You are on page 1of 5

PHIẾU HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

Môn: ĐỊA LÍ Khối: 7 Tuần: 34 (23/3 – 27/3)


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

Họ và tên học sinh: …Đinh Anh Bảo Châu……. Lớp: …7AB7…

A. NỘI DUNG ÔN TẬP


1. Phần kiến thức

KHÁI QUÁT CHÂU MĨ


- Vị trí, tiếp giáp, diện tích
- Các luồng nhập cư

TỰ NHIÊN, DÂN CƯ BẮC MĨ


- Cấu trúc địa hình Bắc Mĩ
- Sự phân bố dân cư, đô thị Bắc Mĩ
- Sự chênh lệch giàu nghèo

KINH TẾ BẮC MĨ
- Khái niệm "Vành đai Mặt Trời"
- Hiệp định Tự do Bắc Mỹ NAFTA

TỰ NHIÊN, DÂN CƯ TRUNG VÀ NAM MĨ


- Vị trí, giới hạn, diện tích
- Tình trạng cháy rừng Amadon
- Tình trạng ô nhiễm môi trường

2. Phần thực hành


- Đọc, phân tích tranh ảnh địa lí
- Tính mật độ dân số
- Đọc bản đồ phân bố tự nhiên, dân cư Châu Mĩ

B. THỜI GIAN - CẤU TRÚC ĐỀ THI


- Thời gian: Tiết Địa lí tuần 36 (30/3 – 3/4)
- 100% tự luận.

C. PHƯƠNG PHÁP ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA

• Nên sử dụng phương pháp sơ đồ


hệ thống hóa kiến thức kiểu bản • Đọc kỹ bài trước khi làm
đồ tư duy • Làm câu dễ trước, khó sau,
• Nên sử dụng bút nhớ trong quá nên làm bài theo nhiều vòng
trình đọc, hãy tìm từ khóa, đánh • Soát lại bài cẩn thận trước khi nộp
dấu và nhớ những từ khóa đó
• Trả lời câu hỏi ngắn
ÔN TẬP

ÔN TẬP LÀM BÀI

D. MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI MẪU


1. Dạng 1: Câu hỏi trình bày, giải thích nguyên nhân
Câu 1. Trình bày vị trí, tiếp giáp của châu Mĩ?
1. Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu.
2. Phía Bắc tiếp giáp Bắc Băng Dương.
3. Phía Đông giáp Đại Tây Dương.
4. Phía Tây giáp Thái Bình Dương.
Câu 2. Tại sao nước Mĩ lại có tên “Hợp chúng quốc Hoa Kì”?
1. Tại vì Mĩ chính là do con người từ nhiều nơi đến sống chứ không phải là một đất nước cũ
có từ lâu.
Câu 3. “Vành đai Mặt Trời” là gì?
1. Nó là khu vực bang ngang miền Tây và Tây Nam nước Mỹ.
Câu 4. Trình bày quá trình thành lập, mục tiêu và kết quả của Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ
NAFTA?
1.
Câu 5. Trình bày nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả và đề xuất ít nhất 1 biện pháp về tình hình
cháy rừng ở khu vực Amadon.
Câu 6. Trình bày nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả và đề xuất 1 giải pháp hạn chế tình trạng
chênh lệch giàu nghèo ở châu Mĩ.
Câu 7. Trình bày nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả và đề xuất 1 giải pháp nhằm hạn chế tình
trạng ô nhiễm môi trường ở các quốc gia Trung và Nam Mĩ.

2. Dạng 2: Câu hỏi phân tích bản đồ và giải thích


1. Quan sát bản đồ sau:
Hãy phân tích các luồng nhập cư chủ yếu
vào châu Mĩ và giải thích nguyên nhân.
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….

2. Quan sát bản đồ sau:


Hãy nhận xét sự phân bố các đô thị lớn ở châu Mĩ và giải
thích nguyên nhân.
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..

3. Dạng bài tập thực hành


Cho bảng số liệu sau:
Bắc Mĩ Trung và Nam Mĩ
Diện tích (triệu km2) 18.6 20.1
Dân số (triệu người) 368.2 652,3
Mật độ dân số
a. Tính mật độ dân số của 2 khu vực trên.
b. Nhận xét.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Chúc các con ôn tập tốt!

You might also like