You are on page 1of 75

Kiến thứ c chung và c hính sách tuân thủ Trang 1

Nội quy lớp học


Nhằm đảm bảo tính chuyên nghiệp và chất lượng học tập trong các khóa huấn luyện Đại lý,
Ban Giám Đốc Công ty BHNT MB Ageas yêu cầu các anh chị học viên đọc kỹ và thực hiện nghiêm
túc những nội quy sau đây trong suốt thời gian tham dự khóa học:
1. Tham dự khóa học đầy đủ, đúng giờ. Đi học muộn 5 phút trở lên sẽ không được vào lớp
và tính vắng 1 buổi
2. Trang phục công sở:
◆ Nam: quần tây, áo sơ mi, đi giày và thắt cravat.
◆ Nữ: váy, quần tây, áo sơ mi, áo dài.
◆ Không mặc quần jean, không đi giày thể thao hoặc dép lê vào lớp học.
3. Thể hiện tác phong và cư xử văn minh
4. Không nghe điện thoại hoặc để điện thoại reo trong lớp học
5. Không sử dụng máy tính và thiết bị âm thanh trong lớp học
6. Giữ nề nếp và vệ sinh chung
7. Không hút thuốc trong lớp học và khu vực công ty
8. Không ăn, uống trong lớp học
9. Có thái độ học tập nghiêm túc, nếu vi phạm có thể bị buộc chấm dứt khóa đào tạo
10. Trong quá trình học tập, học viên phải hoàn thành tất cả các bài tập, các yêu cầu và các
phân công liên quan đến chương trình đào tạo của Công ty và hoàn tất kỳ thi cuối khóa.
Bản nội quy này được lập ra nhằm mục đích tạo cơ hội cho học viên tham gia học tập tốt nhất.

Xin cảm ơn và chúc anh/chị tham dự khóa học thành công!


Bộ phận Đào tạo & Phát triển Đại lý

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ Trang 2


Mục lục
Nội quy lớp học 1
Chương 1: Giới thiệu công ty BHNT MB Ageas 6
I. Công ty bảo hiểm nhân thọ MB Ageas 6
II. Ngân hàng Quân đội MBBank 6
III. Tập đoàn bảo hiểm Ageas 9
IV. Tập đoàn bảo hiểm Muang Thai 9
V. Công ty Bảo hiểm nhân thọ MB Ageas 9
Chương 2: Kiến thức chung về bảo hiểm 10
I. Nguồn gốc và khái niệm Bảo hiểm 11
II. Vai trò của Bảo hiểm 12
III. Thuật ngữ bảo hiểm 13
IV. Các nguyên tắc bảo hiểm 15
V. Phân loại bảo hiểm 17
VI. Một số loại nghiệp vụ bảo hiểm 18
Chương 3: Pháp luật về kinh doanh bảo hiểm 34
I. Cơ sở xây dựng hệ thống pháp luật trong kinh doanh bảo hiểm 34
II. Hệ thống nhóm luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh bảo hiểm 35
III. Các quy định về hợp đồng bảo hiểm 35
1. Khái niệm và phân loại 35
2. Hình thức và nội dung HĐBH 36
3. Thời điểm phát sinh trách nhiệm Bảo hiểm 36
4. Quyền và nghĩa vụ các bên trong HĐBH 36
5. Trách nhiệm cung cấp thông tin 38
6. Đóng phí bảo hiểm nhân thọ 38
7. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm 39
8. Thông báo tuổi trong bảo hiểm nhân thọ 39
9. HĐBH và hậu quả pháp lý 40
10. Các loại thời hạn 41
IV. Quy định về hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm 41
1. Quy định chung 41

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ Trang 3


2. Quy định về thành lập và hoạt động của Doanh Nghiệp Bảo Hiểm 41
3. Quy định về khai thác Bảo hiểm 43
4. Quy định về tài chính và thận trọng trong kinh doanh Bảo hiểm 44
5. Quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm 48
Chương 4: Đại lý bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm đối với hoạt động đại lý bảo hiểm 50
I. Đại lý bảo hiểm 50
1. Phương thức bán Bảo hiểm 50
2. Khái niệm Đại lý Bảo hiểm 50
3. Nội dung hoạt động của Đại lý Bảo hiểm 50
4. Điều kiện để hoạt động Đại lý Bảo hiểm 50
5. Đối tượng không được làm Đại lý Bảo hiểm 51
II. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm 51
1. Quyền của Đại lý Bảo hiểm 51
2. Nghĩa vụ của Đại lý Bảo hiểm 51
3. Các hành vi bị cấm đối với Đại lý Bảo hiểm 51
III. Quyền và nghĩa vụ của DNBH trong hoạt động đại lý BH 52
1. Quyền của doanh nghiệp Bảo hiểm 52
2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp Bảo hiểm 52
3. Trách nhiệm của DNBH khi Đại lý BH vi phạm HĐĐL 52
Chương 5: Điều khoản chung hợp đồng bảo hiểm nhân thọ 54
I. Tầm quan trọng của Điều khoản hợp đồng 54
II. Nội dung điều khoản hợp đồng bảo hiểm nhân thọ 54
1. Các Điều Khoản Giao Kết Hợp Đồng 54
2. Các điều khoản giúp duy trì hợp đồng 56
3. Các điều khoản kết thúc công bằng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ 57
Chương 6: Quy tắc đạo đức và nghề nghiệp đại lý bảo hiểm nhân thọ 60
I. Tầm quan trọng của việc tuân thủ đạo đức hành nghề Đại lý Bảo hiểm 60
II. Cơ sở pháp lý đạo đức hành nghề Đại lý Bảo hiểm 60
III. Các tiêu chuẩn đạo đức 60
1. Các tiêu chuẩn đạo đức chung 60
2. Các tiêu chuẩn đạo đức Đại lý bảo hiểm trong giao tiếp với Khách hàng 61
3. Các hành vi Đại lý bảo hiểm không được thực hiện trong giao tiếp với Khách hàng. 62

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ Trang 4


4. Các tiêu chuẩn đạo đức Đại lý trong quan hệ với Công ty 63
5. Các hành vi Đại lý không được thực hiện trong quan hệ với Công ty 63
6. Các hành vi vi phạm nghiêm trọng đạo đức của Đại lý 64
IV. Các mức độ theo Quy định xử lý vi phạm đối với Đại lý bảo hiểm 66
1. Thời gian xóa hình thức xử lý vi phạm 66
2. Hình thức xử lý vi phạm bổ sung 66
Chương 7: Các chính sách tuân thủ cơ bản 67
I. Cơ sở pháp lý xây dựng chính sách tuân thủ 67
II. Chính sách phòng, chống rửa tiền và tài trợ khủng bố 67
1. Rửa tiền là gì? 67
2. Thế nào là tài trợ khủng bố? 67
3. Các giai đoạn rửa tiền cơ bản 67
4. Pháp luật phòng chống rửa tiền ở Việt Nam 68
5. Các giao dịch đáng ngờ về rửa tiền 68
6. Áp dụng biện pháp nhận biết thông tin khách hàng 69
III. Chính sách phòng, chống tham nhũng, gian lận 70
1. Quy định của Bộ Luật hình sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018 70
2. Trách nhiệm của Đại lý trong việc phòng, chống tham nhũng 71
IV. Chính sách bảo mật thông tin 71
1. Thông tin cá nhân không được công khai 72
2. Bảo vệ sự riêng tư 72
3. Những biện pháp bảo vệ phải 72
V. Đạo luật thuế đối với tài khoản nước ngoài (FATCA) 72
1. FATCA là gì? 72
2. Trách nhiệm khi không tuân thủ FATCA 72
3. Cá nhân có “dấu hiệu Hoa Kỳ” theo quy định FATCA 72
4. Những tiêu chí xác định “tình trạng Hoa Kỳ” - khách hàng cá nhân 73
Chương 8: Hiệu lực áp dụng 74

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ Trang 5


Chương 1: Giới thiệu công ty BHNT MB Ageas
I. Công ty bảo hiểm nhân thọ MB Ageas
Ngày Ngày Ngày
08/09 10/08 16/01
2014 2015 2017

Quyết định thành Ký kết hợp đồng Khai trương Công


lập Ban Đề án liên doanh 3 bên: ty và Công bố
Phát triển Kinh Ngân hàng Quân thương hiệu Công
doanh Bảo hiểm đội, Ageas và ty Bảo hiểm nhân
nhân thọ Muang Thai Life thọ MB Ageas Life

Quyết định thành lập Chính thức nhận


Ban Trừ bị thành lập được Giấy phép
Công ty Bảo hiểm nhân thành lập và hoạt
thọ của Ngân hàng động Công ty Bảo
Quận đội và đối tác hiểm Nhân thọ MB
nước ngoài. Ageas Life

Ngày Ngày
15/05 21/07
2015 2016

II. Ngân hàng Quân đội MBBank

1994
◆ Ngày 04/11/1994, MB được thành lập
◆ Số vốn ban đầu chưa đến 20 tỷ đồng

1995 - 2002
◆ Ngân hàng duy nhất có lợi nhuận trong cuộc khủng hoảng tài chính Châu
Á năm 1997
◆ Năm 1997, trở thành thành viên của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
◆ Năm 2000, thành lập Công ty Chứng khoán Thăng Long (nay là MBS)
◆ Năm 2002, thành lập Công ty Quản lý nợ & Khai thác tài sản (nay là Công
ty MB AMC)

Kiến thứ c chung và c hính sách tuân thủ Trang 6


2003 - 2010
◆ Năm 2005, ký kết thỏa thuận hợp tác ba bên với Vietcombank và Viettel,
hợp tác với Citibank để xây dựng cơ sở cho phát triển các sản phẩm – dịch
vụ tài chính có hàm lượng công nghệ cao;
◆ Năm 2006, thành lập Công ty Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Hà Nội
(HFM), (nay là MB Capital)
◆ Năm 2008, Tăng vốn điều lệ thành công lên các mức 3.400 và 5.300 tỷ
đồng (2009)
◆ Năm 2010, xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2011 – 2015.
Thành lập chi nhánh đầu tiên tại Lào, chính thức khai trương vào ngày
30/12/2010

2011 - 2017
◆ Năm 2011: Niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM
◆ Thành lập thêm chi nhánh tại Campuchia
◆ Top 5 ngân hàng thương mại tại Việt Nam về lợi nhuận và hiệu quả
◆ Năm 2015, Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động
◆ Năm 2016, top 10 Ngân hàng lớn nhất Việt Nam

2018
◆ Top 03 môi trường ngân hàng làm việc yêu thích nhất
◆ 01 trụ sở chính và 275 điểm giao dịch trong đó: 02 Chi nhánh nước ngoài
tại Lào và Campuchia; 116 Chi nhánh trong nước; 156 Phòng giao dịch; 01
VPĐD tại nước ngoài
◆ Tổng số nhân sự: 8,769

Kiến thứ c chung và c hính sách tuân thủ Trang 7


Các thành tựu

1 trong 500 DN lớn nhất Việt Top 50 Công ty niêm yết Nhận giải thưởng Ngân hang nội
Nam tốt nhất Việt Nam 2014 địa tốt nhất Việt Nam 2014

Nhận giải thưởng NH nội địa Đón nhận Cờ thi đua của Bộ Đón nhận Huân chương Lao
mạnh nhất Việt Nam quốc phòng động hạng nhất

Giải Sao vàng đất Việt 2013 Thương hiệu Chứng khoán uy tín

Kiến thứ c chung và c hính sách tuân thủ Trang 8


III. Tập đoàn bảo hiểm Ageas
Ageas là tập đoàn bảo hiểm quốc tế:
◆ Thành lập vào năm 1824, tại Bỉ, với gần 200 năm kinh nghiệm
◆ Ageas là tập đoàn bảo hiểm số một tại thị trường Bỉ,
◆ Cung cấp các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ tại các thị trường châu Âu
và châu Á.
Được các hãng tín nhiệm xếp hạng cao:
◆ S & P với hạng A - Ổn định
◆ FITCH xếp hạng A - Ổn định
Tổng tài sản hiện nay đang quản lý là: 105,7 tỷ
Euro (30/9/2016)

IV. Tập đoàn bảo hiểm Muang Thai


◆ Được thành lập vào năm 1951.
◆ Là công ty Bảo hiểm hàng đầu của Thái Lan.
◆ Hơn 250 chi nhánh và văn phòng kinh doanh tại
Thái Lan.
◆ Cung cấp hệ thống sản phẩm bảo hiểm đa dạng:
sức khỏe, tai nạn, tích lũy, bảo hiểm cho gia đình,
hưu trí, bảo hiểm nhóm, bảo hiểm liên kết đầu
tư…

V. Công ty Bảo hiểm nhân thọ MB Ageas

Kiến thứ c chung và c hính sách tuân thủ Trang 9


Kỹ năng quản lý & Tin cậy về tài chính
điều hành

Kinh nghiệm phát triển


kinh doanh gần 200 năm

Kiến thứ c chung và c hính sách tuân thủ T r a n g 10


Chương 2: Kiến thức chung về bảo hiểm
I. Nguồn gốc và khái niệm Bảo hiểm

Nguồn gốc của Bảo hiểm

Rủi ro chính là nguồn gốc phát sinh nhu cầu Bảo hiểm. Trong cuộc sống và lao động,
con người mặc dù đã chú ý ngăn ngừa và đề phòng hạn chế tổn thất nhưng rủi ro vẫn có
thể xảy ra.

1.1. Rủi ro là gì?


Rủi ro là khả năng xảy ra biến cố bất thường và mang lại hậu quả thiệt hại ngoài ý muốn của
con người do không lường trước được:
◆ Khả năng xảy ra rủi ro
◆ Không gian và thời gian xảy ra rủi ro
◆ Mức độ nghiêm trọng của rủi ro
1.2. Tiêu chí đánh giá rủi ro
Để đánh giá rủi ro, người ta thường dựa theo hai tiêu chí: Mức độ rủi ro và Nguy cơ rủi ro.
◆ Mức độ rủi ro được đánh giá căn cứ vào tần suất xuất hiện rủi ro và mức độ trầm trọng
của rủi ro.
◆ Nguy cơ rủi ro được đánh giá căn cứ vào nguy cơ vật chất, nguy cơ tinh thần và nguy cơ
về đạo đức.
1.3. Phân loại rủi ro trong phạm vi hợp đồng Bảo hiểm
◆ Rủi ro được Bảo hiểm, ví dụ: ốm đau, tai nạn, tử vong, hỏa hoạn.
◆ Rủi ro không được Bảo hiểm, ví dụ: phẫu thuật thẩm mỹ
◆ Rủi ro loại trừ, ví dụ: tử vong do bị thi hành án tử hình
Ngoài phạm vi bảo hiểm theo quy tắc bảo hiểm, người được bảo hiểm có thể thỏa thuận với
Người bảo hiểm mở rộng các điều kiện, điều khoản bảo hiểm với điều kiện Người được bảo
hiểm phải trả thêm phí bảo hiểm cho Người bảo hiểm
1.4. Đặc tính của rủi ro được Bảo hiểm
◆ Tổn thất phải mang tính chất ngẫu nhiên.
◆ Tổn thất phải đo được, định lượng được về tài chính.
◆ Phải có số lớn (đối tượng Bảo hiểm đủ lớn trong một phạm vi Bảo hiểm nhất định – tổn
thất phải lớn đáng kể).

Kiến thứ c chung và c hính sách tuân thủ T r a n g 11


◆ Không trái với chuẩn mực đạo đức của xã hội.
1.5. Các biện pháp để hạn chế (hay kiểm soát) rủi ro
◆ Né tránh rủi ro: tìm cách tránh, loại trừ hoặc hạn chế tối đa khả năng xảy ra rủi ro (ví dụ:
để tránh tai nạn giao thông thì hạn chế đi lại, hoặc để tránh tai nạn lao động thì không
chọn các nghề nguy hiểm,...).
◆ Kiểm soát rủi ro: là các biện pháp nhằm hạn chế tối đa các tổn thất có thể xảy ra (ví dụ:
hạn chế tổn thất hỏa hoạn bằng cách mua bình cứu hỏa, hạn chế tai nạn lao động bằng
cách trang bị thiết bị và đào tạo kỹ năng về an toàn lao động, …).
◆ Chấp nhận rủi ro: là hình thức mà người bị tổn thất tự chấp nhận tổn thất đó. Bao gồm
chấp nhận chủ động (ví dụ: tạo lập quỹ dự phòng để bù đắp tổn thất) và chấp nhận bị
động (ví dụ: tới khi rủi ro xảy ra thì mới tìm nguồn tài chính để bù đắp)
◆ Chuyển giao rủi ro: người được Bảo hiểm chuyển giao rủi ro cho người Bảo hiểm để đổi
lấy sự an toàn về tài chính trong suốt thời gian chuyển giao. Chuyển giao rủi ro là nguyên
lý cơ bản của hoạt động kinh doanh Bảo hiểm.
1.6. Khái niệm Bảo hiểm và Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm là biện pháp chuyển giao rủi ro thông qua hợp đồng Bảo hiểm, trong đó
◆ Bên mua Bảo hiểm chấp nhận trả phí Bảo hiểm
◆ Doanh nghiệp Bảo hiểm cam kết bối thường hoặc trả tiền Bảo hiểm cho người được
Bảo hiểm khi xảy ra sự kiện Bảo hiểm.
Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho Người được bảo hiểm sống hoặc chết
(Doanh nghiệp bảo hiểm có thể chi trả quyền lợi bảo hiểm nhân thọ khi có hoặc không có rủi
ro)
1.7. Đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh Bảo hiểm
◆ Bảo hiểm là một sản phẩm vô hình
◆ Bảo hiểm là một chu trình sản xuất ngược
◆ Tâm lý chung của người tham gia Bảo hiểm là không muốn sự kiện BH xảy ra
1.8. Thực chất của hoạt động Bảo hiểm
◆ Quá trình phân phối lại một phần thu nhập quốc dân giữa những người tham gia BH
thông qua người Bảo hiểm.
◆ Thực hiện biện pháp chuyển giao rủi ro
◆ Thực hiện theo nguyên lý “Số đông bù số ít”

II. Vai trò của Bảo hiểm


1.1. Vai trò của Bảo hiểm nhân thọ đối với mỗi cá nhân, gia đình
◆ Tiết kiệm cho tương lai
◆ Bảo vệ tài chính
◆ Chia sẻ rủi ro

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 12


Chúng ta ai cũng có những kế hoạch trong tương lai cho bản thâm và gia đình: học vấn cho con
cái, mua sắm thêm tài sản, tham quan du lịch, tuổi già an nhàn… Và chúng ra điều TIẾT KIỆM
cho những mục đích này.
Nhưng không ai trong chúng ta có thể biết trước về những RỦI RO trong cuộc sống. Tử vong,
bệnh hiểm nghèo và tai nạn có thể đến với bất kỳ ai, bất kỳ lúc nào. Nếu điều không may này
xảy ra với người trụ cột, những dự định cho tương lại gia đình sẽ khó có thể thực hiện. Hơn thế
nữa, trong cuộc sống hàng ngày sẽ dễ dàng bị đảo lộn: nhu cầu hàng ngày có thể bị hạn chế;
những khoản nợ có thể sẽ xuất hiện; việc học của con có thể sẽ phải dừng lại,… Những câu hỏi
lớn sẽ thách thức gia đình lúc này: Ai sẽ lo toan với gánh nặng tài chính gia đình? Có thể vay
mượn từ đâu? Tài sản gì có thể bán đi?
Nguồn tài chính dự phòng sẽ trở nên vô cùng quý giá trông hoàn cảnh đặc biệt này. Được chi
trả quyền lợi khi người tham gia bảo hiểm gặp rủi ro như bệnh tật, tai nạn, mất sớm, bảo hiểm
nhân thọi chính là quỹ tài chính dự phòng hữu hiệu, giúp khách hàng lhawcs phục khó khan về
tài chính khi gặp rủi ro. Nhờ thế, những dự định và mong muốn của mỗi gia đình vẫn có thể
tiếp tục được thực hiện.
Có bảo hiểm nhân thọ, tài chính gia đình được đảm bảo vững chắc. Có bảo hiểm nhân thọ,
những kế hoạch, ước mơ và dự định cho tương lại mới đảm bảo được thực hiện.
Bảo hiểm nhân thọ là sản phẩm không thể thiếu trong cuộc sống.
1.2. Vai trò kinh tế của Bảo hiểm
◆ Góp phần ổn định tài chính của tổ chức, cá nhân tham gia Bảo hiểm.
◆ Đóng vai trò trung gian trong việc huy động vốn cho nền kinh tế.
◆ Góp phần ổn định ngân sách quốc gia.
◆ Thu hút vốn đầu tư, thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
1.3. Vai trò xã hội của Bảo hiểm
◆ Tạo thêm việc làm cho xã hội.
◆ Góp phần đảm bảo an toàn cho nền kinh tế - xã hội.
◆ Tạo nếp sống tiết kiệm và mang đến trạng thái an toàn về mặt tinh thần cho xã hội.

III. Thuật ngữ bảo hiểm


Hợp đồng Bảo hiểm (HĐBH): Là sự thỏa thuận giữa Bên mua bảo hiểm (BMBH) & Doanh nghiệp
bảo hiểm (DNBH), trong đó BMBH phải đóng phí BH & DNBH trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường
khi xảy ra sự kiện BH.
Doanh nghiệp Bảo hiểm: Doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Luật kinh
doanh BH.
Bên mua Bảo hiểm: Là Tổ chức, cá nhân giao kết HĐBH với DNBH & đóng phí BH.
BMBH có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng. BMBH thực hiện yêu
cầu tham gia BH
Người được Bảo hiểm: Là tổ chức hoặc cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, hay tính mạng
được BH theo HĐBH.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 13


Người thụ hưởng: Là tổ chức hoặc cá nhân được BMBH chỉ định để nhận tiền BH trong HĐBH
con người.
Đối tượng Bảo hiểm: Là đối tượng chịu tác động trực tiếp của rủi ro, khiến quyền lợi được bảo
vệ bởi HĐBH bị tổn hại. BMBH phải có quyền lợi có thể được BH với đối tượng BH. Đối tượng
Bảo hiểm bao gồm:
 Con người (tính mạng, sức khỏe, tuổi thọ,… của con người)
 Tài sản và lợi ích liên quan
 Trách nhiệm dân sự
Phạm vi BH: Là phạm vi giới hạn những rủi ro, loại tổn thất và chi phí phát sinh mà theo thỏa
thuận (đã dự tính) DNBH sẽ chịu trách nhiệm nếu nó xảy ra.
Sự kiện Bảo hiểm: Là sự kiện khách quan do các bên thoả thuận hoặc pháp luật quy định mà
khi sự kiện đó xảy ra thì DNBH phải trả tiền bảo hiểm cho NTH hoặc bồi thường cho NĐBH.
Phí Bảo hiểm: Khoản tiền do BMBH đóng cho DNBH theo thời hạn và phương thức do các bên
thỏa thuận trong HĐBH.
Số tiền Bảo hiểm: Là số tiền tối đa mà DNBH phải trả cho một sự kiện bảo hiểm hoặc trong cả
thời hạn bảo hiểm. STBH và phương thức xác định STBH được BMBH và DNBH thỏa thuận
trong HĐBH
Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm: Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định trường hợp
doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xẩy ra
sự kiện bảo hiểm.
Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm phải được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm phải giải thích rõ cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.
Không áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:
◆ Bên mua bảo hiểm vi phạm pháp luật do vô ý;
◆ Bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp
bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Tái Bảo hiểm: DNBH ban đầu (là DNBH gốc) chuyển một phần rủi ro cho DNBH khác (là DN tái
Bảo hiểm) khi rủi ro vượt quá khả năng tài chính của DNBH. BMBH chỉ yêu cầu BH từ DNBH gốc.
Kinh doanh bảo hiểm: là hoạt động của DNBH nhằm mục đích sinh lợi, theo đó DNBH chấp
nhận rủi ro của NĐBH, trên cơ sở BMBH đóng phí bảo hiểm để DNBH trả tiền BH cho NTH hoặc
bồi thường cho NĐBH khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Kinh doanh tái bảo hiểm: là hoạt động của DNBH nhằm mục đích sinh lợi, theo đó, DNBH nhận
một khoản phí bả hiểm của DNBH khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận
bảo hiêm.
Bảo hiểm trùng: Một đối tượng BH được bảo vệ bằng ít nhất 2 HĐBH có cùng rủi ro được BH,
và khi sự kiện BH xảy ra thì các HĐ đều còn hiệu lực.
Đồng Bảo hiểm: Nhiều DNBH cùng BH cho một đối tượng BH, chia sẻ phí & trách nhiệm bồi
thường. Thông thường các DN ủy quyền cho một DN làm đầu mối thương thảo HĐBH, giải
quyết tổn thất.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 14


Mức miễn thường: (khái niệm chỉ sử dụng trong BH phi nhân thọ). Là phần tổn thất/ chi phí mà
NĐBH phải tự gánh chịu. DNBH chỉ bồi thường nếu giá trị tổn thất lớn hơn mức miễn thường,
với mục đích nhằm gia tăng trách nhiệm của người tham gia BH.
Mức miễn thường bao gồm:
◆ Miễn thường có khấu trừ: Số tiền bồi thường = Giá trị tổn thất - mức khấu trừ
◆ Miễn thường không khấu trừ: Số tiền bồi thường = Giá trị tổn thất
Cách thức biểu thị mức miễn thường khá đa dạng, có thể bằng một số tiền nhất định/1 vụ tổn
thất hoặc một tỷ lệ phần trăm nhất định/giá trị tổn thất, kèm theo tỷ lệ tối thiểu này là một số
tiền nhất định/1 vụ tổn thất.

IV. Các nguyên tắc bảo hiểm


1.1. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
HĐBH chỉ có giá trị pháp lý khi được xác lập trên cơ sở các thông tin trung thực của các bên.
HĐBH buộc phải chấm dứt nếu có hành vi gian lận hay trục lợi từ phía các bên trong hợp đồng.
1.2. Nguyên tắc quyền lợi có thể được Bảo hiểm
Việc quy định về quyền lợi có thể được Bảo hiểm nhằm mục đích ngăn ngừa rủi ro đạo đức và
hành vi trục lợi Bảo hiểm.
Quyền lợi có thể được Bảo hiểm là:
◆ Quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản.
◆ Quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối với đối tượng được BH.
◆ Quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng.
Trong BHNT, nguyên tắc này thể hiện trong các mối quan hệ Bảo hiểm. BMBH phải có mối
quan hệ Bảo hiểm với đối tượng Bảo hiểm, bao gồm:
◆ Tự tham gia bảo hiểm cho bản thân
◆ Quan hệ huyết thống: cha mẹ ruột – con ruột và ngược lại
◆ Quan hệ hôn nhân: vợ - chồng hợp pháp và ngược lại
◆ Quan hệ lao động: người sử dụng lao động – người lao động
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng, cấp dưỡng với người được nuôi dưỡng, cấp dưỡng.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 15


1.3. Nguyên tắc bồi thường
Số tiền bồi thường mà NĐBH có thể nhận được
trong mọi trường hợp không lớn hơn thiệt hại
của họ trong sự kiện Bảo hiểm. KHÔNG
BH phi nhân thọ: bồi thường những chi phí thực LỚN HƠN
tế, hợp lý để sửa chữa, thay thế, tái tạo lại tài
sản như tình trạng trước khi xảy ra sự kiện BH. ≤
Số tiền bồi Thiệt hại trong
BH Nhân thọ + Phi nhân thọ: bồi thường tối đa thường sự kiện BH
bằng STBH ghi trong hợp đồng Bảo hiểm.
Đối với HĐBH tài sản, trường hợp BMBH tham
gia:
◆ BH tài sản trên giá trị: khi xảy ra tổn thất, DNBH bồi thường theo đúng giá trị của tài sản
được Bảo hiểm ngay tại thời điểm xảy ra tổn thất, thiệt hại.
◆ BH tài sản dưới giá trị: DNBH bồi thường theo tỷ lệ. Số tiền bồi thường bằng tổn thất
thực tế (x) STBH/giá thị trường của tài sản được BH.
1.4. Nguyên tắc đóng góp bồi thường (BH tài sản và trách nhiệm dân sự)
Khi có BH trùng hoặc đồng BH, các DNBH cùng nhau đóng góp bồi thường sao cho tổng số tiền
mà NĐBH nhận được từ các HĐBH không lớn hơn thiệt hại thực tế.

Số tiền bồi thường Giá trị thiệt hại STBH của hợp đông đó
của từng HĐ BH = của đối tượng BH x
Tổng STBH của các HĐ BH

Lưu ý: Nguyên tắc đóng góp bồi thường không áp dụng cho Bảo hiểm con cngười.
1.5. Nguyên tắc thế quyền (BH tài sản và trách nhiệm dân sự)
Thế quyền được sử dụng khi có người thứ ba phải chịu trách nhiệm đối với thiệt hại của đối
tượng trong sự kiện BH. Người BH sau khi bồi thường cho NĐBH theo HĐBH được phép thế
quyền NĐBH đòi người thứ ba phần thiệt hại thuộc trách nhiệm của người thứ ba và trong giới
hạn số bồi thường mà người BH đã trả cho NĐBH.
Trường hợp không được vận dụng thế quyền: DNBH không được yêu cầu cha, mẹ, vợ, chồng,
con, anh, chị, em ruột của NĐBH bồi hoàn khoản tiền mà DNBH đã trả cho NĐBH trừ trường
hợp cố ý gây ra tổn thất.
Trong HĐBH tài sản, khi tài sản bị thiệt hại do lỗi của người thứ ba, nhưng NĐBH từ chối chuyển
quyền cho DNBH, không bảo lưu hoặc từ bỏ quyền yêu cầu người thứ ba bồi thường, thì DNBH
có quyền khấu trừ số tiền bồi thường tùy theo mức độ lỗi của NĐBH.
1.6. Nguyên tắc nguyên nhân gần
Nguyên nhân gần là nguyên nhân đủ mạnh để khởi động cả một chuỗi sự kiện dẫn đến một
kết quả nhất định, là nguyên nhân chủ yếu, quyết định và có mối liên hệ trực tiếp với kết quả -
tổn thất.

Kiến thứ c chung và c hính sách tuân thủ T r a n g 16


Ngưởi bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm đối với những tổn thất khi nguyên nhân gần của tổn thất
là rủi ro thuộc phạm vi của HĐBH
1.7. Nguyên tắc hoạt động theo quy luật số đông:
◆ Sự đóng góp của số đông bù vào sự bất hạnh của số ít.
◆ Rủi ro được phân tán (chia đều cho cả cộng đồng).
◆ Khoản bù đắp thiệt hại do rủi ro lấy từ phí Bảo hiểm (khoản đóng góp).
◆ Khác với hoạt động tiết kiệm, số tiền Bảo hiểm vượt xa phí Bảo hiểm.
1.8. Nguyên tắc khoán (BH con người)
Triết lý của nguyên tắc này: tính mạng, sức khỏe của con người là vô giá. Do đó, khi sự kiện BH
xảy ra, NĐBH được nhận quyền lợi BH từ tất cả các HĐBH có liên quan.
Việc trả tiền BH không nhằm mục đích bồi thường thiệt hại mà là thực hiện cam kết của HĐ.

V. Phân loại bảo hiểm

Theo luật kinh doanh BH Theo đối tượng BH

◆ BH nhân thọ ◆ BH tài sản


◆ BH phi nhân thọ ◆ BH trách nhiệm dân sự
◆ BH sức khỏe ◆ BH con người

Theo kỹ thuật quản lý


Theo hình thức BH
HĐBH

◆ Kỹ thuật phân chia ◆ BH tự nguyện


◆ Kỹ thuật tồn tích ◆ BH bắt buộc

1.1. Phân loại theo Luật kinh doanh Bảo hiểm


◆ Bảo hiểm nhân thọ
◆ Bảo hiểm phi nhân thọ
◆ Bảo hiểm sức khỏe
1.2. Phân loại theo đối tượng Bảo hiểm
◆ Bảo hiểm tài sản: Đối tượng của Hợp đồng BH tài sản là tài sản, bao gồm vật có thực,
tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản.
◆ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Đối tượng của HĐBH trách nhiệm dân sự là trách nhiệm
dân sự của NĐBH đối với người thứ ba theo quy định của pháp luật.

Kiến thứ c chung và c hính sách tuân thủ T r a n g 17


◆ Bảo hiểm con người: Đối tượng của HĐBH con người là tuổi thọ, tính mạng, sức khoẻ
con người.
1.3. Phân loại theo kỹ thuật quản lý hợp đồng Bảo hiểm
◆ Nghiệp vụ BH áp dụng kỹ thuật phân chia: nghiệp vụ có thời hạn của HĐBH ngắn (nhỏ
hơn hoặc bằng 1 năm), thường là BH phi nhân thọ và BH sức khỏe.
◆ Nghiệp vụ BH áp dụng kỹ thuật tồn tích: nghiệp vụ có thời hạn của HĐBH dài (trên 1
năm), chủ yếu là BH nhân thọ.
1.4. Phân loại theo hình thức Bảo hiểm
Bảo hiểm tự nguyện: loại BH mà HĐBH được ký kết theo ý muốn của NĐBH và dựa trên nguyên
tắc thỏa thuận giữa hai bên (DNBH và BMBH), ví dụ BHNT.
Bảo hiểm bắt buộc: loại BH do pháp luật quy định về điều kiện BH, mức phí BH, STBH tối thiểu
mà tổ chức, cá nhân tham gia BH và DNBH có nghĩa vụ thực hiện, với mục tiêu bảo vệ lợi ích
công cộng và an toàn xã hội. Hiện bao gồm:
◆ BH TNDS của chủ xe cơ giới, TNDS của người vận chuyển hàng không đối với hành
khách
◆ BH trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật.
◆ BH trách nhiệm nghề nghiệp của DN môi giới BH.
◆ BH cháy nổ

GHI CHÚ
Bảo hiểm bắt buộc có 2 nhóm:
◆ Nhóm 1: Pháp luật quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí như: BH cháy nổ bắt buộc, BH trách
nhiệm dân sự chủ xe cơ giới,….
◆ Nhóm 2: Pháp luật quy định một số đối tượng phải mua sản phẩm BH trách nhiệm dân sự
nhưng không quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí mà đối tượng phải mua được lựa chọn
sản phẩm của bất cứ công ty BH nào cung cấp sản phẩm đó: BH trách nhiệm nghề nghiệp đối
với hoạt động tư vấn, thiết kế, luật sư, bác sỹ, công chứng viên…

VI. Một số loại nghiệp vụ bảo hiểm


1.1. Bảo hiểm nhân thọ
Khái niệm
Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ BH cho trường hợp NĐBH sống hoặc chết.
Trong hợp đồng BHNT, DNBH thực hiện BH cho sự kiện:
◆ NĐBH sống đến hết thời hạn BH
◆ NĐBH bị chết trong thời hạn BH
◆ NĐBH bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn trong thời hạn BH

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 18


Nguyên tắc hoạt động của BH
◆ Chia sẻ rủi ro
◆ Quy luật số đông
◆ Công bằng về rủi ro
Cơ sở tính phí của BHNT
◆ Tỷ lệ tử vong
◆ Lãi suất kỹ thuật
◆ Chi phí hoạt động
Các loại hình BHNT

01 BH tử kỳ 05 BH trả tiền định kỳ

02 BH sinh kỳ 06 BH hưu trí

03 BH hỗn hợp 07 BH liên kết đầu tư

04 BH trọn đời 08 Các sản phẩm BH nhân thọ bổ sung

1. Bảo hiểm tử kỳ
◆ STBH được DNBH trả một lần cho NTH nếu NĐBH tử vong trong thời hạn của HĐBH.
◆ Không có mục đích tiết kiệm mà chỉ đơn thuần là bảo vệ tài chính khi có rủi ro.
◆ Phí BH tử kỳ thường là thấp nhất so vói các nghiệp vụ BH khác.
◆ Các biến thể của BH tử kỳ: tử kỳ cố định, tử kỳ có thể tái tục, tử kỳ có thể chuyển đổi, tử
kỳ giảm dần, tử kỳ tăng dần, BH thu nhập gia đình, tử kỳ có điều kiện.
2. Bảo hiểm sinh kỳ
◆ STBH được DNBH trả một lần cho NTH nếu NĐBH vẫn sống đến thời hạn xác định
◆ Thời hạn của HĐBH xác định, được thỏa thuận trong HĐBH
◆ Nếu NĐBH chết trước thời hạn thành toán thì DNBH sẽ không trả tiền BH.
◆ Phí Bảo hiểm trả một lần hoặc nhiều lần
3. Bảo hiểm hỗn hợp
◆ Là sự kết hợp giữa BH sinh kỳ và BH tử kỳ. DNBH trả STBH khi NĐBH tử vong trong thời
hạn BH hoặc còn sống đến hết thời hạn của HĐBH.
◆ Thời hạn của HĐBH xác định, được thỏa thuận trong HĐBH.
◆ Có giá trị hoàn lại.
◆ Phí Bảo hiểm thường đóng định kỳ và không thay đổi.
◆ Một số dạng BH hỗn hợp: BH hỗn hợp không chia lãi, BH hỗn hợp có chia lãi.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 19


4. Bảo hiểm trọn đời
◆ STBH được DNBH trả một lần cho NTH khi NĐBH tử vong vào bất cứ thời điểm nào
trong suốt cuộc đời người đó (việc trả tiền BH là chắc chắn).
◆ Thời hạn của HĐBH không xác định, được tính từ lúc ký kết đến khi NĐBH tử vong.
◆ Phí BH có thể trả một lần hoặc trả định kỳ trong một giới hạn thời gian nhất định.
◆ Một số dạng BH trọn đời: BH trọn đời không chia lãi, BH trọn đời có chia lãi, BH trọn đời
chi phí thấp.
5. Bảo hiểm trả tiền định kỳ (Bảo hiểm niên kim)
◆ Là nghiệp vụ trong đó nếu NĐBH sống đến một thời hạn nhất định, sau thời hạn đó
DNBH trả tiền định kỳ cho NTH theo thỏa thuận trong HĐBH.
◆ Thời hạn của HĐBH xác định, được thỏa thuận trong HĐBH.
◆ Giống BH sinh kỳ, nếu NĐBH chết trước thời hạn xác định trong HĐ thì DNBH không
phải trả tiền BH.
◆ Phí BH có thể trả một lần hoặc trả định kỳ nhiều lần theo thỏa thuận trong HĐ.
◆ Một số dạng niên kim: niên kim trả ngay, niên kim trả sau, niên kim trả có thời hạn, niên
kim trọn đời, niên kim cố định, niên kim biến đổi, niên kim đầu kỳ, niên kim cuối kỳ.
6. Bảo hiểm hưu trí
◆ STBH được DNBH chi trả một lần hoặc trả định kỳ như một niên kim cho NĐBH nếu đạt
đến độ tuổi nhất định (về hưu), tùy theo thỏa thuận trong HĐBH nhưng không quá 55
với nữ và không quá 60 với nam
◆ Nếu NĐBH tử vong khi chưa về hưu, số tiền trợ cấp sẽ được DNBH trả một lần cho NTH.
◆ Thời hạn của HĐBH xác định, được thỏa thuận trong HĐBH.
◆ BH hưu trí là sự kết hợp giữa BH tử kỳ và BH trả tiền định kỳ hoặc BH sinh kỳ.
◆ Quỹ hưu trí tự nghiện được hình thành từ phí BH của các HĐBH hưu trí tự nguyện và là
tập hợp các tài khoản BH hưu trí của NĐBH. DNBH phải thiết lập Quỹ hưu trí tự nguyện,
theo dõi, tách và hạch toán riêng doanh thu, chi phí, tài snr và nguốn vốn của Quỹ hưu
trí tự nguyện với các Quỹ chủ hợp đồng khác và Quỹ chủ sở hữu.
◆ NĐBH được quyền rút trước một phần hoặc toàn bộ giá trị tài khoản BH hưu trí khi bị
suy giảm khả năng lao động 61% trở lên, hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định
của pháp luật.
7. Bảo hiểm liên kết đầu tư
◆ Là nghiệp vụ Bảo hiểm kết hợp giữa bảo vệ trọn đời và đầu tư tài chính.
◆ Bao gồm các sản phẩm Liên kết chung và Liên kế đơn vị.
◆ BMBH lựa chọn các hình thức đầu tư, hưởng mọi lợi nhuận và chịu mọi rủi ro.
Các yếu tố như hoạt động đầu tư, chi phí và lợi nhuận của quỹ đều được công bố rõ với KH.
◆ Cơ cấu phí BH và quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần
đầu tư. Được tính các khoản phí khác ngoài phí BH.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 20


◆ Trong quá trình thực hiện HĐBH và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại HĐBH,
doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng sau khi thông báo và thỏa thuận
với BMBH bằng văn bản ít nhất 3 tháng trước thời điểm chính thức thay đổi.
◆ Riêng sản phẩm BH Liên kết chung: BMBH được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ
liên kết chung của DNBH nhưng không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu được DNBH
cam kết tại HĐBH.
Điều kiện để đại lý bảo hiểm được bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư
Đại lý bảo hiểm bán bảo hiểm liên kết chung phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Không vi phạm quy định pháp luật về hoạt động đại lý bảo hiểm và quy tắc đạo đức nghề
nghiệp đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm;
2. Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo và chứng nhận hoàn thành khóa học về sản phẩm
bảo hiểm liên kết chung;
3. Có ít nhất 03 tháng kinh nghiệm hoạt động đại lý bảo hiểm hoặc đã có ít nhất 01 năm làm
việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm hoặc đã tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên trong
lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
Đại lý bảo hiểm bán bảo hiểm liên kết đơn vị phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Không vi phạm quy định pháp luật về hoạt động đại lý bảo hiểm và quy tắc đạo đức nghề
nghiệp đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm;
2. Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo và chứng nhận hoàn thành khóa học về sản phẩm
bảo hiểm liên kết đơn vị;
3. Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động đại lý bảo hiểm liên tục; hoặc có ít nhất 06 tháng
kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và có chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán do Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp; hoặc có ít nhất 06 tháng
kinh nghiệm hoạt động đại lý bảo hiểm liên tục và có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên trong
lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
8. Quyền lợi Bảo hiểm tăng cường/ Bảo hiểm nhân thọ bổ sung
◆ Luôn được bán kèm với một sản phẩm BH chính/quyền lợi Bảo hiểm chính
◆ Mở rộng đối tượng & bổ sung thêm quyền lợi bảo vệ.
◆ Thường có mức phí thấp.
◆ Một số dạng sản phẩm Bảo hiểm bổ sung / Quyền lợi bảo hiểm tăng cường chủ yếu:

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 21


Quyền lợi bảo hiểm tăng cường (SP BH bổ sung / SP bổ trợ)

Liên quan phí BH Tai nạn Chăm sóc y tế

Miễn đóng phí Tử vong Bệnh hiểm nghèo

Thương tật bộ phận Hỗ trợ viện phí và


vĩnh viễn Chi phí phẫu thuật

Thương tật TBVV

1.2. Bảo hiểm phi nhân thọ


Khái niệm
Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ Bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ
Bảo hiểm khác không thuộc BHNT.
Các nghiệp vụ BH phi nhân thọ

01 BH tài sản & BH thiệt hại 06 BH cháy, nổ

02 BH hàng hóa vận chuyển 07 BH trách nhiệm

03 BH hàng không 08 BH tín dụng & rủi ro tài chính

04 BH xe cơ giới 09 BH thiệt hại kinh doanh

05 BH thân tàu & trách nhiệm dân sự chủ tàu 10 BH nông nghiệp

1. Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại


Bảo hiểm xây dựng và bảo hiểm lắp đặt
Hai nghiệp vụ bảo hiểm chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng-lắp đặt là bảo hiểm mọi rủi ro công
trình xây dựng (CAR- contractor’s all risks) và bảo hiểm mọi rủi ro trong lắp đặt (EAR- erection
all risks). Xây dựng và lắp đặt là hai công việc thường đi kèm với nhau, do đó đơn bảo hiểm có
thể được cấp chung cho cả việc xây dựng và việc lắp đặt.
Người được bảo hiểm trong bảo hiểm xây dựng và bảo hiểm lắp đặt bao gồm: Chủ đầu tư, nhà
thầu chính, nhà thầu phụ, các đơn vị thiết kế thi công và những người khác có liên quan đến công
trình.
Bảo hiểm máy móc, thiết bị của chủ thầu
Trong xây dựng, lắp đặt chủ thầu có thể tham gia bảo hiểm riêng cho máy móc thiết bị. Sản
phẩm bảo hiểm này có đối tượng bảo hiểm là các loại máy dùng trong quá trình xây lắp, bao

Kiến thứ c chung và c hính sách tuân thủ T r a n g 22


gồm các loại máy móc có động cơ tự hành: máy san ủi đất, các loại cẩu,… là các phương tiện
vận chuyển chuyên sử dụng trên công trường, không được phép lưu thông trên công lộ.
Bảo hiểm máy móc, nồi hơi
Bảo hiểm này có đối tượng bảo hiểm là tất cả các loại máy móc, thiết bị, công cụ cơ khí,…, cụ
thể: các thiết bị phát điện (nồi hơi, tuốc bin máy phát điện), nhà máy điện (máy biến thế, thiết
bị cao thế, hạ thế), các máy móc sản xuất và thiết bị phụ trợ khác (dụng cụ cơ khí, máy làm giấy,
máy bơm, đường ống dẫn, …).
Bảo hiểm thiết bị điện tử
Bảo hiểm này là cho các loại máy móc thiết bị điện tử dùng trong các lĩnh vực như: phát thanh,
truyền hình, viễn thông, y tế, tin học, điện ảnh, hàng hải, hàng không, khoa học kỹ thuật,…
Bảo hiểm này có phạm vi bảo hiểm rất rộng, tất cả các tổn thất bất ngờ không lường trước
được xảy ra đối với các thiết bị được bảo hiểm trong thời hạn bảo hiểm đều được bảo hiểm.
Các rủi ro chính được bảo hiểm bao gồm: Cháy (bao gồm cả các tổn thất phát sinh từ các công
việc chữa cháy và cứu hộ); sét đánh, nổ đâm va của máy bay; cháy xém, cháy âm ỉ phủ bụi bồ
hóng; thiệt hại do điện (đoản mạch, quá điện áp,…); trộm cắp; cướp bóc, phá hoại ngầm, hành
động cố ý; rò rỉ nước; lũ lụt, ngập nước; vận hành sai (bất cẩn, cẩu thả, thiếu kỹ năng,…);…
Bảo hiểm dầu khí
Bảo hiểm dầu khí là tên gọi chung dùng để chỉ các nghiệp vụ bảo hiểm liên quan đến hoạt
động thăm dò, khai thác và chế biến các sản phẩm dầu khí.
Đối tượng bảo hiểm trong loại bảo hiểm này bao gồm: Các dàn khoan, máy móc, trang thiết bị,
hệ thống đường ống, phụ tùng, vật tư dự trữ, các phương tiện phục vụ cho công nghiệp khai thác,
vận chuyển và chế biến các sản phẩm dầu khí,... Những tài sản kể trên có thể được bảo hiểm
trong một đơn bảo hiểm năng lượng trọn gói.
Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản
Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản thường được triển khai kết hợp bảo hiểm thiệt hại tài sản với bảo
hiểm gián đoạn kinh doanh.
Đối tượng bảo hiểm là tài sản các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, khách sạn, dịch vụ, tài
sản cá nhân; cụ thể là các tài sản vật chất hữu hình có khả năng bị tổn thất, thiệt hại, hủy hoại
và có thể tính được bằng tiền, bao gồm: nhà cửa, máy móc, trang thiết bị, vật tư hàng hoá,
nguyên vật liệu, kho hàng, trụ sở, văn phòng làm việc, nhà tư nhân,…
Bảo hiểm tiền
Đối tượng bảo hiểm bao gồm tiền giấy và tất cả các phương tiện thanh toán có giá trị như tiền,
thuộc quyền sở hữu hoặc trông coi của các tổ chức, cá nhân như: tiền mặt, ngân phiếu, các loại
tiền tệ, giấy tờ có giá, séc, phiếu chuyển tiền, các loại tem thư hiện hành, thẻ tín dụng, hóa đơn
bán hàng, tem thu nhập, công trái, hối phiếu, giấy hẹn trả tiền, tem và phiếu miễn thuế hoặc
các chứng từ đền bù hoặc các công cụ có thể đổi thành tiền được cất trữ tại kho, két hoặc trong
quá trình vận chuyển.

Bảo hiểm trộm cắp

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 23


Đối tượng bảo hiểm là tài sản để trong nhà hoặc phần ngôi nhà thuộc quyền sở hữu của các tổ
chức, cá nhân được bảo hiểm.
Theo nghiệp vụ bảo hiểm này, người bảo hiểm chịu trách nhiệm đối với:
Tài sản để trong ngôi nhà hoặc phần ngôi nhà ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm bị mất mát
hoặc hư hỏng do trộm cướp có kèm theo:
Hành động đột nhập hoặc thoát khỏi ngôi nhà bằng vũ lực hoặc các phương tiện cưỡng bức, hoặc;
Hành động tấn công, dùng vũ lực, hoặc đe doạ dùng vũ lực đối với người được bảo hiểm, người
làm thuê hoặc người được giao quản lý tài sản;
Ngôi nhà bị hư hại mà người được bảo hiểm phải chịu trách nhiệm do hậu quả của hành động
trộm cướp.
2. Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển
Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
Đối tượng bảo hiểm: hàng hoá xuất nhập khẩu trong quá trình vận chuyển, trong đó, phổ biến
nhất là hàng hóa vận chuyển bằng đường biển.
Người đứng ra mua bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu có thể là người bán hoặc người mua,
tùy thuộc vào điều kiện thương mại áp dụng trong hợp đồng mua bán hàng hoá. Hợp đồng
mua bán hàng hoá xuất nhập khẩu có thể áp dụng 1 trong số các điều kiện thương mại quốc
tế.
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không áp dụng đối với những hàng hoá được
vận chuyển bằng máy bay của các hãng hàng không dân dụng.
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển trong nước
Đối tượng bảo hiểm là các loại hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường sắt, đường sông
trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia. Bảo hiểm này cũng có thể mở rộng để bảo hiểm cho
hàng hoá vận chuyển sang các nước lân cận hoặc vận chuyển hàng hoá quá cảnh.
Bảo hiểm này chịu trách nhiệm đối với những mất mát, hư hỏng cho hàng hoá được bảo hiểm
do hậu quả trực tiếp của một trong các nguyên nhân như: Cháy hoặc nổ; động đất, bão lụt, gió
lốc, sóng thần và sét đánh; phương tiện vận chuyển bị đắm, bị lật đổ, bị rơi, bị mắc cạn, đâm
va nhau hoặc đâm va vào các vật thể khác hoặc bị trật bánh; cây gãy đổ, cầu cống, đường hầm
và các công trình kiến trúc khác bị sập đổ; phương tiện chở hàng bị mất tích; tổn thất chung;….
3. Bảo hiểm hàng không
Bảo hiểm thân máy bay
Bảo hiểm thân máy bay áp dụng đối với các loại máy bay của các hãng hàng không dân dụng
sử dụng với mục đích vận chuyển hàng hoá, hành khách hoặc bay dịch vụ. Đối tượng bảo hiểm
của loại bảo hiểm này bao gồm thân máy bay, máy móc, trang thiết bị trên máy bay và phụ
tùng, trang thiết bị dự phòng trên máy bay hoặc ở trong kho tại các sân bay. Người mua bảo
hiểm có thể lựa chọn tham gia bảo hiểm một hoặc kết hợp một số điều kiện bảo hiểm sau:
a) Bảo hiểm mọi rủi ro thân máy bay;

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 24


b) Bảo hiểm tổn thất toàn bộ thân máy bay;
c) Bảo hiểm rủi ro chiến tranh thân máy bay;
d) Bảo hiểm thân máy bay dưới mức miễn thường;
e) Bảo hiểm phụ tùng máy bay.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận tải hàng không
Đây là nghiệp vụ bảo hiểm nhằm bảo vệ cho người vận tải hàng không trước những rủi ro thuộc
về trách nhiệm của họ đối với hành khách, hành lý, bưu kiện, hàng hoá và người thứ ba khác.
Hiện nay, luật pháp của nhiều khu vực và nhiều nước phát triển không cho phép người vận tải
hàng không được giới hạn trách nhiệm của mình đối với tính mạng, sức khỏe của hành khách.
Như vậy đối với những nước này, thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của hành khách là bao nhiêu
thì người vận tải hàng không phải bồi thường bấy nhiêu.
Bảo hiểm tai nạn nhân viên tổ bay
Người được bảo hiểm là nhân viên của các hãng hàng không dân dụng làm việc trên các máy
bay bao gồm: phi công (lái chính, lái phụ); tiếp viên hàng không; nhân viên kỹ thuật và các đối
tượng khác làm nhiệm vụ trên chuyến bay. Phạm vi bảo hiểm là các tai nạn xảy ra làm thiệt hại
đến tính mạng, sức khỏe của người được bảo hiểm khi lên, xuống máy bay và trong suốt quá
trình bay. Phạm vi bảo hiểm được mở rộng đối với những tai nạn xảy ra cho các phi công khi
huấn luyện buồng lái giả ở nước ngoài. Số tiền bảo hiểm thường quy định riêng cho từng loại
đối tượng với mức cao thấp khác nhau.
4. Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm thiệt hại vật chất cơ giới
Xe cơ giới bao gồm: xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các
loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-
moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và
các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật).
Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới (còn được gọi là bảo hiểm thân xe) có đối tượng bảo hiểm
là bản thân chiếc xe cơ giới có tham gia giao thông, gồm: thân vỏ xe và máy móc thiết bị trên
xe cơ giới. Để được bảo hiểm, xe cơ giới phải đảm bảo những điều kiện về mặt kỹ thuật và pháp
lý cho việc lưu hành như: Người chủ xe phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy đăng ký xe,
biển kiểm soát, giấy chứng nhận kiểm định về an toàn kỹ thuật và môi trường,....
DNBH chịu trách nhiệm những thiệt hại vật chất của bản thân chiếc xe được bảo hiểm trong
trường hợp xảy ra các rủi ro sau:
◆ Những rủi ro thông thường gắn liền với sự hoạt động của xe: Đâm va, lật đổ, lao xuống
sông, xuống vực,…;
◆ Những rủi ro bất thường dễ phát sinh khác (cháy nổ,...);
◆ Những rủi ro khách quan có nguồn gốc tự nhiên (bão, lũ, lụt, sụt lở, sét đánh, động đất,
mưa đá,...);
◆ Rủi ro khách quan có nguồn gốc xã hội (mất cắp, đập phá,...);

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 25


Ngoài những tổn thất vật chất của bản thân chiếc xe được bảo hiểm, DNBH còn bồi thường cho
người được bảo hiểm những chi phí cần thiết và hợp lý mà họ đã chi ra khi phát sinh những tai
nạn, sự cố thuộc phạm vi trách nhiệm của bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát
sinh thêm, bảo vệ và đưa xe đến nơi sửa chữa và chi phí giám định tổn thất.
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Ở nhiều quốc gia (trong đó có Việt Nam), nghiệp vụ bảo hiểm này được triển khai dưới hình
thức bắt buộc. Theo đó, DNBH, chủ xe cơ giới (kể cả chủ xe là người nước ngoài) sử dụng xe cơ
giới trên lãnh thổ nước Việt Nam có nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện chế độ bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Quy tắc bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới, bên thứ ba là những người bị
thiệt hại về thân thể và/hoặc tài sản do việc sử dụng xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:
◆ Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó;
◆ Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó;
Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe
đó.
Phạm vi bồi thường thiệt hại bao gồm:
◆ Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
◆ Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành
khách do xe cơ giới gây ra.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
Đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm bồi thường của chủ xe đối với thiệt hại của hàng hóa chuyên
chở trên xe theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa giữa chủ xe và chủ hàng.
Bảo hiểm này chỉ áp dụng cho những xe có giấy phép kinh doanh vận tải hàng hoá.
Cụ thể, người bảo hiểm chịu trách nhiệm đối với:
◆ Số tiền mà chủ xe phải chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ hàng theo quy định
◆ Các chi phí cần thiết, hợp lý nhằm ngăn ngừa, giảm nhẹ tổn thất tăng thêm cho hàng
hóa; bảo quản, xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi hàng hóa trong quá trình vận chuyển do hậu
quả của tai nạn; chi phí giám định tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe
Đối tượng bảo hiểm là tính mạng, sức khỏe của những người được chuyên chở trên xe cơ giới
nhưng không phải với tư cách là hành khách. Tùy theo từng loại xe và mục đích sử dụng xe, chủ
xe có thể tham gia bảo hiểm cho lái xe, phụ xe hoặc bảo hiểm cho người ngồi trên xe.
Bảo hiểm tai nạn hành khách đi lại trong nước
Đối tượng bảo hiểm là tính mạng, sức khỏe của hành khách được chuyên chở trên các phương
tiện vận tải công cộng được Nhà nước cho phép kinh doanh vận tải hành khách. Người tham
gia bảo hiểm là các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng các phương
tiện như: ôtô ca, ôtô buýt, tàu hỏa, máy bay, ca nô, tàu thủy, phà, cáp treo.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 26


Phạm vi bảo hiểm này bao gồm những tai nạn do đâm va, đổ xe, cháy xe, bão lụt, sét đánh,…
hoặc người khác hành hung làm thiệt hại thân thể người được bảo hiểm.
5. Bảo hiểm cháy, nổ
Bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt
Đối tượng bảo hiểm bao gồm:
◆ Công trình xây dựng, vật kiến trúc đã đưa vào sử dụng (trừ đất đai);
◆ Máy móc thiết bị, phương tiện lao động phục vụ sản xuất kinh doanh;
◆ Sản phẩm vật tư, hàng hoá dự trữ trong kho;
◆ Nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm trên dây truyền sản xuất;
◆ Các loại tài sản khác như: kho, bãi, chợ, cửa hàng, khách sạn,...
Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là tài sản của các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ. như:
nhà, công trình kiến trúc và các trang thiết bị kèm theo; máy móc thiết bị; các loại hàng hóa,
vật tư, tài sản khác mà giá trị của nó tính được thành tiền.
6. Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu
Tàu biển được bảo hiểm trong nghiệp vụ bảo hiểm này là tàu biển dân dụng bao gồm các tàu
lớn, nhỏ, ca nô, sà lan, cần cẩu nổi,... được sử dụng để vận chuyển hàng hoá, hành khách và
các mục đích khác ở trên biển và các vùng nước liên quan. Người được bảo hiểm trong bảo
hiểm thân tàu là chủ tàu hoặc cũng có thể là người thuê tàu. Họ có thể tham gia bảo hiểm cho
tàu của mình trong một khoảng thời gian (HĐBH thời hạn) hoặc trong phạm vi một chuyến
hành trình từ cảng này đến cảng khác (HĐBH chuyến).
Bảo hiểm thân tàu biển
Đối tượng bảo hiểm là vỏ tàu, máy móc trang thiết bị trên tàu biển dân dụng. Ngoài các đối
tượng trên, bảo hiểm thân tàu biển có thể mở rộng để bảo hiểm cho người được bảo hiểm cả
phần cước phí, phí tổn điều hành, lời lãi hoặc gia tăng giá trị thân tàu, phí bảo hiểm, ...
Bảo hiểm thân tàu sông, tàu cá
Giống như bảo hiểm thân tàu biển, đối tượng bảo hiểm trong bảo hiểm thân tàu sông, tàu cá
là vỏ tàu và máy móc, trang thiết bị trên tàu. Riêng đối với tàu cá, các doanh nghiệp bảo hiểm
còn mở rộng để bảo hiểm cho ngư lưới cụ phục vụ cho việc đánh bắt thủy hải sản. Hiện nay các
doanh nghiệp bảo hiểm Việt nam đã đưa ra nhiều điều khoản bảo hiểm như:
◆ Bảo hiểm mọi rủi ro đối với thân tàu, thuyền (Điều kiện A)
◆ Bảo hiểm tổn thất toàn bộ đối với thân tàu thuyền (Điều kiện B)
◆ Bảo hiểm ngư lưới cụ và trang thiết bị đánh bắt thủy sản (Điều kiện C)
Chủ tàu lựa chọn để mua bảo hiểm theo một trong hai điều kiện bảo hiểm A hoặc B kết hợp
với điều kiện C nói trên.
Nội dung bảo hiểm này gần tương tự như bảo hiểm thân tàu biển.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu biển

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 27


Trong quá trình kinh doanh khai thác con tàu, chủ tàu, người thuê tàu phải đặt mình trước
những trách nhiệm nặng nề về tính mạng, sức khoẻ của hành khách, thủy thủ đoàn, người tham
gia làm hàng trên tàu; về thiệt hại của hàng hoá mà họ nhận chuyên chở và về thiệt hại của bất
kỳ người hay tài sản nào do hậu quả của tai nạn đâm va,...
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ
cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa
Bảo hiểm này không chỉ bảo hiểm cho chủ tàu thuyền trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài
hợp đồng mà còn bảo hiểm cả một số loại trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo hợp đồng như
trách nhiệm đối với thuyền viên, thủy thủ, hàng hóa, tài sản chuyên chở trên tàu.
7. Bảo hiểm trách nhiệm
Một số sản phẩm bảo hiểm trách nhiệm dân sự cơ bản, bao gồm:
◆ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu biển; bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ
tàu, thuyền khác;
◆ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không; bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của người khai thác máy bay;
◆ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
◆ Bảo hiểm trách nhiệm của chủ sử dụng lao động;
◆ Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm;
◆ Bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ ba trong xây dựng, lắp đặt;
◆ Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong hoạt động tư vấn đầu tư, xây dựng;
◆ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ vật nuôi;
◆ Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số nghề nghiệp đặc biệt như: môi giới
bảo hiểm; môi giới chứng khoán; tư vấn pháp luật; tư vấn tài chính, kiểm toán; nghề y,...
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
DNBH, chủ xe cơ giới (kể cả chủ xe là người nước ngoài) sử dụng xe cơ giới trên lãnh thổ nước
Việt Nam có nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới
Quy tắc bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới, bên thứ ba là những người bị
thiệt hại về thân thể và/hoặc tài sản do việc sử dụng xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:
◆ Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó;
◆ Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó;
◆ Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu, sử dụng
chiếc xe.
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm của người sử dụng lao động
Trách nhiệm của người sử dụng lao động được điều chỉnh bởi Bộ Luật Lao động và hợp đồng
lao động.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 28


Theo HĐBH trách nhiệm của chủ doanh nghiệp, DNBH sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm
những khoản tiền mà người được bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người lao động
theo quy định của pháp luật hoặc quy định của hợp đồng lao động.
Thông thường bảo hiểm này chỉ bảo hiểm cho trách nhiệm về chi phí y tế và tiền bồi thường
cho trường hợp người lao động bị chết hoặc suy giảm sức khỏe do tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp gây ra.
Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm
HĐBH trách nhiệm sản phẩm sẽ nhận đảm bảo trong các trường hợp sau:
◆ Chết, ốm đau hay thương tật thân thể do sản phẩm khuyết tật gây ra cho bên thứ ba
◆ Thiệt hại vật chất tài sản do sản phẩm khuyết tật gây ra cho bên thứ ba
◆ Tổn thất tài chính khác do sản phẩm có khuyết tật gây ra cho bên thứ ba
Ngoài ra có một số chi phí, thiệt hại khác thuộc trách nhiệm của người được bảo hiểm sẽ được
HĐBH trách nhiệm sản phẩm nhận bảo đảm hoặc có thể được bảo đảm bằng đơn bảo hiểm
riêng biệt tuỳ thuộc phạm vi đơn bảo hiểm. Đó là các trường hợp:
◆ Nghĩa vụ pháp lý phải thay thế hoặc sửa chữa sản phẩm khiếm khuyết, không thực hiện
đúng chức năng và quy định
◆ Thiệt hại gây cho bên thứ ba do sản phẩm không thực hiện đúng chức năng đã quy định
◆ Tổn thất tài chính thuần túy do sản phẩm không thực hiện đúng chức năng đã định. Ví
dụ như hệ thống âm thanh không hoạt động làm cho buổi hòa nhạc bị hủy.
◆ Chi phí liên quan đến thu hồi sản phẩm có khuyết tật.
Bảo hiểm trách nhiệm công cộng
Nghiệp vụ này bảo hiểm trách nhiệm đối với thiệt hại về tài sản và tính mạng, sức khỏe của bên
thứ ba khi sự kiện bảo hiểm xảy ra trên địa phận và từ hoạt động được bảo hiểm của người
được bảo hiểm.
Bảo hiểm trách nhiệm công cộng thường bồi thường các khoản sau:
◆ Các khoản tiền mà người được bảo hiểm có trách nhiệm pháp lý phải bồi thường đối
với:
- Những thiệt hại bất ngờ về người (thương tật hoặc ốm đau);
- Những tổn thất hay thiệt hại bất ngờ về tài sản phát sinh từ hoạt động kinh doanh
trong thời hạn bảo hiểm và trong phạm vi địa bàn quy định trong giấy chứng nhận
bảo hiểm.
◆ Các khoản phí tổn và chi phí kiện tụng.
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp ra đời đáp ứng nhu cầu của những người làm việc trong
các ngành nghề dễ phát sinh trách nhiệm gắn liền với chuyên môn của họ. Trên thực tế có một
số loại hình sản phẩm bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp phổ biến cụ thể như sau:
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư và xây dựng

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 29


Đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm bồi thường của người được bảo hiểm (tổ chức tư vấn đầu
tư và xây dựng) phát sinh từ những lỗi, thiếu sót, bất cẩn của người được bảo hiểm hoặc nhân
viên của người được bảo hiểm trong khi thực hiện những công việc chuyên môn của mình.
Các thiệt hại về người hoặc về tài sản của các bên thứ ba mà người được bảo hiểm có trách
nhiệm pháp lý phải bồi thường phát sinh từ những sai sót hay bất cẩn cũng có thể được kết
hợp bảo hiểm ở nghiệp vụ này nếu người được bảo hiểm yêu cầu.
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp luật sư
Bảo hiểm này bồi thường cho người được bảo hiểm những thiệt hại tài chính mà họ có trách
nhiệm phải bồi thường cho khách hàng, thân chủ của mình phát sinh từ những sai sót hay bất
cẩn mà các cộng sự, luật sư và nhân viên làm công cho người được bảo hiểm gây ra trong quá
trình thực hiện công việc, dịch vụ tư vấn pháp lý, tranh tụng,...
Ngoài ra, đơn bảo hiểm cũng bồi thường cho các chi phí và phí tổn pháp lý phát sinh trong quá
trình bào chữa khiếu nại của người được bảo hiểm với sự chấp thuận trước bằng văn bản của
bảo hiểm.
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bác sỹ, y tá
Nghiệp vụ này bảo hiểm trách nhiệm pháp lý của các bác sỹ, y tá, nhân viên làm việc tại các
bệnh viện, các trung tâm, cơ sở y tế - phải bồi thường cho những thương tật về thân thể, thương
tổn tinh thần và/hoặc tử vong của bệnh nhân gây ra do nhầm lẫn, thiếu sót, sơ suất trong quá
trình thực hiện dịch vụ nghề nghiệp của mình. Ðơn này cũng bồi thường cho những nhầm lẫn,
thiếu sót, sơ suất phát sinh tại các cơ sở điều trị ngoại trú của bệnh viện, hoặc trên xe cứu
thương của bệnh viện.
Ngoài ra, theo đơn bảo hiểm này, các chi phí pháp lý phát sinh trong quá trình bào chữa như
chi phí thuê luật sư sẽ được xem xét bồi thường.
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công ty chứng khoán
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công ty chứng khoán là nghiệp vụ mà khi nhân viên
của công ty chứng khoán thực thi không đúng nghiệp vụ của mình và công ty của họ phải chịu
trách nhiệm bồi thường - bảo hiểm sẽ thay mặt công ty chứng khoán để bồi thường cho nhà
đầu tư. Ngoài ra, bảo hiểm cũng sẽ bồi thường cho những chi phí pháp lý, kiện tụng liên quan
mà công ty chứng khoán phải bỏ ra.
8. Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính
Bảo hiểm tín dụng
Đối tượng là các khoản tín dụng, có thể là tín dụng xuất khẩu, tín dụng thương mại (trong nước),
tín dụng tiêu dùng.
Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, tín dụng thương mại bảo vệ và bồi thường cho người được bảo
hiểm (người xuất khẩu khi họ cấp cho người nhập khẩu khoản tín dụng thương mại, người bán
hàng chịu), hoặc bảo vệ và bồi thường cho các ngân hàng khi ngân hàng cho vay trung - dài
hạn.
Bảo hiểm tín dụng tiêu dùng, được phát triển từ bảo hiểm tai nạn cá nhân, bảo hiểm cho người
đi vay trong thời gian hiệu lực của hợp đồng tín dụng khi xảy ra các trường hợp người được bảo
hiểm bị rủi ro: Thương tật nặng hoặc bệnh nặng; mất việc; tử vong do tai nạn.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 30


Nếu một trong ba sự kiện trên xảy ra, khoản tiền vay sẽ tiếp tục được hoàn trả, tuân theo các
điều khoản và điều kiện của HĐBH. Trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong, toàn bộ
số tiền vay sẽ được hoàn trả cho ngân hàng cho vay.
Dịch vụ hoán chuyển rủi ro tín dụng
Ở những thị trường phát triển còn có loại dịch vụ hoán chuyển rủi ro tín dụng CDS (Credit
default swap). CDS là một thoả thuận giữa người bán và người mua về dịch vụ bảo đảm: Người
bán dịch vụ CDS chấp nhận bồi thường thiệt hại của tài sản tín dụng trong trường hợp người
mua gặp rủi ro tín dụng. CDS có thể dưới dạng đơn lẻ (single- name credit default swap). Khi
người mua là một ngân hàng thương mại và người bán là DNBH, thoả thuận giữa hai bên th-
ường là loại hoán chuyển rủi ro tín dụng cả gói (Portfolio Credit Default Swap).
9. Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh
Là loại bảo hiểm nhằm đảm bảo cho những tổn thất có tính chất hậu quả của bên mua bảo
hiểm mà chưa được bảo hiểm trong các đơn bảo hiểm thiệt hại vật chất.
Mục đích của bảo hiểm gián đoạn kinh doanh là nhằm khôi phục lại tình trạng tài chính của
bên mua bảo hiểm như trước khi xảy ra tổn thất trong thời gian ngắn nhất có thể.
10. Bảo hiểm nông nghiệp
Bảo hiểm nông nghiệp là loại bảo hiểm nhằm bù đắp những thiệt hại xảy ra với đối tượng bảo
hiểm là những vật nuôi, cây trồng và sản phẩm nông nghiệp do rủi ro được bảo hiểm gây ra.
Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm, bảo hiểm nông nghiệp được chia thành: Bảo hiểm cây trồng
và bảo hiểm chăn nuôi.
1.3. Bảo hiểm sức khỏe
Khái niệm
Bảo hiểm sức khỏe là loại hình BH cho trường hợp NĐBH bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh
tật hoặc chăm sóc sức khỏe được DNBH trả tiền BH theo thỏa thuận trong HĐBH.
Các nghiệp vụ BH sức khỏe

01 Bảo hiểm tai nạn con người

02 Bảo hiểm y tế

03 Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe

1. Bảo hiểm tai nạn con người


Là nghiệp vụ bảo hiểm trong đó người bảo hiểm cam kết thanh toán cho người được bảo hiểm/
người thụ hưởng bảo hiểm các khoản tiền theo thỏa thuận của hợp đồng khi xảy ra tai nạn bất
ngờ làm người được bảo hiểm bị tử vong hoặc thương tật thân thể.
Các loại bảo hiểm: Bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm tai nạn thuyền viên, bảo hiểm
tai nạn người sử dụng điện, bảo hiểm tai nạn thân thể học sinh, bảo hiểm khách du lịch trong
nước,…

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 31


Phạm vi bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm loại này bao gồm những tai nạn gây tử vong hoặc
thương tật về thân thể của người được bảo hiểm.
Sau đây là một số sản phẩm bảo hiểm tai nạn con người phổ biến tại Việt Nam hiện nay:
Bảo hiểm tai nạn con người 24/24
Góp phần ổn định cuộc sống cho bản thân người bị tai nạn và gia đình họ, đặc biệt đối với
những người chưa tham gia loại hình bảo hiểm nào hoặc đã tham gia nhưng được chi trả hoặc
trợ cấp quá ít.
Tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội cho những người lao động làm ở những ngành nghề thương
hay xảy ra tai nạn được bảo hiểm như ngành cơ khí, khai thác, xây dựng…
DNBH sẽ chi trả số tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
Đối tượng tham gia thường bao gồm tất cả những người từ 18 đến 60 tuổi.
Bảo hiểm tai nạn hành khách
Đối tượng bảo hiểm là tính mạng và tình trạng sức khoẻ của hành khách đi trên các phương tiện
giao thông kinh doanh chuyên chở hành khách. Người được bảo hiểm còn bao gồm những
hành khách được ưu tiên đặc biệt không phải mua vé, trẻ em đi theo người lớn được miễn vé.
Phạm vi bảo hiểm là các rủi ro do thiên tai, tai nạn bất ngờ xảy ra trong suốt hành trình của hành
khách gây thiệt hại đến tính mạng và tình trạng sức khỏe của người được bảo hiểm.
Bảo hiểm học sinh
Người được bảo hiểm là tất cả các học sinh từ nhà trẻ, mẫu giáo đến sinh viên đại học. Người
tham gia bảo hiểm không bị hạn chế bởi tuổi tác, mức độ tàn tật.
Phạm vi bảo hiểm là tử vong trong mọi trường hợp, bị tai nạn thương tật và ốm đau, bệnh tật
phải nằm viện điều trị và phẫu thuật.
2. Bảo hiểm y tế
Là loại nghiệp vụ bảo hiểm nhằm bảo đảm chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa
bệnh cho người được bảo hiểm khi họ bị ốm đau, bệnh tật, thai sản,… Đơn bảo hiểm này còn
có thể mở rộng trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm bị tử vong và thanh toán các chi phí
y tế cả trong trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn phải điều trị.
Phạm vi bảo hiểm là sự cố ốm đau, bệnh tật,… của người được bảo hiểm. Các hợp đồng bảo
hiểm được thiết kế nhằm bảo đảm cho những hậu quả của bệnh tật, ốm đau như bị tử vong,
phải nằm viện, phẫu thuật, phát sinh chi phí y tế,... thuộc phạm vi bảo hiểm.
Hiện nay, các nghiệp vụ bảo hiểm y tế chủ yếu đang được các DNBH thực hiện là bảo hiểm trợ
cấp nằm viện và phẫu thuật, bảo hiểm hỗ trợ nằm viện, bảo hiểm hỗ trợ chi phí phẫu thuật,
bảo hiểm hỗ trợ chi phí y tế, bảo hiểm bệnh hiểm nghèo.
Bảo hiểm trợ cấp nằm viện và phẫu thuật
Khi tham gia bảo hiểm, DNBH yêu cầu phải làm rõ các vấn đề liên quan đến bệnh tật, thương
tật, tiểu sử gia đình của ngưởi được bảo hiểm. Nếu người được bảo hiểm không trung thực,
DNBH có thể khước từ bảo hiểm hoặc hủy bỏ HĐBH.
Phạm vi bảo hiểm thường bao gồm:

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 32


◆ Ốm đau, bệnh tật, thương tật, thai sản phải nằm viện hoặc phẫu thuật
◆ Chết trong quá trình nằm viện, phẫu thuật.
Bảo hiểm hỗ trợ nằm viện
Cung cấp quyền lợi cho người được bảo hiểm khi không may phải nằm viện điều trị bệnh tật
hoặc thương tật do hoặc không do tai nạn. Thông thường khái niệm nằm viện là người được
bảo hiểm phải nằm viện qua 1 đêm, có trong danh sách bệnh nhân nội trú của bệnh viện.
Sự kiện bảo hiểm: người được bảo hiểm phải nằm viện để điều trị bệnh hoặc thương tật.
Phạm vi quyền lợi bảo hiểm: chi trả số tiền viện phí thực tế cho mỗi lần nằm viện nhưng không
vượt quá số ngày cho phép hoặc số tiền bảo hiểm tối đa.
Bảo hiểm hỗ trợ chi phí phẫu thuật
Cung cấp quyền lợi cho người được bảo hiểm khi không may phải thực hiện phẫu thuật điều
trị bệnh tật hoặc thương tật do hoặc không do tai nạn.
◆ Sự kiện bảo hiểm: người được bảo hiểm phải thực hiện phẫu thuật để điều trị bệnh
hoặc thương tật.
◆ Phạm vi quyền lợi bảo hiểm: chi trả số tiền thực tế phát sinh do phẫu thuật trong giới
hạn nhất định ví dụ thực hiện nhiều tiểu phẫu và đại phẫu thì chỉ chi trả cho đại phẫu
và chỉ chi trả cho mỗi loại bệnh 1 lần phẫu thuật.
Bảo hiểm hỗ trợ chi phí y tế
Cung cấp quyền lợi tài chính cho người được bảo hiểm khi điều trị ngoại trú điều trị bệnh tật
hoặc thương tật do hoặc không do tai nạn.
◆ Sự kiện bảo hiểm: người được bảo hiểm khám ngoại trú nhằm điều trị bệnh hoặc
thương tật do hoặc không do tai nạn
◆ Phạm vi quyền lợi bảo hiểm: chi trả chi phí thực tế của việc khám ngoại trú và chi phí
thuốc men
Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo
Cung cấp số tiền bảo hiểm trong trường hợp người được bảo hiểm bị mắc bệnh hiểm nghèo
nằm trong danh sách do DNBH quy định.
◆ Sự kiện bảo hiểm: bệnh hiểm nghèo
◆ Phạm vi quyền lợi bảo hiểm: chi trả số tiền bảo hiểm/mệnh giá theo thoả thuận tại HĐBH.
3. Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ
Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe là một chương trình kết hợp giữa doanh nghiệp bảo hiểm với các
tổ chức, đơn vị liên quan (các cơ sở khám chữa bệnh, ngân hàng, tổ chức, doanh nghiệp,…) có
mục đích thanh toán các chi phí khám bệnh, đảm bảo sự an toàn về tính mạng và sức khỏe của
người được bảo hiểm.
Phạm vi bảo hiểm của loại bảo hiểm này tương đối linh hoạt, gồm:

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 33


◆ Chi trả chi phí khám bệnh, xét nghiệm, siêu âm, chụp phim (X-quang & chụp cắt lớp)...
để chẩn đoán, định kỳ và bất thường; dịch vụ tư vấn, hỗ trợ khẩn cấp,… ở trong nước
và quốc tế.
◆ Chi trả các chi phí cấp cứu điều trị, phẫu thuật, nằm viện, thuốc men, các thiết bị y tế
hỗ trợ,… trong trường hợp ốm đau bệnh tật; điều trị bệnh & chăm sóc thai sản.
◆ Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp bảo hiểm còn đưa ra các đảm bảo bổ sung linh hoạt như:
Điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật; chi phí y tế do tai nạn; tử vong, tàn tật do ốm
đau, bệnh tật; tử vong/thương tật vĩnh viễn do tai nạn; vận chuyển y tế cấp cứu; khám
thai sản và nha khoa; trợ cấp mất giảm thu nhập;…

GHI NHỚ
BẢO HIỂM NHÂN THỌ là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết
đáp ứng nhu cầu bảo hiểm cho rủi ro mất sớm (bảo vệ) và cả rủi ro sống lâu (tiết kiệm – đầu tư).
Trên nền tảng “Sống” hoặc “Chết”, Bảo hiểm nhân thọ có nhiều nghiệp vụ bảo hiểm phong phú đáp
ứng nhu cầu được bảo hiểm đa dạng của con người là: tử kỳ - sinh kỳ - hỗn hợp – trọn đời – liên kết
đầu tư – trả tiền định kỳ (niên kim) – hưu trí – và các sản phẩm bổ trợ.
Phí bảo hiểm nhân thọ được tính trên nguyên tắc: ĐỦ - CÔNG BẰNG – HỢP LÝ dựa trên cơ sở khoa học
của 3 hệ số: HỆ SỐ TỬ VONG (RỦI RO) – HỆ SỐ LỢI TỨC – HỆ SỐ CHI PHÍ. Nguyên tắc tính phí bảo hiểm
thể hiện rõ nét qua BẢO TỨC đối với những hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có chia lãi - cho dù bảo tức
không phải là khoản lãi bảo đảm hàng năm vì bảo tức thực chất là việc hoàn lại phí bảo hiểm do số
người tử vong trong năm ít hơn, lợi tức đầu tư lớn hơn và chi phí hoạt động thấp hơn dự kiến.
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ là nghiệp vụ bảo hiểm TÀI SẢN, TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ và các nghiệp vụ bảo
hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ (bao gồm cả bảo hiểm sức khỏe cùng được bảo hiểm
nhân thọ khai thác).
Đối tượng bảo hiểm của nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ rất đa dạng và đa số hình thức BẢO HIỂM
BẮT BUỘC của Nhà Nước đều thuộc bảo hiểm phi nhân thọ nên hệ thống sản phẩm của bảo hiểm phi
nhân thọ rất phong phú và phức tạp CHIA THÀNH 10 NHÓM NGHIỆP VỤ
Sức khỏe của người được bảo hiểm là đối tượng bảo hiểm của nghiệp vụ BẢO HIỂM SỨC KHỎE. Đây là
loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật
hoặc chăm sóc sức khỏe được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm bao gồm bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm y tế và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ đều được phép khai thác
nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe.

Chương 3: Pháp luật về kinh doanh bảo hiểm


I. Cơ sở xây dựng hệ thống pháp luật trong kinh doanh bảo hiểm
Hệ thống pháp luật trong kinh doanh BH được xây dựng nhằm mục đích:
◆ Bảo vệ người tham gia BH.
◆ Bảo đảm sự công bằng và cạnh tranh lành mạnh giữa các DNBH.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 34


◆ Bảo đảm sự ổn định và phát triển cho cả ngành BH và nền kinh tế nói chung.

II. Hệ thống nhóm luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Nhóm luật Tên các văn bản quy phạm pháp luật

Nhóm 1: Các luật Bộ luật dân sự, Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư
nền (luật chung) (áp dụng chung cho mọi lĩnh vực của nền kinh tế)

Luật kinh doanh Bảo hiểm 2000


Luật kinh doanh Bảo hiểm sửa đổi 2010
Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh Bảo hiểm:
Nghị định 73/ 2016/NĐ-CP,
Nhóm 2: Luật Kinh
Nghị định 48/ 2018/NĐ-CP,
doanh Bảo hiểm
Nghị định 98/ 2013/NĐ-CP,
Nghị định 151/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018
Thông tư 50/2017/TT-BTC
Thông tư số 329/2016/TT-BTC
Luật thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp
Nhóm 3: Các luật Luật đấu thầu
liên quan đến hoạt Luật cạnh tranh
động KDBH Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Luật xây dựng,....

◆ Luật kinh doanh hiểm Quốc hội thông qua ngày 09/12/2000, gồm 9 chương và 129 điều.
◆ Luật sửa đổi bổ sung Luật kinh doanh bảo hiểm 61/2010/QH12
◆ Phạm vi điều chỉnh của Luật KDBH là hoạt động KDBH, xác định quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân tham gia BH, không bao gồm BHXH, BH y tế, BH tiền gửi,...
◆ Khi có xung đột giữa các nhóm luật thì áp dụng luật chuyên ngành. Nếu vấn đề không
được quy định trong luật chuyên ngành thì áp dụng theo luật nền và các quy định khác
liên quan.

III. Các quy định về hợp đồng bảo hiểm


1. Khái niệm và phân loại
1.1. Khái niệm hợp đồng Bảo hiểm
Hợp đồng Bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa BMBH và DNBH, trong đó BMBH phải đóng phí BH,
còn DNBH phải trả tiền BH hoặc bồi thường khi xảy ra sự kiện BH.
1.2. Phân loại hợp đồng Bảo hiểm
◆ HĐBH con người
◆ HĐBH tài sản
◆ HĐBH trách nhiệm dân sự

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 35


2. Hình thức và nội dung HĐBH
2.1. Hình thức HĐBH
HĐBH phải được lập thành văn bản và do doanh nghiệp bảo hiểm soạn thảo.
Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng thì điều khoản đó được giải thích
theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm.
2.2. Nội dung HĐBH
HĐBH phải bao gồm các nội dung sau:
◆ Tên / địa chỉ của DNBH / BMBH / NĐBH / NTH
◆ Đối tượng BH
◆ Số tiền BH / Giá trị tài sản được BH
◆ Phạm vi BH / điều kiện BH / điều khoản BH
◆ Thời hạn BH / Mức phí BH / phương thức đóng phí
◆ Điều kiện loại trừ trách nhiệm BH
◆ Thời hạn & phương thức giải quyết quyền lợi BH
◆ Quy định về giải quyết tranh chấp
◆ Ngày tháng năm giao kết hợp đồng
◆ Một số nội dung khác do các bên tự thỏa thuận
3. Thời điểm phát sinh trách nhiệm Bảo hiểm
◆ HĐBH đã được giao kết và BMBH đã đóng đủ phí BH.
◆ HĐBH đã được giao kết và có thỏa thuận giữa DNBH và BMBH về việc BMBH nợ phí BH.
◆ Có bằng chứng về việc HĐBH đã được giao kết và BMBH đã đóng đủ phí BH.
4. Quyền và nghĩa vụ các bên trong HĐBH
4.1. Quyền của BMBH
◆ Lựa chọn DNBH hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm
◆ Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp giấy
chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm
◆ Đơn phương đình chỉ HĐBH khi doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự
thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm; hoặc khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở
để tính phí bảo hiểm, dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm và bên mua bảo hiểm đã
yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng
bảo hiểm theo luật định nhưng DNBH không chấp nhận giảm phí.
◆ Yêu cầu DNBH trả tiền BH cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho NĐBH theo thỏa
thuận trong HĐBH khi xảy ra sự kiện BH.
◆ Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc
theo quy định của pháp luật

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 36


◆ Các quyền khác theo quy định của pháp luật
4.2. Nghĩa vụ của BMBH
◆ Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm;
◆ Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu
cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;
◆ Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách
nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo
yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;
◆ Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận
trong hợp đồng bảo hiểm;
◆ Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy pháp luật;
◆ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
4.3. Quyền của DNBH
◆ Thu phí theo thỏa thuận trong HĐBH
◆ Yêu cầu BMBH cung cấp đầy đủ, trung thực mọi chi tiết liên quan đến việc giao kết và
thực hiện HĐBH;
◆ Đơn phương đình chỉ thực hiện HĐBH khi:
- BMBH cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết HĐBH để được trả tiền BH
hoặc được bồi thường
- BMBH không thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát
sinh thêm trách nhiệm của DNBH trong quá trình thực hiện HĐBH theo yêu cầu của
DNBH;
- Có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở tính phí BH dẫn đến tăng các rủi ro được bảo
hiểm và DNBH tính lại phí BH cho thời hạn còn lại của HĐBH theo luật định nhưng
BMBH không chấp nhận tăng phí BH;
- BMBH không thể đóng được các khoản phí BH sau thời gian gia hạn đóng phí 60
ngày;
- NĐBH không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng BH và DNBH
đã ấn định một thời hạn để NĐBH thực hiện các biện pháp đó, nhưng hết thời hạn
này các biện pháp đảm bảo an toàn vẫn không được thực hiện.
◆ Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được
bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường
hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
◆ Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn STBH mà DNBH đã bồi thường cho NĐBH do người thứ
ba gây ra đối với tài sản và trách nhiệm dân sự
◆ Yêu cầu BMBH áp dụng biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp
luật;

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 37


◆ Các quyền khác theo quy định pháp luật
4.4. Nghĩa vụ của DNBH
◆ Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa
vụ của bên mua bảo hiểm;
◆ Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm ngay sau khi giao
kết hợp đồng bảo hiểm;
◆ Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo
hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
◆ Giải thích bằng văn bản lý do từ chối trả tiền bảo hiểm hoặc từ chối bồi thường;
◆ Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường
về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
◆ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
4.5. Lưu ý với HĐBH con người
Trường hợp một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hoặc thương tật vĩnh viễn
cho người được bảo hiểm thì trong thời gian HĐBH còn hiệu lực thì DNBH vẫn phải trả tiền BH
cho những người thụ hưởng khác theo thỏa thuận trong HĐBH.
5. Trách nhiệm cung cấp thông tin
◆ Cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác từ cả 2 phía: DNBH và BMBH.
◆ DNBN hoặc BMBH có quyền đơn phương đình chỉ HĐBH khi một trong hai bên cố ý
cung cấp thông tin sai sự thật.
◆ DNBH có trách nhiệm bảo mật thông tin do BMBH cung cấp.
6. Đóng phí bảo hiểm nhân thọ
◆ Bên mua bảo hiểm có thể đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn,
phương thức thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
◆ BMBH có thời gian gia hạn đóng phí 60 ngày kể từ ngày gia hạn đóng phí. Trong thời
gian gia hạn đóng phí mà BMBH chưa đóng phí, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì tổn thất
đó vẫn thuộc phạm vi trách nhiệm BH.
◆ Nếu HĐBH đóng phí nhiều lần, BMBH đã đóng 1 hoặc vài lần nhưng không thể đóng
các các kỳ phí tiếp theo thì sau thời gian gia hạn 60 ngày, doanh nghiệp bảo hiểm có
quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và:
- Thời gian đóng phí < 2 năm: Bên mua bảo hiểm không có quyền đòi lại khoản phí
bảo hiểm đã đóng
- Thời gian đóng phí > 2 năm: doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên mua bảo hiểm
giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
◆ HĐBH có thể khôi phục trong thời hạn hai năm, kể từ ngày bị đình chỉ và bên mua bảo
hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 38


◆ Nếu bên mua bảo hiểm không đóng hoặc đóng không đủ phí bảo hiểm thì doanh
nghiệp bảo hiểm không được khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.
7. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
◆ Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm
không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xẩy ra sự kiện bảo hiểm.
◆ Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm phải được quy định rõ trong hợp đồng bảo
hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm phải giải thích rõ cho bên mua bảo hiểm khi giao kết
hợp đồng.
◆ Không áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:
- Bên mua bảo hiểm vi phạm pháp luật do vô ý;
- Bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng trong việc chậm thông báo cho doanh
nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm.
◆ Các trường hợp không trả tiền bảo hiểm: Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền
bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:
- Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản
phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực;
- Người được bảo hiểm chết hoặc bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của bên mua bảo
hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng;
- Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
Trong những trường hợp nói trên, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên mua bảo
hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm hoặc toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau
khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan; nếu bên mua bảo hiểm chết thì số tiền trả lại
được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Trong trường hợp một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh
viễn cho người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải trả tiền bảo hiểm cho những
người thụ hưởng khác theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
8. Thông báo tuổi trong bảo hiểm nhân thọ
◆ Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ thông báo chính xác tuổi của người được bảo hiểm vào
thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm để làm cơ sở tính phí bảo hiểm.
◆ Trong trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi của người được bảo hiểm,
nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm không thuộc nhóm tuổi có thể được bảo
hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm và hoàn trả số
phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên
quan. Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm đã có hiệu lực từ hai năm trở lên thì doanh
nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo
hiểm.
◆ Trong trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi của người được bảo hiểm làm
giảm số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm vẫn thuộc
nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 39


mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ sung tương ứng với số tiền bảo hiểm đã thoả
thuận trong hợp đồng; hoặc giảm số tiền bảo hiểm đã thoả thuận trong hợp đồng bảo
hiểm tương ứng với số phí bảo hiểm đã đóng.
◆ Trong trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi của người được bảo hiểm dẫn
đến tăng số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm vẫn
thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho
bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội đã đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã
thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí bảo hiểm đã đóng.
9. HĐBH và hậu quả pháp lý
9.1. Vô hiệu HĐBH
◆ BMBH hoặc DNBH có hành vi lừa dối khi giao kết HĐBH.
◆ BMBH không có quyền lợi có thể được BH.
◆ Tại thời điểm giao kết HĐBH, đối tượng bảo hiểm không tồn tại
◆ Tại thời điểm giao kết HĐBH, BMBH biết sự kiện BH đã xảy ra.
◆ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
9.2. Chấm dứt HĐBH

Trường hợp/Nguyên nhân Cách xử lý

BMBH không còn quyền lợi có thể được BH DNBH hoàn lại phí BH của thời gian còn lại của HĐBH,
sau khi đã trừ các chi phí hợp lý

BMBH không đóng đủ/không đóng phí BH BMBH vẫn phải đóng đủ phí đến thời điểm chấm dứt
theo thời hạn thỏa thuận trong HĐBH, trừ HĐBH (không áp dụng với BH con người)
khi có thỏa thuận khác

BMBH không đóng đủ phí BH trong thời DNBH vẫn phải chịu trách nhiệm bồi thường khi sự
gian gia hạn đóng phí BH theo thỏa thuận kiện BH xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí; BMBH
trong HĐBH vẫn phải đóng phí BH cho đến hết thời gian gia hạn
theo thoả thuận (không áp dụng với BH con người)

9.3. Sửa đổi, bổ sung HĐBH


Các bên thỏa thuận bằng văn bản khi sửa đổi, bổ sung:
◆ Phí
◆ Điều kiện BH
◆ Điều khoản BH (trừ HĐBH nhân thọ và BH sức khỏe)
9.4. Chuyển nhượng HĐBH
◆ BMBH đề nghị bằng văn bản
◆ DNBH chấp nhận bằng văn bản
◆ Người nhận chuyển nhượng trở thành BMBH mới

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 40


10. Các loại thời hạn
10.1. Thời hạn yêu cầu trả tiền BH hoặc bồi thường:
1 năm kể từ:
◆ Ngày xảy ra sự kiện BH.
◆ Ngày BMBH biết việc xảy ra sự kiện BH.
◆ Ngày người thứ 3 yêu cầu.
10.2. Thời hạn trả tiền BH hoặc bồi thường:
◆ Theo thời hạn thỏa thuận trong HĐBH.
◆ 15 ngày từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nếu không có thỏa thuận)
10.3. Thời hiệu khởi kiện
3 năm từ thời điểm phát sinh tranh chấp.

IV. Quy định về hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Quy định chung
Bảo hộ của nhà nước với kinh doanh Bảo hiểm
Theo luật kinh doanh bảo hiểm, Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá
nhân tham gia bảo hiểm và các tổ chức kinh doanh bảo hiểm.
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KDBH
◆ Chính sách mở rộng hợp tác quốc tế
◆ Khuyến khích DNBH, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vốn vào Việt Nam nhằm phát triển
kinh tế - xã hội Việt Nam.
◆ Tái đầu tư lợi nhuận có từ hoạt động kinh doanh BH phục vụ công cuộc phát triển kinh
tế - xã hội Việt Nam.
Những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động Bảo hiểm
◆ Theo luật kinh doanh BH năm 2000: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu BH có quyền lựa chọn
DNBH; chỉ được tham gia BH tại DNBH được phép hoạt động tại Việt Nam.
◆ Theo luật kinh doanh BH sửa đổi năm 2010: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu BH được lựa chọn tham gia BH tại
DNBH hoạt động tại Việt Nam hoặc sử dụng dịch vụ BH qua biên giới.
2. Quy định về thành lập và hoạt động của Doanh Nghiệp Bảo Hiểm
2.1. Quy định cấp phép hoạt động và hình thức pháp lý của DNBH
DNBH nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu
hạn Bảo hiểm hoặc chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài.

Công ty Cổ phần BH Công ty TNHH bảo hiểm

BỘ TÀI CHÍNH
Có thẩm quyền cấp
giấy phép
Kiến thứ c chung và c hính sách tuân thủ Hợp tác xã bảo hiểm T r a n g 41
Tổ chức BH tương hỗ
◆ Vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định.
◆ Có hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
◆ Có loại hình doanh nghiệp và điều lệ phù hợp với quy định.
◆ Người quản trị, người điều hành có năng lực quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ về BH.
◆ DNBH phải có cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị, hệ thống công nghệ thông tin.
◆ Bên góp vốn phải có đủ năng lực tài chính và có bằng chứng để chứng minh nguồn tài
chính hợp pháp khi tham gia góp vốn thành lập DNBH.
2.2. Nội dung hoạt động của DNBH
◆ Kinh doanh BH, kinh doanh tái BH
◆ Đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất
◆ Giám định tổn thất
◆ Xem xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn
◆ Quản lý quỹ và đầu tư vốn
◆ Các hoạt động khác theo quy định
DNBH nhân thọ không được kinh doanh nghiệp vụ BH phi nhân thọ và ngược lại.
DNBH nhân thọ và phi nhân thọ được kinh doanh nghiệp vụ BH sức khỏe và BH tai nạn.
2.3. Thay đổi nội dung giấy phép thành lập và hoạt động của DNBH
Mọi thay đổi liên quan đến nội dung giấy phép thành lập và hoạt động phải được Bộ Tài chính
chấp thuận bằng văn bản, bao gồm:
◆ Tên doanh nghiệp;
◆ Vốn điều lệ;
◆ Mở/chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện,
◆ DNBH được chủ động thành lập hoặc chấm dứt hoạt động, thay đổi địa chỉ địa điểm
kinh doanh và thông báo cho Bộ Tài chính trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi địa
điểm kinh doanh,
◆ Địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện,
◆ Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
◆ Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức DN,chuyển nhượng cổ
phần, phần vốn góp chiếm 10% vốn điều lệ trở lên

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 42


2.4. Quy định về nhân sự của doanh nghiệp Bảo hiểm
Các bổ nhiệm, thay đổi sau phải có sự chấp thuận của Bộ Tài chính bằng văn bản:
◆ Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty)
◆ Tổng giám đốc (Giám đốc)
◆ Chuyên gia tính toán của DNBH nhân thọ và DNBH sức khỏe
◆ Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh tóa của DNBH phi nhân thọ, DN tái
bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.
3. Quy định về khai thác Bảo hiểm
3.1. Quy tắc, điều khoản, biểu phí Bảo hiểm
◆ BH bắt buộc: Bộ Tài chính ban hành các quy tắc, điều khoản BH, mức phí BH, số tiền
BH tối thiểu đối với từng loại hình BH bắt buộc.
◆ BH phi nhân thọ: đối với BH xe cơ giới, DNBH phải đăng ký với Bội Tài chính trước khi
triển khai; đối với các sản phẩm phi nhân thọ khác, DNBH được phép chủ động xây
dựng và triển khai quy tắc, điều khoản và biểu phí BH & đăng ký với Bộ Tài chính.
◆ BH nhân thọ, BH sức khỏe: DNBH phải tuân thủ quy tắc, điều khoản, biểu phí BH được
Bộ Tài chính phê chuẩn trước khi triển khai.

Các văn bản, điều khoản không rõ ràng sẽ được hiểu theo hướng có lợi cho BMBH.

3.2. Kênh phân phối sản phẩm Bảo hiểm


◆ Trực tiếp;
◆ Thông qua Đại lý Bảo hiểm, môi giới BH;
◆ Thông qua đấu thầu;
◆ Thông qua giao dịch điện tử
◆ Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
3.3. Quy định về khai thác Bảo hiểm
◆ Đảm bảo yêu cầu trung thực, công khai, minh bạch trong việc giới thiệu SP; tài liệu giới
thiệu SP phải rõ ràng, dễ hiểu, không chứa đựng thông tin dẫn đến hiểu lầm, không trái
với Quy tắc, điều khoản BH của SP.
◆ Nhân viên bán hàng trực tiếp của DNBH, chi nhánh nước ngoài tối thiểu phải có chứng
chỉ ĐLBH hoặc chứng chỉ đào tạo về các nghiệp vụ đang triển khai.
◆ Tìm hiểu rõ thông tin về KH, cân nhắc năng lực chuyên môn và khả năng tài chính của
DN nhằm đảm bảo không phân biệt đối xử.
◆ Các nguyên tắc khác về cung cấp thông tin, phân tích nhu cầu, tài liệu minh họa,

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 43


3.4. Các hành vi bị cấm trong khai thác Bảo hiểm
◆ Cấu kết giữa các DNBH hoặc giữa DNBH với BMBH nhằm phân chia thị trường Bảo hiểm,
khép kín dịch vụ Bảo hiểm.
◆ Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn DNBH.
◆ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân
tham gia Bảo hiểm.
◆ Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện BH, làm tổn
hại lợi ích hợp pháp của BMBH.
◆ Tranh giành KH: ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc KH của DNBH,
ĐLBH, DN môi giới BH khác.
◆ Khuyến mại bất hợp pháp.
◆ Hành vi bất hợp pháp khác trong hợp tác, cạnh tranh và đấu thầu.
4. Quy định về tài chính và thận trọng trong kinh doanh Bảo hiểm
4.1. Quy định về vốn pháp định

Quy định về vốn pháp


Loại hình DNBH Sản phẩm kinh doanh
định

BH phi nhân thọ, BH sức khỏe 300 tỷ đồng


DNBH phi nhân thọ
BH phi nhân thọ, BH sức khỏe và BH
350 tỷ đồng
hàng không hoặc BH vệ tinh

BH phi nhân thọ, BH sức khỏe và BH


400 tỷ đồng
hàng không và BH vệ tinh

BH nhân thọ BH sức khỏe 600 tỷ đồng


DNBH nhân thọ
BH nhân thọ, BH sức khỏe và BH liên kết
800 tỷ đồng
đơn vị hoặc BH hưu trí

BH nhân thọ BH sức khỏe và BH liên kết


1000 tỷ đồng
đơn vị và BH hưu trí

DNBH sức khỏe BH sức khỏe 300 tỷ đồng

BH phi nhân thọ, BH sức khỏe 200 tỷ đồng

BH phi nhân thọ, BH sức khỏe và BH


250 tỷ đồng
hàng không hoặc BH vệ tinh
Chi nhánh nước ngoài
BH phi nhân thọ, BH sức khỏe và BH
300 tỷ đồng
hàng không và BH vệ tinh

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 44


Tái BH nhân thọ hoặc tái BH phi nhân
400 tỷ đồng
thọ hoặc tái BH sức khỏe

Tái BH nhân thọ hoặc tái BH phi nhân


700 tỷ đồng
Tái bảo hiểm thọ và tái BH sức khỏe

Tái BH nhân thọ, tái BH phi nhân thọ và


1.100 tỷ đồng
tái BH sức khỏe

Môi giới BH gốc hoặc môi giới tái BH 4 tỷ đồng


Môi giới bảo hiểm
Môi giới BH gốc và môi giới tái BH 8 tỷ đồng

4.2. Quy định về dự phòng nghiệp vụ


Mục đích: thanh toán cho những trách nhiệm BH đã được xác định trước và phát sinh từ các
HĐBH đã giao kết.
BH nhân thọ: Trích lập dự phòng nghiệp vụ cho từng hợp đồng BHNT, bao gồm:
◆ Dự phòng toán học
◆ Dự phòng phí chưa được hưởng
◆ Dự phòng bồi thường
◆ Dự phòng chia lãi
◆ Dự phòng đảm bảo lãi suất cam kết
◆ Dự phòng đảm bảo cân đối
BH phi nhân thọ: Trích lập dự phòng nghiệp vụ theo từng nghiệp vụ BH hoặc HĐBH, bao gồm:
◆ Dự phòng phí chưa được hưởng
◆ Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết
◆ Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất.
BH sức khỏe: Trích lập dự phòng nghiệp vụ theo từng hợp đồng BHSK, bao gồm:
◆ Dự phòng toán học
◆ Dự phòng phí chưa được hưởng
◆ Dự phòng bồi thường
◆ Dự phòng đảm bảo cân đối
4.3. Quy định về quỹ dự trữ bắt buộc
DNBH, DN môi giới BH phải lập quỹ dự trữ bắt buộc để bổ sung vốn điều lệ và đảm bảo khả
năng thanh toán ( tăng khả năng tài chính của DNBH). Đây là một trong những tiêu chí đánh
giá tiềm năng tài chính của DNBH.
Quỹ dự trữ bắt buộc đối với các DNBH được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi nhuận sau thuế.
Mức tối đa của quỹ này do Chính phủ quy định

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 45


4.4. Quỹ bảo vệ NĐBH
Nhằm bảo vệ quyền lợi của NĐBH trong trường hợp DNBH phá sản hoặc mất khả năng thanh
toán.
Được trích lập theo tỷ lệ phần trăm trên phí BH áp dụng đối với tất cả HĐBH.
◆ Hợp đồng BHNT, BHSK: Chi trả tối đa 90% mức trách nhiệm của DN BHNT; không quá
200 triệu đồng/NĐBH/HĐ.
◆ HĐ BH thuộc nghiệp vụ BH khác: Chi trả tối đa 80% mức trách nhiệm của DNBH, chi
nhánh nước ngoài; không quá 100 triệu đồng/HĐ.
4.5. Biên khả năng thanh toán
◆ Là phần chênh lệch giữa giá trị tài sản & các khoản nợ phải trả của DNBH tại thời điểm
tính biên khả năng thanh toán.
◆ Biên khả năng thanh toán của DNBH phải không nhỏ hơn biên khả năng thanh toán tối
thiểu
Khi có nguy cơ mất khả năng thanh toán, DNBH phải:
◆ Báo cáo ngay Bộ Tài chính về thực trạng tài chính, nguyên nhân dẫn đến nguy cơ mất
khả năng thanh toán và các biện pháp khắc phục
◆ Chủ động thực hiện ngay các biện pháp tự khôi phục khả năng thanh toán
◆ Củng cố tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp,
◆ Thực hiện yêu cầu của Bộ Tài chính về việc khôi phục khả năng thanh toán.
◆ Lập phương án khôi phục khả năng thanh toán,
◆ Thực hiện phương án đã được Bộ Tài chính chấp thuận;
Biên khả năng thanh toán là tiêu chí quan trọng đánh giá năng lực hoạt động của các doanh
nghiệp Bảo hiểm. Luật quy định:
◆ Với doanh nghiệp BH Phi nhân thọ: biên khả năng thanh toán tối thiểu là số lớn hơn
của 25% tổng phí BH thực giữ lại hoặc 12,5% tổng phí BH gốc + phí nhận tái BH.
◆ Với doanh nghiệp BH Nhân thọ, DNBH Sức khỏe
- Đối với HĐBH liên kết đơn vị: 1,5% dự phòng nghiệp vụ BH + 0,3% STBH chịu rủi ro
- Đối với HĐBH liên kết chung và HĐBH hưu trí: 4% dự phòng nghiệp vụ BH + 0,3%
STBH chịu rủi ro
- Đối với HĐBH nhân thọ khác và HĐBH sức khỏe:
 Với hợp đồng <= 5 năm: 4% dự phòng nghiệp vụ BH + 0,1% STBH chịu rủi ro
 Với hợp đồng > 5 năm: 4% Quỹ dự phòng nghiệp vụ BH + 0,3% STBH chịu rủi ro
4.6. Quy định về hoạt đồng đầu tư
Yêu cầu đối với hoạt động đầu tư của các DNBH
◆ An toàn, hiệu quả và đảm bảo chi trả thường xuyên là quy định của Luật đối với các
hoạt động đầu tư của doanh nghiệp BH.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 46


◆ Các DNBH chỉ được phép đầu tư ở Việt Nam. Đầu tư ra nước ngoài chỉ được thực hiện
khi được Bộ Tài chính chấp thuận.
Các lĩnh vực được phép đầu tư ở Việt Nam

Hạn mức đầu tư


Các lĩnh vực đầu tư
BH phi nhân thọ, chi nhánh
BH Nhân thọ, BH Sức khỏe
nước ngoài

Trái phiếu Chính phủ, tín phiếu/ trái


phiếu kho bạc, công trái, trái phiếu
chính quyền địa phương, trái phiếu Không hạn chế Không hạn chế
được chính phủ bảo lãnh; gửi tiền
tại các tổ chức tín dụng

Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, Tối đa 50% vốn nhàn rỗi từ dự Tối đa 35% vốn nhàn rỗi từ dự
chứng chỉ quỹ, phòng nghiệp vụ phòng nghiệp vụ

Tối đa 20% vốn nhàn rỗi từ dự Tối đa 35% vốn nhàn rỗi từ dự
Góp vốn vào các DN khác
phòng nghiệp vụ phòng nghiệp vụ

Tối đa 20% vốn nhàn rỗi từ dự Cho vay tối đa 20% vốn nhàn
Kinh doanh bất động sản, cho vay
phòng nghiệp vụ rỗi từ dự phòng nghiệp vụ

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 47


4.7. Chế độ kế toán, kiểm toán, báo cáo tài chính
◆ Chế độ kế toán theo pháp luật về kế toán.
◆ Quản trị tài chính theo nguyên tắc, chuẩn mực do Bộ Tài chính quy định.
◆ Báo cáo tài chính theo pháp luật quy định; báo cáo tài chính hàng năm do tổ chức kiểm
toán độc lập xác nhận.
◆ Công khai báo cáo tài chính theo luật định
4.8. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
Việc chuyển giao toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của một hoặc một số nghiệp vụ bảo hiểm giữa
các doanh nghiệp bảo hiểm được thực hiện trong những trường hợp sau đây:
◆ Doanh nghiệp bảo hiểm có nguy cơ mất khả năng thanh toán;
◆ Doanh nghiệp bảo hiểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể;
◆ Theo thoả thuận giữa các doanh nghiệp bảo hiểm.
Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm có nguy cơ mất khả năng thanh toán, giải thể mà
không thoả thuận được việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác
thì Bộ Tài chính chỉ định doanh nghiệp bảo hiểm nhận chuyển giao.
Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm được thực hiện theo các điều kiện sau đây:
◆ DNBH nhận chuyển giao đang kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm được chuyển giao;
◆ Các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao không thay đổi cho
đến khi hết thời hạn hợp đồng bảo hiểm;
◆ Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải kèm theo việc chuyển giao các quỹ và dự
phòng nghiệp vụ liên quan đến toàn bộ hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao.
Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm được thực hiện theo thủ tục sau đây:
◆ Doanh nghiệp bảo hiểm chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có đơn đề nghị chuyển
giao hợp đồng bảo hiểm gửi Bộ Tài chính nêu rõ lý do, kế hoạch chuyển giao, kèm theo
hợp đồng chuyển giao. Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm chỉ được tiến hành sau khi
đã được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản;
◆ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính chấp thuận việc chuyển giao hợp đồng
bảo hiểm, doanh nghiệp chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải công bố về việc chuyển
giao và thông báo cho bên mua bảo hiểm bằng văn bản.
4.9. Bảo hiểm cho doanh nghiệp và người nước ngoài tại Việt Nam
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu
bảo hiểm được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam
hoặc sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới

V. Quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm


◆ Chính phủ: Thống nhất quản lý nhà nước về kinh doanh BH.
◆ Bộ Tài chính: Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về KDBH.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 48


◆ Các Bộ và cơ quan ngang Bộ: Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc xây dựng các chính
sách chế độ liên quan đến kinh doanh BH.
◆ Ủy ban nhân dân các cấp: trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản
lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm tại địa phương theo quy định của pháp luật
◆ Thanh tra chuyên ngành BH: Thanh tra, tổ chức hoạt động thanh tra hoạt động KDBH.

GHI NHỚ
◆ Tất cả các hợp đồng bảo hiểm đều được lập thành VĂN BẢN. Nội dung thông tin và các điều
khoản trong một hợp đồng bảo hiểm con người luôn có 6 mục chính là: Thông tin các bên liên
quan (DNBH, bên mua BH, người được bảo hiểm, người thụ hưởng) – Thời gian và thời điểm
(thời điểm hiệu lực, kết thúc, thời gian đóng phí…)– Phạm vi bảo hiểm (sự kiện BH, số tiền BH,
phí bảo hiểm, hạn chế, loại trừ, thời gian thanh toán)– Quyền và nghĩa vụ ( DNBH và Bên mua
BH) – Thay đổi (mất hiệu lực, vô hiệu, khôi phục…) và Tranh chấp.
◆ Nhà nước quản lý toàn diện mọi hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm với
những quy định nghiêm ngặt bao gồm:
◆ Đảm bảo mức vốn pháp định tối thiểu 600 tỷ đối với DNBH Nhân thọ nếu có kinh doanh sản
phẩm liên kết đơn vị phải tăng thêm 200 tỷ; 300 tỷ đối với DNBH Phi Nhân thọ.
◆ Trích lập dự phòng nghiệp vụ riêng theo từng nghiệp vụ bảo hiểm đảm bảo chi trả và bồi thường
theo trách nhiệm đã giao kết đối với hợp đồng bảo hiểm.
◆ Duy trì khả năng thanh toán và quy định về biên khả năng thanh toán tối thiểu: a)Với doanh
nghiệp BH Phi nhân thọ: biên khả năng thanh toán tối thiểu là số lớn hơn của 25% tổng phí BH
thực giữ lại hoặc 12,5% tổng phí BH gốc + phí nhận tái BH. b) Với doanh nghiệp BH Nhân thọ,
DNBH Sức khỏe; Đối với HĐBH liên kết đơn vị: 1,5% dự phòng nghiệp vụ BH + 0,3% STBH chịu
rủi ro; Đối với HĐBH liên kết chung và HĐBH hưu trí: 4% dự phòng nghiệp vụ BH + 0,3% STBH
chịu rủi ro; Đối với HĐBH nhân thọ khác và HĐBH sức khỏe: Với hợp đồng <= 5 năm: 4% dự
phòng nghiệp vụ BH + 0,1% STBH chịu rủi ro; Với hợp đồng > 5 năm: 4% Quỹ dự phòng nghiệp
vụ BH + 0,3% STBH chịu rủi ro
◆ Nguyên tắc đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn nhàn rồi từ dự phòng nghiệp vụ phải
đảm bảo an toàn, hiệu quả, hạn chế tối đa rủi ro thanh khoản.
◆ Đảm bảo chế độ kế toán, kiểm toán, báo cáo tài chính, công khai báo cáo tài chính và quản trị
tài chính nội bộ theo quy định; đảm bảo các định chế khác về trích lập Quỹ bảo vệ Người được
bảo hiểm.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 49


Chương 4: Đại lý bảo hiểm, quyền và
nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm, doanh
nghiệp bảo hiểm đối với hoạt động đại
lý bảo hiểm
I. Đại lý bảo hiểm
1. Phương thức bán Bảo hiểm
Bán Bảo hiểm trực tiếp: là phương thức bán Bảo hiểm trong đó khách hàng mua Bảo hiểm trực
tiếp từ doanh nghiệp Bảo hiểm mà không qua khâu trung gian. Người bán hàng là nhân viên
của công ty, hưởng lương để bán Bảo hiểm và phục vụ khách hàng.
Bán Bảo hiểm qua trung gian: là phương thức bán Bảo hiểm trong đó những người bán được
hưởng hoa hồng bán sản phẩm qua việc tiếp xúc và tư vấn trực tiếp cho khách hàng. Phương
thức bán Bảo hiểm này có hai loại chính là bán Bảo hiểm qua môi giới và bán Bảo hiểm qua
Đại lý.
◆ ĐLBH đại diện cho DNBH, hưởng hoa hồng ĐL do DNBH trả
◆ Môi giới BH đại diện cho KH tham gia BH, hưởng hoa hồng môi giới do DNBH trả.
Bán Bảo hiểm qua Đại lý là kênh bán hàng truyền thống và phổ biến nhất!
2. Khái niệm Đại lý Bảo hiểm
Đại lý Bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp Bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng
Đại lý Bảo hiểm để thực hiện hoạt động Đại lý Bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh
Bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Nội dung hoạt động của Đại lý Bảo hiểm
◆ Giới thiệu, tư vấn Bảo hiểm;
◆ Thu xếp việc giao kết hợp đồng Bảo hiểm;
◆ Thu phí Bảo hiểm;
◆ Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền Bảo hiểm khi xảy ra sự kiện BH;
◆ Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện HĐ BH.
4. Điều kiện để hoạt động Đại lý Bảo hiểm
4.1. Cá nhân hoạt động Đại lý Bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:
◆ Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;
◆ Đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
◆ Có chứng chỉ Đại lý do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận cấp

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 50


4.2. Tổ chức hoạt động Đại lý Bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:
◆ Là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp;
◆ Nhân viên trong tổ chức Đại lý trực tiếp thực hiện hoạt động Đại lý BH phải có đủ các
điều kiện theo quy định như với ĐLBH là cá nhân.
5. Đối tượng không được làm Đại lý Bảo hiểm
◆ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
◆ Đang chấp hành hình phạt tù;
◆ Bị Tòa án tước quyền hành nghề Đại lý vì phạm các tội theo quy định của pháp luật

II. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm


1. Quyền của Đại lý Bảo hiểm
◆ Lựa chọn và ký kết hợp đồng ĐLBH đối với DNBH theo quy định của pháp luật.
◆ Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ do DNBH tổ chức.
◆ Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện khác
để thực hiện hợp đồng ĐLBH.
◆ Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động Đại lý BH.
◆ Được yêu cầu DNBH hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận trong
hợp đồng ĐLBH.
2. Nghĩa vụ của Đại lý Bảo hiểm
◆ Thực hiện cam kết trong hợp đồng ĐLBH đã ký với DNBH.
◆ Tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ do các cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm tổ
chức.
◆ Giới thiệu, chào bán Bảo hiểm; cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác cho BMBH;
thực hiện theo phạm vi được ủy quyền trong hợp đồng ĐLBH.
◆ Kỹ quỹ hoặc thế chấp tài sản cho DNBH nếu có thoả thuận trong hợp đồng ĐLBH.
◆ Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Các hành vi bị cấm đối với Đại lý Bảo hiểm
◆ Thông tin, quảng cáo sai sự thật
◆ Ngăn cản BMBH cung cấp các thông tin liên quan đến HĐBH
◆ Tranh giành khách hàng
◆ Khuyến mại khách hàng dưới hình thức bất hợp pháp
◆ Xúi giục BMBH hủy bỏ HĐBH
◆ Ký thay khách hàng

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 51


III. Quyền và nghĩa vụ của DNBH trong hoạt động đại lý BH
1. Quyền của doanh nghiệp Bảo hiểm
◆ Lựa chọn ĐLBH và ký kết hợp đồng ĐLBH
◆ Quy định mức chi trả hoa hồng Bảo hiểm theo các quy định của pháp luật.
◆ Yêu cầu ĐLBH thanh toán phí Bảo hiểm thu được theo thoả thuận trong HĐBH.
◆ Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của ĐLBH.
◆ Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng ĐLBH.
2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp Bảo hiểm
◆ Tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo ĐL phù hợp với quy định của pháp luật
◆ Hướng dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến
hoạt động ĐLBH.
◆ Thực hiện các trách nhiệm phát sinh theo hợp đồng ĐLBH đã ký kết.
◆ Thanh toán hoa hồng theo thoả thuận trong hợp đồng ĐLBH.
◆ Chịu trách nhiệm về những thiệt hại hay tổn thất do hoạt động ĐLBH của DN gây ra
theo thoả thuận trong hợp đồng ĐLBH.
◆ Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các hoạt động
do ĐLBH của doanh nghiệp thực hiện.
◆ Hoàn trả cho ĐLBH khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận
◆ Thông báo cho Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam danh sách các ĐLBH bị DNBH chấm dứt
hợp đồng ĐL do vi phạm pháp luật, quy tắc hành nghề.
3. Trách nhiệm của DNBH khi Đại lý BH vi phạm HĐĐL
◆ Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo
hiểm thu xếp giao kết;
◆ Đại lý bảo hiểm có trách nhiệm bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền
mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm.
Hoa hồng Bảo hiểm
Hoa hồng bảo hiểm được DNBH trả theo quy định của Bộ tài chính, bao gồm:
◆ Hoa hồng đại lý: trả cho Đại lý bảo hiểm
◆ Hoa hồng môi giới bảo hiểm: trả cho DN môi giới bảo hiểm
Bộ tài chính quy định tỷ lệ hoa hồng DLBH tối đa đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm:
Hoa hồng tối đa đối với các HĐBH thuộc nghiệp vụ BH nhân thọ:
◆ Nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ cá nhân:

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 52


Tỷ lệ hoa hồng tối đa tính trên phí Bảo hiểm (%)

Phương thức nộp phí Bảo hiểm định kỳ


Loại hình Bảo hiểm nhân thọ Phương
Các năm thức nộp
Năm hợp đồng Năm hợp
hợp đồng phí 1 lần
thứ nhất đồng thứ hai
tiếp theo
1. Bảo hiểm tử kỳ 40 20 15 15

2. Bảo hiểm sinh kỳ

- Thời hạn Bảo hiểm từ 10 năm


15 10 5 5
trở xuống

- Thời hạn Bảo hiểm trên 10 năm 20 10 5 5

3. Bảo hiểm hỗn hợp:

- Thời hạn Bảo hiểm từ 10 năm


25 7 5 5
trở xuống

- Thời hạn Bảo hiểm trên 10 năm 40 10 10 7

4. Bảo hiểm trọn đời 30 20 15 10

5. Bảo hiểm trả tiền định kỳ 25 10 7 7

◆ Nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ nhóm: Tỷ lệ hoa hồng tối đa bằng 50% các tỷ lệ tương
ứng áp dụng cho các nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.
◆ Hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng Bảo hiểm thuộc nghiệp vụ Bảo hiểm sức khỏe:
20%
Các khoản chi của DNBH cho quản lý đại lý BH:
◆ Chi đào tạo ban đầu và thi cấp chứng chỉ đại lý
◆ Chi đào tạo nâng cao kiến thức cho đại lý
◆ Chi tuyển dụng đại lý
◆ Chi khen thưởng
◆ Chi hỗ trợ đại lý

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 53


Chương 5: Điều khoản chung hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ
I. Tầm quan trọng của Điều khoản hợp đồng
◆ Là văn bản do DNBH soạn thảo & phải được Bộ Tài chính phê duyệt
◆ Là một phần không thể tách rời của bộ hợp đồng Bảo hiểm
◆ Quy định các quyền lợi và nghĩa vụ của BMBH và DNBH

II. Nội dung điều khoản hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
(Các điều khoản này được trích lược từ Quy tắc, điều khoản của sản phẩm Hành Trang Tích Lũy)
1. Các Điều Khoản Giao Kết Hợp Đồng
Khách hàng hiểu rõ các điều khoản sẽ giúp họ quyết định tham gia bảo hiểm.
1.1. Tài liệu minh họa bán hàng
Là tài liệu minh họa về sản phẩm bảo hiểm được cung cấp cho Bên mua bảo hiểm, thể hiện
các thông tin cơ bản về Hợp đồng bảo hiểm theo điều kiện, điều khoản bảo hiểm được thỏa
thuận giữa Bên mua bảo hiểm và MB Ageas Life.
1.2. Giá trị hoàn lại
Là số tiền Bên mua bảo hiểm nhận được khi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng hoặc khi Hợp đồng
chấm dứt theo các quy định trong Quy tắc điều khoản. Hợp đồng có Giá trị hoàn lại khi Hợp
đồng đã có hiệu lực đủ 24 tháng trở lên và Bên mua bảo hiểm đã đóng Phí bảo hiểm đủ 24
tháng trở lên.
1.3. Khoản nợ
Là tổng các khoản tạm ứng từ Giá trị hoàn lại, Khoản giảm thu nhập đầu tư, Phí bảo hiểm đến
hạn thanh toán mà Bên mua bảo hiểm còn nợ MB Ageas Life (nếu có).
MB Ageas Life có quyền khấu trừ Khoản nợ vào các Quyền lợi bảo hiểm, Quyền lợi học vấn, Giá
trị hoàn lại mà MB Ageas Life phải trả theo hợp đồng.
1.4. Khoản giảm thu nhập đầu tư
Là số tiền thu nhập từ hoạt động đầu tư bị giảm do việc tạm ứng từ Giá trị hoàn lại để tự động
đóng phí bảo hiểm. Khoản giảm thu nhập đầu tư được tính bằng phần trăm của số tiền tạm
ứng đóng phí tự động dựa theo quy định của MB Ageas Life tại từng thời điểm. Mức lãi suất áp
dụng cho khoản giảm thu nhập đầu tư này sẽ được MB Ageas Life công bố tại từng thời điểm
trên website của công ty.
1.5. Ngày có hiệu lực của Hợp đồng
Với điều kiện Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm còn sống vào thời điểm MB Ageas
Life chấp nhận bảo hiểm, ngày có hiệu lực của Hợp đồng là ngày Bên mua bảo hiểm hoàn tất
Giấy yêu cầu bảo hiểm và đóng đầy đủ Phí bảo hiểm tạm tính của Hợp đồng.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 54


1.6. Ngày kỷ niệm hợp đồng
Là ngày tương ứng hàng năm của ngày có hiệu lực của Hợp đồng trong thời hạn Hợp đồng.
1.7. Ngày đáo hạn hợp đồng
Là ngày cuối cùng của thời hạn Hợp đồng được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nếu Hợp
đồng còn hiệu lực đến thời điểm đó.
1.8. Tuổi của Người được bảo hiểm
Là tuổi của Người được bảo hiểm tính theo ngày sinh nhật vừa qua vào ngày hiệu lực của Hợp
đồng bảo hiểm hoặc ngày kỷ niệm hợp đồng.
Giả sử ngày hôm nay là ngày 10 tháng 5 năm 2010, có một khách hàng sinh ngày 14 tháng 5
năm 1980 muốn tham gia bảo hiểm. Hãy tính tuổi của khách hàng này.
Theo tuổi vào ngày sinh nhật gần nhất của khách hàng này là: 30 tuổi
Theo tuổi vào ngày sinh nhật vừa qua của khách hàng này, tuổi bảo hiểm sẽ là 29 tuổi.
1.9. Bảo hiểm tạm thời
Bắt đầu từ khi Bên mua bảo hiểm hoàn tất nộp Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và đóng đầy đủ Phí
bảo hiểm tạm tính. Bảo hiểm tạm thời sẽ kết thúc khi xảy ra bất kỳ sự kiện nào dưới đây:
◆ MB Ageas Life phát hành Giấy chứng nhận Bảo hiểm
◆ MB Ageas Life phát hành Thông báo từ chối bảo hiểm hoặc Thông báo tạm hoãn bảo
hiểm
◆ Xảy ra các sự kiện bảo hiểm nêu tại mục (i) và (ii) dưới đây.
◆ MB Ageas Life nhận được văn bản đề nghị hủy bỏ yêu cầu Bảo hiểm của Bên mua bảo
hiểm. Lúc này, MB Ageas Life sẽ hoàn lại cho Bên mua bảo hiểm Phí bảo hiểm tạm tính
đã đóng (không có lãi) trừ đi chi phí kiểm tra sức khỏe (nếu có)
◆ Kết thúc thời hạn 30 ngày kể từ ngày Phí bảo hiểm tạm tính của Hợp đồng bảo hiểm
được đóng, trừ khi MB Ageas Life thông báo với Bên mua bảo hiểm bằng văn bản về
việc gia hạn thời gian bảo hiểm tạm thời.
(i) Nếu Người được bảo hiểm tử vong do tai nạn xảy ra trong thời gian bảo hiểm tạm thời, MB
Ageas Life sẽ thanh toán số tiền lớn hơn giữa:
◆ Tổng số tiền bảo hiểm theo tất cả các Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm của các sản phẩm bảo
hiểm chính cho Người được bảo hiểm đang được xem xét nhưng không quá 100.000.000
(một trăm triệu) đồng; và
◆ Tổng phí bảo hiểm tạm tính đã đóng theo tất cả các Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm cho Người
được bảo hiểm đang được xem xét chấp nhận bảo hiểm.
(ii) Trường hợp Người được bảo hiểm tử vong thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
trong thời gian bảo hiểm tạm thời, MB Ageas Life sẽ hoàn lại số Phí bảo hiểm tạm tính đã đóng
(không có lãi) trừ đi chi phí kiểm tra sức khỏe (nếu có).
Trường hợp MB Ageas Life không chấp nhận bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm sẽ được hoàn lại số
Phí bảo hiểm tạm tính đã đóng (không lãi).

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 55


1.10. Thế nào là thương tật toàn bộ / thương tật toàn bộ vĩnh viễn?
Người được bảo hiểm bị mất hoặc liệt hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của:
Hai tay; hoặc Hai chân; hoặc Một tay và một chân; hoặc Hai mắt; hoặc Một tay và một mắt;
hoặc Một chân và một mắt. Trong trường hợp này, mất hoàn toàn và không thể phục hồi được
chức năng của tay được tính từ cổ tay trở lên, chân được tính từ mắt cá chân trở lên, mắt được
hiểu là mất hẳn mắt hoặc mù hoàn toàn.
Hoặc Người được bảo hiểm bị mất sức lao động từ 81% trở lên do nguyên nhân trực tiếp từ tai
nạn.
Trừ trường hợp đứt rời bộ phận cơ thể, tình trạng thương tật toàn bộ vĩnh viễn nêu trên phải:
◆ Được cơ quan y tế/Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, thành phố trở lên xác nhận về
tình trạng thương tật; và
◆ Kéo dài ít nhất 180 ngày liên tục tính từ ngày bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
1.11. Tai nạn (dẫn đến thương tật hoặc tử vong được bảo hiểm)
Một sự kiện hay một chuỗi sự kiện liên tục, khách quan, xảy ra do tác động của một lực, một
vật bất ngờ từ bên ngoài, không chủ động và ngoài ý muốn lên cơ thể Người được bảo hiểm.
Sự kiện hoặc chuỗi sự kiện vừa nêu phải xảy ra trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng bảo
hiểm và là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất, và không liên quan đến bất kỳ nguyên nhân nào
khác gây ra thương tật nhìn thấy được hoặc tử vong cho người được bảo hiểm trong vòng 180
ngày (một trăm tám mươi ngày) kể từ ngày xảy ra sự kiện hoặc chuỗi sự kiện đó.
1.12. Thời gian cân nhắc 21 ngày
Trong 21 ngày tính từ ngày nhận được Hợp đồng bảo hiểm, với điều kiện chưa xảy ra sự kiện
bảo hiểm hoặc chưa có yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm nào, Bên mua bảo hiểm có quyền
từ chối không tiếp tục tham gia bảo hiểm bằng cách gửi văn bản thông báo đến MB Ageas Life.
Công ty sẽ hoàn trả phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, sau khi trừ đi chi phí khám sức khỏe
(nếu có).
2. Các điều khoản giúp duy trì hợp đồng
Hãy giúp khách hàng an tâm với những quan tâm lo lắng về việc duy trì hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ với những điều khoản này.
2.1. Điều khoản gia hạn đóng phí bảo hiểm
Nếu trong thời hạn đóng phí mà Bên mua bảo hiểm không thể đóng phí theo đúng thời hạn đã
thỏa thuận, việc đóng phí bảo hiểm được gia hạn 60 ngày, kể từ ngày đến hạn đóng phí. Trong
thời gian gia hạn đóng phí, hợp đồng vẫn được duy trì hiệu lực
2.2. Điều khoản tự động đóng phí bảo hiểm:
Khi kết thúc thời gian gia hạn đóng phí nếu Bên mua bảo hiểm không đóng khoản phí bảo
hiểm đến hạn, không yêu cầu chấm dứt Hợp đồng trong thời gian gia hạn đóng phí và Hợp
đồng đã có Giá trị hoàn lại, MB Ageas Life sẽ tự động tạm ứng cho Bên mua bảo hiểm từ Giá trị
hoàn lại để đóng phí bảo hiểm đến hạn theo quy định. Bên mua bảo hiểm có thể hoàn trả số
tiền tạm ứng và Khoản giảm thu nhập đầu tư vào bất cứ lúc nào trong thời gian Hợp đồng đang
còn hiệu lực.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 56


2.3. Điều khoản tạm ứng từ Giá trị hoàn lại:
Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu nhận tạm ứng một số tiền không quá 80% Giá trị hoàn lại
theo quy định của MB Ageas Life. Công ty sẽ tính Khoản giảm thu nhập đầu tư tương ứng với số
tiền tạm ứng này.
2.4. Điều khoản Giảm số tiền bảo hiểm:
Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu giảm Số tiền bảo hiểm trong thời hạn Hợp đồng với điều
kiện Hợp đồng đã có hiệu lực từ đủ 02 (hai) năm trở lên.
Bên mua bảo hiểm phải thông báo cho MB Ageas Life yêu cầu giảm Số tiền bảo hiểm bằng văn
bản.
Trường hợp yêu cầu giảm Số tiền bảo hiểm được MB Ageas Life chấp thuận bằng văn bản, Hợp
đồng được coi như bị huỷ một phần tương ứng với phần chênh lệch giữa Số tiền bảo hiểm ghi
trong Phụ lục của Hợp đồng và Số tiền bảo hiểm mới. MB Ageas Life sẽ trả cho Bên mua bảo
hiểm Giá trị hoàn lại của Hợp đồng tương ứng với phần giảm đi của Số tiền bảo hiểm (nếu có).
MB Ageas Life sẽ thu hồi phần Giá trị hoàn lại này đối với các trường hợp khi Hợp đồng chấm
dứt hiệu lực mà MB Ageas Life hoàn trả tổng phí bảo hiểm đã đóng.
Phí bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm và các điều kiện khác có liên quan của Hợp đồng bảo hiểm
sẽ được điều chỉnh tương ứng với Số tiền bảo hiểm mới.
2.5. Điều khoản khôi phục hiệu lực hợp đồng bảo hiểm:
Bên mua bảo hiểm có thể khôi phục hiệu lực hợp đồng trong thời gian 24 tháng kể từ khi hợp
đồng mất hiệu lực gần nhất và trước ngày Hợp đồng đáo hạn. Hợp đồng sẽ được khôi phục
hiệu lực nếu Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm và Hợp đồng đáp ứng đầy đủ các điều
kiện để MB Ageas Life chấp nhận khôi phục. BMBH phải đóng tất cả phí bảo hiểm đến hạn chưa
đóng, khoản nhận tạm ứng từ Giá trị hoàn lại hoặc tạm ứng từ Giá trị hoàn lại để đóng phí tự
động (nếu có), Khoản giảm thu nhập đầu tư (nếu có) và chịu chi phí khám sức khỏe (nếu có) để
thực hiện khôi phục hiệu lực Hợp đồng.
2.6. Điều khoản Thay đổi chủ thể/ đối tượng
Trường hợp BMBH tử vong, người thừa kế hợp pháp của BMBH đáp ứng điều kiện của Công ty
có quyền thừa kế toàn bộ quyền và nghĩa vụ của BMBH theo hợp đồng và trở thành BMBH mới
nếu có yêu cầu bằng văn bản trong vòng 60 ngày kể từ ngày BMBH tử vong. Trường hợp người
thừa kế hợp pháp của BMBH không đủ điều kiện hoặc không yêu cầu trở thành BMBH mới,
NĐBH sẽ trở thành BMBH của Hợp đồng.
Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực và NĐBH còn sống, nếu NĐBH đồng ý bằng
văn bản, BMBH có thể gửi yêu cầu thay đổi (những) người thụ hưởng hoặc tỉ lệ thụ hưởng của
mỗi người thụ hưởng của Hợp đồng bảo hiểm để MB Ageas Life xem xét và việc thay đổi chỉ có
hiệu lực khi MB Ageas Life chấp nhận.
3. Các điều khoản kết thúc công bằng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
Nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm là chia sẻ rủi ro, công bằng và nguyên tắc số đông. Yếu tố
công bằng được thể hiện rõ ràng cụ thể qua các điều khoản. Hãy giúp khách hàng nhận ra điều
đó.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 57


Tôi thắc mắc, liệu sau này tôi thay đổi chỗ ở hay nghề nghiệp…hay thậm chí ra nước ngoài sinh
sống thì hợp đồng của tôi sẽ ra sao? Tôi sẽ nhận tiền bảo hiểm bằng tiền của nước nào?
3.1. Điều khoản về loại tiền thanh toán, thay đổi nghể nghiệp, nơi cư trú:
Thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam. Bên mua bảo hiểm thông báo trong 30 ngày kể từ ngày
thay đổi nghể nghiệp, nơi cư trú, di chuyển ra nước ngoài… Công ty có quyền điều chỉnh lại
mức phí phù hợp điều kiện được bảo hiểm mới
3.2. Điều khoản loại trừ khi tử vong:
◆ Tự tử, tự gây thương tích hoặc tai nạn, dù trong trạng thái tinh thần bình thường hay
mất trí, trong vòng 24 tháng kể từ Ngày có hiệu lực hợp đồng hoặc ngày khôi phục hiệu
lực hợp đồng bảo hiểm tùy ngày nào xảy ra sau; hoặc
◆ Các hành vi cố ý, hành vi phạm tội của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm hoặc
Người thụ hưởng theo bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan có
thẩm quyền tại Việt Nam; trong trường hợp một hoặc một số người thụ hưởng có hành
vi cố ý hoặc phạm tội, MB Ageas Life chỉ trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng
khác tương ứng với phần thuộc về những người thụ hưởng này; hoặc
◆ Nhiễm HIV hoặc các bệnh có liên quan đến HIV/AIDS, ngoại trừ trường hợp nhiễm
HIV/AIDS trong khi đang thực hiện nhiệm vụ tại nơi làm việc như là một nhân viên y tế
hoặc công an, cảnh sát; hoặc
◆ Sử dụng trái phép vũ khí quân dụng; sử dụng rượu, bia, ma tuý hoặc các chất kích thích
khác vượt mức quy định của pháp luật; hoặc
◆ Các Bệnh có sẵn, Bệnh bẩm sinh về mặt vật lý hoặc tâm lý không được MB Ageas Life
chấp thuận bảo hiểm.
3.3. Điều khoản quyền lợi bảo hiểm tử vong khi NĐBH tử vong dưới 4 tuổi
MB Ageas Life sẽ trả số tiền nêu trong bảng dưới đây khi NĐBH tử vong trong thời gian Hợp
đồng đang có hiệu lực:

Tuổi của NĐBH khi tử vong Quyền lợi bảo hiểm tử vong

0 20% số tiền bảo hiểm

1 40% số tiền bảo hiểm

2 60% số tiền bảo hiểm

3 80% số tiền bảo hiểm

Từ 4 tuổi trở lên 100% số tiền bảo hiểm

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 58


GHI NHỚ
Các điều khoản thường gặp trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thể xếp thành 3 nhóm:
◆ Các điều khoản giúp giao kết hợp đồng bao gồm: Giải thich Tài liệu minh họa bán hàng –
Tuổi bảo hiểm – Thời gian cân nhắc 21 ngày…
◆ Các điều khoản giúp duy trì hiệu lực hợp đồng bao gồm: Gia hạn đóng phí – Vay phí bảo
hiểm tự động – Bảo hiểm giảm – Khôi phục hiệu lực hợp đồng – Thay đổi chủ thể trong hợp
đồng…
◆ Các điều khoản kết thúc – công bằng của hợp đồng: Mối quan hệ giữa các chủ thể; Thay đổi
nghề nghiệp, nơi cư trú..; Loại trừ và giới hạn độ tuổi.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 59


Chương 6: Quy tắc đạo đức và nghề
nghiệp đại lý bảo hiểm nhân thọ
I. Tầm quan trọng của việc tuân thủ đạo đức hành nghề Đại lý Bảo
hiểm
◆ Nâng cao giá trị bản thân
◆ Tính chuyên nghiệp
◆ Tạo dựng niềm tin nơi khách hàng
◆ Thành công trong kinh doanh
◆ Dễ dàng xin lời giới thiệu
◆ Phát triển nghề nghiệp

II. Cơ sở pháp lý đạo đức hành nghề Đại lý Bảo hiểm


Các quy tắc về đạo đức hành nghề Đại lý BH được quy định trong các văn bản pháp luật và hợp
đồng Đại lý, bao gồm:
◆ Luật Kinh doanh Bảo hiểm (Luật số 24/2000/QH10)
◆ Nghị định 73/2016/NĐ-CP (hiệu lực 01.07.2016): Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật KDBH.
◆ Thông tư 50/2017/TT-BTC (hiệu lực ngày 1/07/2017) hướng dẫn chi tiết NĐ 73/2016/NĐ-
CP
◆ Bộ Tiêu chuẩn Đạo đức Đại lý BHNT của Hiệp hội Bảo hểm VIệt Nam (Quyết định số
033/QĐ-HHBHVN/2016 ngày 29/08/2016)
◆ Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp đại lý bảo hiểm nhân thọ do Công ty TNHHBHNT MB
Ageas Ban hành theo Quyết Định 15/QĐ-TGĐ/MBAL, ngày 04/04/2017
◆ Quy định xử lý vi phạm đối với Đại lý bảo hiểm Ban hành theo Quyết Định 16/QĐ-
TGĐ/MBAL, ngày 04/04/2017;
◆ Quy chế quản lý đại lý bảo hiểm và sử dụng thông tin trên Hệ thống AVICAD giữa các
doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-
HHBHVN/2018 ngày 16/01/2018
◆ Hợp đồng Đại lý. Nội dung đạo đức hành nghề Đại lý Bảo hiểm

III. Các tiêu chuẩn đạo đức


1. Các tiêu chuẩn đạo đức chung
◆ Khi hoạt động đại lý bảo hiểm, Đại lý phải đáp ứng đủ điều kiện quy định về Đại lý của
Luật Kinh doanh bảo hiểm.
◆ Thực hiện công việc Đại lý một cách công khai, minh bạch, trung thực.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 60


◆ Tư vấn Khách hàng hiểu về lợi ích lâu dài của bảo hiểm nhân thọ cũng như tính phù
hợp của từng dòng sản phẩm bảo hiểm đối với nhu cầu cụ thể của Khách hàng.
◆ Tham gia đầy đủ các khóa đào tạo nhằm nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng bán hàng của
đại lý bảo hiểm do các tổ chức đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận hoặc do Công ty
tổ chức.
◆ Tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động đại lý bảo hiểm, các quy
định của Hợp đồng đại lý bảo hiểm, Hợp đồng quản lý đại lý, các quy định đang áp dụng
đối với hoạt động đại lý bảo hiểm của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam và các quy định nội
bộ của Công ty.
◆ Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật và hướng dẫn liên quan đến Luật phòng
chống rửa tiền và quy định pháp luật về hối lộ, tham nhũng.
2. Các tiêu chuẩn đạo đức Đại lý bảo hiểm trong giao tiếp với Khách hàng
◆ Luôn tôn trọng, niềm nở với Khách hàng; đặt quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng
lên trên hết.
◆ Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin sản phẩm, tài liệu minh họa bán hàng, số phí
bảo hiểm Khách hàng phải nộp...
◆ Tiếp xúc trực tiếp với Khách hàng tiềm năng để tư vấn, đánh giá tình trạng sức khỏe và
khả năng tham gia bảo hiểm, tư vấn phạm vi được bảo hiểm một cách trung thực, khách
quan và đầy đủ thông tin.
◆ Luôn lắng nghe, tìm hiểu và xác định nhu cầu bảo hiểm, khả năng tài chính của Khách
hàng tiềm năng nhằm tư vấn lựa chọn sản phẩm bảo hiểm, kế hoạch tham gia bảo hiểm
phù hợp.
◆ Giải thích, hướng dẫn đầy đủ, trung thực cho Khách hàng tiềm năng về sản phẩm bảo
hiểm, điều kiện bảo hiểm, rủi ro hoặc sự kiện được bảo hiểm, các quyền và nghĩa vụ
của Khách hàng tiềm năng khi tham gia Hợp đồng bảo hiểm.
◆ Bàn giao Hợp đồng bảo hiểm cho Khách hàng trong thời gian quy định và lấy xác nhận
của Khách hàng về việc đã nhận được đầy đủ bộ Hợp đồng bảo hiểm.
◆ Thực hiện dịch vụ chăm sóc khách hàng mà Công ty cung cấp cho Khách hàng một
cách chuyên nghiệp, nhanh chóng, đầy đủ và đảm bảo chất lượng.
◆ Bảo mật các thông tin của Khách hàng và Công ty trừ khi được Công ty chấp thuận hoặc
cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu bằng văn bản.
◆ Không sử dụng thông tin có được trong quá trình hoạt động đại lý bảo hiểm vào bất kỳ
mục đích nào khác ngoài việc sử dụng cho hoạt động đại lý bảo hiểm cho Công ty.
◆ Liên quan đến các yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm của Khách hàng, Đại lý sẽ:
- Giải thích cho Khách hàng về nghĩa vụ của họ trong việc thông báo yêu cầu giải
quyết quyền lợi bảo hiểm cho Công ty và cung cấp tài liệu liên quan đến yêu cầu
này và tư vấn các vấn đề phát sinh sau đó;
- Yêu cầu Khách hàng đưa ra những thông tin chính xác, khách quan và đầy đủ trong
trường hợp Đại lý cho rằng Khách hàng chưa thực hiện nghĩa vụ này;

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 61


- Chuyển cho Khách hàng bất kỳ thông báo, quyết định của Công ty trong việc giải
quyết yêu cầu bảo hiểm.
3. Các hành vi Đại lý bảo hiểm không được thực hiện trong giao tiếp với Khách
hàng.
◆ Tư vấn cho Khách hàng những sản phẩm bảo hiểm không phù hợp với tình trạng sức
khỏe, không phù hợp với nhu cầu hoặc khả năng tài chính của Khách hàng.
◆ Giới thiệu sai lệch về sản phẩm bảo hiểm, quy tắc, điều khoản bảo hiểm và Công ty;
◆ Tư vấn, xúi giục Khách hàng che giấu hoặc ngăn cản Khách hàng cung cấp các thông
tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
◆ Tranh giành Khách hàng với các Đại lý bảo hiểm khác của Công ty hoặc đại lý của doanh
nghiệp bảo hiểm khác bằng các phương thức không lành mạnh, như: ngăn cản, lôi kéo,
nói xấu, mua chuộc, đe dọa nhân viên, Đại lý hoặc Khách hàng (kể cả đại lý hoặc khách
hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác).
◆ Đưa ra những so sánh không căn cứ và/hoặc chủ quan về các sản phẩm bảo hiểm,
quyền lợi, tỷ lệ chia lãi của các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
◆ Đề nghị hay xúi giục Khách hàng vay hoặc rút một phần tiền từ Hợp đồng bảo hiểm hiện
có hoặc thay đổi, làm mất hiệu lực hay hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm đang có để tham gia
Hợp đồng bảo hiểm mới hoặc khoản đầu tư mới.
◆ Khuyến mại Khách hàng dưới hình thức bất hợp pháp như: hứa hẹn hoặc trực tiếp giảm
phí bảo hiểm và/hoặc các quyền lợi khác mà Công ty không cung cấp cho Khách hàng.
◆ Chiếm giữ hoặc sử dụng bất kỳ khoản tiền nào của Khách hàng trái với ý muốn của
Khách hàng đó.
◆ Xúi giục, thực hiện hoặc tiến hành bất kỳ thỏa thuận và/hoặc việc dàn xếp nào nhằm
tạo ra quyền lợi không xác đáng hoặc có tính gian dối trong hoạt động đại lý bảo hiểm
của bản thân.
◆ Điền thông tin vào hồ sơ yêu cầu bảo hiểm thay cho Khách hàng và/hoặc ký thay hoặc
giả mạo chữ ký của Khách hàng, dù có hay không có sự chấp thuận của Khách hàng.
◆ Tạo điều kiện và/hoặc đồng thuận và/hoặc bỏ qua việc Khách hàng giả mạo hoặc tạo
lập những thông tin hoặc chứng từ, tài liệu không chính xác và/hoặc không có thật cũng
như những hành vi giả mạo chữ ký và kê khai thông tin không chính xác của bất kỳ bên
thứ ba nào, nhằm mục đích ký kết hợp đồng bảo hiểm và/hoặc yêu cầu giải quyết quyền
lợi bảo hiểm.
◆ Các hành vi liên quan đến quy định biên nhận thu phí bảo hiểm/hóa đơn thu tiền với
Khách hàng:
- Thu tiền phí bảo hiểm nhưng không cung cấp biên nhận phí thu bảo hiểm/hóa đơn
thu tiền cho Khách hàng và/hoặc sử dụng các loại biên nhận, phiếu thu không do
Công ty phát hành;
- Tẩy xóa, sửa chữa, bỏ sót, ghi sai thực tế thông tin trên biên nhận thu phí bảo
hiểm/hóa đơn thu tiền và/hoặc lập biên nhận thu phí bảo hiểm/hóa đơn thu tiền
có nội dung trên các liên không giống nhau;

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 62


- Sử dụng biên nhận thu phí bảo hiểm/hóa đơn thu tiền quá thời hạn quy định
và/hoặc biên nhận thu phí bảo hiểm/hóa đơn thu tiền của Đại lý bảo hiểm khác để
thu phí bảo hiểm của Khách hàng;
- Sử dụng biên nhận thu phí bảo hiểm/hóa đơn thu tiền không đúng mục đích;
- Làm mất biên nhận thu phí bảo hiểm/hóa đơn thu tiền và/hoặc không hoàn trả
biên nhận thu phí bảo hiểm/hóa đơn thu tiền và/hoặc không tuân thủ chế độ báo
cáo, sử dụng biên nhận thu phí bảo hiểm/hóa đơn thu tiền theo quy định;
4. Các tiêu chuẩn đạo đức Đại lý trong quan hệ với Công ty
◆ Thực hiện các hoạt động đại lý bảo hiểm đầy đủ và chính xác theo nội dung và phạm vi
mà Công ty chấp thuận được quy định cụ thể trong Hợp đồng đại lý bảo hiểm, Hợp
đồng quản lý đại lý và không được sử dụng bất kỳ bên trung gian nào để chào bán các
sản phẩm bảo hiểm.
◆ Tuân thủ mọi nội quy, quy chế, quy định do Công ty ban hành, bao gồm cả các yêu cầu
về việc tham gia các khóa học, chương trình đào tạo dành cho Đại lý liên quan đến hoạt
động đại lý bảo hiểm, quản lý đại lý.
◆ Có trách nhiệm bảo quản các công cụ, thiết bị và phương tiện hỗ trợ hoạt động đại lý
bảo hiểm mà Công ty cung cấp hoặc cho phép sử dụng và đảm bảo các cơ sở hạ tầng,
văn phòng của Công ty chỉ được sử dụng cho hoạt động đại lý bảo hiểm.
◆ Cung cấp cho Công ty tất cả các thông tin liên quan đến hoạt động của đại lý hoặc liên
quan đến Khách hàng mà Đại lý biết hoặc phải biết.
◆ Trong trường hợp Đại lý có thông tin hoặc nhận biết dấu hiệu về một Đại lý khác của
Công ty có thể hoặc liên quan đến một hành vi nghi ngờ vi phạm các quy định của Bộ
Quy tắc này, quy định của Hợp đồng đại lý bảo hiểm, Hợp đồng quản lý đại lý và/hoặc
các quy định nội bộ của Công ty, quy định pháp luật, Đại lý phải kịp thời thông báo cho
Khối/Phòng Pháp chế và Tuân thủ, về hành vi của Đại lý đó cũng như phối hợp trong
việc điều tra, làm rõ sự việc.
◆ Khi Đại lý chấm dứt Hợp đồng đại lý bảo hiểm hoặc bị Công ty chấm dứt Hợp đồng đại
lý bảo hiểm thì Đại lý phải ngừng ngay hoạt động đại lý tại Công ty, bàn giao các khoản
tiền, sổ sách, chứng từ, tài liệu, vật dụng, phương tiện mà Công ty đã giao cho Đại lý.
◆ Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của nhà nước ban hành.
◆ Luôn ứng xử chuyên nghiệp và tôn trọng cán bộ, nhân viên của Công ty, hỗ trợ cán bộ,
nhân viên của Công ty một cách nhiệt tình và trung thực trong việc thực hiện các nhiệm
vụ về điều tra, kiểm soát hoặc kiểm toán.
5. Các hành vi Đại lý không được thực hiện trong quan hệ với Công ty
◆ Đưa ra bất kỳ đánh giá, nhận định hoặc phát ngôn nào liên quan đến Công ty và/hoặc
sản phẩm bảo hiểm và/hoặc bất kỳ sự kiện nào của Công ty gây thiệt hại cho Công ty
dù có hay không có bằng chứng xác thực cho sự việc đó và/hoặc không được quy định
trong Hợp đồng đại lý bảo hiểm.
◆ Tổ chức hoặc tham gia bất kỳ mạng lưới hoạt động đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm
khác khi chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty. Không tham gia các hoạt

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 63


động bán hàng đa cấp và/hoặc môi giới, giới thiệu hoặc chào bán bất kỳ sản phẩm tài
chính, đầu tư, hoặc tiết kiệm của bất kỳ tổ chức nào khác nếu chưa có sự chấp thuận
bằng văn bản của Công ty. Tuy nhiên, quy định này không bao gồm việc Đại lý mua các
sản phẩm được tiếp thị qua các công ty bán hàng đa cấp được cấp phép hoạt động tại
Việt Nam nhưng cho mục đích sử dụng cá nhân.
◆ Thu lợi không xác đáng hoặc không hợp pháp từ Công ty, Khách hàng hoặc bất kỳ bên
thứ ba nào khác.
◆ Tự ý tạo lập, giả mạo hoặc sửa đổi các tài liệu liên quan tới sản phẩm bảo hiểm của
Công ty hoặc các tài liệu, thông tin về Công ty.
◆ Đưa thêm bất kỳ cam kết nào liên quan đến nội dung hợp đồng bảo hiểm và chính sách
chăm sóc khách hàng của Công ty mà chưa được Công ty chấp thuận bằng văn bản.
◆ Sử dụng uy tín hoặc thương hiệu, hình ảnh của Công ty hoặc bất kỳ bên nào khác để
thực hiện các hoạt động thu lợi bất chính hoặc lừa dối Khách hàng.
◆ Sao chụp, lưu giữ, tiết lộ, chuyển giao hay phát tán bất kỳ thông tin, tài liệu, giấy tờ nào
mà Đại lý nhận được từ Công ty, Khách hàng và/hoặc biết được trong quá trình hoạt
động đại lý bảo hiểm bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin về thiết kế sản phẩm
bảo hiểm, tài chính, kinh doanh, nhân sự của Công ty và các thông tin về Khách hàng
khi chưa có sự đồng ý của Công ty và Khách hàng.
◆ Tài trợ thanh toán phí bảo hiểm cho Khách hàng (trừ trường hợp Khách hàng là
vợ/chồng, con, bố/mẹ ruột và/hoặc bố/mẹ vợ/chồng hoặc người có quan hệ nuôi
dưỡng của Đại lý bảo hiểm).
◆ Thực hiện dồn hoặc chuyển các Hợp đồng Bảo hiểm từ các Đại lý cho một hay nhiều
Đại lý khác để đạt tiêu chuẩn thi đua do Công ty đề ra.
◆ Giới thiệu, chào bán các sản phẩm bảo hiểm của Công ty mà mình chưa đủ điều kiện
bán theo quy định của pháp luật hoặc quy định của Công ty (áp dụng với một số sản
phẩm bảo hiểm như: bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí...).
◆ Các hành vi liên quan đến tuyển chọn, đào tạo và quản lý đại lý
- Không tham gia và/hoặc tham gia không đầy đủ các chương trình đào tạo, huấn
luyện của Công ty và/hoặc tự tổ chức các chương trình đào tạo, huấn luyện nhóm
có nội dung không đúng với quy định của Công ty;
- Không tổ chức họp nhóm theo định kỳ, không thực hiện công việc giám sát, quản lý
và báo cáo hoạt động của các Đại lý bảo hiểm theo quy định;
- Có hành vi gian lận trong hoạt động tuyển dụng, đào tạo và quản lý đại lý bảo hiểm
như: Giả mạo các chứng từ, giấy tờ, hồ sơ, tài liệu, bằng cấp liên quan đến cá nhân
đại lý hoặc trực tiếp hay gián tiếp cung cấp các chứng từ, giấy tờ, hồ sơ, tài liệu, bằng
cấp giả mạo của cá nhân đại lý để cá nhân đại lý đó được chấp nhận làm Đại lý bảo
hiểm, Quản lý đại lý tại Công ty.
6. Các hành vi vi phạm nghiêm trọng đạo đức của Đại lý
◆ Đồng thời làm đại lý cho bất kỳ công ty bảo hiểm nhân thọ nào khác khi không có sự
đồng ý của Công ty.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 64


◆ Chiếm dụng tiền liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm gồm: phí bảo hiểm, tiền đóng thêm
vào các quỹ đầu tư, tiền hoàn trả, tiền vay từ hợp đồng bảo hiểm, tiền chi trả quyền lợi
bảo hiểm hoặc chiếm dụng các khoản tiền khác liên quan tới hợp đồng bảo hiểm thuộc
về người tham gia hợp đồng bảo hiểm (bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người
thụ hưởng, những người thừa kế hợp pháp của các đối tượng nêu trên).
◆ Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động của Công ty; điều kiện
điều khoản bảo hiểm làm tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng và
Công ty có liên quan.
◆ Ngăn cản Khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm hoặc xúi
giục Khách hàng không kê khai chi tiết hoặc kê khai sai lệch mà liên quan đến Hợp đồng
bảo hiểm.
◆ Tranh giành Khách hàng dưới mọi hình thức như ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc đe dọa
nhân viên hoặc khách hàng của công ty, đại lý bảo hiểm khác.
◆ Khuyến mại Khách hàng dưới mọi hình thức bất hợp pháp như hứa hẹn giảm phí bảo
hiểm, hoàn phí bảo hiểm hoặc các quyền lợi khác mà Công ty không cung cấp cho
Khách hàng.
◆ Xúi giục Khách hàng hủy bỏ hoặc để mất hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm hiện có để mua
hợp đồng bảo hiểm mới làm thiệt hại đến quyền lợi của Khách hàng.
◆ Tự ý thu thêm từ Khách hàng bất kỳ khoản phí, lệ phí nào ngoài phí bảo hiểm và các chi
phí do Công ty quy định trong Hợp đồng bảo hiểm và các quy định nội bộ liên quan.
◆ Sử dụng thương hiệu của Công ty vào các mục đích hoặc giao dịch khác ngoài hoạt
động đại lý bảo hiểm được ủy quyền. Tự ý sửa chữa, thay đổi nội dung tài liệu do Công
ty ban hành hoặc tự ý thực hiện các quảng cáo có nội dung liên quan đến thương hiệu
của Công ty mà không được Công ty chấp nhận.
◆ Giả mạo chữ ký và giả mạo hồ sơ và/hoặc ký thay bất cứ chứng từ nào của Khách hàng
kể cả trường hợp Khách hàng chấp thuận hoặc thông đồng với Khách hàng làm giả mạo
hồ sơ tài liệu liên quan đến Khách hàng trong quá trình tham gia bảo hiểm.
◆ Cung cấp các chứng từ tài liệu, bằng cấp giả mạo, hoặc đã bị sửa chữa hoặc tẩy xóa liên
quan đến cá nhân Đại lý hoặc cung cấp các thông tin không trung thực của Đại lý để
được Công ty chấp nhận làm đại lý bảo hiểm.
◆ Trục lợi và/hoặc gian lận bảo hiểm dưới bất kỳ hình thức nào.
◆ Không thực hiện hoàn trả đầy đủ các khoản nợ bằng tiền đã cam kết hoàn trả theo thời
hạn đã quy định hoặc đã có thông báo hoàn trả cho Công ty.
◆ Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị tòa án tước
quyền hành nghề vì phạm các tội theo quy định của pháp luật không được ký kết Hợp
đồng đại lý bảo hiểm.
◆ Vi phạm nghiêm trọng Hợp đồng đại lý bảo hiểm. Vi phạm nghiêm trọng quy định tại
điều khoản này phải được quy định rõ trong Hợp đồng đại lý bảo hiểm.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 65


IV. Các mức độ theo Quy định xử lý vi phạm đối với Đại lý bảo hiểm
Các mức độ theo Quy định xử lý vi phạm đối với Đại lý bảo hiểm, ban hành theo Quyết định
16/QĐ-TGĐ/MBAL, ngày 04/04/2017. Tùy theo mức độ vi phạm, Đại lý có thể phải nhận các hình
thức xử lý vi phạm sau:
◆ Nhắc nhở trực tiếp
◆ Nhắc nhở bằng văn bản
◆ Cảnh cáo bằng văn bản
◆ Chấm dứt hợp đồng Đại lý
1. Thời gian xóa hình thức xử lý vi phạm
◆ Một (01) tháng với hình thức xử lý vi phạm nhắc nhở trực tiếp
◆ Ba (03) tháng với hình thức xử lý vi phạm nhắc nhở bằng văn bản
◆ Sáu (06) tháng với hình thức cảnh cáo bằng văn bản
◆ Trường hợp bị chấm dứt hợp đồng đại lý BH, hợp đồng quản lý đại lý BH sau 36 tháng
Công ty sẽ xem xét tuyển dụng lại
2. Hình thức xử lý vi phạm bổ sung
◆ Tạm giữ, truy thu, khấu trừ thu nhập, yêu cầu nộp phạt và bổi thường thiệt hại
◆ Truất quyền tham gia và / hoặc hủy bỏ kết quả thi đua
◆ Đình chỉ giới thiệu đại lý, tuyển chọn đại lý hoặc giáng cấp (đối với quản lý đại lý bảo
hiểm)
◆ Đình chỉ hoạt động có thời hạn
◆ Tạm đình chỉ hoạt động tư vấn và cung cấp một số sản phẩm
◆ Đưa vào danh sách đen của Hiệp hộ bảo hểm Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 66


Chương 7: Các chính sách tuân thủ cơ bản
I. Cơ sở pháp lý xây dựng chính sách tuân thủ
1. Luật Phòng, chống rửa tiền và các Văn bản hướng dẫn
2. Quy định Phòng, chống rửa tiền và tài trợ khủng bố do Công ty TNHHBHNT MB Ageas
Ban hành theo Quyết Định 17/QĐ-TGĐ/MBAL, ngày 24/04/2017;
3. Luật phòng chống tham nhũng năm 2005, sửa đổi 2007; 2012 và các văn bản hướng
dẫn;
4. Chính sách phòng, chống hối lộ Ban hành theo Quyết Định 05/QĐ-HĐTV/MBAL, ngày
07/06/2017
5. Đạo luật tuân thủ Thuế đối với tài khoản nước ngoài ban hành bởi Bộ Tài Chính Hoa Kỳ
(FATCA).
6. Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hợp
chủng quốc Hoa Kỳ (Hiệp định IGA) để thực hiện Đạo luật tuân thủ thuế đối với các tài
khoản ở nước ngoài của Hoa Kỳ (FATCA), ký tại Hà Nội ngày 01/4/2016, có hiệu lực kể
từ ngày 07/7/2016

II. Chính sách phòng, chống rửa tiền và tài trợ khủng bố
1. Rửa tiền là gì?
◆ Việc hợp pháp hoá các khoản tiền hoặc tài sản thu được từ các hoạt động bất hợp pháp
hoặc tội phạm (nói ngắn gọn: rửa các khoản tiền bẩn/bất hợp pháp)
◆ Mục đích là để làm cho chúng như là xuất phát từ nguồn hợp pháp.
2. Thế nào là tài trợ khủng bố?
◆ Các phần tử khủng bố cần nguồn tài chính để mua hàng hóa và dịch vụ cần thiết nhằm
thực hiện các hoạt động khủng bố để đạt mục đích của mình
◆ Hỗ trợ tài chính để đảm bảo cuộc sống cho thân nhân của những phần tử tham gia tấn
công khủng bố (đảm bảo thu nhập cho các thành viên trong gia đình chúng)
◆ Lượng tiền này có thể xuất phát từ nguồn bất hợp pháp và sử dụng phương thức rửa
tiền để che dấu nguồn gôc tiền tài trợ cho các hoạt động khủng bố
3. Các giai đoạn rửa tiền cơ bản

Sắp xếp Phân tán Quy tụ

◆ Giai đoạn 1 - Sắp xếp: là khi tiền bẩn bắt đầu được đưa vào hệ thống tài chính thông qua
ngân hàng, DNBH và các tổ chức tài chính khác
◆ Giai đoạn 2 - Phân tán: là khi tiền bán bắt đầu đi vào hệ thống tài chính thông qua các
ngân hàng, DNBH và các tổ chức tài chính

Kiến thứ c chung và c hính sách tuân thủ T r a n g 67


◆ Giai đoạn 3 - Quy tụ: là khi tất cả tiền bẩn, giờ đã là tiền “sạch” vì chúng không thể tìm
ra nguồn gốc một cách trực tiếp nữa, sẽ được tập hợp lại về tay của người rửa tiền và sử
dụng để thực hiện các giao dịch hợp pháp, hoặc sử dụng để tài trợ cho các hoạt động
phạm pháp khác
4. Pháp luật phòng chống rửa tiền ở Việt Nam
Luật hình sự 2015 quy định về “Tội rửa tiền”
Hình phạt cao nhất : 15 năm tù giam (+) tịch thu tài sản, phạt tiền đến 3 lần số tiền hoặc giá trị
tài sản được hợp pháp hóa.
Luật Phòng chống rửa tiền 2012
Quy định trách nhiệm nhận biết thông tin khách hàng và báo cáo cho Cục Phòng chống Rửa
tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: giao dịch có giá trị lớn (từ 300 triệu đồng trở lên),
giao dịch đáng ngờ, giao dịch chuyển tiền điện tử, các hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố.
5. Các giao dịch đáng ngờ về rửa tiền
5.1. Các dấu hiệu đáng ngờ cơ bản bao gồm:
◆ Khách hàng cung cấp thông tin nhận biết khách hàng không chính xác, không đầy đủ,
không nhất quán;
◆ Khách hàng thuyết phục đối tượng báo cáo không báo cáo giao dịch cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
◆ Không thể xác định được khách hàng theo thông tin khách hàng cung cấp hoặc giao
dịch liên quan đến một bên không xác định được danh tính;
◆ Số điện thoại cá nhân hoặc cơ quan do khách hàng cung cấp không thể liên lạc được
hoặc không có số này sau khi mở tài khoản hoặc thực hiện giao dịch;
◆ Các giao dịch được thực hiện theo lệnh hoặc theo uỷ quyền của tổ chức, cá nhân có
trong danh sách cảnh báo;
◆ Các giao dịch mà qua thông tin nhận biết khách hàng hoặc qua xem xét về cơ sở kinh
tế và pháp lý của giao dịch có thể xác định được mối liên hệ giữa các bên tham gia giao
dịch với các hoạt động phạm tội hoặc có liên quan tới tổ chức, cá nhân có trong danh
sách cảnh báo;
◆ Các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch với số tiền lớn không phù hợp với thu nhập,
hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân này;
◆ Giao dịch của khách hàng thực hiện thông qua đối tượng báo cáo không đúng trình tự,
thủ tục theo quy định của pháp luật.
5.2. Các dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm bao gồm:
◆ Khách hàng yêu cầu mua một hợp đồng bảo hiểm có giá trị lớn hoặc yêu cầu thanh
toán trọn gói phí bảo hiểm một lần đối với các sản phẩm bảo hiểm không áp dụng hình
thức thanh toán trọn gói, trong khi những hợp đồng bảo hiểm hiện tại của khách hàng
chỉ có giá trị nhỏ và thanh toán định kỳ;

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 68


◆ Khách hàng yêu cầu ký kết hợp đồng bảo hiểm với khoản phí bảo hiểm định kỳ không
phù hợp với thu nhập hiện tại của khách hàng hoặc yêu cầu mua hợp đồng bảo hiểm
liên quan đến công việc kinh doanh nằm ngoài hoạt động kinh doanh thông thường
của khách hàng;
◆ Người mua hợp đồng bảo hiểm và thanh toán từ tài khoản không phải là tài khoản của
mình hoặc bằng các công cụ chuyển nhượng không ghi tên;
◆ Khách hàng yêu cầu thay đổi người thụ hưởng đã chỉ định hoặc bằng người không có
mối quan hệ rõ ràng với người mua hợp đồng bảo hiểm;
◆ Khách hàng chấp nhận tất cả các điều kiện bất lợi không liên quan đến tuổi tác, sức
khỏe của mình; khách hàng đề nghị mua bảo hiểm với mục đích không rõ ràng và miễn
cưỡng cung cấp lý do tham gia bảo hiểm; điều kiện và giá trị hợp đồng bảo hiểm mâu
thuẫn với nhu cầu của khách hàng;
◆ Khách hàng hủy hợp đồng bảo hiểm ngay sau khi mua và yêu cầu chuyển tiền cho bên
thứ ba; khách hàng thường xuyên tham gia bảo hiểm và nhượng lại hợp đồng bảo hiểm
cho bên thứ ba;
◆ Khách hàng là doanh nghiệp có số lượng hợp đồng bảo hiểm cho nhân viên hoặc mức
phí bảo hiểm của hợp đồng đóng phí một lần tăng bất thường;
◆ Doanh nghiệp bảo hiểm thường xuyên chi trả bảo hiểm với số tiền lớn cho cùng một
khách hàng.
5.3. Nguyên tắc cơ bản ngăn ngừa và chống rửa tiền
Trách nhiệm của Đại lý: Tất cả Đại lý phải luôn luôn cảnh giác kiểm tra và thực hiện báo cáo
các trường hợp có khả năng rửa tiền. Nhiệm vụ cảnh giác là để tránh giúp đỡ quá trình rửa tiền
và đối phó lại các cố gắng có thể bị lợi dụng cho mục đích đó.
Trách nhiệm MB Ageas Life:
◆ MB Ageas Life cam kết thúc đẩy chính sách đấu tranh không khoan nhượng và sẽ nỗ lực
ngăn chặn, phòng ngừa và chống lại bất kỳ hành vi sai phạm nào liên quan đến hoạt
động rửa tiền và tài trợ khủng bố, cho dù là nội bộ hay bên ngoài mà có liên quan đến
hoạt động kinh doanh của MB Ageas Life.
◆ MB Ageas Life cam kết các hành vi rửa tiền liên quan đến hoạt động kinh doanh của MB
Ageas Life sẽ bị xử lý nghiêm minh theo quy định nội bộ của Công ty và pháp luật.
◆ Việc báo cáo và/hoặc cung cấp thông tin về hoạt động rửa tiền và tài trợ khủng bố một
cách khách quan, trung thực, đúng quy định tại Quy định này và pháp luật sẽ được xem
là thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ, theo đó, người cung cấp, báo cáo được bảo vệ,
bảo mật theo quy định của Công ty và pháp luật.
6. Áp dụng biện pháp nhận biết thông tin khách hàng
6.1. Các trường hợp phải áp dụng các biện pháp nhận biết Khách hàng:
◆ Khách hàng lần đầu thiết lập mối quan hệ với Công ty; nhằm sử dụng sản phẩm, dịch
vụ do Công ty cung cấp;

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 69


◆ Khách hàng thực hiện giao dịch không thường xuyên có giá trị lớn có tổng giá trị từ
300.000.000 đồng trở lên (ba trăm triệu đồng) trong một ngày;
◆ Khách hàng thực hiện giao dịch chuyển tiền điện tử mà thiếu thông tin về tên, địa chỉ,
số tài khoản của người khởi tạo;
◆ Có nghi ngờ giao dịch hoặc các bên liên quan đến giao dịch có liên quan đến hoạt động
rửa tiền;
6.2. Các thông tin cần thiết
◆ Đối với Khách hàng cá nhân là người Việt Nam: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc
tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số điện thoại, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ nơi đăng ký thường trú và nơi ở hiện tại.
◆ Đối với Khách hàng cá nhân là người nước ngoài, họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc
tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, thị thực nhập cảnh; địa chỉ
nơi đăng ký cư trú ở nước ngoài và địa chỉ nơi đăng ký cư trú ở Việt Nam.
◆ Đối với Khách hàng cá nhân là người không quốc tịch: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh;
nghề nghiệp, chức vụ; sổ thị thực; cơ quan cấp thị thực nhập cảnh; địa chỉ nơi đăng ký
cư trú ở nước ngoài và ở Việt Nam.
◆ Đối với Khách hàng cá nhân là người có từ hai (02) quốc tịch trở lên ngoài những thông
tin quy định tại Khoản 1 Điều này, đối tượng báo cáo phải thu thập bổ sung thông tin
về các quốc tịch, các địa chỉ đăng ký cư trú tại các quốc gia mang quốc tịch.
◆ Đối với Khách hàng là tổ chức: tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính;
số Giấy đăng ký kinh doanh, mã số doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, lĩnh vực hoạt
động, kinh doanh, thông tin về người thành lập, đại diện cho tổ chức bao gồm các thông
tin quy định với khách hàng cá nhân.

III. Chính sách phòng, chống tham nhũng, gian lận


Tham nhũng: Là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó
vì vụ lợi. Các hành vi tham nhũng cơ bản gồm bao gồm: Tham ô tài sản; Nhận hối lộ; Lạm dụng
chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản; Đưa hối lộ, môi giới hối lộ được thực hiện bởi người có
chức vụ, quyền hạn để giải quyết công việc của Công ty, tổ chức;
Hối lộ: Là những hành vi tặng, cho, nhận, hứa hẹn như tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác hoặc
bất cứ thứ gì có giá trị dưới bất kỳ hình thức nào một cách trực tiếp hoặc gián tiếp cho cá nhân,
tổ chức nhằm đạt được hoặc duy trì mối quan hệ kinh doanh hoặc để giành được lợi ích kinh
doanh và/hoặc để gây ảnh hường đến quyết định của cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Quy định của Bộ Luật hình sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018
◆ “Tham ô tài sản”: (Điều 353 – Bộ Luật Hình sự năm 2015)
◆ “Tội đưa hối lộ”: (Điều 364 – Bộ Luật Hình sự 2015).
◆ “Tội nhận hối lộ ”: (Điều 354 – Bộ Luật Hình sự 2015).
◆ Hình phạt: cao nhất đến Tử hình;

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 70


2. Trách nhiệm của Đại lý trong việc phòng, chống tham nhũng
◆ Đại lý trong Công ty có trách nhiệm tìm hiểu, tham gia đầy đủ các khóa đào tạo, phổ
biến, tuyên truyền các quy định của pháp luật, của MB Ageas Life về phòng, chống tham
nhũng theo các đợt giới thiệu, tuyên truyền hoặc qua các lớp đào tạo đã được MB Ageas
Life triển khai và ký cam kết tuân thủ Chính sách này.
◆ Đại lý MB Ageas Life cần ý thức được rằng mọi hành vi vi phạm pháp luật nói chung, vi
phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng nói riêng, hay trực tiếp có các hành vi
tham nhũng trong nội bộ của MB Ageas Life đều có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới
hình ảnh, uy tín của Công ty và sẽ bị xử lý nghiêm khắc.
◆ Đại lý cần rèn luyện tính chính trực, ý thức trách nhiệm với công việc của mình và
nghiêm túc thực hiện các quy tắc đạo đức nghề nghiệp của MB Ageas Life cũng như các
quy định về phòng, chống tham nhũng nêu tại Chính sách này.
“Gian lận”, “hoạt động gian lận” và “hành vi không trung thực” có thể xảy ra dưới nhiều hình
thức, trong nội bộ và / hoặc bên ngoài. Khái niệm gian lận được hiểu là một cách trình bày sai
lệch hoặc biết mà cố tình che dấu một sự kiện hoặc hành động quan trọng nhằm mục đích có
được một lợi ích trái phép. Điều này bao gồm nhưng không giới hạn:
◆ Bất cẩn hoặc cố ý làm sai lệch hoặc báo cáo tài chính;
◆ Tham ô;
◆ Giả mạo hoặc thay đổi trái phép của bất kỳ tài liệu công ty và / hoặc các tập tin máy
tính;
◆ Một khách hàng làm sai lệch hoặc thiếu sót trong một hồ sơ yêu cầu bảo hiểm;
◆ Thanh toán bất hợp pháp (bao gồm cả việc cung cấp chứng từ không chính xác làm sai
lệch giá trị thanh toán) cho một quan chức nhà nước
◆ Trộm cắp hoặc phá hủy trái phép tài sản của Công ty;
Báo cáo gian lận
Nếu anh chị phát hiện bất cứ nghi ngờ hoặc hành vi gian lận nào, anh chị có trách nhiệm phải
báp cáo ngay lập tức đến:
◆ Giám sát trực tiếp hoặc thủ trưởng của mình
◆ Phòng Kiểm soát nội bộ và Tuân thủ

IV. Chính sách bảo mật thông tin


Những trách nhiệm này yêu cầu chúng ta phải:
◆ Bảo vệ thông tin cá nhân không được công khai,
◆ Giới hạn truy cập với những thông tin này,
◆ Sử dụng những thông tin này đúng mục đích

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 71


1. Thông tin cá nhân không được công khai

Tuổi hoặc ngày tháng năm sinh Thông tin y tế


Địa chỉ nhà Số thẻ tín dụng
Địa chỉ e-mail Số tài khoản
Mã số thuế cá nhân Hoạt động tín dụng
Thu nhập Mã số truy cập hay mật khẩu
Số hợp đồng/ tài khoản Thông tin tài chính
Mã số nhân viên

2. Bảo vệ sự riêng tư
Tất cả những tổ chức tài chính được yêu cầu phải có những biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân
không được công khai bằng hình thức vật lý, kỹ thuật, và hành chính.
3. Những biện pháp bảo vệ phải
◆ Đảm bảo sự an toàn và bảo mật của những thông tin cá nhân,
◆ Ngăn chặn những rủi ro có thể dự đoán trước đối với sự an toàn và nguyên vẹn của
thông tin,
◆ Bảo vệ thông tin khỏi những truy cập không có thẩm quyền và các hành động sử dụng
có thể dẫn đến thiệt hại lớn hay sự bất tiện cho khách hàng.

V. Đạo luật thuế đối với tài khoản nước ngoài (FATCA)
1. FATCA là gì?
(FATCA: Foreign Account Tax Compliance Act _ Đạo luật thuế đối với tài khoản nước ngoài)
FATCA là đạo luật thuế của Hoa Kỳ, nhằm giảm thiểu việc công dân Mỹ trốn thuế đối với thu
nhập phát sinh ở ngoài Hoa Kỳ. FATCA có hiệu lực thi hành từ 01 tháng 7 năm 2014.
2. Trách nhiệm khi không tuân thủ FATCA
Theo quy định của FATCA, Tổ chức tài chính nước ngoài - đối với Hoa Kỳ (FFIs - Foreign Financial
Institutions) phải tuân thủ FATCA và chế tài đối với FFIs không tuân thủ là:
◆ Thu giữ 30% trên tổng thu nhập tại Hoa Kỳ (tính từ ngày 01/7/2014)
◆ Thu giữ 30% tiền thu được từ bán tài sản tại Hoa Kỳ (dài hạn) đối với trường hợp không
có thu nhập tại Hoa Kỳ.
3. Cá nhân có “dấu hiệu Hoa Kỳ” theo quy định FATCA
Bao gồm:
◆ Công dân Hoa Kỳ
◆ Có thẻ xanh (định cư lâu dài)
◆ Sinh sống tại Hoa Kỳ

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 72


Tùy thuộc vào “tình trạng Hoa Kỳ”, khách hàng là cá nhân có thể phải hoàn tất các biểu mẫu
khai báo W-8BEN; W-8BEN-E; W-9 hoặc biểu mẫu do Công ty cung cấp
4. Những tiêu chí xác định “tình trạng Hoa Kỳ” - khách hàng cá nhân
4.1. 7 dấu hiệu để xác định “dấu hiệu Hoa Kỳ” là:
◆ Quốc tịch Hoa Kỳ hoặc là công dân Hoa Kỳ, hoặc là đối tượng cư trú ở Hoa Kỳ (có thẻ
xanh)
◆ Nơi sinh ở Hoa Kỳ
◆ Địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ hòm thư ở Hoa Kỳ (bao gồm địa chỉ bưu điện (Post
Office) Hoa Kỳ)
◆ Một hoặc nhiều số điện thoại Hoa Kỳ (bắt đầu là 001 -)
◆ Có lệnh chuyển tiền định kỳ (standing instructions) tới tài khoản ở Hoa Kỳ
◆ Có ủy quyền / ủy quyền ký giấy tờ cho một bên có địa chỉ ở Hoa Kỳ
◆ Có địa chỉ “nhận hộ thư” hoặc “lưu thư” (“in care of” hoặc “hold mail”) ở Hoa Kỳ
4.2. Xác định “dấu hiệu Hoa Kỳ” đối với pháp nhân/ công ty yêu cầu phải khai báo thuế theo
FATCA
Các công ty được phân loại như sau:
◆ Công ty hoạt động tại Hoa Kỳ (hoặc theo pháp luật Hoa Kỳ)
◆ Tổ chức tài chính nước ngoài (FFIs), không thuộc Hoa Kỳ (non-U.S.)
◆ Tổ chức phi tài chính nước ngoài (NFFEs), không thuộc Hoa Kỳ (non-U.S.)
4.3. Để hiểu thêm về FATCA, có thể truy cập vào những trang web sau:
◆ Trang web của Sở Vụ Thuế Hoa Kỳ (http://www.irs.gov)
◆ Foreign Account Tax Compliance Act
◆ FATCA Information for Individuals
◆ FATCA Information for Foreign Financial Institutions and Entities
◆ Do You Need to File a Federal Income Tax Return?

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 73


Chương 8: Hiệu lực áp dụng
1. Tài liệu này có hiệu lực áp dụng từ ngày ….tháng…..năm……
2. Nội dung nào của Tài liệu này trái với quy định của pháp luật Việt Nam thì sẽ đương
nhiên không thực hiện áp dụng.
3. Tài liệu này sẽ được xem xét lại về tính hiệu quả, hiệu lực và sẽ được cập nhật dựa trên
những thay đổi của pháp luật, các chính sách và quy định tại MB Ageas Life.
4. Việc sửa đổi, bổ sung Tài liệu này do Bộ phận Huấn luyện và Phát triển Đại lý Bảo hiểm
thực hiện.

Ki ến thứ c chung và c hính sách t uân thủ T r a n g 74


Kiến thứ c chung và c hính sách tuân thủ T r a n g 75

You might also like