Professional Documents
Culture Documents
Thue 1
Thue 1
K/n: Là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp
nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui
định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng
b. Khái niệm, đặc điểm,
vai trò của thuế
• Đặc điểm của thuế?
• VAI TRÒ
Sắc thuế:
Là một hình thức thuế cụ thể được qui
định bằng một văn bản pháp luật, dưới
hình thức luật, pháp lệnh hoặc các chế độ
thuế.
Các yếu tố cấu thành 1 sắc thuế
1
Tên gọi 2
Ngƣời nộp 3
Đối tƣợng
4 chịu thuế
Cơ sở
5 6
tính thuế Mức thuế
Miễn giảm
thuế
d. Hệ thống thuế và
phân loại thuế
• Hệ thống thuế
Hệ thống thuế là tổng hợp các hình thức thuế khác nhau và
giữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau để thực hiện
những yêu cầu nhất định của NN trong từng thời kỳ.
Phân loại thuế
- Theo đối tƣợng chịu thuế
+ Thuế thu nhập (thuế đánh vào thu nhập)
+ Thuế tiêu dùng ( thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ)
+ Thuế tài sản (thuế đánh vào tài sản)
- Theo phƣơng thức đánh thuế
+ Thuế trực thu
+ Thuế gián thu
- Theo mối quan hệ giữa thuế với thu nhập
+ Thuế tỷ lệ (mức thuế không đổi khi thu nhập thay đổi)
+ Thuế Luỹ tiến (tỷ lệ thuế/thu nhập tăng khi thu nhập tăng)
+ Thuế luỹ thoái (tỷ lệ thuế/thu nhập giảm khi thu nhập tăng)
Các sắc thuế hiện hành ở VN
• Gián thu
• Thuộc loại thuế thực (thuế đánh vào vật, không dựa vào khả
năng của người nộp thuế)
• Đặc điểm:
– Là thuế trực thu
– Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của người nộp thuế
Nguyên lý đánh thuế thu nhập
• Đánh thuế theo tình trạng cư trú và nguồn phát sinh thu
nhập
- Nguồn phát sinh thu nhập: thu nhập phát sinh ở đâu thì nộp thuế ở đó
NT 2: Nguyên tắc đánh thuế trên cơ sở
thu nhập chịu thuế hiện hữu
• TNCT phải là TN ròng (TN có tính đến các chi phí tạo ra TN và
các khoản giảm trừ)
2.2 Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT hiện hành ở VN
24
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH 12 ngày 3/6/2008 có hiệu lực thi
hành từ ngày 1/1/2009
• Luật thuế GTGT số 31/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế GTGT
2008
• Luật sửa đổi các luật thuế số 71/2014/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều của
luật thuế GTGT, XNK, TNDN, TNCN, QLT
• Luật sửa đổi các luật thuế GTGT, TTĐB, QLT số 106/2016/QH14
• Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013; của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
• Thông tư 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn
thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP;
25
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính
• Luật quản lý thuế 2006, luật quản lý thuế sửa đổi 2012 và các văn bản hướng dẫn
thi hành (NĐ 83/2013 và TT 156/2013).
26
a. Khái niệm, đặc điểm thuế GTGT
• Khái niệm
Là sắc thuế tính trên giá trị tăng thêm của
HH, DV phát sinh ở từng khâu trong quá trình
từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
• Đặc điểm
- Có đầy đủ các đặc điểm của thuế TD (gián thu,
thuế thực, lũy thoái)
- Thuế nhiều giai đoạn, không trùng lắp
27
b, Nội dung cơ bản của
luật thuế GTGT
Phạm vi áp dụng
28
Phạm vi áp dụng
• Đối tượng chịu thuế
29
Phạm vi áp dụng
• Đối tượng chịu thuế
- HH,
DV dùng cho SXKD và tiêu dùng
ở VN (NK, hàng nội địa)
• Đối tượng không chịu thuế
Gồm khoảng 25 nhóm HH, DV nằm
trong danh mục qui định tại luật thuế GTGT
30
Đối tƣợng không chịu thuế GTGT
Có đặc điểm chủ yếu:
- HHDV thiết yếu;
- HHDV được ưu đãi hoặc của một số ngành cần
khuyến khích;
- HH DV không mang tính chất kinh doanh;
- HH nhập khẩu thực chất không phục vụ SXKD và
tiêu dùng tại Việt Nam;
- Một số HH DV khó xác định giá trị tăng thêm.
31
Ngƣời nộp thuế
32
Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính
thuế GTGT
33
GIÁ TÍNH THUẾ GTGT
Nguyên tắc
- Giá tính thuế bao gồm các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá mà CSKD được hưởng;
- Giá tính thuế không bao gồm doanh thu bán hàng theo
hình thức chiết khấu thương mại, giảm giá.
34
Hàng nhập khẩu
35
Hàng sản xuất trong nƣớc
• Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT, đã bao gồm thuế
TTĐB, thuế BVMT (nếu có) dòng cộng tiền hàng trên HĐ
GTGT
36
Giá tính thuế GTGT
• HH, DV dùng để
Giá bán (chưa
– Trao đổi, thuế GTGT) của
– Biếu tặng, sản phẩm cùng
– Trả thay lương, loại hoặc tương
37
Lƣu ý về tiêu dùng nội bộ
38
Giá tính thuế GTGT
39
Giá tính thuế GTGT
+ Đối với HH, DV có tính đặc thù dùng các chứng từ như tem bưu
chính, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... ghi giá thanh toán là
giá đã có thuế GTGT
41
Giá tính thuế GTGT
• Đối với gia công hàng hoá
Giá gia công chưa có thuế bao gồm: tiền công, nhiên liệu, động
lực, vật liệu phụ và chi phí khác để gia công.
42
Thời điểm xác định giá tính thuế GTGT
- Đối với HH: Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng HH cho người mua (không phân biệt đã
thu được tiền hay chưa).
Đối với hàng NK: Là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
- Đối với DV: Là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV.
Trường hợp tổ chức cung ứng DV thực hiện thu tiền trước
hoặc trong khi cung ứng dịch vụ ngày lập hóa đơn là
ngày thu tiền
43
Thuế suất thuế GTGT
• 0%: HHDV xuất khẩu và được coi như xuất
khẩu (gồm cả dịch vụ vận tải quốc tế).
44
Lƣu ý: Điều kiện để hàng xuất khẩu
đƣợc hƣởng thuế suất GTGT 0%
• Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng gia công xuất khẩu…
45
Thuế suất thuế GTGT
46
PHƢƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT
47
PHƢƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
+ Điều kiện áp dụng: Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ,
bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh đang có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;
48
Công thức xác định
49
THUẾ GTGT ĐẦU RA
Thuế GTGT Giá tính thuế Thuế suất
= x
đầu ra HH, DV bán ra thuế GTGT
Nếu HĐ GTGT chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp
được phép dùng chứng từ đặc thù): Thuế GTGT đầu ra
tính theo giá thanh toán
50
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO
51
Một số loại chứng từ để tập hợp
thuế GTGT đầu vào ĐKT
• Hóa đơn GTGT (liên 2)
• Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu NK
• Chứng từ đặc thù (tem thư)
• Chứng từ nộp thuế thay cho phía nước ngoài
52
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT ĐV
53
- Khấu trừ theo mục đích sử dụng
• Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (kể cả TSCĐ), dịch
vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ
(Bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào không được bồi
thường của hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng bị tổn
thất)
54
Nếu không hạch toán riêng đƣợc
thuế GTGT đầu vào
Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
55
Chú ý (tiếp…)
• Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở
xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển
hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn)
có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế
GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần
trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ
56
- KHẤU TRỪ TOÀN BỘ
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ tính thuế nào
được kê khai, khấu trừ toàn bộ trong kỳ tính thuế đó không
phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
57
Chú ý: Khấu trừ bổ sung
58
- Hóa đơn, chứng từ
Chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào của các hóa đơn
GTGT, chứng từ đầu vào hợp pháp, ghi chép đúng
qui định.
59
Hóa đơn GTGT không đủ điều kiện khấu trừ
• Sử dụng không đúng quy định của pháp luật như (hóa đơn GTGT
không ghi thuế GTGT);
• Không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa
chỉ, mã số thuế của người bán nên không xác định được người bán;
• Không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa
chỉ, mã số thuế của người mua nên không xác định được người mua ;
• Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn
khống (không có hàng hóa, dịch vụ kèm theo);
• Ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của hàng hóa, dịch vụ mua, bán
hoặc trao đổi. 60
- Điều kiện: Thanh toán không dùng tiền mặt
61
PHƢƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ
đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán,
hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để
tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế
theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;
- Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo PPKT
62
Thuế GTGT phải nộp theo PPTT
Mua bán, chế tác vàng bạc đá quí
63
Thuế GTGT phải nộp theo PPTT
64
Tỷ lệ % đƣợc qui định nhƣ sau
Nhóm ngành hàng Tỷ lệ
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng 3%
có bao thầu nguyên vật liệu
65
Lƣu ý
66
d. Kê khai, nộp thuế GTGT
• Kê khai thuế:
Khai thuế giá trị gia tăng là loại khai thuế theo tháng.
Trừ trường hợp Người nộp thuế có tổng doanh thu bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ
50 tỷ đồng trở xuống thì khai thuế theo quí.
67
Thời hạn nộp tờ khai
68
Kê khai thuế GTGT
• Đại lý bán HH thuộc diện không chịu thuế GTGT; đại lý bưu điện;
bảo hiểm; xổ số; bán vé máy bay (bán đúng giá): không phải KK,
nộp thuế đối với: doanh thu đại lý và hoa hồng
69
Kê khai thuế GTGT
• Đại lý bán hàng thuộc diện chịu thuế GTGT dưới mọi hình thức
phải KK, tính thuế, nộp thuế đối với hoa hồng được hưởng
70
Kê khai thuế GTGT
• Hàng vãng lai ngoại tỉnh
• Cơ sở chính – cơ sở sản xuất phụ thuộc
71
TH không phải KK thuế GTGT
• Qui định tại điều 5 (TT 219/2013)
72
Nộp thuế
• Nộp thuế: nộp trực tiếp vào kho bạc; qua ngân
hàng; bằng thẻ; qua mạng….
73
Hoàn thuế giá trị gia tăng
Điều kiện hoàn thuế
- CSKD thuộc đối tượng nộp thuế GTGT khấu trừ
- Đáp ứng các điều kiện qui định
74
1. Đối với cơ sở kinh doanh hàng xuất khẩu
+ Trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào
chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào
tháng, quý tiếp theo;
75
1. Đối với cơ sở kinh doanh hàng xuất khẩu (tiếp)
77
2. Đối với dự án đầu tƣ
• Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự
án đầu tư xây dựng nhà để bán) tại địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính,
đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký
kinh doanh, chưa đăng ký thuế thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào
bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất
kinh doanh tại trụ sở chính, sau khi bù trừ nếu số thuế giá trị gia
tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư còn lại từ
300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế
78
3. Đối với trƣờng hợp chuyển đổi sở hữu, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
• Có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị
gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết
79
Chú ý
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào
chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp
kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê
khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo
80
CHƢƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
•
• NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT HIỆN
HÀNH Ở VIỆT NAM
3.1. Khái niệm, đặc điểm thuế TTĐB
• Khái niệm
Thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc loại thuế tiêu dùng,
đánh vào một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt nằm
trong danh mục qui định của Nhà nước
Hàng hóa, dịch vụ đặc biệt là gì?
• Lượng cầu của hàng hóa ít biến động theo giá cả và thường biến
động theo thu nhập
Đặc điểm thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Có đầy đủ các đặc điểm của thuế tiêu dùng
(Tính gián thu, tính thực, lũy thoái)
+ Thuế TTĐB là thuế 1 giai đoạn (SX hoặc NK)
+ Mức động viên cao
3.2 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ TTĐB
Phạm vi áp dụng
- Thuốc lá điếu, xì gà (và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai,
ngửi, ngậm);
- Rƣợu;
- Bia;
- Xe ô tô dƣới 24 chỗ, (kể cả xe ô tô vừa chở ngƣời, vừa chở hàng loại có từ hai
hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở ngƣời và
khoang chở hàng);
Đối tƣợng chịu thuế
- Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade
component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;
- Bài lá;
- Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thƣởng bao gồm trò chơi
bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tƣơng tự;
- Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
90
Căn cứ tính thuế
• Giá tính thuế;
• Thuế suất
Công thức xác định
• Là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa NK
Thuế suất thuế suất thuế TTĐB
• Các mức thuế suất: 10% => 75%. (Biểu thuế
TTĐB:Luật thuế TTĐB 2008)
• Thống nhất thuế suất giữa hàng sản xuất trong nước
và hàng nhập khẩu
• Trường hợp giá bán hàng gia công khác với giá
ghi trên hợp đồng gia công: Cơ sở đưa gia công
(bên A) phải kê khai, nộp bổ sung phần chênh
lệch theo giá thực tế bán ra
Hàng Nhập khẩu
• Kê khai theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế NK với
cơ quan HQ
• Trường hợp nhập khẩu ủy thác thì bên nhận ủy thác phải kê khai
nộp thuế TTĐB.
Nộp thuế TTĐB
• Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp lớn hơn số tiền thuế tiêu
thụ đặc biệt phải nộp theo quy định
• Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên
• Khái niệm
Thuế XK, NK là sắc thuế đánh vào hàng hoá XK, NK trong quan hệ
thương mại quốc tế
• Đặc điểm
- Có đầy đủ đặc điểm của thuế tiêu dùng
- Gắn liền với hoạt động ngoại thương
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế
4.2. Nội dung cơ bản của luật thuế XK, NK
hiện hành ở Việt Nam
• Phạm vi áp dụng
b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa
nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong
khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu
phi thuế quan khác;
d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi
xuất khẩu
Đối tƣợng nộp thuế xnk
1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa
qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế
5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới
nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và
thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên
giới theo quy định của pháp luật.
6. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế
nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
7. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Đối tƣợng đƣợc ủy quyền, bảo lãnh, nộp thay thuế
a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong
trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức
tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà
tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập
cảnh;
đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của
pháp luật.
b. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế XK, NK
1. Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm là việc xác định thuế theo phần trăm (%)
của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Phương pháp tính thuế tuyệt đối là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Phương pháp tính thuế hỗn hợp là việc áp dụng đồng thời phương pháp tính thuế
theo tỷ lệ phần trăm và phương pháp tính thuế tuyệt đối.
Căn cứ tính thuế: Hàng hoá áp dụng thuế suất tỷ lệ (%)
Thuế XK, NK Số lƣợng HH Trị giá tính thuế x Thuế suất thuế
= x XK, NK
phải nộp XK, NK đơn vị
Trong đó
- Số lƣợng hàng hóa XNK: Là số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK được ghi trên tờ
khai hải quan
Trị giá tính thuế thực hiện theo quy định tại Luật Hải quan, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế
XK, thuế NK, TT 139/2015/TT-BTC
+ Đối với hàng XK: Trị giá tính thuế đối với hàng hoá XK là giá bán thực tế tại cửa khẩu
xuất (giá FOB, giá DAF) không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế
(F) phù hợp với các chứng từ có liên quan.
+ Đối với hàng NK: Trị giá tính thuế đối với hàng hoá NK là giá thực tế phải trả tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên (CIF). Xác định bằng cách áp dụng tuần tự 6 phương pháp
Lƣu ý: Trị giá tính thuế NK đƣợc xác định tuần tự theo 6 phƣơng phá
6. PP suy luận
• Thuế suất thuế XK: Được quy định cụ thể cho một số mặt hàng tại Biểu thuế XK
do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
• Thuế suất thuế NK: Được qui định cụ thể trong biểu thuế cho từng mặt hàng NK,
căn cứ vào xuất xứ hàng hóa (C/O) và phân loại hàng hóa
(Người nộp thuế tự khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về xuất xứ hàng hóa
để làm cơ sở xác định mức thuế suất thuế NK).
<3> Thuế suất thuế NK
• Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa NK có xuất xứ từ
nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ
quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế NK với Việt Nam
1. Thuế tuyệt đối: Căn cứ tính thuế XK, NK là số lượng hàng hoá
XNK và mức thuế suất tuyệt đối qui định cho từng đơn vị hàng hoá:
(Tham khảo phần V, mục 1 Thông tư 128/2013)
• Là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của các doanh
nghiệp trong kỳ tính thuế
1 Phạm vi áp dụng
Các khoản lỗ
Thu nhập
Thu nhập Thu nhập đƣợc kết
= - đƣợc -
tính thuế chịu thuế chuyển theo
miễn thuế
quy định
THU NHẬP CHỊU THUẾ
• Dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc
hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ
Thời điểm xác định doanh thu đối với dịch vụ
• Thời điểm hoàn thành việc cung • Thời điểm hoàn thành việc cung
cấp dịch vụ cấp dịch vụ
• hoặc thời điểm xuất hóa đơn • hoặc hoàn thành từng phần việc
cung ứng dịch vụ
Lƣu ý về doanh thu
• v.v
Thuế GTGT: giá tính thuế là giá bán của
Hàng hóa
sản phẩm cùng loại hoặc tương đương
dùng để
cho, biếu,
Thuế TNDN: không tính vào doanh thu
tặng
<2> Chi phí đƣợc trừ
•Nguyên tắc: Trừ các khoản chi không được trừ (37 khoản), DN
được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ điều kiện sau:
• Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;
• Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của
pháp luật
• Khoản chi nếu có hóa đơn mua HHDV từng lần với giá
trị 20 trđ trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh
toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
(1) KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
• Mức khấu hao ứng với NG từ 1,6 • Phần vượt 1,6 tỷ đối với ô tô dưới 9 chỗ và tà
tỷ đ trở xuống với ô tô dưới 9 chỗ bay, du thuyền không KD
và tàu bay, du thuyền không dùng • Công trình trên đất, phần không sử dụn
cho SXKD SXKD
• Xác định số được trừ dựa theo định mức tiêu hao NVL và trị giá
thực tế xuất kho NVL.
• CSKD nộp thuế GTGT khấu trừ: giá VTTTXK không bao gồm
thuế GTGT của vật tư mua vào
• CSKD nộp thuế GTGT trực tiếp, hoạt động SXKD không chịu
thuế: giá VTTTXK bao gồm cả thuế GTGT của VT mua vào
151
(3) Tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp cho ngƣời lao động...
• Căn cứ vào 3
Thƣởng không mang tính chất tiền lƣơng, không thể hiện trong hợp đồng,
thoả ƣớc LĐ tập thể; Thưởng sáng kiến cải tiến không có hội đồng nghiệm thu
Thực tế chƣa chi đến thời điểm quyết toán thuế năm
Tiền lƣơng của chủ DN tƣ nhân, chủ C.Ty TNHH 1 thành viên
Thù lao của các sáng lập viên, thành viên HĐ thành viên, HĐQTrị không trực
tiếp tham gia điều hành SXKD
Lƣu ý: Định mức chi phí đƣợc trừ đối với một số khoản chi cho con ngƣời
Trang phục: nếu chi bằng tiền, mức chi được trừ tối đa 5 trđ/1 người/1 năm;
nếu chi bằng hiện vật (quần áo…) không quy định định mức, tính vào chi phí
được trừ theo số thực tế.
Bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ): được trừ tối đa 23.5%
quỹ lương
Trích lập quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người
lao động, ghi cụ thể mức và điều kiện hưởng trong HĐLĐ, tối đa 3
triệu/người/tháng.
Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: hiếu, hỷ, chi
nghỉ mát, hỗ trợ điều trị, bổ sung kiến thức, hỗ trợ thiên tai địch họa, khen thưởng cho
con em người lao động có thành tích học tập tốt và các khoản chi có tính chất phúc lợi
khác vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của
doanh nghiệp
CÁC KHOẢN CHI TÀI TRỢ: TÍNH VÀO CHI PHÍ
ĐƢỢC TRỪ
• Chi tài trợ giáo dục: cơ sở vật chất, hoạt động thường xuyên của
trường học; học bổng, tài trợ cho các cuộc thi…
• Chi tài trợ y tế: thiết bị, dụng cụ y tế; thuốc; hoạt động thường
xuyên của cơ sở y tế; tài trợ cho người bệnh
• Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo
Chi trả lãi tiền vay vốn SXKD
• Nếu vay của NHTM, tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế: Được trừ theo lãi
suất thực tế trong hợp đồng vay vốn.
• Nếu vay của đối tượng khác: Được trừ không quá 150% mức lãi suất cơ
bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay
– Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tượng không phải là
tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% LSCB do
NHNN VN công bố tại thời điểm vay
– Lãi vay ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ
góp vốn ghi trong điều lệ DN. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình
đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị tài sản, giá trị công trình đầu tư.
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế
• Thuế TNDN
158
Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nƣớc ngoài phân bổ cho cơ sở
thƣờng trú tại Việt Nam
160
Thu nhập khác
• Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
162
Thu nhập đƣợc miễn thuế
• Thu nhập trừ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản,
thủy hải sản, sản xuất muối của HTX, của DN ở địa bàn
có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn, theo quy định
• Thu từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp trong nông
nghiệp
• Thu từ hợp đồng NCKH, PTCN theo quy định, không
quá 3 năm kể từ ngày bắt đầu có doanh thu từ thực hiện
hợp đồng
• Thu từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu
tiên áp dụng ở VN, thời gian miễn thuế không quá 5 năm
kể từ khi có doanh thu
• Thu từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian
sản xuất thử nghiệm theo quy định. 163
• …
Chuyển lỗ
• Thời gian chuyển lỗ liên tục không quá 5 năm KỂ TỪ
NĂM SAU NĂM PHÁT SINH LỖ
164
THUẾ SUẤT THUẾ TNDN
- Mức thuế suất phổ thông từ 1/1/2016: 20%
- Thuế suất đối với CSKD tìm kiếm, thăm dò, khai
thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm: 32-50%.
165
Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế
Kê khai
- Không phải kê khai thuế tndn hàng quý (trước bắt buộc phải kk)
- Khai thuế năm, chậm nhất ngày thứ 30 của năm tài chính kế tiếp
Nộp thuế
- Tạm nộp thuế hàng quý,chậm nhất không quá ngày 30 của quý kế
tiếp.
Quyết toán thuế
- Quyết toán năm hoặc quyết toán khi chia tách, giải thể, phá sản,
M&A.
- Nếu quyết toán năm: kết thúc năm tài chính, cơ sở KD phải quyết
toán thuế, thời hạn nộp tờ khai quyết toán: Không quá 90 ngày, từ
khi kết thúc năm Tài chính.
166
Chú ý
• Điều 17: Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp
- Doanh nghiệp VN được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế
hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN.
(Điều 17-tiếp)
Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ:
DN phải nộp
Không đƣợc sử dụng NSNN phần:
+ Thuế TNDN
tính trên khoản
TN đã trích lập
Sử dụng không hết 70%
quỹ (không sử
dụng; sử dụng sai
mục đích)
Sử dụng sai mục đích + Lãi phát sinh từ
số thuế TNDN đó
CHƢƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
• Đặc điểm
vv..............
Phƣơng pháp tính thuế đối với cá nhân cƣ trú
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy
phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao
gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100
triệu đồng/năm trở xuống.”
(1)Thu nhập từ kinh doanh
Lĩnh vực KD % Doanh
thu
Phân phối, cung cấp hàng hoá 0,5
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 2
cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý 5
bán hàng đa cấp
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây 1,5
dựng có bao thầu nguyên vật liệu
• CON
+ Dưới 18 tuổi
+ Trên 18 tuổi, không có k/năng lao động
+ Còn đi học
• VỢ HOẶC CHỒNG; CHA, MẸ; CÁ NHÂN KHÁC
+ Ngoài độ tuổi lao động; không có lương hưu
+ Trong độ tuổi lao động nhưng không có khả năng lao động
(chứng nhận của cơ quan)
+ Trong độ tuổi lao động nhưng có thu nhập thấp (dưới 1
triệu đồng/người/tháng)
NGUYÊN TẮC GIẢM TRỪ
• Mỗi người phụ thuộc chỉ được giảm trừ 1 lần cho 1 người nộp
thuế trong 1 năm tính thuế
• Chỉ được giảm trừ khi đã có mã số thuế (AD sau năm 2009)
Bảng thuế lũy tiến từng phần
(áp dụng với thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công của ngƣời
cƣ trú)
Bậc Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính Thuế
thuế thuế/năm (triệu đồng) thuế/tháng (triệu đồng) suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
Phƣơng pháp tính thuế đối với cá nhân cƣ trú
Thuế suất
Thu nhập tính thuế (%)
Thu nhập từ bản quyền, nhƣợng quyền thƣơng mại (phần vƣợt trên 5
10 triệu đồng/lần)
Thu nhập từ trúng thƣởng (phần vƣợt trên 10 triệu đồng/lần; hiện vật 10
phải qui ra tiền theo giá trị thị trƣờng)
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng (phần vƣợt trên 10 triệu đồng/lần) 10
Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn (thực lãi = giá bán – giá mua – chi 20
phí chuyển nhƣợng)
Thu nhập từ chuyển nhƣợng chứng khoán (tính trên giá chuyển 0,1
nhƣợng từng lần
Thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản (tính trên giá chuyển 2
nhƣợng từng lần)
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƢ TRÚ
- Thuế chỉ tính trên phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam
- Cách xác định TNCT khác với đối tượng cư trú: không được trừ chi
phí
- Không áp dụng giảm trừ gia cảnh
- Mỗi loại thu nhập áp dụng một mức thuế suất riêng
Loại Thu nhập chịu thuế Thuế suất
(%)
Thu từ sản xuất kinh doanh
+ Đối với hoạt động thương mại 1
+ Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ 5
+ Đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động sản xuất 2
kinh doanh khác
Lưu ý: TH không tách riêng được từng loại TN
Thu nhập từ tiền lương, tiền công 20
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, chuyển đối bất động sản 2
Thu nhập từ trúng thưởng, nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 tr 10
Đăng ký thuế TNCN
• Tổ chức, cá nhân trả thu nhập
• Cá nhân có thu nhập chịu thuế
• Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh
Mã số thuế được sử dụng chung để khai thuế đối với tất cả các khoản
thu nhập.
KHẤU TRỪ THUẾ
- Mức khấu trừ thực hiện theo qui định đối với
mỗi loại thu nhập
Một số lƣu ý
• Thu nhập từ tiền lương, công của người cư trú không ký hợp đồng
lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có tổng mức trả
thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo
mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân; trường hợp ký
hợp đồng từ 3 tháng trở lên tính khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến
• Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng
phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu
nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức
phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết gửi tổ chức trả
thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu
trừ thuế thu nhập cá nhân.
LƢU Ý