You are on page 1of 13

P/s: Nội dung này những gì t rút từ bản word kia nếu m cần thêm ý gì có

thể mở bản W kia xem lại nhé.Thật ra nội dung trong này có những phần
m không cần phải có đầy đủ hết trong slide đâu như kiểu phần cơ sở lý
luận và thực tiễn ( chỉ lấy ý chính thôi). M cố gắng nhé. Cảm ơn Quỳnh
Anh <3.
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.Tư tưởng HCM về dân tộc thuộc địa
1.1 .Vấn đề dân tộc thuộc địa
 Thự c chấ t củ a vấ n đề dâ n tộ c thuộ c địa
- Đấ u tranh chố ng chủ nghĩa thự c dâ n, giả i phó ng dâ n tộ c: Đấ u tranh
chố ng chủ nghĩa thự c dâ n, xoá bỏ á ch thố ng trị, á p bứ c, bó c lộ t củ a nướ c
ngoà i, giả i phó ng dâ n tộ c, già nh độ c lậ p dâ n tộ c, thự c hiện quyền dâ n tộ c
tự quyết, thà nh lậ p Nhà nướ c dâ n tộ c độ c lậ p
- Lự a chọ n con đườ ng phá t triển củ a dâ n tộ c: Từ thự c tiễn phong trà o cứ u
nướ c củ a nhâ n dâ n và lịch sử cá ch mạ ng thế giớ i, Hồ Chí Minh khẳ ng
định phương hướ ng phá t triển củ a dâ n tộ c trong bố i cả nh thờ i đạ i mớ i
là độ c lậ p dâ n tộ c gắ n liền vớ i chủ nghĩa xã hộ i.

 Nộ i dung cố t lõ i củ a vấ n đề dâ n tộ c thuộ c địa là độ c lậ p tự do cho


dâ n tộ c
- Hồ Chí Minh đã tiếp cậ n vấ n đề độ c lậ p dâ n tộ c từ quyền con ngườ i: Hồ
Chí Minh coi quyền bình đẳ ng, quyền đượ c số ng, quyền tự do, quyền
mưu cầ u hạ nh phú c củ a con ngườ i là nhữ ng “lẽ phả i khô ng ai có thể chố i
cã i đượ c”
Từ cá ch tiếp cậ n về quyền con ngườ i, Hồ Chí Minh đã suy rộ ng, khá i
quá t thà nh quyền dâ n tộ c: “Tấ t cả cá c dâ n tộ c trên thế giớ i đều sinh ra có
quyền bình đẳ ng, dâ n tộ c nà o cũ ng có quyền đượ c số ng, quyền sung
sướ ng và quyền tự do”
- Nộ i dung củ a độ c lậ p dâ n tộ c
+ Một là: Độ c lậ p hoà n toà n, độ c lậ p mọ i mặ t về chính trị, kinh tế, vă n
hó a, xã hộ i, an ninh…
+ Hai là: Mọ i vấ n đề thuộ c chủ quyền quố c gia phả i do nhâ n dâ n củ a dâ n
tộ c đó quyết định. Tấ t cả quyền lự c thuộ c về nhâ n dâ n, do nhâ n dâ n là m
chủ
+ Ba là: Độ c lậ p dâ n tộ c gắ n vớ i sự thố ng nhấ t quố c gia, sự toà n vẹn lã nh
thổ đấ t nướ c.
+ Bốn là: Độ c lậ p dâ n tộ c gắ n liền vớ i ấ m no, tự do, hạ nh phú c cho nhâ n
dâ n
+ Năm là: Độ c lậ p dâ n tộ c gắ n liền vớ i chủ nghĩa xã hộ i
+ Sáu là: Độ c lậ p gắ n vớ i hoà bình hữ u nghị giữ a cá c dâ n tộ c, độ c lậ p cho
dâ n tộ c mình đồ ng thờ i độ c lậ p cho tấ t cả cá c dâ n tộ c khá c
 Khô ng có gì quý hơn độ c lậ p tự do" khô ng chỉ là lý tưở ng mà cò n là lẽ
số ng, là họ c thuyết cá ch mạ ng củ a Hồ Chí Minh. Đó là lý do chiến đấ u, là nguồ n
sứ c mạ nh là m nên chiến thắ ng củ a sự nghiệp đấ u tranh vì độ c lậ p, tự do củ a cả
dâ n tộ c Việt Nam, đồ ng thờ i là nguồ n độ ng viên đố i vớ i cá c dâ n tộ c bị á p bứ c
trên thế giớ i.

 Chủ nghĩa yêu nướ c châ n chính - Mộ t độ ng lự c lớ n củ a đấ t nướ c.

- Chủ nghĩa dâ n tộ c là mộ t độ ng lự c lớ n củ a dâ n tộ c để già nh lạ i quyền độ c


lậ p cho cá c dâ n tộ c thuộ c địa.
- Hồ Chí Minh đã kiến nghị về Cương lĩnh hà nh độ ng củ a Quố c tế cộ ng sả n:
“Phá t độ ng chủ nghĩa dâ n tộ c bả n xứ nhâ n danh Quố c tế cộ ng sả n…Khi chủ
nghĩa dâ n tộ c củ a họ thắ ng lợ i…nhấ t định chủ nghĩa dâ n tộ c ấ y sẽ biến thà nh
chủ nghĩa quố c tế”
1. 2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
 Vấ n đề dâ n tộ c và vấ n đề giai cấ p có quan hệ chặ t chẽ vớ i nhau
- Khẳ ng định vai trò lịch sử củ a giai cấ p cô ng nhâ n và quyền lã nh đạ o duy
nhấ t củ a Đả ng cộ ng sả n Việt Nam trong quá trình cá ch mạ ng Việt Nam
- Chủ trương đạ i đoà n kết dâ n tộ c rộ ng rã i trên nền tả ng liên minh cô ng –
nô ng – trí thứ c, dướ i sự lã nh đạ o củ a Đả ng
- Sử dụ ng bạ o lự c cá ch mạ ng củ a quầ n chú ng để chố ng lạ i bạ o lự c phả n
cá ch mạ ng củ a kẻ thù .
- Thiết lậ p chính quyền Nhà nướ c củ a dâ n, do dâ n, vì dâ n
- Gắ n kết mụ c tiêu độ c lậ p dâ n tộ c vớ i chủ nghĩa xã hộ i
 Giả i phó ng dâ n tộ c là vấ n đề trên hết, trướ c hết, độ c lậ p dâ n tộ c gắ n
liền vớ i chủ nghĩa xã hộ i
- Đâ y là luậ n điểm sá ng tạ o củ a Hồ Chí Minh khi xá c định con đườ ng cứ u
nướ c là độ c lậ p dâ n tộ c gắ n liền vớ i chủ nghĩa xã hộ i, khá c vớ i cá c con
đườ ng cứ u nướ c củ a cha ô ng ta (gắ n độ c lậ p dâ n tộ c vớ i chủ nghĩa phong
kiến), hoặ c chủ nghĩa tư bả n.
- Già nh đượ c độ c lậ p dâ n tộ c rồ i, phả i tiến lên chủ nghĩa xã hộ i. Sự phá t
triển đấ t nướ c theo con đườ ng chủ nghĩa xã hộ i là mộ t đả m bả o vữ ng chắ c
cho nền độ c lậ p củ a dâ n tộ c.
 Giả i phó ng dâ n tộ c tạ o tiền đề để giả i phó ng giai cấ p
- Giả i phó ng dâ n tộ c khỏ i á ch thố ng trị củ a chủ nghĩa thự c dâ n là điều kiện
để giả i phó ng giai cấ p. Vì vậ y, lợ i ích giai cấ p phả i phụ c tù ng lợ i ích dâ n
tộ c.
 Đấ u tranh cho độ c lậ p củ a dâ n tộ c mình, đồ ng thờ i tô n trọ ng độ c lậ p
củ a các dâ n tộ c khá c
- Hồ Chí Minh luô n nêu cao tinh thầ n dâ n tộ c tự quyết, nhưng khô ng quên
nghĩa vụ quố c tế củ a mình trong việc đấ u tranh già nh độ c lậ p cho cá c dâ n
tộ c thuộ c địa trên thế giớ i.
2.Tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc
2.1. Tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
- Sự phâ n hó a củ a xã hộ i thuộ c địa khô ng giố ng như ở cá c nướ c tư bả n
phương Tâ y cho nên cuộ c đấ u tranh giai cấ p khô ng diễn ra giố ng như ở
phương Tâ y.
- Mâ u thuẫ n củ a xã hộ i thuộ c địa là mâ u thuẫ n giữ a dâ n tộ c bị á p bứ c vớ i
chủ nghĩa thự c dâ n.
- Đố i tượ ng củ a cá ch mạ ng ở thuộ c địa là chủ nghĩa thự c dâ n và tay sai
phả n độ ng.
- Yêu cầ u bứ c thiết củ a cá ch mạ ng thuộ c địa là độ c lậ p dâ n tộ c.
- Nhiệm vụ củ a cá ch mạ ng giả i phó ng dâ n tộ c
+ Chố ng đế quố c già nh độ c lậ p cho dâ n tộ c
+ Chố ng phong kiến, đưa lạ i ruộ ng đấ t cho nô ng dâ n, dâ n chủ cho nhâ n
dâ n lao độ ng.
- Tính chấ t củ a cá ch mạ ng thuộ c địa. Tính chấ t và nhiệm vụ củ a cá ch mạ ng
ở Việt Nam là cách mạ ng giả i phó ng dâ n tộ c.
- Mụ c tiêu củ a cá ch mạ ng giả i phó ng dâ n tộ c.
+ Lậ t đổ á ch thố ng trị củ a chủ nghĩa đế quố c
+ Già nh độ c lậ p dâ n tộ c
+ Già nh chính quyền về tay nhâ n dâ n
2.2. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con
đường cách mạng vô sản
 Rú t bà i họ c từ sự thấ t bạ i củ a cá c con đườ ng cứ u nướ c trướ c đó
- Để giả i phó ng dâ n tộ c khỏ i á ch thố ng trị củ a thự c dâ n Phá p, ô ng cha
ta đã sử dụ ng nhiều con đườ ng gắ n vớ i nhữ ng khuynh hướ ng chính
trị khá c nhau, sử dụ ng nhữ ng vũ khí tư tưở ng khá c nhau nhưng đều
thấ t bạ i
- Đấ t nướ c rơi và o “tình hình đen tố i tưở ng như khô ng có đườ ng ra”.
Đó là tình trạ ng khủ ng hoả ng về đườ ng lố i cứ u nướ c ở Việt Nam đầ u
thế kỷ XX. Nó đặ t ra yêu cầ u bứ c thiết phả i tìm mộ t con đườ ng cứ u
nướ c mớ i.
 Cá ch mạ ng tư sả n là khô ng triệt để
- Hồ Chí Minh khẳ ng định:“Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mỹ,
nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi, tiếng là cộng
hoà và dân chủ, kỳ thực trong thì nó tước lục công nông, ngoài thì nó
áp bức thuộc địa. Cách mệnh đã 4 lần rồi mà nay công nông Pháp
hẵng còn phải mưu cách mệnh lần nữa mới hòng thoát khỏi vòng áp
bức. Cách mệnh An Nam nên nhớ những điều ấy”
 Cá ch mạ ng Việt Nam khô ng thể đi theo khuynh hướ ng dâ n chủ tư
sả n.
 Con đườ ng giả i phó ng dâ n tộ c
- Theo Hồ Chí Minh, chỉ có con đườ ng cá ch mạ ng vô sả n mớ i già nh đượ c
độ c lậ p thự c sự cho dâ n tộ c, mớ i là m cho độ c lậ p dâ n tộ c gắ n liền vớ i chủ
nghĩa xã hộ i, nhâ n dâ n Việt Nam đượ c hưở ng hạ nh phú c, tự do, ai cũ ng
có cơm ă n á o mặ c, ai cũ ng đượ c họ c hà nh.
2.3. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
 Cá ch mạ ng trướ c hết phả i có Đả ng
- Hồ Chí Minh khẳ ng định: Muố n giả i phó ng dâ n tộ c thà nh cô ng
trướ c hết phả i có Đả ng cá ch mệnh:“Cách mệnh muốn thành công
trước hết phải có đảng cách mệnh để trong thì vận động và tổ chức
dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp
mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công. Cũng như người
cầm lái có vững thuyền mới chạy. Đảng muốn vững phải có chủ
nghĩa làm cốt, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ
nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí
khôn, tàu không có bàn chỉ nam”
 Đả ng cộ ng sả n Việt Nam là ngườ i lã nh đạ p duy nhấ t
- Đả ng cộ ng sả n Việt Nam là lự c lượ ng lã nh đạ o duy nhấ t củ a cách
mạ ng giả i phó ng dâ n tộ c nó i riêng và củ a toà n bộ tiến trình cá ch
mạ ng Việt Nam nó i chung, bở i Đả ng cộ ng sả n Việt Nam là đả ng củ a
giai cấ p cô ng nhâ n, củ a nhâ n dâ n lao độ ng và củ a dâ n tộ c Việt Nam.

2.4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc

 Cá ch mạ ng là sự nghiệp củ a dâ n chú ng bị á p bứ c
- Ngườ i khẳ ng định “Cách mạng là việc chung cả dân chúng chứ
khôngphải việc một hai người”.
- Hồ Chí Minh cũ ng khẳ ng định sứ c mạ nh củ a quầ n chú ng nhâ n
dâ n:  “Dân khí mạnh thì quân lính nào, súng ống nào cũng không
chống lại nổi”.
 Lự c lượ ng củ a cá ch mạ ng giả i phó ng dâ n tộ c
Trong Cương lĩnh chính trị đầ u tiên củ a Đả ng. Ngườ i xác định lự c
lượ ng, cá ch mạ ng bao gồ m cả dâ n tộ c: “Đảng phải tập hợp đại bộ
phận giai cấp công nhân, tập hợp đại bộ phận nông dân và phải dựa
vào hạng dân cày nghèo, lãnh đạo nông dân làm cách mạng ruộng
đất; lôi kéo tiểu tư sản, tri thức, trung nông... đi vào phe vô sản giai
cấp: đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà chưa
rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng
trung lập. Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng (như Đảng Lập
hiến) thì phải đánh đổ”.

2.5. Cách mạng giải phóng toàn dân tộc cần được tiến hành chủ động,
sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở
chính quốc.
 Cá ch mạ ng giả i phó ng toà n dâ n tộ c cầ n đượ c tiến hà nh chủ độ ng,
sá ng tạ o

Hồ Chí Minh khẳ ng định cô ng cuộ c giả i phó ng nhâ n dâ n thuộ c địa chỉ
có thể thự c hiện đượ c bằ ng sự nỗ lự c tự giả i phó ng. Ngườ i nó i: “Công
cuộc giải phóng anh em (tức nhân dân thuộc địa – TG) chỉ có thể thực
hiện được bằng sự nỗ lực của bản thân anh em”, “Một dân tộc không
tự lực cách sinh mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không xứng
đáng được độc lập”...
 Quan hệ giữ a cá ch mạ ng thuộ c địa và cá ch mạ ng vô sả n ở chính
quố c
Theo Hồ Chí Minh, giữ a cá ch mạ ng giả i phó ng dâ n tộ c ở thuộ c địa
và cách mạ ng vô sả n ở chính quố c có mố i quan hệ mậ t thiết vớ i
nhau, tá c độ ng qua lạ i lầ n nhau. Đó là mố i quan hệ bình đẳ ng
chứ khô ng phả i là quan hệ lệ thuộ c, hoặ c quan hệ chính – phụ .-
Nguyễn Á i Quố c cho rằ ng, cách mạ ng giả i phó ng dâ n tộ c ở thuộ c địa
phả i chủ độ ng và có thể già nh thắ ng lợ i trướ c cá chmạ ng vô sả n ở
chính quố c.

2. 6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con
đường cách mạng bạo lực

 Tính tấ t yếu củ a bạ o lự c cách mạ ng

- Tính tấ t yếu củ a con đườ ng cá ch mạ ng bạ o lự c.


Đá nh giá đú ng bả n chấ t cự c kỳ phả n độ ng củ a đế quố c và tay sai, Hồ Chí
Minh chỉ rõ : “Trong cuộ c đấ u tranh gian khổ chố ng kẻ thù củ a giai cấ p và
củ a dâ n tộ c, cầ n dù ng bạ o lự c cá ch mạ ng chố ng lạ i bạ o lự c phả n cá ch
mạ ng, già nh lấ y chính quyền và bả o vệ chính quyền”.
- Bạ o lự c cách mạ ng là bạ o lự c củ a quầ n chú ng.
+ “Cách mạng là việc chung của dân chúng”. Ở đâ u, trong cuộ c chiến tranh
nà o, huy độ ng đượ c đô ng đả o quầ n chú ng, huy độ ng đượ c sứ c mạ nh nhâ n
dâ n thì ở đó sẽ thu đượ c thắ ng lợ i: “dâ n khí mạ nh thì quâ n lính nà o, sú ng
ố ng nà o cũ ng khô ng chố ng lạ i”.
+ Hồ Chí Minh khẳ ng định sứ c mạ nh bạ o lự c ở nơi quầ n chú ng là rấ t to
lớ n nhưng nếu khô ng biết khơi dậ y, nó chỉ ở dạ ng tiềm nă ng. Vì vậ y phả i
giá o dụ c, giá c ngộ , rèn luyện đấ u tranh: “Phả i giá o dụ c chủ nghĩa cho dâ n
hiểu, phả i bày sá ch lượ c cho dâ n là m”.
- Hình thứ c củ a bạ o lự c cách mạ ng:
Bạ o lự c cá ch mạ ng trong tư tưở ng Hồ Chí Minh là bạ o lự c củ a quầ n chú ng,
là sứ c mạ nh tổ ng hợ p củ a:
          + Yếu tố chính trị và quâ n sự
   +  Lự c lượ ng chính trị củ a quầ n chú ng và lự c lượ ng vũ trang củ a nhâ n
dâ n
          + Hai hình thứ c đấ u tranh là đấ u tranh vũ trang và đấ u tranh chính trị.
 Mố i quan hệ giữ a tư tưở ng bạ o độ ng cá ch mạ ng và tư tưở ng nhâ n
đạ o hò a bình
- Tậ n dụ ng mọ i khả nă ng giả i quyết xung độ t bằ ng biện phá p hò a bình
- Phả i tiến hà nh chiến tranh chỉ là giả i phá p bắ t buộ c cuố i cù ng.
- Khi tiến hà nh chiến tranh, vẫ n tìm mọ i cá ch vã n hồ i hò a bình
 Hình thá i bạ o lự c cá ch mạ ng
Hồ Chí Minh chủ trương tiến hà nh khở i nghĩa toà n dâ n và chiến
tranhnhâ n dâ n. Trong chiến tranh, “quâ n sự là việc chủ chố t. Đấ u tranh
ngoạ igiao cũ ng là mộ t mặ t trậ n có ý nghĩa chiến lượ c. Đấ u tranh kinh tế
là rasứ c tă ng gia sả n xuấ t, thự c hà nh tiết kiệm, phá t triển kinh tế củ a ta,
phá hoạ i kinh tế củ a địchHồ Chí Minh cũ ng rấ t quan tâ m đến mặ t trậ n
vă nhó a, tư tưở ng.- Trướ c nhữ ng kẻ thù lớ n mạ nh, Hồ Chí Minh chủ
trương sử dụ ngphương châ m chiến lượ c đá nh lâ u dà i.
B. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.Thắng lợi của cách mạng tháng Tám (1945)
 Mặ c dù chiến lượ c giả i phó ng dâ n tộ c đượ c thể hiện trong Cương
lĩnh chính trị đầ u tiên củ a Đả ng đã bị phủ nhậ n trong mộ t thờ i gian
dà i và bị thay bằ ng mộ t chiến lượ c đấ u tranh giai cấ p củ a Luậ n
cương chính trị thá ng 10-1930. Tạ i Hộ i nghị lầ n thứ tá m Ban chấ p
hà nh Trung ương Đả ng (thá ng 5-1941) theo lý luậ n củ a Hồ Chí
Minh trong thay đổ i chiến lượ c, kiên quyết giương cao ngọ n cờ giả i
phó ng dâ n tộ c, đặ t nhiệm vụ chố ng đế quố c già nh độ c lậ p dâ n tộ c
lên hà ng đầ u.
 Đả ng đã chủ trương "thay đổ i chiến lượ c", kiên quyết giương cao
ngọ n cờ giả i phó ng dâ n tộ c, đặ t nhiệm vụ chố ng đế quố c già nh độ c
lậ p dâ n tộ c lên hà ng đầ u, giả i quyết vấ n đề dâ n tộ c trong khuô n khổ
từ ng nướ c ở Đô ng Dương, thà nh lậ p Mặ t trậ n Việt Minh, đề ra chủ
trương khở i nghĩa vũ trang, lã nh đạ o toà n dâ n tộ c đẩ y mạ nh chuẩ n
bị lự c lượ ng chính trị và lự c lượ ng vũ trang xâ y dự ng că n cứ địa
cá ch mạ ng: sử dụ ng bạ o lự c cách mạ ng dự a và o lự c lượ ng chính trị
và lự c lượ ng vũ trang; đi từ khở i nghĩa từ ng phầ n và chiến tranh du
kích cụ c bộ , già nh chính quyền bộ phậ n ở nhiều vù ng nô ng thô n,
tiến lên chớ p đú ng thờ i cơ, tổ ng khở i nghĩa ở cả nô ng thô n và thà nh
thị, già nh chính quyền trong cả nướ c.
2. 30 năm chiến tranh cách mạng (1945-1975)
 Trong khá ng chiến chố ng thự c dâ n Phá p, quâ n và dâ n ta anh dũ ng
đứ ng lên vớ i tinh thầ n "thà hi sinh tấ t cả , chứ nhấ t định khô ng chịu
mấ t nướ c, nhấ t định khô ng chịu là m nô lệ" và niềm tin "khá ng chiến
nhấ t định thắ ng lợ i.
 Trong cuộ c đụ ng đầ u lịch sử giữ a dâ n tộ c Việt Nam vớ i đế quố c Mỹ
xâ m lượ c, quâ n và dâ n ta đã nêu cao tinh thầ n dá m đá nh Mỹ và
quyết thắ ng Mỹ vớ i tinh thầ n: "Khô ng có gì quý hơn độ c lậ p tự do!.
C. PHÂN TÍCH VÀ CHỨNG MINH LUẬN ĐIỂM “ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC CẦN ĐƯỢC TIẾN HÀNH CHỦ ĐỘNG, SÁNG TẠO VÀ CÓ KHẢ NĂNG
GIÀNH THẮNG LỢI TRƯỚC CÁCH MẠNG VÔ SẢN Ở CHÍNH QUỐC ” LÀ MỘT
SÁNG TẠO LỚN CỦA HỒ CHÍ MINH.

1.Phân tích luận điểm


1.1.Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa CMGPDT và CMVS
 Giố ng nhau:
- Mặ c dù mộ t bên là giả i quyết mâ u thuẫ n dâ n tộ c, mộ t bên là mâ u thuẫ n giai
cấ p, nhưng kẻ thù chung đều có điểm tương đồ ng vớ i nhau
- Cả hai cù ng có chung lự c lượ ng lã nh đạ o là giai cấ p cô ng nhâ n và Đả ng
Cộ ng sả n
- Có mụ c tiêu cuố i cù ng giố ng nhau là lậ t đổ á ch thố ng trị củ a xã hộ i cũ , già nh
độ c lậ p và đi tớ i xây dự ng chủ nghĩa xã hộ i.
 Khá c nhau
Tiêu chí Cá ch mạ ng giả i phó ng dâ n tộ c Cá ch mạ ng vô sả n
Địa điểm Cá c nướ c thuộ c địa Cá c nướ c tư bả n phá t triển
Mâ u thuẫ n Dâ n tộ c><Chủ nghĩa thự c dâ n Cô ng nhâ n, Vô sả n >< Tư sả n
Đố i tượ ng Chủ nghĩa đế quố c và tay sai Giai cấ p tư sả n
phả n độ ng
Mụ c tiêu Lậ t đổ á ch thố ng trị củ a chủ Lậ t đổ thố ng trị củ a giai cấ p tư
nghĩa đế quố c, già nh độ c lậ p sả n, thiết lậ p chính quyền củ a
dâ n tộ c, già nh chính quyền về giai cấ p cô ng nhâ n, xâ y dự ng
tay nhâ n dâ n, xây dự ng chủ chủ nghĩa xã hộ i
nghĩa xã hộ i
Lự c lượ ng Giai cấ p cô ng nhâ n và Đả ng Giai cấ p cô ng nhâ n và Đả ng
lã nh đạ o Cộ ng sả n Cộ ng sả n
Lự c lượ ng Toà n dâ n tộ c Cô ng nhâ n, nô ng dâ n và trí
cá ch mạ ng thứ c

1.2. Quan điểm của QTCS về 2 cuộc cách mạng


 Chưa quan tâ m đú ng mứ c tớ i cá ch mạ ng thuộ c địa.
- Khi chủ nghĩa tư bả n chuyển sang giai đoạ n độ c quyền (đế quố c chủ
nghĩa), nền kinh tế hà ng hó a phá t triển mạ nh, đặ t ra yêu cầ u bứ c thiết về
thị trườ ng. Đó là nguyên nhâ n sâ u xa dẫ n tớ i nhữ ng cuộ c chiến
tranh xâ m lượ c thuộ c địa. Cá c nướ c thuộ c địa trở thà nh mộ t trong nhữ ng
nguồ n số ng củ a chủ nghĩa đế quố c. Tạ i phiên họ p thứ 22 Đạ i hộ i V Quố c
tế Cộ ng sả n (1-7-1924). Nguyễn Á i Quố c phê phá n cá c đả ng cộ ng sả n ở
Phá p, Anh, Hà Lan, Bỉ và cá c đả ng cộ ng sả n ở cá c nướ c có thuộ c địa chưa
thi hà nh chính sá ch thậ t tích cự c trong vấ n đề thuộ c địa. Trong khi giai
cấ p tư sả n cá c nướ c đó đã là m tấ t cả để kìm giữ cá c dâ n tộ c bị chú ng nô
dịch trong vò ng á p bứ c.
 Trong phong trà o cộ ng sả n quố c tế đã từ ng tồ n tạ i quan điểm cho rằ ng
cá ch mạ ng thuộ c địa phụ thuộ c và o thắ ng lợ i củ a cá ch mạ ng vô sả n ở
chính quố c. Luậ n cương về phong trà o cá ch mạ ng ở cá c nướ c thuộ c địa
và nử a thuộ c địa nêu ở Đạ i hộ i VI Quố c tế cộ ng sả n (1928): “Chỉ có thể
thự c hiện hoà n toà n cô ng cuộ c giả i phó ng cá c thuộ c địa khi giai cấ p vô
sả n già nh đượ c thắ ng lợ i ở cá c nướ c tư bả n tiên tiến”.
1.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về 2 cuộc cách mạng
 Nộ i dung luậ n điểm
- Theo quan điểm củ a Hồ Chí Minh, Cách mạ ng giả i phó ng dâ n tộ c ở thuộ c
địa và cá ch mạ ng vô sả n ở chính quố c có quan hệ chặ t chẽ và tá c độ ng qua
lạ i lẫ n nhau trong cuộ c đấ u tranh chố ng kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quố c.
Đó là quan hệ bình đẳ ng chứ khô ng phả i là quan hệ phụ thuộ c hoặ c quan hệ
chính phụ .
- Cá ch mạ ng giả i phó ng dâ n tộ c cầ n đượ c tiến hà nh chủ độ ng, sá ng tạ o: Nắ m
vữ ng lự c lượ ng, chủ độ ng phá t triển lự c lượ ng, nắ m chắ c và chớ p thờ i cơ kịp
thờ i.
- Cá ch mạ ng giả i phó ng dâ n tộ c có khả nă ng già nh thắ ng lợ i trướ c cá ch mạ ng
vô sả n ở chính quố c do cách mạ ng giả i phó ng dâ n tộ c có tính độ c lậ p tương
đố i cao so vớ i cá ch mạ ng vô sả n ở chính quố c và do sự á p bứ c củ a chủ nghĩa
thự c dâ n tậ p trung ở thuộ c địa nhưng điểm yếu củ a chú ng cũ ng là ở thuộ c
địa.
 Cơ sở củ a luậ n điểm:
- Vai trò , vị trí chiến lượ c củ a cá ch mạ ng thuộ c địa:
Thuộ c địa là mộ t trong nhữ ng nguồ n số ng củ a chủ nghĩa đế quố c. Nguyễn Á i
Quố c khẳ ng định: "tấ t cả sinh lự c củ a chủ nghĩa tư bả n quố c tế đều lấ y ở cá c
xứ thuộ c địa. Đó là nơi Chủ nghĩa tư bả n lấ y nguyên liệu cho cá c nhà má y
củ a nó , nơi nó đầ u tư tiêu thụ hà ng, mộ nhâ n cô ng rẻ mạ t cho đạ o quả n lao
độ ng củ a nó , và nhấ t là quyền nhữ ng binh lính ban xử cho các đạ o quâ n
phả n cá ch mạ ng củ a nó ", "... nọ c độ c và sứ c số ng củ a con rắ n độ c tư bả n chủ
nghĩa đang tậ p trung ở cá c thuộ c địa".
+ Chính sá ch khai thá c thuộ c địa củ a chủ nghĩa đế quố c hết sứ c tà n bạ o, gâ y
nên mâ u thuẫ n giữ a nhâ n dâ n cá c nướ c thuộ c địa và đế quố c ngà y cà ng gay
gắ t.
+ Thuộ c địa là khâ u yếu nhấ t củ a chủ nghĩa đế quố c vì nó tậ p trung nhiều
mâ u thuẫ n
- Khả nă ng cá ch mạ ng to lớ n củ a các dâ n tộ c thuộ c địa: Tinh thầ n yêu nướ c
và chủ nghĩa dâ n tộ c châ n chính là sứ c mạ nh tiền tà ng củ a cá ch mạ ng giả i
phó ng dâ n tộ c.
2. Chứng minh luận điểm trên là sáng tạo lớn của Hồ Chí Minh thể hiện
trong lý luận và thực tiễn cách mạng

2.1. Về mặt lý luận:


 Trướ c hết, quan điểm củ a QTCS về Cá ch mạ ng vô sả n và cá ch mạ ng giả i
phó ng dâ n tộ c dự a trên lý luậ n chủ nghĩa Má c – Lênin và Hồ Chí Minh
vớ i tư cá ch là thà nh viên củ a QTCS phả i là m theo đú ng chỉ thị đườ ng
lố i củ a Quố c tế cộ ng sả n. Lẽ ra tạ i thờ i điểm nà y, Hồ Chí Minh phả i đứ ng
ra lã nh đạ o CM Đô ng Dương, tậ p hợ p lự c lượ ng, khô ng đượ c manh
độ ng, sá ng tạ o, chủ độ ng đi trướ c.
 Tuy nhiên, Hồ Chí Minh lạ i lã nh đạ o cá ch mạ ng Việt Nam, tậ p hợ p lự c
lượ ng tiến hà nh khở i nghĩa trướ c, thậ m chí Hồ Chí Minh cò n khẳ ng định
khở i nghĩa sẽ già nh thắ ng lợ i.
Điều nà y bắ t nguồ n từ tư duy và tầ m nhìn củ a Hồ Chí Minh. Khô ng thể
đi so sá nh giữ a Hồ Chí Minh và Má c-Lênin, nhưng chú ng ta có thể nhậ n
thấ y rằ ng yếu tố thờ i đạ i có ả nh hưở ng khô ng nhỏ đến tư tưở ng củ a
Ngườ i.
 Khá c vớ i C.Má c,Ph. Ă ngghen hay Lênin Hồ Chí Minh đứ ng trên gó c độ
củ a ngườ i thuộ c địa, gó c độ củ a cá c dâ n tộ c bị á p bứ c đã phê phá n mộ t
cá ch có că n cứ và hết sứ c sâ u sắ c chủ nghĩa đế quố c và đã chỉ ra rằ ng sứ c
số ng củ a chủ nghĩa đế quố c mộ t phầ n quan trọ ng nằ m ở thuộ c địa.
 So vớ i nhữ ng bậ c tiền bố i đi trướ c, Ngườ i có điều kiện để đi nhiều nơi, từ
Châ u Á sang Châ u  u, tớ i Châ u Phi nên ngườ i có điều kiện tìm hiểu, tiếp
cậ n cuộ c số ng ở nhữ ng mả nh đấ t đó chứ khô ng phả i chỉ gó i gọ n trong
mỗ i Châ u  u và mộ t phầ n Châ u Á (nướ c Nga) như Lênin.
 Ngườ i nó i: “Hiện nay nọc độc và sức sống của con rắn độc tư bản chủ
nghĩa đang tập trung ở các nước thuộc địa hơn là ở chính quốc”. Đâ y là
điều quan trọ ng mà Hồ Chí Minh bổ sung, phá t triển chủ nghĩa Má c-
Lênin. Ngườ i cò n viết: “CNTB là một con đỉa có một cái vòi bám vào giai
cấp vô sản ở chính quốc và một cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản ở các
thuộc địa. Nếu người ta muốn giết con vật ấy, người ta phải đồng thời cắt
cả hai vòi. Nếu người ta chỉ cắt một vòi thôi, thì cái cái vòi kia vẫn tiếp tục
hút máu của giai cấp vô sản, con vật vẫn tiếp tục sống và cái vòi bị cắt đứt
sẽ lại mọc ra”.
 Bở i vậ y, vừ a phả i tiến hà nh đồ ng thờ i cá ch mạ ng ở chính quố c và ở
thuộ c địa. Trên gó c độ phê phá n ấ y, ngườ i đã nhìn ra đượ c khả nă ng
cá ch mạ ng củ a cá c nướ c thuộ c địa và đi đến khẳ ng định rằ ng: cách mạ ng
giả i phó ng dâ n tộ c ở cá c nướ c thuộ c địa có khả nă ng già nh thắ ng lợ i
trướ c cá ch mạ ng vô sả n ở chính quố c.
 Thể hiện tính sá ng tạ o, chủ độ ng củ a Hồ Chí Minh. Ngườ i khô ng cò n
bó hẹp ở trong nhữ ng lý luậ n củ a hệ tư tưở ng chủ nghĩa Má c- Lênin, nhữ ng
quan điểm củ a QTCS. Hồ Chí Minh đã có nhữ ng sự sá ng tạ o, chủ độ ng phù hợ p
vớ i tình hình thự c tiễn củ a phương Đô ng cụ thể là Việt Nam.
2.2. Về mặt thực tiễn:

Thự c tiễn đã chứ ng minh quan điểm nà y củ a Hồ Chí Minh là hoà n toà n
đú ng đắ n khi cá ch mạ ng giả i phó ng dâ n tộ c ở Việt Nam đã diễn ra trong khi
cá ch mạ ng vô sả n ở Phá p chưa già nh đượ c thắ ng lợ i. Ngườ i dự bá o rằ ng : “ An
Nam dân tộc cách mệnh thành công thì tư bản Pháp yếu, tư bản Pháp yếu thì
công nông Pháp làm giai cấp cách mệnh cũng dễ. Và nếu công nông Pháp làm
cách mệnh thành công, thì dân tộc Việt Nam sẽ được tự do” nghĩa là Ngườ i cho
rằ ng nếu An Nam đượ c giả i phó ng thì giai cấ p vô sả n ở Phá p là m cá ch mạ ng
thà nh cô ng, khi giai cấp vô sả n đứ ng lên nắ m chính quyền thì Việt Nam sẽ
khô ng cò n sự xâ m lượ c trở lạ i củ a Phá p.

 Thá ng 5-1941, Hộ i nghị lầ n thứ tá m Ban chấ p hà nh Trung ương


khó a I do Hồ Chí Minh chủ trì đã đưa ra quyết định tiến hà nh khở i
nghĩa vũ trang, mở đầ u bằ ng mộ t cuộ c khở i nghĩa từ ng phầ n trong
từ ng địa phương để tiến tớ i tổ ng khở i nghĩa toà n quố c.
 Nă m 1945, Nhậ t đầ u hà ng Đồ ng minh, thờ i cơ cách mạ ng đã đến,
Ngườ i kêu gọ i: “Toà n quố c đồ ng bà o hã y đứ ng dậ y đem sứ c ta mà
tự giả i phó ng cho ta” và phá t độ ng Tổ ng khở i nghĩa Thá ng
Tá m.Cá ch mạ ng thá ng Tá m thà nh cô ng. Đế quố c Nhậ t Bả n đầ u
hà ng, Việt Minh nhanh chó ng già nh đượ c chính quyền. Vua Bả o Đạ i
thoá i vị, chấ m dứ t chế độ quâ n chủ chuyên chế tạ i Việt Nam. Ngà y 2
thá ng 9 nă m 1945, tạ i quả ng trườ ng Ba Đình (Hà Nộ i). Chủ tịch Hồ
Chí Minh đọ c bả n Tuyên ngô n Độ c lậ p và tuyên bố khai sinh ra
nướ cViệt Nam Dâ n chủ Cộ ng hò a. 
 Trong cuộ c khá ng chiến chố ng Phá p, vớ i chủ trương khá ng chiến:
“toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng
hộ của thế giới” và dướ i sự lã nh đạ o sá ng suố t củ a Chủ tịch Hồ Chí
Minh và Đả ng Cộ ng Sả n, quâ n và dâ n ta đã từ ng bướ c đẩ y lù i đượ c
nhữ ng kế hoạ ch tấ n cô ng củ a quâ n Phá p, buộ c chú ng phả i thừ a
nhậ n nền độ c lậ p, tự chủ củ a Việt Nam qua hiệp định Giơ-ne-vơ
nă m 1954.
 Khô ng chỉ thắ ng lợ i củ a Cá ch mạ ng thá ng Tá m và thắ ng lợ i củ a cuộ c
khá ng chiến chố ng Phá p mà sau nà y thắ ng lợ i vẻ vang trong khá ng
chiến chố ng Mỹ. Cuộ c Tổ ng tiến cô ng và nổ i dậ y mù a xuâ n 1975 đã
kết thú c thắ ng lợ i 21 nă m khá ng chiến chố ng Mỹ, cứ u nướ c và
chặ ng đườ ng 30 nă m chiến tranh giả i phó ng và bả o vệ Tổ quố c vẻ
vang củ a nhâ n dâ n Việt Nam kể từ Cá ch mạ ng thá ng Tá m 1945.
 Thự c tiễn thắ ng lợ i củ a cá ch mạ ng Việt Nam và sự sụ p đổ củ a hệ thố ng
thuộ c địa củ a chủ nghĩa đế quố c đã chứ ng minh quan điểm củ a Hồ Chí Minh là
hoà n toà n đú ng đắ n. Hồ Chí Minh khô ng tự khuô n mình trong nhữ ng nguyên lý
sẵ n có , khô ng rậ p khuô n má y mó c lý luậ n đấ u tranh giai cấ p và o điều kiện lịch
sử ở thuộ c địa, mà là sự kết hợ p hà i hò a vấ n đề dâ n tộ c vớ i vấ n đề giai cấ p, giả i
quyết vấ n đề dâ n tộ c theo quan điểm giai cấ p và giả i quyết vấ n đề giai cấ p
trong vấ n đề dâ n tộ c, gắ n độ c lậ p dâ n tộ c vớ i phương hướ ng xã hộ i chủ nghĩa.

D.Ý NGHĨA CỦA LUẬN ĐIỂM VỀ MẶT LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

1. Ý nghĩa của luận điểm về mặt lý luận

- Gó p phầ n là m phong phú thêm kho tà ng lý luậ n củ a chủ nghĩa Má c - Lênin.

- Khắ c phụ c hạ n chế về nhậ n thứ c củ a QTCS lú c đó về vị trí củ a cách mạ ng


giả i phó ng dâ n tộ c.

2. Ý nghĩa của luận điểm về mặt thực tiễn

2.1. Đối với thế giới

- Thể hiện nét đặ c sắ c và sự khá c biệt că n bả n về con đườ ng cứ u nướ c củ a


Hồ Chí Minh vớ i cá c con đườ ng củ a Phan Bộ i Châ u, Phan Chu Trinh,
Nguyễn Thá i Họ c ở Việt Nam; khá c biệt vớ i con đườ ng cứ u nướ c củ a
M.Ganđi, G.Nêru ở Ấ n Độ , A.Xucacnô ở Inđô nêxia, Natxe ở Ai Cậ p, H.
Bumêđiêng ở Angiêri và nhiều nhâ n vậ t khá c trên thế giớ i.

- Khơi dậ y cá c phong trà o yêu nướ c, giả i phó ng dâ n tộ c cho cá c dâ n tộ c


thuộ c địa và bị á p bứ c trên thế giớ i trong thờ i kì bấy giờ .
- Chỉ ra con đườ ng cách mạ ng và phương phá p để thứ c tỉnh nhữ ng ngườ i
bị á p bứ c ở cá c nướ c thuộ c địa và phụ thuộ c ở Châ u Á , Châ u Phi và Mỹ La
Tinh.

 Luậ n điểm sá ng tạ o trên là mộ t minh chứ ng để Hồ Chí Minh trở thà nh


tấ m gương sá ng cổ vũ cá c dâ n tộ c trên thế giớ i tham gia cuộ c đấ u tranh vì
độ c lậ p dâ n tộ c, hò a bình và tiến bộ xã hộ i

2.2. Đối với Việt Nam

- Giú p cá ch mạ ng giả i phó ng dâ n tộ c ở Việt Nam khô ng thụ độ ng, ỷ lạ i chờ


sự giú p đỡ từ bên ngoà i mà luô n phá t huy tính độ c lậ p tự chủ , tự lự c, tự
cườ ng. Nhờ đó mà cá ch mạ ng Việt Nam già nh đượ c thắ ng lợ i vĩ đạ i.

- Đưa Việt Nam từ mộ t xứ thuộ c địa nử a phong kiến đã trở thà nh mộ t


quố c gia độ c lậ p, tự do, phá t triển theo con đườ ng xã hộ i chủ nghĩa; nhâ n
dâ n ta từ thâ n phậ n nô lệ đã trở thà nh ngườ i là m chủ đấ t nướ c, là m chủ xã
hộ i; đấ t nướ c ta đã ra khỏ i tình trạ ng nướ c nghèo, kém phá t triển

 Việc họ c tậ p và là m theo tư tưở ng, đạ o đứ c, phong cá ch Hồ Chí Minh là


yêu cầ u, nhiệm vụ củ a tấ t cả cá c cấ p, cá c ngà nh trong cô ng cuộ c đổ i mớ i
toà n diện đấ t nướ c hiện nay.

You might also like