You are on page 1of 17

Designation: D5452 − 12 Tiêu chuẩn quốc gia Mỹ

Designation: 423/97

Standard Test Method for


Particulate Contamination in Aviation Fuels by Laboratory Filtration1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TẠP CHẤT DẠNG HẠT TRONG
NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP LỌC
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM1
This standard is issued under the fixed designation D5452; the number immediately following the designation indicates the year of
original adoption or, in the case of revision, the year of last revision. A number in parentheses indicates the year of last reapproval. A
superscript epsilon (ε) indicates an editorial change since the last revision or reapproval.
Tiêu chuẩn này được ban hành theo chỉ định sửa đổi D5452; con số ngay sau chỉ định cho biết năm áp dụng ban đầu hoặc, trong
trường hợp sửa đổi, là năm sửa đổi cuối cùng. Một số trong ngoặc đơn cho biết năm cuối cùng được phê duyệt lại. Một "chỉ số
trên" epsilon(ký tự ε) cho biết một sự thay đổi kể từ lần sửa đổi cuối cùng hoặc áp dụng lại.

This standard has been approved for use by agencies of the Department of Defense.
Tiêu chuẩn này đã được phê duyệt để sử dụng bởi các cơ quan của Bộ Quốc phòng.

1. Scope* 1. Phạm vi*


1.1 This test method covers the gravimetric determination 1.1 Phương pháp thử này bao gồm việc xác định khối lượng
by filtration of particulate contaminant in a sample of aviation bằng cách lọc qua lọc các tạp chất dạng hạt trong mẫu nhiên
turbine fuel delivered to a laboratory. liệu tuabin hàng không được chuyển đến phòng thí nghiệm.
1.1.1 The sample is filtered through a test membrane and a 1.1.1 Mẫu được lọc qua màng thử nghiệm và màng kiểm
control membrane using vacuum. The mass change difference soát bằng chân không. Sai khác khối lượng xác định mức tạp
identifies the contaminant level per unit volume. chất dạng hạt trên mỗi đơn vị thể tích.
1.2 The values stated in SI units are to be regarded as the 1.2 Các giá trị được thể hiện theo hệ SI được coi là tiêu chuẩn.
standard. The values given in parentheses are for information Các giá trị cho trong ngoặc chỉ là thông tin thêm.
only. 1.3 Phương pháp này không có mục đích giải quyết tất cả các
1.3 This standard does not purport to address all of the khía cạnh an toàn, nếu có bất kỳ liên quan nào đến việc sử dụng
safety concerns, if any, associated with its use. It is the nó. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các
responsibility of the user of this standard to establish appro- thực hiện an toàn và sức khỏe phù hợp, quyết định khả năng áp
priate safety and health practices and determine the applica- dụng giới hạn điều chỉnh trước khi dùng. Đối với các báo cáo
bility of regulatory limitations prior to use. For specific hazard nguy hiểm cụ thể, xem mục 4.2, 7.3, 7.5, 11.2 và mục X1.7.2.
statements, see 4.2, 7.3, 7.5, 11.2, and X1.7.2. Before using this Trước khi sử dụng tiêu chuẩn này, hãy tham khảo nhãn an toàn
standard, refer to supplier’s safety labels, material safety data của nhà cung cấp, bảng dữ liệu an toàn vật liệu và tài liệu kỹ
sheets, and technical literature. thuật.

2. Referenced Documents 2. Tài liệu tham khảo


2.1 ASTM Standards: 2
2.1 Tiêu chuẩn ASTM:2
D56 Test Method for Flash Point by Tag Closed Cup Tester D56 Phương pháp thử cho điểm chớp cháy bằng thiết bị cốc
D93 Test Methods for Flash Point by Pensky-Martens kín TAG.
Closed Cup Tester D93 Phương pháp thử cho điểm chớp cháy bằng thiết bị cốc
D1193 Specification for Reagent Water kín PM.
D1535 Practice for Specifying Color by the Munsell System D1193 Yêu cầu kỹ thuật cho nước thuốc thử.
D2244 Practice for Calculation of Color Tolerances and D1535 Thực hành đo màu đặc trưng theo hệ Munsell.
Color Differences from Instrumentally Measured Color D2244 Phương pháp thử để tính toán các sai khác màu sắc từ
Coordinates. các tọa độ màu đo từ thiết bị.
1
This test method is under the jurisdiction of ASTM Committee D02 on 1
Phương pháp thử nghiệm này thuộc thẩm quyền của Ủy ban Sản phẩm Dầu mỏ
Petroleum Products and Lubricants and is the direct responsibility of Subcommittee và Dầu nhờn (D02) và là trách nhiệm trực tiếp của Tiểu ban D02.J0.05 về Độ sạch
D02.J0.05 on Fuel Cleanliness. của nhiên liệu.
Current edition approved June 1, 2012. Published October 2012. Originally Phiên bản hiện tại đã được phê duyệt vào ngày 01 tháng 06 năm 2012. Xuất bản
approved in 1993. Last previous edition approved in 2008 as D5452–08. DOI: vào tháng 10 năm 2012. Được chấp thuận lần đầu vào năm 1993. Phiên bản trước
10.1520/D5452-12. được phê duyệt vào năm 2008 là D5452 – 08 DOI: 10.1520 /D5452-l2.
This test method has been separated from D2276 and has been modified Phương pháp thử nghiệm này đã được tách ra khỏi D2276 và đã được sửa đổi
primarily to establish improved safety measures. chủ yếu để thiết lập các biện pháp an toàn được cải thiện.
2
For referenced ASTM standards, visit the ASTM website, www.astm.org, or
contact ASTM Customer Service at service@astm.org. For Annual Book of ASTM
2
Để tham khảo các tiêu chuẩn của ASTM, hãy truy cập trang web của ASTM,
Standards volume information, refer to the standard’s Document Summary page on www.astm.org hoặc liên hệ với Dịch vụ khách hàng của ASTM tại
the ASTM website. service@astm.org. Để biết thông tin về các Tiêu chuẩn của Sách Tiêu chuẩn ASTM
hàng năm, hãy tham khảo trang Tóm tắt Tài liệu của tiêu chuẩn trên trang web của
ASTM.

*Một phần Tóm tắt các Thay đổi xuất hiện ở cuối tiêu chuẩn này
Bản quyền ©ASTM International, Số 100 Barr Harbor Dr, PO Box C700, Thị trấn West Conshohocken, Tiểu bang Pennsylvania 19428-2959, Hoa Kỳ
Bản quyền thuộc Tổ chức quốc tế ASTM (đã đăng ký Bản quyền); Thứ Hai ngày 23 tháng 9
23:42:37 Giờ miền Đông 2013
Được tải xuống / in bởi
Việt Nam Memorandum of Understanding (MOU - biên bản ghi nhớ) theo Thỏa thuận cấp phép. 1
Không được sao chép ủy quyền.
D5452 − 12

D2276 Test Method for Particulate Contaminant in D2276 Phương pháp thử xác định tạp chất dạng hạt cho
Aviation Fuel by Line Sampling nhiên liệu hàng không qua mẫu đường ống.
D3828 Test Methods for Flash Point by Small Scale Closed D3828 Phương pháp thử xác định điểm chớp cháy bằng thiết
Cup Tester bị cốc kín kiểu nhỏ.
D4306 Practice for Aviation Fuel Sample Containers for D4306 Thực hiện chứa mẫu nhiên liệu hàng không cho các
Tests Affected by Trace Contamination phép thử ảnh hưởng bởi ô nhiễm dạng vết.
D4865 Guide for Generation and Dissipation of Static Elec- D4865 Hướng dẫn chung và phân tán tĩnh điện trong Hệ
tricity in Petroleum Fuel Systems thống Nhiên liệu Dầu mỏ.
D6615 Specification for Jet B Wide-Cut Aviation Turbine D6615 Đặc điểm kỹ thuật cho nhiên liệu tuabin hàng không
Fuel Jet B Wide-Cut (hỗn hợp của khoảng 30% dầu hỏa và 70%
xăng).

3. Terminology 3. Thuật ngữ


3.1 Definitions: 3.1 Định nghĩa:
3.1.1 bond, v—to connect two parts of a system electrically 3.1.1 Nối kết, v—nối 2 phần của một hệ thống điện bằng
by means of a bonding wire to eliminate voltage differences. một dây nối để loại trừ sai khác điện thế.
3.1.2 ground, vt—to connect electrically with ground 3.1.2 Nối đất, vt—để nối điện với đất.
(earth).
3.1.3 Bộ lọc màng, n—vật xốp kín, cỡ lỗ được kiểm soát,
3.1.3 membrane filter, n—a porous article of closely con- cho chất lỏng đi qua để tách chất lơ lửng.
trolled pore size through which a liquid is passed to separate 3.1.3.1 Thảo luận—Báo cáo nghiên cứu RR:D02-10123 chứa
matter in suspension. thông tin về các bộ lọc màng thỏa mãn các yêu cầu.
3.1.3.1 Discussion—Research Report RR:D02-10123 con- 3.1.4 Dạng hạt, adj—của hoặc liên quan đến các hạt nhỏ
tains information on membrane filters that meet the require- tách ra.
ments therein.
3.1.4.1 Thảo luận—các chất rắn thông thường của oxide,
3.1.4 particulate, adj—of or relating to minute separate silicate và các muối không tan trong nhiên liệu.
particles.
3.1.5 Các nhiên liệu dễ bay hơi—phần cất dễ bay hơi
3.1.4.1 Discussion—Solids generally composed of oxides, khoảng sôi tương đối rộng.
silicates, and fuel insoluble salts.
3.1.5 volatile fuels—relatively wide boiling range volatile
distillate.

3
Supporting data (including a list of suppliers who have provided data indicating 3
Dữ liệu hỗ trợ (bao gồm danh sách các nhà cung cấp đã cung cấp dữ liệu cho
their membranes, field monitors, and field monitor castings) have been filed at biết màng lọc của họ, hình ảnh hiện trường và hình ảnh giám sát hiện trường) đã
ASTM International Headquarters and may be obtained by requesting Research được nộp tại Trụ sở quốc tế của ASTM và có thể lấy được bằng cách yêu cầu Báo
Report RR:D02-1012. cáo nghiên cứu RR: D02-1012.

Bản quyền ©ASTM International, Số 100 Barr Harbor Dr, PO Box C700, Thị trấn West Conshohocken, Tiểu bang Pennsylvania 19428-2959, Hoa Kỳ
Bản quyền thuộc Tổ chức quốc tế ASTM (đã đăng ký Bản quyền); Thứ Hai ngày 23 tháng 9
23:42:37 Giờ miền Đông 2013
Được tải xuống / in bởi
Việt Nam Memorandum of Understanding (MOU - biên bản ghi nhớ) theo Thỏa thuận cấp phép. 2
Không được sao chép ủy quyền.
D5452 − 12

Nắp vít phân phối

Chốt phân phối Bình chứa mẫu

Để nối chân không

Phễu lọc
Nối đất
Niêm bảo hiểm giữa ống,
lỗ và dây với niêm thích hợp
Vòng khóa

Nền bộ lọc
Nối đất Lỗ chân không
bằng cao su

Bình an toàn
Giá đỡ

Bình thu

FIG. 1 Apparatus for Determining Total Contaminant


Hình. 1 Thiết bị xác định Chất ô nhiễm Tổng

3.1.5.1 Discussion—These are identified as Jet B in Speci- 3.1.5.1 Thảo luận—Được nhận diện như JET B trong D1655
fication D6615 or the military grade known as JP-4. Any fuel hay dạng nhiên liệu dùng trong quân đội như JP-4. Bất cứ nhiên
or mixture having a flash point less than 38°C is considered to liệu hay hỗn hợp nào có điểm chớp cháy < 38°C đều được xem
be volatile. là dễ bay hơi.

4. Summary of Test Method 4. Tóm tắt phương pháp


4.1 A known volume of fuel is filtered through a pre- 4.1 Một thể tích đã biết của nhiên liệu được lọc qua bộ lọc
weighed test membrane filter and the increase in membrane màng thử nghiệm đã được cân và sự gia tăng khối lượng của bộ
filter mass is weight determined after washing and drying. The lọc màng được xác định trọng lượng sau khi rửa và sấy khô. Sự
change in weight of a control membrane located immediately thay đổi trọng lượng màng kiểm soát nằm ngay bên dưới bộ lọc
below the test membrane filter is also determined. The objec- màng thử nghiệm cũng được xác định. Mục đích của việc sử
tive of using a control membrane is to assess whether the fuel dụng màng kiểm soát là để đánh giá xem liệu nhiên liệu có ảnh
itself influences the weight of a membrane. The particulate hưởng đến trọng lượng của màng hay không. Tạp chất dạng hạt
contaminant is determined from the increase in mass of the test được xác định từ sự gia tăng khối lượng của màng thử nghiệm
membrane relative to the control membrane filter. so với màng kiểm soát.
4.2 In order to ensure safety in handling, the test method 4.2 Để đảm bảo an toàn khi xử lý, phương pháp thử nghiệm
requires that volatile fuels be transferred from the sample yêu cầu nhiên liệu dễ bay hơi được chuyển từ thùng chứa mẫu
container to the funnel without pouring using a support stand sang phễu mà không cần đổ bằng giá đỡ hỗ trợ như ở trong
shown in Fig. 1. Fuels having a verified flash point greater than Hình. 1. Nhiên liệu có điểm chớp cháy được xác minh lớn hơn
38°C (refer to Test Method D56 or Test Methods D93 or 38°C (tham khảo Phương pháp thử D56 hoặc Phương pháp thử
D3828) may be transferred by pouring the sample from the D93 hoặc D3828) có thể được chuyển bằng cách đổ mẫu từ vật
sample container directly into the funnel. Bonding of a metallic chứa mẫu trực tiếp vào phễu. Liên kết một vật chứa mẫu kim
sample container to the funnel is required. (Warning—Volatile loại với phễu là bắt buộc. (Cảnh báo - Các nhiên liệu dễ bay hơi
fuels such as JP-4 and Jet B or mixtures having flash points như JP-4 và Jet B hoặc hỗn hợp có điểm chớp cháy dưới 38°C
below 38°C have been ignited by electrostatic discharges when có thể tự cháy bởi phóng tĩnh điện khi rót qua bộ lọc màng.)
poured through membrane filters.) 4.3 Phụ lục X2 mô tả các biện pháp phòng ngừa an toàn để
4.3 Appendix X2 describes safety precautions to avoid static tránh phóng tĩnh điện trong lọc nhiên liệu khi qua các màng.
discharge in filtering fuel through membranes.

Bản quyền ©ASTM International, Số 100 Barr Harbor Dr, PO Box C700, Thị trấn West Conshohocken, Tiểu bang Pennsylvania 19428-2959, Hoa Kỳ
Bản quyền thuộc Tổ chức quốc tế ASTM (đã đăng ký Bản quyền); Thứ Hai ngày 23 tháng 9
23:42:37 Giờ miền Đông 2013
Được tải xuống / in bởi
Việt Nam Memorandum of Understanding (MOU - biên bản ghi nhớ) theo Thỏa thuận cấp phép. 3
Không được sao chép ủy quyền.
D5452 − 12
5. Significance and Use 5. Ý nghĩa và Ứng dụng
5.1 This test method provides a gravimetric measurement of 5.1 Phương pháp thử này cung cấp phép đo trọng lượng của
the particulate matter present in a sample of aviation turbine các tạp chất dạng hạt có trong mẫu nhiên liệu tuabin hàng không
fuel delivered to a laboratory for evaluation. The objective is to được giao cho phòng thí nghiệm để đánh giá. Mục tiêu là tối
minimize these contaminants to avoid filter plugging and other thiểu hóa các ô nhiễm này để tránh nghẹt lọc và các vấn đề vận
operational problems. Although tolerable levels of particulate hành khác. Mặc dù mức độ chấp nhận được của các tạp chất gây
ô nhiễm dạng hạt chưa được thiết lập cho tất cả các điểm trong
contaminants have not yet been established for all points in fuel
hệ thống phân phối nhiên liệu, nhưng phép đo tổng lượng chất
distribution systems, the total contaminant measurement is gây ô nhiễm là thích hợp nhất.
normally of most interest.

FIG. 2 Apparatus for Filtering and Dispensing Flushing Fluid


HÌNH. 2 Bộ lọc và phân phối chất lỏng

6. Apparatus 6. Thiết bị
6.1 Analytical Balance, single- or double-pan, the precision 6.1 Cân phân tích: 1 hay 2 đĩa, độ lệch chuẩn độ chụm phải
standard deviation of which must be 0.07 mg or better. ≤0.07mg.
6.2 Oven, of the static type (without fan-assisted air 6.2 Tủ sấy dạng tĩnh (không có quạt hỗ trợ tuần hoàn khí)
circulation), controlling to 90 ± 5°C. kiểm soát: 90 ± 5°C.
6.3 Petri Dishes, approximately 125 mm in diameter with 6.3 Đĩa petri: đường kính khoảng 125mm với giá đỡ thủy
removable glass supports for membrane filters.
tinh có thể tháo rời cho các bộ lọc màng.
6.4 Forceps, flat-bladed with unserrated, non-pointed tips. 6.4 Kẹp: mũi bằng, không răng cưa.
6.5 Vacuum System. 6.5 Hệ chân không.
6.6 Test Membrane Filters, 3,4 plain, 47-mm diameter, 6.6 Bộ lọc màng thử nghiệm, 3,4 phẳng, đường kính 47mm,
nominal pore size 0.8 µm (see Note 1). cỡ lỗ 0.8µm( xem Chú thích 1).
6.7 Control Membrane Filters, 3,4 47-mm diameter, nominal 6.7 Bộ lọc màng kiểm soát, 3,4 đường kính 47mm, cỡ lỗ 0.8
pore size 0.8 µm. (Gridded control membrane filters may be µm (các bộ lọc màng kiểm soát kẻ ô có thể sử dụng cho mục
used for purpose of identification.) đích nhận dạng).
NOTE 1—Matched weight membrane filters,4 47-mm diameter, nominal CHÚ THÍCH 1—các bộ lọc màng trọng lượng theo cặp,4 đường kính
pore size 0.8 µm, may be used as test and control membrane filters if so 47mm, cỡ lỗ 0.8 µm, có thể sử dụng các bộ lọc màng kiểm soát hay thử
desired. Use of matched-weight membrane filters precludes the necessity nghiệm nếu muốn.Việc sử dụng các bộ lọc màng trọng lượng theo cặp cần
for carrying out subsequently the procedures detailed in Section 10. thiết bao gồm tiến hành theo quy trình chi tiết trong mục 10.
6.8 Dispenser for Filtered Flushing Fluid, 0.45-µm mem- 6.8 Bộ phân phối chất lỏng phun, các bộ lọc màng 0.45 µm
brane filters to be provided in the delivery line (see Fig. 2). được đáp ứng trong các đường ống phân phối. (xem Hình. 2).
Alternatively, flushing fluid that has been pre-filtered through a Ngoài ra, chất lỏng xả đã được lọc trước qua màng 0.45 trước
0.45 µm membrane before delivery to the dispenser flask is khi đưa vào bình phân phối là chấp nhận được.
acceptable.

4 4 Tất cả các chất độn màng có sẵn không phù hợp cho ứng dụng này. Thiết bị
All available membrane filters are not suitable for this application. Apparatus
considered for this application shall be checked by the user for suitability in được xem xét cho ứng dụng này sẽ được người dùng kiểm tra sự phù hợp theo các
accordance with the requirements of RR: D02-1012, 1994 revision. yêu cầu của bản sửa đổi RR: D02- 1012, 1994.

4
D5452 − 12

6.9 Air Ionizer, for the balance case. See Note 2 and Note 3. 6.9 Bộ ion hóa không khí, dành cho trường hợp cân. Xem
Chú thích 2 và Chú thích 3.
NOTE 2—When using a solid-pan balance, the air ionizer may be CHÚ THÍCH 2—Khi sử dụng cân đĩa rắn, bộ ion hóa không khí có thể
omitted provided that, when weighing a membrane filter, it is placed on được bỏ qua miễn là, khi cân màng lọc, nó được đặt trên đĩa sao cho
the pan so that no part protrudes over the edge of the pan. không có phần nào nhô ra ngoài mép đĩa.
NOTE 3—Air ionizers should be replaced within 1 year of manufacture. CHÚ THÍCH 3—Các bộ ion hóa không khí phải được thay trong một năm
theo nhà sản xuất.
6.10 Filtration Apparatus, of the type shown in Fig. 1. It
consists of a filter funnel and a funnel base with a filter support 6.10 Thiết bị lọc, dạng trình bày trong Hình. 1. Nó chứa một
such that a membrane filter can be gripped between the sealing phễu và một bệ phễu với một giá lọc để bộ lọc màng có thể
surface and the base by means of a locking ring. Use a metal nằm giữa bề mặt niêm bệ qua vòng khóa. Sử dụng một phễu
funnel with at least a 70-mm diameter at the top. kim loại với ít nhất đường kính 70mm ở đỉnh.
6.11 Support Stand, (required when the sample flash point is 6.11 Giá đỡ, (được yêu cầu khi điểm chớp cháy mẫu thấp
lower than 38°C) as shown in Fig. X3.1, having adjustable hơn 38°C) như trong Hình. X3.1, có chiều cao có thể điều
height, integral spill collection pan at the base, and an edge on chỉnh được, có đĩa thu gom tràn đỡ ở dưới cùng và có mép giữ
the can shelf to prevent the can from slipping off. The shelf is cán để tránh cán bị trượt. Giá có khe hở. Tham khảo Hình. X3.1
slotted. Refer to Fig. X3.1 for fabrication details. để biết thêm chi tiết chế tạo.
6.12 Dispensing Cap or Plug, (required when the sample 6.12 Chóp hoặc nút phân phối, (được yêu cầu khi điểm chớp
flash point is lower than 38°C) with approximately 9.5-mm cháy mẫu thấp hơn 38°C) với lỗ đường kính khoảng 9.5mm,
inside diameter hose barb 32-mm long on which a 75 to 100- ngạnh dài 32mm mà trên đó một phần dài từ 75-100mm là lắp
mm long piece of fuel resistant, flexible, plastic tubing is đặt 1 ống nhựa dẻo, chịu được nhiên liệu (xem Hình. 1). Các
installed (see Fig. 1). The plug is for sample containers having joăng làm kín được làm từ vật liệu chịu được nhiên liệu. Phích
3⁄
4 in. (19 mm) female pipe threads while the cap is for
cắm dành cho các bình chứa mẫu có các đường ren ống ¾ in.
containers having 1.75 in. (44 mm) diameter sheet metal (19 mm) trong khi nắp dành cho các bình chứa có các sợi kim
threads. Dispensing spouts for other containers must be fabri- loại tấm có đường kính 1,75 in (44 mm). Vòi phân phối cho các
cated. The closure gasket shall be made of a fuel resistant bình chứa khác phải được thiết kế sẵn. Các miếng đệm đóng
material. A paper composition material is not acceptable. phải được làm bằng vật liệu chịu được nhiên liệu.
6.13 Sample Container, should be a 3.8 to 5-L (1-gal) epoxy 6.13 Bình nạp liệu, phải là 3.8-5Lit (1-gal) thùng mẫu viền
lined sample can, preferably the same container in which the epoxy, tốt nhất là cùng một bình chứa trong đó mẫu được thu
sample was collected and should conform to the criteria set thập và phải tuân theo các tiêu chí được nêu trong D4306. Khi
forth in Practice D4306. When samples are collected in a các mẫu được thu thập trong một thùng chứa nhỏ hơn so với
smaller container than recommended here, select a container khuyến nghị ở đây, hãy chọn một bình chứa không bị nhiễm
that does not trap particles when the contents are poured out. các hạt tạp chất khi nhiên liệu được đổ ra.
6.14 Receiving Flask, shall be glass or metal. A graduated
glass flask is preferred so that the space remaining for fuel can 6.14 Bình tam giác tiếp nhận: phải là thủy tinh hoặc kim loại.
be observed. The filtration apparatus is fitted to the top of the Một bình thủy tinh chia độ được ưu tiên có thừa khoảng không
flask. The flask shall be fitted with a side arm to connect the để quan sát nhiên liệu. Thiết bị lọc được lắp đặt trên đỉnh của
vacuum system. The flask should be large enough to contain bình. Bình phải có ống nhánh để nối với hệ thống chân không.
the sample and flushing fluids. Bình phải đủ lớn để chứa mẫu và chất lỏng phun rửa.
6.15 Safety Flask, shall be glass containing a sidearm
attached to the receiving flask with a fuel and solvent resistant 6.15 Bình an toàn, phải là thủy tinh có một thanh bên được
rubber hose and shall be connected to the vacuum system. gắn vào bình nhận bằng ống cao su chịu được nhiên liệu và
dung môi và phải được nối với hệ thống chân không.
6.16 Ground/Bond Wire, #10–#19 (0.912–2.59 mm) bare
stranded flexible, stainless steel or copper installed in the flasks 6.16 Dây nối kết và nối đất: #10 - #19 (0.912-2.59mm) dây
and grounded as shown in Fig. 1. If a metallic flask(s) is used thép hay đồng dẻo, dạng trần gắn vào các bình và nối đất như
instead of glass, the flask(s) must be grounded. Hình. 1. Nếu bình tam giác kim loại được thay thế bình thủy
6.17 Plastic Film, polyethylene or any other clear film not tinh, các bình đều phải đươc nối đất.
adversely affected by flushing fluids. Refer to Appendix X4. 6.17 Màng nhựa, polyethylene hoặc bất kỳ loại màng trong
suốt nào khác không ảnh hưởng bất lợi đối với chất lỏng phun
6.18 Multimeter/VOM, used for determining whether elec-
rửa. Tham khảo Phụ lục X4.
trical continuity is 10Ω or less between 2 points.
6.18 Đồng hồ điện đa năng/ VOM: để xác định dòng điện
10Ω hoặc ít hơn giữa 2 điểm.

Bản quyền ©ASTM International, Số 100 Barr Harbor Dr, PO Box C700, Thị trấn West Conshohocken, Tiểu bang Pennsylvania 19428-2959, Hoa Kỳ
Bản quyền thuộc Tổ chức quốc tế ASTM (đã đăng ký Bản quyền); Thứ Hai ngày 23 tháng 9
23:42:37 Giờ miền Đông 2013
Được tải xuống / in bởi
Việt Nam Memorandum of Understanding (MOU - biên bản ghi nhớ) theo Thỏa thuận cấp phép. 5
Không được sao chép ủy quyền.
D5452 − 12

7. Reagents 7. Tác chất


7.1 Purity of Reagents—Reagent grade chemicals shall be 7.1 Độ tinh khiết của thuốc thử—Dạng hóa chất cấp thuốc
used in all tests. Unless otherwise indicated, it is intended that thử phải được dùng trong tất cả thử nghiệm. Trừ khi có quy
all reagents shall conform to the specifications of the Commit- định khác, tất cả tác chất phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật
tee on Analytical Reagents of the American Chemical Society, của Ủy ban tác chất phân tích Hiệp hội hóa học Mỹ với những
where such specifications are available.5 Other grades may be yêu cầu kỹ thuật còn hiệu lực.5 Các loại thuốc khác có thể
used, provided it is first ascertained that the reagent is of được sử dụng có độ tinh khiết đủ cao để cho phép sử dụng mà
sufficiently high purity to permit its use without lessening the không làm giảm độ chính xác.
accuracy of the determination. 7.2 Độ tinh khiết của nước—Trừ khi các tham chiếu khác
7.2 Purity of Water—Unless otherwise indicated references được chỉ định về nước sẽ được hiểu là nước thuốc thử được
to water shall be understood to mean reagent water as defined xác định theo Loại III của D1193.
by Type III of Specification D1193.
7.3 Isopropyl Alcohol, (Warning—Flammable.) 7.3 Isopropyl Alcohol, (Cảnh báo—Dễ cháy.)
7.4 Liquid Detergent, water-soluble. 7.4 Chất tẩy rửa lỏng, tan trong nước.
7.5 Flushing Fluids—Petroleum spirit (also known as pe- 7.5 Chất lỏng phun rửa—xăng nhẹ Dầu mỏ (dạng eter dầu
troleum ether or IP Petroleum Spirit 40/60), having boiling mỏ hay IP Petroleum Spirit 40/60), có nhiệt độ sôi từ 35 đến
range from 35 to 60°C. (Warning—Extremely flammable. 60°C. (Cảnh báo - Cực kỳ dễ cháy. Có hại nếu hít phải. Hơi
Harmful if inhaled. Vapors are easily ignited by electrostatic dễ cháy bởi phóng tĩnh điện, gây ra chớp cháy. Xem Phụ lục
discharges, causing flash fire. See Appendix X2.). X2.).
7.6 Filtered Flushing Fluids—Filtered fluids are fluids fil- 7.6 Các chất lỏng đã qua lọc—Là các chất lỏng đã lọc qua
tered through a nominal 0.45-µm membrane filter. Filtered bộ lọc màng 0.45µm. Các chất lỏng hầu hết có được dễ dàng
flushing fluids are most conveniently obtained by means of the từ bộ phân phối lọc dung môi mô tả trong Hình. 2.
dispenser described in Fig. 2.

8. Sampling 8. Lấy mẫu


8.1 All containers and their closures shall be thoroughly 8.1 Tất cả bình chứa và hệ kín của chúng phải được làm sạch
cleaned in accordance with Practice D4306. hoàn toàn theo D4306.
8.2 To obtain a representative sample from a fuel stream and 8.2 Để lấy mẫu đại diện từ dòng nhiên liệu và để tránh ô
to avoid external contamination, the sample may be drawn nhiễm bên ngoài, mẫu có thể được rút ra từ quá trình sử dụng
from the flushing fitting of a field sampling kit (see Test bộ dụng cụ lấy mẫu (xem Phương pháp thử D2276). Đảm bảo
Method D2276). Ensure that the line is first flushed with the rằng ống dẫn được phun trước tiên với nhiên liệu sắp được lấy
fuel to be sampled and that the line is externally clean. và ống dẫn được làm sạch bên ngoài.
8.3 Whether or not a sampling kit is available, suitable 8.3 Cho dù có sẵn bộ dụng cụ lấy mẫu hay không, phải thực
precautions shall be taken to avoid sample contamination by hiện các biện pháp phòng ngừa phù hợp để tránh nhiễm bẩn
the use of a suitable sampling point in accordance with Test mẫu bằng cách sử dụng điểm lấy mẫu phù hợp theo Phương
Method D2276. If the quick-disconnect sampling connection is pháp thử D2276. Nếu không sử dụng bộ nối mẫu thao tác
not used, a stainless steel ball or plug type valve should be nhanh, nên chọn loại van bằng thép không gỉ hoặc van cắm vì
selected as its internal design avoids the possibility of trapping thiết kế bên trong của nó tránh khả năng bị kẹt hoặc tạo ra chất
or generating solid contaminant. Samples that are collected for gây ô nhiễm rắn. Các mẫu được thu thập cho phòng thí nghiệm
general laboratory or chemical analysis are not necessarily chung hoặc phân tích hóa học không phù hợp với phương pháp
suitable for this test method because insufficient care may have thử nghiệm này vì có thể không cẩn thận để tránh ô nhiễm
been taken to avoid particulate contamination. dạng hạt.
8.4 Where possible a 3.8 to 5-L (1-gal) fuel sample should 8.4 Trong trường hợp có thể lấy mẫu nhiên liệu từ 3,8-5L (1-
be taken, preferably in the same container that will be used in gal), tốt nhất là trong cùng một bình chứa sẽ được sử dụng
the test to avoid the need to transfer from one container to trong thử nghiệm để tránh phải chuyển từ bình chứa này sang
another with increased possibility of contamination. Ideally, a bình chứa khác với khả năng nhiễm bẩn tăng lên. Lý tưởng
sample to be tested should be collected in a single container nhất, một mẫu được thử nghiệm phải được thu thập trong một
and transferred to the laboratory for testing. If the sample is bình chứa duy nhất và chuyển đến phòng thí nghiệm để thử
collected in small containers such as glass bottles and then nghiệm. Nếu mẫu được thu thập trong các bình chứa nhỏ như
shipped to the laboratory, chai thủy tinh và sau đó được chuyển đến phòng thí nghiệm,

5
Reagent Chemicals, American Chemical Society Specifications , American 5Hóa chất thuốc thử, Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ, Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ,
Chemical Society, Washington, DC. For suggestions on the testing of reagents not Washington, DC. Để được gợi ý về việc thử nghiệm thuốc thử không được Hiệp hội
listed by the American Chemical Society, see Analar Standards for Laboratory Hóa học Hoa Kỳ liệt kê, hãy xem Tiêu chuẩn phân tích về Hóa chất trong Phòng
Chemicals, BDH Ltd., Poole, Dorset, U.K., and the United States Pharmacopeia
thí nghiệm, Công ty TNHH BDH, Poole, Dorset, U.K., và Dược điển Hoa Kỳ, Hội
and National Formulary, U.S. Pharmacopeial Convention, Inc. (USPC), Rockville,
MD. đồng Dược điển Hoa Kỳ (USPC), Rockville, Maryland.

Bản quyền ©ASTM International, Số 100 Barr Harbor Dr, PO Box C700, Thị trấn West Conshohocken, Tiểu bang Pennsylvania 19428-2959, Hoa Kỳ
Bản quyền thuộc Tổ chức quốc tế ASTM (đã đăng ký Bản quyền); Thứ Hai ngày 23 tháng 9
23:42:37 Giờ miền Đông 2013
Được tải xuống / in bởi
Việt Nam Memorandum of Understanding (MOU - biên bản ghi nhớ) theo Thỏa thuận cấp phép. 6
Không được sao chép ủy quyền.
D5452 − 12

the collection containers shall be handled in a way to flush bình chứa thu gom được xử lý theo cách để các tạp chất dạng
particulates into the transport container which should be UN/ hạt nhỏ vào các bình chứa vận chuyển phải được UN/ICAO
ICAO approved for public transport. Results obtained by chấp thuận cho các phương tiện giao thông công cộng. Kết quả
taking other sample volumes can have different precisions. thu được bằng cách lấy khối lượng mẫu khác nhau có thể có các
8.5 The sample volume shall be quoted with the results. If quy định khác nhau.
the sample was transferred from one container to another 8.5 Các thể tích mẫu phải được trích dẫn theo cùng các kết
before the test was performed, this shall also be noted with the quả. Nếu mẫu được chuyển từ bình này sang bình khác trước
test results. khi thử nghiệm được thực hiện, điều này cũng sẽ được ghi nhận
với kết quả thử nghiệm.
9. Preparation of Apparatus and Sample Containers 9. Chuẩn bị thiết bị và các bình chứa mẫu
9.1 Clean all components of the filtration apparatus, includ- 9.1 Làm sạch tất cả các bộ phận của thiết bị lọc, bao gồm các
ing the funnels, filter base, forceps, petri dishes, dispensing cap phễu, nền bộ lọc, kẹp, đĩa petri, chóp hoặc nút phân phối (từ
or plug and tubing (from 6.12) as described in 9.1.2-9.1.6. 6.12) như mô tả trong mục 9.1.2-9.1.6.
9.1.1 Remove any labels, tags, and so forth. 9.1.1 Tháo các nhãn, thẻ trước đó.
9.1.2 Wash with warm tap water containing detergent. 9.1.2 Rửa với vòi nước ấm chứa chất tẩy rửa.
9.1.3 Rinse thoroughly with warm tap water. 9.1.3 Rửa kỹ với vòi nước ấm.
9.1.4 Rinse thoroughly with reagent water. Container caps 9.1.4 Rửa kỹ với nước thuốc thử. Các nắp bình chứa phải
should be handled only externally with clean laboratory được giữ bên ngoài với kẹp chén sứ sạch trong suốt quá trình
crucible tongs during this and subsequent washing. rửa.
9.1.5 Rinse thoroughly with filtered isopropyl alcohol. 9.1.5 Rửa kỹ với isopropyl alcohol đã lọc.
9.1.6 Rinse thoroughly with filtered flushing fluid. 9.1.6 Rửa kỹ với chất lỏng phun đã lọc.
9.1.7 For special cleanliness procedures in facilities that can 9.1.7 Để biết quy trình làm sạch đặc biệt trong các cơ sở có
have airborne dust, see Appendix X4. thể có bụi trong không khí, xem Phụ lục X4.
10. Preparation of Test and Control Membrane Filters 10. Chuẩn bị các bộ lọc màng kiểm soát và thử nghiệm
10.1 Two 47-mm membrane filters of nominal pore size 10.1 Cần có hai màng đường kính 47-mm có cỡ lỗ là 0,8 µm:
0.8-µm are required: a test and a control membrane filter. một màng thử nghiệm và màng kiểm soát. Có thể sử dụng
Matched-weight membrane filters may be used if so desired màng có trọng lượng bằng nhau nếu muốn như vậy (xem Chú
(see Note 1). If matched-weight membrane filters are used, it is thích 1). Nếu sử dụng bộ lọc màng có trọng lượng bằng nhau,
unnecessary to carry out the procedures detailed in this section không cần thiết phải thực hiện các quy trình chi tiết trong phần
because they had been carried out previously by the membrane này vì chúng đã được nhà cung cấp bộ lọc màng thực hiện
filter supplier. The two membrane filters used for each indi- trước đó. Hai bộ lọc được sử dụng cho mỗi thử nghiệm riêng
vidual test should be identified by marking the petri dishes used nên được xác định bằng cách đánh dấu các đĩa petri được sử
as containers. Clean glassware used in preparation of mem- dụng làm vật chứa. Dụng cụ thủy tinh sạch được sử dụng để
brane filters must be cleaned as described in 9.1. Refer to chuẩn bị bộ lọc phải được làm sạch như mô tả trong 9.1. Tham
Appendix X4. khảo Phụ lục X4.
10.1.1 Using forceps, place the test and control membrane 10.1.1 Sử dụng kẹp, đặt màng thử nghiệm và kiểm soát đặt
filters side by side in a clean petri dish. To facilitate handling, cạnh nhau trong đĩa petri sạch. Để thuận tiện cho việc xử lý,
the membrane filters should rest on clean glass support rods in các bộ lọc màng phải nằm trên các thanh đỡ thủy tinh sạch
the petri dish. trong đĩa petri.
10.1.2 Place the petri dish with its lid slightly ajar, in an 10.1.2 Đặt đĩa petri có nắp hơi hé ra, trong tủ sấy ở 90±5oC,
oven at 90±5°C and leave it for 30 min. trong vòng 30 phút.
10.1.3 Remove the petri dish from the oven and place it near 10.1.3 Lấy đĩa petri ra khỏi tủ sấy và đặt nó ở gần cân. Nắp
the balance. The petri dish cover should be ajar but still đĩa petri phải được hé ra nhưng vẫn bảo vệ màng lọc không bị
protecting the membrane filters from contamination from the nhiễm bẩn từ không khí. Để 30 phút để màng trở về trạng thái
atmosphere. Allow 30 min for the membrane filters to come to cân bằng với nhiệt độ và độ ẩm môi trường xung quanh.
equilibrium with the ambient air temperature and humidity. 10.1.4 Tháo màng kiểm soát ra khỏi đĩa petri bằng kẹp mũi
10.1.4 Remove the control membrane filter from the petri bằng và đặt nó vào giữa chảo cân. Cân màng lọc và đưa trở lại
dish with forceps, handling by the edge only, and place it đĩa petri.
centrally on the weighing pan. Weigh it and return it to the petri 10.1.5 Lặp lại 10.1.4 cho màng lọc thử nghiệm. Ghi lại khối
dish. lượng các màng lọc.
10.1.5 Repeat 10.1.4 for the test membrane filter. Record the
membrane filter masses.

Bản quyền ©ASTM International, Số 100 Barr Harbor Dr, PO Box C700, Thị trấn West Conshohocken, Tiểu bang Pennsylvania 19428-2959, Hoa Kỳ
Bản quyền thuộc Tổ chức quốc tế ASTM (đã đăng ký Bản quyền); Thứ Hai ngày 23 tháng 9
23:42:37 Giờ miền Đông 2013
Được tải xuống / in bởi
Việt Nam Memorandum of Understanding (MOU - biên bản ghi nhớ) theo Thỏa thuận cấp phép. 7
Không được sao chép ủy quyền.
D5452 − 12

11. Procedure 11. Quy trình


11.1 Prepare the Filter Funnel and Filter Base Assembly— 11.1 Chuẩn bị Phễu lọc và Lắp ráp bộ lọc- Sử dụng kẹp
Using clean forceps, place the two test membrane filters sạch, đặt hai màng thử nghiệm vào vị trí chính giữa điểm tập
centrally on the membrane filter support ring of the filtration trung của bộ thiết bị lọc(xem Hình. 1) với màng thử nghiệm
apparatus (see Fig. 1) with the test membrane on top of the phía trên màng kiểm soát. Thiết đặt phễu lọc. Nếu sửa dụng
control membrane. Install the filter funnel. If using matched hai màng lọc có khối lượng bằng nhau, một trong hai có thể ở
weight membranes, either one can be on top. With the trên. Với bộ màng lọc tại chỗ, thực hiện kiểm tra tính liên tục
membrane filter in place, perform a continuity test using a bằng cách sử dụng đồng hồ vạn năng giữa phễu lọc và bộ giữ
multimeter between the filter funnel and the filter holder. The bộ lọc. Đồng hồ sẽ đọc 10Ω hoặc nhỏ hơn.
meter shall read 10Ω or less.
11.2 Prepare the Sample Container for the Filtration Test: 11.2 Chuẩn bị Bình đựng mẫu cho Thử nghiệm lọc:
11.2.1 Thoroughly clean the outside of the sample container 11.2.1 Làm sạch hoàn toàn bên ngoài bình chứa trong khu
in the region of the closure by washing with detergent in water vực khép kín bằng cách rửa bằng chất tẩy trong nước và rửa
and rinsing with tap water and filtered isopropyl alcohol. kỹ bằng nước máy và isopropyl alcohol đã lọc. Loại bỏ tất cả
Remove all labels from the container top. Shake the container các nhãn từ bình chứa. Lắc mạnh bình chứa trong khoảng 1⁄2
vigorously for about 1⁄2 min to flush particles from internal phút đến khi các hạt tạp chất từ các bề mặt bên trong nắp đậy
surfaces of the installed plug or cap into the fuel in the bình chứa được đẩy ra ngoài. Mở hệ thống khép kín. Nếu đó
container. Remove the closure. If it is a cap, remove any là nắp, loại bỏ bất kỳ chất nhiễm bẩn bên ngoài nào hiện diện
external contaminant that may be present in the threads on the trong ren cổ của bình chứa bằng cách rửa với chất lỏng phun
sample container by washing with filtered flushing fluid, đã lọc, sử dụng, đảm bảo rằng không có nước rửa nào đi vào
ensuring that none of the washings enter the container. bình chứa.
NOTE 4—If the closure is a plug, preserve it in a clean petri dish for
CHÚ THÍCH 4—Nếu khu vực khép kín có chốt, hãy bảo quản nó trong đĩa
flushing at 11.2.5 or at 11.4.9. If it is a cap, it will not be flushed at 11.4.9,
petri sạch để sử dụng vào mục 11.2.5 hoặc 11.4.9. Nếu là nắp, nó sẽ không bị
because its internal threads can be contaminated with external dirt.
phun ra tại mục 11.4.9, vì các sợi bên trong của nó có thể bị nhiễm bẩn bên
11.2.2 If it has been determined that the fuel sample has a ngoài.
verified flash point greater than 38°C and that the sample is
therefore to be poured into the filter funnel rather than to use 11.2.2 Nếu đã xác định rằng mẫu nhiên liệu có điểm chớp
the support stand, connect the receiving flask and safety flask cháy lớn hơn 38°C và do đó mẫu sẽ được đổ vào phễu lọc hơn
with hose and connect the grounding cable assembly as shown là sử dụng giá đỡ, kết nối bình tam giác tiếp nhận và bình an
in Fig. 1. Place the pre-assembled filter funnel and filter base toàn với ống và kết nối cụm cáp nối đất như trong Hình. 1. Đặt
definitely result in electrostatic charges that shall be grounded phễu lọc được lắp ráp trước và nền của bộ lọc dẫn đến các điện
for safety. Refer to Appendix X2. tích phải được nối đất để đảm bảo an toàn. Tham khảo Phụ lục
X2.
11.2.3 Commence pouring the sample into the filter funnel 11.2.3 Bắt đầu rót mẫu vào phễu lọc và bật nguồn chân
and switch on the vacuum source. Move (swirl) the sample không. Di chuyển (khuấy) bình chứa mẫu để rót nhiên liệu vào
container about in order to carry particles into the funnel. phễu.
11.2.4 After the fuel has filtered completely, disconnect the 11.2.4 Sau khi nhiên liệu đã được lọc hoàn toàn, ngắt kết nối
vacuum, and record the volume of the filtered sample. chân không và ghi lại thể tích của mẫu đã lọc.
11.2.5 If the sample had been transferred from other 11.2.5 Nếu mẫu đã được chuyển từ các vật chứa khác, rửa
containers, rinse them with four 50–mL quantities of filtered sạch chúng với 4 lượng 50 mL của chất lỏng phun đã lọc để kết
flushing fluid directly into the filter funnel. The external thúc việc chuyển chất nhiễm bẩn vào bộ lọc màng. Các sợi bên
threads of the sample container plug may now be rinsed with ngoài của phích cắm mẫu chứa bây giờ có thể được rửa sạch
30 mL of filtered flushing fluid directly into the filter funnel. bằng 30ml chất lỏng phun đã lọc vào bộ lọc màng. Sau đó, tiến
Then, proceed to 11.4.10. hành đến mục 11.4.10.
11.3 If it was determined that the support stand should be 11.3 Nếu đã xác định rằng nên sử dụng giá đỡ hỗ trợ để lọc
used for filtering the fuel sample, prepare the apparatus. mẫu nhiên liệu, chuẩn bị thiết bị.
NOTE 5—All of this apparatus should be mounted in an exhaust hood to CHÚ THÍCH 5—Tất cả các thiết bị này nên được gắn trong một tủ hút để giảm
minimize operator exposure to fumes. thiểu tiếp xúc với hơi khói từ người vận hành.
11.3.1 Connect the receiving flask and safety flask with 11.3.1 Kết nối bộ phận kết nối bình tam giác tiếp nhận và
hose, and connect the grounding cable assembly as shown in bình an toàn với ống và kết nối cụm cáp nối đất như trong
Fig. 1. Place the pre-assembled filter funnel and filter base Hình. 1. Đặt phễu lọc được lắp ráp sẵn và bộ lắp ráp trên bình
assembly on the receiving flask. Ensure the adjustable shelf is tam giác tiếp nhận. Đảm bảo kệ có thể điều chỉnh được đặt ở
located approximately 25–50 mm above the top of the filter khoảng 25 -50mm trên đỉnh của phễu lọc. Quy trình lọc này
funnel. This filtration procedure will definitely result in elec- chắc chắn sẽ dẫn đến tĩnh điện nên cần phải được nối đất để
trostatic charges that must be grounded for safety. Refer to đảm bảo an toàn. Tham khảo Phụ lục X2.
Appendix X2. 11.3.2 Cố định kẹp đất và dây vào giá đỡ bình mẫu và nối đất
11.3.2 Secure a ground clip and wire to the container như trong Hình. 1.
support and ground in series as shown in Fig. 1. 11.3.3 Vặn vít làm kín từ 6.12 trên bình chứa mẫu. Trượt dài
11.3.3 Screw the dispensing closure from 6.12 firmly on the ống nhựa đề cập trong
sample container. Slip a length of plastic tubing mentioned in

8
D5452 − 12

6.12 snugly over the hose barb of the above (dispensing plug or 6.12 làm kín ngạnh (chóp phân phối hoặc nắp). Nếu làm kín
cap). If the closure will not fit the original sample container, không khít bình chứa mẫu nguyên thủy, lắc nhanh và gọn
shake the original sample container briefly, and quickly trans- chuyển mẫu, bằng cách sử dụng phễu, sang bình chứa khác có
fer the sample, by use of a funnel, to another container that can thể được trang bị nắp thích hợp. Đảm bảo rằng thùng chứa mới
be equipped with a dispensing cap or plug. Ensure that the new đã được súc rửa như được mô tả trong Phần 9. Bảo quản tại
container has been rinsed as described in Section 9. Preserve at một địa điểm sạch, thùng chứa ban đầu trống hiện đang chờ xử
a clean location the now empty original container pending lý xem mục 11.4.8.
flushing at 11.4.8.
11.4 Chuyển nhiên liệu trong bình chứa mẫu sang phễu lọc:
11.4 Transfer the Fuel in the Sample Container to the Filter 11.4.1 Chiều dài của ống trên chóp phân phối phải đủ sao cho
Funnel: khi hộp đựng mẫu nằm trên giá, ống sẽ kéo dài vào phễu lọc,
11.4.1 The length of the tubing on the dispensing plug or khoảng một nửa xuống đến vị trí của hình nón nằm.
cap should be sufficient such that when the sample container is
CHÚ THÍCH 6—Lý do cho việc này là do người vận hành được hướng dẫn
resting on the shelf, the tubing will extend well into the filter trong quy trình này để lắc bình chứa mẫu mỗi phút. Một ống ngắn có thể vô
funnel, approximately halfway down to where the cone tran- tình đi ra khỏi phễu. nếu đầu ra của ống bị ngập trong nhiên liệu chỉ khoảng 5
sition is located. mm, dòng nhiên liệu vào phễu lọc sẽ dừng lại để ngăn chặn tràn.

NOTE 6—The reason for this is that the operator is instructed in this 11.4.2 Tháo bất kì nhãn trên đỉnh bình chứa, và gấp đôi hoặc
procedure to shake the sample container every minute. A short tube can uốn ống nhựa được lắp đặt trên phích nắp đậy. Nắm chặt bình
accidentally come out of the funnel. if the outlet end of the tube is chứa và lắc nhẹ nhàng hoặc chuyển dịch bình chứa gọn và cẩn
submerged in the fuel as little as 5 mm, flow into the filter funnel will stop thận xả áp suất hơi từ bình chứa bằng van qua ống nhựa tránh
to prevent overflow.
vào mặt. Gấp đôi ống lần nữa thật nhanh và giữ thích hợp.
11.4.2 Fold down any container handle that is present, and
11.4.3 Cẩn thận lộn ngược bình chứa rồi đặt nó trên giá và
double over or crimp the plastic tubing installed on the
dispensing plug or cap. Grasp the container firmly and shake phễu, xả ống vào phễu trước khi đặt nó trên giá.
gently and carefully release vapor from the container by
venting through the plastic tubing away from the face. Quickly 11.4.4 Vì phễu lọc đang hoạt động, gắn chặt kẹp và dây nối
crimp the tubing again and hold in place. đất vào bình chứa và nối đất điện theo dãy với tất cả các nối đất
11.4.3 Carefully invert the container and position it over the khác.
shelf and filter funnel, releasing the tubing into the funnel just
CHÚ THÍCH 7—Một kẹp nhỏ hoặc một kẹp tay có thể dùng để hỗ trợ gấp ống.
before resting it on the shelf.
11.4.4 As the filter funnel is filling, secure a grounding clip
and wire to the container and electrically ground in series with 11.4.5 Khi nhiên liệu ngưng chảy vào phễu, mở nguồn chân
all other grounds. không, rút thẳng cho nhiên liệu qua bộ lọc. Lay động bình chứa
mỗi phút trong quá trình lọc bằng cách nắm chặt 2 cạnh bình
NOTE 7—A small clamp, pinchcock, or fingertip pressure may be used chứa và nhấc cán lên khoảng 1 cm so với bệ và lắc gọn bình
to assist in crimping the tubing.
chứa khoảng 5s.
11.4.5 When the fuel has ceased flowing into the funnel, 11.4.6 Lay chuyển (khuấy) bình chứa theo yêu cầu xả cặn
switch on vacuum source, stand well clear, and allow the fuel nhiên liệu nếu có vào phễu.
to filter. Agitate the container every minute during filtration by 11.4.7 Sau khi nhiên liệu đã được lọc hoàn toàn, ngắt kết nối
grasping firmly on both sides of the container and lifting the chân không và ghi lại thể tích của mẫu đã lọc.
can approximately 1 cm off of the base and briefly shake the 11.4.8 Nếu mẫu đã được chuyển từ một bình chứa khác, rửa
container for approximately 5 s.
sạch bình chứa ban đầu bằng 4 lượng chất lỏng 50 ml được lọc
11.4.6 Move (swirl) the container about in order to drain trực tiếp vào phễu lọc bằng phễu riêng, nếu cần, đã được làm
any residual fuel into the funnel. sạch như trong Phần 9. Rửa sạch bình chứa thử nghiệm với 4
11.4.7 After fuel has filtered completely, disconnect the lượng 50 ml dung dịch lọc đã sử dụng. Nếu một phễu riêng biệt
vacuum, and record the volume of the filtered sample. được sử dụng, rửa sạch nó với 30 ml dung dịch đã lọc vào phễu
11.4.8 If the sample had been transferred from another lọc.
container, rinse the original container with four 50-mL quan-
tities of filtered flushing fluid directly into the filter funnel CHÚ THÍCH 8—Nếu các bình chứa hoặc bình thử nghiệm ban đầu thuộc loại
using a separate funnel, if necessary, that has been cleaned as sao cho chúng giữ lại một phần nhiên liệu, hãy ghi lại thể tích đã sử dụng để
in Section 9. Rinse the test container with four 50-mL thay thế các hạt và nhiên liệu đó có thể được khấu trừ khỏi tổng thể tích trong
quantities of filtered flushing fluid. If a separate funnel was bình tam giác nhận mẫu sau khi kiểm tra và tất cả các hoạt động sử dụng và
used, rinse it with 30 mL of filtered flushing fluid into the filter súc rửa đã được hoàn thành. (Xem X2.7.6.1.)
funnel.
NOTE 8—If the original containers or test containers are of a type such
that they retain some of the fuel, record the volume of flushing fluid that
was used to help in displacing particles and that fuel so that it can be
deducted from the total volume in the receiving flask after the test and all
flushing and rinsing operations have been completed. (See X2.7.6.1.)

Bản quyền ©ASTM International, Số 100 Barr Harbor Dr, PO Box C700, Thị trấn West Conshohocken, Tiểu bang Pennsylvania 19428-2959, Hoa Kỳ
Bản quyền thuộc Tổ chức quốc tế ASTM (đã đăng ký Bản quyền); Thứ Hai ngày 23 tháng 9
23:42:37 Giờ miền Đông 2013
Được tải xuống / in bởi
Việt Nam Memorandum of Understanding (MOU - biên bản ghi nhớ) theo Thỏa thuận cấp phép. 9
Không được sao chép ủy quyền.
11.4.9 Referring to Note 4, regarding closures, a plug 11.4.9 Liên quan đến chú thích 4, sau khi kết thúc thử
from the original sample container should be rinsed nghiệm, chốt khóa, bình chứa mẫu ban đầu phải được
using 30 mL of filtered flushing fluid directly into the rửa sạch bằng cách sử dụng 30 ml chất lỏng xả được
filter funnel and onto the membrane filter. Do not rinse lọc trực tiếp vào phễu lọc và vào bộ màng lọc. Không
a cap internally or externally, and do not rinse the rửa nắp bên trong hoặc bên ngoài và không rửa bề
external surface of a plug. mặt bên ngoài của chốt khóa.

11.4.10 Wash down the inside of the filter funnel 11.4.10 Rửa sạch bên trong phễu lọc bằng dung dịch
with filtered flushing fluid. With the vacuum xả đã được lọc. Với nguồn chân không đang mở, cẩn
applied, carefully separate the funnel from the filter thận tách phễu ra khỏi đế lọc bằng cách mở vòng
base by releasing the locking ring. To ensure that all khóa. Để đảm bảo rằng tất cả các sản phẩm thử
test product has been flushed through the membrane nghiệm đã được xả qua bộ lọc màng, hướng dòng
filter, direct a gentle stream of filtered flushing fluid chất lỏng xả nhẹ nhàng vào giữa, cẩn thận không
toward the middle, being careful not to shift position thay đổi vị trí của bất kỳ hạt, tạp chất nào. Hành động
of any particles. This flushing action has the purpose xả này có mục đích rửa nhiên liệu còn sót lại thông
of washing residual fuel through the membrane qua các bộ lọc màng nằm ở phần tiếp xúc của mặt bít
filters that are at the juncture of the funnel flange phễu và đế lọc. Duy trì chân không sau lần rửa cuối
and the filter base. Maintain vacuum after the final cùng chỉ trong vài giây cần thiết để loại bỏ chất dư
washing only for the few seconds necessary to thừa được lọc ra khỏi bộ lọc màng.
remove excess filtered flushing fluid from the 11.5 Sử dụng kẹp sạch, cẩn thận tháo bộ lọc màng
membrane filter. thử nghiệm ra khỏi đế lọc và đặt chúng lên các giá đỡ
11.5 Using clean forceps, carefully remove the test bằng kính trong đĩa petri sạch, có nắp. Làm khô và
and control membrane filters from the filter base, and cân lại các bộ lọc màng theo mục 10.1.2 - 10.1.5, hết
place them on glass supports in a clean, covered petri sức cẩn thận không làm xáo trộn tạp chất gây nhiễm
dish. Dry and reweigh the membrane filters as bẩn trên bề mặt bộ lọc màng thử nghiệm.
described in 10.1.2 – 10.1.5, taking great care not to
disturb the contaminant on the surface of the test
membrane filter.
12. Calculation and Report 12. Tính toán và báo cáo
12.1 Subtract the initial mass of the test membrane 12.1 Trừ khối lượng cuối cùng của bộ lọc màng thử
filter, W1, from the final mass, W2. nghiệm W2 cho khối lượng ban đầu W1
12.2 Subtract the initial mass of the control membrane 12.2 Trừ khối lượng cuối cùng của bộ lọc màng kiểm
filter, W3, from the final mass, W4. soát W4 cho khối lượng ban đầu W3
12.3 Calculate total contaminant in milligrams per litre 12.3 Tính tổng chất gây nhiễm bẩn tính bằng
as follows: miligam trên lít như sau:
(𝑊2 − 𝑊1) − (𝑊4 − 𝑊3) (𝑊2 − 𝑊1) − (𝑊4 − 𝑊3)
volume filters (L) Thể tích mẫu (L)
NOTE 9—If matched-weight membranes have been CHÚ THÍCH 9 Nếu các màng đã cân cùng cặp được
used for the test (see Note 1), then W1 = W3 and the sử dụng cho thử nghiệm (xem chú thích 1), thì W1 =
corrected weight of contaminant in 12.3 becomes W2 W3 và trọng lượng của chất gây ô nhiễm trong 12.3
− W4. trở thành W2 - W4.
12.4 Report the particulate contamination to the 12.4 Báo cáo tạp chất dạng hạt chính xác đến
nearest 0.01mg/l và cũng báo cáo thể tích mẫu đã dùng trong
0.01 mg/L, and also report the sample volume used in thử nghiệm
the test.
13. Precision and Bias 13. Độ chụm và độ chệch:
13.1 The precision of this test method as determined 13.1 Độ chụm của phương pháp này được xác định
by interlaboratory results is as follows: qua các kết qủa liên phòng như sau:
Bảng 1: Bảng thống kê đối với thử nghiệm tạp chất dạng hạt

Kết quả trung 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6


bình (mg/L)
Độ lặp lại 0.13 0.18 0.22 0.26 0.29 0.32
Độ tái lập 0.23 0.32 0.40 0.46 0.52 0.56
13.1.1 Repeatability—The difference between 13.1.1 Độ lặp lại Sự khác biệt giữa các kết quả liên
successive results obtained by the same operator with tiếp thu được bởi cùng một người thực hiện với cùng
the same apparatus under constant operating một thiết bị trong điều kiện không đổi trên mẫu thử
conditions on identical test material would, in the long giống hệt nhau, về lâu dài, trong thử nghiệm thông
run, in the normal and correct operation of the test thường, thì độ chính xác của phương pháp thử
method, exceed the following values in only one case nghiệm vượt quá các giá trị sau trong chỉ một trong
in twenty: 20 trường hợp:
Range Repeatability Khoảng độ lặp lại
0 to 0.6 mg/L 0.415x0.5 0-0.6 mg/l 0.415.x0.5
where: x = the mean of the two results. Trong đó x: trung bình của 2 kết quả
13.1.2 Reproducibility—The difference between two 13.1.2 Độ tái lập là sự khác biệt giữa hai kết quả độc
single and independent results obtained by different lập và thử nghiệm ở các phòng thí nghiệm khác nhau
operators work- ing in different laboratories on trên mẫu thử nghiệm giống nhau, về lâu dài, sẽ vượt
identical test material would, in the long run, exceed quá các giá trị sau chỉ một trong 20 trường hợp:
the following values in only one case in twenty: Khoảng độ lặp lại
Range Repeatability 0-0.6 mg/l 0.726.x0.5
0 to 0.6 mg/L 0.726x0.5 Trong đó x: trung bình của 2 kết quả
where: x = the mean of the two results.
13.1.3 Repeatability and reproducibility values for 13.1.3 Giá trị độ lặp lại và độ tái lập cho các giá trị
various values of x are given in Table 1. khác nhau của x được đưa ra trong Bảng 1.
13.2 Bias—The procedure given for the determination 13.2 Độ chệch của quy trình đưa ra để xác định tạp
of particulate contamination in aviation turbine fuel by chất dạng hạt trong nhiên liệu tuabin hàng không
laboratory filtration has no bias since this property can bằng cách lọc trong phòng thí nghiệm không có độ
be defined only in terms of a test method. chệch do tính chất này chỉ được định nghĩa về thuật
ngữ của 1 phương pháp thử
TABLE X1.1 ASTM Color Standards BẢNG X1.1 Tiêu chuẩn màu ASTM
(Munsell and CIELAB Notations) (Ký hiệu Munsell và CIELAB)
Thang đo A thang đo G Thang đo B
Số đánh giá Munsell CIELAB Munsell CIELAB Munsell CIELAB
L* a* b* L* a* b* L* a* b*
0 N 9.6 98.99 0.00 -0.01 N 9.6/ 98.99 0.00 -0.01 N 9.6 96.99 0.00 -0.01
1 25 YR 9.3/0.5 94.03 1.41 2.01 N 9.3/ 94.03 0.00 -0.01 5Y 93/0.5 94.03 -0.69 4.21
2 25 YR 9/1 91.08 2.69 3.79 N 9/ 91.08 0.00 -0.01 3.4 Y 9/1 91.08 -0..70 8.05
3 25 YR 8.5/2 86.21 5.27 7.43 N 8.5/ 86.21 0.00 -0.01 1.7 Y 8.5/2 86.21 0.13 14.89
4 25 YR 8/3 81.35 8.90 12.37 N 8/ 81.35 0.00 -0.01 10 YR 8/3 81.35 2.78 19.60
5 25 YR 7/4 71.60 12.41 16.88 N 7/ 71.60 0.00 -0.01 10 YR 7/4 71.60 4.50 25.82
6 25 YR 6/3.4 61.70 11.07 14.37 N 6/ 61.70 0.00 -0.01 10 YR 6/3.4 61.70 4.28 21.57
7 25 YR 5/2.8 51.57 9.60 11.66 N 5/ 51.57 0.00 0.00 10 YR 5/2.8 51.57 4.09 17.64
8 25 YR 4/2.2 41.22 8.56 9.60 N 4/ 41.22 0.00 0.00 10 YR 4/2.2 41.22 3.60 14.46
9 25 YR 3/1.5 30.77 6.85 6.84 N 3/ 30.77 0.00 0.00 10 YR 3/1.6 30.77 2.88 9.68
10 25 YR 2.5/1 25.61 4.48 3.83 N 2.5/ 25.61 0.00 0.00 10 YR 2.5/1 25.61 1.96 5.76

APPENDIXES Phụ lục (không bắt buộc)


(Nonmandatory Information) X1. Đánh giá màu màng lọc của nhiên liệu hàng
X1. FILTER MEMBRANE COLOR RATINGS OF không
AVIATION FUELS BY LABORATORY
FILTRATION
X1.1 Scope X1.1 phạm vi
X1.1.1 This practice describes how to determine the X1.1.1 Phương pháp này (Đánh giá màu màng lọc
filter membrane color rating of a sample of aviation fuel của nhiên liệu hàng không) mô tả cách xác định về
delivered to a laboratory. The filter membrane color rating đánh giá màu màng lọc của mẫu nhiên liệu hàng
may be used for the qualitative assessment of contaminant
levels in the fuel or of changes in other visual không được gửi đến phòng thí nghiệm. Đánh giá màu
characteristics. màng lọc có thể được sử dụng để đánh giá định tính
X1.1.1.1 No quantitative relationship exists between mức độ chất, tạp chất gây nhiễm bẩn trong nhiên liệu
gravi- metric results obtained by Test Method D5452 and hoặc làm thay đổi các đặc tính ngoại quan.
membrane color ratings obtained by this practice.
X1.1.1.2 This practice is not a substitute for gravimetric X1.1.1.1 Không có sự liên hệ về mặt định lượng giữa
procedures to determine particulate contaminant. các kết quả đo thu được bằng Phương pháp thử
D5452 và đánh giá màu màng lọc thu được từ
phương pháp này.
X1.1.1.2 Phương pháp này không thay thế cho các
thử nghiệm trọng lực (chiết, tách) để xác định tạp
chất dạng hạt gây nhiễm bẩn cho nhiên liệu.
X1.2 Summary of Practice X1.2 Tóm tắt phương pháp
X1.2.1 A known volume of fuel is passed through a X1.2.1 Lấy một lượng thể tích nhiên liệu đã xác định,
0.8-µm filter membrane. The color on the filter được đưa qua màng lọc 0,8 µm. Màu trên màng lọc
membrane is compared with the ASTM color được so sánh với các tiêu chuẩn màu của ASTM và
standards and assigned a rating letter and number. được thể hiện qua chữ cái và số.
X1.3 Significance and Use X1.3 Ý nghĩa và sử dụng
X1.3.1 The filter membrane color rating provides a X1.3.1 Đánh giá màu màng lọc cung cấp một phương
simple means of detecting changes in the fuel. pháp đơn giản để phát hiện sự thay đổi trong nhiên
Changes in membrane color may be indicative of liệu. Sự thay đổi màu màng lọc có thể là dấu hiệu cho
changes in fuel contaminant level, contaminant type, thấy sự thay đổi về mức độ nhiễm bẩn của nhiên liệu,
the fuel handling system, or refinery process loại chất gây nhiễm bẩn, hệ thống xử lý nhiên liệu
conditions. Membranes may be rated in a dry or wet hoặc điều kiện trong quá trình lọc nhiên liệu. Màng
condition. The advantage of rating in a dry condition is lọc có thể được đánh giá trong điều kiện khô hoặc
that the membrane will not change color in the dry ướt. Ưu điểm của đánh giá trong điều kiện khô là
state. Differences between dry and wet may be as great màu màng lọc sẽ không đổi ở trạng thái khô. Sự khác
as five numbers; therefore, comparison based on biệt giữa trạng thái khô và ướt có thể lớn đến năm
mixed wet and dry ratings should not be made. Only con số; do đó, không nên so sánh dựa trên đánh giá
dry color ratings should be reported when color ratings màu màng lọc khô và ướt. Chỉ nên báo cáo đánh giá
are employed as a communications tool. màu khô và khi đánh giá màu được sử dụng làm
X1.3.2 The sample size must be reported with the công cụ để thông tin với bên ngoài (truyền thông).
color rating because smaller samples reduce the X1.3.2 Lượng (thể tích) mẫu phải được báo cáo với
sensitivity and the color developed is not necessarily đánh giá màu vì lượng mẫu nhỏ hơn làm giảm độ
proportional to sample volume. chính xác, và màu sắc không nhất thiết phải tỷ lệ
thuận với thể tích mẫu.
NOTE X1.1—Wet color ratings or smaller than
recommended sample size, or both, may be of value to GHI CHÚ X1.1 Đánh giá đối với màu ướt hoặc
a trained observer familiar with local conditions. When lượng mẫu nhỏ hoặc cả hai, có thể có giá trị đối với
performing a gravimetric test simultaneously with a người quan sát đã được đào tạo tương đồng với các
color rating test, it must be recognized that the điều kiện tại hiện trường. Khi tiến hành thực hiện
recommended 3.8 to 5-L test volume for the kiểm tra trọng lực (chiết, tách) đồng thời với kiểm tra
gravimetric test is substantially less than the 10-L đánh giá màu màng lọc, thì thể tích lượng nhiên liệu
color rating test sample of field Test Method D2276. từ 3,8 đến 5L đối với lượng kiểm tra trọng lực nhỏ
Research report RR:D02- hơn đáng kể so với mẫu để kiểm tra đánh giá màu
14377 shows that the volume throughput has an màng lọc là 10L đối với Phương pháp kiểm tra
influence on membrane color. Therefore, color ratings D2276. Báo cáo của nghiên cứu RR: D02-1437 cho
based different sample sizes should be compared only thấy lượng thể tích mẫu có ảnh hưởng đến màu
with other test results that are obtained using the same màng. Do đó, chỉ nên so sánh đánh giá màu dựa trên
volume of fuel. A 10-L sample improves sensitivity các lượng mẫu khác nhau với các kết quả thử nghiệm
and when using dry color ratings, enables the detection khác thu được khi sử dụng cùng một thể tích nhiên
of subtle changes that may precede a major problem. liệu. Thể tích mẫu là 10 L thì cải thiện độ chính xác
khi sử dụng đánh giá màu khô, cho phép phát hiện
các thay đổi nhỏ trước có sự thay đổi lớn.
X1.4 Apparatus X1.4 Thiết bị, dụng cụ
X1.4.1 The apparatus required to filter the aviation X1.4.1 Thiết bị cần thiết để lọc nhiên liệu hàng
fuel through a membrane is described in Test Method không thông qua màng được mô tả trong Phương
D5452. If the color membrane only is required, pháp thử D5452. Nếu chỉ có màng màu, mà không có
without the gravimetric determination, then only a màng khối lượng, thì chỉ cần có một màng đơn màu
single, white plain unweighed trắng, không cần khối lượng và có kích thước 0.8 µm
0.8-µm membrane is required.
X1.5 Color Standards X1.5 Bảng màu tiêu chuẩn
X1.5.1 The ASTM color standards consist of three X1.5.1 Màu tiêu chuẩn màu của ASTM bao gồm ba
stepwise-graded scales intended to bracket in hue the thang đo được phân loại theo từng cấp sắc độ thường
color ordinarily encountered on jet fuel filter gặp trên màng lọc nhiên liệu phản lực. Có hai dải
membranes. There are two color strips and one gray màu và một dải màu xám, mỗi dải được chia thành
strip, each divided into eleven steps and assigned mười một cấp độ để đánh giá và được đánh số thứ tự
rating numbers from 0 to 10. The Munsell system từ 0 đến 10. Các ký hiệu trong hệ thống Munsell cho
notations for the individual colors are listed in Table các màu riêng lẻ được liệt kê trong Bảng X1.1. Các
X1.1. The Munsell system notation values are those giá trị ký hiệu hệ thống Munsell là các giá trị đã được
used historically for preparation of these color sử dụng trong quá khứ để xây dựng thành tiêu chuẩn
standards, and are the referee values; however, since màu này và là các giá trị trọng tài; tuy nhiên, do
many color rating facilities are equipped to use the nhiều cơ sở đánh giá màu được trang bị để sử dụng
CIELAB system, Table X1.1 includes those notations. hệ thống CIELAB, Bảng X1.1 bao gồm các ký hiệu
The color standards shall meet the require- ments of đó. Các tiêu chuẩn màu sẽ đáp ứng các yêu cầu của
RR:D02-1145. RR: D02-1145.
NOTE X1.2—Test Method D2244 and Practice D1535 GHI CHÚ X1.2 Phương pháp thử nghiệm D2244 và
describe this test method of color designation. D1535 mô tả về phương pháp thử nghiệm về chỉ thị
màu.
X1.5.1.1 Charts in use should be checked X1.5.1.1 Các thang so màu đang sử dụng phải được
periodically against a reference set of color standards kiểm tra định kỳ theo bộ tiêu chuẩn màu tham chiếu
to eliminate the possibility that sunlight or soiling due để loại trừ khả năng ảnh hưởng bởi ánh sáng mặt trời
to handling may have appreciably changed the colors. hoặc bị làm bẩn do quá trình sử dụng có thể đã thay
The reference set is a set of color standards obtained đổi đáng kể màu sắc. Bộ màu tham chiếu là một bộ
new, stored in dry dark conditions, and used only for màu tiêu mới, được lưu trữ trong điều kiện tối, khô
the purpose of checking the standards in day-to-day và chỉ được sử dụng cho mục đích kiểm tra các tiêu
use. chuẩn sử dụng hàng ngày.
X1.5.2 A production batch of color rating books shall X1.5.2 Một lô sản phẩm (nhiên liệu) sẽ vẫn chấp
be considered acceptable for continued use until any thuận để được tiếp tục sử dụng cho đến khi bất kỳ
color chip in the 0 to 5 range of scales A, B, or G has màu của sản phẩm đó nằm trong phạm vi từ 0 đến 5
changed in lightness (value) as much as one rating của thang đo A, B hoặc G có sự thay đổi lớn về độ
number as indicated by the value (lightness) of the sáng (giá trị), như một số đánh giá đã chỉ ra bằng giá
next lighter or darker color. If it becomes as dark as trị (độ sáng) của màu sáng hơn hoặc tối hơn kế tiếp.
the value notation of B2, which is 9, that production Nếu màu trở nên tối hơn, như ký hiệu giá trị của B2,
lot of rating books would be invalid because a là 9, thì rất nhiều đánh giá sản phẩm sẽ không phù
specimen that is as dark as B2 could be rated B1. hợp vì mẫu có màu tối như B2 có thể được xếp ở
mức B1.
X1.5.2.1 If the colors are measured using an X1.5.2.1 Nếu màu được đo bằng máy đo có dữ liệu
instrument having a CIELAB data readout, the đọc CIELAB, dữ liệu CIELAB L * có liên quan đến
CIELAB L* data are related to the Munsell value ký hiệu giá trị Munsell trong Bảng X1.1. Do đó,
notation in Table X1.1. Thus, in the example above, trong ví dụ trên, B1 có L * là 98,99 và B2 có L * là
B1 has an L* of 98.99 and B2 has an L* of 94.03. If 94,03. Nếu màu chỉ thị B1 đo đến từ L * là 94,03
the color designated B1 measures to an L* of 94.03 or hoặc thấp hơn, giá trị đó sẽ không hợp lệ.
less, that lot of books would be invalid.
X1.5.2.2 The series of complete color specifications X1.5.2.2 Chuỗi các thông số màu hoàn chỉnh trong
in Table X1.1 and represented visually by the three Bảng X1.1 và được biểu thị trực quan bằng 03 thang
color scales represents a sampling of the color space of màu, đại diện cho mẫu hỗn hợp của tất cả các mẫu có
all specimens that can result from this test method, as thể tạo ra từ phương pháp thử nghiệm này, được xác
determined by the original research. Thus, as the định bởi nghiên cứu ban đầu. Do đó, khi màu sắc của
colors of membranes become darker, they also become màng lọc trở nên tối hơn, chúng cũng trở nên bão hòa
more saturated, due to increased deposit of hơn, do sự lắng đọng tạp chất nhiễm bẩn trên màng
contaminant on the filter membranes. The path of color lọc.
change due to aging of the color scales is necessarily
different.
X1.5.3 It shall be the responsibility of the supplier of X1.5.3 Trách nhiệm của nhà cung cấp bảng so màu
color rating books to notify ASTM when any phải thông báo cho ASTM khi bất kỳ lô sản xuất nào
production lot has reached an invalid status based on có sản phẩm trong tình trạng không hợp lệ, dựa trên
the above parameters. Color rating books dated 1981 các thông số trên. Bảng đánh giá màu từ năm 1981
and earlier exceed these limits and are invalid. trở về trước vượt quá các giới hạn này và không còn
hợp lệ.
X1.6 Filtration Procedure X1.6 Quy trình lọc
X1.6.1 The procedure required for filtering the X1.6.1 Quy trình cần thiết để lọc nhiên liệu hàng
aviation fuel through a membrane is described in Test không qua màng lọc được mô tả trong Phương pháp
Method D5452. The color rating may be determined in thử D5452. Đánh giá màu màng lọc được xác định
the same membrane being used for determining trên cùng một màng lọc tương tự (màng lọc kép), để
gravimetric weight. In cases where the gravimetric xác định khối lượng chênh lệch giữa 2 màng lọc.
weight is not required, then the steps related to Trong trường hợp không yêu cầu xác định khối
determining the differences in weight of the membrane lượng, thì các bước liên quan đến xác định sự khác
may be excluded. biệt về khối lượng của màng có thể được loại bỏ.
X1.7 Color Rating Procedure X1.7 Quy trình đánh giá màu màng lọc
X1.7.1 To rate the membrane dry, proceed as follows: X1.7.1 Để đánh giá màng khô, tiến hành như sau: Sử
Using forceps, place the membrane in a clean petri dụng kẹp, đặt màng lọc vào đĩa petri sạch. Để thuận
dish. To facilitate handling, the membrane filters tiện cho việc xử lý, các bộ lọc màng nên đặt trên các
should rest on clean glass support rods in the petri thanh đỡ thủy tinh sạch trong đĩa petri. Đặt đĩa petri
dish. Place the petri dish with its lid slightly ajar, in an có nắp hơi hé, trong tủ sấyở 90 ± 5 ° C và để trong 30
oven at 90 6 5°C and leave it for 30 min. phút.
X1.7.2 An alternative drying procedure is as follows: X1.7.2 Ngoài ra còn có quy trình sấy thay thế: Gắp
Re- move the membrane from the monitor with màng ra khỏi bộ lọc bằng kẹp. Làm khô màng lọc
forceps. Dry the membrane by placing it carefully on bằng cách đặt cẩn thận lên giấy thấm, trong điều kiện
an absorbent paper on a low-level heat source free of nguồn nhiệt thấp, không có nguồn nhiệt để bắt lửa
ignition sources for flammable vapors, or by air drying đối với hơi dễ cháy hoặc bằng cách làm khô không
(typically, 3 h) in a dust-free location. Dryness can be khí (thường là 3h) ở nơi không có bụi. Độ khô có thể
estimated by comparing the white color of the outer được ước tính bằng cách so sánh màu trắng cạnh
edge of the test membrane with a new membrane. ngoài của màng thử nghiệm với màng mới. (Cảnh
(Warning —Exercise caution in locating the drying báo: đặt vị trí màng sấy cách xa nguồn lửa)
membrane away from ignition sources of the drying X1.7.3 Để đánh giá màng ướt, tiến hành như sau: Sử
fuel.) dụng kẹp, đặt màng vào đĩa petri sạch. Để thuận tiện
X1.7.3 To rate the membrane wet, proceed as cho việc xử lý, các bộ lọc màng nên đặt trên các
follows: Using forceps, place the membrane in a clean thanh đỡ thủy tinh sạch trong đĩa petri. Ngay lập tức
petri dish. To facilitate handling, the membrane filters so sánh màng với bảng màu tiêu chuẩn.
should rest on clean glass support rods in the petri X1.7.4 Đặt ở vị trí được che chắn khỏi trực tiếp ánh
dish. Immediately compare the membrane with the sáng mặt trời, hãy so sánh bề mặt của màng với bảng
color standards. màu tiêu chuẩn của ASTM. Chọn màu hoặc dải màu
X1.7.4 In a location shielded from direct sunlight, xám phù hợp nhất với mẫu.
compare the surface of the membrane with the ASTM X1.7.5 Trong quá trình khi so màu, hãy cẩn thận góc
color standards. Select the color or gray strip that most nhìn gần vuông góc và bóng không được chiếu không
closely matches the sample. đều trên các bề mặt được so sánh.
X1.7.5 In matching, be careful that the viewing angle
is nearly perpendicular, and that shadows are not cast
unevenly on the surfaces being compared.
X1.8 Report X1.8 Báo cáo
X1.8.1 Report the nearest match number by scale letter X1.8.1 Báo cáo mức màu đánh giá được gần nhất với
and rating number. If the sample is distinctly between bảng màu tiêu chuẩn bằng số theo chữ cái và số. Nếu
two rating numbers, report the lower number. mẫu khác biệt giữa hai số, hãy báo cáo số nhỏ hơn.
X1.8.2 If the membrane color does not conform to any X1.8.2 Nếu màu màng không phù hợp với bất kỳ
of the standard color scales, establish the color density thang màu chuẩn nào, hãy so sánh màu theo số đánh
to the nearest rating number and report the color. giá gần nhất và báo cáo.
X1.8.3 Report the sample volume used. X1.8.3 Báo cáo thể tích mẫu sử dụng.
X1.8.4 Report whether the membrane was rated wet or X1.8.4 Báo cáo đánh giá màu màng ướt hay khô.
dry.
X2. SAFETY PRECAUTIONS TO AVOID STATIC X2. CẢNH BÁO AN TOÀN ĐỂ GIẢM ĐIỆN TÍCH
DISCHARGE
X2.1 In Guide D4865 it is noted that micro-filters X2.1 Trong Hướng dẫn D4865, lưu ý rằng các bộ lọc
are prolific generators of electrostatic charge. This is micro là thiết bị phát điện gây tích điện. Điều này
particularly true in the case of membrane filters used in đúng trong trường hợp bộ lọc màng được sử dụng
this procedure. trong quy trình này.
X2.1.1 The flow of fuel through the membrane in X2.1.1 Dòng nhiên liệu chảy qua màng khi thực hiện
performing this type of test causes charges to separate thử nghiệm làm cho các điện tích phân tách ra, do có
due to the presence of ionic impurities or additives in mặt của tạp chất ion hoặc phụ gia trong nhiên liệu.
fuel. Charges of one polarity are carried with moving Các điện tích của một cực (+/-) được mang theo
fuel while the opposite charges accumulate within the nhiên liệu khi chuyển động, trong khi các điện tích
membrane and its holder. These surface charges seek a trái dấu tích tụ phía bên trong màng và giá đỡ của nó.
path to ground. Bề mặt tích điện cần được nối đất.

X2.2 The rate at which these charges recombine X2.2 Tốc độ mà các điện tích này kết hợp lại phụ
depends upon the conductivity of the fuel. Relaxation thuộc vào độ dẫn điện của nhiên liệu. Thời gian chờ
time could be of the order of 10–100 s with low để loại bỏ điện tích có thể là 10-100 giây với nhiên
conductivity fuel. In membrane filtration, very little liệu dẫn điện thấp. Trong bộ lọc màng, rất ít thời gian
time is available for charge recombination due to high để tích điện tích do nhiên liệu chảy với vận tốc cao
velocities through the membrane. As a conse- quence qua màng. Do đó, ngay cả nhiên liệu có độ dẫn cao
even high conductivity fuels may cause charges to cũng có thể gây ra sự tích tụ điện tích trên bề mặt
accumulate in the membrane holder and receiver and thiết bị và màng lọc và sự khác biệt đáng kể về điện
develop significant voltage differences between fuel áp giữa nhiên liệu và thiết bị. Sử dụng bình chứa mẫu
and apparatus. Using a glass receiving flask and thủy tinh và đặt dây nối đất sẽ giảm thiểu sự tích điện
placing a grounding wire in the receiver will minimize của điện áp trong nhiên liệu.
the development of voltage in the fuel.
X2.3 Mặc dù nối đất, thiết bị sẽ không ngăn được sự
X2.3 Although grounding the apparatus will not phân tán điện tích hoặc tích lũy điện tích trong nhiên
prevent charge separation or accumulation of charges liệu, cần phải liên kết tất cả các bộ phận của thiết bị
in fuel, it is necessary to bond all parts of the filtration lọc với nhau và nối dây nối đất. Điều cần thiết là
apparatus together and provide a grounding wire. It is không có thành phần kim loại có mặt trong quá trình
essential that no unbonded metal components are lọc vì chúng tập trung điện tích và phát triển điện áp
present during filtration since they concentrate charge đủ để gây ra tĩnh điện trong thiết bị.
and develop voltage sufficient to cause static
discharge within the apparatus. X2.4 Để xác minh rằng nối đất các bộ phận của thiết
bị lọc đã hoàn tất, yêu cầu đo điện tích được thực
X2.4 To verify that bonding of all parts of the filtration hiện bằng đồng hồ đa năng. Phải là 10 ohms hoặc
apparatus is complete the method requires that an điện trở nhỏ hơn giữa hai điểm bất kỳ.
electrical continuity test be conducted using a
multimeter. There must be X2,5 Lắc nhiên liệu trong bình lấy mẫu hoặc chai và
10 ohms or less resistance between any two points. đổ nhiên liệu vào phễu cũng là nguồn tạo ra điện tích.
Điện tích phân tán ra trên bề mặt bình chứa mẫu hoặc
X2.5 Shaking fuel in the sampling can or bottle and bề mặt chai sẽ truyền xuống đất trừ khi người sử
pouring fuel into the funnel are also sources of charge dụng bình, chai lắc được cách điện vì giày bảo hộ có
generation. The charge separated on can or bottle đế lót cao su. Người sử dụng nên đeo dây đeo cổ tay
surface will bleed to ground unless the operator nối đất, để đảm bảo rằng điện tích sẽ được nối đất.
shaking the can is insulated because of rubber shoes.
Operators should wear a grounded wrist strap to ensure
that charges will be grounded.
X2.6 Feeding the fuel into the funnel instead of X2.6 Đổ nhiên liệu vào phễu thay vì đổ mẫu trực tiếp
pouring from the sample can ensures against the có thể hạn chế nguy cơ tràn, vãi nhiên liệu và cho
hazard of spills and allows time for relaxation of phép thiết bị có thời gian chờ để không tích điện
charges from shaking. trong quá trình lắc mẫu.
X2.7 Other measures that are desirable to minimize X2.7 Có nhiều biện pháp khác để giảm thiểu xảy ra
a chance for a static spark to occur during laboratory quá trình tích điện đối với quá trình lọc trong phòng
filtration are as follows: thí nghiệm như sau:
X2.7.1 Operators should wear anti-static laboratory X2.7.1 Nhân viên thực hiện nên mặc áo bảo hộ của
coats. X2.7.2 An anti-static floor mat is desirable. phòng thí nghiệm chống tĩnh điện.
X2.7.3 An ionized air generator around the apparatus X2.7.2 Một thảm sàn nhà chống tĩnh
aids in charge dissipation. X2.7.3 Một máy tạo không khí bị ion hóa xung
X2.7.4 Protective clothing and equipment such as quanh thiết bị, để hỗ trợ phân tán điện tích.
aprons and face shields should be worn when X2.7.4 Quần áo và thiết bị bảo hộ như tạp dề và tấm
performing or witness- ing tests. chắn mặt phải được mặc khi thực hiện hoặc chứng
X2.7.5 If a popping or cracking noise is heard or as kiến quá trình thực hiện.
static discharge is observed, testing should be X2.7.5 Nếu nghe thấy tiếng nổ nhỏ, tiếng động lạ
discontinued immedi- ately. Before restarting, the phát ra hoặc khi quan sát thấy phóng điện tích, nên
cause should be determined and the grounding wires ngừng thử nghiệm ngay lập tức. Trước khi thực hiện
rechecked to ensure that there is continuity. lại, cần xác định nguyên nhân và kiểm tra lại dây tiếp
X2.7.6 More than 15 years of experience in using the đất để đảm bảo rằng dây không bị đứt.
coiled ground wire inside the glass receiving flask, as X2.7.6 Hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc sử dụng
shown in Fig. dây nối đất bên trong bình chứa thủy tinh, chưa bao
1, has never resulted in an explosion. However, some giờ xảy ra một vụ nổ nào. Tuy nhiên, một số cơ sở
operators prefer to use a metal receiving flask, which thích sử dụng bình chứa mẫu kim loại, tất nhiên sẽ
of course will not be graduated. This choice will không được khuyến khích. Sự lựa chọn đó sẽ yêu cầu
require the operator to take the following precautions: người vận hành thực hiện các biện pháp sau:
X2.7.6.1 The volume of filtered flushing fluid used in X2.7.6.1 Thể tích chất lỏng đi quan màng lọc ở mục
11.4.8 11.4.8- 11.4.10 phải được đo để có thể khấu trừ vào
– 11.4.10 must be measured so that it can be deducted tổng thể tích trong bình chứa mẫu sau khi hoàn tất
from the total volume in the receiving flask after the thử nghiệm.
test and all flushing and rinsing operations have been X2.7.6.2 Đảm bảo rằng bình chứa thực sự trống trước
completed. khi bắt đầu thử nghiệm.
X2.7.6.2 Ensure that the receiving flask is actually
empty before the test is started.
X3. RECOMMENDED DESIGN FOR SUPPORT X3. ĐỀ XUẤT THIẾT KẾ CHO DỤNG CỤ HỖ
APPARATUS TRỢ
X3.1 Fig. X3.1 illustrates the recommended support X3.1 Hình bên dưới minh họa các dụng cụ hỗ trợ
apparatus. được đề xuất.
X4. SPECIAL CLEANLINESS PROCEDURES FOR X4. PHƯƠNG PHÁP LÀM SẠCH BỤI
DUSTY FACILITIES
X4.1 It can be necessary to perform this test method in X4.1 Đôi khi cần phải thực hiện phương pháp thử
very remote areas and in a shed or building that is not nghiệm này ở những khu vực rất xa, trong nhà kho
normally used for laboratory work. The quantity of hoặc tòa nhà không được sử dụng cho công tác thí
contaminant that is collected by this test method can be nghiệm. Lượng tạp chất gây nhiễm bẩn được thu
very small, so it is important to prevent the inclusion được bằng phương pháp thử nghiệm này có thể rất
of foreign material from other sources (including nhỏ, vì vậy điều quan trọng là phải ngăn chặn vật liệu
airborne dust). lạ từ các nguồn khác (bao gồm cả bụi trong không
khí).
X4.2 If the atmosphere of the laboratory space is at all
dusty or not considered to be “laboratory clean", use X4.2 Nếu không khí ở trong không gian phòng thí
clear plastic film such as polyethylene or other film not nghiệm có bụi hoặc không sạch, hãy sử dụng màng
affected by flushing fluids to cover cleaned nhựa trong như polyetylen hoặc màng khác không bị
components and equipment. ảnh hưởng bởi dòng chảy để che các bộ phận và thiết
bị được làm sạch.
X4.3 The specific items recommended to be protected
by film are mentioned in the following paragraphs: X4.3 Các mục cụ thể được đề nghị bảo vệ bằng lớp
Section 9, 10.1, 11.2, and 11.4.3. phủ bên ngoài được đề cập trong các mục 9, 10.1,
11.2 và 11.4.3.

You might also like