Professional Documents
Culture Documents
Lời mở đầu
Hiện nay, trong thự c tiễn kinh doanh, cá c doanh nghiệp thườ ng phả i bá n chịu
hà ng hó a củ a mình trong mộ t thờ i gian nhấ t định. Trong khi chờ thu cá c khoả n
tiền nà y, doanh nghiệp vẫn tiếp tụ c bá n hà ng và do đó sẽ lạ i xuấ t hiện cá c khoả n
bá n chịu mớ i. Như vậ y, việc mua chịu, bá n chịu là cô ng việc thườ ng xuyên phá t
sinh trong quá trình kinh doanh củ a mỗ i doanh nghiệp. Độ lớ n khoả n phả i thu
củ a doanh nghiệp phụ thuộ c và o nhiều yếu tố như tố c độ thu hồ i nợ cũ , tố c độ tạ o
ra nợ mớ i và sự tá c độ ng củ a cá c yếu tố nằ m ngoà i sự kiểm soá t củ a doanh
nghiệp như chu kỳ suy thoá i củ a nền kinh tế, khủ ng hoả ng tiền tệ và chính sá ch
tín dụ ng. Trong xu thế hộ i nhậ p quố c tế, vai trò củ a quả n trị khoả n phả i thu cà ng
trở nên quan trọ ng hơn bao giờ hết trong việc đả m bả o cá c nguồ n lự c tà i chính,
mộ t điều kiện khô ng thể thiếu để thự c hiện cá c hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh. Vì
vậ y, hiểu và biết cá ch phâ n tích, đá nh giá cá c khoả n phả i thu là yêu cầ u có tính bắ t
buộ c đố i vớ i cá c nhà quả n trị tà i chính cũ ng như cá c chủ doanh nghiệp.
Đặ c biệt, là sinh viên chuyên ngà nh Quả n trị kinh doanh cà ng cầ n có sự hiểu
biết và nắ m chắ c kiến thứ c về quả n trị khoả n phả i thu, nhậ n thứ c đượ c lợ i ích củ a
việc kiểm soá t tố t khoả n phả i thu đố i vớ i tình hình tà i chính củ a mỗ i doanh
nghiệp.
Nhậ n thấ y đượ c tầ m quan trọ ng củ a quả n trị khoả n phả i thu, nhớ m 10 vớ i đề
tà i “Phâ n tích thự c trạ ng khoả n phả i thu tạ i 1 doanh nghiệp cụ thể tạ i Việt Nam”
sẽ đi sâ u phâ n tích cá c chính sá ch tín dụ ng củ a doanh nghiệp để hiểu rõ hơn đượ c
sự tá c độ ng củ a quả n trị khoả n phả i thu đố i vớ i doanh nghiệp đó .
Do thờ i gian và lượ ng kiến thứ c củ a chú ng em cò n hạ n chế nên bà i thả o luậ n
chắ c chắ n cò n nhiều thiếu só t. Vì vậ y, chú ng em rấ t mong sẽ nhậ n đượ c sự gó p ý
từ cô giá o và cá c bạ n sinh viên để bà i thả o luậ n đượ c hoà n chỉnh hơn.
2
Nội dung
1.1 Chính sách tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng
Phâ n tích tín dụ ng khá ch hà ng thô ng qua việc phâ n tích cá c thô ng số tà i chính
sau:
b, Thờ i hạ n tín dụ ng
Thờ i hạ n tín dụ ng là thờ i gian mà ngườ i mua đượ c trì hoã n thanh toá n, thờ i
hạ n cuố i cù ng họ phả i thanh toá n. Thờ i hạ n tín dụ ng có thể tá c độ ng lớ n tớ i
doanh số , nếu như cầ u đố i vớ i mộ t loạ i sả n phẩ m nà o đó phụ thuộ c và o thờ i kỳ
bá n hà ng, việc mở rộ ng thờ i hạ n tín dụ ng vừ a là m cho khá ch hà ng cũ kéo dà i thờ i
gian thanh toá n đồ ng thờ i thu hú t khá ch hà ng mớ i cho cô ng ty.
Là biện phá p khuyến khích khá ch hà ng trả tiền sớ m bằ ng cá ch thự c hiện việc
giả m giá đố i vớ i cá c trườ ng hợ p mua hà ng trả tiền trướ c.
Chiết khấ u nhờ trả sớ m cho khá ch hà ng là tỉ lệ phầ n tră m giả m giá và thờ i hạ n trả
trướ c để đượ c nhậ n chiết khấ u tiền mặ t
VD: 2/10 net 60 nếu khá ch hà ng thanh toá n trong vò ng 10 ngà y kể từ ngà y nhậ n
hó a đơn sẽ đượ c hưở ng chiết khấ u thanh toá n là 2%, thờ i hạ n cuố i cù ng củ a
thanh toá n là 60 ngà y kể từ ngà y nhậ n hó a đơn. Đượ c á p dụ ng để tă ng tố c độ thu
3
hồ i khoả n phả i thu và giả m đầ u tư và o khoả n phả i thu và chi phí liên quan. Mặ t
khá c, cô ng ty mấ t đi chi phí chiết khấ u trên phầ n doanh thu củ a mỗ i hó a đơn.
Bao gồ m cá c quy định về cá ch thứ c thu tiền như thu 1 lầ n hay nhiều lầ n, hay
trả gó p và biện phá p xử lý đố i vớ i cá c khoả n tín dụ ng quá hạ n.
1.1.2 Các yếu tố tác động đến chính sách tín dụng
Nhóm 1: Loạ i nợ A( nợ có độ tin cậ y cao hay nợ đủ tiêu chuẩ n): thườ ng bao
gồ m cá c khoả n nợ trong hạ n mà doanh nghiệp dá nh giá có đủ khả nă ng thu hồ i
đú ng hạ n.
4
Nhóm 2: Nợ loạ i B (nợ có rủ i ro thấ p hay nợ cầ n chú ý) thườ ng bao gồ m cá c
khoả n nợ quá hạ n dướ i 90 ngà y và cá c khoả n nợ đã cơ cấ u thờ i hạ n nợ .
Nhóm 3: Nợ loạ i C ( nợ quá hạ n có thể thu hồ i đượ c hay nợ dướ i tiêu chuẩ n)
thườ ng bao gồ m cá c khoả n nợ quá hạ n từ 90 ngà y đến 180 ngà y và cá c khoả n nợ
đã cơ cấ u lạ i thờ i hạ n trả nợ quá hạ n dướ i 90 ngà y theo thờ i hạ n cơ cấ u lạ i.
1.3 Phòng ngừa rủi ro và xử lí đối với các khoản phải thu khó đòi
1.3.1 Phòng ngừa rủi ro
Phò ng ngừ a rủ i ro đố i vớ i cá c khoả n phả i thu là nhu cầ u cầ n thiết đố i vớ i
mọ i doanh nghiệp để ổ n định tình hình tà i chính, tă ng hiệu quả củ a chính
sá ch tín dụ ng. Rủ i ro đố i vớ i cá c khoả n phả i thu khá c thườ ng bao gồ m:
+ Rủ i ro do khô ng thu hồ i vố n tín dụ ng
+ Rủ i ro do tá c độ ng củ a sự thay đổ i tỷ giá lã i suấ t…
+ Rủ i ro do thay đổ i lã i suấ t
1.3.2 Xử lý các khoản phải thu khó đòi
5
Tù y từ ng trườ ng hợ p cụ thể, doanh nghiệp có thể sử dụ ng cá c biện phá p
sau:
- Cơ cấ u lạ i thờ i hạ n nợ : doanh nghiệp có thể điều chỉnh kì hạ n nợ hoặ c gia
hạ n nợ cho khá ch hà ng nếu doanh nghiệp đá nh giá khá ch hà ng suy giả m khả
năng trả nợ nhưng có thể trả nợ đầ y đủ theo thờ i hạ n cơ cấ u lạ i.
- Xó a mộ t phầ n nợ cho khá ch hà ng
- Thô ng qua cá c bạ n hà ng củ a khá ch nợ để giữ hàng
- Bá n nợ
- Tranh thủ sự giú p đỡ củ a cá c ngâ n hà ng, cá c tổ chứ c tín dụ ng để phong tỏ a
tà i sả n, tiền vố n củ a khá ch nợ .
- Khở i kiện trướ c phá p luậ t.
II. Thực trạng quản trị khoản phải thu tại công ty may Việt Tiến
– Địa chỉ : 07 Lê Minh Xuâ n, Quậ n Tâ n Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tiền thâ n củ a Việt Tiến là mộ t xí nghiệp may tư nhâ n có tên gọ i là “Thá i Bình
Dương kĩ nghệ Cô ng ty” (Pacific Enterprise), vớ i 8 cổ đô ng gó p vố n, do ô ng Sâ m
Bả o Tà i, mộ t doanh nhâ n ngườ i Hoa, là m giá m đố c. Khi đó xí nghiệp chỉ có 65
má y may và khoả ng 100 cô ng nhân. Sau nă m 1975, xí nghiệp đượ c quố c hữ u hó a
và giao cho Bộ Cô ng nghiệp nhẹ (nay là Bộ Cô ng nghiệp) quả n lí.
Tạ i thị trườ ng nộ i địa: Việt Tiến hiện có trên 1380 cử a hà ng, đạ i lý phâ n bổ
đều khắ p cá c tỉnh thà nh trong cả nướ c. Tạ i thị trườ ng xuấ t khẩ u: Việt Tiến hiện
6
đang giao dịch vớ i trên 50 khá ch hà ng thuộ c cá c nướ c trên thế giớ i như: Mỹ,
Canada, Châ u  u (Anh, Phá p, Đứ c, Bồ Đà o Nha, Tâ y Ban Nha….), Châ u Á (Nhậ t
Bả n, Hà n Quố c, Hồ ng Kô ng, Singapore, Malaysia, Indone- sia….), Châ u Ú c…vv.
– Sả n xuấ t, kinh doanh nguyên, phụ liệu, má y mó c thiết bị, phụ tù ng, cô ng cụ
ngà nh dệt may và bao bì;
– Kinh doanh cá c ngà nh nghề khá c phù hợ p vớ i quy định củ a phá p luậ t.
+ Thương hiệu Manhattan: là thương hiệu thờ i trang nam cao cấ p phong cá ch
Mỹ dà nh cho doanh nhâ n, nhà quả n lý, nhà lã nh đạ o, nhữ ng ngườ i thà nh đạ t,
sà nh điệu … Dò ng sả n phẩ m bao gồ m: sơ mi, quầ n â u, veston, caravatte, á o
thun. Đâ y là thương hiệu đượ c Việt Tiến mua bả n quyền củ a tậ p đoà n Perry
Ellis International – Mỹ để sả n xuấ t và tiêu thụ tạ i thị trườ ng Việt Nam.
+ Thương hiệu San Sciaro: Là thương hiệu thờ i trang nam cao cấ p mang phong
cá ch Ý . Đố i tượ ng sử dụ ng là nhữ ng ngườ i thà nh đạ t, có địa vị xã hộ i là doanh
nhâ n, nhà quả n lý. Sả n phẩ m thương hiệu nà y bao gồ m: á o sơ mi, quầ n tâ y,
7
veston, á o thun …., vớ i nguyên liệu đặ c biệt cao cấ p, đượ c nhậ p từ cá c nướ c có
nền cô ng nghiệp dệt tiên tiến như: Nhậ t, Ý , Đứ c, Ấ n Độ …
+ Thương hiệu T_up: là thương hiệu thờ i trang nữ lịch sự , hiện đạ i và tinh tế. Đố i
tượ ng sử dụ ng là nữ giớ i tuổ i từ 27 đến 45, sử dụ ng trong mô i trườ ng cô ng sở ,
dạ o phố , mua sắ m, dạ hộ i… Dò ng sả n phẩ m bao gồ m: đầ m, váy, veston, quầ n á o
thờ i trang cá c loạ i …
+ Thương hiệu Việt Long: Là thương hiệu thờ i trang nam dà nh cho nhữ ng
ngườ i lao độ ng bình dâ n ở 2 khu vự c thà nh thị và nô ng thô n. Dò ng sả n phẩ m
bao gồ m: sơ mi, quầ n kaki, quầ n jeans, á o thun, quầ n thể thao, jacket …
+ Viettien Smart Casual: thừ a hưở ng thuộ c tính lịch lã m, chỉnh chu củ a Viettien
nhưng bổ sung thêm thuộ c tính thoả i má i và tiện dụ ng cho ngườ i mặ c, dễ hò a
nhậ p mọ i hoà n cả nh và giao tiếp xã hộ i. Thương hiệu thờ i trang tiên phong khơi
dậ y sứ c số ng mớ i cho giớ i là m việc vă n phò ng vớ i mộ t phong cá ch riêng: chữ ng
chạ c, nhưng phó ng khoá ng, thoả i má i. Dò ng sả n phẩ m bao gồ m: á o sơ mi, á o chui
lỗ , quầ n dà i/sọ t, quầ n á o thể thao/giả i trí, bộ sưu tậ p theo mù a hay sự kiện…
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Tổ ng tà i sả n 3,832,596,480
Tà i sả n ngắ n hạ n 3,054,662,656
Tà i sả n dà i hạ n 777,933,696
Tổ ng nợ phả i trả 2,517,251,072
Vay ngắ n,dà i hạ n 134,733,008
Vố n chủ sở hữ u 1,315,345,408
(Trích bá o cá o thườ ng niên củ a cô ng ty cổ phầ n may Việt Tiến)
8
- Cá c khoả n phả i thu củ a Việt Tiến và nhậ n diện chung:
Mẫ u B-DN
Nhận xét: Khoả n phả i thu củ a Việt Tiến chủ yếu là khoả n phả i thu từ khá ch
hà ng.
+ Theo bá o cá o gầ n nhấ t khoả n phả i thu củ a Việt Tiến chủ yếu là giả m chỉ có nă m
2012 tă ng độ t biến (tă ng khoả ng 56.64% so vớ i 2011) trong khi bá o cá o củ a
nhữ ng nă m trướ c thì tổ ng thu giả m 7.48% (2008) và 1.43%(2009).
9
-Phâ n tích tỷ lệ nợ trên vố n củ a Tổ ng cô ng ty cổ phầ n may Việt Tiến:
- Cá c khoả n phả i thu củ a Việt Tiến bao gồ m: khoả n phả i thu từ khá ch hà ng; khoả n
phả i trả trướ c cho ngườ i bá n và cá c khoả n phả i thu khá c. Từ bả ng trên ta thấ y: Tỷ
lệ nợ tồ n đọ ng trên vố n củ a Việt Tiến biến độ ng qua cá c nă m từ 2007-2012. Tạ i
cuố i nă m 2007 tỷ lệ nợ phả i thu trên vố n là 20.64% , đâ y là mứ c khá cao nhưng
sang đến cuố i nă m 2008 thì tỷ lệ nà y lạ i tă ng thêm 3.36%. Song tuy tă ng về tổ ng
nợ phả i thu nhưng từ 2007-2008 tỷ lệ nợ phả i thu từ khá ch hà ng trên vố n lạ i
giả m 4,04%.
- Đến cuố i nă m 2009 tỷ lệ khoả n phả i trả trên vố n lạ i giả m rõ rệt từ 24% xuố ng
cò n 17, 34%, cá c khoả n phả i thu từ khá ch hà ng, ngườ i bá n và cá c khoả n phả i thu
khá c giả m đều. Sau 2 nă m tỷ lệ này vẫ n giả m tương đố i, từ cuố i 2009 đến cuố i
2011 tỷ lệ khoả n phả i thu giả m 0.84% song cá c khoả n phả i thu từ khá ch hà ng lạ i
tă ng thêm 1.94%. Nhưng đến 31/06/2012 tỷ lệ nợ phả i trả trên vố n củ a Việt Tiến
tă ng 8,6%. Trong vò ng nử a nă m thì con số 8,6% là mứ c tă ng khá lớ n.
- Ngoà i tỷ lệ nợ phả i trả trên vố n Việt Tiến cũ ng liệt kê cá c khoả n phả i thu khó
đò i. Từ đó định ra số tiền dự phò ng cho khoả n phả i thu khó đò i đó . Chú ng ta thấ y
tỷ lệ khoả n phả i thu khó đò i trên vố n từ 2008-2012 thì củ a nă m 2009 là cao nhấ t
( 0.1% ). Nă m 2008 là 0.02% và 2 nă m 2011 và 2012 là 0.06%.
10
Việt Tiến thườ ng xuyên thu thậ p thô ng tin về chính sá ch tín dụ ng củ a cá c đố i
thủ cạ nh tranh về vố n, giá cả , chấ t lượ ng hà ng hó a… để đưa ra thờ i hạ n tín dụ ng
và tỷ lệ chiết khấ u phù hợ p vớ i từ ng đố i tượ ng khá ch hà ng. Cô ng tá c thu tiền hợ p
lý củ a Việt Tiến giú p cá c khoả n phả i thu nhanh chó ng đượ c thu hồ i, tă ng cơ hộ i
xoay nhanh đồ ng vố n.
Việt Tiến đã bố trí nhâ n sự theo dõ i khoả n phả i thu nhằ m đả m bả o cá c khoả n nợ
đượ c thu đú ng hạ n. Ngoà i ra, cô ng ty thự c hiện nhữ ng thô ng bá o nhắ c khá ch
hà ng đến hạ n thanh toá n, gử i thư cả m ơn vì đã thanh toá n.
+ Dự phò ng nợ khó đò i:
Để dự phò ng khoả n phả i thu khó đò i cô ng ty đã trích lậ p nhữ ng khoả n phả i
thu đã quá hạ n thanh toá n từ 6 thá ng trở lên, hoặ c cá c khoả n thu mà ngườ i nợ
khó có khả nă ng thanh toá n do bị thanh lý, phá sả n hay cá c khó khă n tương tự .
11
- Đố i vớ i khá ch hà ng có uy tín thấ p, tà i chính khô ng chắ c chắ n (nhó m C). Nhưng
khi cầ n tạ o việc là m cho cô ng nhâ n cô ng ty vẫn ký hợ p đồ ng vớ i họ . Tuy nhiên đi
kèm vớ i nó là cá c rằ ng buộ c chắ c chắ n về tà i chính và thanh toá n.
Hiện tạ i cô ng ty chưa á p dụ ng hình thứ c chiết khấ u thanh toá n cho khoả n phả i
thu củ a khá ch hà ng dướ i bấ t kỳ hình thứ c nà o. Và quy mô vố n cô ng ty khô ng lớ n,
nhu cầ u chi thườ ng xuyên cao, thườ ng vay ngắ n hạ n ngâ n hà ng, cho nên khô ng
thể quy định hạ n tín dụ ng cao hơn đượ c.
2.4.4 Tỷ lệ đặ t trướ c
12
Nhóm Xếp Các dấu hiệu đặc Các biện pháp kiểm
TT
nợ loại trưng soát nợ
13
KPT
tiền bình
quâ n
Số vò ng quay KPT Doanh thu trong kỳ
Phương phá p phâ n tích này dự a trên thờ i gian biểu về tuổ i củ a cá c khoả n
phả i thu tứ c là khoả ng thờ i gian có thể thu đượ c tiền củ a cá c khoả n phả i thu để
phâ n tích.
Tuổi của các khoản phải thu Tỷ lệ % khoản phải thu so với tổng nợ đến
(ngày) ngày 31-3 tháng
0 -> 15 30%
16 -> 30 26%
31 -> 45 21%
46 -> 60 16%
61 -> 75 4%
76 -> 90 3%
Xá c định tuổ i củ a cá c khoả n phả i thu cho phép đá nh giá 1 cá ch chi tiết hơn
quy mô và độ dà i thờ i gian tương ứ ng củ a cá c khoả n phả i thu đó tạ i thờ i điểm
nhấ t định. Đâ y là că n cứ quan trọ ng để doanh nghiệp lự a chọ n cá c biện phá p
quả n lý và chính sá ch thu tiền thích hợ p.
14
2.6 BIỆ N PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO VÀ XỬ LÝ NỢ KHÓ ĐÒI
+, Bá n nợ .
III. Đánh giá thực trạng quản trị khoản phải thu tại công ty may Việt Tiến
Nhờ có cô ng tá c quả n trị khoả n phả i thu đú ng đắ n mà trả i qua chặ ng đườ ng 40
nă m xâ y dự ng và phá t triển, Tổ ng Cô ng ty Cổ phầ n May Việt Tiến đã đạ t đượ c
nhữ ng kết quả đá ng tự hà o và luô n giữ vữ ng nhịp độ tă ng trưở ng hàng nă m.
Trong nhữ ng nă m qua, Việt Tiến luô n đi đầ u trong việc phá t triển và á p dụ ng
cô ng nghệ mớ i và o tổ chứ c sả n xuấ t, phá t triển thương hiệu, khẳ ng định vị thế
củ a mình trên thị trườ ng trong nướ c và quố c tế.
Nă m 2016, vớ i định hướ ng chiến lượ c “Đầ u tư chiều sâ u, phá t triển hợ p lý,
nâ ng cao nă ng lự c toà n diện, sản xuấ t kinh doanh có hiệu quả từ ng bướ c cả i thiện
đờ i số ng vậ t chấ t tinh thầ n cho ngườ i lao độ ng, giữ vữ ng danh hiệu Anh hù ng lao
độ ng, đơn vị sả n xuấ t kinh doanh thờ i trang hà ng đầ u củ a Tậ p đoà n Dệt May Việt
Nam”,
Ô ng Lê Tiến Trườ ng nhấ n mạ nh: giai đoạ n 2016 - 2020, Việt Tiến tiếp tụ c chú
trọ ng nâng cao năng suấ t, phá t triển sả n xuấ t theo định hướ ng ODM mà trong đó
Việt Tiến là khâ u đầ u củ a toà n chuỗ i để từ đó kéo đượ c cá c dự á n sả n xuấ t
nguyên liệu củ a Tậ p đoà n, cá c doanh nghiệp, phá t huy hiệu quả đá p ứ ng đượ c tấ t
15
cả cá c quy tắ c xuấ t xứ củ a cá c Hiệp định thương mạ i FTA, TPP… Định hướ ng đến
nă m 2020, Việt Tiến thự c sự trở thà nh mộ t tổ hợ p khô ng chỉ sả n xuấ t mà là tổ
hợ p sở hữ u cá c tà i sả n vô hình là chính và lú c đó giá trị tà i sả n vô hình sẽ lớ n hơn
tà i sả n cố định củ a Việt Tiến, xứ ng đá ng là đơn vị Anh hù ng Lao độ ng, giữ vữ ng
danh hiệu doanh nghiệp hà ng đầ u củ a ngà nh Dệt May Việt Nam.
Tiếp cậ n từ việc phâ n tích mô i trườ ng kinh doanh củ a DN, có thể thấ y RRTC củ a
DN xuấ t phá t từ 3 nguồ n cơ bả n sau: (i) Mô i trườ ng bên trong DN; (ii) Mô i trườ ng
ngà nh; (iii) Mô i trườ ng kinh tế vĩ mô . Từ tiếp cậ n đó , có thể hình dung cấ u trú c
RRTC cơ bả n củ a DN như sau:
Rủ i ro thanh khoả n thườ ng phá t sinh trong ngắ n hạ n, tuy nhiên nếu khả năng
thanh toá n củ a DN khô ng đượ c duy trì tố t sau nhiều giai đoạ n, có thể dẫ n tớ i rủ i
ro phá sả n. Cả hai loạ i hình rủ i ro nà y chủ yếu phá t sinh do cấ u trú c tà i trợ , cấ u
trú c dò ng tiền và khả nă ng quả n trị tà i chính củ a DN. Rủ i ro hố i đoá i thườ ng có 2
dạ ng thể hiện cơ bả n gồ m: Rủ i ro hố i đoá i nghiệp vụ tồ n tạ i khi biến độ ng tỷ giá
đe dọ a giá trị cá c dò ng tiền tương lai củ a DN; Rủ i ro hố i đoá i kinh tế tồ n tạ i khi
biến độ ng tỷ giá đe dọ a sứ c cạ nh tranh về giá củ a sả n phẩ m do DN cung cấ p.
Rủ i ro lã i suấ t thườ ng có 2 dạ ng thể hiện cơ bả n gồ m: Lã i suấ t biến độ ng đe
dọ a chi phí tà i trợ củ a DN và lã i suấ t biến độ ng đe dọ a hiện giá cá c tà i sả n nợ do
DN nắ m giữ . Rủ i ro tín dụ ng (RRTD) thườ ng có 2 dạ ng: Khoả n phả i thu từ đố i tá c
trở nên khô ng chắ c chắ n; Khả năng thanh toá n cá c chứ ng khoá n nợ mà DN đang
nắ m giữ trở nên khô ng chắ c chắ n.
Cá c loạ i RRTC có thể tương tá c vớ i nhau, là m tă ng nguy cơ và tổ n thấ t cho DN.
Ví dụ : RRTD có thể là m trầ m trọ ng rủ i ro thanh khoả n và rủ i ro phá sả n; cá c rủ i ro
do nguồ n ngoạ i sinh cũ ng có thể kết hợ p vớ i nhau tạ o nên nhữ ng nguy cơ lớ n
hơn và tổ n thấ t dự kiến cao hơn. Do đó , cá c giả i phá p quả n trị RRTC cầ n đượ c
thiết kế mộ t cá ch có hệ thố ng, bá m sá t cấ u trú c rủ i ro củ a DN.
3.2.2 Nguyên nhân các khoản nợ phải thu khó đòi tại công ty may Việt Tiến.
– Cô ng ty chưa cụ thể và chi tiết cá c điều khoả n về điều kiện thanh toá n,
phương thứ c thanh toá n cũ ng như thờ i gian thanh toá n… trong hợ p đồ ng ký kết
vớ i cá c đố i tá c, nhấ t là đố i vớ i cá c đố i tá c mớ i.
16
– Cô ng ty phâ n loạ i nợ theo 3 phầ n là cá c khoả n phả i thu khá ch hàng, cá c
khoả n phả i thu trả trướ c ngườ i bá n, và cá c khoả n phả i thu khá c nhưng chưa phâ n
loạ i đượ c đố i tượ ng nợ , từ đó khó đưa ra đượ c hệ thố ng cơ cấ u nợ mớ i cho
nhữ ng khá ch hà ng suy giả m khả năng chi trả nhưng có thể chi trả khi cơ cấ u thờ i
hạ n nợ mớ i.
Trong quản lý các khoản phải thu trả trước cho người bán:
Về khoả n trả trướ c cho nhữ ng nhà thầ u về cô ng nghệ sả n xuấ t cũ ng như
nguyên vậ t liệu đầ u và o củ a cô ng ty thì cô ng ty cầ n có mộ t khoả n chi phí đặ t
trướ c cho cá c nhà cung cấ p. Nhưng vớ i cá c khoả n trả trướ c nà y thì cô ng ty chưa
xá c định đượ c rõ khoả n thu nà o có thể thu đượ c về ngay tù y theo mứ c độ cầ n
thiết hoặ c cầ n phả i thay đổ i nhà cung ứ ng khá c.
Trình độ nguồ n nhân lự c phụ trá ch khoả n phả i thu cò n kém, cầ n nâ ng cao
chuyên mô n nghiệp vụ để có thể hoà n thiện đượ c cô ng tá c quả n trị khoả n phả i
thu ở cô ng ty.
IV. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý khoản phải thu tại công ty may
Việt Tiến
4.2. Quản lý các khoản phải thu trước cho người bán.
Vớ i việc quả n lý khoả n phả i thu này cô ng ty cầ n phả i câ n nhắ c cụ thể cá c chi tiêu
mà cô ng ty lự a chọ n nhà cung cấ p, từ đó có thể loạ i bỏ nhữ ng nhà cung cấ p khô ng
cầ n thiết để có thể thu hồ i lạ i cá c khoả n đã trả trướ c, từ đó đầ u tư sang hoạ t độ ng
sả n xuấ t kinh doanh.
4.3. Trích lập và dự phòng các khoản phải thu khó đòi.
17
Việc trích lậ p dự phò ng là cầ n thiết cho hoạ t độ ng củ a cô ng ty nhằ m trá nh khỏ i
nhữ ng tổ n thấ t khô ng đá ng có trong quá trình sả n xuấ t kinh doanh. Việc tính toá n
tỷ lệ trích lậ p dự phò ng thế nà o cho hợ p lý cầ n đượ c cô ng ty quan tâ m, việc phâ n
loạ i nợ , mỗ i loạ i nên có mộ t tỷ lệ trích lậ p dự phò ng riêng là cầ n thiết.
Kết luận
Quả n trị khoả n phả i thu liên quan đến việc đá nh đổ i giữ a lợ i nhuậ n và rủ i ro.
Nếu khô ng bá n chịu hà ng hó a thì sẽ mấ t đi cơ hộ i bá n hà ng, do đó , mấ t đi lợ i
nhuậ n. Nếu bá n chịu hà ng hó a quá nhiều thì chi phí cho khoả n phả i thu tă ng có
nguy cơ phá t sinh cá c khoả n nợ khó đò i, do đó , rủ i ro khô ng thu hồ i đượ c nợ cũ ng
gia tă ng. Vì vậ y, doanh nghiệp cầ n kiểm soá t tố t cá c khoả n phả i thu. Để kiểm soá t
tố t cá c khoả n phả i thu, đò i hỏ i doanh nghiệp cầ n phâ n tích chính xá c thự c trạ ng
khoả n phả i thu để đưa ra cá c quyết định đú ng đắ n trong xâ y dự ng chính sá ch tín
dụ ng và cá c biện phá p phò ng ngừ a rủ i ro trong quả n trị khoả n phả i thu giú p ổ n
định tình hình tà i chính cô ng ty.
18
19