Professional Documents
Culture Documents
M024 DinhThiThuHuong
M024 DinhThiThuHuong
An estimated
300,000
VTE-related
deaths occur
in the US
each year2 VTE is estimated to cause at least
3 million deaths a year worldwide3
1. Cohen AT et al, Thromb Haemost 2007;98:756–764; 2. Heit JA et al, Blood 2005;106:Abstract 910;
3. ISTH Steering Committee for World Thrombosis Day J Thromb Haemost 2014;12:1580–1590
MỨC ĐỘ KHUYẾN CÁO
ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI BỆNH NHÂN
*sPESI: not validated in a prospective home treatment trial; 2014 ESC update does not give preference to one score over anoth er
1. Konstantinides SV et al, Eur Heart J 2014;35:3033–3069
ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI BỆNH NHÂN
ĐIỀU TRỊ TẮC ĐMP
HỒI SỨC HÔ HẤP
1. Điều trị tái tƣới máu phổi bằng tiêu sợi huyết qua
đƣờng tĩnh mạch đƣợc khuyến cáo đầu tiên nếu
có chỉ định (Độ 1).
2. Phẫu thuật lấy huyết khối, hoặc can thiệp lấy huyết
khối qua catheter chỉ đƣợc khuyến cáo khi bệnh
nhân chống chỉ định dùng tiêu sợi huyết, hoặc tiêu
sợi huyết thất bại (Độ 2).
THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT
CHỈ ĐỊNH
1. Tắc ĐMP cấp có huyết động không ổn định (Độ 1);
2. Tắc ĐMP cấp nguy cơ trung bình – cao (Độ 2);
3. Phải hồi sinh tim phổi (nghi ngờ nguyên nhân NTH là do
tắc ĐMP) (Độ 2);
4. Có giảm oxy máu nặng phải thông khí nhân tạo (Độ 2);
5. Có huyết khối di động trong buồng tim phải (Độ 2);
6. Có bằng chứng của huyết khối lan rộng (trên phim cắt lớp
vi tính, hoặc có vùng giảm tưới máu rộng trên xạ
hình/thông khí tưới máu phổi) (Độ 2);
7. Tắc ĐMP phổi kèm theo tồn tại lỗ bầu dục (Độ 2).
THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
TUYỆT ĐỐI:
1. Xuất huyết não hay đột quỵ không biết nguyên nhân
2. Nhồi máu não trong 3 tháng
3. Tổn thƣơng hay u hệ thần kinh trung ƣơng
4. Chấn thƣơng đầu hay có phẫu thuật, chấn thƣơng nặng
trong 3 tuần
5. Xuất huyết tiêu hoá nặng trong 1 tháng
6. Đang chảy máu
7. Nghi ngờ bóc tách động mạch chủ ngực
8. Chấn thƣơng đầu mặt nghiêm trọng trong 3 tháng
THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
TƢƠNG ĐỐI:
1. THA mạn tính, nặng, kiểm soát kém (huyết áp tâm thu trên
180 mmHg hay huyết áp tâm trƣơng > 110 mmHg)
2. Cơn thiếu máu não thoáng qua trong 6 tháng
3. Có hồi sinh tim phổi kéo dài (>10 phút) hay chấn thƣơng
sau thủ thuật hồi sinh tim phổi hay phẫu thuật lớn trong 3
tuần
4. Xuất huyết trong trong 2-4 tuần
5. Vị trí chọc động mạch không thể đè ép
THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
TƢƠNG ĐỐI (tiếp):
6. Có thai hay hậu sản 1 tuần
7. Loét dạ dày tiến triển
8. Viêm màng ngoài tim/tràn dịch màng ngoài tim cấp
9. Đang dùng thuốc chống đông uống có INR >1,7 hay
thời gian prothrombin > 15 giây
10.Tuổi > 75
11.Bệnh võng mạc đái tháo đƣờng
12. Bệnh gan nặng
13.Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
CÁCH DÙNG THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT
1. Liều dùng và theo dõi: Thuốc tiêu sợi huyết đƣợc khuyến
cáo là rt-PA, truyền tĩnh mạch liên tục trong vòng 15 phút
với liều 0,6 mg/kg.
2. Dừng heparin truyền 30 phút trƣớc khi bắt đầu điều trị tiêu
sợi huyết. Có thể bắt đầu truyền lại heparin sau tiêu sợi
huyết 30 phút. Làm lại xét nghiệm APTT sau 4 giờ, điều
chỉnh để duy trì APTT b/c 1,5-2,5.
3. Thời gian: Tiêu sợi huyết có hiệu quả cao nhất khi đƣợc
điều trị trong vòng 48 tiếng kể từ khi xuất hiện triệu chứng.
Tuy nhiên, vẫn có thể cân nhắc chỉ định ở bệnh nhân bị tắc
ĐMP từ 6 – 14 ngày.
PHẪU THUẬT MỞ NGỰC LẤY HUYẾT KHỐI
1. Lưới lọc tĩnh mạch chủ dưới đƣợc chỉ định cho
bệnh nhân tắc ĐMP cấp nhƣng có chống chỉ định
điều trị thuốc chống đông, hoặc bệnh nhân tắc
ĐMP và/hoặc HKTMSCD tái phát mặc dù đã điều
trị chống đông tối ƣu (Độ 2).
2. Xem xét khả năng rút bỏ lƣới lọc (với loại có thời
gian đặt ngắn) khi bệnh nhân đã có thể dùng lại
chống đông.
TĂNG ÁP PHỔI DO TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI MẠN TÍNH
(CTEPH)
Điều trị:
1. Bệnh nhân chẩn đoán CTEPH cần đƣợc điều trị
chống đông lâu dài (Độ 1).
2. Mọi trƣờng hợp CTEPH cần đƣợc đánh giá khả
năng phẫu thuật bóc tách nội mạc ĐMP. Phẫu
thuật bóc tách nội mạc ĐMP đƣợc khuyến cáo
cho các BN có khả năng phẫu thuật (BN khó thở
NYHA2-4, vị trí huyết khối có thể tiếp cận, phẫu
thuật thực hiện bởi phẫu thuật viên giàu kinh
nghiệm…) (Độ 1).
TĂNG ÁP PHỔI DO TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI MẠN TÍNH
(CTEPH)