Professional Documents
Culture Documents
(GSTT - VN) TENSESasdasd
(GSTT - VN) TENSESasdasd
TENSES ( THÌ )
Các công thức chung và dạng cơ bản nhất của thì:
(+) KHẲNG ĐỊNH: S + V + (O)
(-) PHỦ ĐỊNH : S + AUXILARY VERB ( BE, HAVE , DO, WILL, COULD, CAN, …)
+ NOT + V
(?) NGHI VẤN: ( WH ) + AUXILARY VERB + S + V ?
Và dựa theo qui tắc chung trên đây, với mỗi đặc điểm và dạng thức của các thì, ta có thể linh động
biến đổi.
I. Thì hiện tại đơn ( the present simple tense )
1. Cấu trúc:
a. Các loại động từ và cách dùng
Đặc điểm
Trợ động từ Ngôi thứ 3 số Ngôi thứ nhất Các ngôi còn lại
( auxilary verb) ít số ít ( I )
Loại động từ
b. Các thể
- Khẳng định : S + V + (O)
I am a student
He is exellent.
He goes to school
They play football
Do not= don’t ; does not = doesn’t ; is not = isn’t; are not = aren’t
He is not an engineer
I am not a student.
She doesn’t go to school.
They don’t play football.
I am reading book
She is watching TV
They are walking
- Phủ định:
S + to be + not + V-ing
She is not doing homework now
They are not staying in Chicago now.
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 3 | 21
TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
- Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nó. Cách
dùng này được dùng với trạng từ always, continually, constantly.
He is always losing his keys.
You are always making noise.
Như bên trên đã học về cách chia các thì tiếp diễn, trong đó có những dấu hiệu nhận biết cũng như
căn cứ vào nội dung. Tuy nhiên, trong tiếng Anh- khác với tiếng Việt- Bên tiếng Việt ta có thể nói "
Tôi đang yêu" nhưng bên tiếng Anh các em cứ dựa theo đó mà dịch " I am loving" là sai. Lí do là có
những động từ không thể dùng tiếp diễn cho dù có dấu hiệu đầy đủ của tiếp diễn.
Tuy nhiên, đôi khi các động từ trên cũng dùng tiếp diễn nhưng rất hiếm và dùng để chỉ một tình
trạng nhất thời mà thôi.
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 4 | 21
TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
I have learned english for ten years.
I have broken my leg.
- Phủ định S + have/ has + not + Vpp
- Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập
đến thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra.
I have been in London.
I have visited Hanoi.
They have won several awards.
Note : nếu muốn đề cập đến thời gian của hành động ta phải dùng thì quá khứ đơn: I visited
Ha Noi last month.
Tuy nhiên thì hiện tại hoàn thành có thể được dùng với các phó từ chỉ thời gian chưa hoàn tất
( so với lúc nói): today, this week, this month, this year..
I have visited Hanoi 2 times this year.
- Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động còn được lặp lại trong hiện
tại và tương lai
I have learnt english for 2 years.
She is really love this film. She has seen it eight times.
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 5 | 21
TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
- Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
Tom has had a bad car crash.
I have washed the car.
- Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục xảy ra ở
tương lai.
I has lived in the town for 10 years.
This young director has made four films sofar.
- Dùng để thông báo tin mới hoặc loan báo sự việc mới xảy ra.
Ow, I have cut my finger.
3. Các từ, cụm từ thường đi với thì hiện tại hoàn thành:
Just, recently, lately : gần đây
Before : trước đây
Ever : đã từng
Never : không bao giờ
For : dùng trước KHOẢNG THỜI GIAN ( 2 years, 2 week, .....)
Since : trước MỐC THỜI GIAN ( when i was a child, when I met him )
Sofar = until now = up to now= up to the present : cho đến bây giờ
It/ this/ that is the first/ second ... most/ best / worst time ....
Ex: have you ever been in London.
I have never met him before.
Susan hasn’t finished the report yet.
IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( the present perfect progressive tense)
1. Cấu trúc :
- Khẳng định :
S+ have/ has + been + V-ing
- Hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại
I have been swimming. That’s why my hair is wet.
Why are clothes so dirty? What have you been doing?
- Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại ( cách dùng này
tương đương với thì hiện tại hoàn thành)
Sarah has been playing / has played the piano when she was five.
Note :
- Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự liên tục; thì hiện tại hoàn thành nhấn
mạnh sự hoàn thành và kết quả ở hiện tại.
I have been learning phrasal verbs all morning. -> nhấn mạnh liên tục
I have learned phrasal verbs -> tôi đã học xong cụm động từ, nhấn mạnh sự hoàn thành.
- Động từ live và work dùng được trong 2 thì mà không khác nhau về nghĩa.
Đt thường Did V2 V2 V2
b. Các thể
- Khẳng định : S + V2
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 7 | 21
TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
- Hành động xảy ra trong suốt khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng giờ đã hoàn toàn
chấm dứt
He worked for that company for 10 years.
- Hành động lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ
he always carried an umbrella.
When i was young, I played football every afternoon.
- Một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
When we saw the spaceship, we stopped the car.
VI. Thì quá khứ tiếp diễn ( the past progressive tense )
1. Cấu trúc :
- Câu khẳng định S + was/were + V-ing (+ O)
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 8 | 21
TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?
While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. ( Peter đã cố gắng liên
lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà. )
- Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây khó chịu cho người nói:
He was always ringing me up.
Note : không dùng thì QKTD cho các động từ chỉ tri giác, nhận thức.
VII. Thì quá khứ hoàn thành ( the past perfect tense )
1. Cấu trúc:
- Khẳng định: S + had + Vpp+ (O)
Vd:
I had left my bag at home.
- Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ ( hành động
xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn)
When I got up this morning, my father had left.
- Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ
By the time I met you, I had worked for this company for 5 years.
VIII. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
1. Cấu trúc:
2. Cách dùng: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả:
- Hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ
I found the calculator. I had been looking for it for ages.
- Hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục tới thời
điểm đó.
When we came into class, the teacher had been explaining for 15 minutes.
He had been living in Ohio for a long time before he move to Florida.
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 10 | 21
TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
I’ll have a business trip next month.
- Thể phủ định: S + will/ shall + not + V bare
- Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương
lai.
I’m sure he will come back soon.
I believe he will get over his illness.
- Đưa ra quyết định ngay tức thì, ngay lúc nói ( will không được dùng để diễn tả quyết
định sẵn có hoặc dự định )
There is a postbox over there. I’ll post these letter.
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị hoặc lời mời
Will you open the door ?
Will you come to our party ?
3. Các trạng từ thường dùng: someday, tomorrow, next week, next month,…
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 11 | 21
TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
2. Cách dùng: thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả:
- Hành động xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian nào đó trong tương lai
This time three next month, I will be staying at home.
- Hành động trong tương lai đang xảy ra thì một hành động khác cắt ngang
The band will be playing when the president enters.
When Tom gets home, I will be sleeping.
- Hành động sẽ xảy ra kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian ở tương lai.
My parents are going to London, so I will being staying with may grandma for the next two
week.
- Hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc thời gian biểu
The party will be starting at 10am.
I’ll be having a meeting with John this morning.
Trong trường hợp này, will be + V-ing có nghĩa tương tự với thì hiện tại tiếp diễn dùng cho
tương lai.
XI. Thì tương lai hoàn thành ( the future perfect tense )
1. Cấu trúc:
- Khẳng định: S + will/ shall + have + Vpp
2. Cách dùng: thì tương lai hoàn thành được dùng để:
- Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai
She will have finished writing the report before 8 o'clock.
Theywill have completed the building by the end of this year
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 12 | 21
TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Cách dùng này thường dùng với các cụm trạng từ chỉ thời gian đứng đầu bằng “ by” : by the end, by
then, by that time, by the end of the next month….
- Hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai:
By the end of this month they will have lived there for four years.
Note : thì tương lai hoàn thành không được dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì
hiện tại hoàn thành được sử dụng để thay thế
I will go with you when I have finish my homework
XII. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ( the future perfect progressive tense )
1. Cấu trúc:
- Khẳng S + will/ shall + have been + V-ing định
2. Cách dùng:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong
tương lai và kéo dài liên tục đến một thời điểm trong tương lai.
By March 15th , I will have been working for this company for 6 years.
Giống như thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thương được dùng
với các cụm trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng by
Lưu ý:
- Be going to không dùng với động từ go và come. Trong trường hợp này, chúng ta nên
dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả tương lai.
We are going to the movie tonight.
My brother is coming to see me on the weekend.
- Will và be going đều được dùng để diễn tả hành động và quyết định trong tương lai,
nhưng:
+ will được dùng để diễn tả quyết định lúc đang nói ( không tính trước )
+ be going to được dùng khi chúng ta đã quyết định hoặc trù tính trước
I’m going out. I’m going to post these letter.
- Will và be going đều được dùng để dự đoán tương lai nhưng
+ will được dùng khi chúng ta đưa ra dự đoán dựa vào kinh nghiệm
One day people will set foot on Mars.
+ be going to dùng để dự đoán tình huống dựa vào hiện tại.
There isn’t a cloud in the sky. It’s going to be a lovely day.
2. Thì hiện tại tiếp diễn: dùng để nói về những sắp xếp cá nhân trong tương lai gần hoặc
những kế hoạch nhất định, khi đã có thời gian và nơi chốn.
What are you doing on Saturday evening ?
We are going to Mexico next summer.
3. Thì hiện tại đơn: thì hiện tại đơn dùng để nói về tương lai khi ta nói về thời gian
bfiểu, lịch, chương trình
I start my new job tomorrow.
4. Be – to inf
Dùng trong lối văn trang trọng để nói về những sự kiện hoặc sự việc đã được lên kế
hoạch một cách chính thức. cấu trúc này thường dùng trong các bản tin.
We are to get a 10% wage rise in June.
Động từ có 2 âm tiết và trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2, gấp đôi phụ âm và thêm "ing"
Động từ tận cùng là "e" hoặc "ee" chỉ cần thêm "-d"
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 15 | 21
TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Ở trên chúng ta đã giới thiệu về các thì và cách dùng của nó. Dưới đây, chúng ta cùng tìm
hiểu qua một số phương pháp và chú ý để chia thì nhanh và đúng nhé!
Phương pháp chia thì theo sơ đồ là một phương pháp mới đòi hỏi các em phải tập cho quen
mới có thể làm nhanh được. Nhìn vào sơ đồ các em có thể thấy mũi tên theo chiều đứng là
biểu thị cho cột mốc thời gian lúc hiện tại, mũi tên chiều ngang là biểu thị cho quá trình thời
gian từ quá khứ cho đến tương lai, phía bên trái là khu vực những chuyện đã xảy ra rồi, bên
phải là khu vực những chuyện chưa xảy ra.
Cách làm như sau:
Khi gặp một câu về chia thì ta xem xét xem hành động trong đó thuộc khu vực nào trong 3
khu vực sau:
- Xảy ra suốt quá trình thời gian
- Xảy ra rồi
- Đang xảy ra trước mắt
- Chưa xảy ra
Nếu ta thấy hành động đó lúc nào cũng có, lúc trước cũng có, sau này cũng có, nói chung là
trên biểu đồ thời gian chỗ nào cũng có nó thì ta phân loại chúng vào nhóm Xảy ra suốt quá
trình thời gian, và ta chia thì hiện tại đơn cho nhóm này.
- Nếu ta thấy hành động đó đã xảy ra rồi thì ta xếp chúng vào nhóm - Xảy ra rồi nhóm
này được biểu thị ở khu vực bên trái của sơ đồ gồm các thì sau : quá khứ đơn, quá khứ
hoàn thành, hiện tại hoàn thành
- Đã hoàn tất không có thời gian xác định : hiện tại hoàn thành
- Có trước - sau : quá khứ hoàn thành cho hành động trước và quá khứ đơn cho hành động
sau.
- Nếu ta thấy hành động đó đang xảy ra trước mắt, ta xếp vào nhóm Đang xảy ra trước
mắt và dùng hiện tại tiếp diễn.
- Nếu ta thấy hành động đó chưa xảy ra thì ta xếp chúng vào nhóm - Chưa xảy ra. Nhóm
này nằm khu vực bên phải sơ đồ
- Nếu có 2 hành động trước -sau thì hành động xảy ra trước dùng tương lai hoàn thành,
hành động xảy ra sau dùng tương lai đơn
Lưu ý nếu trước mệnh đề có chữ "khi" ( when, as, after, before, by the time...) thì không
được dùng will
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 16 | 21
TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Ví dụ 1:
When a child, I usually (walk) to school.
Câu này nếu học vẹt, thấy usually thì vội chia hiện tại đơn là tiêu. Phân tích coi sao: when a
child ( khi tôi còn nhỏ) vậy là chuyện xảy ra rồi =>Nếu làm trắc nghiệm thì các em loại hết
các thì bên phải sơ đồ (các thì tương lai, hiện tại), không có ý nói trước- sau nên loại luôn
quá khứ hoàn thành, chỉ còn lại hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thôi. Thấy có thời gian
xác định ( when a child) nên dung quá khứ đơn - xong
Ví dụ 2:
When I came, he ( already go) for 15 minutes.
Câu này cũng vậy, nếu làm theo thói quen thấy already cứ chí hiện tại hoàn thành là sai.
Phải xem xét 2 hành động, khi tôi đến, anh ta đã đi rồi=> 2 hành động trước sau => hành
động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành => had already gone
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 17 | 21
TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Tomorrow when you arrive at the airport, I will be standing at the gate.(bạn đến lúc đó
tôi đang đợi )
+ Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra )
Hành động xảy ra trước dùng thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì
tương lai đơn (nhớ khi gặp chữ WHEN thì phải bỏ WILL )
Ví dụ:
By the time you come ,I will have gone out .
( By the time = before : trước khi )
2) Đối với trường hợp xảy ra rồi : Cũng có 3 hoàn cảnh sau:
a. Nếu hai hành động cắt ngang nhau (một hành động này đang xảy ra thì có một hành
động khác cắt ngang ) – các em lưu ý trường hợp này rất thường gặp
- Hành động đang xảy ra dùng quá khứ tiếp diễn
- Hành động cắt ngang dùng quá khứ đơn
- Ví dụ:
I was playing soccer when it began to rain.(mưa cắt ngang hành động chơi bóng)
Cách nhận dạng ra loại này:
- Phải dịch nghĩa của câu,các động từ cắt ngang thường là :come, meet, see, start,
begin…..
b. Nếu hai hành động xảy ra liên tục hoặc đồng thời nhau:
- Cả hai hành động đều chia quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết là :
- Dịch nghĩa thấy 2 hành động xảy ra liên tục nhau
Ví dụ: When he came home, he opened the door
- Khi mệnh đề when có các chữ sau: lived, was, were
Ví dụ: When Mr cucku lived in HCM city, he studied at TBT school.
When he was a child, he had a habit of getting up late.
c. Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra )
Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động sau dùng quá khứ đơn
- Cách nhận ra loại này :
- Các dấu hiệu thường gặp là :already, for + khoảng thời gian, just
Ví dụ:
When I came, he had already gone out (khi tôi đến anh ta đã đi rồi )
When I came, he had gone out for two hours (khi tôi đến anh ta đã đi đựơc hai tiếng rồi
)
- Cũng có thể dịch qua nghĩa
Ví dụ: I didn’t meet Tom because when I came, he had gone out .(dấu hiệu là do tôi
không gặp -> đã đi rồi )
CÁCH CHIA CÁC THÌ TIẾP DIỄN
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 18 | 21
TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Thông thường các em học trong sách hay ở trường, sẽ được dạy chia theo từng thì tiếp diễn. Ví dụ
khi nào dùng thì hiện tại tiếp diễn, khi nào dùng thì quá khứ tiếp diễn v.v . Phương pháp của thầy
không như vậy mà ngược lại sẽ học theo công thức tổng quát. Tức là trong hoàn cảnh nào thì dùng
tiếp diễn, chứ không chi tiết là thì gì tiếp diễn.
Ví dụ, một trong những ngữ cảnh phải dùng tiếp diễn là một hành động đang xảy ra bị một hành
động khác cắt ngang thì hành động đang xảy ra đó phải dùng tiếp diễn, còn dùng thì gì tiếp diễn thì
phải xem thời gian xảy ra ở đâu.
Ví dụ:
Tomorrow I ( wait) for you here when you come. ( cắt nhau ở tương lai => dùng tương lai tiếp diễn :
will be waiting )
Yesterday I (eat ) lunch when he came. ( cắt nhau ở quá khứ => dùng quá khứ tiếp diễn : was eating
)
Như các em đã biết, thì tiếp diễn thường được dịch là "đang", như vậy các em cũng thấy nó hàm ý
chỉ sự kéo dài trong đó, hoặc đang diễn ra trước mắt. Từ đó, các em nên có một sự hiểu biết tổng
quát các trường hợp nào "đang xảy ra" hay "xảy ra kéo dài" thì lúc đó ta có xu hướng chia tiếp diễn.
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 19 | 21
TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Lúc nói là quá khứ thường có dấu hiệu:
At that time ( lúc đó )
Then ( lúc đó )
Trường hợp khó sẽ không có dấu hiệu rõ ràng cho ta nhận biết mà phải biết suy luận:
- Câu mệnh lệnh:
Be quiet! Someone is knocking at the door. ( cụm từ "be quiet" cho ta biết thời điểm đang nói ở hiện
tại nên dùng hiện tại tiếp diễn)
- Tả cảnh:
It was a beautiful morning. Birds were singing in the trees. ( câu đầu cho ta biết những con chim
ĐANG hót )
- Câu hỏi:
Where is your mother? She is cooking in the kitchen. ( hỏi "ở đâu" ý ngầm là "đang ở đâu" ngay lúc
nói )
Hai trường hợp trên các em cũng thấy là thuộc về khái niệm " đang xảy ra", còn trường hợp "kéo
dài" thì bao gồm các trường hợp sau:
+ Khi một hành động đang xảy ra thì một hành động khác cắt ngang:
- Hành động đang xảy ra sẽ dùng tiếp diễn. ( hành động cắt ngang dùng đơn)
+Khi một hành động xảy ra trước đó và kéo dài đến một thời điểm nào đó - cũng có khi đã chấm dứt
nhưng nói chung là thời gian cũng gần với thời điểm đó. ( thường mang đến kết quả nào đó tại thời
điểm đó )
- Nếu thời điểm đó ở QUÁ KHỨ thì dùng QUÁ KHỨ hoàn thành tiếp diễn.
- Nếu thời điểm đó ở HIỆN TẠI thì dùng HIỆN TẠI hoàn thành tiếp diễn.
- Nếu thời điểm đó ở TƯƠNG LAI thì dùng TƯƠNG LAI hoàn thành tiếp diễn.
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 20 | 21
TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Các em cũng thấy trong 3 trường hợp trên các chữ in hoa thể hiện sự giống nhau trong công thức, từ
đó các em chỉ cần học cái chung chứ không cần nhớ từng trường hợp riêng lẽ. Đây là ưu điểm của
phương pháp tổng quát.
He was out of breath. He had been running for 2 hours. ( hành động "run" kéo dài từ trước đó và đưa
đến kết quả là "thở không ra hơi" - hành động "thở không ra hơi" này ở qúa khứ nên "run" chia
QKHTTD. )
Cũng ngữ cảnh đó nhưng dời lên mốc thời gian là hiện tại / tương lai thì hành động kia cũng theo đó
mà chia cho phù hợp:
He IS out of breath. He HAS BEEN RUNNING for 2 hours.
By the time he IS out of breath, he WILL HAVE BEEN RUNNING for 2 hours. ( mệnh đề đầu vì có
cụm " by the time" ( trước khi) dịch ra có chữ "khi" trong đó nên không dùng WILL, tương lai đơn
biến thành hiện tại đơ.
+ Một số trường hợp riêng lẽ dùng tiếp diễn:
Phần này bao gồm các trường hợp dùng tiếp diễn riêng biệt, không theo các công thức chung ở trên.
- Dùng với always để chỉ sự bực bội của người nói:
He is always borrowing my money. ( anh ta cứ luôn mượn tiền tôi)
- Dùng thay cho thì tương lai khi muốn nói đến một dự định chắc chắn ở tương lai.
Would you like to come to my birthday party? We are having a party at NN restaurant. ( khi mời ai
thì tức là đã chuẩn bị hết mọi thứ)
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 21 | 21