Professional Documents
Culture Documents
Thuốc Khí Dung H
Thuốc Khí Dung H
Mục tiêu
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng
Trình bày tổng quan về thuốc khí dung
Nêu 2 quy trình sản xuất khí dung đóng sẵn khí đẩy ở áp suất
cao
Nêu được yêu cầu chất lượng thuốc khí dung
Phân tích được 1 số ví dụ
Nội dung
I. Đại cương
II. Phương pháp sản xuất
III. Yêu cầu chất lượng
ĐẠI CƯƠNG
Lịch sử phát triển
Định nghĩa
Định nghĩa (theo DĐVN IV)
Thuốc khí dung là dạng bào chế mà trong quá trình sử dụng, hoạt
chất được phân tán thành những hạt nhỏ trong không khí do thuốc
được nén qua đầu phun bởi một luồng khí đẩy ở áp suất cao để tới
vị trí tác dụng.
Thuốc khí dung có thể dùng ngoài da, tóc, mũi - họng, răng miệng
hoặc tai,... hay dùng để hít theo đường hô hấp có tác dụng tại chỗ
hoặc tác dụng toàn thân.
Định nghĩa
Tên gọi
Hạt thuốc thể rắn thuốc phun mù
Hạt thuốc thể lỏng thuốc phun sương
Hạt thuốc ở thể keo lỏng, độ nhớt cao thuốc phun keo
Đặc điểm
Cấu tạo: gồm 3 phần
Thuốc: gồm DC, TD
Bình chứa thuốc & đầu phun: chứa thuốc, khí nén
Chất đẩy: có chức năng nén thuốc qua đầu phun, tạo ra hệ phân
tán của thuốc trong không khí, tới nơi cần trị liệu. Chất đẩy phải
giãn nở tốt & an toàn trong sản xuất, sử dụng.
Các chất đẩy thường dùng
Đặc điểm
Đặc điểm
Sự phân tán
Ở trạng thái tĩnh (khi bảo quản)
Ở trạng thái động (khi sử dụng)
Hạt < 0,1 µm
Hạt từ 0,1-100 µm
Hạt từ 100-200 µm
Đặc điểm
Đặc điểm
Áp suất hệ
Dạng hoàn chỉnh:
Dùng máy nén khí:
Sinh dược học
Điều trị tại chỗ: hấp thu tốt tương đương các dạng thuốc bôi xoa, xúc miệng,
nhỏ mũi,... dùng ngoài da thuốc cho tác dụng nhanh hơn (thuốc gây tê, giảm
đau)
Điều trị đường hô hấp:
Đường hô hấp trên: thuốc được hấp thu rất nhanh qua hệ thống lông nhầy,
niêm mạc để tác dụng trên hệ cơ phế quản (thuốc trị hen)
Ở phổi: thuốc tác động nhanh do tác dụng tại chỗ và hấp thu tương tự đường
uống nhưng có nhiều ưu điểm
Phân loại
Theo đường sử dụng
Dùng ngoài
Dùng theo đường miệng
Dùng theo đường mũi
Dùng tại các vị trí khác:
tai, phụ khoa, hậu môn
Phân loại
Theo khí đẩy
Thuốc khí dung dùng khí nén là không khí
Thuốc khí dung dùng khí nén là khí trơ
Thuốc khí dung dùng khí nén là hỗn hợp khí
Phân loại
Theo trạng thái tập hợp của thuốc
Trạng thái 2 pha
Trạng thái 3 pha
Trạng thái bọt
Phân loại
Theo kích thước hạt
Thuốc khí dung thật
Thuốc khí dung thô
Phân loại
Theo kỹ thuật tạo khí dung
Thuốc khí dung tạo bằng máy nén khí:
Thuốc khí dung dùng khí nén đóng sẵn
Thuốc khí dung dùng piston:
Ưu điểm-nhược điểm
Ưu điểm Nhược điểm
PHƯƠNG PHÁP BÀO CHẾ
Phương pháp bào chế
Phương pháp sản xuất khí dung hoàn chỉnh chứa khí đẩy ở áp suất cao:
sử dụng 1 trong 2 quy trình
Quy trình tiến hành ở nhiệt độ thường, nén khí đẩy ở áp suất cao
Quy trình tiến hành ở nhiệt độ lạnh
Phương pháp bào chế
Quy trình tiến hành ở nhiệt độ thường, nén khí đẩy ở áp suất cao:
Áp dụng được cho cả hai trạng thái của khí đẩy: khí nén, hoặc khí nén hóa lỏng