Professional Documents
Culture Documents
Kien Thuc Chung Ve Bao Hiem - Tai Lieu Hoc Vien (Logo Revised)
Kien Thuc Chung Ve Bao Hiem - Tai Lieu Hoc Vien (Logo Revised)
Ngày Ngày
15/05 21/07
2015 2016
1994
◆ Ngày 04/11/1994, MB được thành lập
◆ Số vốn ban đầu chưa đến 20 tỷ đồng
1995 - 2002
◆ Ngân hàng duy nhất có lợi nhuận trong cuộc khủng hoảng tài chính Châu
Á năm 1997
◆ Năm 1997, trở thành thành viên của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
◆ Năm 2000, thành lập Công ty Chứng khoán Thăng Long (nay là MBS)
◆ Năm 2002, thành lập Công ty Quản lý nợ & Khai thác tài sản (nay là Công
ty MB AMC)
2011 - 2017
◆ Năm 2011: Niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM
◆ Thành lập thêm chi nhánh tại Campuchia
◆ Top 5 ngân hàng thương mại tại Việt Nam về lợi nhuận và hiệu quả
◆ Năm 2015, Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động
◆ Năm 2016, top 10 Ngân hàng lớn nhất Việt Nam
2018
◆ Top 03 môi trường ngân hàng làm việc yêu thích nhất
◆ 01 trụ sở chính và 275 điểm giao dịch trong đó: 02 Chi nhánh nước ngoài
tại Lào và Campuchia; 116 Chi nhánh trong nước; 156 Phòng giao dịch; 01
VPĐD tại nước ngoài
◆ Tổng số nhân sự: 8,769
1 trong 500 DN lớn nhất Việt Top 50 Công ty niêm yết Nhận giải thưởng Ngân hang nội
Nam tốt nhất Việt Nam 2014 địa tốt nhất Việt Nam 2014
Nhận giải thưởng NH nội địa Đón nhận Cờ thi đua của Bộ Đón nhận Huân chương Lao
mạnh nhất Việt Nam quốc phòng động hạng nhất
Giải Sao vàng đất Việt 2013 Thương hiệu Chứng khoán uy tín
Rủi ro chính là nguồn gốc phát sinh nhu cầu Bảo hiểm. Trong cuộc sống và lao động,
con người mặc dù đã chú ý ngăn ngừa và đề phòng hạn chế tổn thất nhưng rủi ro vẫn có
thể xảy ra.
Số tiền bồi thường Giá trị thiệt hại STBH của hợp đông đó
của từng HĐ BH = của đối tượng BH x
Tổng STBH của các HĐ BH
Lưu ý: Nguyên tắc đóng góp bồi thường không áp dụng cho Bảo hiểm con cngười.
1.5. Nguyên tắc thế quyền (BH tài sản và trách nhiệm dân sự)
Thế quyền được sử dụng khi có người thứ ba phải chịu trách nhiệm đối với thiệt hại của đối
tượng trong sự kiện BH. Người BH sau khi bồi thường cho NĐBH theo HĐBH được phép thế
quyền NĐBH đòi người thứ ba phần thiệt hại thuộc trách nhiệm của người thứ ba và trong giới
hạn số bồi thường mà người BH đã trả cho NĐBH.
Trường hợp không được vận dụng thế quyền: DNBH không được yêu cầu cha, mẹ, vợ, chồng,
con, anh, chị, em ruột của NĐBH bồi hoàn khoản tiền mà DNBH đã trả cho NĐBH trừ trường
hợp cố ý gây ra tổn thất.
Trong HĐBH tài sản, khi tài sản bị thiệt hại do lỗi của người thứ ba, nhưng NĐBH từ chối chuyển
quyền cho DNBH, không bảo lưu hoặc từ bỏ quyền yêu cầu người thứ ba bồi thường, thì DNBH
có quyền khấu trừ số tiền bồi thường tùy theo mức độ lỗi của NĐBH.
1.6. Nguyên tắc nguyên nhân gần
Nguyên nhân gần là nguyên nhân đủ mạnh để khởi động cả một chuỗi sự kiện dẫn đến một
kết quả nhất định, là nguyên nhân chủ yếu, quyết định và có mối liên hệ trực tiếp với kết quả -
tổn thất.
GHI CHÚ
Bảo hiểm bắt buộc có 2 nhóm:
◆ Nhóm 1: Pháp luật quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí như: BH cháy nổ bắt buộc, BH trách
nhiệm dân sự chủ xe cơ giới,….
◆ Nhóm 2: Pháp luật quy định một số đối tượng phải mua sản phẩm BH trách nhiệm dân sự
nhưng không quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí mà đối tượng phải mua được lựa chọn
sản phẩm của bất cứ công ty BH nào cung cấp sản phẩm đó: BH trách nhiệm nghề nghiệp đối
với hoạt động tư vấn, thiết kế, luật sư, bác sỹ, công chứng viên…
1. Bảo hiểm tử kỳ
◆ STBH được DNBH trả một lần cho NTH nếu NĐBH tử vong trong thời hạn của HĐBH.
◆ Không có mục đích tiết kiệm mà chỉ đơn thuần là bảo vệ tài chính khi có rủi ro.
◆ Phí BH tử kỳ thường là thấp nhất so vói các nghiệp vụ BH khác.
◆ Các biến thể của BH tử kỳ: tử kỳ cố định, tử kỳ có thể tái tục, tử kỳ có thể chuyển đổi, tử
kỳ giảm dần, tử kỳ tăng dần, BH thu nhập gia đình, tử kỳ có điều kiện.
2. Bảo hiểm sinh kỳ
◆ STBH được DNBH trả một lần cho NTH nếu NĐBH vẫn sống đến thời hạn xác định
◆ Thời hạn của HĐBH xác định, được thỏa thuận trong HĐBH
◆ Nếu NĐBH chết trước thời hạn thành toán thì DNBH sẽ không trả tiền BH.
◆ Phí Bảo hiểm trả một lần hoặc nhiều lần
3. Bảo hiểm hỗn hợp
◆ Là sự kết hợp giữa BH sinh kỳ và BH tử kỳ. DNBH trả STBH khi NĐBH tử vong trong thời
hạn BH hoặc còn sống đến hết thời hạn của HĐBH.
◆ Thời hạn của HĐBH xác định, được thỏa thuận trong HĐBH.
◆ Có giá trị hoàn lại.
◆ Phí Bảo hiểm thường đóng định kỳ và không thay đổi.
◆ Một số dạng BH hỗn hợp: BH hỗn hợp không chia lãi, BH hỗn hợp có chia lãi.
05 BH thân tàu & trách nhiệm dân sự chủ tàu 10 BH nông nghiệp
02 Bảo hiểm y tế
GHI NHỚ
BẢO HIỂM NHÂN THỌ là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết
đáp ứng nhu cầu bảo hiểm cho rủi ro mất sớm (bảo vệ) và cả rủi ro sống lâu (tiết kiệm – đầu tư).
Trên nền tảng “Sống” hoặc “Chết”, Bảo hiểm nhân thọ có nhiều nghiệp vụ bảo hiểm phong phú đáp
ứng nhu cầu được bảo hiểm đa dạng của con người là: tử kỳ - sinh kỳ - hỗn hợp – trọn đời – liên kết
đầu tư – trả tiền định kỳ (niên kim) – hưu trí – và các sản phẩm bổ trợ.
Phí bảo hiểm nhân thọ được tính trên nguyên tắc: ĐỦ - CÔNG BẰNG – HỢP LÝ dựa trên cơ sở khoa học
của 3 hệ số: HỆ SỐ TỬ VONG (RỦI RO) – HỆ SỐ LỢI TỨC – HỆ SỐ CHI PHÍ. Nguyên tắc tính phí bảo hiểm
thể hiện rõ nét qua BẢO TỨC đối với những hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có chia lãi - cho dù bảo tức
không phải là khoản lãi bảo đảm hàng năm vì bảo tức thực chất là việc hoàn lại phí bảo hiểm do số
người tử vong trong năm ít hơn, lợi tức đầu tư lớn hơn và chi phí hoạt động thấp hơn dự kiến.
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ là nghiệp vụ bảo hiểm TÀI SẢN, TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ và các nghiệp vụ bảo
hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ (bao gồm cả bảo hiểm sức khỏe cùng được bảo hiểm
nhân thọ khai thác).
Đối tượng bảo hiểm của nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ rất đa dạng và đa số hình thức BẢO HIỂM
BẮT BUỘC của Nhà Nước đều thuộc bảo hiểm phi nhân thọ nên hệ thống sản phẩm của bảo hiểm phi
nhân thọ rất phong phú và phức tạp CHIA THÀNH 10 NHÓM NGHIỆP VỤ
Sức khỏe của người được bảo hiểm là đối tượng bảo hiểm của nghiệp vụ BẢO HIỂM SỨC KHỎE. Đây là
loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật
hoặc chăm sóc sức khỏe được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm bao gồm bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm y tế và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ đều được phép khai thác
nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe.
II. Hệ thống nhóm luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Nhóm luật Tên các văn bản quy phạm pháp luật
Nhóm 1: Các luật Bộ luật dân sự, Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư
nền (luật chung) (áp dụng chung cho mọi lĩnh vực của nền kinh tế)
◆ Luật kinh doanh hiểm Quốc hội thông qua ngày 09/12/2000, gồm 9 chương và 129 điều.
◆ Luật sửa đổi bổ sung Luật kinh doanh bảo hiểm 61/2010/QH12
◆ Phạm vi điều chỉnh của Luật KDBH là hoạt động KDBH, xác định quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân tham gia BH, không bao gồm BHXH, BH y tế, BH tiền gửi,...
◆ Khi có xung đột giữa các nhóm luật thì áp dụng luật chuyên ngành. Nếu vấn đề không
được quy định trong luật chuyên ngành thì áp dụng theo luật nền và các quy định khác
liên quan.
BMBH không còn quyền lợi có thể được BH DNBH hoàn lại phí BH của thời gian còn lại của HĐBH,
sau khi đã trừ các chi phí hợp lý
BMBH không đóng đủ/không đóng phí BH BMBH vẫn phải đóng đủ phí đến thời điểm chấm dứt
theo thời hạn thỏa thuận trong HĐBH, trừ HĐBH (không áp dụng với BH con người)
khi có thỏa thuận khác
BMBH không đóng đủ phí BH trong thời DNBH vẫn phải chịu trách nhiệm bồi thường khi sự
gian gia hạn đóng phí BH theo thỏa thuận kiện BH xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí; BMBH
trong HĐBH vẫn phải đóng phí BH cho đến hết thời gian gia hạn
theo thoả thuận (không áp dụng với BH con người)
IV. Quy định về hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Quy định chung
Bảo hộ của nhà nước với kinh doanh Bảo hiểm
Theo luật kinh doanh bảo hiểm, Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá
nhân tham gia bảo hiểm và các tổ chức kinh doanh bảo hiểm.
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KDBH
◆ Chính sách mở rộng hợp tác quốc tế
◆ Khuyến khích DNBH, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vốn vào Việt Nam nhằm phát triển
kinh tế - xã hội Việt Nam.
◆ Tái đầu tư lợi nhuận có từ hoạt động kinh doanh BH phục vụ công cuộc phát triển kinh
tế - xã hội Việt Nam.
Những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động Bảo hiểm
◆ Theo luật kinh doanh BH năm 2000: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu BH có quyền lựa chọn
DNBH; chỉ được tham gia BH tại DNBH được phép hoạt động tại Việt Nam.
◆ Theo luật kinh doanh BH sửa đổi năm 2010: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu BH được lựa chọn tham gia BH tại
DNBH hoạt động tại Việt Nam hoặc sử dụng dịch vụ BH qua biên giới.
2. Quy định về thành lập và hoạt động của Doanh Nghiệp Bảo Hiểm
2.1. Quy định cấp phép hoạt động và hình thức pháp lý của DNBH
DNBH nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu
hạn Bảo hiểm hoặc chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài.
BỘ TÀI CHÍNH
Có thẩm quyền cấp
giấy phép
Kiến thứ c chung và c hính sách tuân thủ Hợp tác xã bảo hiểm T r a n g 41
Tổ chức BH tương hỗ
◆ Vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định.
◆ Có hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
◆ Có loại hình doanh nghiệp và điều lệ phù hợp với quy định.
◆ Người quản trị, người điều hành có năng lực quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ về BH.
◆ DNBH phải có cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị, hệ thống công nghệ thông tin.
◆ Bên góp vốn phải có đủ năng lực tài chính và có bằng chứng để chứng minh nguồn tài
chính hợp pháp khi tham gia góp vốn thành lập DNBH.
2.2. Nội dung hoạt động của DNBH
◆ Kinh doanh BH, kinh doanh tái BH
◆ Đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất
◆ Giám định tổn thất
◆ Xem xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn
◆ Quản lý quỹ và đầu tư vốn
◆ Các hoạt động khác theo quy định
DNBH nhân thọ không được kinh doanh nghiệp vụ BH phi nhân thọ và ngược lại.
DNBH nhân thọ và phi nhân thọ được kinh doanh nghiệp vụ BH sức khỏe và BH tai nạn.
2.3. Thay đổi nội dung giấy phép thành lập và hoạt động của DNBH
Mọi thay đổi liên quan đến nội dung giấy phép thành lập và hoạt động phải được Bộ Tài chính
chấp thuận bằng văn bản, bao gồm:
◆ Tên doanh nghiệp;
◆ Vốn điều lệ;
◆ Mở/chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện,
◆ DNBH được chủ động thành lập hoặc chấm dứt hoạt động, thay đổi địa chỉ địa điểm
kinh doanh và thông báo cho Bộ Tài chính trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi địa
điểm kinh doanh,
◆ Địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện,
◆ Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
◆ Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức DN,chuyển nhượng cổ
phần, phần vốn góp chiếm 10% vốn điều lệ trở lên
Các văn bản, điều khoản không rõ ràng sẽ được hiểu theo hướng có lợi cho BMBH.
Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, Tối đa 50% vốn nhàn rỗi từ dự Tối đa 35% vốn nhàn rỗi từ dự
chứng chỉ quỹ, phòng nghiệp vụ phòng nghiệp vụ
Tối đa 20% vốn nhàn rỗi từ dự Tối đa 35% vốn nhàn rỗi từ dự
Góp vốn vào các DN khác
phòng nghiệp vụ phòng nghiệp vụ
Tối đa 20% vốn nhàn rỗi từ dự Cho vay tối đa 20% vốn nhàn
Kinh doanh bất động sản, cho vay
phòng nghiệp vụ rỗi từ dự phòng nghiệp vụ
GHI NHỚ
◆ Tất cả các hợp đồng bảo hiểm đều được lập thành VĂN BẢN. Nội dung thông tin và các điều
khoản trong một hợp đồng bảo hiểm con người luôn có 6 mục chính là: Thông tin các bên liên
quan (DNBH, bên mua BH, người được bảo hiểm, người thụ hưởng) – Thời gian và thời điểm
(thời điểm hiệu lực, kết thúc, thời gian đóng phí…)– Phạm vi bảo hiểm (sự kiện BH, số tiền BH,
phí bảo hiểm, hạn chế, loại trừ, thời gian thanh toán)– Quyền và nghĩa vụ ( DNBH và Bên mua
BH) – Thay đổi (mất hiệu lực, vô hiệu, khôi phục…) và Tranh chấp.
◆ Nhà nước quản lý toàn diện mọi hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm với
những quy định nghiêm ngặt bao gồm:
◆ Đảm bảo mức vốn pháp định tối thiểu 600 tỷ đối với DNBH Nhân thọ nếu có kinh doanh sản
phẩm liên kết đơn vị phải tăng thêm 200 tỷ; 300 tỷ đối với DNBH Phi Nhân thọ.
◆ Trích lập dự phòng nghiệp vụ riêng theo từng nghiệp vụ bảo hiểm đảm bảo chi trả và bồi thường
theo trách nhiệm đã giao kết đối với hợp đồng bảo hiểm.
◆ Duy trì khả năng thanh toán và quy định về biên khả năng thanh toán tối thiểu: a)Với doanh
nghiệp BH Phi nhân thọ: biên khả năng thanh toán tối thiểu là số lớn hơn của 25% tổng phí BH
thực giữ lại hoặc 12,5% tổng phí BH gốc + phí nhận tái BH. b) Với doanh nghiệp BH Nhân thọ,
DNBH Sức khỏe; Đối với HĐBH liên kết đơn vị: 1,5% dự phòng nghiệp vụ BH + 0,3% STBH chịu
rủi ro; Đối với HĐBH liên kết chung và HĐBH hưu trí: 4% dự phòng nghiệp vụ BH + 0,3% STBH
chịu rủi ro; Đối với HĐBH nhân thọ khác và HĐBH sức khỏe: Với hợp đồng <= 5 năm: 4% dự
phòng nghiệp vụ BH + 0,1% STBH chịu rủi ro; Với hợp đồng > 5 năm: 4% Quỹ dự phòng nghiệp
vụ BH + 0,3% STBH chịu rủi ro
◆ Nguyên tắc đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn nhàn rồi từ dự phòng nghiệp vụ phải
đảm bảo an toàn, hiệu quả, hạn chế tối đa rủi ro thanh khoản.
◆ Đảm bảo chế độ kế toán, kiểm toán, báo cáo tài chính, công khai báo cáo tài chính và quản trị
tài chính nội bộ theo quy định; đảm bảo các định chế khác về trích lập Quỹ bảo vệ Người được
bảo hiểm.
◆ Nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ nhóm: Tỷ lệ hoa hồng tối đa bằng 50% các tỷ lệ tương
ứng áp dụng cho các nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.
◆ Hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng Bảo hiểm thuộc nghiệp vụ Bảo hiểm sức khỏe:
20%
Các khoản chi của DNBH cho quản lý đại lý BH:
◆ Chi đào tạo ban đầu và thi cấp chứng chỉ đại lý
◆ Chi đào tạo nâng cao kiến thức cho đại lý
◆ Chi tuyển dụng đại lý
◆ Chi khen thưởng
◆ Chi hỗ trợ đại lý
II. Nội dung điều khoản hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
(Các điều khoản này được trích lược từ Quy tắc, điều khoản của sản phẩm Hành Trang Tích Lũy)
1. Các Điều Khoản Giao Kết Hợp Đồng
Khách hàng hiểu rõ các điều khoản sẽ giúp họ quyết định tham gia bảo hiểm.
1.1. Tài liệu minh họa bán hàng
Là tài liệu minh họa về sản phẩm bảo hiểm được cung cấp cho Bên mua bảo hiểm, thể hiện
các thông tin cơ bản về Hợp đồng bảo hiểm theo điều kiện, điều khoản bảo hiểm được thỏa
thuận giữa Bên mua bảo hiểm và MB Ageas Life.
1.2. Giá trị hoàn lại
Là số tiền Bên mua bảo hiểm nhận được khi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng hoặc khi Hợp đồng
chấm dứt theo các quy định trong Quy tắc điều khoản. Hợp đồng có Giá trị hoàn lại khi Hợp
đồng đã có hiệu lực đủ 24 tháng trở lên và Bên mua bảo hiểm đã đóng Phí bảo hiểm đủ 24
tháng trở lên.
1.3. Khoản nợ
Là tổng các khoản tạm ứng từ Giá trị hoàn lại, Khoản giảm thu nhập đầu tư, Phí bảo hiểm đến
hạn thanh toán mà Bên mua bảo hiểm còn nợ MB Ageas Life (nếu có).
MB Ageas Life có quyền khấu trừ Khoản nợ vào các Quyền lợi bảo hiểm, Quyền lợi học vấn, Giá
trị hoàn lại mà MB Ageas Life phải trả theo hợp đồng.
1.4. Khoản giảm thu nhập đầu tư
Là số tiền thu nhập từ hoạt động đầu tư bị giảm do việc tạm ứng từ Giá trị hoàn lại để tự động
đóng phí bảo hiểm. Khoản giảm thu nhập đầu tư được tính bằng phần trăm của số tiền tạm
ứng đóng phí tự động dựa theo quy định của MB Ageas Life tại từng thời điểm. Mức lãi suất áp
dụng cho khoản giảm thu nhập đầu tư này sẽ được MB Ageas Life công bố tại từng thời điểm
trên website của công ty.
1.5. Ngày có hiệu lực của Hợp đồng
Với điều kiện Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm còn sống vào thời điểm MB Ageas
Life chấp nhận bảo hiểm, ngày có hiệu lực của Hợp đồng là ngày Bên mua bảo hiểm hoàn tất
Giấy yêu cầu bảo hiểm và đóng đầy đủ Phí bảo hiểm tạm tính của Hợp đồng.
Tuổi của NĐBH khi tử vong Quyền lợi bảo hiểm tử vong
II. Chính sách phòng, chống rửa tiền và tài trợ khủng bố
1. Rửa tiền là gì?
◆ Việc hợp pháp hoá các khoản tiền hoặc tài sản thu được từ các hoạt động bất hợp pháp
hoặc tội phạm (nói ngắn gọn: rửa các khoản tiền bẩn/bất hợp pháp)
◆ Mục đích là để làm cho chúng như là xuất phát từ nguồn hợp pháp.
2. Thế nào là tài trợ khủng bố?
◆ Các phần tử khủng bố cần nguồn tài chính để mua hàng hóa và dịch vụ cần thiết nhằm
thực hiện các hoạt động khủng bố để đạt mục đích của mình
◆ Hỗ trợ tài chính để đảm bảo cuộc sống cho thân nhân của những phần tử tham gia tấn
công khủng bố (đảm bảo thu nhập cho các thành viên trong gia đình chúng)
◆ Lượng tiền này có thể xuất phát từ nguồn bất hợp pháp và sử dụng phương thức rửa
tiền để che dấu nguồn gôc tiền tài trợ cho các hoạt động khủng bố
3. Các giai đoạn rửa tiền cơ bản
◆ Giai đoạn 1 - Sắp xếp: là khi tiền bẩn bắt đầu được đưa vào hệ thống tài chính thông qua
ngân hàng, DNBH và các tổ chức tài chính khác
◆ Giai đoạn 2 - Phân tán: là khi tiền bán bắt đầu đi vào hệ thống tài chính thông qua các
ngân hàng, DNBH và các tổ chức tài chính
2. Bảo vệ sự riêng tư
Tất cả những tổ chức tài chính được yêu cầu phải có những biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân
không được công khai bằng hình thức vật lý, kỹ thuật, và hành chính.
3. Những biện pháp bảo vệ phải
◆ Đảm bảo sự an toàn và bảo mật của những thông tin cá nhân,
◆ Ngăn chặn những rủi ro có thể dự đoán trước đối với sự an toàn và nguyên vẹn của
thông tin,
◆ Bảo vệ thông tin khỏi những truy cập không có thẩm quyền và các hành động sử dụng
có thể dẫn đến thiệt hại lớn hay sự bất tiện cho khách hàng.
V. Đạo luật thuế đối với tài khoản nước ngoài (FATCA)
1. FATCA là gì?
(FATCA: Foreign Account Tax Compliance Act _ Đạo luật thuế đối với tài khoản nước ngoài)
FATCA là đạo luật thuế của Hoa Kỳ, nhằm giảm thiểu việc công dân Mỹ trốn thuế đối với thu
nhập phát sinh ở ngoài Hoa Kỳ. FATCA có hiệu lực thi hành từ 01 tháng 7 năm 2014.
2. Trách nhiệm khi không tuân thủ FATCA
Theo quy định của FATCA, Tổ chức tài chính nước ngoài - đối với Hoa Kỳ (FFIs - Foreign Financial
Institutions) phải tuân thủ FATCA và chế tài đối với FFIs không tuân thủ là:
◆ Thu giữ 30% trên tổng thu nhập tại Hoa Kỳ (tính từ ngày 01/7/2014)
◆ Thu giữ 30% tiền thu được từ bán tài sản tại Hoa Kỳ (dài hạn) đối với trường hợp không
có thu nhập tại Hoa Kỳ.
3. Cá nhân có “dấu hiệu Hoa Kỳ” theo quy định FATCA
Bao gồm:
◆ Công dân Hoa Kỳ
◆ Có thẻ xanh (định cư lâu dài)
◆ Sinh sống tại Hoa Kỳ