You are on page 1of 2

III.

WORD FORM:
1. The soil becomes contaminated ...
=> become + tính từ: trở nên như thế nào
2. Industrial waste spills...
=> waste là danh từ, đi trước danh từ cần một tính từ => industry (n) -> industrial
3. … cause of death.
=> cause of + danh từ: nguyên nhân của điều gì. die (v) -> death (n): cái chết
4. … water pollution… (ô nhiễm nước)
5. The great people of this legendary land...
=> land là danh từ, đi trước danh từ cần một tính từ => legend (n) -> legendary (adj)
6. Big Ben is major monument in London which symbolizes ...
Nguyên vế đầu đến trước từ “which” là một cụm danh từ/ chủ ngữ, vì vậy cần một
động từ chính cho câu. symbol(n) -> symbolize (v)

IV. A. READ:
1. F
2. F
3. T
4. F

B. 1. C 2. A 3. A
4. A 5. B 6. A 7. C

V. WRITE:
1. Plastic bags take so long to decompose, so nearly all of them still exist in the
environment.
(Túi ni lông tốn thời gian dài mới có thể phân hủy, vì thế hầu hết túi ni lông vẫn còn
tồn đọng trong môi trường.)
=> Ta có cấu trúc:
- Because + /nguyên nhân/, /hậu quả/
= /Nguyên nhân/, so /hậu quả/

2. Because of bad weather, we didn’t enjoy our camping holiday.


(Vì thời tiết xấu nên chúng tôi không thể tận hưởng kì nghỉ cắm trại.)

Ta có cấu trúc: Because of + danh từ (nguyên nhân), /hậu quả/
Vì vậy ta chuyển nguyên câu “The weather was awful” thành một cụm danh từ là
“bad weather”.

3. Aquatic life suffers or dies because of thermal pollution.


(Sinh vật biển phải chịu đựng và chết vì ô nhiễm nhiệt)

Lý giải tương tự câu 2, chuyển câu “there is thermal pollution” thành cụm danh từ
“thermal pollution” vì nó đứng sau because of.

4. If I had enough free time, I would take part in the volunteer program.
(Nếu tôi có đủ thời gian rảnh, tôi sẽ tham gia chương trình tình nguyện).
Đây là câu điều kiện loại 2, tức diễn tả một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại.
If + S + V-ed/V-2 + O, S + would/could/might/… + V + O

5. If I didn’t live by the sea, I wouldn’t be worried about global warming.


(Nếu tôi không sống gần biển, tôi sẽ không lo lắng về sự nóng lên toàn cầu)
Đây cũng là câu điều kiện loại 2.

6. Because people use too much… weeds, rivers are extremely polluted.
Câu này bỏ so để dùng được because, xem lại cấu trúc ở câu 1.

7. Vy had a stomachache, since she ate a big dinner.


Since và because cùng nghĩa.

8. Because his room is untidy, his mother is unhappy.


Câu này bỏ so để dùng được because, xem lại cấu trúc ở câu 1.

You might also like