Professional Documents
Culture Documents
D5452-12 Anh-Viet - Full
D5452-12 Anh-Viet - Full
Designation: 423/97
This standard has been approved for use by agencies of the Department of Defense.
Tiêu chuẩn này đã được phê duyệt để sử dụng bởi các cơ quan của Bộ Quốc phòng.
*Một phần Tóm tắt các Thay đổi xuất hiện ở cuối tiêu chuẩn này
Bản quyền ©ASTM International, Số 100 Barr Harbor Dr, PO Box C700, Thị trấn West Conshohocken, Tiểu bang Pennsylvania 19428-2959, Hoa Kỳ
Bản quyền thuộc Tổ chức quốc tế ASTM (đã đăng ký Bản quyền); Thứ Hai ngày 23 tháng 9
23:42:37 Giờ miền Đông 2013
Được tải xuống / in bởi
Việt Nam Memorandum of Understanding (MOU - biên bản ghi nhớ) theo Thỏa thuận cấp phép. 1
Không được sao chép ủy quyền.
D5452 − 12
D2276 Test Method for Particulate Contaminant in D2276 Phương pháp thử xác định tạp chất dạng hạt cho
Aviation Fuel by Line Sampling nhiên liệu hàng không qua mẫu đường ống.
D3828 Test Methods for Flash Point by Small Scale Closed D3828 Phương pháp thử xác định điểm chớp cháy bằng thiết
Cup Tester bị cốc kín kiểu nhỏ.
D4306 Practice for Aviation Fuel Sample Containers for D4306 Thực hiện chứa mẫu nhiên liệu hàng không cho các
Tests Affected by Trace Contamination phép thử ảnh hưởng bởi ô nhiễm dạng vết.
D4865 Guide for Generation and Dissipation of Static Elec- D4865 Hướng dẫn chung và phân tán tĩnh điện trong Hệ
tricity in Petroleum Fuel Systems thống Nhiên liệu Dầu mỏ.
D6615 Specification for Jet B Wide-Cut Aviation Turbine D6615 Đặc điểm kỹ thuật cho nhiên liệu tuabin hàng không
Fuel Jet B Wide-Cut (hỗn hợp của khoảng 30% dầu hỏa và 70%
xăng).
3
Supporting data (including a list of suppliers who have provided data indicating 3
Dữ liệu hỗ trợ (bao gồm danh sách các nhà cung cấp đã cung cấp dữ liệu cho
their membranes, field monitors, and field monitor castings) have been filed at biết màng lọc của họ, hình ảnh hiện trường và hình ảnh giám sát hiện trường) đã
ASTM International Headquarters and may be obtained by requesting Research được nộp tại Trụ sở quốc tế của ASTM và có thể lấy được bằng cách yêu cầu Báo
Report RR:D02-1012. cáo nghiên cứu RR: D02-1012.
Bản quyền ©ASTM International, Số 100 Barr Harbor Dr, PO Box C700, Thị trấn West Conshohocken, Tiểu bang Pennsylvania 19428-2959, Hoa Kỳ
Bản quyền thuộc Tổ chức quốc tế ASTM (đã đăng ký Bản quyền); Thứ Hai ngày 23 tháng 9
23:42:37 Giờ miền Đông 2013
Được tải xuống / in bởi
Việt Nam Memorandum of Understanding (MOU - biên bản ghi nhớ) theo Thỏa thuận cấp phép. 2
Không được sao chép ủy quyền.
D5452 − 12
Phễu lọc
Nối đất
Niêm bảo hiểm giữa ống,
lỗ và dây với niêm thích hợp
Vòng khóa
Nền bộ lọc
Nối đất Lỗ chân không
bằng cao su
Bình an toàn
Giá đỡ
Bình thu
3.1.5.1 Discussion—These are identified as Jet B in Speci- 3.1.5.1 Thảo luận—Được nhận diện như JET B trong D1655
fication D6615 or the military grade known as JP-4. Any fuel hay dạng nhiên liệu dùng trong quân đội như JP-4. Bất cứ nhiên
or mixture having a flash point less than 38°C is considered to liệu hay hỗn hợp nào có điểm chớp cháy < 38°C đều được xem
be volatile. là dễ bay hơi.
Bản quyền ©ASTM International, Số 100 Barr Harbor Dr, PO Box C700, Thị trấn West Conshohocken, Tiểu bang Pennsylvania 19428-2959, Hoa Kỳ
Bản quyền thuộc Tổ chức quốc tế ASTM (đã đăng ký Bản quyền); Thứ Hai ngày 23 tháng 9
23:42:37 Giờ miền Đông 2013
Được tải xuống / in bởi
Việt Nam Memorandum of Understanding (MOU - biên bản ghi nhớ) theo Thỏa thuận cấp phép. 3
Không được sao chép ủy quyền.
D5452 − 12
5. Significance and Use 5. Ý nghĩa và Ứng dụng
5.1 This test method provides a gravimetric measurement of 5.1 Phương pháp thử này cung cấp phép đo trọng lượng của
the particulate matter present in a sample of aviation turbine các tạp chất dạng hạt có trong mẫu nhiên liệu tuabin hàng không
fuel delivered to a laboratory for evaluation. The objective is to được giao cho phòng thí nghiệm để đánh giá. Mục tiêu là tối
minimize these contaminants to avoid filter plugging and other thiểu hóa các ô nhiễm này để tránh nghẹt lọc và các vấn đề vận
operational problems. Although tolerable levels of particulate hành khác. Mặc dù mức độ chấp nhận được của các tạp chất gây
ô nhiễm dạng hạt chưa được thiết lập cho tất cả các điểm trong
contaminants have not yet been established for all points in fuel
hệ thống phân phối nhiên liệu, nhưng phép đo tổng lượng chất
distribution systems, the total contaminant measurement is gây ô nhiễm là thích hợp nhất.
normally of most interest.
6. Apparatus 6. Thiết bị
6.1 Analytical Balance, single- or double-pan, the precision 6.1 Cân phân tích: 1 hay 2 đĩa, độ lệch chuẩn độ chụm phải
standard deviation of which must be 0.07 mg or better. ≤0.07mg.
6.2 Oven, of the static type (without fan-assisted air 6.2 Tủ sấy dạng tĩnh (không có quạt hỗ trợ tuần hoàn khí)
circulation), controlling to 90 ± 5°C. kiểm soát: 90 ± 5°C.
6.3 Petri Dishes, approximately 125 mm in diameter with 6.3 Đĩa petri: đường kính khoảng 125mm với giá đỡ thủy
removable glass supports for membrane filters.
tinh có thể tháo rời cho các bộ lọc màng.
6.4 Forceps, flat-bladed with unserrated, non-pointed tips. 6.4 Kẹp: mũi bằng, không răng cưa.
6.5 Vacuum System. 6.5 Hệ chân không.
6.6 Test Membrane Filters, 3,4 plain, 47-mm diameter, 6.6 Bộ lọc màng thử nghiệm, 3,4 phẳng, đường kính 47mm,
nominal pore size 0.8 µm (see Note 1). cỡ lỗ 0.8µm( xem Chú thích 1).
6.7 Control Membrane Filters, 3,4 47-mm diameter, nominal 6.7 Bộ lọc màng kiểm soát, 3,4 đường kính 47mm, cỡ lỗ 0.8
pore size 0.8 µm. (Gridded control membrane filters may be µm (các bộ lọc màng kiểm soát kẻ ô có thể sử dụng cho mục
used for purpose of identification.) đích nhận dạng).
NOTE 1—Matched weight membrane filters,4 47-mm diameter, nominal CHÚ THÍCH 1—các bộ lọc màng trọng lượng theo cặp,4 đường kính
pore size 0.8 µm, may be used as test and control membrane filters if so 47mm, cỡ lỗ 0.8 µm, có thể sử dụng các bộ lọc màng kiểm soát hay thử
desired. Use of matched-weight membrane filters precludes the necessity nghiệm nếu muốn.Việc sử dụng các bộ lọc màng trọng lượng theo cặp cần
for carrying out subsequently the procedures detailed in Section 10. thiết bao gồm tiến hành theo quy trình chi tiết trong mục 10.
6.8 Dispenser for Filtered Flushing Fluid, 0.45-µm mem- 6.8 Bộ phân phối chất lỏng phun, các bộ lọc màng 0.45 µm
brane filters to be provided in the delivery line (see Fig. 2). được đáp ứng trong các đường ống phân phối. (xem Hình. 2).
Alternatively, flushing fluid that has been pre-filtered through a Ngoài ra, chất lỏng xả đã được lọc trước qua màng 0.45 trước
0.45 µm membrane before delivery to the dispenser flask is khi đưa vào bình phân phối là chấp nhận được.
acceptable.
4 4 Tất cả các chất độn màng có sẵn không phù hợp cho ứng dụng này. Thiết bị
All available membrane filters are not suitable for this application. Apparatus
considered for this application shall be checked by the user for suitability in được xem xét cho ứng dụng này sẽ được người dùng kiểm tra sự phù hợp theo các
accordance with the requirements of RR: D02-1012, 1994 revision. yêu cầu của bản sửa đổi RR: D02- 1012, 1994.
4
D5452 − 12
6.9 Air Ionizer, for the balance case. See Note 2 and Note 3. 6.9 Bộ ion hóa không khí, dành cho trường hợp cân. Xem
Chú thích 2 và Chú thích 3.
NOTE 2—When using a solid-pan balance, the air ionizer may be CHÚ THÍCH 2—Khi sử dụng cân đĩa rắn, bộ ion hóa không khí có thể
omitted provided that, when weighing a membrane filter, it is placed on được bỏ qua miễn là, khi cân màng lọc, nó được đặt trên đĩa sao cho
the pan so that no part protrudes over the edge of the pan. không có phần nào nhô ra ngoài mép đĩa.
NOTE 3—Air ionizers should be replaced within 1 year of manufacture. CHÚ THÍCH 3—Các bộ ion hóa không khí phải được thay trong một năm
theo nhà sản xuất.
6.10 Filtration Apparatus, of the type shown in Fig. 1. It
consists of a filter funnel and a funnel base with a filter support 6.10 Thiết bị lọc, dạng trình bày trong Hình. 1. Nó chứa một
such that a membrane filter can be gripped between the sealing phễu và một bệ phễu với một giá lọc để bộ lọc màng có thể
surface and the base by means of a locking ring. Use a metal nằm giữa bề mặt niêm bệ qua vòng khóa. Sử dụng một phễu
funnel with at least a 70-mm diameter at the top. kim loại với ít nhất đường kính 70mm ở đỉnh.
6.11 Support Stand, (required when the sample flash point is 6.11 Giá đỡ, (được yêu cầu khi điểm chớp cháy mẫu thấp
lower than 38°C) as shown in Fig. X3.1, having adjustable hơn 38°C) như trong Hình. X3.1, có chiều cao có thể điều
height, integral spill collection pan at the base, and an edge on chỉnh được, có đĩa thu gom tràn đỡ ở dưới cùng và có mép giữ
the can shelf to prevent the can from slipping off. The shelf is cán để tránh cán bị trượt. Giá có khe hở. Tham khảo Hình. X3.1
slotted. Refer to Fig. X3.1 for fabrication details. để biết thêm chi tiết chế tạo.
6.12 Dispensing Cap or Plug, (required when the sample 6.12 Chóp hoặc nút phân phối, (được yêu cầu khi điểm chớp
flash point is lower than 38°C) with approximately 9.5-mm cháy mẫu thấp hơn 38°C) với lỗ đường kính khoảng 9.5mm,
inside diameter hose barb 32-mm long on which a 75 to 100- ngạnh dài 32mm mà trên đó một phần dài từ 75-100mm là lắp
mm long piece of fuel resistant, flexible, plastic tubing is đặt 1 ống nhựa dẻo, chịu được nhiên liệu (xem Hình. 1). Các
installed (see Fig. 1). The plug is for sample containers having joăng làm kín được làm từ vật liệu chịu được nhiên liệu. Phích
3⁄
4 in. (19 mm) female pipe threads while the cap is for
cắm dành cho các bình chứa mẫu có các đường ren ống ¾ in.
containers having 1.75 in. (44 mm) diameter sheet metal (19 mm) trong khi nắp dành cho các bình chứa có các sợi kim
threads. Dispensing spouts for other containers must be fabri- loại tấm có đường kính 1,75 in (44 mm). Vòi phân phối cho các
cated. The closure gasket shall be made of a fuel resistant bình chứa khác phải được thiết kế sẵn. Các miếng đệm đóng
material. A paper composition material is not acceptable. phải được làm bằng vật liệu chịu được nhiên liệu.
6.13 Sample Container, should be a 3.8 to 5-L (1-gal) epoxy 6.13 Bình nạp liệu, phải là 3.8-5Lit (1-gal) thùng mẫu viền
lined sample can, preferably the same container in which the epoxy, tốt nhất là cùng một bình chứa trong đó mẫu được thu
sample was collected and should conform to the criteria set thập và phải tuân theo các tiêu chí được nêu trong D4306. Khi
forth in Practice D4306. When samples are collected in a các mẫu được thu thập trong một thùng chứa nhỏ hơn so với
smaller container than recommended here, select a container khuyến nghị ở đây, hãy chọn một bình chứa không bị nhiễm
that does not trap particles when the contents are poured out. các hạt tạp chất khi nhiên liệu được đổ ra.
6.14 Receiving Flask, shall be glass or metal. A graduated
glass flask is preferred so that the space remaining for fuel can 6.14 Bình tam giác tiếp nhận: phải là thủy tinh hoặc kim loại.
be observed. The filtration apparatus is fitted to the top of the Một bình thủy tinh chia độ được ưu tiên có thừa khoảng không
flask. The flask shall be fitted with a side arm to connect the để quan sát nhiên liệu. Thiết bị lọc được lắp đặt trên đỉnh của
vacuum system. The flask should be large enough to contain bình. Bình phải có ống nhánh để nối với hệ thống chân không.
the sample and flushing fluids. Bình phải đủ lớn để chứa mẫu và chất lỏng phun rửa.
6.15 Safety Flask, shall be glass containing a sidearm
attached to the receiving flask with a fuel and solvent resistant 6.15 Bình an toàn, phải là thủy tinh có một thanh bên được
rubber hose and shall be connected to the vacuum system. gắn vào bình nhận bằng ống cao su chịu được nhiên liệu và
dung môi và phải được nối với hệ thống chân không.
6.16 Ground/Bond Wire, #10–#19 (0.912–2.59 mm) bare
stranded flexible, stainless steel or copper installed in the flasks 6.16 Dây nối kết và nối đất: #10 - #19 (0.912-2.59mm) dây
and grounded as shown in Fig. 1. If a metallic flask(s) is used thép hay đồng dẻo, dạng trần gắn vào các bình và nối đất như
instead of glass, the flask(s) must be grounded. Hình. 1. Nếu bình tam giác kim loại được thay thế bình thủy
6.17 Plastic Film, polyethylene or any other clear film not tinh, các bình đều phải đươc nối đất.
adversely affected by flushing fluids. Refer to Appendix X4. 6.17 Màng nhựa, polyethylene hoặc bất kỳ loại màng trong
suốt nào khác không ảnh hưởng bất lợi đối với chất lỏng phun
6.18 Multimeter/VOM, used for determining whether elec-
rửa. Tham khảo Phụ lục X4.
trical continuity is 10Ω or less between 2 points.
6.18 Đồng hồ điện đa năng/ VOM: để xác định dòng điện
10Ω hoặc ít hơn giữa 2 điểm.
Bản quyền ©ASTM International, Số 100 Barr Harbor Dr, PO Box C700, Thị trấn West Conshohocken, Tiểu bang Pennsylvania 19428-2959, Hoa Kỳ
Bản quyền thuộc Tổ chức quốc tế ASTM (đã đăng ký Bản quyền); Thứ Hai ngày 23 tháng 9
23:42:37 Giờ miền Đông 2013
Được tải xuống / in bởi
Việt Nam Memorandum of Understanding (MOU - biên bản ghi nhớ) theo Thỏa thuận cấp phép. 5
Không được sao chép ủy quyền.
D5452 − 12
5
Reagent Chemicals, American Chemical Society Specifications , American 5Hóa chất thuốc thử, Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ, Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ,
Chemical Society, Washington, DC. For suggestions on the testing of reagents not Washington, DC. Để được gợi ý về việc thử nghiệm thuốc thử không được Hiệp hội
listed by the American Chemical Society, see Analar Standards for Laboratory Hóa học Hoa Kỳ liệt kê, hãy xem Tiêu chuẩn phân tích về Hóa chất trong Phòng
Chemicals, BDH Ltd., Poole, Dorset, U.K., and the United States Pharmacopeia
thí nghiệm, Công ty TNHH BDH, Poole, Dorset, U.K., và Dược điển Hoa Kỳ, Hội
and National Formulary, U.S. Pharmacopeial Convention, Inc. (USPC), Rockville,
MD. đồng Dược điển Hoa Kỳ (USPC), Rockville, Maryland.
Bản quyền ©ASTM International, Số 100 Barr Harbor Dr, PO Box C700, Thị trấn West Conshohocken, Tiểu bang Pennsylvania 19428-2959, Hoa Kỳ
Bản quyền thuộc Tổ chức quốc tế ASTM (đã đăng ký Bản quyền); Thứ Hai ngày 23 tháng 9
23:42:37 Giờ miền Đông 2013
Được tải xuống / in bởi
Việt Nam Memorandum of Understanding (MOU - biên bản ghi nhớ) theo Thỏa thuận cấp phép. 6
Không được sao chép ủy quyền.
D5452 − 12
the collection containers shall be handled in a way to flush bình chứa thu gom được xử lý theo cách để các tạp chất dạng
particulates into the transport container which should be UN/ hạt nhỏ vào các bình chứa vận chuyển phải được UN/ICAO
ICAO approved for public transport. Results obtained by chấp thuận cho các phương tiện giao thông công cộng. Kết quả
taking other sample volumes can have different precisions. thu được bằng cách lấy khối lượng mẫu khác nhau có thể có các
8.5 The sample volume shall be quoted with the results. If quy định khác nhau.
the sample was transferred from one container to another 8.5 Các thể tích mẫu phải được trích dẫn theo cùng các kết
before the test was performed, this shall also be noted with the quả. Nếu mẫu được chuyển từ bình này sang bình khác trước
test results. khi thử nghiệm được thực hiện, điều này cũng sẽ được ghi nhận
với kết quả thử nghiệm.
9. Preparation of Apparatus and Sample Containers 9. Chuẩn bị thiết bị và các bình chứa mẫu
9.1 Clean all components of the filtration apparatus, includ- 9.1 Làm sạch tất cả các bộ phận của thiết bị lọc, bao gồm các
ing the funnels, filter base, forceps, petri dishes, dispensing cap phễu, nền bộ lọc, kẹp, đĩa petri, chóp hoặc nút phân phối (từ
or plug and tubing (from 6.12) as described in 9.1.2-9.1.6. 6.12) như mô tả trong mục 9.1.2-9.1.6.
9.1.1 Remove any labels, tags, and so forth. 9.1.1 Tháo các nhãn, thẻ trước đó.
9.1.2 Wash with warm tap water containing detergent. 9.1.2 Rửa với vòi nước ấm chứa chất tẩy rửa.
9.1.3 Rinse thoroughly with warm tap water. 9.1.3 Rửa kỹ với vòi nước ấm.
9.1.4 Rinse thoroughly with reagent water. Container caps 9.1.4 Rửa kỹ với nước thuốc thử. Các nắp bình chứa phải
should be handled only externally with clean laboratory được giữ bên ngoài với kẹp chén sứ sạch trong suốt quá trình
crucible tongs during this and subsequent washing. rửa.
9.1.5 Rinse thoroughly with filtered isopropyl alcohol. 9.1.5 Rửa kỹ với isopropyl alcohol đã lọc.
9.1.6 Rinse thoroughly with filtered flushing fluid. 9.1.6 Rửa kỹ với chất lỏng phun đã lọc.
9.1.7 For special cleanliness procedures in facilities that can 9.1.7 Để biết quy trình làm sạch đặc biệt trong các cơ sở có
have airborne dust, see Appendix X4. thể có bụi trong không khí, xem Phụ lục X4.
10. Preparation of Test and Control Membrane Filters 10. Chuẩn bị các bộ lọc màng kiểm soát và thử nghiệm
10.1 Two 47-mm membrane filters of nominal pore size 10.1 Cần có hai màng đường kính 47-mm có cỡ lỗ là 0,8 µm:
0.8-µm are required: a test and a control membrane filter. một màng thử nghiệm và màng kiểm soát. Có thể sử dụng
Matched-weight membrane filters may be used if so desired màng có trọng lượng bằng nhau nếu muốn như vậy (xem Chú
(see Note 1). If matched-weight membrane filters are used, it is thích 1). Nếu sử dụng bộ lọc màng có trọng lượng bằng nhau,
unnecessary to carry out the procedures detailed in this section không cần thiết phải thực hiện các quy trình chi tiết trong phần
because they had been carried out previously by the membrane này vì chúng đã được nhà cung cấp bộ lọc màng thực hiện
filter supplier. The two membrane filters used for each indi- trước đó. Hai bộ lọc được sử dụng cho mỗi thử nghiệm riêng
vidual test should be identified by marking the petri dishes used nên được xác định bằng cách đánh dấu các đĩa petri được sử
as containers. Clean glassware used in preparation of mem- dụng làm vật chứa. Dụng cụ thủy tinh sạch được sử dụng để
brane filters must be cleaned as described in 9.1. Refer to chuẩn bị bộ lọc phải được làm sạch như mô tả trong 9.1. Tham
Appendix X4. khảo Phụ lục X4.
10.1.1 Using forceps, place the test and control membrane 10.1.1 Sử dụng kẹp, đặt màng thử nghiệm và kiểm soát đặt
filters side by side in a clean petri dish. To facilitate handling, cạnh nhau trong đĩa petri sạch. Để thuận tiện cho việc xử lý,
the membrane filters should rest on clean glass support rods in các bộ lọc màng phải nằm trên các thanh đỡ thủy tinh sạch
the petri dish. trong đĩa petri.
10.1.2 Place the petri dish with its lid slightly ajar, in an 10.1.2 Đặt đĩa petri có nắp hơi hé ra, trong tủ sấy ở 90±5oC,
oven at 90±5°C and leave it for 30 min. trong vòng 30 phút.
10.1.3 Remove the petri dish from the oven and place it near 10.1.3 Lấy đĩa petri ra khỏi tủ sấy và đặt nó ở gần cân. Nắp
the balance. The petri dish cover should be ajar but still đĩa petri phải được hé ra nhưng vẫn bảo vệ màng lọc không bị
protecting the membrane filters from contamination from the nhiễm bẩn từ không khí. Để 30 phút để màng trở về trạng thái
atmosphere. Allow 30 min for the membrane filters to come to cân bằng với nhiệt độ và độ ẩm môi trường xung quanh.
equilibrium with the ambient air temperature and humidity. 10.1.4 Tháo màng kiểm soát ra khỏi đĩa petri bằng kẹp mũi
10.1.4 Remove the control membrane filter from the petri bằng và đặt nó vào giữa chảo cân. Cân màng lọc và đưa trở lại
dish with forceps, handling by the edge only, and place it đĩa petri.
centrally on the weighing pan. Weigh it and return it to the petri 10.1.5 Lặp lại 10.1.4 cho màng lọc thử nghiệm. Ghi lại khối
dish. lượng các màng lọc.
10.1.5 Repeat 10.1.4 for the test membrane filter. Record the
membrane filter masses.
Bản quyền ©ASTM International, Số 100 Barr Harbor Dr, PO Box C700, Thị trấn West Conshohocken, Tiểu bang Pennsylvania 19428-2959, Hoa Kỳ
Bản quyền thuộc Tổ chức quốc tế ASTM (đã đăng ký Bản quyền); Thứ Hai ngày 23 tháng 9
23:42:37 Giờ miền Đông 2013
Được tải xuống / in bởi
Việt Nam Memorandum of Understanding (MOU - biên bản ghi nhớ) theo Thỏa thuận cấp phép. 7
Không được sao chép ủy quyền.
D5452 − 12
8
D5452 − 12
6.12 snugly over the hose barb of the above (dispensing plug or 6.12 làm kín ngạnh (chóp phân phối hoặc nắp). Nếu làm kín
cap). If the closure will not fit the original sample container, không khít bình chứa mẫu nguyên thủy, lắc nhanh và gọn
shake the original sample container briefly, and quickly trans- chuyển mẫu, bằng cách sử dụng phễu, sang bình chứa khác có
fer the sample, by use of a funnel, to another container that can thể được trang bị nắp thích hợp. Đảm bảo rằng thùng chứa mới
be equipped with a dispensing cap or plug. Ensure that the new đã được súc rửa như được mô tả trong Phần 9. Bảo quản tại
container has been rinsed as described in Section 9. Preserve at một địa điểm sạch, thùng chứa ban đầu trống hiện đang chờ xử
a clean location the now empty original container pending lý xem mục 11.4.8.
flushing at 11.4.8.
11.4 Chuyển nhiên liệu trong bình chứa mẫu sang phễu lọc:
11.4 Transfer the Fuel in the Sample Container to the Filter 11.4.1 Chiều dài của ống trên chóp phân phối phải đủ sao cho
Funnel: khi hộp đựng mẫu nằm trên giá, ống sẽ kéo dài vào phễu lọc,
11.4.1 The length of the tubing on the dispensing plug or khoảng một nửa xuống đến vị trí của hình nón nằm.
cap should be sufficient such that when the sample container is
CHÚ THÍCH 6—Lý do cho việc này là do người vận hành được hướng dẫn
resting on the shelf, the tubing will extend well into the filter trong quy trình này để lắc bình chứa mẫu mỗi phút. Một ống ngắn có thể vô
funnel, approximately halfway down to where the cone tran- tình đi ra khỏi phễu. nếu đầu ra của ống bị ngập trong nhiên liệu chỉ khoảng 5
sition is located. mm, dòng nhiên liệu vào phễu lọc sẽ dừng lại để ngăn chặn tràn.
NOTE 6—The reason for this is that the operator is instructed in this 11.4.2 Tháo bất kì nhãn trên đỉnh bình chứa, và gấp đôi hoặc
procedure to shake the sample container every minute. A short tube can uốn ống nhựa được lắp đặt trên phích nắp đậy. Nắm chặt bình
accidentally come out of the funnel. if the outlet end of the tube is chứa và lắc nhẹ nhàng hoặc chuyển dịch bình chứa gọn và cẩn
submerged in the fuel as little as 5 mm, flow into the filter funnel will stop thận xả áp suất hơi từ bình chứa bằng van qua ống nhựa tránh
to prevent overflow.
vào mặt. Gấp đôi ống lần nữa thật nhanh và giữ thích hợp.
11.4.2 Fold down any container handle that is present, and
11.4.3 Cẩn thận lộn ngược bình chứa rồi đặt nó trên giá và
double over or crimp the plastic tubing installed on the
dispensing plug or cap. Grasp the container firmly and shake phễu, xả ống vào phễu trước khi đặt nó trên giá.
gently and carefully release vapor from the container by
venting through the plastic tubing away from the face. Quickly 11.4.4 Vì phễu lọc đang hoạt động, gắn chặt kẹp và dây nối
crimp the tubing again and hold in place. đất vào bình chứa và nối đất điện theo dãy với tất cả các nối đất
11.4.3 Carefully invert the container and position it over the khác.
shelf and filter funnel, releasing the tubing into the funnel just
CHÚ THÍCH 7—Một kẹp nhỏ hoặc một kẹp tay có thể dùng để hỗ trợ gấp ống.
before resting it on the shelf.
11.4.4 As the filter funnel is filling, secure a grounding clip
and wire to the container and electrically ground in series with 11.4.5 Khi nhiên liệu ngưng chảy vào phễu, mở nguồn chân
all other grounds. không, rút thẳng cho nhiên liệu qua bộ lọc. Lay động bình chứa
mỗi phút trong quá trình lọc bằng cách nắm chặt 2 cạnh bình
NOTE 7—A small clamp, pinchcock, or fingertip pressure may be used chứa và nhấc cán lên khoảng 1 cm so với bệ và lắc gọn bình
to assist in crimping the tubing.
chứa khoảng 5s.
11.4.5 When the fuel has ceased flowing into the funnel, 11.4.6 Lay chuyển (khuấy) bình chứa theo yêu cầu xả cặn
switch on vacuum source, stand well clear, and allow the fuel nhiên liệu nếu có vào phễu.
to filter. Agitate the container every minute during filtration by 11.4.7 Sau khi nhiên liệu đã được lọc hoàn toàn, ngắt kết nối
grasping firmly on both sides of the container and lifting the chân không và ghi lại thể tích của mẫu đã lọc.
can approximately 1 cm off of the base and briefly shake the 11.4.8 Nếu mẫu đã được chuyển từ một bình chứa khác, rửa
container for approximately 5 s.
sạch bình chứa ban đầu bằng 4 lượng chất lỏng 50 ml được lọc
11.4.6 Move (swirl) the container about in order to drain trực tiếp vào phễu lọc bằng phễu riêng, nếu cần, đã được làm
any residual fuel into the funnel. sạch như trong Phần 9. Rửa sạch bình chứa thử nghiệm với 4
11.4.7 After fuel has filtered completely, disconnect the lượng 50 ml dung dịch lọc đã sử dụng. Nếu một phễu riêng biệt
vacuum, and record the volume of the filtered sample. được sử dụng, rửa sạch nó với 30 ml dung dịch đã lọc vào phễu
11.4.8 If the sample had been transferred from another lọc.
container, rinse the original container with four 50-mL quan-
tities of filtered flushing fluid directly into the filter funnel CHÚ THÍCH 8—Nếu các bình chứa hoặc bình thử nghiệm ban đầu thuộc loại
using a separate funnel, if necessary, that has been cleaned as sao cho chúng giữ lại một phần nhiên liệu, hãy ghi lại thể tích đã sử dụng để
in Section 9. Rinse the test container with four 50-mL thay thế các hạt và nhiên liệu đó có thể được khấu trừ khỏi tổng thể tích trong
quantities of filtered flushing fluid. If a separate funnel was bình tam giác nhận mẫu sau khi kiểm tra và tất cả các hoạt động sử dụng và
used, rinse it with 30 mL of filtered flushing fluid into the filter súc rửa đã được hoàn thành. (Xem X2.7.6.1.)
funnel.
NOTE 8—If the original containers or test containers are of a type such
that they retain some of the fuel, record the volume of flushing fluid that
was used to help in displacing particles and that fuel so that it can be
deducted from the total volume in the receiving flask after the test and all
flushing and rinsing operations have been completed. (See X2.7.6.1.)
Bản quyền ©ASTM International, Số 100 Barr Harbor Dr, PO Box C700, Thị trấn West Conshohocken, Tiểu bang Pennsylvania 19428-2959, Hoa Kỳ
Bản quyền thuộc Tổ chức quốc tế ASTM (đã đăng ký Bản quyền); Thứ Hai ngày 23 tháng 9
23:42:37 Giờ miền Đông 2013
Được tải xuống / in bởi
Việt Nam Memorandum of Understanding (MOU - biên bản ghi nhớ) theo Thỏa thuận cấp phép. 9
Không được sao chép ủy quyền.
11.4.9 Referring to Note 4, regarding closures, a plug 11.4.9 Liên quan đến chú thích 4, sau khi kết thúc thử
from the original sample container should be rinsed nghiệm, chốt khóa, bình chứa mẫu ban đầu phải được
using 30 mL of filtered flushing fluid directly into the rửa sạch bằng cách sử dụng 30 ml chất lỏng xả được
filter funnel and onto the membrane filter. Do not rinse lọc trực tiếp vào phễu lọc và vào bộ màng lọc. Không
a cap internally or externally, and do not rinse the rửa nắp bên trong hoặc bên ngoài và không rửa bề
external surface of a plug. mặt bên ngoài của chốt khóa.
11.4.10 Wash down the inside of the filter funnel 11.4.10 Rửa sạch bên trong phễu lọc bằng dung dịch
with filtered flushing fluid. With the vacuum xả đã được lọc. Với nguồn chân không đang mở, cẩn
applied, carefully separate the funnel from the filter thận tách phễu ra khỏi đế lọc bằng cách mở vòng
base by releasing the locking ring. To ensure that all khóa. Để đảm bảo rằng tất cả các sản phẩm thử
test product has been flushed through the membrane nghiệm đã được xả qua bộ lọc màng, hướng dòng
filter, direct a gentle stream of filtered flushing fluid chất lỏng xả nhẹ nhàng vào giữa, cẩn thận không
toward the middle, being careful not to shift position thay đổi vị trí của bất kỳ hạt, tạp chất nào. Hành động
of any particles. This flushing action has the purpose xả này có mục đích rửa nhiên liệu còn sót lại thông
of washing residual fuel through the membrane qua các bộ lọc màng nằm ở phần tiếp xúc của mặt bít
filters that are at the juncture of the funnel flange phễu và đế lọc. Duy trì chân không sau lần rửa cuối
and the filter base. Maintain vacuum after the final cùng chỉ trong vài giây cần thiết để loại bỏ chất dư
washing only for the few seconds necessary to thừa được lọc ra khỏi bộ lọc màng.
remove excess filtered flushing fluid from the 11.5 Sử dụng kẹp sạch, cẩn thận tháo bộ lọc màng
membrane filter. thử nghiệm ra khỏi đế lọc và đặt chúng lên các giá đỡ
11.5 Using clean forceps, carefully remove the test bằng kính trong đĩa petri sạch, có nắp. Làm khô và
and control membrane filters from the filter base, and cân lại các bộ lọc màng theo mục 10.1.2 - 10.1.5, hết
place them on glass supports in a clean, covered petri sức cẩn thận không làm xáo trộn tạp chất gây nhiễm
dish. Dry and reweigh the membrane filters as bẩn trên bề mặt bộ lọc màng thử nghiệm.
described in 10.1.2 – 10.1.5, taking great care not to
disturb the contaminant on the surface of the test
membrane filter.
12. Calculation and Report 12. Tính toán và báo cáo
12.1 Subtract the initial mass of the test membrane 12.1 Trừ khối lượng cuối cùng của bộ lọc màng thử
filter, W1, from the final mass, W2. nghiệm W2 cho khối lượng ban đầu W1
12.2 Subtract the initial mass of the control membrane 12.2 Trừ khối lượng cuối cùng của bộ lọc màng kiểm
filter, W3, from the final mass, W4. soát W4 cho khối lượng ban đầu W3
12.3 Calculate total contaminant in milligrams per litre 12.3 Tính tổng chất gây nhiễm bẩn tính bằng
as follows: miligam trên lít như sau:
(𝑊2 − 𝑊1) − (𝑊4 − 𝑊3) (𝑊2 − 𝑊1) − (𝑊4 − 𝑊3)
volume filters (L) Thể tích mẫu (L)
NOTE 9—If matched-weight membranes have been CHÚ THÍCH 9 Nếu các màng đã cân cùng cặp được
used for the test (see Note 1), then W1 = W3 and the sử dụng cho thử nghiệm (xem chú thích 1), thì W1 =
corrected weight of contaminant in 12.3 becomes W2 W3 và trọng lượng của chất gây ô nhiễm trong 12.3
− W4. trở thành W2 - W4.
12.4 Report the particulate contamination to the 12.4 Báo cáo tạp chất dạng hạt chính xác đến
nearest 0.01mg/l và cũng báo cáo thể tích mẫu đã dùng trong
0.01 mg/L, and also report the sample volume used in thử nghiệm
the test.
13. Precision and Bias 13. Độ chụm và độ chệch:
13.1 The precision of this test method as determined 13.1 Độ chụm của phương pháp này được xác định
by interlaboratory results is as follows: qua các kết qủa liên phòng như sau:
Bảng 1: Bảng thống kê đối với thử nghiệm tạp chất dạng hạt
X2.2 The rate at which these charges recombine X2.2 Tốc độ mà các điện tích này kết hợp lại phụ
depends upon the conductivity of the fuel. Relaxation thuộc vào độ dẫn điện của nhiên liệu. Thời gian chờ
time could be of the order of 10–100 s with low để loại bỏ điện tích có thể là 10-100 giây với nhiên
conductivity fuel. In membrane filtration, very little liệu dẫn điện thấp. Trong bộ lọc màng, rất ít thời gian
time is available for charge recombination due to high để tích điện tích do nhiên liệu chảy với vận tốc cao
velocities through the membrane. As a conse- quence qua màng. Do đó, ngay cả nhiên liệu có độ dẫn cao
even high conductivity fuels may cause charges to cũng có thể gây ra sự tích tụ điện tích trên bề mặt
accumulate in the membrane holder and receiver and thiết bị và màng lọc và sự khác biệt đáng kể về điện
develop significant voltage differences between fuel áp giữa nhiên liệu và thiết bị. Sử dụng bình chứa mẫu
and apparatus. Using a glass receiving flask and thủy tinh và đặt dây nối đất sẽ giảm thiểu sự tích điện
placing a grounding wire in the receiver will minimize của điện áp trong nhiên liệu.
the development of voltage in the fuel.
X2.3 Mặc dù nối đất, thiết bị sẽ không ngăn được sự
X2.3 Although grounding the apparatus will not phân tán điện tích hoặc tích lũy điện tích trong nhiên
prevent charge separation or accumulation of charges liệu, cần phải liên kết tất cả các bộ phận của thiết bị
in fuel, it is necessary to bond all parts of the filtration lọc với nhau và nối dây nối đất. Điều cần thiết là
apparatus together and provide a grounding wire. It is không có thành phần kim loại có mặt trong quá trình
essential that no unbonded metal components are lọc vì chúng tập trung điện tích và phát triển điện áp
present during filtration since they concentrate charge đủ để gây ra tĩnh điện trong thiết bị.
and develop voltage sufficient to cause static
discharge within the apparatus. X2.4 Để xác minh rằng nối đất các bộ phận của thiết
bị lọc đã hoàn tất, yêu cầu đo điện tích được thực
X2.4 To verify that bonding of all parts of the filtration hiện bằng đồng hồ đa năng. Phải là 10 ohms hoặc
apparatus is complete the method requires that an điện trở nhỏ hơn giữa hai điểm bất kỳ.
electrical continuity test be conducted using a
multimeter. There must be X2,5 Lắc nhiên liệu trong bình lấy mẫu hoặc chai và
10 ohms or less resistance between any two points. đổ nhiên liệu vào phễu cũng là nguồn tạo ra điện tích.
Điện tích phân tán ra trên bề mặt bình chứa mẫu hoặc
X2.5 Shaking fuel in the sampling can or bottle and bề mặt chai sẽ truyền xuống đất trừ khi người sử
pouring fuel into the funnel are also sources of charge dụng bình, chai lắc được cách điện vì giày bảo hộ có
generation. The charge separated on can or bottle đế lót cao su. Người sử dụng nên đeo dây đeo cổ tay
surface will bleed to ground unless the operator nối đất, để đảm bảo rằng điện tích sẽ được nối đất.
shaking the can is insulated because of rubber shoes.
Operators should wear a grounded wrist strap to ensure
that charges will be grounded.
X2.6 Feeding the fuel into the funnel instead of X2.6 Đổ nhiên liệu vào phễu thay vì đổ mẫu trực tiếp
pouring from the sample can ensures against the có thể hạn chế nguy cơ tràn, vãi nhiên liệu và cho
hazard of spills and allows time for relaxation of phép thiết bị có thời gian chờ để không tích điện
charges from shaking. trong quá trình lắc mẫu.
X2.7 Other measures that are desirable to minimize X2.7 Có nhiều biện pháp khác để giảm thiểu xảy ra
a chance for a static spark to occur during laboratory quá trình tích điện đối với quá trình lọc trong phòng
filtration are as follows: thí nghiệm như sau:
X2.7.1 Operators should wear anti-static laboratory X2.7.1 Nhân viên thực hiện nên mặc áo bảo hộ của
coats. X2.7.2 An anti-static floor mat is desirable. phòng thí nghiệm chống tĩnh điện.
X2.7.3 An ionized air generator around the apparatus X2.7.2 Một thảm sàn nhà chống tĩnh
aids in charge dissipation. X2.7.3 Một máy tạo không khí bị ion hóa xung
X2.7.4 Protective clothing and equipment such as quanh thiết bị, để hỗ trợ phân tán điện tích.
aprons and face shields should be worn when X2.7.4 Quần áo và thiết bị bảo hộ như tạp dề và tấm
performing or witness- ing tests. chắn mặt phải được mặc khi thực hiện hoặc chứng
X2.7.5 If a popping or cracking noise is heard or as kiến quá trình thực hiện.
static discharge is observed, testing should be X2.7.5 Nếu nghe thấy tiếng nổ nhỏ, tiếng động lạ
discontinued immedi- ately. Before restarting, the phát ra hoặc khi quan sát thấy phóng điện tích, nên
cause should be determined and the grounding wires ngừng thử nghiệm ngay lập tức. Trước khi thực hiện
rechecked to ensure that there is continuity. lại, cần xác định nguyên nhân và kiểm tra lại dây tiếp
X2.7.6 More than 15 years of experience in using the đất để đảm bảo rằng dây không bị đứt.
coiled ground wire inside the glass receiving flask, as X2.7.6 Hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc sử dụng
shown in Fig. dây nối đất bên trong bình chứa thủy tinh, chưa bao
1, has never resulted in an explosion. However, some giờ xảy ra một vụ nổ nào. Tuy nhiên, một số cơ sở
operators prefer to use a metal receiving flask, which thích sử dụng bình chứa mẫu kim loại, tất nhiên sẽ
of course will not be graduated. This choice will không được khuyến khích. Sự lựa chọn đó sẽ yêu cầu
require the operator to take the following precautions: người vận hành thực hiện các biện pháp sau:
X2.7.6.1 The volume of filtered flushing fluid used in X2.7.6.1 Thể tích chất lỏng đi quan màng lọc ở mục
11.4.8 11.4.8- 11.4.10 phải được đo để có thể khấu trừ vào
– 11.4.10 must be measured so that it can be deducted tổng thể tích trong bình chứa mẫu sau khi hoàn tất
from the total volume in the receiving flask after the thử nghiệm.
test and all flushing and rinsing operations have been X2.7.6.2 Đảm bảo rằng bình chứa thực sự trống trước
completed. khi bắt đầu thử nghiệm.
X2.7.6.2 Ensure that the receiving flask is actually
empty before the test is started.
X3. RECOMMENDED DESIGN FOR SUPPORT X3. ĐỀ XUẤT THIẾT KẾ CHO DỤNG CỤ HỖ
APPARATUS TRỢ
X3.1 Fig. X3.1 illustrates the recommended support X3.1 Hình bên dưới minh họa các dụng cụ hỗ trợ
apparatus. được đề xuất.
X4. SPECIAL CLEANLINESS PROCEDURES FOR X4. PHƯƠNG PHÁP LÀM SẠCH BỤI
DUSTY FACILITIES
X4.1 It can be necessary to perform this test method in X4.1 Đôi khi cần phải thực hiện phương pháp thử
very remote areas and in a shed or building that is not nghiệm này ở những khu vực rất xa, trong nhà kho
normally used for laboratory work. The quantity of hoặc tòa nhà không được sử dụng cho công tác thí
contaminant that is collected by this test method can be nghiệm. Lượng tạp chất gây nhiễm bẩn được thu
very small, so it is important to prevent the inclusion được bằng phương pháp thử nghiệm này có thể rất
of foreign material from other sources (including nhỏ, vì vậy điều quan trọng là phải ngăn chặn vật liệu
airborne dust). lạ từ các nguồn khác (bao gồm cả bụi trong không
khí).
X4.2 If the atmosphere of the laboratory space is at all
dusty or not considered to be “laboratory clean", use X4.2 Nếu không khí ở trong không gian phòng thí
clear plastic film such as polyethylene or other film not nghiệm có bụi hoặc không sạch, hãy sử dụng màng
affected by flushing fluids to cover cleaned nhựa trong như polyetylen hoặc màng khác không bị
components and equipment. ảnh hưởng bởi dòng chảy để che các bộ phận và thiết
bị được làm sạch.
X4.3 The specific items recommended to be protected
by film are mentioned in the following paragraphs: X4.3 Các mục cụ thể được đề nghị bảo vệ bằng lớp
Section 9, 10.1, 11.2, and 11.4.3. phủ bên ngoài được đề cập trong các mục 9, 10.1,
11.2 và 11.4.3.