You are on page 1of 19

1

Lời mở đầu

Hiện nay, trong thự c tiễn kinh doanh, cá c doanh nghiệp thườ ng phả i bá n chịu
hà ng hó a củ a mình trong mộ t thờ i gian nhấ t định. Trong khi chờ thu cá c khoả n
tiền nà y, doanh nghiệp vẫn tiếp tụ c bá n hà ng và do đó sẽ lạ i xuấ t hiện cá c khoả n
bá n chịu mớ i. Như vậ y, việc mua chịu, bá n chịu là cô ng việc thườ ng xuyên phá t
sinh trong quá trình kinh doanh củ a mỗ i doanh nghiệp. Độ lớ n khoả n phả i thu
củ a doanh nghiệp phụ thuộ c và o nhiều yếu tố như tố c độ thu hồ i nợ cũ , tố c độ tạ o
ra nợ mớ i và sự tá c độ ng củ a cá c yếu tố nằ m ngoà i sự kiểm soá t củ a doanh
nghiệp như chu kỳ suy thoá i củ a nền kinh tế, khủ ng hoả ng tiền tệ và chính sá ch
tín dụ ng. Trong xu thế hộ i nhậ p quố c tế, vai trò củ a quả n trị khoả n phả i thu cà ng
trở nên quan trọ ng hơn bao giờ hết trong việc đả m bả o cá c nguồ n lự c tà i chính,
mộ t điều kiện khô ng thể thiếu để thự c hiện cá c hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh. Vì
vậ y, hiểu và biết cá ch phâ n tích, đá nh giá cá c khoả n phả i thu là yêu cầ u có tính bắ t
buộ c đố i vớ i cá c nhà quả n trị tà i chính cũ ng như cá c chủ doanh nghiệp.

Đặ c biệt, là sinh viên chuyên ngà nh Quả n trị kinh doanh cà ng cầ n có sự hiểu
biết và nắ m chắ c kiến thứ c về quả n trị khoả n phả i thu, nhậ n thứ c đượ c lợ i ích củ a
việc kiểm soá t tố t khoả n phả i thu đố i vớ i tình hình tà i chính củ a mỗ i doanh
nghiệp.

Nhậ n thấ y đượ c tầ m quan trọ ng củ a quả n trị khoả n phả i thu, nhớ m 10 vớ i đề
tà i “Phâ n tích thự c trạ ng khoả n phả i thu tạ i 1 doanh nghiệp cụ thể tạ i Việt Nam”
sẽ đi sâ u phâ n tích cá c chính sá ch tín dụ ng củ a doanh nghiệp để hiểu rõ hơn đượ c
sự tá c độ ng củ a quả n trị khoả n phả i thu đố i vớ i doanh nghiệp đó .

Do thờ i gian và lượ ng kiến thứ c củ a chú ng em cò n hạ n chế nên bà i thả o luậ n
chắ c chắ n cò n nhiều thiếu só t. Vì vậ y, chú ng em rấ t mong sẽ nhậ n đượ c sự gó p ý
từ cô giá o và cá c bạ n sinh viên để bà i thả o luậ n đượ c hoà n chỉnh hơn.

Chú ng em xin châ n thà nh cả m ơn!

2
Nội dung

I. Cơ sở lý thuyết quản trị khoản phải thu

1.1 Chính sách tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng

1.1.1 Chính sách tín dụng

a, Tiêu chuẩ n tín dụ ng

Tiêu chuẩ n tín dụ ng là nhữ ng yếu tố liên quan đến sứ c mạ nh tà i chính và


mứ c độ tín nhiệm mà mỗ i khá ch hà ng phả i đả m bả o để có quyền hưở ng tín dụ ng
mà cô ng ty cấ p cho họ . Nếu khá ch hà ng khô ng đá p ứ ng đượ c nhu cầ u vớ i thờ i hạ n
tín dụ ng thô ng thườ ng, họ vẫ n có thể mua hà ng củ a cô ng ty nhưng vớ i thờ i hạ n
khắ t khe hơn.

Phâ n tích tín dụ ng khá ch hà ng thô ng qua việc phâ n tích cá c thô ng số tà i chính
sau:

- Bả ng câ n đố i kế toá n và bá o cá o kết quả kinh doanh.


- Bả ng mô tả hoạ t độ ng vậ t lý về hoạ t độ ng kinh doanh củ a cô ng ty.
- Lịch sử thanh toá n tín dụ ng củ a cô ng ty trong thờ i gian gầ n đâ y: Thườ ng trả
đú ng thờ i hạ n hay trễ hạ n, trong thờ i gian gầ n đâ y có lầ n nà o khô ng thanh
toá n nợ hay khô ng, nếu có thì tỷ lệ bao nhiêu.

b, Thờ i hạ n tín dụ ng

Thờ i hạ n tín dụ ng là thờ i gian mà ngườ i mua đượ c trì hoã n thanh toá n, thờ i
hạ n cuố i cù ng họ phả i thanh toá n. Thờ i hạ n tín dụ ng có thể tá c độ ng lớ n tớ i
doanh số , nếu như cầ u đố i vớ i mộ t loạ i sả n phẩ m nà o đó phụ thuộ c và o thờ i kỳ
bá n hà ng, việc mở rộ ng thờ i hạ n tín dụ ng vừ a là m cho khá ch hà ng cũ kéo dà i thờ i
gian thanh toá n đồ ng thờ i thu hú t khá ch hà ng mớ i cho cô ng ty.

c , Chiết khấ u thanh toá n

Là biện phá p khuyến khích khá ch hà ng trả tiền sớ m bằ ng cá ch thự c hiện việc
giả m giá đố i vớ i cá c trườ ng hợ p mua hà ng trả tiền trướ c.

Chiết khấ u nhờ trả sớ m cho khá ch hà ng là tỉ lệ phầ n tră m giả m giá và thờ i hạ n trả
trướ c để đượ c nhậ n chiết khấ u tiền mặ t

VD: 2/10 net 60 nếu khá ch hà ng thanh toá n trong vò ng 10 ngà y kể từ ngà y nhậ n
hó a đơn sẽ đượ c hưở ng chiết khấ u thanh toá n là 2%, thờ i hạ n cuố i cù ng củ a
thanh toá n là 60 ngà y kể từ ngà y nhậ n hó a đơn. Đượ c á p dụ ng để tă ng tố c độ thu

3
hồ i khoả n phả i thu và giả m đầ u tư và o khoả n phả i thu và chi phí liên quan. Mặ t
khá c, cô ng ty mấ t đi chi phí chiết khấ u trên phầ n doanh thu củ a mỗ i hó a đơn.

d , Chính sá ch thu tiền

Bao gồ m cá c quy định về cá ch thứ c thu tiền như thu 1 lầ n hay nhiều lầ n, hay
trả gó p và biện phá p xử lý đố i vớ i cá c khoả n tín dụ ng quá hạ n.

1.1.2 Các yếu tố tác động đến chính sách tín dụng

a , Điều kiện củ a doanh nghiệp

Đặ c điểm về sả n phẩ m, ngà nh nghề kinh doanh và tiềm lự c tà i chính là yếu tố


tá c độ ng trự c tiếp đến chính sá ch tín dụ ng củ a doanh nghiệp. Doanh nghiệp này
có quy mô lớ n, có tiềm lự c tà i chính mạ nh, sả n phẩ m có thờ i gian sử dụ ng lâ u bền
thườ ng cho phép mở rộ ng chính sá ch tín dụ ng hơn cá c doanh nghiệp ít vố n, sả n
phẩ m dễ hư hỏ ng, mấ t phẩ m chấ t, khó bả o quả n…

b, Điều kiện củ a khá ch hà ng

Điều kiện củ a khá ch hàng đượ c đá nh giá dự a và o cá c phá n đoá n sau:

- Vố n hay sứ c mạ nh tà i chính( capital): là thướ c đo về tình hình tà i chính củ a


mộ t doanh nghiệp, nó ả nh hưở ng đến rủ i ro thanh toá n.
- Khả năng thanh toá n( capacity): đượ c đá nh giá qua cá c hệ số thanh toá n
chung, hệ số thanh toá n nhanh, hệ số thanh toá n lã i vay… củ a khá ch hà ng.
- Tư cá ch tính dụ ng( character): là thá i độ tự giá c đố i vớ i việc thanh toá n nợ
củ a khá ch hà ng.
- Vậ t thế chấ p( collateral): là tà i sả n khá ch hà ng dù ng đả m bả o cho mó n nợ
củ a mình
- Điều kiện kinh tế (condition): là sự phá t triển củ a nền kinh tế nó i chung và
mứ c độ phá t triển củ a từ ng vù ng địa lý nó i riêng có ả nh hưở ng đến việc
thanh toá n củ a khá ch hà ng đố i vớ i mó n nợ .

1.2 Phân tích, đánh giá các khoản phải thu


Ngườ i là m cô ng tá c quả n mở sổ theo dõ i chi tiết thu, đồ ng thờ i thườ ng
xuyên đô n đố c khá ch nợ để thu hồ i vố n đú ng hạ n. Tổ ng nợ phả i thu có thể
phâ n loạ i theo cá c tiêu thứ c sau:

Nhóm 1: Loạ i nợ A( nợ có độ tin cậ y cao hay nợ đủ tiêu chuẩ n): thườ ng bao
gồ m cá c khoả n nợ trong hạ n mà doanh nghiệp dá nh giá có đủ khả nă ng thu hồ i
đú ng hạ n.

4
Nhóm 2: Nợ loạ i B (nợ có rủ i ro thấ p hay nợ cầ n chú ý) thườ ng bao gồ m cá c
khoả n nợ quá hạ n dướ i 90 ngà y và cá c khoả n nợ đã cơ cấ u thờ i hạ n nợ .

Nhóm 3: Nợ loạ i C ( nợ quá hạ n có thể thu hồ i đượ c hay nợ dướ i tiêu chuẩ n)
thườ ng bao gồ m cá c khoả n nợ quá hạ n từ 90 ngà y đến 180 ngà y và cá c khoả n nợ
đã cơ cấ u lạ i thờ i hạ n trả nợ quá hạ n dướ i 90 ngà y theo thờ i hạ n cơ cấ u lạ i.

Nhóm 4: Nợ loạ i D (nợ ít có khả nă ng thu hồ i và nợ quá hạ n khó đò i hay nợ nghi


ngờ ) thườ ng bao gồ m cá c khoả n nợ quá hạ n từ 181 ngà y đến 360 ngà y và cá c
khoả n nợ đã cơ cấ u lạ i thờ i hạ n trả nợ quá hạ n 90 đến 180 ngà y theo thờ i hạ n
cơ cấ u lạ i.

Nhóm 5: Nợ loạ i E (nợ khô ng thể thu hồ i đượ c hay nợ có khả nă ng mấ t vố n)


thườ ng bao gồ m cá c khoả n nợ quá hạ n trên 360 ngà y và cá c khoả n nợ đã cơ cấ u
lạ i thờ i hạ n trả nợ quá ngà y trên 180 ngà y theo thờ i hạ n cơ cấ u lạ i.

 Để theo dõ i cá c khoả n phả i thu có thể sử dụ ng cá c cô ng cụ sau:


a , Kì thu tiền bình quâ n
- Kì thu tiền bình quâ n (cò n gọ i là số ngà y củ a mộ t vò ng quay cá c khoả n
phả i thu) phả n á nh số ngà y cầ n thiết bình quâ n để thu đượ c cá c khoả n phả i
thu. Nó đượ c tính bằ ng cá ch lấ y số dư bình quâ n khoả n phả i thu nhâ n vớ i
360 ngà y rồ i chia cho tổ ng doanh thu bá n chịu trong kì.
b , Phâ n tích “tuổ i” củ a cá c khoả n phả i thu
- Phương phá p phâ n tích này dự a trên thờ i gian biểu về cá c khoả n phả i
thu tứ c là khoả n phả i thu tứ c là khoả ng thờ i gian có thể thu đượ c tiền phả i
thu để phâ n tích.
c , Mô hình số dư khoả n phả i thu
Phương phá p này đo lườ ng quy mô doanh số bá n chịu chưa thu đượ c tiền
tạ i thờ i điểm cuố i thá ng do kết quả bá n hàng củ a thá ng và củ a cá c thá ng
trướ c đó .

1.3 Phòng ngừa rủi ro và xử lí đối với các khoản phải thu khó đòi
1.3.1 Phòng ngừa rủi ro
Phò ng ngừ a rủ i ro đố i vớ i cá c khoả n phả i thu là nhu cầ u cầ n thiết đố i vớ i
mọ i doanh nghiệp để ổ n định tình hình tà i chính, tă ng hiệu quả củ a chính
sá ch tín dụ ng. Rủ i ro đố i vớ i cá c khoả n phả i thu khá c thườ ng bao gồ m:
+ Rủ i ro do khô ng thu hồ i vố n tín dụ ng
+ Rủ i ro do tá c độ ng củ a sự thay đổ i tỷ giá lã i suấ t…
+ Rủ i ro do thay đổ i lã i suấ t
1.3.2 Xử lý các khoản phải thu khó đòi

5
Tù y từ ng trườ ng hợ p cụ thể, doanh nghiệp có thể sử dụ ng cá c biện phá p
sau:
- Cơ cấ u lạ i thờ i hạ n nợ : doanh nghiệp có thể điều chỉnh kì hạ n nợ hoặ c gia
hạ n nợ cho khá ch hà ng nếu doanh nghiệp đá nh giá khá ch hà ng suy giả m khả
năng trả nợ nhưng có thể trả nợ đầ y đủ theo thờ i hạ n cơ cấ u lạ i.
- Xó a mộ t phầ n nợ cho khá ch hà ng
- Thô ng qua cá c bạ n hà ng củ a khá ch nợ để giữ hàng
- Bá n nợ
- Tranh thủ sự giú p đỡ củ a cá c ngâ n hà ng, cá c tổ chứ c tín dụ ng để phong tỏ a
tà i sả n, tiền vố n củ a khá ch nợ .
- Khở i kiện trướ c phá p luậ t.

II. Thực trạng quản trị khoản phải thu tại công ty may Việt Tiến

2.1. Giới thiệu về Tổng công ty cổ phần mayViệt Tiến.

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.

– Tên tiếng Việt : Tổ ng cô ng ty Cổ Phầ n May Việt Tiến

– Tên giao dịch quố c tế: VIETTIEN GARMENT CORPORATION

– Địa chỉ : 07 Lê Minh Xuâ n, Quậ n Tâ n Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam

Tiền thâ n củ a Việt Tiến là mộ t xí nghiệp may tư nhâ n có tên gọ i là “Thá i Bình
Dương kĩ nghệ Cô ng ty” (Pacific Enterprise), vớ i 8 cổ đô ng gó p vố n, do ô ng Sâ m
Bả o Tà i, mộ t doanh nhâ n ngườ i Hoa, là m giá m đố c. Khi đó xí nghiệp chỉ có 65
má y may và khoả ng 100 cô ng nhân. Sau nă m 1975, xí nghiệp đượ c quố c hữ u hó a
và giao cho Bộ Cô ng nghiệp nhẹ (nay là Bộ Cô ng nghiệp) quả n lí.

Thá ng 5/1977, xí nghiệp đổ i tên thà nh Xí nghiệp may Việt Tiến. Cù ng vớ i sự


phá t triển chung củ a cả nướ c và ngà nh dệt may, Xí nghiệp đượ c đổ i thà nh Cô ng ty
rồ i Tổ ng Cô ng ty nhưng cá i tên Việt Tiến vớ i hà m ý “Việt Nam tiến lên” vẫ n đượ c
giữ lạ i theo tâ m nguyện củ a cả tậ p thể nhữ ng ngườ i lao độ ng nơi đâ y.

Tổ ng cô ng ty may Việt Tiến hoạ t độ ng theo mô hình Cô ng ty mẹ – Cô ng ty con,


bao gồ m 06 xí nghiệp, 22 cô ng ty con và cô ng ty liên kết, vớ i tổ ng số CBCNV là
22.000 ngườ i. Tổ ng cô ng ty cổ phầ n may Việt Tiến đã trở thà nh doanh nghiệp
tiêu biểu nhấ t củ a ngà nh dệt may Việt Nam. Doanh số ngà y cà ng tă ng, thị phầ n
ngà y cà ng đượ c mở rộ ng. Uy tín củ a thương hiệu Việt Tiến đã đượ c khá ch
hà ng trong và ngoà i nướ c tín nhiệm.

Tạ i thị trườ ng nộ i địa: Việt Tiến hiện có trên 1380 cử a hà ng, đạ i lý phâ n bổ
đều khắ p cá c tỉnh thà nh trong cả nướ c. Tạ i thị trườ ng xuấ t khẩ u: Việt Tiến hiện

6
đang giao dịch vớ i trên 50 khá ch hà ng thuộ c cá c nướ c trên thế giớ i như: Mỹ,
Canada, Châ u  u (Anh, Phá p, Đứ c, Bồ Đà o Nha, Tâ y Ban Nha….), Châ u Á (Nhậ t
Bả n, Hà n Quố c, Hồ ng Kô ng, Singapore, Malaysia, Indone- sia….), Châ u Ú c…vv.

Ngà nh nghề kinh doanh:

– Sả n xuấ t, kinh doanh sản phẩ m dệt may cá c loạ i;

– Sả n xuấ t, kinh doanh nguyên, phụ liệu, má y mó c thiết bị, phụ tù ng, cô ng cụ
ngà nh dệt may và bao bì;

– Dịch vụ giặ t, in, thêu và đà o tạ o cắ t may chuyên nghiệp;

– Sả n xuấ t, kinh doanh thiết bị điện lạ nh dâ n dụ ng và cô ng nghiệp, thiết bị điện,


â m thanh và á nh sá ng;

– Kinh doanh má y bơm gia dụ ng và cô ng nghiệp;

– Đầ u tư, xâ y dự ng, kinh doanh bấ t độ ng sả n, cơ sở hạ tầ ng, khu cô ng nghiệp, cho


thuê vă n phò ng, nhà xưở ng, thiết bị, kho bã i;

– Dịch vụ giao nhậ n, vậ n chuyển hà ng hó a; dịch vụ xuấ t nhậ p khẩ u;

– Đầ u tư, kinh doanh tà i chính;

– Kinh doanh cá c ngà nh nghề khá c phù hợ p vớ i quy định củ a phá p luậ t.

2.1.2. Đặc điểm sản phẩm.

Hiện tạ i Việt Tiến có 6 thương hiệu, đượ c đầ u tư xây dự ng chuyên nghiệp,


cụ thể:

+ Thương hiệu Viettien: Là thờ i trang nam cô ng sở , lịch sự , nghiêm tú c, chỉnh


chu. Đố i tượ ng sử dụ ng chính là nam giớ i, tuổ i từ 25 đến 55. Sả n phẩ m chính
củ a thương hiệu nà y bao gồ m: á o sơ mi, quầ n tâ y, quầ n kaki, caravatte…

+ Thương hiệu Manhattan: là thương hiệu thờ i trang nam cao cấ p phong cá ch
Mỹ dà nh cho doanh nhâ n, nhà quả n lý, nhà lã nh đạ o, nhữ ng ngườ i thà nh đạ t,
sà nh điệu … Dò ng sả n phẩ m bao gồ m: sơ mi, quầ n â u, veston, caravatte, á o
thun. Đâ y là thương hiệu đượ c Việt Tiến mua bả n quyền củ a tậ p đoà n Perry
Ellis International – Mỹ để sả n xuấ t và tiêu thụ tạ i thị trườ ng Việt Nam.

+ Thương hiệu San Sciaro: Là thương hiệu thờ i trang nam cao cấ p mang phong
cá ch Ý . Đố i tượ ng sử dụ ng là nhữ ng ngườ i thà nh đạ t, có địa vị xã hộ i là doanh
nhâ n, nhà quả n lý. Sả n phẩ m thương hiệu nà y bao gồ m: á o sơ mi, quầ n tâ y,

7
veston, á o thun …., vớ i nguyên liệu đặ c biệt cao cấ p, đượ c nhậ p từ cá c nướ c có
nền cô ng nghiệp dệt tiên tiến như: Nhậ t, Ý , Đứ c, Ấ n Độ …

+ Thương hiệu T_up: là thương hiệu thờ i trang nữ lịch sự , hiện đạ i và tinh tế. Đố i
tượ ng sử dụ ng là nữ giớ i tuổ i từ 27 đến 45, sử dụ ng trong mô i trườ ng cô ng sở ,
dạ o phố , mua sắ m, dạ hộ i… Dò ng sả n phẩ m bao gồ m: đầ m, váy, veston, quầ n á o
thờ i trang cá c loạ i …

+ Thương hiệu Việt Long: Là thương hiệu thờ i trang nam dà nh cho nhữ ng
ngườ i lao độ ng bình dâ n ở 2 khu vự c thà nh thị và nô ng thô n. Dò ng sả n phẩ m
bao gồ m: sơ mi, quầ n kaki, quầ n jeans, á o thun, quầ n thể thao, jacket …

+ Viettien Smart Casual: thừ a hưở ng thuộ c tính lịch lã m, chỉnh chu củ a Viettien
nhưng bổ sung thêm thuộ c tính thoả i má i và tiện dụ ng cho ngườ i mặ c, dễ hò a
nhậ p mọ i hoà n cả nh và giao tiếp xã hộ i. Thương hiệu thờ i trang tiên phong khơi
dậ y sứ c số ng mớ i cho giớ i là m việc vă n phò ng vớ i mộ t phong cá ch riêng: chữ ng
chạ c, nhưng phó ng khoá ng, thoả i má i. Dò ng sả n phẩ m bao gồ m: á o sơ mi, á o chui
lỗ , quầ n dà i/sọ t, quầ n á o thể thao/giả i trí, bộ sưu tậ p theo mù a hay sự kiện…

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

-Về kết quả kinh doanh nă m 2016:

Cô ng ty đạ t 7,421 tỷ đồ ng doanh thu và 345 tỷ đồ ng lợ i nhuậ n trướ c thuế, lầ n


lượ t tă ng 17.6% và 14% so vớ i thự c hiện nă m 2015, đồ ng thờ i đều vượ t kế hoạ ch
đề ra. Theo đó , tỷ lệ cổ tứ c chi trả trong nă m 2016 là 30%/vố n điều lệ.

Doanh thu thuầ n 7,526,046,720


LN thuầ n từ hoạ t độ ng kinh doanh 476,731,200
Lợ i nhuậ n sau thuế TNDN 398,002,336
-Cá c chỉ tiêu tà i chính cơ bả n:

Tổ ng tà i sả n 3,832,596,480
Tà i sả n ngắ n hạ n 3,054,662,656
Tà i sả n dà i hạ n 777,933,696
Tổ ng nợ phả i trả 2,517,251,072
Vay ngắ n,dà i hạ n 134,733,008
Vố n chủ sở hữ u 1,315,345,408
(Trích bá o cá o thườ ng niên củ a cô ng ty cổ phầ n may Việt Tiến)

2.2. Cơ cấu khoản phải thu của công ty

8
- Cá c khoả n phả i thu củ a Việt Tiến và nhậ n diện chung:

Thố ng kê cá c khoả n phả i thu ngắ n hạ n củ a Việt Tiến nhữ ng nă m gầ n đâ y:

Mẫ u B-DN

Mã số Thuyế 30/6/2012 31/12/2011


t minh
III. Cá c khoả n phả i thu 130 450.304.537.03 287.675.182.75
ngắ n hạ n 2 0
Phả i thu khá ch hà ng 131 285.904.254.81 230.554.013.53
6 3
Trả trướ c cho ngườ i bá n 132 48.088.609.060 29.669.960.460
Cá c khoả n phả i thu khá c 135 6 119.410.456.99 28.549.990.598
7
Dự phò ng cá c khoả n 139 (1.098.783.841 (1.098.783.841
phả i thu khó đò i ) )
(Trích từ phầ n tà i sả n trong bả ng câ n đố i kế toá n hợ p nhấ t ngà y 30/6/2012)

Nhận xét: Khoả n phả i thu củ a Việt Tiến chủ yếu là khoả n phả i thu từ khá ch
hà ng.

+ Theo bá o cá o gầ n nhấ t khoả n phả i thu củ a Việt Tiến chủ yếu là giả m chỉ có nă m
2012 tă ng độ t biến (tă ng khoả ng 56.64% so vớ i 2011) trong khi bá o cá o củ a
nhữ ng nă m trướ c thì tổ ng thu giả m 7.48% (2008) và 1.43%(2009).

+ Có thể nó i hầ u hết cá c cô ng ty đều phá t sinh cá c khoả n phả i thu nhưng vớ i mứ c


độ khá c nhau, từ mứ c khô ng đá ng kể cho đến mứ c khô ng thể kiểm soá t nổ i.

+ Tổ ng cô ng ty cổ phầ n may Việt Tiến cô ng bố bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t soá t xét


6 thá ng đầ u nă m 2012. Theo bá o cá o, doanh thu thuầ n hợ p nhấ t củ a cô ng ty tă ng
22,5% so cù ng kỳ nă m trướ c, đạ t 1.861 tỷ đồ ng. Lợ i nhuậ n gộ p đạ t 224 tỷ đồ ng,
tỷ suấ t lợ i nhuậ n gộ p/ doanh thu thuầ n đạ t 12%. Doanh thu hoạ t độ ng tà i chính
đạ t 8,21 tỷ đồ ng, giả m 77% so vớ i cù ng kỳ nă m 2011. Tuy nhiên, chi phí tà i chính
củ a cô ng ty cũ ng giả m đến 90%, chỉ cò n 3,3 tỷ đồ ng. Theo đó , lợ i nhuậ n từ hoạ t
độ ng tà i chính trong kỳ tă ng 3,66 tỷ đồ ng lên 4,9 tỷ đồ ng. Lợ i nhuậ n khá c kỳ nà y
chỉ đạ t 1,6 tỷ đồ ng, giả m 77% so cù ng kỳ. Ngoà i ra, cô ng ty ghi nhậ n 20,8 tỷ đồ ng
lợ i nhuậ n từ cô ng ty liên doanh, liên kết, giả m 11% so cù ng kỳ. Lợ i nhuậ n sau
thuế củ a cổ đô ng cô ng ty mẹ đạ t 66,5 tỷ đồ ng, giả m 16% so cù ng kỳ nă m trướ c.
Lã i cơ bả n trên cổ phiếu (EPS) tương ứ ng vớ i 2.375 đồ ng.

9
-Phâ n tích tỷ lệ nợ trên vố n củ a Tổ ng cô ng ty cổ phầ n may Việt Tiến:

STT Cá c khoả n phả i Tỷ lệ nợ phả i thu trên vố n


thu 30/06/201 31/12/201 31/12/200 31/12/200
2 1 9 8
1 Tổ ng phả i thu 25.1 16.5 17.34 24
-Phả i thu khá ch 15.79 13.22 11.28 12.85
hà ng
-Trả trướ c cho 2.67 1.7 0.97 1.98
ngườ i bá n
-Cá c khoả n thu 6.64 1.64 5.18 9.2
khá c
2 Dự phò ng cá c 0.06 0.06 0.1 0.02
khoả n phả i thu
khó đò i
(Bả ng tỷ lệ nợ phả i thu tồ n đọ ng trên vố n củ a cô ng ty may Việt Tiến)

- Cá c khoả n phả i thu củ a Việt Tiến bao gồ m: khoả n phả i thu từ khá ch hà ng; khoả n
phả i trả trướ c cho ngườ i bá n và cá c khoả n phả i thu khá c. Từ bả ng trên ta thấ y: Tỷ
lệ nợ tồ n đọ ng trên vố n củ a Việt Tiến biến độ ng qua cá c nă m từ 2007-2012. Tạ i
cuố i nă m 2007 tỷ lệ nợ phả i thu trên vố n là 20.64% , đâ y là mứ c khá cao nhưng
sang đến cuố i nă m 2008 thì tỷ lệ nà y lạ i tă ng thêm 3.36%. Song tuy tă ng về tổ ng
nợ phả i thu nhưng từ 2007-2008 tỷ lệ nợ phả i thu từ khá ch hà ng trên vố n lạ i
giả m 4,04%.

- Đến cuố i nă m 2009 tỷ lệ khoả n phả i trả trên vố n lạ i giả m rõ rệt từ 24% xuố ng
cò n 17, 34%, cá c khoả n phả i thu từ khá ch hà ng, ngườ i bá n và cá c khoả n phả i thu
khá c giả m đều. Sau 2 nă m tỷ lệ này vẫ n giả m tương đố i, từ cuố i 2009 đến cuố i
2011 tỷ lệ khoả n phả i thu giả m 0.84% song cá c khoả n phả i thu từ khá ch hà ng lạ i
tă ng thêm 1.94%. Nhưng đến 31/06/2012 tỷ lệ nợ phả i trả trên vố n củ a Việt Tiến
tă ng 8,6%. Trong vò ng nử a nă m thì con số 8,6% là mứ c tă ng khá lớ n.

- Ngoà i tỷ lệ nợ phả i trả trên vố n Việt Tiến cũ ng liệt kê cá c khoả n phả i thu khó
đò i. Từ đó định ra số tiền dự phò ng cho khoả n phả i thu khó đò i đó . Chú ng ta thấ y
tỷ lệ khoả n phả i thu khó đò i trên vố n từ 2008-2012 thì củ a nă m 2009 là cao nhấ t
( 0.1% ). Nă m 2008 là 0.02% và 2 nă m 2011 và 2012 là 0.06%.

2.3. Mô hình quản trị khoản phải thu mà công ty áp dụng:

10
Việt Tiến thườ ng xuyên thu thậ p thô ng tin về chính sá ch tín dụ ng củ a cá c đố i
thủ  cạ nh tranh về vố n, giá cả , chấ t lượ ng hà ng hó a… để đưa ra thờ i hạ n tín dụ ng
và tỷ lệ chiết khấ u phù hợ p vớ i từ ng đố i tượ ng khá ch hà ng. Cô ng tá c thu tiền hợ p
lý củ a Việt Tiến giú p cá c khoả n phả i thu nhanh chó ng đượ c thu hồ i, tă ng cơ hộ i
xoay nhanh đồ ng vố n.

+ Đả m bả o tiền đượ c thanh toá n đủ và đú ng thờ i hạ n:

Việt Tiến đã bố trí nhâ n sự theo dõ i khoả n phả i thu nhằ m đả m bả o cá c khoả n nợ
đượ c thu đú ng hạ n. Ngoà i ra, cô ng ty thự c hiện nhữ ng thô ng bá o nhắ c khá ch
hà ng đến hạ n thanh toá n, gử i thư cả m ơn vì đã thanh toá n.

+ Dự   phò ng nợ khó đò i:

      Để dự phò ng khoả n phả i thu khó đò i cô ng ty đã trích lậ p nhữ ng khoả n phả i
thu đã quá hạ n thanh toá n từ 6 thá ng trở lên, hoặ c cá c khoả n thu mà ngườ i nợ
khó có khả nă ng thanh toá n do bị thanh lý, phá sả n hay cá c khó khă n tương tự .

Cô ng tá c bá n hà ng trong nă m 2017 đượ c đẩ y mạ nh, cá c kênh bá n hà ng đượ c


mở rộ ng, cả i tiến chính sá ch hỗ trợ , hoa hồ ng á p dụ ng cho cá c kênh phâ n phố i,
cá c đạ i lý phù hợ p hơn, hiệu quả hoạ t độ ng cá c cử a hà ng, cá c đạ i lý đượ c nâng
cao, cá c cử a hà ng đượ c mở rộ ng đã là m tă ng số lượ ng khá ch hà ng mua sả n phẩ m
củ a cô ng ty, hoạ t độ ng thu hồ i nợ đạ t hiệu quả cao…Nhờ vậ y mà tỷ lệ thu hồ i cá c
khoả n nợ là khá cao.

2.4 Chính sá ch tín dụ ng hiện hà nh tạ i cô ng ty may Việt Tiến

2.4.1 Tiêu chuẩ n tín dụ ng

- Đố i vớ i cá c khá ch hà ng lớ n, truyền thô ng và có mố i quan hệ là m ă n lâ u nă m,


cô ng ty xếp họ là nhó m A. Do đã có sự tin tưở ng hiểu biết lẫ n nhau, cá c hã ng đều
có vị thế tà i chính vữ ng chắ c, có uy tín trong thị trườ ng ngà nh dệt may thế giớ i.

- Đố i vớ i cá c hã ng, cá c doanh nghiệp có tiềm lự c tà i chính và quy mô hoạ t độ ng


nhỏ hơn, thanh toá n có thể khô ng đú ng hạ n nhưng chưa phá t sinh nợ khó đò i.
Nhưng cũ ng đã có mố i quan hệ là m ă n lâ u nă m vớ i cô ng ty như: may Đứ c Giang,
may Phố Hiến, may Hưng Long... là cá c cô ng ty trong nướ c cũ ng như cá c hã ng
nướ c ngoà i như: Shin Han, Flexcon, Yoolim...Cô ng ty xếp nhó m B. Cá c đơn vị nà y
khả nă ng tà i chính khá vữ ng chắ c, nhưng thườ ng đơn hà ng khô ng thườ ng xuyên
đượ c quanh nă m, thườ ng thanh toá n khô ng đú ng hạ n, thậ m chí để quá hạ n 3
thá ng sau khi ký hợ p đồ ng

11
- Đố i vớ i khá ch hà ng có uy tín thấ p, tà i chính khô ng chắ c chắ n (nhó m C). Nhưng
khi cầ n tạ o việc là m cho cô ng nhâ n cô ng ty vẫn ký hợ p đồ ng vớ i họ . Tuy nhiên đi
kèm vớ i nó là cá c rằ ng buộ c chắ c chắ n về tà i chính và thanh toá n.

- Đố i vớ i đố i tá c nướ c ngoà i tiềm nă ng mớ i như Roy G, Young one củ a Hà n Quố c,


cô ng ty xếp họ nhó m N (New), á p dụ ng cá c điều khoả n tín dụ ng ở mứ c vừ a phả i
và mang tính thă m dò .

2.4.2 Mứ c chiết khấ u

Hiện tạ i cô ng ty chưa á p dụ ng hình thứ c chiết khấ u thanh toá n cho khoả n phả i
thu củ a khá ch hà ng dướ i bấ t kỳ hình thứ c nà o. Và quy mô vố n cô ng ty khô ng lớ n,
nhu cầ u chi thườ ng xuyên cao, thườ ng vay ngắ n hạ n ngâ n hà ng, cho nên khô ng
thể quy định hạ n tín dụ ng cao hơn đượ c.

2.4.3 Chính sá ch thu nợ

Chính sá ch thu nợ củ a cô ng ty đượ c tiến hà nh phụ thuộ c theo lộ trình hà ng


xuấ t củ a đơn hà ng. Phò ng kế hoạ ch phố i hợ p vớ i phò ng kế toá n và thô ng bá o cho
phò ng kế toá n về lịch kế hoạ ch hà ng đi, cù ng thô ng tin chi tiết liên quan. Phò ng kế
toá n că n cứ và o đó và tiến hà nh thô ng bá o thanh toá n mộ t phầ n giá trị hợ p đồ ng
(thườ ng nhỏ hơn hoặ c bằ ng giá trị lô hà ng xuấ t. Khi cá c đơn hà ng đi hết, kết thú c
đơn hàng, cô ng ty cho khá ch hà ng thờ i hạ n 30 ngà y để thanh toá n hết toà n bộ
hợ p đồ ng. Thô ng thườ ng cá c khá ch hà ng thườ ng thanh toá n nhiều lầ n vớ i giá trị
nhỏ trong quá trình sả n xuấ t, cò n dồ n lạ i hết hạ n tín dụ ng mớ i thanh toá n hết.
Thự c ra quy định thanh toá n nhiều lầ n theo lộ trình nà y khô ng phả i là điều khoả n
chính mang tính bắ t buộ c, mà chỉ dự a trên sự thô ng cả m lẫ n nhau. Cho nên chưa
phá t huy hiệu quả củ a nó .

2.4.4 Tỷ lệ đặ t trướ c

- Đố i vớ i khá ch hàng thuộ c nhó m A, thườ ng cô ng ty khô ng yêu cầ u khá ch hà ng


đặ t cọ c trướ c theo tỷ lệ % giá trị hợ p đồ ng ký mớ i.

- Đố i vớ i khá ch hàng thuộ c nhó m B, thườ ng cô ng ty yêu cầ u khá ch hà ng đặ t cọ c


trướ c 5% giá trị toà n bộ hợ p đồ ng mớ i.

- Đố i vớ i khá ch hà ng thuộ c nhó m C và nhó m N (New), thì cô ng ty yêu cầ u khá ch


hà ng đặ t trướ c 10% giá trị toà n bộ hợ p đồ ng mớ i.

2.5 CÔNG TÁC THEO DÕI KHOẢN PHẢI THU.

Tổ ng nợ phả i thu có thể phâ n loạ i theo cá c tiêu thứ c sau:

12
Nhóm Xếp Các dấu hiệu đặc Các biện pháp kiểm
TT
nợ loại trưng soát nợ

Nợ đủ Khá ch nợ là nhữ ng DN Sử dụ ng cá c biện phá p


vữ ng chắ c về tà i chính, kiểm soá t nợ thô ng
1 về tổ chứ c, uy tín và thườ ng, duy trì mố i
tiêu A
chuẩ n thương hiệu. quan hệ tố t vớ i khá ch
nợ .

Nợ cầ n Khá ch nợ là nhữ ng DN Sử dụ ng cá c biện phá p


có tình hình tà i chính kiểm soá t nợ thô ng
2 chú ý B khá tố t, khá ch nợ thườ ng.
truyền thố ng, có độ tin
cậ y.

Nợ dướ i Khá ch nợ là nhữ ng DN Theo dõ i chă t chẽ để


tiêu có tình hình tà i chính thu nợ , có giả i phá p đặ c
chuẩ n khô ng ổ n định, hiện tạ i biệt phù hợ p vớ i từ ng
3 C
có khó khă n nhưng có mó n nợ .
triển vọ ng phá t triển
hoặ c cả i thiện.

Nợ quá Khá ch nợ là nhữ ng DN Á p dụ ng cá c biện phá p


hạ n khó có tình hình tà i chính đặ c biệt, theo dõ i chặ t
đò i xấ u, khô ng có triển chẽ, tậ n dụ ng cơ hộ i
4 D
vọ ng rõ rà ng hoặ c thu nợ .
khá ch nợ cố ý khô ng
thanh toá n nợ .

Nợ Khá ch nợ là nhữ ng DN Nợ thuộ c nhó m nà y


khô ng phá sả n hoặ c chuẩ n bị phả i xó a sổ , khô ng là m
thể thu phá sản khô ng có khả phá t sinh thêm chi phí
5 hồ i E năng trả nợ hoặ c khô ng kiểm soá t nợ . Xá c định
đượ c tồ n tạ i. chi phí tổ n thấ t trong
kinh doanh.

Để quả n lý cá c khoả n phả i thu, nhà quả n lý phả i biết cá ch theo dõ i cá c


khoả n phả i thu, trên cơ sở đó có thể thay đổ i chính sá ch tín dụ ng thương mạ i kịp
thờ i. Thô ng thườ ng ngườ i ta dự a và o cá c chỉ tiêu, phương phá p và mô hình sau:

Kỳ thu = 360 = Số dư bình quâ n x 360

13
KPT
tiền bình
quâ n
Số vò ng quay KPT Doanh thu trong kỳ

Kỳ thu tiền bình quâ n là mộ t tỷ số tà i chính đá nh giá hiệu quả hoạ t độ ng


củ a doanh nghiệp. Tỷ số nà y cho biết doanh nghiệp cầ n mấ t bình quâ n là bao
nhiêu ngà y để thu hồ i cá c khoả n phả i thu củ a mình. Dự a và o kỳ thu tiền bình
quâ n, có thể nhậ n ra chính sá ch tín dụ ng thương mạ i củ a doanh nghiệ p. Chấ t
lượ ng cô ng tá c theo dõ i thu hồ i nợ củ a doanh nghiệ p.

Phâ n tích “tuổ i” củ a cá c khoả n phả i thu

Phương phá p phâ n tích này dự a trên thờ i gian biểu về tuổ i củ a cá c khoả n
phả i thu tứ c là khoả ng thờ i gian có thể thu đượ c tiền củ a cá c khoả n phả i thu để
phâ n tích.

Tuổi của các khoản phải thu Tỷ lệ % khoản phải thu so với tổng nợ đến
(ngày) ngày 31-3 tháng

0 -> 15 30%

16 -> 30 26%

31 -> 45 21%

46 -> 60 16%

61 -> 75 4%

76 -> 90 3%

Tổng số 100%

Xá c định tuổ i củ a cá c khoả n phả i thu cho phép đá nh giá 1 cá ch chi tiết hơn
quy mô và độ dà i thờ i gian tương ứ ng củ a cá c khoả n phả i thu đó tạ i thờ i điểm
nhấ t định. Đâ y là că n cứ quan trọ ng để doanh nghiệp lự a chọ n cá c biện phá p
quả n lý và chính sá ch thu tiền thích hợ p.

14
2.6 BIỆ N PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO VÀ XỬ LÝ NỢ KHÓ ĐÒI

Tù y từ ng trườ ng hợ p cụ thể, doanh nghiệp có thể lự a chọ n hoặ c sử dụ ng kết


hợ p mộ t số giả i phá p sau:

+, Cơ cấ u lạ i thờ i hạ n nợ : doanh nghiệp có thể điều chỉnh kỳ hạ n nợ , hoặ c


gia hạ n nợ cho khá ch hà ng nếu doanh nghiệp đá nh giá khá ch hàng suy giả m khả
nă ng trả nợ nhưng có thể trả nợ đầ y đủ theo thờ i hạ n nợ cơ cấ u lạ i.

+, Xó a mộ t phầ n nợ cho khá ch hà ng.

+, Thô ng qua cá c bạ n hà ng củ a khá ch nợ để giữ hà ng.

+, Bá n nợ .

+, Tranh thủ sự giú p đỡ củ a cá c ngâ n hà ng, cá c tổ chứ c tín dụ ng để phong


tỏ a tà i sả n, tiền vố n củ a khá ch nợ .

+, Khở i kiện trướ c phá p luậ t…

III. Đánh giá thực trạng quản trị khoản phải thu tại công ty may Việt Tiến

3.1. Thành công

Nhờ có cô ng tá c quả n trị khoả n phả i thu đú ng đắ n mà trả i qua chặ ng đườ ng 40
nă m xâ y dự ng và phá t triển, Tổ ng Cô ng ty Cổ phầ n May Việt Tiến đã đạ t đượ c
nhữ ng kết quả đá ng tự hà o và luô n giữ vữ ng nhịp độ tă ng trưở ng hàng nă m.

Trong nhữ ng nă m qua, Việt Tiến luô n đi đầ u trong việc phá t triển và á p dụ ng
cô ng nghệ mớ i và o tổ chứ c sả n xuấ t, phá t triển thương hiệu, khẳ ng định vị thế
củ a mình trên thị trườ ng trong nướ c và quố c tế.

Nă m 2016, vớ i định hướ ng chiến lượ c “Đầ u tư chiều sâ u, phá t triển hợ p lý,
nâ ng cao nă ng lự c toà n diện, sản xuấ t kinh doanh có hiệu quả từ ng bướ c cả i thiện
đờ i số ng vậ t chấ t tinh thầ n cho ngườ i lao độ ng, giữ vữ ng danh hiệu Anh hù ng lao
độ ng, đơn vị sả n xuấ t kinh doanh thờ i trang hà ng đầ u củ a Tậ p đoà n Dệt May Việt
Nam”, 

Ô ng Lê Tiến Trườ ng nhấ n mạ nh: giai đoạ n 2016 - 2020, Việt Tiến tiếp tụ c chú
trọ ng nâng cao năng suấ t, phá t triển sả n xuấ t theo định hướ ng ODM mà trong đó
Việt Tiến là khâ u đầ u củ a toà n chuỗ i để từ đó kéo đượ c cá c dự á n sả n xuấ t
nguyên liệu củ a Tậ p đoà n, cá c doanh nghiệp, phá t huy hiệu quả đá p ứ ng đượ c tấ t

15
cả cá c quy tắ c xuấ t xứ củ a cá c Hiệp định thương mạ i FTA, TPP… Định hướ ng đến
nă m 2020, Việt Tiến thự c sự trở thà nh mộ t tổ hợ p khô ng chỉ sả n xuấ t mà là tổ
hợ p sở hữ u cá c tà i sả n vô hình là chính và lú c đó giá trị tà i sả n vô hình sẽ lớ n hơn
tà i sả n cố định củ a Việt Tiến, xứ ng đá ng là đơn vị Anh hù ng Lao độ ng, giữ vữ ng
danh hiệu doanh nghiệp hà ng đầ u củ a ngà nh Dệt May Việt Nam.

3.2. Hạn chế và nguyên nhân

3.2.1 Hạn chế

Tiếp cậ n từ việc phâ n tích mô i trườ ng kinh doanh củ a DN, có thể thấ y RRTC củ a
DN xuấ t phá t từ 3 nguồ n cơ bả n sau: (i) Mô i trườ ng bên trong DN; (ii) Mô i trườ ng
ngà nh; (iii) Mô i trườ ng kinh tế vĩ mô . Từ tiếp cậ n đó , có thể hình dung cấ u trú c
RRTC cơ bả n củ a DN như sau:
Rủ i ro thanh khoả n thườ ng phá t sinh trong ngắ n hạ n, tuy nhiên nếu khả năng
thanh toá n củ a DN khô ng đượ c duy trì tố t sau nhiều giai đoạ n, có thể dẫ n tớ i rủ i
ro phá sả n. Cả hai loạ i hình rủ i ro nà y chủ yếu phá t sinh do cấ u trú c tà i trợ , cấ u
trú c dò ng tiền và khả nă ng quả n trị tà i chính củ a DN. Rủ i ro hố i đoá i thườ ng có 2
dạ ng thể hiện cơ bả n gồ m: Rủ i ro hố i đoá i nghiệp vụ tồ n tạ i khi biến độ ng tỷ giá
đe dọ a giá trị cá c dò ng tiền tương lai củ a DN; Rủ i ro hố i đoá i kinh tế tồ n tạ i khi
biến độ ng tỷ giá đe dọ a sứ c cạ nh tranh về giá củ a sả n phẩ m do DN cung cấ p.
Rủ i ro lã i suấ t thườ ng có 2 dạ ng thể hiện cơ bả n gồ m: Lã i suấ t biến độ ng đe
dọ a chi phí tà i trợ củ a DN và lã i suấ t biến độ ng đe dọ a hiện giá cá c tà i sả n nợ do
DN nắ m giữ . Rủ i ro tín dụ ng (RRTD) thườ ng có 2 dạ ng: Khoả n phả i thu từ đố i tá c
trở nên khô ng chắ c chắ n; Khả năng thanh toá n cá c chứ ng khoá n nợ mà DN đang
nắ m giữ trở nên khô ng chắ c chắ n.
Cá c loạ i RRTC có thể tương tá c vớ i nhau, là m tă ng nguy cơ và tổ n thấ t cho DN.
Ví dụ : RRTD có thể là m trầ m trọ ng rủ i ro thanh khoả n và rủ i ro phá sả n; cá c rủ i ro
do nguồ n ngoạ i sinh cũ ng có thể kết hợ p vớ i nhau tạ o nên nhữ ng nguy cơ lớ n
hơn và tổ n thấ t dự kiến cao hơn. Do đó , cá c giả i phá p quả n trị RRTC cầ n đượ c
thiết kế mộ t cá ch có hệ thố ng, bá m sá t cấ u trú c rủ i ro củ a DN.
3.2.2 Nguyên nhân các khoản nợ phải thu khó đòi tại công ty may Việt Tiến.

Trong quản lý các khoản phải thu khách hàng:

      – Cô ng ty chưa cụ thể và chi tiết cá c điều khoả n về điều kiện thanh toá n,
phương thứ c thanh toá n cũ ng như thờ i gian thanh toá n… trong hợ p đồ ng ký kết
vớ i cá c đố i tá c, nhấ t là đố i vớ i cá c đố i tá c mớ i.

      – Tỷ lệ chiết khấ u củ a cô ng ty chưa đượ c phù hợ p giữ a khá ch hà ng thườ ng


xuyên và nhữ ng khá ch hà ng mớ i, từ đó chưa khuyến khích đượ c khá ch hà ng trả
nợ sớ m hơn.

16
      – Cô ng ty phâ n loạ i nợ theo 3 phầ n là cá c khoả n phả i thu khá ch hàng, cá c
khoả n phả i thu trả trướ c ngườ i bá n, và cá c khoả n phả i thu khá c nhưng chưa phâ n
loạ i đượ c đố i tượ ng nợ , từ đó khó đưa ra đượ c hệ thố ng cơ cấ u nợ mớ i cho
nhữ ng khá ch hà ng suy giả m khả năng chi trả nhưng có thể chi trả khi cơ cấ u thờ i
hạ n nợ mớ i.

Trong quản lý các khoản phải thu trả trước cho người bán:

      Về khoả n trả trướ c cho nhữ ng nhà thầ u về cô ng nghệ sả n xuấ t cũ ng như
nguyên vậ t liệu đầ u và o củ a cô ng ty thì cô ng ty cầ n có mộ t khoả n chi phí đặ t
trướ c cho cá c nhà cung cấ p. Nhưng vớ i cá c khoả n trả trướ c nà y thì cô ng ty chưa
xá c định đượ c rõ khoả n thu nà o có thể thu đượ c về ngay tù y theo mứ c độ cầ n
thiết hoặ c cầ n phả i thay đổ i nhà cung ứ ng khá c.

Nguyên nhân khác:

      Trình độ nguồ n nhân lự c phụ trá ch khoả n phả i thu cò n kém, cầ n nâ ng cao
chuyên mô n nghiệp vụ để có thể hoà n thiện đượ c cô ng tá c quả n trị khoả n phả i
thu ở cô ng ty.

IV. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý khoản phải thu tại công ty may
Việt Tiến

4.1. Quản lý các khoản phải thu khách hàng.

- Trong cá c hợ p đồ ng ký kết cô ng ty nên có cá c điều khoả n rà ng buộ c chặ t chẽ,


quy định rõ phương thứ c thanh toá n, thờ i gian trả tiền… mộ t cá ch cụ thể.

- Cô ng ty cầ n phả i xá c định mộ t tỷ lệ chiết khấ u hợ p lý để cô ng tá c quả n ly cá c


khoả n phả i thu củ a khá ch hà ng đạ t hiệu quả cao nhấ t.

- Cô ng ty nên phâ n loạ i từ ng đố i tượ ng nợ , sau đó tổ chứ c ra mộ t bộ phậ n chuyên


trá ch nhiệm thu hồ i nợ và sẽ theo dõ i chặ t chẽ từ ng khoả n nợ . Đố i vớ i cá c khoả n
nợ cũ thì cầ n thu hồ i và tiến hà nh dứ t điểm.

4.2. Quản lý các khoản phải thu trước cho người bán.

Vớ i việc quả n lý khoả n phả i thu này cô ng ty cầ n phả i câ n nhắ c cụ thể cá c chi tiêu
mà cô ng ty lự a chọ n nhà cung cấ p, từ đó có thể loạ i bỏ nhữ ng nhà cung cấ p khô ng
cầ n thiết để có thể thu hồ i lạ i cá c khoả n đã trả trướ c, từ đó đầ u tư sang hoạ t độ ng
sả n xuấ t kinh doanh.

4.3. Trích lập và dự phòng các khoản phải thu khó đòi.

17
Việc trích lậ p dự phò ng là cầ n thiết cho hoạ t độ ng củ a cô ng ty nhằ m trá nh khỏ i
nhữ ng tổ n thấ t khô ng đá ng có trong quá trình sả n xuấ t kinh doanh. Việc tính toá n
tỷ lệ trích lậ p dự phò ng thế nà o cho hợ p lý cầ n đượ c cô ng ty quan tâ m, việc phâ n
loạ i nợ , mỗ i loạ i nên có mộ t tỷ lệ trích lậ p dự phò ng riêng là cầ n thiết.

4.4. Các giải pháp khác.

- Thự c hiện tổ chứ c tổ ng kết đá nh giá và rú t kinh nghiệm : hằ ng nă m phò ng kế


hoạ ch bá n hà ng và marketing cầ n phố i hợ p vớ i phò ng kế toá n thố ng kê tà i chính
củ a cô ng ty tổ chứ c tổ ng kết cô ng tá c quả n lý tà i chính củ a cô ng ty và từ ng đơn vị
thà nh viên qua đó tiếp thu ý kiến, nhậ n xét, đá nh giá việc thự c hiện củ a cá c đơn vị
phò ng ban để rú t kinh nghiệm chung.

- Cô ng ty cầ n tă ng cườ ng bồ i dưỡ ng, tậ p huấ n nâng cao trình độ chuyên mô n cho


cá c tổ chứ c, cá nhân tham gia thự c hiện cô ng tá c quả n lý tà i chính củ a cô ng ty.
Đồ ng thờ i, tuyển chọ n cá c nhâ n viên phâ n tích tà i chính có đủ trình độ , kinh
nghiệm nhấ t định và o là m việc. Cá c nhâ n viên này sẽ có trá ch nhiệm trong việc
tổ ng hợ p, phâ n tích cá c số liệu cầ n thiết cho hoạ t độ ng quả n lý tà i chính, bá o cá o
vớ i giá m đố c tà i chính.

Kết luận

Quả n trị khoả n phả i thu liên quan đến việc đá nh đổ i giữ a lợ i nhuậ n và rủ i ro.
Nếu khô ng bá n chịu hà ng hó a thì sẽ mấ t đi cơ hộ i bá n hà ng, do đó , mấ t đi lợ i
nhuậ n. Nếu bá n chịu hà ng hó a quá nhiều thì chi phí cho khoả n phả i thu tă ng có
nguy cơ phá t sinh cá c khoả n nợ khó đò i, do đó , rủ i ro khô ng thu hồ i đượ c nợ cũ ng
gia tă ng. Vì vậ y, doanh nghiệp cầ n kiểm soá t tố t cá c khoả n phả i thu. Để kiểm soá t
tố t cá c khoả n phả i thu, đò i hỏ i doanh nghiệp cầ n phâ n tích chính xá c thự c trạ ng
khoả n phả i thu để đưa ra cá c quyết định đú ng đắ n trong xâ y dự ng chính sá ch tín
dụ ng và cá c biện phá p phò ng ngừ a rủ i ro trong quả n trị khoả n phả i thu giú p ổ n
định tình hình tà i chính cô ng ty.

18
19

You might also like