề lớn về y tế trên thế
giới cũng như tại Việt Nam
– Hai tác nhân quan trọng nhất là rotavirus và
norovirus
• Những tác nhân khác ít gặp hơn là astrovirus,
adenovirus 40/41, Aichi virus
Rotavirus
8
04-May-20
Rotavirus
• Là tác nhân gây tiêu
chảy quan trọng ở các
nước phát triển và
đang phát triển
• Hàng năm rotavirus gây
tử vong 450.000 trẻ em
• Phát hiện qua sinh thiết
tá tràng trẻ tiêu chảy tại
Úc năm 1973
Capsid ngoài
Capsid trong
7 nhóm A->G
G protein
P protein
9
04-May-20
Dịch Tễ Học
10
04-May-20
Lứa tuổi
90% Trẻ 3 tuổi đã gặp rotavirus
Chủ yếu gây bệnh cho trẻ dưới 5 tuổi
Lây truyền
• Qua đường phân miệng
• Qua hạt bắn từ miệng (lây qua tiếp xúc)
• Qua đường không khí? – không chắc!
• Thời gian ủ bệnh: trung bình 24 tới 72 giờ
11
04-May-20
12
04-May-20
Lâm sàng
• Sốt
• Ói
• Tiêu lỏng
– Phân nhiều nước không đàm máu
– Đôi khi có ít đàm trong phân
• Một số trường hợp đi kèm
– Viêm long hô hấp
– Hồng ban thoáng qua ở ngực/bụng
13
04-May-20
14
04-May-20
Chẩn đoán
• Dựa vào lâm sàng, dịch tễ học, và xét nghiệm
phân soi.
• Xác định rotavirus trong phân bằng que thử
nhanh, phản ứng men miễn dịch, PCR =>
thường chỉ dùng trong điều tra dịch tễ và
nghiên cứu khoa học.
Điều trị
15
04-May-20
Phòng bệnh
• Cộng đồng:
– Vệ sinh thực phẩm
– Quản lý chất thải / cung cấp nước sạch
• Cá nhân:
– Vệ sinh cá nhân: rửa tay với xà phòng và nước
– Vệ sinh ăn uống
• Văc-xin
16
04-May-20
Norovirus
17
04-May-20
18
04-May-20
Dịch tễ học
19
04-May-20
• Đường lây:
– Đường phân – miệng là chủ yếu: norovirus hiện
nay là tác nhân hàng đầu gây bệnh truyền qua
thức ăn tại Hoa Kỳ
– Đường tiếp xúc
– Đường không khí: qua các hạt lơ lửng khi bệnh
nhân ói mạnh hoặc ách xì / ho
20
04-May-20
21
04-May-20
Lâm sàng
• Sốt
– Nhức đầu, ớn lạnh, đau bắp thịt
– hoặc không sốt
• Ói >50% trường hợp
– Nhiều trường hợp chỉ ói mà sau đó không tiêu
chảy
• Đau bụng quặn
• Có thể mất nước nặng gây tử vong, nhưng đa
số mất nước nhẹ/trung bình
22
04-May-20
Chẩn đoán
• Dựa vào yếu tố dịch tễ và lâm sàng
• Một vụ dịch tiêu chảy cấp dễ dàng nghĩ đến
norovirus nếu:
– Không tìm thấy vi trùng, ký sinh trùng
– Ói xảy ra trên 50% số trường hợp
– Bệnh chỉ kéo dài khoảng 12-60 giờ
– Thời gian ủ bệnh trung bình 24-48 giờ
• Đây là “Tiêu chuẩn Kaplan”
Xác định
• Có que thử nhanh cho rotavirus-norovirus
• Xét nghiệm men miễn dịch (EIA)
• PCR
23
04-May-20
Điều trị
Phòng ngừa
• Cộng đồng:
– Vệ sinh thực phẩm
– Quản lý chất thải / cung cấp nước sạch
• Cá nhân:
– Vệ sinh cá nhân: rửa tay với xà phòng và nước
– Vệ sinh ăn uống
• Chưa có văc-xin
24
04-May-20
25
04-May-20
26
04-May-20
27