Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết trường điện từ
Lý thuyết trường điện từ
Hà Nội, 2015
1 Trên lớp phải ghi chép bài đầy đủ! Nếu không ghi kịp, phải phản ánh với giáo
viên.
2 Nhất thiết phải đọc lại bài cũ trước khi đến lớp
3 Phải chuẩn bị bài (thảo luận, làm bài tập về nhà,...) theo yêu cầu của giáo viên
4 Không làm việc riêng trong lớp (sử dụng điện thoại di động, nói chuyện, sử dụng
máy tính)
5 Vi phạm (không chuẩn bị bài, làm việc riêng,...): làm bản kiểm điểm và lấy chữ
ký của chỉ huy tiểu đoàn! Đối với sinh viên, lấy chữ ký của giáo viên chủ nhiệm.
6 Điểm thưởng: cho các học viên, sinh viên tích cực phát biểu ý kiến xây dựng
bài.
az
~z0
~a
~x0 ~y0
ax
ay
x y
- Gradient của một trường vô hướng là một trường vector, có hướng theo
hướng tăng nhanh nhất của trường vô hướng, có độ lớn bằng tốc độ biến đổi
- Đo mức độ tỏa ra hay thu vào của một trường vector tại một điểm cho trước,
là mật độ thể tích của dòng chảy ra của trường vector từ một thể tích vô cùng
~
~ = Qq · ~r0
F ⇒ ~ = = Q · ~r0
E
F
(6)
4πε0 r2 q 4πε0 r2
~ Q ~r0
E= · (7)
4πε r2
- Nếu tồn tại một số hữu hạn các điện tích điểm Q1, Q2, . . . , QN trong môi
trường:
XN XN
~ = ~k = 1 Qk
E E 2
~rk (8)
4πε rk
k=1 k=1
~ = ε0(1 + χe)E
D ~ (12)
kIdl sin α
dH = (13)
r2
Idl sin α
dH = (14)
4πr2
Id~l × ~r0
~ =
dH (15)
4πr2
~
4. Vector từ cảm B
~ = µ0(1 + χm)H
B ~ (16)
1.3 Định luật Ohm và định luật bảo toàn điện tích
1. Định luật Ohm
- Dạng vi phân:
~J = N e~v = ρ~v = σ E
~ [A/m2] (17)
N : số hạt mang điện trong một đơn vị thể tích, e: điện tích của 1 hạt, ~v:
vận tốc dịch chuyển của các hạt.
- Dòng qua một mặt S bất kỳ:
Z Z
I= ~Jd~S = ~ ~S
σ Ed (18)
S S
~ ∂ρ
∇·J+ =0 (20)
dt
Lượng điện tích đi ra khỏi mặt kín S bao quanh thể tích V trong
một khoảng thời gian nào đó bằng lượng điện tích ở trong thể
tích này bị giảm đi trong thời gian ấy
~ ∂ρ
∇·J+ =0 (20)
dt
~ ∂ρ
∇·J+ =0 (20)
dt
~ ∂ρ
∇·J+ =0 (20)
dt
I Z~
~ ~l = − ∂ B
Ed d~S (23)
L S ∂t
1.5 Nguyên lý liên tục của từ thông - Định luật cảm ứng điện từ
- Nguyên lý liên tục của từ thông
Thông lượng của vector cảm ứng từ qua mặt kín S bất kỳ bằng không
I
~ ~S = 0
Bd (22)
S
I ~ Z
~ ~l = − ∂ B
Ed d~S (23)
L S ∂t
~
∂D ~
∂E ~
∂P
~Jdc = = ε0 + (25)
∂t ∂t ∂t
~
∂E
~
rotH = ε0 = ~Jdc0 (28)
∂t
1.7 Các phương trình Maxwell
1. Phương trình Maxwell thứ nhất
- Dạng tích phân:
I Z Z ~
~ ~ ~ ~ ∂D ~
Hdl = JdS + dS (26)
L S S ∂t
Định luật dòng toàn phần cho cả hai thành phần dòng điện dẫn và dòng điện
dịch.
Áp dụng định lý Green-Stock cho vế trái của 26 ⇒ dạng vi phân của phương
trình Maxwell thứ nhất.
- Dạng vi phân:
∂D~
~ ~
rotH = J + = ~J + ~Jdc (27)
∂t
Nếu độ dẫn điện σ = 0 ⇒ ~J = σ E ~ = 0 nên:
~
∂E
~
rotH = ε0 = ~Jdc0 (28)
∂t
⇒ Dòng điện dịch hay điện trường biến thiên cũng tạo ra từ trường xoáy
tương đương như dòng điện dẫn.
Định luật cảm ứng điện từ cho một vòng kín bất kỳ trong không gian
2. Phương trình Maxwell thứ hai
- Dạng tích phân:
I Z ~
~ ~ ∂B ~
Edl = − dS (29)
L S ∂t
Định luật cảm ứng điện từ cho một vòng kín bất kỳ trong không gian
Áp dụng định lý Green-Stock cho vế trái của 29 ⇒ dạng vi phân của phương
trình.
- Dạng vi phân:
∂ ~
B
~ =−
rotE (30)
∂t
Từ trường biến thiên tạo ra điện trường xoáy.
Trường hợp tổng quát của định luật Gauss và nguyên lý liên tục của từ thông
- Dạng tích phân:
I Z
~ ~S =
Dd ρdV = Q (31)
S V
I
~ ~S = 0
Bd (32)
S
Trường hợp tổng quát của định luật Gauss và nguyên lý liên tục của từ thông
- Dạng vi phân:
~ = ρ
divD (33)
~ = 0
divB (34)
Nhận xét:
- Điện tích là nguồn của điện trường
- ρ 6= 0 đường sức điện trường không khép kín, xuất phát từ điện tích dương,
kết thúc ở điện tích âm.
- ρ = 0 điện trường chỉ do từ trường biến thiên sinh ra ⇒ đường sức điện
trường khép kín hoặc đi ra vô cùng.
∂D~
~ ~
rotH = J + (39)
∂t
~
∂B
~
rotE = − (40)
∂t
~ = ρ
divD (41)
~ = 0
divB (42)
- Nguồn ngoài: nguồn đã biết, độc lập với môi trường và không chịu ảnh hưởng
của trường do nó tạo ra (ví dụ: dòng điện trong anten phát).
~J + ~Jng = σ(E
~ +E
~ ng ) (43)
∂ ~
D ∂ ~
D
~ = ~J +
rotH + ~Jng = σ E
~ + ~ ng
+ σE (44)
∂t ∂t
~
∂B
~
rotE = − (45)
∂t
~ = ρ
divD (46)
~ = 0
divB (47)
∂ ~
E
~ = ε
rotH (52)
∂t
∂ ~
H
~ = −µ
rotE (53)
∂t
~ = 0
divE (54)
~ = 0
divH (55)
~
H;
đổi lẫn: E ~ ε
−µ
~
∂E
~ ~
rotH = Je + ε (56)
∂t
~
∂H
~ ~
rotE = −JM − µ (57)
∂t
~ ρ
divE = (58)
ε
~ ρM
divH = (59)
µ
~
H;
đổi lẫn: E ~ ε
−µ; ~Je
−~JM ; ρ
−ρM ;
Khi các đại lượng cơ bản của trường điện từ và nguồn biến thiên điều hòa
theo thời gian với tần số ω, các đại lượng của trường cũng như hệ phương
trình Maxwell được biểu diễn dưới dạng phức. Các đại lượng thực của trường
tại một thời điểm bất kỳ được coi là phần thực của đại lượng phức tương ứng.
~ = E
E ~ m cos(ωt + ϕ0) (60)
~ = H
H ~ m cos(ωt + ϕ0) (61)
~J = ~Jm cos(ωt + ϕ0) (62)
ρ = ρm cos(ωt + ϕ0) (63)
7. Hệ pt Maxwell đối với trường điện từ điều hòa
Khi các đại lượng cơ bản của trường điện từ và nguồn biến thiên điều hòa
theo thời gian với tần số ω, các đại lượng của trường cũng như hệ phương
trình Maxwell được biểu diễn dưới dạng phức. Các đại lượng thực của trường
tại một thời điểm bất kỳ được coi là phần thực của đại lượng phức tương ứng.
~ = E
E ~ m cos(ωt + ϕ0) (60)
~ = H
H ~ m cos(ωt + ϕ0) (61)
~J = ~Jm cos(ωt + ϕ0) (62)
ρ = ρm cos(ωt + ϕ0) (63)
~˙ = E
E ~ mejϕ0 ejωt = E~˙ mejωt (65)
~˙ = H
H ~ mejϕ0 ejωt = H ~˙ mejωt (66)
~J˙ = ~Jmejϕ0 ejωt = ~J˙ mejωt (67)
ρ̇ = ρmejϕ0 ejωt = ρ̇mejωt (68)
ta có các đại lượng phức như sau:
~˙ = E
E ~ mejϕ0 ejωt = E~˙ mejωt (65)
~˙ = H
H ~ mejϕ0 ejωt = H ~˙ mejωt (66)
~J˙ = ~Jmejϕ0 ejωt = ~J˙ mejωt (67)
ρ̇ = ρmejϕ0 ejωt = ρ̇mejωt (68)
~˙ = E
E ~ mejϕ0 ejωt = E~˙ mejωt (65)
~˙ = H
H ~ mejϕ0 ejωt = H ~˙ mejωt (66)
~J˙ = ~Jmejϕ0 ejωt = ~J˙ mejωt (67)
ρ̇ = ρmejϕ0 ejωt = ρ̇mejωt (68)
Thay các đại lượng này vào các pt MaxWell, sau đó đổi thứ tự các toán tử ta
sẽ có được pt Maxwell viết cho trường điều hòa.
∂ ~
D
~ = ~J +
rotH + ~Je
∂t
n o
n o n o ˙~ jωt
n o
∂Re Dme
˙~ jωt ˙~ jωt ˙~
rot Re Hme = Re Jme + + Re Jemejωt
∂t
n o n o ˙
∂D
~ jωt n o
˙~ jωt ˙~ jωt me ˙~
Re rotHme = Re Jme + Re + Re Jemejωt
∂t
Lưu ý: để rút ra được dạng của pt Maxwell cho trường điều hoà như vừa làm ở
trên ta cần áp dụng bổ đề sau:
jωt jωt
Bổ đề: Nếu A và B là 2 số phức và Re Ae = Re Be với mọi giá trị
của t thì A = B.
~˙ m = σ E
rotH ~˙ m + ~J˙ em
~˙ m + ~J˙ em = jωεpE
~˙ m + jωεE (73)
~˙ m = −jωµH
rotE ~˙ m (74)
~˙ ρ̇m
divEm = (75)
ε
~˙ m = 0
divH (76)
σ
với εp = ε − j được gọi là độ điện thẩm phức
ω
~1
D ~n00
~n0
P ∆S ∆h
~n000
n0
A
S B
t0 Dh
l0
D
C
Dl
P
e2 , m 2
• Đối với thành phần tiếp tuyến của điện trường
e1, m1
n0
A
S B
t0 Dh
l0
D
C
Dl
P
e2 , m 2
I ~ Z
~ d~l = − ∂ B
- Áp dụng đl Faraday E d~S cho đường chữ nhật kín ABCD
∂t
Z L Z S Z ~
~ 1 d~l + ~ 2 d~l + L0 ∂B ~
E E BC,DA = − dS
∂t
AB CD S
Z Z Z ~
~ 1 ~τ0 ~ 2 ~τ0 0 ∂B
E dl − E dl + LBC,DA = − d~S
∂t
AB CD S
D1τ ε1
⇒ E1τ = E2τ ; = (83)
D2τ ε2
0 ~
∂B
⇒ (E1 − E2) ~τ0∆l + LBC,DA =− ~l0∆l ∆h (82)
∂t
~
∂B
- Khi cho ∆h → 0 ⇒ L0BC,DA →0; ∆l ∆h → 0
∂t
D1τ ε1
⇒ E1τ = E2τ ; = (83)
D2τ ε2
Thành phần tiếp tuyến của vectơ cường độ điện trường là liên tục, còn thành
phần tiếp tuyến của vectơ điện cảm bị gián đoạn khi qua mặt phân cách.
0 ~
∂B
⇒ (E1 − E2) ~τ0∆l + LBC,DA =− ~l0∆l ∆h (82)
∂t
~
∂B
- Khi cho ∆h → 0 ⇒ L0BC,DA →0; ∆l ∆h → 0
∂t
D1τ ε1
⇒ E1τ = E2τ ; = (83)
D2τ ε2
Thành phần tiếp tuyến của vectơ cường độ điện trường là liên tục, còn thành
phần tiếp tuyến của vectơ điện cảm bị gián đoạn khi qua mặt phân cách.
H1n µ2
= (85)
H2n µ1
Các thành phần pháp tuyến của vectơ từ cảm là liên tục, còn thành phần
pháp tuyến của vectơ cường độ từ trường lại gián đoạn khi qua mặt phân
cách.
Z Z Z Z ~
~ 1 d~l + ~ 2 d~l + L0 ~Jd~S + ∂D
H H BC,AD = d~S (86)
∂t
∆l ∆l ∆S ∆S
do ∆l đủ nhỏ nên H~ 1, H
~ 2 được coi là không đổi, mặt khác ta cũng coi rằng
dòng điện mặt chỉ tồn tại ở ngay mặt phân cách, suy ra:
~
∂D
~ ~ 0 ~ ~
(H1 − H2)~τ0∆l + LBC,AD = JS l0∆l + ~l0∆l∆h (87)
∂t
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 35
cho ∆h → 0, ta có:
L0BC,AD → 0
~
∂D ~l0∆l∆h → 0
∂t
⇒ ~1−H
H ~ 2 ~τ0 = H1τ − H2τ = JS (88)
Nếu JS = 0:
Các thành phần tiếp tuyến của vectơ cường độ từ trường sẽ gián đoạn khi
trên mặt phân cách có dòng điện mặt và là liên tục khi không có dòng điện
mặt. Còn các thành phần tiếp truyến của vectơ từ cảm là gián đoạn khi qua
mặt phân cách.
~2 = H
E ~2=0 (92)
ρS
⇒ E1n = (93)
ε1
E1τ = 0 (94)
H1n = 0 (95)
H1τ = JS (96)
~1
~n0 × H = ~i0JS (97)
Trường điện từ trong điện môi sát mặt vật dẫn điện lý tưởng chỉ có thành
Z ! Z
~2
εE ~
µH 2
W = We + WM = + dV = (we + wM )dV (98)
V 2 2 V
Z Z
1 ~ 2dV =
We = εE wedV (99)
2 V V
Z Z
1 ~ 2dV =
WM = µH wM dV (100)
2 V V
1 ~2
we = εE (101)
2
1 ~2
wM = µH (102)
2
- Định lý Poynting
∂ ~
D
~ = ~J +
rotH (103)
∂t
∂ ~
B
~ = −
rotE (104)
∂t
~ và H
lần lượt nhân vô hướng 2 phương trình trên với E ~ ta có:
~
∂D
~ ~ ~ ~ ~
E · rotH = E · J + E · (105)
∂t
∂B~
~ ~ ~
H · rotE = −H · (106)
∂t
~
∂B ~
∂D
~ ~ ~ ~ ~
H · rotE − E · rotH = −H · ~ ~ ~
−E·J−E· (107)
∂t ∂t
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 40
~ · rotB
Áp dụng hằng đẳng thức: A ~ −B
~ · rotA
~ = div(B
~ × A),
~ ta có:
∂ ~
H ∂ ~
E
~ × H)
div(E ~ ~ ·E
= −σ E ~ −µ ~ −ε
·H ~
·E (108)
∂t ∂t
~ ~ ~ 2 ∂ 1 ~ 2 ∂ 1 ~ 2
div(E × H) = −σ|E| − µ|H| − ε|E| (109)
∂t 2 ∂t 2
lấy tích phân 2 vế của phương trình trên và áp dụng định lý Gauss cho vế trái,
ta thu được
I Z Z
~ × H)d
~ ~S = − d ~JEdV
~
(E (we + wM )dV − (110)
S dt V V
I
~ ~ dW
ΠdS = − − Pt − Png (112)
S dt
Tổng các tốc độ biến đổi năng lượng trường điện từ, công suất tổn hao nhiệt
và công suất của nguồn ngoài trong một thể tích V bất kỳ bằng thông lượng
của vector Poynting qua mặt kín S bao thể tích đó.
- Theo cách khác: I
dW ~ ~S
Png = − − Pt − Πd (113)
dt S
Công suất của nguồn ngoài trong một thể tích V bất kỳ bằng tổng các tốc độ
biến đổi năng lượng trường điện từ, công suất tổn hao nhiệt và thông lượng
của vector Poynting qua mặt kín S bao thể tích đó.
Như vậy: thông lượng của vector Poynting qua mặt kín S thực chất là công
1
˙
~ = ReE
~ = ˙ ˙
~ +E
~∗
E E (114)
2
1
~ =
~ = ReH˙ ˙
~ +H~˙ ∗
H H (115)
2
• Vector Pointing:
h i 1 1
~ = ReE
Π ~˙ × ReH~˙ = ~˙ + E
E ~˙ ∗ × ~˙ + H
H ~˙ ∗
2 2
1 nh ~˙ ˙~
i h
˙
~∗ ×H ˙
i
~ ∗ e−j2ωt + E
h
˙ ˙
~m×H
i h
~∗ + E ˙
~∗ ×H ˙
~m
io
= Em × Hm ej2ωt + E m m m m
4
(116)
~˙ = 1 h ~˙ ˙~ ∗
i
Π E×H (118)
2
~ tb
Π = Re Π ~˙ (119)
Z
1 ~˙ 2dV
Wetb = ε|E| (120)
4 V
Z
1 ~˙ 2dV
WM tb = µ|H| (121)
4 V
Z Z
1 ~˙ ∗dV = 1
~J˙ E ~˙ 2dV
Pttb = Re σ|E| (122)
2 V 2 V
I Z Z Z
~˙ ~S = − 1 jω
Πd (ε|E| ~˙ 2)dV − 1
~˙ 2 − µH| ~˙ 2dV − 1
σ|E| ~J˙ eEdV
~˙
S 2 V 2 V 2 V
I
~ tbd~S = −Pt − Pngtb
Π
S
I Z
˙ ~
~ 1 ~˙
~J˙ ∗EdV
Im ΠdS = 2ω(Wetb − WM tb) − Im e
S 2 V
Xét một vùng bất kỳ có thể tích V được bao bởi một mặt có diện tích S,
hệ phương trình Maxwell có nghiệm duy nhất trên vùng này tại các thời điểm
t > 0 khi:
~
E(x, ~0
y, z, 0) = E (124)
~
H(x, ~0
y, z, 0) = H (125)
~ hoặc vectơ H
• Thành phần tiếp tuyến của vectơ E ~ tại mọi thời điểm t > 0 là
bằng nhau ở mọi điểm trên mặt S.
Eτ |S = Eτ hoặc (126)
Hτ |S = Hτ (127)
Chứng minh:
A. Bài toán trong
~ 1, H
Giả thiết tồn tại cùng một lúc hai nghiệm E ~ 1 và E
~ 2, H
~ 2, xét trường
~0 = E
hiệu E ~2−E ~ 1, H
~0=H ~2−H ~ 1.
• Phương trình định lý Pointing
~
∂D ~
∂B
~ ~ ~ ~ ~
∇ · (E × H) + E · J = −E · ~
−H· (128)
∂t ∂t
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 46
hay
I Z Z !
∂ ~
D ∂ ~
B
~ × H)d
(E ~ ~S + ~ · ~J dV = −
E ~ ·
E ~ ·
+H dV (129)
S V V ∂t ∂t
Áp dụng cho trường hiệu (coi nguồn ngoài bằng 0 do chung cho cả 2
nghiệm):
Z Z I
∂ ε ~ 02 µ ~ 02 1~ 2 ~0×H
~ 0) · d~S
E + H dV + J dV = − (E (130)
∂t V 2 2 V σ S
~0×H
Do Eτ |S = Eτ nên (E ~ 0) = 0
Z Z
∂ ε ~ 02 µ ~ 02 1~ 2
⇒ E + H dV = − J dV (131)
∂t V 2 2 V σ
Vế phải luôn ≤ 0, vế trái luôn ≥ 0 ⇒ phương trình chỉ thỏa mãn với mọi
~ 0 = 0 và H
∀t > 0 khi E ~ 0 = 0 với ∀t > 0 ⇒ E
~2 = E
~ 1 và H
~2=H
~1
B. Bài toán ngoài
~0×H
~ 0) 1
⇒ (E ∼ (133)
r2+2p
I
⇒ ~0×H
(E ~ 0) · d~S → 0 khi r → ∞ (134)
S0
I h i
˙~ ˙~ ˙~ ˙~
E1m × H2m − E2m × H1m d~S =
S
Z h i
˙~ ˙~ ˙~ ˙~ ˙~ ˙~ ˙~ ˙~
Je1mE2m − Je2mE1m − JM 1mH2m − JM 2mH1m dV (139)
V
Z h i
˙~ ˙~ ˙~ ˙~ ˙~ ˙~ ˙~ ˙~
Je1mE2m − Je2mE1m − JM 1mH2m − JM 2mH1m dV = 0
V∞
(140)
1.11.2 Nguyên lý tương hỗ
Giả thiết: nguồn điện và từ 1 chỉ phân bố trong thể tích V1, nguồn điện và từ
2 chỉ phân bố trong thể tích V2 trong môi trường đồng nhất và đẳng hướng.
V1 và V2 không có miền chung.
Z Z
~J˙ e1mE
~˙ 2m − ~J˙ M 1mH
~˙ 2m dV = ˙~ ˙~ ˙~ ˙~
Je2mE1m − JM 2mH1m dV
V1 V2
(141)
1. Với hai lưỡng cực điện Giả thiết: trong thể tích V1 đặt lưỡng cực điện 1 có
˙
mật độ dòng điện ~Je1m, chiều dài l1 và tiết diện S1. Trong thể tích V2
˙
đặt lưỡng cực điện thứ 2 có các tham số ~Je2m, l2 và S2. Các nguồn từ
~J˙ M 1m = ~J˙ M 2m = 0. Điện trường do lưỡng cực 1 tạo ra trong lưỡng cực 2:
hay
˙ ˙
Giả thiết: ~Je1m = ~Je2m và hai lưỡng cực điện có cùng kích thước sao
cho V1 = V2 ⇒ E ~˙ 21m = E
~˙ 12m hay: Nếu môi trường đồng nhất và đẳng
hướng thì điều kiện truyền năng lượng từ V1 đến V2 cũng giống như điều
kiện truyền từ V2 đến V1.
2. Với hai lưỡng cực từ
~˙ M 1mH
P ~˙ 21m = P
~˙ M 2mH
~˙ 12m (145)
~˙ e1mE
P ~˙ 21m = P
~˙ M 2mH
~˙ 12m (146)
∂E~
~ ~ ~
∇ × H = σ E + Je + ε (147)
∂t
∂ ~
H
∇×E ~ = −~JM − µ (148)
∂t
∂~a2
∇ × ~a1 = c1~a2 + c2 + c3~a3 (149)
∂a6
∂~a1
∇ × ~a2 = −c4~a4 − c5 (150)
∂a6
Hai hệ đồng dạng điện động ⇔ Có các hệ số ci bằng nhau từng đôi một.
Ví dụ: Mô hình hóa một hệ điện động làm việc trong môi trường điện môi lý
tưởng và không có nguồn ngoài bằng hệ điện động thứ 2 cùng làm việc trong
ε = ε0; µ = µ0; σ = σ 0 = 0
~ =E
α1 = α10 ; α2 = α20 = 0 (E ~ 0; H
~ =H
~ 0)
c1 = c01 = 0 (σ = 0) (151)
c2 = c02 = 0 (α3 = α30 = 0) (152)
c4 = c04 = 0 (α4 = α40 = 0) (153)
⇒ Để hai hệ là đồng dạng thì khi giảm kích thước đi bao nhiều lần phải tăng
tần số lên bấy nhiêu lần.
Hệ phương trình Maxwell trong môi trường đồng nhất, đẳng hướng, có cả
nguồn điện và từ:
∂ ~
E
~ =
rotH σE~ + ~Je + ε (158)
∂t
∂ ~
H
~ =
rotE −~JM − µ (159)
∂t
~ = ρ
divE (160)
ε
~ = ρM
divH (161)
µ
~ rotE,
Lấy rot cả 2 vế của 158 và 159 và thay thế rotH, ~ divE,
~ divH
~ từ các
2~ ~
2~ ∂ H ∂H ~ gradρM ∂~JM
∇ H − εµ 2 − µσ = −rotJe + +ε + σ~JM (162)
∂t ∂t µ ∂t
~
∂ 2E ~
∂E gradρ ∂~Je
2~ ~
∇ E − εµ 2 − µσ = rotJM + +µ (163)
∂t ∂t ε ∂t
162, 163 được gọi là các phương trình sóng không thuần nhất.
Trường hợp không có nguồn và σ = 0:
~
∂ 2H
2~
∇ H − εµ 2 = 0 (164)
∂t
~
∂ 2E
2~
∇ E − εµ 2 = 0 (165)
∂t
∂ ~
E
~ = ~Je + ε
rotH (166)
∂t
∂H~
~
rotE = −µ (167)
∂t
~ ρ
divE = (168)
ε
~ = 0
divH (169)
~ 1 ~ e nên ta đặt:
Vì divH = 0 = divrotA
µ
~ 1 ~e
H= ∇×A (170)
µ
!
∂ ~e
A
~ +
rot E = 0 (171)
∂t
~e
∂A
~
⇒ E = − − gradϕe (172)
∂t
!
1 ∂ ~e
∂A
~ ~
∇ × (∇ × Ae) = Je + ε − − ∇ϕe (173)
µ ∂t ∂t
1h ~ e) − ∇ A
2
i 2~
~ e = ~Je − ε Ae − ε∇ ∂ϕe
∂
⇒ ∇(∇ · A 2
(174)
µ ∂t ∂t
2~
⇒ ∇2 A ~ e − εµ ∂ Ae − ∇ ∇ · A ~ e + εµ ∂ϕe = −µ~Je (175)
∂t2 ∂t
Từ 168 ta có 2
2 ∂ ϕe ρ
∇ ϕe − εµ 2 = − (178)
∂t ε
177 và 178 là các phương trình sóng không thuần nhất hay còn gọi là các
phương trình D’Alembert cho các thế điện động của trường điện từ đối với
nguồn điện.
Ưu điểm của việc dùng thế điện động:
(a) Số các phương trình giảm
(b) Việc giải phương trình đơn giản hơn
∂ ~
E
~ = ε
∇×H (179)
∂t
~
∂H
~ = −~JM
∇×E −µ (180)
∂t
~ = 0
∇·E (181)
~ ρM
∇·H = (182)
µ
~ 1 ~M
E=− ∇×A (183)
ε
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 60
~M
∂A
~
H = − − ∇ϕM (184)
∂t
∂ 2A~M
2~
∇ AM − εµ = −ε~JM (185)
∂t2
2 ∂ 2ϕM ρM
∇ ϕM − εµ = − (186)
∂t2 µ
~ ∂ϕM
∇ · AM + εµ = 0 (187)
∂t
Nếu trong môi trường tồn tại cả nguồn điện và nguồn từ thì:
1 ∂A~e
~ ~
E = − ∇ × AM − − ∇ϕe (188)
ε ∂t
1 ~M
∂A
~
H = ~
∇ × Ae − − ∇ϕM (189)
µ ∂t
√
Với k = ω εµ và
j ˙~
ϕ̇em = ∇ · Aem (194)
ωεµ
j ˙~
ϕ̇M m = ∇ · AM m (195)
ωεµ
E ~˙ em − 1 ∇ × A
~˙ m = −jω A ~˙ M m − ∇ϕ̇em (196)
ε
~˙ m = 1 ∇ × A
H ~˙ M m − ∇ϕ̇M m
~˙ em − jω A (197)
µ
∂ ~e
Γ
~ e = εµ
A (198)
∂t
~ ∂ ~e
⇒ H = ε ∇×Γ (199)
∂t
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 63
thay vào 176
∂ ~ e + ϕe
⇒ ∇·Γ = 0 (200)
∂t
~e
⇒ ϕe = −∇ · Γ (201)
~ và H
Các vector E ~ được biểu diễn chỉ qua một vectơ Hertz điện Γ
~ e.
Thay 198 và 201 vào 172 ta có
2~
~ ~ ∂ Γe
E = ∇∇ · Γe − εµ 2 (202)
∂t
đặt Z t
~e =
P ~Jedt (204)
0
∂Γ~M
~M
A = εµ (206)
∂t
ϕM = −∇ · Γ~M (207)
~ ∂ ~M
E = −µ ∇ × Γ (208)
∂t
~M
∂ 2Γ
~ = ∇∇ · Γ
H ~M − εµ (209)
∂t2
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 65
phương trình sóng cho vector Hertz từ
~M
∂ 2Γ 1~
2~
∇ ΓM − εµ 2
= M (210)
∂t µ
với Z t
~ =
M ~JM dt (211)
0
là vector từ hóa của nguồn từ ⇒ ~ M : thế vector từ hóa.
Γ
Nhận xét:
- Trong trường hợp chung, phương pháp các vector Hertz đơn giản hơn phương
pháp dùng các thế điện động vì tất cả các đại lượng và phương trình đều được
biểu diễn thông qua một hàm vector Hertz.
- Trong trường hợp nguồn của trường có dạng 1 vector chỉ có 1 thành phần ⇒
các vector Hertz cũng chỉ có 1 thành phần ⇒ việc giải pt sóng cho vector Hertz
đơn giản hơn, trường điện từ được xác định chỉ qua 1 thành phần của vector
Hertz ⇒ trường loại điện, trường loại từ.
2 ∂ 2ψ
∇ ψ − εµ 2 = −g (213)
∂t
với ψ đại diện cho ϕe, ϕM hay bất kỳ thành phần nào trong hệ tọa độ Đề-các
của A~ e, A
~ M, Γ
~ e, Γ
~ M , g: hàm nguồn của trường (phân bố trong thể tích V ).
2 ∂ 2ψ
∇ ψ − εµ 2 = 0 (214)
∂t
Nguồn điểm ⇒ trường có tính đối xứng cầu ⇒ ψ chỉ phụ thuộc r và t
(ψ = f (r, t)).
∂ 2φ ∂ 2φ
− εµ 2 = 0 (217)
∂r2 ∂t
Phương trình 217 có nghiệm dạng:
r r
φ = f1 t − + f2 t + (218)
v v
r r
f1 t − f2 t +
ψ = v + v (219)
r r
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 69
1
với v = √ : vận tốc truyền sóng trong môi trường, f1, f2: các hàm tùy ý.
εµ
r
f1 t −
Nhận xét: v mô tả sóng cầu phân kỳ từ nguồn đi ra xa vô cùng,
r
r
f2 t +
v mô tả sóng cầu hội tụ truyền từ vô cùng trở lại nguồn. Xuất phát từ
r
r
f1 t − v
ý nghĩa vật lý, chọn nghiệm mô tả sóng cầu truyền từ nguồn → ∞.
r
r
f1 t −
ψ= v (220)
r
∇2ψ = −g (221)
Z
1 g
ψ= dV (222)
4π V r
Đối chiếu với (220) suy ra
r 1 r
f1 t− = g t− (223)
v 4π v
Suy ra:
Z g r0, t − r
1 v dV
ψ(r, t) = (224)
4π V r
Z
1 ρ̇me−jkr
ψ̇ = dV (227)
4πε V r
Z ~˙
~˙ e = µ Jeme−jkr
A dV (228)
4π V r
Z ~˙
~˙ M ε JM me−jkr
A = dV (229)
4π V r
- Lưỡng cực điện: một đoạn dây dẫn có độ dài l, có dòng điện biến thiên điều
hòa chạy qua.
r0
ϕ0
θ M
r θ0
ϕ y
- Chọn hệ tọa độ cầu, gốc O nằm ở điểm giữa của lưỡng cực, trục của lưỡng
cực trùng với trục Oz.
- Dòng điện nuôi lưỡng cực hướng dọc trục Oz và có dạng
Z ~˙ −jkr Z ˙ −jkr
~˙ em µ Jm e µ Jme
A = dV = ~z0 dV (232)
4π V r 4π V r
Do dV = S · dl nên
Do biên độ và pha của dòng có giá trị như nhau trên toàn lưỡng cực, đồng thời
Trong hệ tọa độ cầu: ~z0 = ~r0 cos θ − θ~0 sin θ, thay vào phương trình trên, ta có:
˙~ µI˙mle−jkr
Aem = ~r0 cos θ − θ~0 sin θ (235)
4πr
Từ phương trình trên và quan hệ
˙
~ 1 ~˙
Hm = rotAem (236)
µ
ta có
˙ −jkr
~˙ m Iml e
H = rot ~r0 cos θ − θ~0 sin θ (237)
4π r
˙ −jkr
~˙ m Iml 1 e
⇒ H = ϕ
~0 + jk sin θ (238)
4π r r
~r0 rθ~0 ~ 0
r sin θϕ
~ 1 ∂ ∂ ∂
rotF = 2 (239)
r sin θ ∂r ∂θ ∂ϕ
Fr rFθ r sin θFϕ
~˙ m
Bài tập tại lớp: sinh viên dùng công thức này, tự tính ra H
~ có thể được tính từ thế vector và thế vô hướng, tuy nhiên có thể tính theo
E
cách đơn giản hơn nhờ pt Maxwell rotH~˙ m = jωεE
~˙ m
˙ −jkr
E ~˙ m = Iml e
~˙ m = 1 rotH 1
2~r0 2 +
jk 1
cos θ + θ~0 2 − k 2 +
jk
sin θ
jωε 4πjωε r r r r r
(240)
BTVN: từ phương trình Maxwell rotH~˙ m = jωεE~˙ m, hãy tính ra E~˙ m.
Imlk 1
Hϕ = sin θ cos(ωt − kr) − sin(ωt − kr) (241)
4πr kr
2
Imlk 1 1
Er = cos θ 2 2
sin(ωt − kr) + cos(ωt − kr) (242)
2πωεr k r kr
2
Imlk 1 1
Eθ = sin θ 2 2
− 1 sin(ωt − kr) + cos(ωt − kr) (243)
4πωεr k r kr
Eϕ = Hr = Hθ = 0 (244)
φ = ωt − kr = const (245)
dφ = ωdt − kdr = 0 (246)
dr ω
vph = = (247)
dt k
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 78
˙~ ˙~ e−jkr ~˙ và H
~˙ tỷ lệ nghịch với r, mặt đồng
E và H đều tỷ lệ với ⇒ biên độ của E
r
pha là mặt cầu bán kính r ⇒ trường bức xạ của lưỡng cực điện có tính chất
của sóng cầu.
Iml
Hϕ = 2
sin θ cos ωt (248)
4πr
Iml
Er = cos θ sin ωt (249)
2πωεr3
Iml
Eθ = 3
sin θ sin ωt (250)
4πωεr
Nhận xét:
π ~˙ = 0, năng lượng
~ tb = ReΠ
- Hϕ lệch pha so với Er , Eθ một góc ⇒ Π
2
trường điện từ chủ yếu dao động xung quanh nguồn, trường ở đây không
mang tính chất sóng.
Nhận xét:
- Trường ở vùng xa gồm 2 thành phần Hϕ và Eθ vuông góc với nhau. Vectơ
Poynting phức chỉ có phần thực, năng lượng trường điện từ của lưỡng cực
được bức xạ vào không gian. Vùng xa được gọi là vùng bức xạ.
- Biên độ cường độ trường tỷ lệ với tần số. Nếu cùng một Im, r thì khi tần
số ω càng cao, cường độ trường sẽ càng lớn.
- Các biên độ của Hϕ và Eθ đều tỷ lệ với sin θ nên trường bức xạ của lưỡng
π
cực điện có tính định hướng trong không gian. Cực đại tại θ = và bằng
2
không tại θ = 0.
E
Giản đồ hướng: F (θ, ϕ) = = sin θ
Emax
x y
Công suất bức xạ: là công suất do lưỡng cực bức xạ vào không gian
I
Pbx = ~ tbd~S
Π (253)
S
˙~ 1 ~˙ ˙~ ∗
Π = E×H (254)
2
~ tb = Re(Π)
Π ~˙ (255)
~ θ và H
và các giá trị của E ~ ϕ ta có:
2 2 3
~ Im l k 2
Πtb = ~r0 sin θ (256)
32π 2r2ωε
với dS = r2 sin θdθdϕ, ta có:
2 2 3 Z 2π Z π 2 2 2
r 2
Iml k 3 Im l k µ Im
Pbx = dϕ sin θdθ = = Rbx (257)
32π 2ωε 0 0 12π ε 2
trong đó r r 2
2 2
l k µ 2π µ l
Rbx = = (258)
6π ε 3 ε λ
~ và H
* Sóng phẳng đồng nhất: các biên độ của E ~ bằng nhau tại mọi điểm trên
mặt phẳng pha
rotH~˙ m = σ E
~˙ m + jω E~˙ m + ~J˙ em = jωεpE
~˙ m + ~J˙ em (263)
∂ 2Ėxm 2
2
+ k p Ėxm = 0 (273)
∂z
∂ 2Ėym 2
+ k p Ėym = 0 (274)
∂z 2
∂ 2Ḣxm 2
2
+ k p Ḣxm = 0 (275)
∂z
∂ 2Ḣym 2
+ k p Ḣym = 0 (276)
∂z 2
với r
√ σ
kp = ω εpµ = ω εµ 1 − j (277)
ωε
hay
˙~ −jkp z jkp z −jkp z jkp z
Em = ~x0 Ėxmte + Ėxmpxe + ~y0 Ėymte + Ėympxe
˙~
Hm = ~x0 Ḣxmte−jkpz + Ḣxmpxejkpz + ~y0 Ḣymte−jkpz + Ḣympxejkpz
~ và Oy 0 ≡ H
Tiếp tục chọn các trục tọa độ Ox0 và Oy 0 sao cho Ox0 ≡ E ~ ta có:
~˙ m = ~x0Ėxm ; Ėym = 0
E (282)
~˙ m = ~y0Ḣym ; Ḣxm = 0
H (283)
∂ Ḣymte−jkpz + Ḣympxejkpz
− = jωεp(Ėxmte−jkpz + Ėxmpxejkpz )
∂z
−jkp z −jkp z 1 ∂ Ḣymte−jkpz
⇒ Ėmte = Ėxmte = − = zpḢmte−jkpz
jωεp ∂z
hay
với r r
µ µ 1
zp = = = zc √ (286)
εp ε(1 − j tan δe) 1 − j tan δe
* Các vector biên độ phức của cường độ điện trường và từ trường được viết
như sau:
~˙ m = H
H ~˙ mte−jkpz + H~˙ mpxejkpz (287)
~˙ m = E
E ~˙ mte−jkpz + E
~˙ mpxejkpz (288)
hay
~˙ m = H
H ~˙ mte−jkpz + H
~˙ mpxejkpz (289)
˙~
Em = zp~x0 Ḣmte−jkpz − Ḣmpxejkpz (290)
H ~˙ mpxejkpz
~˙ mte−jkpz + H
~˙ m = H (291)
h i h i
˙~ ˙~ −jkp z ˙~ jkp z
Em = zp Hmt × ~z0 e − Hmpx × ~z0 e (292)
* Các vector phức của cường độ điện trường và từ trường được viết như sau:
H ~˙ mpxej(ωt+kpz)
~˙ mtej(ωt−kpz) + H
~˙ = H (293)
h i h i
˙~ ˙~ ˙
~ mpx × ~z0 ej(ωt+kpz)
E = zp Hmt × ~z0 ej(ωt−kpz) − H (294)
* Trong trường hợp tổng quát: phương truyền sóng là phương l bất kỳ, ta có:
~˙ t = H
H ~˙ mtej(ωt−kpl) (295)
h i
˙~ ˙~
Et = zp Hmt × ~l0 ej(ωt−kpl) (296)
kp = β − jα (297)
zp = |zp|ejψ (298)
trong đó
r
√ 1 1p
α = ω εµ − + 1 + tan2 δe (299)
2 2
r
√ 1 1p
β = ω εµ + 1 + tan2 δe (300)
2 2
zc
|zp| = p4
(301)
1 + tan2 δe
v
u p
α u −1 + 1 + tan2 δe
ψ = arctan = arctan t p (302)
β 1 + 1 + tan2 δe
α: hệ số tiêu hao của môi trường, β: hệ số pha của sóng, ψ: argument của trở
sóng phức.
∆z ω 1 1 v
vph = = =√ r =r (303)
∆t β εµ 1 1 p 1 1 p
2
+ 1 + tan δe + 1 + tan2 δe
2 2 2 2
1
với v = √ : vận tốc truyền sóng trong môi trường.
εµ
* Vectơ Poynting trung bình
h i
~˙ tb
Π = Re Π ~˙ = Re 1 E ~˙ mt × H
~˙ ∗ (304)
mt
2
1
= ~z0 |zp| |Ḣmt|2 cos ψ (305)
2
1 |Ėmt|2
= ~z0 cos ψ (306)
2 |zp|
α = 0; ψ=0 (307)
√
β = k = ω εµ (308)
r
µ
|zp| = zc = (309)
ε
1
vph = √ = v (310)
εµ
2
1 1 |Ėm |
Πtb = zc|Ḣm|2 = (311)
2 2 zc
~˙ m = H
H ~˙ mte−jβz (312)
h i
˙~ ˙~
Em = zc Hmt × ~z0 e−jβz (313)
~˙ = H
H ~˙ mtej(ωt−βz) (314)
h i
˙~ ˙~
E = zc Hmt × ~z0 ej(ωt−βz) (315)
Độ thấm sâu của trường tỷ lệ nghịch với căn bậc 2 của tần số và độ dẫn điện
riêng của vật dẫn.
- Trở kháng mặt riêng của vật dẫn:
r
ωµ
zS = (1 + j) = RS + jXS (323)
2σ
r
ωµ
trong đó RS = là điện trở mặt riêng của vật dẫn, gây tổn hao sóng điện
2σ
~ = E
E ~1+E~2 (324)
~ 1 = ~x0Emx cos(ωt − βz)
E (325)
~ 2 = ~y0Emy cos(ωt − βz + ϕ)
E (326)
~1
E ~ 1z
H
zt
ϕt z
ψ ~ 2y
H ~2
H
ϕpx
zkx
zpx ~ 2z
H
~0
E ~0
H ~2
E
1 1z
~0
H ~0
H
1y 1
~˙ 1m = ~x0Ė1mxe−jk1zt
E (327)
˙~
H1m = ~y0Ḣ1my + ~z0Ḣ1mz e−jk1zt (328)
~˙ 0 0
e−jk1zpx
E 1m = ~
x0Ė1mx (329)
˙~ 0 0 0
H1m = −~y0Ḣ1my + ~z0Ḣ1mz e−jk1zpx (330)
~˙ 2m = ~x0Ė2mxe−jk2zkx
E (331)
˙~
H2m = ~y0Ḣ2my + ~z0Ḣ2mz e−jk2zkx (332)
√ √
với k1 = ω ε1µ1, k2 = ω ε2µ2.
~˙ 1τ
E ~˙ 2τ ⇒ E
= E ~˙ 1m + E
~˙ 0 = E ~˙ 2m (333)
1m
~˙ 1τ
H ~˙ 2τ ⇒ H
= H ~˙ 1my + H~˙ 0 = ~˙ 2my
H (334)
1my
hay
0
Ė1m + Ė1m = Ė2m (335)
0
Ḣ1my − Ḣ1my = Ḣ2my (336)
zt = −y sin ϕt + z cos ϕt
zpx = −y sin ϕpx − z cos ϕpx
zkx = −y sin ψ + z cos ψ
0
Ė1mxek1y sin ϕt + Ė1mx ek1y sin ϕpx = Ė2mxek2y sin ψ (337)
0
Ḣ1my ek1y sin ϕt − Ḣ1my ek1y sin ϕpx = Ḣ2my ek2y sin ψ (338)
suy ra
0
Ė1m Ė2m
* Hệ số phản xạ: R = , hệ số khúc xạ: T =
Ė1m Ė1m
Thay quan hệ
0 0
Ḣ1my = Ḣ1m cos ϕt; Ḣ1my = Ḣ1m cos ϕt; Ḣ2my = Ḣ2m cos ψ
0
Ė1m 0 Ė1m Ė2m
Ḣ1m = ; Ḣ1m = ; Ḣ2m = ;
zc1 zc1 zc2
cos ϕt cos ψ
(1 − Rng ) = Tng (345)
zc1 zc2
y
~ 1y
E ~1
E
~1
H ~ 1z
E
zt
ϕt
ψ ~ 2y ~2
E
z
ϕpx E
~0
E ~0
E 1y
zkx
1 zpx ~ 2z
E
~2
H
~0
E ~0
H
1z 1
3.5.3. Sóng tới theo phương vuông góc với mặt phân cách
* Lúc này ϕt = 0, ψ = 0
zc2 − zc1
Rng = Rđ = (352)
zc1 + zc2
2zc2
Tng = Tđ = (353)
zc1 + zc2
- Phân loại
• Đường truyền hở: dây song hành, mạch dải,...
• Đường truyền kín: ống dẫn sóng, cáp đồng trục,...
Chương 4: Đường truyền năng lượng SCT
4.1 Khái niệm, phân loại
- Đường truyền SCT: thiết bị hay hệ thống dùng để dẫn hướng (giới hạn đường
truyền lan) cho sóng điện từ SCT.
- Đường truyền SCT đồng nhất:
• Tiết diện ngang không đổi dọc theo phương truyền sóng.
• Môi trường trong đường truyền là đồng nhất.
- Phân loại
• Đường truyền hở: dây song hành, mạch dải,...
• Đường truyền kín: ống dẫn sóng, cáp đồng trục,...
- Các loại ống dẫn sóng cơ bản: chữ nhật, trụ tròn, đồng trục.
Chương 4: Đường truyền năng lượng SCT
4.1 Khái niệm, phân loại
- Đường truyền SCT: thiết bị hay hệ thống dùng để dẫn hướng (giới hạn đường
truyền lan) cho sóng điện từ SCT.
- Đường truyền SCT đồng nhất:
• Tiết diện ngang không đổi dọc theo phương truyền sóng.
• Môi trường trong đường truyền là đồng nhất.
- Phân loại
• Đường truyền hở: dây song hành, mạch dải,...
• Đường truyền kín: ống dẫn sóng, cáp đồng trục,...
- Các loại ống dẫn sóng cơ bản: chữ nhật, trụ tròn, đồng trục.
- Cơ chế lan truyền của sóng trong ống dẫn sóng: phản xạ nhiều lần tại mặt bên
trong của ống dẫn sóng. Sóng lan truyền bên trong ống dẫn sóng là tổng của
các sóng phản xạ này.
⇒ Pt sóng có dạng:
∇2 E~˙ m + k 2E
~˙ m = 0 (360)
~˙ m + k 2H
∇2 H ~˙ m = 0 (361)
√
với k = ω εµ. BTVN: Từ các pt Maxwell, hãy rút ra các pt sóng.
4.2 Bài toán tìm nghiệm trường điện từ đối với đường truyền đồng nhất
a. Bài toán
Giải hệ pt Maxwell với điều kiện bờ cụ thể (tùy theo dạng của đường truyền).
Hệ pt Maxwell:
~˙ m
rotH ~˙ m
= jωεE (356)
rotE~˙ m = −jωµH ~˙ m (357)
divE~˙ m = 0 (358)
~˙ m
divH = 0 (359)
⇒ Pt sóng có dạng:
∇2 E~˙ m + k 2E
~˙ m = 0 (360)
~˙ m + k 2H
∇2 H ~˙ m = 0 (361)
√
với k = ω εµ. BTVN: Từ các pt Maxwell, hãy rút ra các pt sóng.
Đường truyền SCT: trục truyền sóng là thẳng; tiết diện ngang không đổi dọc
theo trục ⇒ chọn hệ tọa độ Đề-các.
z
y
x O
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 112
* Áp dụng phương pháp phân ly biến số:
~˙ 0(x, y) và H
* Trong đó các thành phần E ~˙ 0(x, y) có các thành phần theo các
tọa độ không gian
~˙ m(x, y, z) = ~x0 · E 0 (x, y) · F (z) + ~y0 · E 0 (x, y) · F (z) + ~z0 · E 0 (x, y) · F (z)
E x y z
~˙ m(x, y, z) = ~x0 · H 0 (x, y) · F (z) + ~y0 · H 0 (x, y) · F (z) + ~z0 · H 0 (x, y) · F (z)
H x y z
do đó
~˙ m(x, y, z) = ~x0 · E 0 (x, y) · F (z) + ~y0 · E 0 (x, y) · F (z) + ~z0 · E 0 (x, y) · F (z)
E x y z
~˙ m(x, y, z) = ~x0 · H 0 (x, y) · F (z) + ~y0 · H 0 (x, y) · F (z) + ~z0 · H 0 (x, y) · F (z)
H x y z
Lưu ý: để đơn giản, từ đây sẽ không viết ký hiệu phức đối với các đại lượng
E và H. Tuy nhiên cần hiểu rằng tất cả các giá trị này và các thành phần
của chúng đều là giá trị phức.
do đó
~˙ m(x, y, z) = ~x0 · E 0 (x, y) · F (z) + ~y0 · E 0 (x, y) · F (z) + ~z0 · E 0 (x, y) · F (z)
E x y z
~˙ m(x, y, z) = ~x0 · H 0 (x, y) · F (z) + ~y0 · H 0 (x, y) · F (z) + ~z0 · H 0 (x, y) · F (z)
H x y z
Lưu ý: để đơn giản, từ đây sẽ không viết ký hiệu phức đối với các đại lượng
E và H. Tuy nhiên cần hiểu rằng tất cả các giá trị này và các thành phần
của chúng đều là giá trị phức.
* Thay vào các pt sóng, ta có:
" #
2~ 0 2~ 0
~˙ m = F (z) · ∂ E (x, y) + ∂ E (x, y)
~˙ m + k 2E
∇2 E
∂x2 ∂y 2
~0 ∂ 2F (z) 2~ 0
+ E (x, y) 2
+ k E (x, y) · F (z) = 0
∂z
do đó
~˙ m(x, y, z) = ~x0 · E 0 (x, y) · F (z) + ~y0 · E 0 (x, y) · F (z) + ~z0 · E 0 (x, y) · F (z)
E x y z
~˙ m(x, y, z) = ~x0 · H 0 (x, y) · F (z) + ~y0 · H 0 (x, y) · F (z) + ~z0 · H 0 (x, y) · F (z)
H x y z
Lưu ý: để đơn giản, từ đây sẽ không viết ký hiệu phức đối với các đại lượng
E và H. Tuy nhiên cần hiểu rằng tất cả các giá trị này và các thành phần
của chúng đều là giá trị phức.
* Thay vào các pt sóng, ta có:
" #
2~ 0 2~ 0
~˙ m = F (z) · ∂ E (x, y) + ∂ E (x, y)
~˙ m + k 2E
∇2 E
∂x2 ∂y 2
~0 ∂ 2F (z) 2~ 0
+ E (x, y) 2
+ k E (x, y) · F (z) = 0
∂z
~ 0(x, y) ~0 ∂ 2F (z) 2~ 0
⇒ F (z) · ∇2⊥E + E (x, y) · + k E (x, y) · F (z) = 0
∂z 2
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 114
2
~ 0(x, y) + E
~ 0(x, y) · 1 ∂ F (z)
⇒ ∇2⊥E · + k 2
=0
F (z) ∂z 2
2
~ 0(x, y) + E
~ 0(x, y) · 1 ∂ F (z)
⇒ ∇2⊥E · + k 2
=0
F (z) ∂z 2
~ 0(x, y)
∇2⊥E 1 2
∂ F (z) 2
⇒ =− · + k (365)
~ 0(x, y)
E F (z) ∂z 2
2
~ 0(x, y) + E
~ 0(x, y) · 1 ∂ F (z)
⇒ ∇2⊥E · + k 2
=0
F (z) ∂z 2
~ 0(x, y)
∇2⊥E 1 2
∂ F (z) 2
⇒ =− · + k (365)
~ 0(x, y)
E F (z) ∂z 2
Để pt trên có nghiệm, cần phải có
~ 0(x, y)
∇2⊥E
= −χ2 (366)
~ 0(x, y)
E
1 ∂ 2F (z) 2 2
· + k = χ (367)
F (z) ∂z 2
2
~ 0(x, y) + E
~ 0(x, y) · 1 ∂ F (z)
⇒ ∇2⊥E · + k 2
=0
F (z) ∂z 2
~ 0(x, y)
∇2⊥E 1 2
∂ F (z) 2
⇒ =− · + k (365)
~ 0(x, y)
E F (z) ∂z 2
Để pt trên có nghiệm, cần phải có
~ 0(x, y)
∇2⊥E
= −χ2 (366)
~ 0(x, y)
E
1 ∂ 2F (z) 2 2
· + k = χ (367)
F (z) ∂z 2
Từ pt (367) suy ra
∂ 2F (z) 2
− γ F (z) = 0 (368)
∂z 2
với γ 2 = χ2 − k 2.
2
~ 0(x, y) + E
~ 0(x, y) · 1 ∂ F (z)
⇒ ∇2⊥E · + k 2
=0
F (z) ∂z 2
~ 0(x, y)
∇2⊥E 1 2
∂ F (z) 2
⇒ =− · + k (365)
~ 0(x, y)
E F (z) ∂z 2
Để pt trên có nghiệm, cần phải có
~ 0(x, y)
∇2⊥E
= −χ2 (366)
~ 0(x, y)
E
1 ∂ 2F (z) 2 2
· + k = χ (367)
F (z) ∂z 2
Từ pt (367) suy ra
∂ 2F (z) 2
− γ F (z) = 0 (368)
∂z 2
với γ 2 = χ2 − k 2.
Từ pt (366) ta có
~ 0(x, y) + χ2E
∇2⊥E ~ 0(x, y) = 0 (369)
suy ra ∇2⊥Ex0 + χ2Ex0 = 0 (370)
∇2⊥Ey0 + χ2Ey0 = 0 (371)
∇2⊥Ez0 + χ2Ez0 = 0 (372)
* Nghiệm tổng quát: F (z) = A · e−γz + B · eγz với γ = α + jβ. Ở đây ta chỉ
xét sóng truyền theo phương Oz ⇒ chọn F (z) = e−γz . Với dạng của F (z)
~˙ m, H
đã tìm được, E ~˙ m có dạng:
~˙ m = E
E ~ 0(x, y) · e−γz
~˙ m = H
H ~ 0(x, y) · e−γz
Từ pt (366) ta có
~ 0(x, y) + χ2E
∇2⊥E ~ 0(x, y) = 0 (369)
suy ra ∇2⊥Ex0 + χ2Ex0 = 0 (370)
∇2⊥Ey0 + χ2Ey0 = 0 (371)
∇2⊥Ez0 + χ2Ez0 = 0 (372)
Tương tự như vậy:
* Biểu diễn các thành phần ngang theo các thành phần dọc
∂Hz0
+ γHy0 = jωεEx0
∂y
∂Hz0
− + γHx0 = jωεEy0
∂x
∂Ez0
+ γEy0 = −jωµHx0
∂y
∂Ez0
− − γEx0 = −jωµHy0
∂x
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 117
kết hợp các pt trên suy ra
1 ∂Ez0 ∂Hz0
Ex0 = 2
· −γ · − jωµ (376)
χ ∂x ∂y
0 0
1 ∂Ez ∂Hz
Ey0 = · −γ · + jωµ (377)
χ2 ∂y ∂x
kết hợp các pt trên suy ra
1 ∂Ez0 ∂Hz0
Ex0 = 2
· −γ · − jωµ (376)
χ ∂x ∂y
0 0
1 ∂Ez ∂Hz
Ey0 = · −γ · + jωµ (377)
χ2 ∂y ∂x
1 ∂Hz0 ∂Ez0
Hx0 = · −γ · + jωε (378)
χ2 ∂x ∂y
0 0
1 ∂Hz ∂Ez
Hy0 = · −γ · − jωε (379)
χ2 ∂y ∂x
⇒ Các bước giải pt sóng trong đường truyền đồng nhất: tìm các nghiệm
Ez0 , Hz0 trước, sau đó tìm Ex0 , Ey0 , Hx0 , Hy0 qua quan hệ trên.
kết hợp các pt trên suy ra
1 ∂Ez0 ∂Hz0
Ex0 = 2
· −γ · − jωµ (376)
χ ∂x ∂y
0 0
1 ∂Ez ∂Hz
Ey0 = · −γ · + jωµ (377)
χ2 ∂y ∂x
1 ∂Hz0 ∂Ez0
Hx0 = · −γ · + jωε (378)
χ2 ∂x ∂y
0 0
1 ∂Hz ∂Ez
Hy0 = · −γ · − jωε (379)
χ2 ∂y ∂x
⇒ Các bước giải pt sóng trong đường truyền đồng nhất: tìm các nghiệm
Ez0 , Hz0 trước, sau đó tìm Ex0 , Ey0 , Hx0 , Hy0 qua quan hệ trên.
2π λ λ
λg = =s 2 = s 2 (391)
β λ fth
1− 1−
λth f
ω v v
vph = =s 2 = s 2 (392)
β λ fth
1− 1−
λth f
1
với v = √ là vận tốc truyền sóng trong môi trường đồng nhất đẳng hướng.
εµ
s 2 s 2
dω λ fth
vnh = =v 1− =v 1− (393)
dβ λth f
Vận tốc pha là một hàm của tần số hay bước sóng ⇒ đặc trưng tán sắc của
sóng trong đường truyền.
λth = ∞
1
vph = vnh = √
εµ
λg = λ
là một số thực, F (z) = e−αz ⇒ Trường điện từ không lan truyền dọc theo
trục z mà có phân bố biên độ suy giảm theo hàm mũ dọc theo z.
2. Theo các thành phần trường
* Trường TM (E): Ez 6= 0, Hz = 0
* Trường TE (H): Ez = 0, Hz 6= 0
* Trường TEM: Ez = 0, Hz = 0
* Trường lai EH, HE: Ez 6= 0, Hz 6= 0
• Hệ tọa độ
z
y
x
a O
• Giả thiết: σv = ∞, σl = 0.
• Trường TM(E)
Bài toán Dirichlet
∂ 2Ez0 ∂ 2Ez0 2 0
+ + χ Ez = 0 (395)
∂x2 ∂y 2
Ez0 = 0 (396)
x=0,a; y=0,b
∂ 2X ∂ 2Y 2 2
Y 2
+ X 2
+ (χx + χy )XY = 0
∂x ∂y
2 2
∂ X 2 ∂ Y 2
⇒ Y · 2
+ χ x X + X · 2
+ χ yY = 0
∂x ∂y
∂ 2X 2
+ χxX = 0
∂x2
∂ 2Y 2
+ χ yY = 0
∂y 2
X = A sin(χx.x) + B cos(χx.x)
Y = C sin(χy .y) + D cos(χy .y)
với A, B, C, D là các hệ số được xác định thông qua các điều kiện bờ.
* Khi x = 0, y = 0 ⇒ B = D = 0.
* Khi x = a, y = b ⇒ sin(χx.a) = sin(χy .b) = 0
mπ
χx = m = 1, 2, 3, ...
a
nπ
χy = n = 1, 2, 3, ...
b
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 126
Kết quả:
mπ nπ
Ez0 = Ce sin x sin y (397)
a b
γ mπ mπ nπ
Ex0 = − 2 Ce cos x sin y (398)
χ a a b
γ nπ mπ nπ
Ey0 = − 2 Ce sin x cos y (399)
χ b a b
jωε nπ mπ nπ
Hx0 = 2
Ce sin x cos y (400)
χ b a b
jωε mπ mπ nπ
Hy0 = − 2 Ce cos x sin y (401)
χ a a b
∂ 2X 2
2
+ χxX = 0
∂x
∂ 2Y 2
2
+ χ yY = 0
∂y
Kết quả:
mπ nπ
Hz0 = Ch cos x cos y
a b
γ mπ mπ nπ
Hx0 = 2
Ch sin x cos y
χ a a b
γ nπ mπ nπ
Hy0 = 2
Ch cos x sin y
χ b a b
jωµ nπ mπ nπ
Ex0 = 2
C h cos x sin y = H 0 h
y Zc
χ b a b
jωµ mπ mπ nπ
Ey0 = − 2 Ch sin x cos y = −Hx0 Zch
χ a a b
Trường đơn vị H10 H20 H01 H11, E11 H30 H40 H02
λth 2a a 2b √ 2ab 2a
3
a
2 b
a2 +b2
π
Hz (x, y, z, t) = Hm cos x cos(ωt − βz) (421)
a
β π
Hx(x, y, z, t) = − π Hm sin x sin(ωt − βz) (422)
a
a
ωµ π
Ey (x, y, z, t) = π Hm sin x sin(ωt − βz) (423)
a
a
a λ
x1 = arctan s 2 , x 2 = a − x1 (424)
π
λ
2a · 1 −
λth
~JS = ±~y0 × H
~ = ±~y0 × (~x0Hx + ~z0Hz ) = ±(−~z0Hx + ~x0Hz ) (425)
~JS = ±~x0 × H
~ = ±~x0 × (~x0Hx + ~z0Hz ) = ∓~y0Hz (426)
Tại các nút ở giữa thành rộng, các dòng điện mặt được khép kín bởi dòng điện
dịch
~
~Jdc = ε ∂ E
∂t
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 135
* Công suất truyền:
Z Z aZ b π
~ ~ 1
P (H10) = Πtb · dS = 2
Em sin2 x dxdy
S 2Zch(H10) 0 0 a
s 2
λ
= P0 1 −
2a
với
2
abEm
P0 = r
µ
4·
ε
r
µ
ε
Zch(H10) = s 2
λ
1−
2a
0.8
b/a = 0.5
0.7 b/a=0.1
0.6
0.5
αkl
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
λ/2a
z
ϕ
2R r
∂ 2R 1 ∂R 1 ∂ 2Φ 2
Φ + Φ + R + χ RΦ = 0 (433)
∂r2 r ∂r r2 ∂ϕ2
2 2
2 1 ∂ R 2 1 1 ∂R 1 ∂ Φ 2 2
⇒ r + r + + χ r = 0 (434)
R ∂r2 R r ∂r Φ ∂ϕ2
1 ∂ 2R
2 2 1 1 ∂R 2 2 1 ∂ 2Φ
⇒ r +r +χ r = − (435)
R ∂r2 R r ∂r Φ ∂ϕ2
21 ∂ 2R 2 1 1 ∂R 2 2 2
r + r + χ r = m
R ∂r2 R r ∂r
1 ∂ 2Φ 2
= −m
Φ ∂ϕ2
với m = 0, 1, 2, 3, . . .
Trường tại r = 0 phải là hữu hạn ⇒ D = 0.
suy ra
Ez0 (r, ϕ) = CeJm(χr) [A cos(mϕ) + B sin(mϕ)] (440)
Lưu ý rằng ta cũng có thể viết lại nghiệm trên như sau:
A B
Đặt cos ϕ0 = √ , sin ϕ0 = √ và áp dụng đẳng thức lượng
2
A +B 2 2
A +B 2
Từ điều kiện bờ
Ez0 = 0 ⇒ Jm(χr) =0 (441)
r=R r=R
suy ra
εmn 2πR
χmn = , λeth = (442)
R εmn
các thành phần còn lại được tính dựa theo quan hệ
1 γ ∂Ez0 ∂Hz0
Eϕ0 = 2
· − · + jωµ
χ r ∂ϕ ∂r
0 0
1 ∂Ez ωµ ∂Hz
Er0 = 2 · −γ · −j
χ ∂r r ∂ϕ
suy ra:
γCe 0
Er0 = − J (χr) [A cos(mϕ) + B sin(mϕ)] (443)
χ m
0 γCem
Eϕ(r, ϕ) = Jm(χr) [−A sin(mϕ) + B cos(mϕ)] (444)
χr2
0
Eϕ
Hr0 = − e (445)
Zc
Er0
Hϕ0 = (446)
Zce
0
với εmn là nghiệm thứ n của hàm Bessel cấp m, Jm (χr) là đạo hàm của
hàm Bessel cấp m.
suy ra
với µmn là nghiệm thứ n, (n = 1, 2, 3, . . .) của đạo hàm bậc nhất của hàm
Bessel cấp m.
4.6 Trường điện từ trong ống dẫn sóng và cáp đồng trục
ϕ
r
2b 2a
• Giả thiết: σv = ∞, σl = 0.
• Trường TEM
Từ hệ pt Maxwell và điều kiện Ez = Hz = 0 :
~q
∇q × E = 0 (456)
~q
∇q · E = 0 (457)
1∂ ∂φ
∇2q φ = r =0 (459)
r ∂r ∂r
∂φ
⇒ r = C1 (460)
∂r
⇒ φ(r) = C1 ln r + C2 (461)
C1 ln a + C2 = U (462)
C1 ln b + C2 = 0 (463)
U
⇒ C1 = − (464)
b
ln
a
U
C2 = ln b (465)
b
ln
a
U U U b
⇒ φ=− ln r + ln b = ln (466)
b b b r
ln ln ln
a a a
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 149
U 1
Er = (467)
b r
ln
a
Er
Hϕ = (468)
Zc
r
µ
Zc = (469)
ε
2πU
I = r (470)
µ b
ln
ε a
1 b 60 b 138 b
Zct = Zc ln = √ ln = √ lg (471)
2π a ε0 a ε0 a
πU 2
P = r (472)
µ b
ln
ε a
y z
x L
a b
∇2 E ~m = 0
~ m + k 2E (476)
~ m + k 2H
∇2 H ~m = 0 (477)
áp dụng phương pháp phân ly biến số như đã làm với đường truyền đồng nhất,
ta có:
~ m(x, y, z) = E
E ~ 0(x, y)F (z) (478)
~ m(x, y, z) = H
H ~ 0(x, y)F (z) (479)
với γ 2 = χ2 − k 2.
∂Hmz ∂Hmy
− = jωεEmx
∂y ∂z
∂Emx ∂Emz
− = −jωµHmy
∂z ∂x
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 155
suy ra ∂Hmz 1 ∂ ∂Emx ∂Emz
jωεEmx = + −
∂y jωµ ∂z ∂z ∂x
2
∂Hmz 1 ∂ Emx 1 ∂ ∂Emz
= + −
∂y jωµ ∂z 2 jωµ ∂z ∂x
2
∂Hmz 1 0 ∂ F (z) 1 ∂ ∂Emz
= + E −
∂y jωµ x ∂z 2 jωµ ∂z ∂x
∂Hmz 1 0 2 1 ∂ ∂Emz
= + E γ F (z) −
∂y jωµ x jωµ ∂z ∂x
1 2 ∂Hmz 1 ∂ ∂Emz
⇒ jωεEmx − γ Emx = −
jωµ ∂y jωµ ∂z ∂x
2 2 ∂Hmz ∂ ∂Emz
⇒ −(k + γ )Emx = jωµ −
∂y ∂z ∂x
2 ∂Hmz ∂ ∂Emz
⇒ −χ Emx = jωµ −
∂y ∂z ∂x
1 ∂ ∂Emz ∂Hmz
⇒ Emx = − jωµ (484)
χ2 ∂z ∂x ∂y
dF
⇒ =0 (488)
dz z=0,L
+ Cho z = 0 ⇒ A = B
+ Cho z = L ⇒ sinh γL = 0.
* Với F (z) đã được xác định, để tìm các thành phần của E ~ m và H~ m, cần giải
bài toán Dirichlet như đối với ống dẫn sóng chữ nhật ⇒ Ez0 ⇒ Ez , sau đó áp
dụng quan hệ ((484))-((487)) để tìm ra Ex, Ey , Hx, Hy .
mπ nπ pπ
Emz = Em sin x sin y cos z (493)
a b L
Em pπ mπ mπ nπ pπ
Emx = − 2 cos x sin y sin z (494)
χ L a a b L
Em pπ nπ mπ nπ pπ
Emy = − 2 sin x cos y sin z (495)
χ L b a b L
Em nπ mπ nπ pπ
Hmx = jωε 2 sin x cos y cos z (496)
χ b a b L
Em mπ mπ nπ pπ
Hmy = −jωε 2 cos x sin y cos z (497)
χ a a b L
m = 1, 2, 3, . . . (498)
n = 1, 2, 3, . . . (499)
p = 0, 1, 2, . . . (500)
λg
L=p (503)
2
nói cách khác, điều kiện cộng hưởng là L phải bằng một số nguyên lần của 1/2
bước sóng λg .
* Giải bài toán Neumann đối với Hz0 , từ đó suy ra Hz , Hx, Hy , Ex, Ey .
mπ nπ pπ
Hmz = Hm cos x cos y sin z (504)
a b L
Hm mπ pπ mπ nπ pπ
Hmx = − 2 sin x cos y cos z (505)
χ a L a b L
Hm nπ pπ mπ nπ pπ
Hmy = − 2 cos x sin y cos z (506)
χ b L a b L
Hm nπ mπ nπ pπ
Emx = jωµ 2 cos x sin y sin z (507)
χ b a b L
Hm mπ mπ nπ pπ
Emy = −jωµ 2 sin x cos y sin z (508)
χ a a b L
m = 0, 1, 2, 3, . . . (509)
n = 0, 1, 2, 3, . . . (510)
p = 1, 2, 3, . . . (511)
2
λch = r (512)
m 2 n 2 p 2
+ +
a b L
λg
L=p p = 1, 2, 3, . . . (513)
2
* Ứng với mỗi cặp giá trị của m, n, p: có một dạng trường đơn vị, được gọi là các
dạng dao động riêng trong hộp cộng hưởng: T Mmnp(Emnp), T Emnp(Hmnp).
* Với L > a > b > 0: dao động cơ bản: H101
2aL
λ0(H101) = √ (514)
a2 + L2
với 2π
λch = r (520)
εmn 2 pπ 2
+
R L
λg
L = p (521)
2
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 163
m = 0, 1, 2, 3, . . .
n = 1, 2, 3, . . .
p = 0, 1, 2, . . .
b. Trường TE(H)
pπ
Hmz (r, ϕ, z) = HmJm(χr) cos(mϕ − ϕ0) sin z (522)
L
Hmpπ 0 pπ
Hmr (r, ϕ, z) = − J (χr) cos(mϕ − ϕ0) cos z (523)
χL m L
pπHmm pπ
Hmϕ(r, ϕ, z) = − 2 Jm(χr) sin(mϕ − ϕ0) cos z (524)
χ Lr L
jωµHmm pπ
Emr (r, ϕ, z) = − 2
Jm(χr) sin(mϕ − ϕ0) sin z (525)
χ r L
jωµHm 0 pπ
Emϕ(r, ϕ, z) = Jm(χr) cos(mϕ − ϕ0) sin z (526)
χ L
2π
λch = r
µmn 2 pπ 2
+
R L
λg
L = p
2
m = 0, 1, 2, 3, . . .
n = 1, 2, 3, . . .
p = 1, 2, 3, . . .
2
λch = r (527)
εmn; µmn 2 p 2
+
πR L
là phương trình của toán đồ các dạng dao động riêng. Ở đây các biến Y và X
lần lượt được đặt là
2 2
D D
Y = ; X= (529)
λch L
với Wth = T Pth là năng lượng tiêu hao trong một chu kỳ dao động T.
Lưu ý: Độ phẩm chất của hộp cộng hưởng luôn gắn với một dạng dao động
riêng không suy biến nào đó tồn tại trong hộp.
b. Các loại độ phẩm chất
Do tồn tại nhiều loại suy hao ⇒ tồn tại nhiều loại độ phẩm chất.
1 1 1 1 1 1
= + + = + (532)
Qt Qkl Qdmoi Qngoai Q0 Qngoai
Ptht Qt Qt
ηh = = =1− (533)
Pth Qngoai Q0
ω0
Qtai = (534)
2∆ω
Ma trận tán xạ: là ma trận vuông cấp n, mô tả quan hệ giữa biên độ phức
của các sóng phản xạ và biên độ phức của các sóng tới trên các nhánh của
mạng nhiều cực siêu cao tần.
Spq , (p 6= q): Hệ số truyền của sóng từ nhánh q sang nhánh p
Sqq : Hệ số phản xạ riêng tại mặt cuối Cq của nhánh q.
Tính chất của ma trận tán xạ
ii) Nếu mạng 2N cực không tiêu hao năng lượng thì S là ma trận Unita
(SSH = SH S = I)
Chứng minh:
N
X N
X
|ap|2 = |bp|2 (539)
p=1 p=1
⇒ aH a = bH b (540)
q = 1, 2, ..., n (547)
p 6= q (548)
S11 S12 T21/T11 det(T)/T11
S = = (557)
S21 S22 1/T11 −T12/T11
T11 T12 1/S21 −S22/S21
T = = (558)
T21 T22 S11/S21 − det(S)/S21
T
⇒ SH = (S∗) = S∗ (560)
⇒ S∗S = I (561)
⇒ S∗ = S−1 (562)
∗
∗ ∗
S11 S12 S13 A11 A21 A31
1
⇒ S12
∗ ∗
S22 ∗
S23 = A12 A22 A32 (563)
∗ ∗ ∗ det(S)
S13 S23 S33 A13 A23 A33
Mặt khác, a3 = R3b3 ⇒ tạo nên mạng 4 cực với các mặt cuối C1, C2 từ
mạng 6 cực.
2
S13 R3 S13S23R3
b1 = S11 + a1 + S12 + a2 (565)
1 − R3S33 1 − R3S33
2
S23S13R3 S23R3
b2 = S12 + a1 + S22 + a2 (566)
1 − R3S33 1 − R3S33
∗
Điều kiện để các nhánh 1 và 2 cách ly hoàn toàn: S12 + R3S12 det(S) = 0
S12
⇒ R3 = − (568)
det(S)S12
∗
∗
Mạng 6 cực không tiêu hao ⇒ |det(S)| = 1, |S12 | = |S12| ⇒ |R3| = 1.
⇒ Để nhánh 1 và 2 cách ly hoàn toàn cần tạo ra tại mặt cuối C3 một hệ số
phản xạ có modul = 1, pha bằng với pha của vế trái của (568).
Thực hiện: đặt một nút ngắn mạch tại vị trí C30 cách C3 một khoảng là l3.
Khi đó:
2π 1
ψ3 = l3 = argS12 − arg(detS) (569)
λ 2
C30 được gọi là mặt chính của mạng 6 cực. Tương tự ta cũng có C10 và C20
2. Các mặt đối
Tương tự như điều kiện (568), tuy nhiên bây giờ điều kiện lại là 2 nhánh 1
S11 S22
R3 = ∗ = ∗ (570)
S22det(S) S11 det(S)
ta cũng chứng minh được |R3| = 1 và như vậy nếu đặt một nút nối tắt tại
C30 thỏa mãn điều kiện pha của phương trình trên thì các nhánh 1 và 2 sẽ
hoàn toàn phối hợp. Khi đó C30 được gọi là mặt cuối của mạng 6 cực.
- Nếu mạng 6 cực không tổn hao có cấu trúc hình học đối xứng với 1 trong
các nhánh thì trong nhánh này có 1 mặt đối sao cho nếu đặt một nút nối tắt
tại đó thì 2 nhánh còn lại được phối hợp.
* Định nghĩa:
Cho 1 mạng 8 cực với các nhánh của nó được chia làm 2 nhóm, nhóm I gồm
nhánh 1 và 2, nhóm II gồm nhánh 3 và 4. Mạng 8 cực này được gọi là bộ ghép
định hướng nếu các nhánh trong cùng một nhóm hoàn toàn cách ly trong khi
các nhánh của nhóm kia được phối hợp. Nghĩa là:
- Các hệ số phản xạ của bộ ghép định hướng có cùng modul: |S11| = |S22| =
|S33| = |S44|
- Nếu bộ ghép định hướng đối xứng để cho S14 = S23 và S13 = S24 thì nó hoàn
toàn phối hợp, nghĩa là: S11 = S22 = S33 = S44 = 0
- Nếu một mạng 8 cực thuận nghịch hoàn toàn phối hợp thì đó là một bộ ghép
định hướng
* Hệ số định hướng: tỷ số của biên độ sóng ở nhánh ghép trên biên độ sóng ở
nhánh cách ly tính theo dB.
b
4
D = 20lg (573)
b2
- Tại A: Sóng H10 có phân cực tròn quay phải, trùng với chiều phân cực của
từ trường trong nhánh phụ theo chiều từ 2 - 4 ⇒ sóng truyền sang nhánh 4.
- Theo chiều 4-2: ngược phân cực ⇒ sóng không truyền sang 2
- Tại B: từ trường có phân cực tròn quay trái, sóng truyền tương tự trường
hợp trên.
- Trên nhánh 4: hai sóng thành phần cùng pha (lệch pha π do 2 đoạn λ4 ,
sóng từ A chậm pha π/2, sóng từ B nhanh pha π/2).
Ta có:
~3 = E
E ~ df + E
~ ngf
~4 = E
E ~ df − E
~ ngf
λ 1
l= ×s s 2 (575)
4 λ
2
λ
1− − 1−
4a 2a
Ma trận tán xạ
0 0 1 j
1 0 0 j 1
S=√ (576)
2 1 j 0 0
j 1 0 0
c. Cầu vòng
.4
43
4
-0
0.
07
13
0.
43
0.2
0. 0
- 07
0.
.5 130
42
0.
5
-0
0.
08
0 8
0.3
2
42 0
-1 0.0
1
6
0
9
0.0
0
0. 12 .6
0.4
9
0.4
0.0
1
0.4
0
110
0.5
-11
0.7
0.40
0.10
-0.7
0.10
0.40
0.6
0.8
-0.8
0.39
0.11
0.7
0.11
0.39
100
-100
0.8
0.9
-0.9
0.9
0.38
0.12
0.12
0.38
1.0
1
-1
90
-90
0.2
***
0.2
0.4
0.4
1.2
0.13
0.37
0.37
0.13
0.6
0.6
1.4
0.8
0.8
80
1
1.2
-80
-1.2
1
1.6
0.14
0.36
0.36
0.14
1.8
2.0
1.4
-1.4
0.15
0.35
70
0.35
0.15
-70 6
1.6
4
0.3
0.1
4
0.1
3.0
0.3
6
.8
1.
8
-1
17
4.0
0.
0. -60 -1.6
60 0.33
33
2
-2
0.
17
5.0
0.
50
-5
18
0. 0
32
0.
32
0.
18
9 0.
10
0 .1 3 40 31
-4 0 .31 -3 0.
19
0
0.
20
20 4 3
0. 0 0 -4 30 0. 0
3 -3 5 20
50
0. 1 -5 0.2
0.2 9
9 -10 10 2 0.2
0.2 20 50 -50 -20 -20 22 0.2 0 1
0. 8
10 -10 3 8 0.2
0 0.2 0.2
0.27 2
0.26 0.25 0.24 0.23
0.27
0.24 0.25 0.26
c Chi Hieu Ta
191
6.12 Các phần tử siêu cao tần có ferrit
a. Tính chất của ferrit bị từ hóa
(Câu hỏi: Thế nào là ferrit bị từ hóa?)
- Có tính chất đặc biệt của môi trường không đẳng hướng, giá trị của độ từ
thẩm phụ thuộc vào hướng (độ từ thẩm có dạng tensor)
- Tác dụng khác nhau lên sóng phân cực tròn quay trái và quay phải
(Lưu ý: khái niệm phân cực tròn quay trái) và quay phải ở đây có nghĩa là sóng
~ quay sang trái và quay sang phải khi ta nhìn ngược chiều truyền
có vector H
sóng.)
- Hiện tượng cộng hưởng sắt từ: là hiện tượng mà khi H0 = H0ch thì thành
phần ảo của độ từ thẩm đối với sóng phân cực tròn quay phải biến đổi lớn và
sóng bị tiêu hao năng lượng nhiều.
- Hiệu ứng Faraday: là hiệu ứng quay mặt phẳng phân cực của một sóng SCT
phân cực thẳng khi nó truyền qua ferit bị từ hóa. Độ lớn của góc quay và chiều
quay phụ thuộc vào chiều và độ lớn của H ~ 0 và kích thước của thanh ferit.
i(z, t) ∆z
ZS
ZL
US
R∆z L∆z
C∆z
u(z, t) G∆z u(z + ∆z, t)
∂i(z, t)
u(z, t) − R∆z i(z, t) − L∆z − u(z + ∆z, t) = 0
∂t
∂u(z + ∆z, t)
i(z, t) − G∆z u(z + ∆z, t) − C∆z − i(z + ∆z, t) = 0
∂t
chia 2 phương trình trên cho ∆z và lấy giới hạn khi ∆z → 0 thu được các
phương trình điện báo:
∂u(z, t) ∂i(z, t)
= −R i(z, t) − L (578)
∂z ∂t
∂i(z, t) ∂u(z, t)
= −G u(z, t) − C (579)
∂z ∂t
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 198
- Nếu điện áp và dòng điện biến thiên điều hòa, ta có:
dUm(z)
= −(R + jωL)Im(z) (580)
dz
dIm(z)
= −(G + jωC)Um(z) (581)
dz
suy ra:
d2Um(z) 2
2
− γ Um(z) = 0 (582)
dz
d2Im(z) 2
2
− γ Im(z) = 0 (583)
dz
p
với γ = α + jβ = (R + jωL)(G + jωC): số sóng phức.
- Nghiệm của các phương trình sóng:
dUm(z) 1 γ
Im(z) = − = (U0+e−γz − U0−eγz )
dz (R + jωL) (R + jωL)
suy ra:
s
γ U0+ (R + jωL) (R + jωL)
I0+ = +
U0 ⇒ + = = = Z0
(R + jωL) I0 γ (G + jωC)
Z0: trở kháng đặc tính của đường truyền, là tỷ số giữa biên độ phức của điện áp
sóng tới (hoặc sóng phản xạ) trên biên độ phức của dòng điện sóng tới (hoặc
sóng phản xạ).
U0+ −U0−
Z0 = + = − (586)
I0 I0
- Để thuận tiện cho việc phối hợp trở kháng, chọn hệ tọa độ với gốc tọa độ tại
tại tải: ZL − Z0
ΓL = Γ(0) = ⇒ Γ(l) = ΓLe−2γl (592)
ZL + Z0
ZL + Z0 tanh γl
⇒ Zv (l) = Z0 (593)
Z0 + ZL tanh γl
R = G=0 (594)
√
γ = jβ = jω LC (595)
r
L
Z0 = (596)
C
Um(l) = U0+ejβl + U0−e−jβl (597)
Im(l) = I0+ejβl + I0−e−jβl (598)
ZL + jZ0 tan βl
Zv (l) = Z0 (599)
Z0 + jZL tan βl
Γ(l) = ΓLe−j2βl = |ΓL|ej(φL−2βl) = |Γ|ejφ (600)
ZL
trong đó z̄L = : trở kháng tải chuẩn hóa.
Z0
1 + Γ(l)
Zv (l) = Z0 (602)
1 − Γ(l)
Zv (l) − Z0 z̄v (l) − 1
Γ(l) = = (603)
Zv (l) + Z0 z̄v (l) + 1
Umax 1 + |Γ|
Kd = = (610)
Umin 1 − |Γ|
1 + |Γ|
z̄v (lmax) = = Kd (611)
1 − |Γ|
1 − |Γ| 1
z̄v (lmin) = = (612)
1 + |Γ| Kd
l
Kd = ∞, ρL = 1, φL = π Um (l)
2 +
U0
l
Kd = ∞, ρL = 1, φL = 0 Um (l)
2 +
U0
l
Kd = 1, ρL = 0, φL = 0 Um (l)
2 +
U0
* Dựa trên quan hệ 1:1 giữa hệ số phản xạ và trở kháng chuẩn hóa tại cùng
tiết diện, có thể biểu diễn các giá trị của trở kháng chuẩn hóa lên mặt phẳng
của hệ số phản xạ (mặt phẳng phức).
1 + Γ(l)
z̄v (l) = (622)
1 − Γ(l)
1 + ΓR + jΓI
⇒ r̄v + jx̄v = (623)
1 − ΓR − jΓI
0 0.2 0.5 1 2 4
−1 1 ΓR
−1
2ΓI
x̄v = (625)
(1 − ΓR)2 + Γ2I
2 2
2 1 1
(ΓR − 1) + ΓI − = (626)
x̄v x̄v
1 1
Họ vòng tròn x̄ = const có tâm nằm tại điểm 1, và bán kính .
x̄v x̄v
* Khi x̄v = ∞, vòng tròn suy biến thành một điểm tại tọa độ (1, 0)
j4.0
j0.2
−1 1 ΓR
−j0.2
−j4.0
−j0.5 −j2.0
−1
−j1.0
j4.0
j0.2
0 0.2 0.5 1 2 4
−1 1 ΓR
−j0.2
−j4.0
−j0.5 −j2.0
−1
−j1.0
1 1 − Γ(l)
ȳv (l) = = (627)
z̄v (l) 1 + Γ(l)
1 − ΓR − jΓI
⇒ ḡv + j b̄v = (628)
1 + ΓR + jΓI
1 − Γ2R − Γ2I − j2ΓI
⇒ ḡv + j b̄v = (629)
(1 + ΓR)2 − Γ2I
Đồ thị vòng dẫn nạp đối xứng với đồ thị vòng trở kháng qua gốc tọa độ.
- Vòng tròn ρ = |Γ| = const và Kd = const:
Với một đường truyền không tổn hao cho trước, |Γ| = const, do vậy tại mỗi
điểm bất kỳ trên đường truyền hệ số phản xạ đều có cùng một giá trị modul ⇒
có cùng một giá trị Kd ⇒ vòng tròn ρ = const hay Kd = const là quỹ tích của
tất cả cá điểm trên đường truyền.
- Thang chia độ dài chuẩn hóa l/λt: từ 0 đến 0.5, chiều di chuyển về phía máy
phát, chiều di chuyển về tải
1. Xác định điểm biển diễn trở kháng chuẩn hóa, hệ số sóng đứng
Bài toán: Cho biết λg , Z0, ZL, tìm điểm biển diễn trở kháng chuẩn hóa, hệ
số sóng đứng bằng đồ thị vòng Smith.
Giải:
ZL
* Xác định z̄L = = r̄L + jx̄L. Điểm cần tìm là giao của hai đường cong
Z0
r̄ = r̄L và x̄ = x̄L.
* Chiếu bán kính của đường tròn Kd = const lên thang đo SWR sẽ tìm được
giá trị của hệ số sóng đứng.
2. Xác định dẫn nạp vào chuẩn hóa biết trở kháng vào chuẩn hóa
Bài toán: Cho biết ZL hay Zv tìm điểm biểu diễn ȳL hay ȳv .
Giải:
- Tìm điểm biểu diễn z̄L hay z̄v (giả sử là điểm L), sau đó lấy đối xứng điểm
này qua gốc tọa độ, được điểm K. Điểm này chính là điểm biểu diễn dẫn nạp
chuẩn hóa ȳL hay ȳv .
3. Xác định trở kháng vào trên đường truyền cách tải một khoảng l cho
trước
Bài toán: cho biết Z0, ZL, λg , tìm giá trị của Zv tại điểm cách tải một
- Cực đại hóa công suất đưa đến tải: PL = max khi RL = Rn
- Giảm tổn hao trên đường truyền
- Giảm sóng phản xạ đưa về máy phát
- Tuy nhiên trên thực tế thường thực hiện PHTK tại một vị trí nào đó trên
đường truyền, khi đó nguyên tắc PHTK sẽ là: Làm cho Zv → Z0 hoặc Yv → Y0.
rv → Z0 (630)
xv → 0 (631)
r̄v → 1 (632)
x̄v → 0 (633)
gv → Y0 (634)
bv → 0 (635)
hay
ḡv → 1 (636)
b̄v → 0 (637)
A B
Máy
Zc0 ZCT ZL
phát
A B
l/4 d
Phân tích:
2
ZCT
- Tính chất của biến áp λ/4: Zv =
ZB
- Dùng biến áp λ/4 để PHTK như thế nào?
- Bước 4: Từ L di chuyển đến D và E theo chiều về phía máy phát, ta xác định
l1 l2
được các khoảng cách và . Từ đó suy ra l1 và l2.
λ λ
7.3.5 PHTK dùng một phần tử kháng thuần (stub) mắc song song
Bài toán: Cho đường truyền với trở kháng đặc tính Z0 một đầu lắp vào máy
phát, một đầu mắc với tải ZL được phối hợp bằng một stub mắc song song,
cho λg . Tính dẫn nạp vào Bk của stub và khoảng cách từ tải đến vị trí mắc
1 1
Bk = −b̄M = b̄N (640)
Z0 Z0
1 1
Bk = −b̄N = b̄M (641)
Z0 Z0
- Bước 6: Xác định độ dài của stub: di chuyển từ điểm có dẫn nạp vào chuẩn
hóa bằng ḡv = 0 + j b̄k đến điểm có dẫn nạp vào chuẩn hóa bằng ∞ theo chiều
0 0
về phía tải ta sẽ tính được các độ dài tương đối là lS1 , lS2 , từ đó tính ra
0 0
lS1 = lS1 ∗ λg , lS2 = lS2 ∗ λg
- Nguyên tắc hoạt động của đèn điện tử và bán dẫn thông thường:
- Ở dải sóng SCT: thời gian bay của điện tử giữa các cực của đèn hoặc trong
không gian vùng chuyển tiếp P-N của chất bán dẫn xấp xỉ hoặc lớn hơn chu kỳ
dao động T của trường SCT ⇒ sinh ra hiệu ứng quán tính điện tử, điện dung
và điện cảm ký sinh khá lớn làm cho các đèn điện tử chân không và bán dẫn
thông thường không hoạt động được tại dải sóng này ⇒ cần phải tạo ra các
dụng cụ điện tử và bán dẫn hoạt động theo nguyên lý mới trong dải sóng SCT.
- Là quá trình điều khiển chùm dòng điện tử từ mật độ đều sang mật độ không
đều dẫn đến tạo nhóm điện tử và sau đó điều khiển để các nhóm điện tử tự
trao lại năng lượng cho trường SCT trong quá trình bay trong vùng không gian
giữa các cực của đèn dưới tác động của trường SCT.
3 4
10
5 9 5
1
2 6
U0 7 8
a. Cấu tạo: 1: Cathode, 2: Cực tăng tốc, 3: Hộp cộng hưởng lối vào, 4: Hộp
cộng hưởng lối ra, 5: khe của các hộp cộng hưởng, 6: Anode hay cực góp, 7:
đầu ghép tín hiệu (SCT) vào, 8: đầu ghép tín hiệu (SCT) ra.
b. Sự tạo nhóm điện tử:
- Chùm tia điện tử với mật độ đều được tạo ra bởi Cathode, được tăng tốc bởi
- -
wt + +
9 8 7 6 5 4 3 2 1
z
- Các điện tử số 1, 3, 5, 7, 9 bay vào khe khi Ũ1 = 0 ⇒ tốc độ của chúng khi
ra khỏi khe vẫn là v0.
- Các điện tử số 2, 6 bay vào khe khi Ũ1 = U1max > 0 (ứng với chiều của điện
- Các điện tử số 4, 8 bay vào khe khi Ũ1 = −U1max < 0 (ứng với chiều của
điện trường từ phải sang trái) ⇒ các điện tử này được trường làm tăng tốc, khi
ra khỏi khe chúng có tốc độ v2 > v0.
- Khi ra khỏi khe, các điện tử chuyển động theo quán tính và xích lại gần nhau
và dần tạo thành các nhóm điện tử, đến khe 2 mức độ hội tụ của các điện tử
đạt cao nhất.
- Các điện tử 3, 7 được gọi là các điện tử tâm nhóm, các điện tử này bay qua
khe 1 vào thời điểm trường SCT trên khe chuyển từ pha cản sang pha tăng tốc.
Khoảng cách về thời gian giữa hai điện tử tâm nhóm đúng bằng một chu kỳ
dao động SCT.
- -
1 2 3 4 5 6 7 +
8 9 wt
+
- Tín hiệu cần khuyếch đại được đưa vào hộp cộng hưởng lối vào, tạo nên trên
khe hẹp điện áp điều chế SCT dạng sin Ũ1 = U1m sin ωt, tín hiệu ra lấy ở hộp
cộng hưởng ra trên khe hẹp cũng có dạng sin Ũ2, khoảng cách giữa tâm hai khe
của hai hộp chọn bằng l.
- Chùm tia điện tử với mật độ đều được tạo ra bởi Cathode và được tăng tốc
bởi điện áp một chiều U0. Các điện tử chuyển động đến khe của hộp cộng
I0
i2(t2) = (642)
θg
1 − X cos ωt2 − θ0 −
2
θg
với ωt2 − θ0 − là góc tới của điện tử đến khe của hộp cộng hưởng đầu ra,
2
ωd
X được gọi là tham số nhóm của klystron. θg = là góc bay của điện tử
v0
ωL
tâm nhóm trong khe của hộp cộng hưởng. θ0 = là góc bay của điện tử tâm
v0
0
0 2 4 6 8 10
X=1
i2
5
0
0 2 4 6 8 10
X>1
i2
5
0
0 2 4 6 8 10
θg
ωt2 − θ0 −
2
6
3
10
1 4 7
2 5
U0
Upx
- -
1 2 3 4 5 6 7 8 9 wt
+ + +
3T/4
3T/4 + T
- Cathode tạo ra chùm tia điện tử với mật độ đều, vận tốc không đổi v0 bay
vào khe hộp cộng hưởng và làm xuất hiện các dao động điện từ trong hộp. Tuy
nhiên, chỉ có các dao động có tần số bằng tần số cộng hưởng của hộp được
- Giả thiết rằng điện tử số 1 đi vào tâm khe đúng lúc trường trên khe đảo pha
⇒ điện tử này vẫn giữ nguyên tốc độ ban đầu.
- Điện tử số 2 đi vào tâm khe đúng lúc trường trên khe là pha tăng tốc cực đại
(Ũ1 = −U1max < 0) ⇒ điện tử số 2 tăng tốc và ra khỏi khe với v1 > v0.
- Điện tử số 3 giống như điện tử số 1, đi vào tâm khe đúng lúc trường trên khe
đảo pha ⇒ giữ nguyên tốc độ ban đầu.
- Điện tử số 4 đi vào tâm khe đúng lúc trường trên khe là pha giảm tốc cực đại
(Ũ1 = U1max > 0) ⇒ điện tử số 4 giảm tốc và ra khỏi khe với v2 < v0.
- Khi ra khỏi khe các điện tử sẽ bay vào không gian giữa khe hộp cộng hưởng
và cực phản xạ có điện áp âm so với cathode (được gọi là không gian trường
phản xạ).
- Do chuyển động trong trường phản xạ nên ban đầu các điện tử chuyển động
chậm dần hướng về phía cực phản xạ đến khi đạt tốc độ bằng không thì đổi
chiều chuyển động quay ngược lại phía hộp cộng hưởng. Chúng không đến
- Khi chuyển động về phía hộp cộng hưởng do hướng ngược với điện trường
phản xạ nên các điện tử được trường này tăng tốc và chúng chuyển động
nhanh dần đều cho đến khi bay trở lại không gian khe hộp cộng hưởng.
- Quỹ đạo chuyển động của các điện tử trong không gian trường phản xạ là các
đường parabol.
- Do bị điều chế và có tốc độ khác nhau nên trong quá trình bay trong không
gian trường phản xạ trên quỹ đạo Parabol các điện tử tạo thành các nhóm điện
tử.
- Điện tử được bức xạ từ cathode và được tăng tốc bởi điện áp U0 tạo ra chùm
có mật độ đều với vận tốc không đổi bay vào không gian khe của hộp cộng
hưởng, làm xuất hiện dao động cảm ứng trong hộp với tần số cho trước.
- Trường dao động SCT trên hai lưới của hộp sẽ điều chế tốc độ chùm điện tử
làm cho các điện tử khi bay ra khỏi khe hộp cộng hưởng có tốc độ thay đổi
- Khi ra khỏi khe các điện tử sẽ bay vào không gian trường phản xạ và sau đó
quay trở lại phía hộp cộng hưởng và tạo thành các nhóm điện tử.
- Nếu thực hiện được điều kiện đồng bộ, nghĩa là khi các nhóm điện tử quay
trở lại không gian khe của hộp đúng vào pha cản của trường SCT trong hộp thì
nhóm điện tử sẽ bị cản chuyển động và chúng trao động năng cho trường SCT
của hộp.
- Nhận được năng lượng từ nhóm điện tử, biên độ trường trong hộp tăng lên
rất cao, vượt khỏi tiêu hao và được ghép ra tải bên ngoài.
- Điều kiện đồng bộ: để nhóm điện tử đi vào không gian trường phản xạ và
quay về hộp cộng hưởng đúng vào pha cản cực đại thì: τ2 = 3/4T + nT hay
θ2 = ωτ2 = 2π(3/4 + n), n = 0, 1, 2, . . . với T : chu kỳ dao động, τ2: thời gian
bay của điện tử tâm nhóm từ đi vào khe tới không gian trường phản xạ rồi
quay trở lại khe hộp cộng hưởng.
n gọi là chỉ số vùng dao động của đèn. Đồ thị các vùng dao động của đèn:
- Công suất ra của đèn ứng với hài bậc nhất: Pra = I0M UmJ1(x)
- Điều chỉnh điện tử tần số: một đặc tính quan trọng của đèn Klytstron phản
xạ là tần số dao động của đèn phụ thuộc vào điện áp cực phản xạ Upx và điện
5 9
4 8
1 3 6 7 10
2
6
12
11 11
1: Cathode, 2: Cực điều khiển, 3: Anode 1, 4: Anode 2, 5: đầu vào SCT, 6: ống
kim loại, 7: hệ làm chậm xoắn, 8: lớp hấp thụ, 9: lối ra SCT, 10: cực góp, 11:
pitông điều chỉnh, 12: cuộn hội tụ.
(a: bán kính vòng dây xoắn, S: chiều dài bước xoắn của hệ làm chậm, C: vận
tốc ánh sáng trong chân không.).
- Điện áp tăng tốc U0 được chọn để đạt được điều kiện đồng bộ v0 ≈ vph.
- Tại phần đầu hệ làm chậm, các điện tử trong quá trình chuyển động dọc trục
hệ sẽ bị trường SCT của sóng chậm trên hệ điều chế tốc độ và mật độ dẫn
đến hình thành các nhóm điện tử.
- Các điện tử hoàn thành nhiệm vụ tiếp tục chuyển động tới cực Colector rồi về
nguồn.
- Như vậy đèn đã làm nhiệm vụ khuyếch đại sóng SCT chạy dọc hệ làm chậm.
Nên đèn có tên là đèn sóng chạy.
- Vì từ trường đặt dọc trục hệ để hội tụ chùm điện tử nên đèn thuộc loại O.
Đèn này làm việc dựa trên sự tạo nhóm điện tử trong trường sóng chạy.
- Trường của sóng chậm trong hệ làm chậm xoắn có thành phần Ẽz đóng vai
trò điều chế tạo nhóm điện tử và trao đổi năng lượng với các nhóm điện tử.
- Điện trường dọc phân bố dọc trục của hệ làm chậm có dạng sin. Khi điện tử
chuyển động cùng chiều với điện trường dọc sẽ bị cản, còn khi chuyển động
ngược chiều sẽ được tăng tốc.
z 3 1 2 z
- Điện tử số 1 đi vào hệ làm chậm ứng với lúc trường sóng chậm đổi pha
Ẽz = 0 nên trường không làm thay đổi tốc độ của điện tử, do đó điện tử số 1
giữ nguyên tốc độ như ban đầu v01 = v0.
- Điện tử số 2 đi vào hệ làm chậm ứng với lúc trường sóng chậm là pha cản
Ẽz < 0 nên nó bị hãm chuyển động và có vận tốc nhỏ hơn giá trị ban đầu
v02 < v0.
- Điện tử số 3 đi vào hệ làm chậm ứng với lúc trường sóng chậm là pha tăng
tốc Ẽz > 0 nên nó được gia tốc và có tốc độ lớn hơn giá trị ban đầu v03 > v0
Gồm khối Anode chứa các hốc cộng hưởng, khối Cathode, nam châm tạo từ
trường không đổi có chiều vuông góc với điện trường tĩnh, dao động được ghép
- Công suất phát ra rất lớn, từ hàng trăm kW đến vài MW.
- Dưới tác động của điện trường và từ trường một chiều, điện tử bay ra khỏi
Cathode sẽ bay theo quĩ đạo hình cycloid.
~ ta có thể thay đổi bán kính của
- Bằng cách thay đổi độ lớn của từ trường B,
quỹ đạo cycloid của điện tử. Ứng với quỹ đạo bay của điện tử là tiếp tuyến với
mặt Anode, ta có: r
2mE
Bth = (645)
ed
với d là khoảng cách từ Cathode đến Anode.
- Có thể thấy rõ ràng là: để phát sinh dao động thì phải bẻ cong quỹ đạo của
điện tử để có thời gian cho các điện tử tạo nhóm.
- Khi cathode được sấy nóng ⇒ các điện tử được phát xạ ra khỏi Cathode và
~ ⊥B
rơi vào vùng không gian có E ~ ⇒ điện tử có quỹ đạo cong.
- Ban đầu do sự thăng giáng mật độ điện tử ngẫu nhiên, khi các điện tử lướt
qua các hốc cộng hưởng sẽ tạo nên một điện áp cảm ứng cao tần trên các hốc
CH. Do trên khối Anode có nhiều hốc CH ⇒ điện áp cảm ứng cũng biến đổi
theo thời gian và không gian.
* Xét tại một điểm nào đó trên một hốc cụ thể:
E0
- Đối với điện tử 1, vận tốc theo chiều dọc từ C → A : vde1 =
B
- Đối với điện tử 2, thành phần điện trường tác động lên điện tử 2:
E0 + Ẽy
E = E0 + Ẽy ⇒ vde2 = > vde1
B
Microwave engineering ***
c Chi Hieu Ta 249
- Đối với điện tử 3, thành phần điện trường tác động lên điện tử 3:
E0 − Ẽy
E = E0 − Ẽy ⇒ vde3 = < vde1
B
* Như vậy các điện tử 1,2,3 chuyển động sát vào nhau và tạo thành nhóm
quanh điện tử 1. Các nhóm điện tử được điều khiển để rơi vào pha cản của
trường Ẽz và trao lại năng lượng cho trường.
⇒ Ẽy : điều tốc; Ẽz : lấy năng lượng ⇒ dao động được phát sinh.
- Điều kiện: Tổng góc lệch pha phải là n ∗ 2πm suy ra: N.∆ϕ = 2nπ (n =
0, . . . N )
- Với các giá trị n khác nhau, ta sẽ có dạng phân bố điện áp trên hốc cộng
hưởng là khác nhau ⇒ các chế độ dao động khác nhau
Trong thực tế thường chọn chế độ dao động π để đảm bảo mức độ trao đổi
năng lượng là lớn nhất.