You are on page 1of 24

KHÍ CỤ ĐIỆN

TS.NGUYỄN VĂN ÁNH


BỘ MÔN THIẾT BỊ ĐIỆN - ĐIỆN TỬ, VIỆN ĐIỆN
C3 - 106, TEL. 3869 2511
EMAIL:ANH.NGUYENVAN1@HUST.EDU.VN
PHẦN II
KHÍ CỤ ĐIỆN HẠ ÁP
Chương 5: Thiết bị bảo vệ
• 5.1 Khái niệm chung

• 5.2 Đặc tính bảo vệ thiết bị

• 5.3 Cầu dao

• 5.4 Cầu chì

• 5.5 Áp tô mát

• 5.6 Tính chọn thiết bị bảo vệ


5.1 Khái niệm chung
 Khi thiết kế mạng điện, các kỹ sư cần phải đảm bảo tất
cả các thiết bị điện hoạt động trong mạng điện đều
được bảo vệ khỏi sự cố như quá tải hoặc ngắn mạch.

 Hệ thống
máy cắt hạ
áp, bảo vệ
điện cho một
tòa nhà ở một
sân bay ở
Wasington,
Mỹ
 Việc thiết kế hệ thống bảo vệ và các thiết bị tự động
bảo vệ sử dụng trong mạch điện phải đáp ứng các
tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.

Bảo vệ mạch điện Cách ly Điều khiển


khỏi
Dòng điện quá tải Có chỉ thị cách ly Đóng cắt được
băng cơ khí
Dòng điện ngắn Tạo ra khoảng cách Có chức năng đóng
mạch cách ly nhìn thấy cắt khẩn cấp
được
Đóng cắt để bảo
dưỡng cơ khí
5.2 Đặc tính bảo vệ thiết bị
 Khi sự cố điện xảy ra, dòng điện chảy qua thiết bị
điện thường lớn hơn giá trị định mức. Tùy thuộc
vào độ lớn dòng điện, mà thời gian làm việc cho
phép đối với thiết bị là ngắn hay dài.
t(s) Đặc tính thiết bị bảo vệ lý tưởng
2

ta 3 Đặc tính thiết bị bảo vệ thực tế

1 Đặc tính thiết bị cần bảo vệ

I (A)
Ia
5.3 Cầu Dao
 Là KCĐ dùng để đóng cắt bằng tay, không thường
xuyên mạch điện một chiều hoặc xoay chiều đến
điện áp 660V

Vật liệu cách điện

Tiếp điểm
Má dao

Giá đỡ
 Cầu dao cách ly (isolator hay disconnector):dùng
để đóng cắt dòng điện không tải, mục đích của nó
là tạo ra khoảng cách cách ly an toàn dễ nhìn thấy
cho người sử dụng

Cầu dao cách ly Ký hiệu trong sơ


đồ thiết kế điện
 Cầu dao cắt tải (load breaking switch):dùng để
đóng hoặc cắt dòng điện tải ở chế độ thông thường
không có sự cố và nó không có chức năng bảo vệ
mạch

Ký hiệu trong sơ
Cầu dao cắt tải
đồ thiết kế điện
• Để vừa đóng cắt và vừa bảo vệ mạch điện khi có sự
cố xảy ra trong mạch, người ta có thể kết hợp cầu
dao đi kèm với cầu chì
5.4 Cầu Chì (Fuse)
 là một thiết bị bảo vệ, nó tự động cắt mạch điện
khi có sự cố quá tải hay ngắn mạch.

Dây chảy Tiếp điểm

Vỏ cách điện

Ký hiệu trong sơ
Cầu chì đồ thiết kế điện
 Thiết kế cầu chì công suất lớn có buồng dập hồ
quang

Tiếp điểm
Chỉ thị
Nắp
Dây chảy

Ceramic
Mối hàn
Cát Silica
Dây chỉ thị

Nắp

Tiếp điểm
Dây chảy và đặc tính bảo vệ
 Dây chảy là bộ phận quan trọng nhất, việc thiết kế
dây chảy sẽ ảnh hưởng mang tính quyết định đến
đặc tính bảo vệ tải của thiết bị này

Vùng giới hạn

Do nhiệt nóng chảy của dây chảy lớn (đồng: 10800C


và bạc 9600C), nên thiết kế này chỉ cắt được dòng
ngắn mạch.
Tiếp điểm
Chỉ thị
Nắp
Dây chảy

Ceramic
Mối hàn
Hiệu ứng M, cắt dòng
Cát Silica quá tải
Dây chỉ thị

Nắp

Tiếp điểm

Mối hàn

• Dây chảy phản Dây chảy mới

ứng khác nhau với Vùng giới hạn

từng trường hợp Dây chảy với


sự cố quá tải

quá tải và ngắn


mạch Dây chảy với
sự cố ngắn mạch
Đặc tính bảo vệ của cầu chì

t(s) Đặc tính lý thuyết của cầu chì


Đặc tính thực tế của cầu chì

ta
Đặc tính bảo vệ tải

A B
I (A)
Iđm Ia I tđ

 Tải chỉ được bảo vệ ở vùng B với dòng quá tải lớn
hoặc ngắn mạch. Trong khi đó, mặc dù có quá tải
xảy ra ở vùng A, nhưng cầu chì không bảo vệ
được tải.
 Theo tiêu chuẩn IEC 60269 quy định về đặc tính
của cầu chì thông qua ký hiệu gồm hai chữ số:
 Nếu chữ số đầu tiên là ‘a’, thì cầu chì chỉ bảo vệ
ngắn mạch; Nếu chữ số đầu tiên là ‘g’, thì cầu chì
bảo vệ cả quá tải lẫn ngắn mạch
 Chữ số thứ 2 thể hiện đặc điểm của tải, ví dụ M:
Động cơ hay G: bảo vệ đường dây cáp
5.5 Áp tô mát (Circuit breaker)
 là thiết bị dùng để đóng cắt mạch điện tự động hoặc
bằng tay trong trường hợp sự cố cũng như bình
thường
Các chức năng Điều kiện nếu có

Cách ly
Điều khiển Hoạt động
Khóa khẩn cấp Cuận dây đóng cắt từ xa
Tháo ra để bảo dưỡng cơ khí
Bảo vệ Quá tải
Ngắn mạch
Hở mạch Rơ le dòng dò
Điện áp thấp Cuận dây điện áp thấp
Điều khiển từ xa Có thể thêm
Chỉ thị và đo lường Có thể thêm áp tô mát điện tử
• Sơ đồ cấu tạo

• Tiếp điểm đầu nối vào ra

• Phần tử đóng cắt mạch

• Hệ thống khóa

• Các phần tử tác động


Đặc tính làm việc

Phần tử tác
động nhiệt
Phần tử tác
động từ

• Bảo vệ quá tải: Được thực hiện bởi phần tử tác


động nhiệt (Ir)
• Bảo vệ ngắn mạch: Được thực hiện bởi phần tử tác
động từ (Im)
• Đặc tính bảo vệ của áp tô mát:gồm hai vùng, bảo
vệ quá tải và bảo vệ ngắn mạch

t(s)

Vùng bảo vệ quá tải

Vùng bảo vệ ngắn mạch

Ir Im I(A)

• khi tính chọn áp tô mát để bảo vệ thiết bị điện, hai


yếu tố quan trọng nhất đó là dòng tác động quá tải
(Ir), và dòng tác động ngắn mạch (Im)
• Đặc tính bảo vệ của áp tô mát có thể điều chỉnh
được
5.6 Tính toán và lựa chọn áp tô mát
5.6 Tính toán và lựa chọn áp tô mát
5.6 Tính toán và lựa chọn áp tô mát
Inm =

Ikđ =

You might also like