You are on page 1of 3

Chương 1:

Buổi 3: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

I. LÝ THUYẾT

PP 1: Đặt nhân tử chung

*Phương pháp:

- Tìm các nhân tử chung là những đơn thức, đa thức có mặt trong tất cả các hạng tử.

- Phân tích mỗi hạng tử thành tích của nhân tử chung và một nhân tử khác.

- Viết nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc, viết các nhân tử còn lại của mỗi hạng tử vào trong dấu ngoặc
(và cả dấu của chúng).

*Ví dụ: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :

a) Ta có : 4x2 - 6x = 2x.2x - 3.2x = 2x( 2x - 3 ).

b) Ta có: 9x4y3 + 3x2y4= 3x2y3.3x2 + 3x2y3y= 3x2y3(3x2 + 1).

PP 2: Dùng hằng đẳng thức

*Phương pháp:

- Biến đổi đa thức ban đầu về dạng quen thuộc của hằng đẳng thức, sau đó sử dụng hằng đẳng thức để
làm xuất hiện nhân tử chung.

- Cần chú ý vận dụng linh hoạt giữa các hằng đẳng thức đáng nhớ.

*Ví dụ:

a) Ta có: 9x2 - 1 = ( 3x )2 - 12 = ( 3x - 1 )( 3x + 1 )

(áp dụng hằng đẳng thức A2 - B2 = ( A - B )( A + B ) )

b) Ta có: x2 + 6x + 9 = x2 + 2.x.3 + 32 = ( x + 3 )2.

(áp dụng hằng đẳng thức ( A + B )2 = A2 + 2AB + B2 )

PP 3: Nhóm nhiều hạng tử

*Phương pháp

- Kết hợp các hạng tử thích hợp thành từng nhóm.

- áp dụng liên tiếp các pp đặt nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức.
 Chú ý

+ Với một đa thức, có thể có nhiều cách nhóm các hạng tử một cách thích hợp.

+ Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta phải phân tích đến cuối cùng (không còn phân tích
được nữa).

+ Dù phân tích bằng cách nào thì kết quả cũng là duy nhất.

+ Khi nhóm các hạng tử, phải chú ý đến dấu của đa thức.

*Ví dụ:

a) Ta có x2 - 2xy + xy2 - 2y3 = ( x2 - 2xy ) + ( xy2 - 2y3 ) = x( x - 2y ) + y2( x - 2y )

= ( x + y2 )( x - 2y )

b) Ta có x2 + 4x - y2 + 4 = ( x2 + 4x + 4 ) - y2 = ( x + 2 )2 - y2 = ( x + 2 - y )( x + y + 2 )

PP 4: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP

*Phương pháp

Ta tìm hướng giải bằng cách đọc kỹ đề bài và rút ra nhận xét để vận dụng các phương pháp đã biết:

+ Đặt nhân tử chung

+ Dùng hằng đẳng thức

+ Nhóm nhiều hạng tử và phối hợp chúng

⇒ Để phân tích đa thức thành nhân tử.

* Chú ý

Nếu các hạng tử của đa thức có nhân tử chung thì ta nên đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc để đa
thức trong ngoặc đơn giản hơn rồi mới tiếp tục phân tích đến kết quả cuối cùng.

*Ví dụ:

) Ta có x2 + 4x - 2xy - 4y + y2 = ( x2 - 2xy + y2 ) + ( 4x - 4y ) = ( x - y )2 + 4( x - y )

= ( x - y )( x - y + 4 ).

b) Ta có: 2xy - x2 - y2 + 16 = 16 - ( x2 - 2xy + y2 ) = 16 - ( x - y )2

= ( 4 - x + y )( 4 + x - y ).
II. BÀI TẬP RÈN LUYỆN

Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

a, ( ab - 1 )2 + ( a + b )2

b, x3 + 2x2 + 2x + 1

c, x2 - 2x - 4y2 - 4y

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức sau A = x6 - 2x4 + x3 + x2 - x, biết x3 - x = 6.

FILE bài tập: https://hayhochoi.vn/cac-phuong-phap-phan-tich-da-thuc-thanh-nhan-tu-va-bai-tap-van-


dung-toan-lop-8.html

You might also like