Professional Documents
Culture Documents
1. Chủ nghĩa duy vật và các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật
Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất, giới tự nhiên l{ c|i có trước v{ quyết định ý thức
của con người, giải thích mọi hiện tượng của thế giới bằng nguyên nh}n vật chất. Chủ nghĩa
duy vật có 3 hình thức cơ bản:
Chủ nghĩa duy vật chất phát: l{ kết quả nhận thức của c|c triết gia duy vật thời Cổ đại
thừa nhận tính thứ nhất của vật chất nhưng đồng nhất vật chất với một hay một số chất cụ
thể của vật chất v{ đưa ra những kết luận còn mang nặng tính trực quan, ng}y thơ, chất
ph|t.
VD: Quan niệm của Talét, Hêraclit, Đêmôcrit, thuyết ngũ h{nh,…
Chủ nghĩa duy vật siêu hình: l{ hình thức cơ bản thứ hai trong lịch sử của chủ nghĩa duy
vật, thể hiện kh| rõ ở c|c nh{ triết học thế kỉ XV đến thế kỉ XVIII, m{ điển hình l{ thế kỉ XVII,
XVIII. Chủ nghĩa duy vật chịu sự t|c động mạnh mẽ của phương ph|p tư duy siêu hình, cơ
giới, nhìn thế giới như một bộ m|y khổng lồ m{ mỗi bộ phận tạo nên nó ở trạng th|i biệt
lập v{ tĩnh lại. Tuy không phản |nh đúng hiện thực trong to{n cục, nhưng đ~ góp phần đẩy
lùi thế giới quan duy t}m, tôn gi|o.
VD: C|c quan niệm của Niutơn, Bêcơn v{ c|c nh{ duy vật Ph|p thế kỉ XVIII
Chủ nghĩa duy vật biện chứng: do C.M|c v{ Ph.Ăngghen x}y dựng v{o những năm 40
của thế kỉ XIX, sau đó được V.I.Lênin ph|t triển. Kế thừa tinh hoa từ c|c học thuyết triết học
trước đó v{ sử dụng triệt để th{nh tựu khoa học, chủ nghĩa duy vật biện chứng l{ đỉnh cao
trong ph|t triển chủ nghĩa duy vật, đ~ phản |nh hiện thực đúng như chính bản th}n nó tồn
tại, l{ học thuyết về mối liên hệ phổ biến v{ về sự phát triển dưới hình thức ho{n bị nhất.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng l{ công cụ nhận thức v{ cải tạo thế giới.
Câu hỏi có thể:
ě So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 3 hình thức của chủ nghĩa duy vật.
Giống nhau: Đều l{ chủ nghĩa duy vật v{ cho rằng bản nguyên của thế giới l{ vật
chất, vật chất l{ c|i có trước v{ vật chất quyết định ý thức.
8. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội. Vận dụng
quy luật biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong thời kỳ
quá độ ên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
Khái niệm c sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
ě sở hạ tầng l{ to{n bộ những quan hệ sản xuất hợp th{nh cơ cấu kinh tế x~ hội
trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
Cơ sở hạ tầng tồn tại một c|ch kh|ch quan, có cấu trúc gồm: quan hệ sản xuất thống
trị l{ đặc trưng của cơ sở hạ tầng xa hội, quan hệ sản xuất t{n dư v{ quan hệ sản xuất mầm
mống.
ě Kiến trúc thượng tầng l{ to{n bộ những quan điểm, tư tưởng x~ hội với những
thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng, hình th{nh trên
một cơ sở hạ tầng nhất định.
Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng bao gồm toàn bộ những quan điểm tư tưởng về chính trị, pháp
quyền, đạo đức, triết học… cùng những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phải, giáo hội. Trong xã
hội có đối kháng giai cấp, kiến trúc thượng tầng có tính đối kháng, mang đặc trưng là sự thống trị về chính trị và
tư tưởng của giai cấp thống trị. Trong kiến trúc thượng tầng, nhà nước là bộ phận có quyền lực mạnh nhất
Quan hệ biện chứng giữa c sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng xã hội
Đây là Quy luật cơ bản của sự vận động phát triển lịch sử xã hội
ě Vai trò quyết định của c sở hạ tầng đối v i kiến trúc thượng tầng
Bất kì một hiện tượng n{o thuộc kiến trúc thượng tầng, như chính trị, ph|p luật,
đảng ph|i… đều không thể giải thích được từ chính bản th}n nó m{ xét đến cùng phụ
thuộc v{o cơ sở hạ tầng, do cơ sở hạ tầng quyết định.
Nếu trong cơ sở hạ tầng có tính đối kh|ng hoặc không đối kh|ng, thì kiến trúc
thượng tầng cũng có tính chất tương tự
Những biến đổi c n bản của c sở hạ tầng s m muộn sẽ dẫn đến những biến đổi
c n bản của kiến trúc thượng tầng. Sự biến đổi đó diễn ra trong từng hình th|i
kinh tế x~ hội cũng như sự chuyển biến giữa hình th|i kinh tế - x~ hội cũ lên hình
th|i kinh tế - x~ hội mới hơn.
VD: Khi quan hệ sản xuất thay đổi sẽ thay đổi thể chế chính trị nhà nước. QHXS từ địa
chủ PK => tư bản, sẽ khiến cho nhà nước PK => TBCN.
Trong x~ hội đối kh|ng có giai cấp, sự biến đổi của cơ sở hạ tầng v{ kiến trúc thượng
tầng trong qu| trình chuyển từ hình th|i kin tế x~ hội lỗi thời sang hình th|i kinh tế -
x~ hội tiến bộ, tất yếu phải thông qua đấu tranh giai cấp.