You are on page 1of 159

www.ykhoa247.

com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Contents
ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH NHIỄM TRÙNG - TRUYỀN NHỄM 2
NHIỄM HIV/AIDS 9
HỘI CHỨNG SỐT PHÁT BAN NHIÊM TRÙNG 16
SỐT KÉO DÀI CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN 20
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG BỆNH NHIỄM KHUẨN 28
NHIỄM KHUẨN HUYẾT 31
SỐC NHIỄM KHUẨN 37
BỆNH VIÊM MÀNG NÃO MỦ 43
NHIỄM TRÙNG NHIỄM ĐỘC THỨC ĂN 50
HỘI CHỨNG VÀNG DA TRONG CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG 54
BỆNH THƯƠNG HÀN 58
BỆNH SỐT MÒ 66
BỆNH DỊCH HẠCH 70
BỆH LỴ TRỰC KHUẨN 73
BỆNH NHIỄM NÃO MÔ CẦU 80
BỆNH UỐN VÁN 84
BỆNH NHIỄM LEPTOSPIRA 91
BỆNH DỊCH TẢ 95
BỆNH NHIỄM TỤ CẦU 101
BỆNH NHIỄM VIRUS DENGUE 104
BỆNH DẠI 113
BỆNH QUAI BỊ 117
BỆNH THUỶ ĐẬU-ZONA 120
BỆNH CÚM 124
BỆNH VIÊM GAN VIRUS CẤP 128
BỆNH VIÊM NÃO NHẬT BẢN 138
BỆNH SỐT RÉT THƯỜNG 142
BỆH SỐT RÉT ÁC TÍNH 148
BỆNH LỴ AMÍP 154

1
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH NHIỄM TRÙNG - TRUYỀN NHỄM

࿿࿿࿿!䡰⥸࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿"䳜࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿#ගႣ࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿ニ Chọn một câu đúng nhất.


Bệnh nhiễm trùng-truyền nhiễm có khuynh hướng tồn tại
và phát triển là do:
A. con người không thể khống chế được bệnh.
@B. các vi sinh vật gây bệnh tìm cách đề kháng các kháng sinh mới.
C. theo thời gian người ta tìm ra nhiều tác nhân gây bệnh mới.
D. các phương pháp điều trị có nhiều tác dụng phụ.
E. qui luật phát triển tất yếu của sự vật.
23 Chọn một câu đúng nhất. Nhiễm khuẩn là A.
tình trạng một vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. @B.
tồn tại một vi khuẩn ở một nơi trong cơ thể.
C. phản ứng của cơ thể khi có một vi khuẩn xâm nhập.
D. tình trạng luôn luôn có biểu hiện triệu chứng nặng. E.
lúc vi khuẩn xâm nhập nhưng không triệu chứng.
24 Chọn một câu đúng nhất. Vi khuẩn ký sinh ở
người A. đôi khi có lợi cho cơ thể.
B. hoàn toàn không lợi gì cho cơ thể.
C. không gây bệnh dưới mọi điều kiện
nào. D. là một hàng rào bảo vệ cơ thể.
@E. đều có khả năng sinh tổng hợp giúp cho cơ thể.
25 Tác nhân gây bệnh nào sau đây thuộc lớp vi khuẩn nhưng có thể xếp vào lớp virus:
@A. Prion.
B. Virus.
C. Nấm bậc thấp.
D. Chlamydia. E.
Ký sinh trùng.
26 Chọn một câu đúng nhất. Virus là tác nhân
A. chỉ tồn tại ở nội bào và có thể gây bệnh cho tế bào.
B. chỉ được kết cấu các acid amin và chuổi peptide.
@C. tồn tại nội bào và phát triển ở nguyên sinh chất.
D. gây ra bệnh creutzfeldt jacob.
E. sản sinh ra virus khác bằng cách phân đôi.
23 Chọn một câu đúng nhất. Trong dịch tễ học bệnh truyền nhiễm
A. bệnh lẻ tẻ, không lây lan gọi là bệnh lưu hành địa phương.
@B. dịch lưu hành địa phương lây lan dễ nhưng hạn chế ở địa phương
đó. C. bệnh gây đại dịch có qui mô lây lan lớn trong một địa phương hạn
chế. D. hình thái dịch hay gặp là dịch lớn - đại dịch.
E. bệnh gây dịch lớn xảy ra trên phạm vi một lục địa.
24 Chọn một câu đúng nhất. Trong bệnh truyền nhiễm, nguồn lây
A. gồm người bị bệnh và người lành mang mầm bệnh.
@B. là nơi tồn tại tự nhiên của tác nhân gây bệnh.
C. là nơi tồn tại tình cờ của tác nhân gây bệnh.
D. gồm người bệnh và động vật bị bệnh.
E. được cách ly vẫn chưa phòng ngừa được lây lan.

2
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

23 Chọn một câu đúng nhất. Lây truyền trong bệnh truyền
nhiễm A. qua chất thải của người bệnh gọi là lây gián tiếp.
B. qua thức ăn nhiễm khuẩn thường lây lan nhanh và
rộng. C. qua áo quần của bệnh nhân gọi là lây trực tiếp.
D. lúc chăm sóc vết thương gọi là lây gián tiếp.
@E. mà qua côn trùng gọi là lây gián tiếp.
24 Câu nào sau đây không phù hợp với cách lây truyền trong bệnh truyền
nhiễm. @A. Đa số tác nhân gây bệnh lây truyền qua da lành.
B. Lây qua đường sinh dục gặp ở người hoạt động tình dục bừa
bãi. C. Bệnh lây qua đường hô hấp rất khó kiểm soát.
D. Cách ly nguồn truyền bệnh là cơ sở phòng ngừa bệnh truyền nhiễm.
E. Kiểm soát việc lây truyền tuỳ thuộc nhiều vào ý thức mỗi cá thể.
25 Câu nào sau đây không thích hợp với khả năng của vi khuẩn gây bệnh.
A. Có 3 tính chất: độc tính, tạo độc tố, tạo các enzyme.
B. Độc tính vi khuẩn gồm có 3 đặc điểm.
@10.Vi khuẩn lao là loại vi khuẩn nội bào bắt buộc.
D. Vi khuẩn nội bào bắt buộc không có khả năng sinh mủ cao.
E. Vi khuẩn không đề kháng được sự thực bào không gây bệnh được.
23 Câu nào sau đây không thích hợp với khả năng sinh bệnh của vi
khuẩn. A. Salmonella là vi khuẩn sinh mủ kém.
B. Các rickettsia là các vi khuẩn sinh mủ kém. C.
Các vi khuẩn sinh mủ mạnh có độc lực mạnh.
D. Nội mạc mạch máu viêm gặp trong bệnh do rickettsia.
@E. Vi khuẩn ngoại bào bắt buộc gây hiện tượng quá mẫn chậm.
24 Chất nào sau đây không phải là độc tố của vi khuẩn:
23 Lipopolysaccharide
24 Botulinum
25 Exfoliatine
@D. Streptokinase
E. Toxin erythrogene.
23 Chất nào sau đây gây vỡ màng bạch cầu.
A. Hemolysine
@B. Streptolysin O,
S. C. Hyaluronidase
D. Enterotoxin
E. Exfoliatine
24 Câu nào sau đây phù hợp với bệnh sinh virus.
A. Virus gây bệnh bằng gây tác hại trực tiếp lên tế bào đích.
B. Khi tiếp cận tế bào đích virus xâm nhập vào trong tế bào đích ngay.
@C. Sau khi vào cơ thể virus có một giai đoạn luân lưu trong máu.
D. Virus gây tổn thương bộ máy di truyền của tế bào đích khi xâm nhập.
E. Virus nằm yên trong cơ thể, chỉ gây bệnh khi nào cơ thể có bệnh khác.
23 Chất nào sau đây không phải enzyme của vi khuẩn
A. Bêtalactamase.
B. Chloramphenicol
acetylase. C. Hyaluronidase.

3
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@D. Exfoliatine
E. Streptokinase.
23 Chất nào sau đây của vi khuẩn có tác dụng gây ỉa chảy
A. Exfoliatine.
B. Toxin erythrogene
C.
Lipopolysaccharide.
D. Streptokinase.
@E. Enterotoxin.
24 Virus nào sau đây tồn tại lâu trong cơ thể người mà ít khi biểu hiện bệnh.
A. Virus cúm gà. B.
HIV/AIDS virus.
@C. Herpès virus.
D. Virus gây bệnh viêm gan
A. E. Virus gây bệnh quai bị.
25 Trong cơ thể người virus có thể nhân lên và phát triển nhờ
A. kết dính với receptor của tế bào đích.
@B. vào các acid nhân của tế bào đích để sinh tổng hợp.
C. vào giai đoạn luân lưu trong máu.
D. sự phản ứng của miễn dịch tế bào cơ thể.
E. vào sự phân đôi của virus.
23 Đặc điểm gây bệnh nào sau đây thuộc về nấm bậc thấp.
A. Khả năng gây bệnh đa dạng, phức tạp.
B. Có thể sống nội bào hoặc ngoại bào. C.
Không gây ra phản ứng quá mẫn cảm.
@D. Nhân lên và phát triển trong mô dưới dạng
sợi. E. Chủ yếu gây đáp ứng miễn dịch thể dịch.
24 Điều kiện nào sau đây làm dễ cho sự xâm nhập của vi khuẩn qua da
nhất. A. Thay đổi độ pH của da
B. Rối loạn vi khuẩn chí của da.
C. Các tuyến mồ hôi tiết thiếu các acid
béo. D. Vết xây xát da do cào cấu.
@E. Vết trầy da do bỏng rộng
25 Yếu tố nào sau đây làm dễ cho nhiễm khuẩn da nhất.
A. Thay đổi vi khuẩn chí ở da.
B. Tắc các tuyến mồ hôi.
C. Thiếu bacteriocin do vi khuẩn chí tiết ra.
D. Thừa các acid béo ở da làm cho da nhờn.
@E. Có vết cắn của động vật ở da.
23 IgA của niêm mạc hô hấp có các chức năng, ngoại trừ.
A. Chống vi khuẩn và virus kết dính vào tế bào biểu mô.
B. Có khả năng trung hoà kháng nguyên của vi khuẩn tại
chổ. @C. Có khả năng gây cảm ứng miễn dịch tế bào.
D. Chống sự xâm nhập vi khuẩn và virus.
E. Có khả năng diệt khuẩn và diệt virus.
24 Thành phần nào sau đây không có mặt ở niêm mạc hô
hấp. @A. Kháng thể IgG.

4
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Kháng thể IgA.


B. Biểu mô lông rung động.
C. Các tế bào tiết chất nhày.
D. Lysozyme tham gia diệt khuẩn và virus.
23 Yếu tố nào sau đây không tham gia chống nhiễm khuẩn đường tiêu
hoá. A. Vi khuẩn chí.
B. Nhu động.
C. Acid dạ dày.
D. Dịch mật.
@E. Amylase.
24 Điều kiện nào sau đây ít bị nhiễm khuẩn nhất.
A. Cắt 2 phần dạ dày.
B. Sỏi ống mật chủ.
C. Sỏi ống dẫn tiểu.
@D. Đặt ống thông tiểu tạm thời.
E. Đặt van tim nhân tạo.
23 Phản ứng viêm của vật chủ có một số biểu hiện bên trong, ngoại
trừ. A. Liên quan đến bổ thể.
B. Liên quan đến tiến trình đông máu tại
chổ. C. Xuất hiện các kinin.
@D. Biểu hiện dấu hiệu viêm.
E. Có sự tụ tập bạch cầu ở ổ viêm.
24 Hiện tượng viêm tại chổ không có sự tham gia của
A. Bổ thể.
B. Interleukin 1.
C. Interleukin 6.
D. Interleukin 8.
@E. Interleukin 10.
23 Yếu tố nào sau đây có tác dụng huy động và hoạt hoá bạch cầu đa nhân trung tính.
A. Tumor necrosis
factor. B. Interleukin 1.
C. Interleukin 6.
@D. Interleukin
8. E. Interleukin
10.
24 Hiện tượng nào sau đây không có mặt trong hiện tượng viêm khu trú.
A. Tế bào nội mạc mạch máu dính tế bào viêm.
B. Tiêu protein của tổ chức.
@C. Xuất hiện co mạch tại chổ gây hoại tử.
D. Xuất hiện xuất tiết tại chổ.
E. Đau nhức tại chổ viêm.
23 Thành phầnh nào sau đây không tham gia vào hiện tượng thực bào.
@A. Chromosome
B. Bach cầu đa nhân trung
tính. C. Đơn nhân đại thực bào.
D. Thành phần bổ thể.
E. Phần Fc của IgG.

5
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

23 Tính chất nào sau đây không thuộc đại thực


bào. A. Tuần hoàn trong máu.
B. Di chuyển trong các phế nang.
C. Di chuyển chậm hơn bạch cầu đa nhân trung tính.
D. Thực bào giống bạch cầu đa nhân trung tính. @E.
Lệ thuộc nhiều vào các yếu tố cố định vi khuẩn.
24 Đặc điểm đại thực bào giống bạch cầu đa nhân trung tính, ngoại
trừ. A. Di chuyển được qua thành mạch.
B. Thực bào vật lạ và vi
khuẩn. C. Có mặt tại ổ viêm.
D. Có ứng động hoá học dương tính.
@E. Vai trò thông tin kháng nguyên cho tế bào miễn dịch.
25 Yếu tố sau đây thuộc miễn dịch thể dịch không đặc hiệu, ngoại trừ.
@A. IgG.
B. Bổ thể.
C. Phức hợp tấn công màng.
D. C5a.
E. Lysosyme.
26 Thành phần sau đây được gọi là phức hợp tấn công màng.
23 C3-C5-C6.
24 C5-C6-C7.
@C. C7-C8-C9.
23 Opsonisant.
24 Lysosyme.
35. Phản ứng đặc hiệu của cơ thể có đặc điểm, ngoại trừ.
23 Đáp ứng miễn dịch đối với tác nhân gây bệnh.
24 Đạt được trong lần nhiễm khuẩn đầu tiên.
25 Thông qua miễn dịch thể dịch.
26 Có sự tham gia của miễn dịch tế bào.
@E. Không bao giờ tạo ra hiện tượng bệnh lý.
23 Loại globulin miễn dịch nào sau đây tăng nồng độ trong máu ở các bệnh dị ứng.
A. IgA.
B. IgM.
C. IgG.
@D.
IgE. E.
IgD.
24 Thành phần nào sau đây tham gia gián tiếp vào miễn dịch tế bào.
A. Tế bào lymphô T.
B. Đại thực bào.
C. Tế bào diệt.
@D. Lymphô B.
E. Cytokine.
23 Interferon được tế bào tiết ra trong trường
hợp A. nhiễm vi khuẩn ký sinh nội bào.
B. nhiễm vi khuẩn ký sinh ngoại
bào. C. nhiễm nấm bậc thấp.

6
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. nhiễm ký sinh trùng.


@E. nhiễm virus.
Trường hợp nào sau đây gợi ý thuộc về nhiễm trùng khu vực:
A. Nóng, đỏ, sưng, đau tại chổ; không sưng đau hạch khu vực; không nhức đầu.
B. Nóng, đỏ, sưng, đau tại chổ và lan rộng; nhức đầu nhiều và mệt mỏi toàn thân.
@C. Nóng, đỏ, sưng, đau lan rộng; sưng đau hạch khu vực; nhức đầu nhẹ, mạch
thường.
D. Nóng, đỏ, sưng, đau lan toả; mạch nhanh; nhức đầu nhiều và mệt mỏi toàn thân.
E. Nóng, đỏ, sưng, đau lan toả; sưng hạch khu vực; nhức đầu nhiều, môi khô lưỡi bẩn.
Điểm nào sau đây không phù hợp với tính chất thời kỳ ủ bệnh của một tác nhân gây
bệnh:
A. Đa số trường hợp thời kỳ này không có triệu chứng.
@B. Mỗi tác nhân gây bệnh có thời kỳ này không đổi.
C. Là khoảng thời gian tác nhân gây bệnh nhân lên và phát triển.
D. Ngắn dài tuỳ tác nhân gây bệnh.
E. Có sự tham gia của các yếu tố nội tại của cơ thể bệnh nhân.
Thời kỳ khởi phát điển hình của bệnh truyền nhiễm không có đặc điểm sau: A.
Có các triệu chứng lâm sàng sơ khởi.
B. Một số trường hợp có thể định hướng cho chẩn đoán.
@C. Là thời kỳ tác nhân gây bệnh chưa gây tổn hại cơ thể.
D. Sắp xếp tuần tự các triệu chứng có thể gợi ý cho chẩn
đoán. E. Thường khởi đầu với sốt, đôi khi kèm rét run.
Thời kỳ toàn phát điển hình của bệnh truyền nhiễm không có tính chất sau: A.
Các biểu hiện lâm sàng tương đối đầy đủ.
B. Thường xuất hiện đáp ứng viêm toàn thân.
C. Có sự biến đổi về mặt miễn dịch của cơ thể.
@D. Bạch cầu trong máu tăng.
E. Có biểu hiện các triệu chứng tổng quát.
Thời kỳ lui bệnh của một bệnh nhân truyền nhiễm có thể xảy ra như sau, ngoại trừ. A.
Tiếp đến là thời kỳ hồi phục.
B. Có thể xuất hiện một số biến chứng.
C. Khỏi bệnh có thể tạm thời rồi bệnh tái lại.
@D. Có miễn dịch bền với tất cả các trường
hợp. E. Khỏi bệnh nhưng có thể có di chứng.
Xét nghiệm nào sau đây được gọi là xét nghiệm đặc hiệu.
A. Tăng eosinophile máu khi nhiễm giun đũa ở ruột.
B. Tăng lymphô trong nước não tuỷ khi viêm màng não virus.
C. Tăng protein C phản ứng trong máu khi viêm màng não mủ.
@D. Tìm kháng nguyên của vi khuẩn hoà tan trong nước não tuỷ khi viêm màng não
mủ.
E. Tăng tốc độ lắng máu trong bệnh lao phổi.
Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, sốt 3805c, bệnh đã 2 ngày, triệu chứng khác không rõ. Nên
xử trí:
A. Cho kháng sinh và theo dõi.
B. Cho thuốc hạ nhiệt và theo dõi.
@C. Thăm khám kỷ, theo dõi bệnh nhân.

7
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. Cho kháng sinh và hạ nhiệt, rồi về.


E. Khuyên bệnh nhân đi về, không dùng thuốc gì.
Khi dùng corticoid kéo dài có thể gây nhiều tác dụng phụ và có thể giảm sức đề kháng
chống nhiễm khuẩn của cơ thể.
@A: Đúng.
B: Sai.
Tiêm chích tĩnh mạch là điều kiện gây nhiễm khuẩn tại chổ và là tiền đề của nhiễm
khuẩn toàn thân.
@A: Đúng.
B: Sai.
Sau khi ghép cơ quan, người ta bắt buộc phải dùng thuốc ức chế miễn dịch, vì vậy
mà những bệnh nhân được ghép cơ quan dễ nhiễm trùng.
@A: Đúng.
B: Sai.
Suy cho cùng các bệnh lý về chuyển hoá không có mối liên quan gì đến các bệnh
lý nhiễm trùng về mặt hậu quả.
@A: Đúng.
B: Sai.
Chắc rằng trong tương lai người ta còn tìm ra thêm nhiều nguyên nhân gây nhiễm
trùng của những bệnh đã và đang chưa xác định được nguyên nhân.
@A: Đúng.
B: Sai.
Theo bản chất, vi khuẩn có thể có lợi cho cơ thể người thì vĩnh viển không bao giờ gây
bệnh.
Đúng.
@B: Sai.
52. Một bệnh truyền nhiễm chỉ xảy ra trên phạm vi một địa phương hẹp được gọi là
bệnh lưu hành địa phương.
@A: Đúng.
Sai.
Người ta có thể dựa vào các triệu chứng và dấu hiệu để nhận định mức độ nhiễm trùng
trên lâm sàng.
@A: Đúng.
B: Sai.
Các triệu chứng lâm sàng của bệnh truyền nhiễm nói chung không bị ảnh hưởng của
các yếu tố bên trong của cơ thể.
Đúng
@B: Sai.
55. Trong thời kỳ khởi phát của bệnh truyền nhiễm thường đã biểu hiện đa số các biến
chứng.
Đúng.
@B: Sai
56. Xét nghiệm ELISA để phát hiện một tác nhân gây bệnh trên một bệnh nhân mắc
bệnh truyền nhiễm cụ thể là xét nghiệm đặc hiệu.
@A. Đúng
B. Sai

8
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

NHIỄM HIV/AIDS

Nhiễm HIV là một bệnh: A.


Rất dễ lây
@B. Tương đối khó lây so với các bệnh truyền nhiễm
khác. C. Lây khi tiếp xúc với người nhiễm HIV.
D. Chỉ lây khi có quan hệ tình dục hay nhận máu của người nhiễm
HIV E. Chỉ lây khi tiếp xúc với dịch tiết của người nhiễm HIV.
Virut HIV là virut:
A. Có thể tích hợp ARN của virut vào ADN tế bào vật
chủ @B. Có thể tổng hợp ADN từ ARN của virut.
C. Dùng men sao chép ngược để tổng hợp ADN virut từ ARN của ribosome.
D. Tấn công vào mọi tế bào miễn dịch của vật chủ.
E. Chỉ tấn công vào tế bào lympho T CD4(+) của người.
Trong các dịch của người nhiễm HIV được nêu sau đây, dịch nào có nồng độ virut
thấp nhất:
A. Dịch não tủy.
B. Dịch màng bụng
C. Dịch tiết sinh dục
D. Dịch khớp
@E. Sửa mẹ.
Giai đọan nào của quá trình nhiễm HIV có nồng độ virut trong máu cao nhất trong các
giai đoạn được kể sau đây
@A. Thời kỳ sơ nhiễm
B. Thời kỳ tiềm ẩn.
C. Thời kỳ cửa sổ.
D. Thời kỳ có phức hợp cận AIDS
E. Khi bệnh nhân có biểu hiện nhiễm trùng .
Giai đoạn cửa số là giai đọan trong nhiễm HIV: A.
Virut không nhân lên, do đó không phát hiện được.
B. Cơ thể chưa sản xuất kháng thể nên mọi xét nghiệm đều âm tính.
@C. Bắt đầu xuất hiện kháng thể với nồng độ chưa cao, virut thì ẩn trong các hạch
bạch huyết nên không phát hiện được.
D. Các xét nghiệm thông thường âm tính, nhưng nếu có các xét nghiệm cao cấp thì
vẫn có thể phát hiện được.
E. Là giai đọan tạm lui bệnh.
Một người được kết luận bị nhiễm HIV khi:
A. Một trong các xét nghiệm tìm kháng thể kháng HIV (+).
@B. Xét nghiệm Western- Blot (+) ngay lần đầu tiên.
C. Ít nhất 2 trong 3 xét nghiệm: test nhanh, ELISA, Western-Blot. . (+)
D. Chỉ cần một test ELISA (+)
E. Tất cả xét nghiệm (+) lần đầu tiên đều chưa chắc chắn mà cần phải làm lại lần thứ
hai sau 3 tháng mới kết luận được.
Một người có nguy cơ nhiễm HIV, xét nghiệm máu âm tính, kể cả với xét nghiệm
Western-Blot. Anh (hay chị) kết luận:
A. Chắc chắn không nhiễm HIV.

9
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Nhiễm HIV ở giai đọan sơ nhiễm.


C. Nhiễm HIV ở giai đọan cửa sổ.
D. Cần làm thêm test ELISA, nếu âm tính mới kết luận không nhiễm.
@E. Phải xét nghiệm lại sau 3 tháng với Western Blot mới kết luận được.
Theo thông báo của bộ Y tế Việt Nam, ta có thể kết luận nhiễm HIV với xác suất sai
lầm rất nhỏ khi:
A. Bệnh nhân có kết quả 3 lần (+) với một trong ba test đang được xử dụng: tét nhanh
(Serodia), ELISA, Western-Blot.
B. Bệnh nhân có kết quả (+) 3 lần với test ELISA với một kit kháng nguyên bất kỳ.
@C. Bệnh nhân có kết quả (+) 2 lần với 2 test ELISA với kit kháng nguyên khác nhau.
D. Chỉ cần một lần (+) với xét nghiệm ELISA trở lên.
E. Chỉ kết luận được khi các xét nghiệm được thực hiện cách nhau 3 tháng.
Trên lâm sàng, những triệu chứng nào cho phép khẳng định nhiễm HIV: A.
Sụt cân trên 10% trọng lượng cơ thể.
C. Sốt kéo dài trên một tháng
D. Tiêu chảy kéo dài trên một tháng.
@E. Có các triệu chứng của sơ nhiễm HIV.
Biểu hiện lâm sàng chỉ gợi ý chứ không đủ để khẳng định nhiễm HIV. Tiêu chuẩn
nào sau đây cho phép xếp một người nhiễm HIV vào giai đọan AIDS:
@A. Nhiễm lao.
B. Thường hay bị nhiễm trùng.
C. Tế bào lympho T CD4+ giảm nhiều so với lần xét nghiệm trước.
D. Nhiễm nấm Candidase nói chung.
E. Có hội chứng suy mòn
Về thuốc kháng HIV, hiện nay:
@A. Có thể khống chế được virut, nhưng không tiêu diệt được hết HIV trong cơ thể.
B. Có thể diệt tận gốc HIV, nhưng bệnh vẫn cứ tiếp tục vì cơ thể đã bị hủy họai hệ
miễn dịch.
C. Chỉ có tính chất tâm lý, chứ thực sự chưa có thuốc kháng HIV có hiệu quả.
D. Có thể thực sự chữa lành nhiễm HIV, nhưng quá đắt nên chưa thể phổ biến công
khai được.
E. Thuốc chỉ có tính chất phòng bệnh chứ không có tính chất điều trị.
Để phòng một số bệnh nhiễm trùng cơ hội trong nhiễm HIV/AIDS, thuốc nào sau đây
tỏ ra phù hợp với các nước đang phát triển nhờ giá rẻ và khá phổ biến:
@A. Phối hợp sulfamethoxazole và trimethoprime.
B. AZT và lamivudin.
Acyclovir
Nystatine
Orfloxacine.
Những người trong gia đình người nhiễm HIV:
A. Có thể sống chung bình thường (nhưng không được quan hệ tình dục) với người
nhiễm vì không lây.
B. Phải cách ly người bệnh vì có khả năng lây nhiễm.
@C. Có thể sống chung gần như bình thường, nhưng phải biết cách phòng lây nhiễm,
dưới sự hướng dẫn cụ thể của BS chuyên môn.

10
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. Trong giai đọan tiềm ẩn, có thể sống chung, còn đến giai đọan AIDS thì phải cách
ly.
E. Chỉ có thể sống chung trong giai đoạn sơ nhiễm ban đầu.
Một người không có quan hệ tình dục, không dùng chung bơm và kim tiêm với
người nhiễm HIV, vẫn có thể lây HIV:
A. Do tai nạn.
@B. Do tình cờ xử dụng dao cạo râu chung với người nhiễm HIV ở tiệm hớt tóc.
Do dùng chung áo quần có mồ hôi của người nhiễm.
Do sống chung với người nhiễm HIV
Do xử dụng chung quần lót với người nhiễm HIV.
15. Thai phụ nhiễm HIV, thai nhi sẽ:
Chắc chắn nhiễm HIV
Chắc chắn không nhiễm nếu thai phụ có uống thuốc kháng HIV
Chỉ nhiễm trong thời gian chu sinh
Chỉ có thể nhiễm khi nuôi con bằng sửa mẹ
@E. Xác suất nhiễm HIV giảm rất thấp khi có các dự phòng thích đáng nhưng vẫn
không thể triệt tiêu khả năng trẻ bị nhiễm HIV.
16. Trong các câu dưới đây, câu nào không đúng: Mẹ nhiễm HIV(+), truyền cho con:
Trong thai kỳ
Trong thời gian chu sinh
Sau khi sinh khi cho con bú
@D. Cho con tạng để ghép
Nếu có biện pháp phòng bệnh thì con không nhiễm HIV.
17. Phòng nhiễm HIV cho thai nhi khi mẹ dương tính bằng cách:
Cho mẹ uống thuốc AZT trong thai kỳ
Dùng một số thuốc trong như Nevirapin trong thời gian sinh nở cho mẹ
Dùng ngay thuốc kháng HIV cho trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh ra.
@D. Tất cả các biện pháp trên đều đúng và phải áp dụng đồng thời khi có đủ điều
kiện.
Chỉ cần dùng một trong ba biện pháp nêu trên là đủ để phòng nhiễm HIV cho cháu.
18. Một số nước vẫn tiếp tục cho trẻ bú sửa mẹ dù mẹ HIV (+) vì
Nồng độ HIV trong sửa mẹ rất thấp, không thể lây truyền qua đường tiêu hoá. Hơn
nữa, HIV sẽ bị huỷ bởi dịch vị và các enzyme tiêu hóa.
@B. Vì lý do kinh tế, trẻ sẽ bị chết do suy dưỡng trước khi chết do HIV
Vì tập quán: mẹ phải cho con bú, nếu không sẽ không được cộng đồng công nhận có
liên hệ mẹ con
Do trình độ y tế kém phát triển, người mẹ không biết cho con bú có thể lây nhiễm
HIV
Vẫn cho bú mẹ được khi người mẹ chưa đến giai đoạn AIDS
19. Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào có tính
chất riêng cho khu vực Ðông nam Á:
Lao
@B. Nhiễm nấm Penicillum marneffei
Nhiễm nấm Candida nội tạng
Viêm phổi do Pneumocystis carinii
Nhiễm Cryptoccoccus neoforman

11
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào phổ biến
nhất ở Việt Nam
@A. Lao
B. Nhiễm nấm Penicillum marneffei
C. Nhiễm nấm Candida nội tạng
D. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
E. Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, tác nhân gây bệnh
nào vốn có mặt thường xuyên trong cơ thể:
Lao
Nhiễm nấm Penicillum marneffei
@C. Nhiễm nấm Candida nội tạng
Viêm phổi do Pneumocystis carinii
Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
22. Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào phổ biến
các nước châu Âu và Bắc Mỹ:
Lao
Nhiễm nấm Penicillum marneffei
Nhiễm nấm Candida nội tạng
@D. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
E. Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào có thể dự
phòng được với Bactrim (Trimethoprime và sulfamethoxazole)
Lao
Nhiễm nấm Penicillum marneffei
Nhiễm nấm Candida nội tạng
@D. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
E. Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào có thể
xuất hiện ở người nhiễm HIV ngay cả khi tình trạng miễn dịch đang còn khá
tốt @A. Lao
B. Nhiễm nấm Penicillum marneffei
C. Nhiễm nấm Candida nội tạng
D. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
E. Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
Theo dõi bệnh nhân nhiễm HIV là:
A. Theo dõi tình trạng miễn dịch của bệnh nhân, bằng cách đếm số lượng tế bào T
CD4+.
B. Theo dõi nồng độ virut HIV trong máu bệnh nhân.
C. Theo dõi sự xuất hiện sớm của các bệnh nhiễm trùng và ung thư cơ hội.
D. Theo dõi tác dụng phụ của các thuốc bệnh nhân đang phải xử dụng kéo dài.
@E. Tuỳ thuộc vào giai đoạn và hoàn cảnh của từng bệnh nhân để quyết định phương
thức theo dõi thích hợp.
Trong hoàn cảnh của nước ta theo dõi bệnh nhân nhiễm HIV ở hầu hết các tuyến
tỉnh chỉ có thể: Theo dõi tình trạng miễn dịch của bệnh nhân:
A. Bằng cách đếm số lượng tế bào T CD4+.

12
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Theo dõi nồng độ virut HIV trong máu bệnh nhân.


@C. Theo dõi sự xuất hiện sớm của các bệnh nhiễm trùng và ung thư cơ hội.
D. Theo dõi tác dụng phụ thuốc kháng HIV mà bệnh nhân đang phải xử dụng kéo
dài. E. Theo dõi sinh hoạt tình dục và ma túy của bệnh nhân
Khi phát hiện bệnh nhân rơi vào giai đoạn AIDS, trong hoàn cảnh nước ta hiện nay,
bệnh nhiễm trùng cơ hội nào có thể phòng được cho bệnh nhân:
Lao
Nhiễm nấm Penicillum marneffei
Nhiễm nấm Candida nội tạng
@D. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
E. Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
Loại thuốc kháng HIV nào đang được sản xuất tại nước ta (tính đến năm 2004):
A. AZT.
B. Lamivudine
@C. Lamdizivir (phối hợp hai thuốc trên)
D. Loại anti-protease
E. Nước ta chưa sản xuất được thuốc kháng HIV nào.
Dù có đủ thuốc kháng HIV, nhiễm HIV vẫn là một bệnh đáng sợ ngay ở các nước
phát triển vì:
A. Giá cả vẫn quá cao
B. Thuốc có nhiều tác dụng phụ, bệnh nhân không thể dùng lâu dài được.
C. Hiện tượng kháng thuốc của virut nhanh
@D. Sự lan truyền HIV quă nhanh.
E. Thuốc kháng HIV tương tác đối kháng với các chất ma túy.
Ở nước ta, thuốc kháng HIV được ưu tiên dành cho các trường hợp sau, ngoại trừ: A.
Tai nạn nghề nghiệp ngành y tế. .
B. Thai phụ HIV (+)
C. Trẻ sinh ra nhiễm HIV
@D. Tai nạn nhiễm HIV khi thi hành nhiệm vụ chống tệ nạn xã hội (mãi dâm, ma
túy) E. Người có chức vụ quan trọng trong xã hội
Virut HIV là virut:
A. Chỉ tấn công tế bào lympho T CD4+.
B. Tấn công tất cả các tế bào lympho.
C. Tấn công bất cứ tế bào nào có mang phân tử CD4.
@D. Tấn công các tế bào có phân tử CD4 và một số đồng thụ thể tương ứng.
E. Tấn công các tế bào thuộc hệ miễn dịch trung gian tế bào.
Virut HIV tích hợp mã di truyền vào ADN của tế bào vật chủ bằng cách A.
Tích hợp trực tiếp RNA của virut vào nhân tế bào.
@B. Tổng hợp DNA theo mã di truyền của virut rồi mới tích hợp vào nhân tế bào.
C. Virut không cần tích hợp vào DNA tế bào vật chủ mà trực tiếp điều khiển tế bào
bằng mã đi truyền độc lập của chính virut.
D. RNA của virut điều hành tế bào xâm nhập từ Ribosome chứ không cần tích hợp vào
DNA của tế bào chủ.
E. Nhờ men sao chép ngược RT, virut phá hủy DNA của tế bào vật chủ và như thế chỉ
còn acid nhân của virut điều khiển tế bào.

13
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Men protease cần cho virut HIV để:


@A. Phóng thích các virut thế hệ tiếp theo, sau khi đã hoàn chỉnh quá trình nhân lên
trong tế bào.
B. Thủy phân các protein màng tế bào vật chủ để virut có thể xâm nhập vào bên trong.
C. Thủy phân các protein của nhân tế bào vật chủ để virut tích hợp được acid nhân của
nó vào DNA của tế bào.
D. Phá hủy các protêin của tế bào vật chủ, chỉ để lại các thành phần cần thiết cho quá
trình nhân lên của virut.
E. Thủy phân các protein trong DNA của tế bào vật chủ để DNA của virut tích hợp
được.
Virut HIV có khả năng thay đổi kháng nguyên cao vì:
A. Mã di truyền của kháng nguyên vỏ gp 121 có tần số đột biến cao.
B. Cấu trúc RNA của virut không bền, dễ đột biến khi gặp các tác nhân bên ngoài kích
thích
C. Do hiện tượng chọn lọc của hệ miễn dịch cơ thể, chỉ để lại những virut nào có đột
biến
@D. Do hiện tượng sao chép ngược thường có nhiều sai sót khi dịch và sao mã.
E. Do tế bào vật chủ phản ứng, không để cho virut nhân lên một cách thuận lợi, tạo
nên nhiều sai sót cho thế hệ virut tiếp theo.
Khi phải truyền máu, phương pháp tốt nhất để không nhiễm HIV là A.
Chỉ truyền máu đã được xét nghiệm HIV (-).
B. Chỉ truyền máu đã được đưa lên nhiệt độ cao để giết
HIV. C. Chỉ truyền máu làm tủa lạnh để bất hoạt HIV.
@D. Chỉ truyền máu tự thân.
E. Chỉ truyền máu đã xử lý bằng tia cực tím để giết virut HIV.
Nếu bạn có một lần quan hệ tình dục với người nhiễm HIV bạn sẽ A.
Chắc chắn đã nhiễm HIV
B. Chỉ nhiễm khi người bạn tình ở giai đoạn AIDS.
C. Chỉ nhiễm khi bạn hay người tình đang mắc thêm một bệnh lây qua tình dục
khác. @D. Có nguy cơ cao nhiễm HIV, nhưng cũng có thể chưa nhiễm.
E. Chỉ nhiễm khi người bạn tình đang ở giai đoạn sơ nhiễm.
Thuốc kháng HIV hiện nay được chia làm bao nhiêu nhóm:
A. Hai nhóm: kháng men sao chép ngược và nhóm kháng protease.
B. Ba nhóm:nhóm có cấu trúc nucleoside, nhóm không có nucleoside và nhóm
antiprotease.
C. Bốn nhóm: nhóm ức chế men sao chép ngựoc, nhóm ngăn cản virut xuyên màng tế
bào, nhóm ức chế khả năng nhân lên và nhóm antiprotease.
@D. Ba nhóm: Ngăn cản virut xuyên màng tế bào, ức chế men sao chép ngược, anti-
protease
E. Cả 4 câu A, B, C, D đều giống nhau, chỉ khác ở cách diễn giải.
Trong các thuốc sau đây, thuốc nào vừa có thể ngăn cản sự nhân lên của cả virut viêm
gan B lẫn HIV:
AZT.
ddI
ddc @D.
3TC

14
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

E. Nevirapin
Phòng bệnh HIV lây qua đường tình dục là:
A. Chung thuỷ, chỉ quan hệ tình dục với một người.
B. Không quan hệ tình dục.
C. Không quan hệ tình dục khi có nhiễm một bệnh STD khác.
@D. Tình dục an toàn.
E. Tình dục kiểu miệng sinh dục.
Trong nhiễm HIV, câu nào sau đây đúng:
@A. Nhiễm HIV có thể lây ngoài đường tiêm chích, tình dục và mẹ truyền sang con.
B. Nếu đủ 3 loại thuốc, có thể diệt được virut HIV.
C. Lao không được xếp vào bệnh cơ hội vì có thể gây bệnh cho cả người không suy
giảm miễn dịch.
D. Nhờ nỗ lực của toàn thế giới, hiện nay đại dịch HIV đang giảm trên phạm vi toàn
cầu.
E. Luôn luôn đồng nhiễm HIV và viêm gan siêu vi B hay C ở người tiêm chích ma
túy.
Nhiễm HIV là một bệnh có khả năng lây lan rất nhanh trên toàn cầu: A.
Đúng.
@B. Sai
Có thể khẳng định một người nhiễm HIV khi có một xét nghiệm ELISA về HIV
dương tính:
Đúng.
@B. Sai
43. Có thể khẳng định một người có cả 3 xét nghiệm ELISA đều âm tính là không
nhiễm HIV:
Đúng
@B. Sai
Một người nhiễm HIV (+), có phản ứng bì tuberculin dương tính thì chắc chắn có
nhiễm lao kèm theo:
Đúng
@B. Sai
45. Một người nhiễm HIV (+) có phản ứng bì với tuberculin âm tính thì không nhiễm
lao:
Đúng
@B. Sai.
Người nhiễm HIV phải luôn luôn được theo dõi không những về mặt lâm sàng mà
còn về mặt hành chánh dân sự:
Đúng
@B. Sai
47. Thuốc kháng HIV được xử dụng cho mọi người nhiễm HIV
Đúng.
@B. Sai
Thuốc kháng HIV có thể sử dụng cho người vừa mới phơi nhiễm HIV để phòng
bệnh:
@A. Đúng
B. Sai

15
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

HỘI CHỨNG SỐT PHÁT BAN NHIÊM TRÙNG

Ban sẩn phân biệt với ban dạng mảng nhờ vào:
A. Màu sắc: Dạng mảng chỉ có thể màu đỏ, còn sẩn có thế có nhiều màu khác nhau.
@B. Kích thước: ban sẩn < 5mm, còn mảng > 5mm.
C. Ðộ gồ lên khỏi mặt da: sẩn nhô lên khỏi mặt da, mảng thì không gồ lên.
D. Dạng sẩn thường do phản ứng của các lớp bì, dạng mảng là do phản ứng mao mạch
E. Dạng sẩn chỉ gặp trong các bệnh có tính kích ứng hay dị ứng da, dạng mảng có thể
gặp trong các loại bệnh khác nhau
Ban dạng mảng phân biệt với ban dạng nốt nhờ vào:
A. Màu sắc: Dạng mảng chỉ có thể màu đỏ, còn nốt có thế có nhiều lọai màu sắc khác
nhau.
B. Kích thước: ban nốt < 5mm, còn mảng > 5mm.
C. Ðộ gồ lên khỏi mặt da: nốt nhô lên khỏi mặt da, mảng thì không gồ lên.
@D. Cả hai dạng đều gồ lên khỏi mặt da, nhưng dạng mảng phẳng như hình cao
nguyên, còn dạng nốt thì tròn.
E. Dạng mảng là do phản úng mao mạch, dạng nốt là do phản ứng lớp thượng bì.
Ban các bệnh nào sau đây, chủ yếu xuất hiện ở thân hay đầu mặt, rồi lan ra tứ chi,
ngoại trừ:
A. Ban do sốt mò
B. Ban do thương hàn
C. Ban do xoắn khuẫn
D. Ban do nhiễm trùng đơn nhân.
@E. Ban do Scholein Henoch
Ban của bệnh nào sau đây, xuất hiện chủ yếu ở tứ chi trước rồi lan ra toàn thân sau: A.
Ban do sốt mò
B. Ban do thương hàn
C. Ban do xoắn
khuẫn
D. Ban trong bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm
trùng. @E. Ban trong bệnh Lyme.
Ban do não mô cầu có các tính chất sau, ngoại trừ:
A. Có thể tiến triển nhanh thành những mảng xuất huyết hình sao.
B. Báo hiệu một nhiễm khuẫn huyết nặng nếu lan nhanh.
C. Thường có kèm theo triệu chứng viêm màng não mủ
D. Nếu không có viêm màng não, ở trẻ con, tiến triển nhanh các ban có tiên lượng
nặng hơn.
@E. Ban thường kèm theo ngứa
Nguyên nhân của hồng ban đa dạng thường do: A.
Nhiễm khuẫn Mycoplasma
B. Phản ứng với thuốc (hay gặp với nhóm sulffa, phenytoin. . . )
C. Một số trường hợp không rõ nguyên nhân
@D. Thường do phản ứng thuốc, nhưng có khi do nhiễm Mycoplasma, có khi không
tìm được nguyên nhân nào
E. Do đặc ứng với một dị nguyên bên ngoài cơ thể.
Dấu Koplik là một dấu hiệu:
A. Luôn luôn có trong sởi.

16
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@B. Là một dấu đặc trưng, cho phép chẩn đóan sởi.
C. Biểu hiện một nội ban ở trong xoang miệng của
sởi D. Là một dấu hiệu mang tính tiên lượng trong sởi
E. Do viêm tuyến nước bọt quanh xoang miệng.
Ðào ban ở lòng bàn tay chân ở người nhiễm HIV, gợi ý người thầy thuốc phải tìm
thêm nguyên nhân:
A. Dị ứng với thuốc kháng HIV đang xử dụng.
@B. Giang mai kỳ 2.
C. Ban do chính virut HIV gây ra.
D. Ban do virut cơ hội Herpes Zoster tạo ra.
E. Do virut Herpes simplex.
Ban trong Dengue xuất huyết:
@A. Thường là ban xuất huyết chứ không phải xung huyết.
B. Chỉ có ở những nơi da bị nén ép (thắt lưng, nịt. . )
C. Là một tiên lượng xấu cho bệnh.
D. Chỉ có khi làm dấu Lacet.
E. Chỉ gặp trong Dengue xuất huyết.
Ban dạng bốt và găng tay là một đặc trưng của: A.
Dị ứng với các trang bị chống nắng ở tay và chân.
@B. Bệnh Scholein-Henoch.
C. Bệnh giảm tiểu cầu nguyên
phát. D. Dị ứng với thời tiết.
E. Chàm thể tạng.
Tử ban (purpura) phân biệt với hồng ban là:
A. Kích thước tử ban nhỏ hơn
@B. Tử ban có xuất huyết. Hồng ban chỉ viêm mao mạch nhưng không xuất
huyết. C. Tử ban có tiên lượng nặng hơn hồng ban D. Tử ban có màu tím, hồng
ban có màu hồng
E. Tử ban thường mất nhanh hơn hồng ban.
Bản chất ban là:
A. Viêm mao mạch dưới da hay niêm mạc
B. Phản ứng của các lớp da và niêm mạc
C. Phản ứng của cơ thể đối với phức hợp kháng nguyên-kháng thể lắng đọng dưới da.
D. Là phản ứng dị ứng của da.
@E. Có thể do viêm kích ứng hay dị ứng của các lớp bì , niêm mạc hay của mao mạch
dưới da hay niêm mạc
Chăm sóc bệnh nhân có ban, ta cần phải: A.
Cách ly bệnh nhân
B. Ðể bệnh nhân ở phòng kín, tránh gió .
C. Ở phòng ánh sáng mở, tránh kích thích bệnh nhân
D. Các biện pháp trên đều đúng và cần thực hiện đồng
thời. @E. Tìm nguyên nhân và điều trị.
Nội ban là:
A. Ban xuất hiện trong những bệnh thuộc lãnh vực nội khoa
B. Những ban xuất hiện sâu trong cơ thể, chỉ có thể biết khi mỗ xác hay khi phẫu
thuật.

17
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@C. Là những ban xuất hiện ở niêm mạc, trong các xoang của cơ
thể D. Ban ở các nội tạng
Không có từ nội ban.
Ðiều trị một bệnh nhân nổi ban:
A. Ta có thể dùng các thuốc kháng histamin, vì bản chất ban là hậu quả của phản ứng
giữa kháng nguyên và kháng thể.
B. Có thể dùng các thuốc kháng viêm vì bản chất ban là viêm mao mạch
C. Phải gởi đến chuyên khoa Da liễu vì ban là một biểu hiện thuộc lãnh vực chuyên
khoa nầy.
@D. Phải khám toàn diện và tỷ mỷ để tìm hay định hướng nguyên nhân và điều trị
theo nguyên nhân đó.
E. Dùng glucocorticoide
Ban thuỷ đậu thường có đặc tính, ngoại trừ: A.
Dạng bọng nước
B. Lan toả toàn thân
C. Hay gặp ở trẻ em
D. Không mọc cùng một lần, nên có nhiều tuổi ban khác nhau trên
da. @E. Theo thiết đoạn phân bố thần kinh.
Ban xuất hiện trong bệnh Zona có đặc tính, ngoại trừ:
A. Thường gặp ở người lớn.
B. Phân bố theo thiết đoạn thần kinh da
C. Thường kèm theo rối loạn cảm giác vùng da bị ảnh hưởng (đau cháy).
D. Có thể ảnh hưởng đến thị giác
@E. Có thể rối loạn dinh dưỡng vùng cơ tại vùng có ban.
Ban gây tổn thương Janeway trong viêm nội tâm mạc bán cấp là: A.
Ban dạng dát, đỏ.
B. Ban xuất huyết
@C. Thường khu trú ở lòng bàn tay hay lòng bàn
chân D. Xuất hiện rải tác toàn thân
E. Chỉ có khi có biến chứng van tim .
Về đặc điểm ban trong tinh hồng nhiệt, câu nào sau đây không đúng: A.
Ban đỏ, ấn mất.
B. Xuất hiện đầu tiên ở mặt, rồi lan xuống thân ,tứ chi.
C. Chung quanh ban da nhật màu.
D. Ở nếp lằn da, thường có đường ban đỏ ( đường Pastia)
@E. Có dạng như ban của sốt Dengue xuất huyết.
Ban do nhiễm lậu cầu lan toả có đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
A. Dạng sẩn rồi thành mụn mủ xuất huyết.
B. Có thể có dạng bọng nước xuất huyết
C. Thường phân bố quanh khớp, chi trên.
D. Cấy máu hay cấy thương tổn có lậu cầu.
@E. Xuất hiện chủ yếu ở bộ phân sinh dục ngoài.
Tất cả các ban đều có nguyên nhân do viêm mao mạch dưới da: A.
Đúng
@B. Sai

18
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Các ban có nguyên nhân do virut thường không thể phân biệt được: A.
Đúng.
@B. Sai.
Ban sởi luôn luôn xuất hiện theo thứ tự từ mặt, thân rồi các chi.
Đúng
@B. Sai.
24. Sinh thiết da ở ban là chỉ định cần thiết để xác định nguyên nhân của ban
Đúng
@B. Sai.

19
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

SỐT KÉO DÀI CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN

Người ta định nghĩa sốt kéo dài khi nhiệt độ bệnh nhân luôn luôn trên . . (1). . độ C
trong suốt ít nhất . . (2). . tuần.
A. (1) 37,5; (2) 3.
B. (1) 37,8; (2)4.
C. (1) 37,8; (2)3.
@D. (1) 38,2; (2)3.
E. (1) 38,2; (2)4.
Định nghĩa sốt kéo dài dựa vào: @A.
Quy ước, dựa trên kinh nghiệm. B. Cơ
chế bệnh sinh của sốt. .
C. Cơ chế bệnh sinh của hội chứng viêm.
D. Cơ chế bệnh sinh của hội chứng nhiễm trùng.
E. Theo kết quả của hội nghị quốc tế về sốt
Trong các xét nghiệm nào sau đây, xét nghiệm nào không dùng để chẩn đoán phản
ứng viêm:
A. Tốc độ lắng máu (VSS).
B. CRP (protein phản ứng C).
C. Công thức bạch cầu.
Fibrinogen.
@E. ASLO.
Để chẩn đoán nguyên nhân một bệnh cảnh sốt kéo dài, bước nào sau đây là không
cần thiết khi hỏi bệnh:
A. Hỏi về các thuốc bệnh nhân đã xử dụng.
B. Hỏi về những vùng bệnh nhân đã du lịch qua.
C. Hỏi về tiền sử bệnh tật của bệnh nhân.
D. Hỏi về nghề nghiệp của bệnh nhân.
@E. Hỏi về quan niệm sống của bệnh nhân.
Những bệnh nào sau đây có tính dịch địa phương, bệnh nhân có thể mắc phải nếu
có đi qua vùng dịch đang lưu hành:
A. Bệnh sốt vàng.
B. Bệnh tinh hồng nhiệt.
C. Nhiễm trùng đơn nhân
D. Nhiễm trùng đường tiểu.
@E. Nhiễm HIV.
Để khẳng định nguyên nhân gây sốt do kháng sinh, ta thường căn cứ vào: A.
Khi ngưng thuốc, bệnh nhân hết sốt.
B. Giảm liều kháng sinh, sốt giảm rõ rệt.
C. Càng tăng liều kháng sinh, sốt càng tăng thêm.
@D. Ngưng kháng sinh, sốt giảm. Nếu dùng lại, sốt lại xuất hiện.
E. Bệnh nhân sốt nhưng không có dấu nhiễm trùng, dùng kháng sinh mà sốt không
giảm.
Trong số những bệnh có gây sốt sau đây, bệnh nào không lây truyền qua đường
tiếp xúc với động vật:
A. Dại.

20
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Sốt vẹt do Chlamydia. .


@C. Sốt thương hàn.
D. Dịch hạch.
E. Sốt mò.
Lối sống có thể ảnh hưởng đến một số bệnh có thể gây sốt. Câu nầy không đúng trong
trường hợp:
A. Tiêm chích ma túy có nguy cơ AIDS.
B. Nghiện rượu dễ nhiễm trùng phế cầu.
C. Ăn các động vật như sò hến không nấu kỹ có thể nhiễm thương hàn.
D. Thích chơi gia cầm (chim chóc), dễ bị viêm phổi do Chlamydia.
@E. Hút thuốc nhiều thường dẫn đến viêm phổi do tụ cầu.
Câu nào sau đây không đúng khi phân tích nguyên nhân sốt: A. Tiền
sử sỏi mật gợi ý đến sốt có thể do nhiễm trùng đường mật. @B. Tiền
sử sỏi thận gợi ý đến sốt có thể do viêm bàng quang.
C. Tiền sử có vào rừng gợi ý đến sốt có thể do bênh sốt rét.
D. Tiền sử viêm khớp nhiều lần gợi ý đến sốt do bệnh thấp khớp cấp.
E. Tiền sử có tiêm chích ma túy, gợi ý đến sốt có thể do nhiễm HIV.
Một cơn sốt được gọi là sốt có dạng cao nguyên khi:
A. Sốt tăng dần và khi đến cao diểm thì giữ nguyên nhiệt độ cao nầy trong nhiều ngày.
@B. Sốt tăng từ từ trong vài ngày đầu tiên . Khi đến cao điểm thì dao động trong vòng
nửa độ so với nhiệt độ đỉnh kéo dài nhiều ngày.
C. Sốt tăng dần từ từ trong vài ngày đầu tiên, khi đến cao điểm thì dao động trong
vòng 1 độ so với nhiệt độ đỉnh.
D. Sốt tăng lên nhanh chóng trong ngày đầu tiên, rồi dao động đáng kể so với nhiệt độ
đỉnh trong những ngày sau.
E. Nhiệt độ cơ thể luôn luôn cao hơn 37,80 C.
Trong hòan cảnh nước ta, đứng trước một bệnh nhân sốt kéo dài, nguyên nhân ưu tiên
được nghĩ đến là:
A. Bệnh về máu do nhiễm chất độc màu da cam.
B. Bệnh về chuyển hóa do thức ăn thường không được cân đối.
C. Bệnh về nhiễm trùng.
D. Bệnh hệ thống.
@E. Không thể ưu tiên một nguyên nhân nào cả, mà phải tiến hành khảo sát tất cả các
nguyên nhân có thể gây sốt cho bệnh nhân.
Trước một bệnh nhân sốt kéo dài, trên lâm sàng gợi ý đến một hội chứng nhiễm trùng,
nhưng công thức máu làm nhiều lần đều cho kết quả bạch cầu bình thường,
bạn cho rằng:
A. Lọai bỏ giả thuyết sốt do nhiễm trùng.
B. Cho rằng công thức bạch cầu làm sai, khảo sát lại một lần nữa.
C. Xem xét lại có nguyên nhân nào làm bạch cầu không tăng trong bối cảnh nhiễm
trùng?
@D. Đó là điều bình thường có thể gặp trong hội chứng nhiễm trùng vì bạch cầu tăng
chỉ chiếm 60 % trường hợp nhiễm trùng.
E. Cho làm tủy đồ.
Tốc độ lắng máu tăng phản ảnh: A.
Bệnh nhân đang có nhiễm trùng.

21
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Bệnh nhân đang sốt.


C. Bệnh nhân đang có bệnh về hệ tạo keo.
D. Bệnh nhân đang có bệnh về hệ miễn dịch.
@E. Bệnh nhân đang có phản ứng viêm toàn thân.
Đứng trước một bệnh nhân sốt có thể do nhiễm trùng máu:
@A. Ta cấy máu ngay, sau đó có thể tiến hành dùng kháng sinh theo kiến thức về vi
khuẩn đang nghi ngờ gây bệnh. .
B. Chờ kết quả cấy máu rồi dùng kháng sinh đặc hiệu theo kháng sinh đồ.
C. Chỉ cấy máu khi trong cơn sốt bệnh nhân có biểu hiện rét run.
D. Cấy máu khi các xét nghiệm khác không cho phép chẩn đóan được bệnh.
E. Cấy máu sau khi đã cấy nưóc tiểu và cấy phân âm tính.
Các bệnh có sốt sau đây đều có tính chất cấp cứu, ngoại trừ: A.
Sốt rét nặng
B. Nhiễm não mô cầu.
C. Viêm nội tâm mạc
D. Viêm màng não mủ.
@E. Viêm màng não virut.
Một bệnh nhân 80 tuổi, vào viện với sốt, lú lẫn, nói lảm nhảm. Ta có thể:
A. Xác định được ngay bệnh nhân đang bị nhiễm trùng ở hệ thần kinh trung ương.
B. Có thể là một tai biến mạch máu não mà sốt chỉ là một hậu quả.
@C. Không thể xác định được ngay nguyên nhân mà cần phải thăm khám tỷ mỷ để
tìm bệnh căn.
D. Không phải bệnh nhiễm trùng vì ở ngươi già, nhiễm trùng thường không có sốt.
E. Bệnh nhân chỉ mắc một bệnh thông thường vì ở người già, sốt cao thường gây lú
lẫn.
Một bệnh nhân có tiền sử vừa du lịch vào vùng có sốt rét lưu hành, nay đến khám
vì sốt cao liên tục. Có thể:
A. Loại trừ ngay chẩn đoán sốt rét vì bệnh nhân không có các giai đoạn điển hình của
một cơn sốt rét.
B. Tìm khám lách. Nếu lách bệnh nhân lớn thì chẩn đoán sốt rét, nếu không thì loại trừ
sốt rét.
C. Chẩn đoán được sốt mò vì có vào vùng dịch tễ (núi rừng) và sốt liên tục.
D. Tiến hành kéo máu tìm ký sinh trùng sốt rét. Nếu kết quả dương tính thì điều trị sốt
rét.
@E. Sau khi kéo máu, điều trị ngay sốt rét, tiếp tục theo dõi để điều chỉnh chẩn đoán
và điều trị.
Trước một bệnh nhân sốt và có tiếng thổi ở tim, ưu tiên chúng ta: A.
Chẩn đoán một trường hợp thấp tim.
@B. Cần tiến hành xác định có phải viêm nội tâm mạc nhiễm khuẫn.
C. Nghĩ đến một bệnh nhiễm khuẫn thông thường ở bệnh nhân có bệnh van tim.
D. Không quan tâm đến tiếng thổi vì sốt cao có thể gây tiếng thổi ở tim do tăng huyết
động.
E. Xem bệnh nhân có thiếu máu kèm theo.
Một bệnh nhân sốt cao kèm có nôn mữa nhiều lần. Cần phải:
A. Tìm ngay dấu hiệu viêm màng não hay viêm não vì đó là bệnh cấp cứu.
B. Xác định có phải ruột thừa viêm hay không vì đó là bệnh cấp cứu ngoại khoa.

22
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

C. Chẩn đoán là lỵ trực trùng ở giai đoạn đầu.


D. Chẩn đoán là nhiễm trùng huyết có suy thận, urê máu cao.
@E. Thăm khám tỷ mỷ, dựa và nhiều yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và bệnh sử khác
để chẩn đoán.
Tìm câu đúng nhất trong các câu hỏi sau:
A. Sốt là một trong những dấu hiệu chắc chắn có nhiễm trùng.
B. Sốt là một trong những dấu hiệu bắt buộc của hội chứng đáp ứng viêm toàn thân.
C. Sốt là một phản ứng có lợi cho cơ thể chống lại vi khuẫn.
@D. Sốt là tình trạng tạo một mức thân nhiệt mới cao hơn bình thường do sự kích
thích nào đó vào trung tâm điều hoà thân nhiệt.
E. Sốt có thể gây tử vong nếu không can thiệp hạ nhiệt kịp thời.
Những trường hợp nào sau đây bắt buộc phải có sự hiện diện của sốt: A.
Nhiễm trùng.
B. Bệnh tự
miễn. C. Dị ứng.
D. Ung thư.
@E. Có tăng Interleukin 1 trong máu.
Trước một bệnh nhân sốt cao, ta phải:
A. Cho ngay thuốc hạ nhiệt, đề phòng co giật cho bệnh nhân.
@B. Tuỳ theo khả năng thích ứng của bệnh nhân mà cho hạ nhiệt.
C. Không cho hạ nhiệt vì làm khó chẩn đoán và theo dõi bệnh.
D. Chỉ cho về đêm khi không cần khám bệnh và theo dõi nữa.
E. Cho hạ nhiệt bằng phương pháp vật lý vì không làm thay đổi triệu chứng bệnh. .
Câu nào đúng nhất trong các câu sau: Sốt có chu kỳ ngày 1 cơn vào giờ giấc cố định,
gợi ý đến:
A. Bệnh sốt rét
B. Sốt rét do Plasmodium falciparum
@C. Sốt có kèm theo dùng hạ nhiệt theo giờ giấc nhất định.
D. Có thể do sốt rét cơn hoặc do thuốc
E. Tất cả các bệnh nhiễm trùng đều có thể gây sốt có chu kỳ nhất định.
Hiện tượng mạch nhiệt phân ly là: A.
Ðặc trưng cho bệnh thương hàn.
B. Ðặc trưng chỉ cho thương hàn do Samonella
typhi @C. Không nhất thiết là do thương hàn.
D. Chỉ đúng ở giai đoạn đầu của bệnh thương hàn.
E. Chỉ đúng ở giai đoạn sau của thương hàn, sau khi dùng kháng sinh.
Chỉ định kháng sinh trước một trường hợp sốt chưa rõ nguyên nhân tuỳ thuộc vào: A.
Tính chất cấp cứu của bệnh đang nghi ngờ.
B. Thường được chấp nhận rộng rãi vì nước ta hầu hết là do nhiễm trùng.
C. Chỉ được chỉ định khi có kết quả kháng sinh đồ. Tránh lạm dụng kháng sinh không
cần thiết
@D. Có thể dùng sau khi đã lấy bệnh phẩm cần thiết để tìm vi khuẫn nghi ngờ gây
bệnh nhất là khi bệnh có tính chất diễn biến nhanh.
E. Tùy theo tình trạng kinh tế của bệnh nhân.
Các xét nghiệm sau đây, xét nghiệm nào không có tính chất xâm nhập:
A. Siêu âm tim qua đường thực quản

23
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Chụp nhuộm động mạch não


C. Nội soi ổ bụng.
@D. CT scanner sọ não không dùng thuốc cản
quang E. CT scanner sọ não dùng thuốc cản quang
Những câu sau đây, câu nào không chính xác:
A. Nguyên nhân gây sốt ở nước ta đa số do nguyên nhân nhiễm trùng.
B. Sốt có thể không do bệnh nhiễm trùng mà do các bệnh ác tính như ung thư bạch
cầu.
C. Sốt có thể do bệnh nhân tự tạo ra.
D. Sốt có thể do các bệnh tự miễn
@E. Sốt có thể do bệnh nhân giả vờ.
Hiện nay, theo quan điểm mới, người ta chia sốt chưa rõ nguyên nhân thành bao nhiêu
nhóm ?
A. 2 nhóm: nhiễm trùng và không nhiễm trùng
B. 3 nhóm: nhiễm trùng, nhóm sốt do nguyên nhân nội sinh, nhóm do nguyên nhân
ngoại sinh (không nhiễm trùng).
@C. 4 nhóm: theo định nghĩa cổ điển, sốt và giảm bạch cầu, sốt sau khi vào viện (vì
bệnh khác), sốt ở người nhiễm HIV.
D. Không có quan điểm nào mới, người ta giữ nguyên định nghĩa và tiêu chuẩn cũ.
E. Chỉ chia thành sốt cấp tính và sốt kéo dài.
Câu nào sau đây đúng:
A. Sốt là một trong 4 tiêu chuẩn được nêu ra trong đáp ứng viêm toàn thân.
@B. Trong nhiễm trùng, sốt là một phản ứng có lợi hơn là có hại cho cơ thể.
C. Sốt cao là một triệu chứng nguy hiểm vì có thể gây co giật.
D. Sốt làm cơ thể suy yếu, kém ăn, do đó làm bệnh cảnh nhiễm trùng kéo dài thêm. .
E. Sốt chỉ là một trong nhiều triệu chứng khác nhau của một bệnh nhất định, không
cần quan tâm nhiều.
Hiện tượng rét run khi khởi đầu một cơn sốt: A.
Chứng tỏ bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết. B.
Chứng tỏ bệnh nhân sắp lên một cơn sốt rét.
C. Chứng tỏ Interleukin 1 đang kích thích trung tâm điều hoà thân nhiệt, đặt cơ thể đến
một ngưỡng nhiệt độ mới.
@D. Là hiện tượng sinh nhiệt để nâng nhiệt độ cơ thể lên.
E. Phản ứng của cơ thể với cảm giác ớn lạnh, thường gặp khi nhiễm trùng.
Nếu không loại bỏ được một nguyên nhân nhiễm trùng nặng trước một bệnh nhân sốt
cao. Ta:
A. Có thể dùng ngay kháng sinh bao vây, vì tính mạng của bệnh nhân.
B. Cần phải xác định được vi khuẫn gây bệnh rồi mới cho kháng sinh.
@C. Có thể dùng kháng sinh, nhưng trước đó phải lấy các bệnh phẩm cần thiết để xét
nghiệm vi sinh học.
D. Phải cấy máu trước khi dùng kháng sinh.
E. Chỉ được dùng các kháng sinh không có phổ khuẫn rộng.
Nguyên tắc nào sau đây là ưu tiên nhất trong các nguyên tắc chỉ định xét nghiệm
tìm nguyên nhân trước một trường hợp sốt chưa rõ nguyên nhân là:
A. Các xét nghiệm không xâm nhập trước các xét nghiệm xâm nhập.

24
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Các xét nghiệm ít hay không có tai biến trước các xét nghiệm có thể nguy hiểm cho
bệnh nhân.
C. Các xét nghiệm rẻ tiền trước các xét nghiệm đắt tiền.
@D. Các xét nghiệm đặc hiệu cho một bệnh đang nghi ngờ trước các xét nghiệm đánh
giá tình trạng của bệnh nhân.
E. Các xét nghiệm đánh giá các chức năng sống quan trọng của bệnh nhân trước các
xét nghiệm khác.
Nguyên tắc nào sau đây là ưu tiên nhất trong các nguyên tắc chỉ định các xét
nghiệm để xử trí cấp cứu trước một trường hợp sốt chưa rõ nguyên nhân là:
A. Các xét nghiệm không xâm nhập trước các xét nghiệm xâm nhập.
B. Các xét nghiệm ít hay không có tai biến trước các xét nghiệm có thể nguy hiểm cho
bệnh nhân.
C. Các xét nghiệm rẻ tiền trước các xét nghiệm đắt tiền.
D. Các xét nghiệm đặc hiệu cho một bệnh đang nghi ngờ các xét nghiệm đánh giá tình
trạng của bệnh nhân.
@E. Các xét nghiệm đánh giá các chức năng sống quan trọng của bệnh nhân trước các
xét nghiệm khác.
Trước một bệnh nhân sốt cao, nhưng không có các biểu hiện nguy hiểm (suy tim,
khó thở. . . ) cũng không có các tác dụng phụ gây phiền hà nhiều cho bệnh nhân
(nhức đầu, buồn nôn, chóng mặt…), thái độ xử trí là:
A. Vẫn phải cho hạ nhiệt vì sốt vẫn có tác dụng nguy hiểm âm thầm cho cơ thể như
mất nước, suy mòn. .
B. Không cần cho hạ nhiệt, chủ yếu tìm nguyên nhân.
C. Vẫn phải cho hạ nhiệt trong khi tiếp tục tìm nguyên nhân.
@D. Không cho hạ nhiệt, nhưng theo dõi kỹ để xử trí những tác dụng có hại của sốt
lên cơ thể bệnh nhân trong khi tìm nguyên nhân gây sốt.
E. Chỉ cho hạ nhiệt khi nhiệt độ cao hơn 390C.
Trong các câu sau, câu nào không đúng: Các tính chất của thân nhiệt cao trong say
nóng (hay say nắng) và sốt:
A. Bản chất giống nhau vì đều làm nhiệt độ cơ thể cao hơn bình thường.
B. Say nóng hay say nắng là do tác dụng trực tiếp của môi trường, còn sốt thường do
nhiễm khuẫn.
C. Say nóng hay say nắng do trung tâm điều hoà thân nhiệt bị tác dụng bởi tia tử
ngoại, còn sốt là do các chất sinh sốt nội và ngoại sinh tạo nên.
@D. Sốt là tình trạng thân nhiệt cơ thể được đưa lên mức cân bằng mới cao hơn bình
thường trong khi say nóng hay say nắng là do cơ thể không thể thải nhiệt được dẫn đến
tình trạng thân nhiệt tăng lên dần
E. Đều phải nhanh chóng hạ thân nhiệt người bệnh trong cả hai trường hợp, vì có thể
nguy hiệm đến tính mạng. .
Một bệnh nhân sau khi phẫu thuật, xuất hiện sốt kéo dài không rõ nguyên nhân,
cần phải:
A. Tìm các ổ áp xe có liên hệ đến vết mỗ, nhất là khi có đường dẫn lưu tự nhiên khá
xa vết mỗ.
B. Xem lại tình trạng nhiễm trùng tại các thiết bị lưu lại trên cơ thể bệnh nhân (ống
dẫn lưu dịch, catheter. . )
C. Huyết khối thuyên tắc sau mỗ gây sốt

25
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. Nhiễm trùng huyết với tiêu điểm từ vết mỗ


@E. Cần xét kỹ tất cả các nguyên nhân trên và cả trường hợp nhiễm một bệnh có sốt
khác kèm theo.
Những phụ nữ có thân nhiệt 380 C trên 3 tuần, không kèm theo một bất thường
nào về lâm sàng cũng như cận lâm sàng thì:
A. Vẫn xếp vào nhóm sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân dù thân nhiệt có thấp hơn nhiệt
độ quy ước để tiến hành tìm nguyên nhân cho bệnh nhân.
B. Đó chỉ là tăng thân nhiệt sinh lý ở nửa chu kỳ sau khi rụng trứng ở những phụ nữ có
chu kỳ kinh dài.
@C. Là trường hợp rối loạn điều hòa thân nhiệt tự động, không cần phải khảo sát và
cũng là lý do khiến định nghĩa sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân đưa lên 3802 C.
D. Chỉ gặp ở những phụ nữ ở thường xuyên trong môi trường quá nóng và độ ẩm cao,
không thoát nhiệt được.
E. Tất cả các câu trên đều đúng tùy theo bối cảnh lâm sàng.
Phát hiện sốt giả vờ thường nhờ vào:
A. Mâu thuẫn giữa lâm sàng và cận lâm sàng.
B. Phát hiện động cơ bệnh nhân giả vờ sốt (trốn nghĩa vụ quân sự, đòi bồi thường, ăn
vạ...).
C. Mâu thuẫn giữa bệnh sử và diễn tiến lâm sàng.
@D. Tự tay người thầy thuốc lấy nhiệt độ cho bệnh nhân
E. Bệnh nhân vẫn kêu sốt ngay khi đã dùng thuốc hạ nhiệt đủ mạnh.
Ở một bệnh nhân nhiễm HIV có sốt kéo dài, ta nhận định:
A. Là tất nhiên, vì sốt kéo dài là một triệu chứng chỉ điểm nhiễm HIV.
B. Báo hiệu bệnh nhân bước vào giai đoạn AIDS.
@C. Cần phải tìm nguyên nhân gây sốt như các bệnh nhân khác. Lưu ý đến các tác
nhân gây bệnh cơ hội có sốt.
D. Cần phải cho ngay thuốc kháng HIV, vì sốt biểu hiện virut đang nhân lên mạnh
trong cơ thể bệnh nhân.
E. Ngưng ngay các loại thuốc đang dùng vì có thể là sốt do dị ứng với thuốc.
Tuy không phải tất cả các trường hợp sốt đều do nhiễm trùng nhưng: A.
Tất cả các trường hợp nhiễm trùng đều có sốt.
@B. Cần phải tìm nguyên nhân nhiễm trùng trước mọi trường hợp sốt.
C. Chỉ tìm nguyên nhân nhiễm trùng khi sốt kèm theo dấu chỉ điểm đặc hiệu cho một
tác nhân nhiễm trùng nào đó.
D. Chỉ tìm nguyên nhân nhiễm trùng sau khi loại các nguyên nhân gây sốt khác. E.
Chỉ tìm các nguyên nhân có thể chữa được dù có nhiễm trùng hay không.
Hiện nay, những người sốt kéo dài trên 3 tuần, không tìm ra nguyên nhân nhưng thân
nhiệt luôn luôn nằm từ 3708 đến 3803C vẫn được xếp vào sốt kéo dài chưa rõ
nguyên nhân.
Đúng
@B. Sai.
42. Khi không tìm ra nguyên nhân, hạ sốt là một phương pháp tốt để điều trị bệnh
nhân.
đúng
B. Sai

26
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Hiện nay, sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân, do kháng sinh được dùng phổ biến nên
nguyên nhân tìm ra sau đó thường không phải do nhiễm trùng.
Đúng.
@B. Sai.
44. Ổ nung mủ sâu có thể là nguyên nhân gây sốt kéo
dài @A. Đúng
Sai.
Nhiễm HIV có thể là một nguyên nhân gây sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân dù
đang ở giai đoạn sơ nhiễm
đúng
@B. Sai
46. Viêm nội tâm mạc bán cấp có thể vẫn là nguyên nhân gây sốt kéo dài khi cấy máu
và cả siêu âm tim qua lồng ngực đều không phát hiện gì.
@A. Đúng
Sai
Kháng sinh có thể là một nguyên nhân gây sốt kéo dài
@A. Đúng
B. Sai
Khi sốt cao, luôn luôn phải tìm cách hạ nhiệt cho trẻ em hoặc người lớn tuổi vìémót có
ảnh hưởng nguy hiểm đến hệ thần kinh trung ương.
Đúng
@B. Sai

27
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG BỆNH NHIỄM KHUẨN

Vấn đề sử dụng hợp lý thuốc kháng sinh và dự phòng nhiễm vi khuẩn trong công tác
chăm sóc sức khoẻ ban đầu là hết sức quan trọng nhằm:
A. Điều trị chống tái phát bệnh
B. Đạt được mục tiêu kinh tế cho mọi người
C. Điều trị phổ cập ở trong địa phương.
D. Điều trị bệnh kịp thời
@E. Giảm hiện tượng đề kháng kháng sinh
Thuốc kháng sinh là những chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp, nó tác động lên
tác nhân gây bệnh là:
A. Vi rút
Nấm
Ký sinh trùng
@D. Vi khuẩn
Giun, sán
Hiện nay, kháng sinh là loại thuốc thường được dùng phổ biến ở khắp mọi nơi nhất là
ở những nước đang phát triển vì:
A. Là loại thuốc rẻ tiền
@B. Bệnh do vi khuẩn là nguyên nhân chính gây bệnh và tử
vong C. Là loại thuốc mà khi dùng bệnh nhân hết sốt nhanh
D. Là loại thuốc dễ tìm vì có sẵn trên thị trường
E. An toàn khi sử dụng
Xu thế hiện nay, sử dụng thuốc kháng sinh phải theo nguyên tắc vì: A.
Tránh gây bệnh do thuốc
B. Giảm tỷ lệ tử vong
@C. Giảm sự phát triển hiện tượng đề kháng kháng
sinh D. Giảm chi phí điều trị
E. Giảm tỷ lệ mắc bệnh
Kháng sinh tác động qua cơ chế diệt khuẩn (Bactericides) là nhóm: A.
Phenicoles
B. Cyclines
C. Macrolides
@D. Beta lactamines
E. Sulfamide
Kháng sinh tác động qua cơ chế kìm khuẩn (bacteriostatique) là nhóm:
A. Beta lactamines
@B. Cyclines
C. Aminosides
D. Quinolones
E. Kanamycin
Sự đề kháng của vi khuẩn đối với kháng sinh không qua cơ chế:
A. Do việc tiết ra emzyme (beta - lactamase)
B. Do sự thay đổi vị trí tác động của thuốc kháng sinh
C. Qua plasmide hay sự đột biến
D. Do sự giảm tính thấm của màng tế bào đối với kháng sinh

28
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@E. Miễn dịch học


Đặc tính dược học của kháng sinh không được đánh giá bởi:
A. nồng độ thuốc trong huyết thanh và tổ chức, so sánh theo thời gian sau khi dùng
thuốc
B. Liều lượng thuốc
C. Số lần dùng trong ngày
@D. Tính cơ địa
E. So sánh thuốc này với thuốc khác
Tác dụng phụ do sử dụng thuốc kháng sinh gây nên là: A.
Hết sốt
B. Triệu chứng lâm sàng giảm dần
@C. Rối loạn vi khuẩn chí: viêm đại tràng màng
giả D. Tốc độ máu lắng giảm
E. Viêm loét dạ dày tá tràng
Tác dụng phụ do đường vào của thuốc kháng sinh là:
@A. Áp xe cơ
B. Viêm mao
mạch C. Sốt
D. Đau bụng
E. Nồng độ thuốc trong máu thấp
Kháng sinh được chỉ định trong:
A. Nhiễm vi rút
B. Nhiễm ký sinh trùng
C. Nhiễm nấm
D. Nhiễm vi khuẩn ở ngưòi khoẻ mạnh
@E. Nhiễm vi khuẩn có chỉ điểm trên vi khuẩn học
Chỉ định sử dụng kháng sinh để dự phòng trong: A.
Nhiễm trùng đường tiểu
@B. Thấp khớp cấp
C. Viêm nội tâm mạc
D. Viêm màng não
E. Viêm phổi
Sơ bộ xác định tác nhân gây bệnh để sử dụng kháng sinh sớm, dựa vào:
@A. Vị trí ổ nhiễm khuẩn
B. Theo kinh nghiệm trước đó
C. Triệu chứng lâm sàng của nhiễm vi khuẩn và xét nghiệm lấy bệnh phẩm để nhuộm
gram
D. Theo đặc điểm dịch tễ của từng vùng
E. Chẩn đoán lâm sàng
Xác định tác nhân gây bệnh để chọn kháng sinh chủ yếu dựa vào:
A. Kết quả nhuộm gram (dịch não tuỷ hoặc đàm)
B. Kết quả xét nghiệm phát hiện kháng nguyên trực tiếp (như trong viêm màng
não) @C. Kết quả nuôi cấy và kháng sinh đồ trước khi sử dụng kháng sinh
D. Chẩn đoán lâm sàng
E. Theo kinh nghiệm trước đó
Về mặt nguyên tắc, sau khi lấy bệnh phâme cần chờ kết quả xét nghiệm,

29
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

chưa cần cho thuốc kháng sinh ngay trong trường hợp:
A. Nhiễm khuẩn huyết
B. Viêm màng não
C. Nhiễm trùng ở người suy giảm miễn dịch
@D. Viêm họng hạt
E. Nhiễm trùng bệnh viện
Việc lựa chọn thuốc kháng sinh ban đầu dựa trên phân tích một vài tiêu chuẩn như: A.
Ổ nhiễm khuẩn khởi điểm
B. Tác nhân gây nhiễm
khuẩn C. Triệu chứng lâm
sàng @D. Chỉ A,B là đúng
E. Mức độ nặng của bệnh
Phối hợp thuốc kháng sinh khi:
A. Bị bệnh lỵ trực trùng
B. Mác bệnh nhiễm khuẩn
C. Vi khuẩn nhạy cảm tốt với kháng sinh đó
D. Tác nhân gây bệnh đã được xác định
@E. Có nguy cơ nhiễm trùng do nhiều loại vi khuẩn nặng
Không phối hợp thuốc kháng sinh khi: A.
Vi khuẩn đề kháng thuốc kháng sinh
@B. Tác nhân gây bệnh và kết quả kháng sinh đồ đã được xác
định C. Có nguy cơ nhiễm trùng do nhiều loại vi khuẩn nặng
D. Tác nhân gây bệnh đã được xác
định E. Mắc bệnh Lao
Bệnh nhân nghi bị viêm màng não phải dùng thuốc kháng sinh có đặc điểm: @A.
Có thể thấm tốt qua hàng rào máu não - nước não tuỷ, kháng sinh diệt khuẩn B.
Khả năng thấm của kháng sinh vào ổ viêm
C. Thuốc có nồng độ cao trong nuớc tiểu hơn trong
máu D. Chọn kháng sinh kìm khuẩn
E. Dùng bất kỳ đường nào thích hợp
Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn giai đoạn đã áp xe hoá cần chọn kháng sinh:
@A. Không có chỉ định dùng kháng sinh
B. Thấm tốt vào ổ nhiễm khuẩn
C. Phối hợp kháng sinh
D. Theo kinh nghiệm trước đó
E. Dẫn lưu ổ nhiễm khuẩn
Thuốc kháng sinh được dùng để chỉ tất cả những chất có nguồn gốc. . . . . . , tổng hợp
và bán tổng hợp, nó có thể ức chế hoặc phá huỷ một vài thành phần của . . . . .
Hiện nay, bệnh do . . . . . còn là nguyên nhân chính gây bệnh và tử vong trên thế giới
nhất là ở những nước đang phát triển.
Kháng sinh là thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn:
@A. Đúng
B. Sai
Kháng sinh được chỉ định trong điều trị dự phòng tái phát bệnh thấp khớp cấp:
@A. Đúng
B. Sai

30
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

NHIỄM KHUẨN HUYẾT

Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết là hội chứng đáp ứng viêm toàn thân gây nên do:
A. Vi trùng
B. Vi rút
@C. Vi khuẩn
D. Nấm
E. Viêm tuỵ
Xu thế lớn nhất hiện nay của bệnh nhiễm khuẩn huyết là:
A. Bệnh ngày càng gia tăng do sử dụng kháng sinh bừa bãi
B. Điều trị đạt kết quả tốt do giải quyết được ổ nhiễm khuẩn ban đầu
@C. Sự đề kháng kháng sinh của tác nhân gây nhiễm khuẩn huyết
D. Điều trị không cần biết rõ dịch tễ học của sự nhạy cảm kháng sinh của từng vùng E.
Điều trị đạt kêta quả tốt do những tiến bộ của khoa học kỹ thuật áp dụng trong điều trị
hỗ trợ và hồi sức
Nhiễm khuẩn huyết khác với hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS systemic
inflamatory response syndrome) bởi:
A. Phản ứng viêm toàn thân
@B. Do vi khuẩn
C. Do bỏng
D. Do chấn thương
E. Do viêm tuỵ
Đinh nghĩa nhiễm khuẩn huyết là: A.
Sự đột nhập của vi khuẩn vào máu B.
Vi khuẩn có ở vị trí nhiễm ban đầu C.
Có ổ nhiễm khuẩn thứ phát
@D. A,B,C là đúng
E. Tình trạng nhiễm độc toàn thân nặng
Nhiễm khuẩn huyết thứ phát là:
A. Đáp ứng viêm toàn thân
B. Do vi khuẩn
C. Do vi khuẩn vào máu trực tiếp
D. Do vi khuẩn vào máu ngay từ đầu
@E. Do vi khuẩn vào máu sau khi đã gây tổn thương ở cơ quan khác
Nhiễm khuẩn huyết tiên phát là: A.
Đáp ứng viêm toàn thân
B. Do vi khuẩn
C. Do vi khuẩn vào máu trực tiếp
@D. Do vi khuẩn vào máu ngay từ đầu
E. Do vi khuẩn vào máu sau khi đã gây tổn thương ở cơ quan khác
Nhiễm độc tố huyết là
A. Đáp ứng viêm toàn thân
B. Do vi khuẩn
@C. Do sự hiện diện của độc tố trong máu
D. Do vi khuẩn vào máu liên tục
E. Do độc tố vi khuẩn

31
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Nhiễm khuẩn huyết nặng là:


@A. Có rối loạn chức năng các cơ quan, hạ huyết áp
B. Do vi khuẩn đột nhập vào máu từ ổ nhiễm ban
đầu C. Do nhiễm độc tố vi khuẩn
D. Do vi khuẩn vào máu nhiều và liên tục
E. Đáp ứng viêm toàn thân, do độc tố vi khuẩn
Sốc nhiễm khuẩn là: A.
Tình trạng hạ huyết áp B.
Mạch nhanh
C. Sốt cao
D. Rối loạn tưới máu mô như tím tái, nổi vân tím
@E. Nhiễm khuẩn huyết kèm theo có hạ huyết áp và rối loạn tưới máu mô
Ảnh hưởng của nhiễm khuẩn huyết đối với bệnh nhân là:
A. Thường có tiên lượng tốt
@B. Nếu không điều trị kịp thời hoặc không thích hợp thì có thể dẫn đến các ổ di bệnh
hoặc các biến chứng: suy hô hấp, suy tim, sốc nhiễm khuẩn và có thể tử vong
C. Khỏi bệnh hoàn toàn
D. Gây tử vong
E. Không đáng lo ngại vì đã có thuốc kháng sinh để điều trị
Nhiễm khuẩn huyết có thể gây nên do A.
Vi khuẩn tụ cầu
B. E. coli
C. P. aeruginosa
D. Klebsiella spp.
@E. Bất cứ vi khuẩn nào
Loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết thường gặp ở một số bệnh viện tỉnh miền
Trung Việt nam là:
@A. Vi khuẩn tụ cầu
B. E. coli
C. P. aeruginosa
D. Klebsiella spp
E. Salmonella typhi
Năm 1996, trong chương trình giám sát quốc gia về "tính kháng thuốc của một số vi
khuẩn thường gặp", S. typhi gây nhiễm khuẩn huyết chiếm tỷ lệ:
A. 0,2 -1%
B. 1,1 -2,5%
C. 2,6 -8,7%
8,7- 27%
@E. > 28%
14. Loại vi khuẩn ít gây nhiễm khuẩn huyết nhất là:
S. paratyphi A @B.
Acinetobacter
S. paratyphi B
S. epidemidis
Proteus mirabilis

32
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Đường xâm nhập của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu thường là: A.
Sau nhiễm khuẩn đường hô hấp.
B. Nhiễm khuẩn sau nạo, phá
thai @C. Nhọt ngoài da
D. Bệnh đường tiêu hoá, gan mật
E. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Chẩn đoán lâm sàng sớm nhiễm khuẩn huyết dựa vào
A. Sốt cao
B. Ổ nhiễm khuẩn tiên phát
C. Sốt cao, ổ nhiễm khuẩn thứ phát
D. Sốt cao, đau họng
@E. Ổ nhiễm khuẩn tiên phát, sốt cao, tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc, bạch cầu
trong máu tăng cao, chủ yếu đa nhân trung tính
Về lâm sàng, triệu chứng của hội chứng đáp ứng viêm toàn thân bao gồm:
@A. Sốt > 38 độ C, bạch cầu/ máu> 12000/ml
B. Sốt kèm theo ổ nhiễm khuẩn ngoài
da C. Sốt ở bệnh nhân đái đường
D. Sốt ở bệnh nhân có tiền sử sỏi ống mật chủ
E. PaCO2 < 32 mmHg và nhịp tim > 90 lần/phút
Để chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết, mẫu máu phải được cấy trên môi trường
A. Ái khí
B. Yếm khí
C. Ái và yếm khí tuỳ tiện
@D. Ái khí và yếm khí
E. Môi trường SS
Nhiễm khuẩn huyết thường gặp sau bệnh lý ngoại khoa như:
A. Gãy xương kín
@B. Viêm tuỷ xương
C. Chấn thương sọ não
D. Viêm tắc tĩnh mạch
E. Chèn ép tuỷ
Nhiễm khuẩn huyết thường gặp sau bệnh lý sản khoa như:
@A. Sót nhau sau sinh
B. Viêm phần phụ
C. Chửa ngoài tử cung D.
Rối loạn tiền mãn kinh
E. Rong kinh
Nhiễm khuẩn huyết thường gặp sau bệnh lý nội khoa như: A.
Viêm dạ dày
B. Viêm phổi
@C. Viêm cơ tim
D. Viêm cầu thận
cấp E. Viêm đa khớp
Đường vào gây nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu thường là
@A. Do viêm tắc tĩnh mạch
B. Do viêm nội tâm mạc cấp

33
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

C. Do viêm nội tâm mạc bán cấp


D. Đường bạch huyết
E. Do viêm phổi
Đường vào gây nhiễm khuẩn huyết do liên cầu thường là: A.
Do viêm tắc tĩnh mạch
B. Nhiễm trùng đường
tiểu @C. Do viêm nội tâm
mạc D. Đường bạch huyết
E. Nhiễm trùng đường mật
Triệu chứng lâm sàng thời kỳ khởi phát nhiễm khuẩn huyết thường gặp là:
@A. Triệu chứng thường khởi phát không rõ ràng
B. Dấu hiệu của nhiễm khuẩn tại chỗ ( Nóng ,đỏ, sưng, đau )
C. Sốt cao
D. Amygdale sưng to
E. Sốt cao, kèm sưng hạch, có thể có sốc
Triệu chứng lâm sàng thời kỳ khởi phát nhiễm khuẩn huyết cần đặc biệt lưu ý là A.
Dấu hiệu của nhiễm khuẩn tại chỗ ( Nóng ,đỏ, sưng, đau ) .
@B. Dấu hiệu viêm tắc tĩnh mạch liên quan trực tiếp đến ổ nhiễm trùng khởi
điểm C. Triệu chứng ở cơ quan bị bệnh đã có từ trước trong tiền sử
D. Sốt cao
E. Viêm Amygdale
Triệu chứng khởi phát gây nhiễm khuẩn huyết sau nhổ răng là:
A. Amygdale sưng
@B. Sưng phù mặt, hàm, sốt cao
C. Đau vùng họng
D. Mắt lồi
E. Cổ bạnh, tĩnh mạch cổ hai bên nổi to .
Nhiễm khuẩn huyết thường không gây biến chứng sau:
A. Biến chứng tim phổi: Giảm PaO2 động mạch, hội chứng suy hô hấp cấp (Acute
respiratory distress syndrome)
B. Suy tim cấp
C. Suy chức năng cơ tim: tụt huyết áp và tử vong
D. Biến chứng thận: tiểu ít, protein niệu , viêm cầu thận cấp, hoại tử vỏ
thận @E. Giảm thể tích máu
Biến chứng nặng và thường gặp của nhiễm khuẩn huyết là:
@A. Choáng nhiễm khuẩn và suy đa phủ tạng.
B. Biến chứng tim phổi: Giảm PO2 động mạch.
C. Biến chứng tim phổi: hội chứng suy hô hấp cấp
D. Biến chứng thận: tiểu ít, protein niệu, viêm cầu thận cấp, hoại tử vỏ thận
E. Áp xe đa cơ
Biến chứng nặng nhất của nhiễm khuẩn huyết là:
A. Viêm màng não
B. Ap xe phổi
@C. Choáng nhiễm khuẩn
D. Áp xe đa cơ
E. Tràn dịch màng tim

34
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Biến chứng thường gặp nhất của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu là:
A. Viêm màng não
B. Choáng nhiễm khuẩn
C. Vàng da, hội chứng gan thận
@D. Áp xe đa cơ
E. Nhịp tim nhanh
Biến chứng ít gặp của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu là:
A. Viêm màng não
B. Áp xe phổi
@C. Sốc lạnh (sốc nhiễm khuẩn)
D. Áp xe đa cơ
E. Tràn máu màng tim
Thái độ xử trí sớm một nhiễm khuẩn huyết gồm: A.
Đợi kết quả xét nghiệm rồi xử lý, tránh sai lầm
B. Tiến hành điều trị ngay không cần xét nghiệm hoặc kết quả xét nghiệm
@C. Tiến hành khẩn trương, lấy mẫu nghiệm và xét nghiệm rồi điều trị ngay
D. Điều trị đặc hiệu ngay không cần xét nghiệm
E. Không làm gì cả
Một bệnh nhân có nhọt ở ngoài da, động tác sau đây là có hại
A. Cho uống thuốc kháng sinh
B. Bôi thuốc sát khuẩn tại chỗ
C. Hoàn toàn không bôi thuốc gì tại chỗ
@D. Nặn non hoặc gây sang chấn
E. Uống thuốc giảm đau, chống viêm
Một bệnh nhân có nhọt ở ngoài da, loại thuốc sau đây là không nên dùng A.
Cho uống thuốc kháng sinh
B. Bôi thuốc sát khuẩn tại
chỗ @C. Uống corticoide
D. Hoàn toàn không bôi thuốc gì tại chỗ
E. Uống thuốc giảm đau, chống viêm
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu là: A.
Phối hợp kháng sinh vì tụ cầu hay đề kháng kháng sinh
B. Chọn Penicillin, đường truyền tĩnh mạch, liều cao, vì tụ cầu nhạy cảm
tốt C. Kháng sinh kìm khuẩn
D. Liều thông thường
@E. Dùng kháng sinh đặc hiệu theo kháng sinh đồ
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu là: A.
Phối hợp kháng sinh ngay vì bệnh thường nặng và hay có biến chứng sốc @B.
Chọn Penicillin, đường truyền tĩnh mạch, liều cao
C. Kháng sinh kìm khuẩn
D. Liều thông thường
E. Dùng kháng sinh đặc hiệu theo kháng sinh đồ
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết mà cấy máu không mọc
vi khuẩn gây bệnh là:
@A. Đường truyền tĩnh mạch, có thể phối hợp kháng sinh, chọn kháng sinh dựa vào
đặc điểm dịch tễ học của từng vùng và kinh nghiệm trước đó

35
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Chọn Penicillin, đường truyền tĩnh mạch, liều cao, hơn nữa là loại thuốc rẻ tiền, dễ
kiếm
C. Kháng sinh kìm khuẩn
D. Liều thông thường
E. Dùng kháng sinh đặc hiệu theo kháng sinh đồ
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết là: A.
Kháng sinh kìm khuẩn
@B. Kháng sinh diệt
khuẩn C. Đường uống, liều
cao D. Liều thông thường
E. Đường tiêm bắp để thuốc có thể hấp thu từ từ và đều đặn
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết là: A.
Kháng sinh kìm khuẩn
B. Kháng sinh diệt khuẩn
C. Đường uống, liều cao
D. Liều thông thường
@E. Liều cao thích hợp
Trong điều trị nhiễm khuẩn huyết vai trò quan trọng trong chăm sóc bệnh nhân là:
@A. Tuân thủ tốt chế độ điều trị
B. Giải quyết những khó khăn về cuộc sống bệnh
nhân C. Hướng dẫn cho bệnh nhân về chuyên môn
D. Hỗ trợ từ gia đình về kinh tế
E. Cần có sự đóng góp của cộng đồng
Điền những chữ thích hợp vào ô trống:
Nhiễm khẩn huyết là đáp ứng toàn thân với. . . . . là sự đột nhập của vi khuẩn vào máu
nhiều và liên tục gây nên những phản ứng toàn thân và tạo nên những ổ di bệnh.
Nhiễm khuẩn tiên phát là đáp ứng viêm toàn thân do vi khuẩn vào máu trực tiếp. . .
. . . . . , như nhiễm khuẩn huyết tiên phát do dịch hạch.
Nhiễm trùng huyết là đáp ứng toàn thân với. . . . . . (Vi khuẩn, vi rút, nấm, ký sinh
trùng).
Nhiễm khuẩn huyết thứ phát là đáp ứng viêm toàn thân do. . . . . . vào máu sau khi đã
gây tổn thương ở những cơ quan khác.
Nhiễm độc tố huyết là sự hiện diện của. . . . . . trong máu.
Chẩn đoán giai đoạn khới phát nhiễm khuẩn huyết chủ yếu dựa vào dấu hiệu sốt, gan,
lách, hạch sưng.
Đúng
@B. Sai
47. Chẩn đoán giai đoạn toàn phát nhiễm khuẩn huyết chủ yếu dựa vào dấu hiệu ổ
nhiễm khuẩn tiên phát.
Đúng
@B. Sai
Chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết dựa vào cấy máu
@A. Đúng
B. Sai

36
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

SỐC NHIỄM KHUẨN


Sốc nhiễm khuẩn có thể xảy ra trong các trường hợp sau: A.
Sốc do giảm thể tích máu như do chảy máu sau chấn thương
@B. Sốc do do trực khuẩn gram (-)
C. Sốc do thoát huyết tương do sốt xuất huyết, sốt mò nặng
D. Sốc do tiêu chảy nặng: Tả, nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do độc tố û
E. Rối loạn đông chảy máu
Đa số (2/3) trường hợp sốc nhiễm khuẩn là do
A. Não mô cầu
B. Vius
@C. Vi khuẩn gram (- )
D. Vi khuẩn kỵ khí Clostridia
E. Tụ cầu ( thường gây sốc nhiễm độc )
Sốc nhiễm khuẩn ít gặp hơn ở: A.
Não mô cầu
B. E. Coli
C. Vi khuẩn gram (- )
@D. Vi khuẩn kỵ khí Clostridia
E. Tụ cầu ( thường gây sốc nhiễm độc)
Sốc nhiễm khuẩn xảy ra ở cơ địa
@A. Suy giảm miễn dịch
B. Phẫu thuật dường tiết niệu
C. Nội soi ổ bụng
D. Đặt nội khí
quản E. Sonde tiểu
Triệu chứng lâm sàng sốc nhiễm khuẩn gồm: A.
Lách lớn
@B. Tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc
C. Có vết thương ngoài da
D. Viêm màng naõ
E. Gan lớn
Biểu hiện thần kinh ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn thường có: A.
Mạch nhanh, huyết áp thấp
@B. Rối loạn ý thức, kích thích, vật vã, ý thức u ám, sau đó hôn mê
C. Sốt cao dao động , rét run, thở nhanh
D. Phát ban ngoài da (như sốc do não mô cầu)
E. Co giật
Dấu hiệu lâm sàng có giá trị chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn là:
@A. Mạch nhanh nhẹ, huyết áp tụt, kẹp
B. Rối loạn ý thức, kích thích, vật vã, ý thức u ám, sau đó hôn
mê C. Sốt cao dao động, rét run
D. Phát ban ngoài da (như sốc do não mô cầu)
E. Thở nhanh
Biểu hiện rối loạn tưới máu mô ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn thường có: A.
Mạch nhanh, huyết áp thấp
@B. Nổi vân tím và đầu chi lạnh, và tím tái

37
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

C. Rối loạn ý thức, kích thích, vật vã, ý thức u ám, sau đó hôn mê
D. Sốt cao dao động , rét run, thở nhanh
E. Xung huyết da, kết mạc mắt
Đặc điểm lâm sàng của sốc nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram âm là: A.
Có nhọt ngoài da.
B. Hội chứng gan thận.
C. Sốt cao liên tục.
D. Bệnh nhân có tiền sử viêm xoang
@E. Da ẩm lạnh , xanh tím chi, tụt huyết áp, mạch khó bắt
Đặc điểm lâm sàng điển hình của sốc nhiễm khuẩn do não mô cầu là: A.
Thường gặp ở người lớn.
B. Sốt , ớn lạnh, nhiệt độ 39 độ C hoặc cao
hơn, @C. Phát ban kiểu hoại tử trên da
D. Da ẩm lạnh, xanh tím chi E.
Tụt huyết áp, mạch khó bắt
Sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng sẽ có biểu hiện:
@A. Nhiễm toan, suy thận cấp , hội chứng ARDS, suy tim cấp, đông máu nội mạch
rải rác và xuất huyết phủ tạng.
B. Mạch nhanh, nhẹ
C. Huyết áp tụt
D. Rối loạn vận mạch
E. Tiểu ít
Biến chứng ở hệ hô hấp chính trong sốc nhiễm khuẩn là: A.
PO2 giảm
B. Thở chậm, sâu
@C. Hội chứng suy hô hấp cấp ở người lớn tuổi
ARDS D. Thở nhanh, nông
E. Tím tái
Biến chứng ở hệ tim mạch chính trong sốc nhiễm khuẩn là: A.
PO2 giảm
B. Tím tái
C. Suy giảm chức năng cơ tim
@D. Suy tim
E. Thở nhanh, nông
Dấu hiệu sớm nhất của biến chứng phổi trong sốc nhiễm khuẩn là A.
Sự tăng tính thấm phổi , giảm co dãn phổi
B. Giảm ô xy động mạch
@C. PaO2 giảm
D. Hội chứng suy hô hấp cấp ở người lớn tuổi
ARDS E. Chọn A,B,C là đúng
Dấu hiệu sớm nhất của biến chứng rối loạn đông máu trong sốc nhiễm khuẩn là A.
Chảy máu đường tiêu hoá
B. Phát ban ngoài da kiểu hoại
tử C. Bầm tím nơi tiêm chích
@D. Giảm tiểu cầu
E. Đông máu rải rác trong lòng mạch .

38
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Xét nghiệm cần theo dõi trong sốc nhiễm khuẩn để tiên lượng là: A.
Công thức máu
B. Xét nghiệm Bilirubin máu và các enzym
gan C. Đường máu.
D. Tăng ure máu, protein niệu.
@E. PaCO2 máu động mạch, acid lactic máu.
Chẩn đoán xác định sốc nhiễm khuẩn dựa vào
A. Triệu chứng lâm sàng
B. Kết quả xét nghiệm sinh học
@C. Không có test chẩn đoán đặc hiệu.
D. Cấy máu
E . Soi nhuộm gram bệnh phẩm thích hợp
Các dấu lâm sàng gợi ý để chẩn đoán bệnh nhân đã sốc nhiễm khuẩn bao gồm: A.
Sốt hoặc hạ thân nhiệt
@B. Hạ huyết áp kèm theo các dấu hiệu nhiễm
khuẩn C. Thở nhanh, nhịp tim nhanh
D. Rối loạn tâm thần cấp
tính E. Mạch nhanh.
Để chẩn đoán nguyên nhân sốc nhiễm khuẩn chắc chắn cần dựa vào
@A. Phân lập vi khuẩn
B. Nhuộm gram và cấy các chất ở vùng nhiễm trùng ban
đầu C. Huyết thanh chẩn đoán
D. Xét nghiệm chức năng đông máu toàn bộ
E. Lactat máu
Nguyên tắc điều trị sốc nhiễm khuẩn bao gồm: A.
Uống kháng sinh
B. Điều trị triệu chứng
C. Thuốc bổ, nâng cao thể trạng
D. Cho bệnh nhân nghỉ ngơi
@E. Truyền dịch duy trì huyết động bằng dung dịch cao phân tử
Hồi sức bằng thuốc vận mạch lúc đầu chủ yếu dùng:
Digoxin @B.
Dopamin
Norepinephrin
Chỉ cần chuyền dịch
Coramin
22. Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn là:
Biến chứng nặng của thiếu máu cơ tim
@B. Vô niệu
Suy gan
Có đặc điểm lâm sàng là suy tuần hoàn cấp
Xuất huyết ngoài da
23. Cơ chế bệnh sinh của sốc nhiễm khuẩn là:
Độc tố vi khuẩn
B. Đáp ứng miễn dịch của cơ thể
@C. Chưa được biết đầy đủ

39
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. Tăng ADH bất thường


E. Giảm thể tích tuần hoàn
Những xét nghiệm cần theo dõi trong điều trị sốc nhiễm khuẩn là:
A. CRP
B. Nhiệt độ
C. Số lượng hồng
cầu D. Cấy máu
@E. Độ pH máu
Triệu chứng lâm sàng cần thiết nhất để theo dõi đáp ứng điều trị sốc nhiễm khuẩn là
A. Lượng dịch truyền
@B. Lượng nước tiểu /
giờ C. Dấu hiệu vàng mắt-
da . D. Tình trạng ý thức
E. Hội chứng màng não
Những thăm dò cần làm để theo dõi trong điều trị sốc nhiễm khuẩn là:
A. Công thức máu
B. Cấy máu
C. Đặt nội khí quản
@D. Đo CVP
E. Tốc độ lắng máu
Bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn có biểu hiện xuất huyết ngoài da trong quá trình điều trị,
cần phải được làm xét nghiệm sau:
@A. Chức năng đông máu toàn bộ
B. Phân lập vi khuẩn từ máu
C. Phân lập vi khuẩn từ ổ nhiễm khuẩn tiên phát
D. Phân lập vi khuẩn từ ổ nhiễm khuẩn thứ phát
E. Tiểu cầu / máu
Triệu chứng đầu tiên khi sốc nhiễm khuẩn xuất hiện là:
@A. Bệnh nhân kích thích , vật vã
B. Ý thức u ám
C. Đầu chi lạnh
D. Tiểu ít
E. Da tái xám
Xét nghiệm đầu tiên khi sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng cần làm là:
A. Khí máu
@B. Lactate máu
C. ure, creatinin/ máu
D. Cấy máu
E. Tiểu cầu/ máu
Triệu chứng lâm sàng chính của sốc nhiễm khuẩn là:
A. Sốt cao hoặc hạ thân nhiệt
B. Phát ban kiểu hoại tử trên da
C. Thở nhanh
@D. Huyết áp tụt (giảm 40 mmHg so với trị số ban đầu) hoặc kẹt (hiệu số huyết áp tối
đa và tối thiểu  20 mmHg)
E. Nhịp tim nhanh

40
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Triệu chứng lâm sàng khi sốc nhiễm khuẩn xuất hiện là: A.
Sốt cao.
B. Mạch nhanh
C. Tiểu ít
D. Thở nhanh
@E. Hạ nhiệt độ đột ngột
Khi sốc nhiễm khuẩn bắt đầu xuất hiện , đặc điểm của xét nghiệm bạch cầu/ máu bệnh
nhân là:
A. Bạch cầu tăng cao, bạch cầu đa nhân chiếm ưu
thế @B. Bạch cầu giảm
C. Bạch cầu tăng cao, có nhiều bạch cầu non
D. Bạch cầu tăng cao, chủ yếu bạch cầu lympho
E. Bạch cầu không thay đổi
Khi sốc nhiễm khuẩn bắt đầu xuất hiện, đặc điểm của xét nghiệm pH/ máu bệnh nhân
là:
@A. Tăng
Giảm
Không thay đổi
Tăng hoặc không thay đổi
Giảm hoặc không thay đổi
Khi sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng, đặc điểm của xét nghiệm PO2 / máu bệnh nhân
là:
@A. < 70 mmHg
71- 90 mmHg
91-95mmHg
96-98mmHg
99-100mmHg
Rối loạn đông máu khi sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng biểu hiện là: A.
Xuất huyết kết mạc mắt
B. Chảy máu chân
răng C. Chảy máu cam
D. Một số chấm xuất huyết ngoài
da @E. Xuất huyết phủ tạng
Tỷ lệ tử vong trong sốc nhiễm khuẩn là:
A. > 90%
@B. 25 -90%
11-24%
1-10%
<1%
Tử vong trong sốc nhiễm khuẩn tuỳ thuộc vào yếu tố sau, ngoại trừ: A.
Cơ địa bệnh nhân
B. Tình trạng nặng -nhẹ của
bệnh C. Điều trị sớm hay muộn
@D. Số lượng bạch cầu trong máu
E. Tình trạng tim mạch của bệnh nhân

41
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Sốc nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram (-) thường thấy ở bệnh nhân:
@A. Có tiền sử sỏi bàng quang, nhiễm trùng đường tiểu
B. Sốt cao, huyết áp
hạ C. Da lạnh ẩm
D. Thở nhanh và tiểu ít
E. Có tiền sử sót nhau sau sinh
Sốc nhiễm khuẩn do vi khiẩn gram (+ ) thường gặp do:
A. Phế cầu
B. Liên cầu
@C. Tụ cầu vàng
D. Hemophilus influenza
E. Listeria monocytogenes
Loại bỏ nguồn gốc nhiễm khuẩn trong điều trị sốc nhiễm khuẩn bao gồm: A.
Sử dụng kháng sinh
B. Nâng cao thể trạng
C. Điều trị triệu
chứng
@D. Dẫn lưu ổ mủ, mở rộng ổ áp
xe E. Dùng kháng huyết thanh
Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn là biến chứng nặng của nhiễm khuẩn huyết.
@A. Đúng
B. Sai
Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn là biểu hiện sốc gây ra do vi rút.
Đúng
@B. sai
43. Đặc điểm lâm sàng sốc nhiễm khuẩn là suy tuần hoàn cấp
@A. Đúng
Sai
Đặc điểm lâm sàng sốc nhiễm khuẩn là suy nhiều phủ tạng (MODS).
@A. Đúng
B. Sai
Đặc điểm lâm sàng sốc nhiễm khuẩn là hội chứng đáp ứng viêm toàn thân.
A. Đúng
@B. Sai
Đặc điểm lâm sàng chủ yếu của sốc nhiễm khuẩn là hội chứng suy hô hấp cấp của
người lớn.
Đúng
@B. sai
47. Đặc điểm lâm sàng chủ yếu của sốc nhiễm khuẩn là suy thận cấp.
Đúng
@B. sai
Tầm quan trọng của sốc nhiễm khuẩn là gây tổn thương tế bào và mô, cuối cùng
gây……, mất khả năng sản xuất năng lượng và dẫn tới tử vong.

42
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH VIÊM MÀNG NÃO MỦ


Gọi là viêm màng não mủ khi tổ chức nào sau đây bị vi khuẩn tấn công: A.
Màng cứng
B. Màng nhện
C. Màng nuôi
D. Dịch não tủy
@E. Bất kỳ một phần nào của tổ chức màng não
Ở trẻ em tác nhân nào gây viêm màng não mủ với tần suất cao
A. Phế cầu
B. Não mô cầu
@C. Haemophylus Influenza .
D. Liên cầu
E. Vi khuẩn lao
Ở người trưởng thành tác nhân gây viêm màng não mủ với tần suất cao là:
@A. Phế cầu
B. Não mô cầu
C Hemophilus Influenza .
D. Liên cầu
E. Vi khuẩn lao
Tần suất viêm màng não mủ do phế cầu ở trẻ >6 tuổi và người lớn là
A. < 10%
B. 10 - 19%
C. 20 - 29%
D. 30 - 39%
@E. 40 - 50%
Tần suất viêm màng não mủ do Haemophilus influenza ở trẻ > 2 tháng - 6 tuổi là
@A. 40 - 50%
B. 30 - 39%
C. 20 - 29%
D. 10 - 19%
E. < 10%
Tần suất viêm màng não mủ do liên cầu ở trẻ < 2 tháng tuổi là
A. 20 - 30%
B. 20 - 40%
C. 30 - 50%
@D. 40 - 50%
E. 40 - 60%
Đối tượng sau dễ mắc bệnh Viêm màng não mủ nhất: A.
Nữ dễ mắc hơn nam
B. Người rối loạn miễn dịch
@. Người mắc bệnh mãn tính,trẻ sơ sinh, người
già. D Người đã cắt lách dễ mắc Não mô cầu
E. Tất cả các đối tuợng đều có thể mắc như nhau
Các yếu tố nguy cơ của VMNM ngoại trừ:
A. Nhiễm trùng đường hô hấp.

43
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Các ổ nhiễm trùng cạnh màng não như viêm xoang, viêm tai xương chủm.
C. Chấn thương sọ não.
D. Viêm nội tâm mạc.
@E. Cao huyết áp
Đường xâm nhập của não mô cầu để gây viêm màng não mủ là
A. Viêm xoang
B. Viêm tai giữa, viêm tai xương
chủm @C. Mũi họng
D. Phổi
E. Da
Cryptococcus neoformans là tác nhân gây viêm màng não hay gặp ở đối tượng nào
sau đây.
A. Người nghiện rượu
B. Người già
C. Người suy dinh dưỡng
D. Bệnh nhân đái tháo đường
@E. Người suy giảm miễn dịch
Sau phẩu thuật thần kinh tác nhân gây viêm màng não mủ bắt gặp với tần suất cao
là:
A. Phế cầu
@B. Tụ cầu
C. Liên cầu
D. Não mô cầu
E. Listeria monocytogenes
Chẩn đoán viêm màng não mủ khi:
A. Hội chứng màng não kèm hội chứng nhiễm trùng rầm rộ
@B. Hội chứng màng não kèm hội chứng nhiễm trùng đột ngột, chọc dò tủy sống áp
lực tăng bạch cầu đa nhân trung tính ưu thế, protein tăng, glucoza giảm
C. Hội chứng màng não và hội chứng nhiễm trùng rõ nét,nước não tủy áp lực tăng
vừa, bạch cầu chủ yếu Lympho, glucoza muối bình thường
D. Hội chứng màng não rõ nét nhưng hốichưng nhiềm trùng kín đáo nước não tủy
vàng chanh bạch cầu lympho ưu thế, , glucoza không giảm
E. Hội chứng màng não và hội chứng nhiễm trùng rầm rô trên lâm sàng, công thức
máu bạch cầu tăng
Bệnh cảnh lâm sàng Viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh và người già A.
Hội chứng màng não là nổi bật kèm hôn mê.
B. Thường không sốt,chủ yếu là dấu hiệu cơ năng, thực thể nghèo nàn
@. Đôi khi sốt là triệu chứng đơn độc được tìm thấy, còn triệu chứng cơ năng và thực
thể rất nghèo nàn
D. Hội chứng nhiễm trùng và hội chứng màng não rất rõ nét, tuy nhiên hôn mê bao giờ
cũng hiện diện
E. Khó chẩn đoán, vậy cần phải chăm sóc và theo dõi kỹ
Lâm sàng viêm màng não do virus có biểu hiện:
A. Lâm sàng rất rầm rộ với hôn mê, co giật, thường để lại di chứng về sau
@B. Khởi phát đột ngột, lấm sàng hội chứng màng não rầm rộ, nước não tủy trong, có
tăng bạch cầu vừa phải chủ yếu lympho

44
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

C. Khởi phát đột ngột, lâm sàng hội chứng nhiễm trùng và hội chứng màng não rõ nét,
nước não tủy trong tế bào lympho chiếm ưu thế, protein tăng rất cao dễ vách hóa màng
não
D. Khởi phát đột ngột, sốt tăng dần,sau đó đi vào hôn mê co giật
E. Chủ yếu ở trẻ sơ sinh và người già ;khởi phát từ từ, , dấu não -màng não rõ nét,
nhưng không có biến đổi đặc thù trên nước nãotủy
Viêm màng não lao có các tính chất sau
A. Khởi phát từ từ, lâm sàng hội chứng màng não thường rõ nét, cận lâm sàng nước
não tủy bạch cầu lympho tăng chủ yếu, protein rất tăng
B. Khởi phát từ từ, sốt cao, ho nhiềuvà trên film phổi có hình ảnh tổn thương lao điển
hình
@C. Khởi phát từ từ, lâm sàng hội chứng màng não ít rõ nét, thường kèm rối loạn tinh
thần kinh hoặc có dẩu tổn thương dây thần kinh sọ não, nước não tủy protein và
lympho tăng cao
D. Khởi phát từ từ, hội chứng màng não ít rõ nét, nước não tủy trong, áp lực rất tăng,
đường, muối giảm, protein tăng
E. Khỏi phát đột ngột, hội chứng màng não rõ nét kèm dấu tổn thương dây thần kinh
sọ não
Bệnh cảnh gọi là viêm màng não mủ mất đầu khi
A. Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC neutrophile chiếm ưu thế,
protein tăng, glucose giảm.
B. Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC lymphocytes chiếm ưu thế,
protein tăng, glucose bình thường.
Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước trong, BC neutrohile chiếm ưu thế, protein
tăng, glucose giảm.
D. Hội chứng nhiễm trùng rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC neutrohile chiếm ưu thế,
protein tăng, glucose giảm.
E. Hội chứng nhiễm trùng rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC, protein và glucose
không có biến đổi.
17. Trong dịch não tuỷ của bệnh nhân VMNM phát hiện có song cầu khuẩn Gram(+)
hình ngọn nến đứng từng đôi thì đó thường là:
A. Tụ cầu B.
Liên cầu C.
Não mô cầu
@D. Phế cầu
E. Listeria monocytogenes
18. Lâm sàng của VMNM do Listeria monocytogenes có những tính chất sau, ngoại
trừ A. Thường gặp ở ngưòi già, người suy dinh dưỡng
B. Thường gặp ở trẻ sơ sinh
C. Lâm sàng có thể khởi phát từ từ như một viêm màng não
lao D. Có thể có các dấu hiệu của não và các dây thần kinh sọ
não @E. Liệt nữa người
19. Một bệnh nhân vào viện có hội chứng nhiễm trùng rầm rộ và hội chứng màng não.
Tiền sử nặn nhọt ở mông cách 2 ngày. Tác nhân gây bệnh ưu tiên được nghĩ đến
là:
A. Vi khuẩn lao

45
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Não mô cầu
C. Phế cầu
@D. Tụ cầu
E. Liên cầu
Triệu chứng nào không phù hợp khi chẩn đoán viêm màng não A.
Cứng cổ
B. Kernig
@C. Babinski
D. Brudzinski
E. Vạch màng não
Viêm màng não do não mô câu thường xuất hiện vào mùa nào
@A. Lạnh
B. Mưa
C. Nắng
D. Xuân
E. Thu
Màu sắc của dịch não tủy trong viêm màng não mủ mất đầu thường gặp là A.
Trắng đục
B. Ám khói C.
Vàng chanh
@. Trong
E. Nước dừa
Tỷ lệ tử vong trong viêm màng não mủ do HI ở trẻ em vào khoảng
<1%
2% @C.
5%
8%
>10%
24. Điều trị viêm màng não mủ phải
Khẩn trương, có kế hoạch theo dỏi, dùng kháng sinh có phổ khuẩn rộng.
Khẩn trương, phối hợp kháng sinh đề phòng VMN thứ phát sau nhiễm trùng huyết.
Khẩn trương, thay đổi kháng sinh ngay nếu sau 24 giơ lâm sàng không có diễn biến tốt
lên
@D. Khẩn trương, chọn kháng sinh dựa theo kháng sinh đồ hoặc tần suất mắc bệnh,
theo dõi đáp ứng trên lâm sàng và nước não tủy để có thái độ xử trí đúng
Khẩn trương, chọn kháng sinh dựa theo kháng sinh đồ, theo dõi sát 25.
Nguyên tắc lựa chọn kháng sinh trong điều trị viêm màng não mủ
Nên dùng ngay kháng sinh mới để vi khuẩn ít đề kháng
Chờ kết quả kháng sinh đồ
@C. Có tính chất diệt khuẩn và đi qua màng não tốt
Nên dùng liều cao
Dùng đường tiêm hoặc đường uống
Trong cộng đồng, kháng sinh đáp ứng tốt và được chọn lựa để điều trị viêm màng
não do não mô cầu là:
A. Chloramphenicol
@B. Penicilline hoặc Ampicilline

46
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Gentamycine
Cephalosporine
Ofloxacine
Trong viêm màng não mủ do phế cầu co diễn biến nặng, kháng sinh ưu tiên được
chọn lựa là:
Ampicillin
Penicillin @C.
Ceftriaxone
Rifampicin
Getamicin
28. Liều lượng của ceftriaxone trong điều trị viêm màng não mủ do phế cầu là:
1g/12h @B.
2g/12h
3g/12h
4g/24h
5g/24h
Trong các viêm màng não do virus sau đây, loại nào có thuốc điều trị đặc hiệu A.
Dại
B. Quai bị
C. Enterovirus
@D. Herpes
E. Sởi
Kháng sinh nào không ưu tiên được chon để điều trị viêm màng não mủ
Rifamycine
Chloramphenicol
Vancomycine
Ofloxacine
@E. Gentamycin
Liều lượng của Ampiciline trong điều trị viêm màng não do não mô cầu là A.
30 mg / kg/24giờ
B. 50 mg / kg/24giờ C.
100 mg / kg/24giờ
@D. 200 mg /
kg/24giờ E. 300 mg /
kg/24giờ
Liều lượng của Cloramphenicol trong điều trị viêm màng não mủ là
A. 30 mg / kg/24giờ
@B. 50 mg / kg/24giờ
C. 100 mg / kg/24giờ
D. 2000 mg / kg/24giờ
E. 300 mg / kg/24giờ
Thuốc được chọn lựa trong điều trị viêm màng não do Listeria monocytogene là
@A. Ampiciline
B. Ceftriaxon C.
Ofloxacine D.
Vancomycine E.
Penicilline

47
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Thuốc được chọn lựa trong điều trị viêm màng não do tụ cầu là
A. Ampiciline B.
Ceftriaxon C.
Ofloxacine @D.
Vancomycine E.
Penicilline
Liều lượng của Vancomycine trong điều trị viêm màng não mủ là A.
10mg /kg/24giờ
B. 20 mg/kg/24giờ
@C. 30 mg/kg/24giờ
D. 40mg/kg/24giờ. E.
50 mg /kg/24giờ
Hạn chế di chứng và tử vong trong Viêm màng não mủ chủ yếu là: A.
Điều trị phối hợp kháng sinh.
B. Cần chọc dò nước não tủy khi có nghi
ngờ. C. Dùng vaccin phòng bệnh
@D. Phát hiện thật sớm bệnh điều trị sớm và đúng đắn
E. Khó hạn chế được vì diễn tiến của bệnh không biết trước được
Dự phòng Viêm màng não ở nước ta chủ yếu là:
A. Điều trị sớm Viêm nàng não
B. Điều trị thật mạnh để chống di chứng
C. Cần giáo dục cộng đồng các triệu chứng phát hiện sớm
bệnh D. Dùng kháng sinh dự phòng và Vaccin
@E. Chủ yếu là điều trị tích cực các bệnh nhiễm trùng tiên phát
Để dự phòng viêm màng não do HI biện pháp nào tỏ ra hữu hiệu A.
Tránh để trẻ nhiễm lạnh
B. Cắt Amygdales
C. Uống kháng sinh khi bị viêm mũi họng
@D. Chủng ngừa HI cho trẻ dưới 5 tuổi
E. Uống Rifampicine liều duy nhất 5mg/kg x 2 làn /ngày
Để dự phòng viêm màng não do não mô cầu cho trẻ > 2 tuổi có tiếp xúc với mầm
bênh, ngoài chủng ngừa cần phải
@A. Uống Rifampicine liều duy nhất 5mg/kg x 2 lần
/ngày B. Cắt Amygdales
C. Uống kháng sinh khi bị viêm mũi họng
D. Tránh để trẻ nhiễm lạnh
E. . Cách li, theo dõi
Di chứng nào là phổ biến trong viêm màng não mủ A.
Não úng thủy ở trẻ nhỏ
B. Rối loạn nhân
cách @C. Điếc
D. Rối loạn nhân
cách E. Chậm phát
triển
…………. và………. . có thể gây nên dịch viêm màng não mủ ở môi trường tập thể
như nhà trẻ, mẫu giáo

48
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Viêm màng não mủ do ………. . đôi khi rất nặng, nhiều biến chứnh như hôn mê, rối
loạn thần kinh thực vật, vách hóa màng não và tử vong
Viêm màng não mủ là một trường hợp ……………, cần chẩn đoán sớm và điều trị
tích cực
…………. . là liệu pháp bắt buộc trong điều trị viêm màng não mủ
Kháng sinh chon lựa trong điều trị VMNM phải có tính chất……. . và………. tốt
Bình thường nồng độ bổ thể trong dịch não tủy đủu để khống chế tác nhân gây bệnh
vượt qua hàng rào máu não.
Đúng
@B. Sai
47. Vancomycine là thuốc được chọn lựa trong điều trị viêm màng não do tụ cầu
là @A. Đúng
Sai
Liều lượng của ceftriaxone trong điều trị viêm màng não mủ do phế cầu là 2g/12h
@A. Đúng
B. Sai
VMNM do tụ cầu thường thứ phát nên các biểu hiện lâm sàng kín đáo, vay mượn khó
phát hiện
Đúng
@B. Sai
50. VMNM do HI có thể dự phòng được bằng vacin hoặc thuốc kháng
sinh @A. Đúng
Sai

49
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

NHIỄM TRÙNG NHIỄM ĐỘC THỨC ĂN

ORS thường được sử dụng trong trường hợp này sau đây là phù hợp nhất: A.
Ỉa chảy mất nước nặng
B. Ỉa chảy kèm nôn mửa
C. Đi cầu phân nhầy máu
@D. Điều trị duy trì ở bệnh nhân tiêu chảy
E. Sốt + khát nước
Ở người lớn , nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn thường do:
@A. Salmonella và độc tố tụ cầu
B. Độc tố tụ cầu và shigella
C. ETEC và Rotavirus
D. Rotavirus và độc tố tụ cầu
E. Shigella và Salmonella
Type Salmonella thường gặp trong nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn là: A.
S. typhi
@B. S. typhi murium
C. S. paratyphi B D.
S. choleresuis
E. S. paratyphi C
Biến chứng nào sau đây của nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn là nguy hiểm nhất A.
Hạ Kali máu.
@B. Suy dinh dưỡng.
C. Toan máu .
D. Sốt cao
E. Giảm thể tích tuần hoàn
Nên chỉ định kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn khi có: A.
Truỵ tim mạch
B. Ỉa chảy nhiều kèm nôn
nhiều C. Ỉa chảy kéo dài
D. Ỉa chảy kèm mất nước
nặng @E. ỉa chảy kèm sốt cao
Khi xử dụng ORS cho bệnh nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn cần chú ý:
@A. Cho bệnh nhân uống ngay sau khi ỉa chảy
B. Cho bệnh nhân uống khi có dấu hiệu mất nước
C. Khi uống ORS nếu bệnh nhân ỉa chảy nhiều hơn thì nên
ngừng D. Cho bệnh nhân uống đến khi giảm ỉa chảy
E. Có thể thay ORS bằng các loại thức uống khác
Trong chế độ ăn của bệnh nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn cần chú ý:
A. Nên hạn chế thịt cá.
B. Không nên cho ăn trong lúc ỉa chảy
C. Nên cho súp carot để hạn chế ỉa chảy
@D. Không nên hạn chế các chất dinh dưỡng
E. Đối với trẻ nhũ nhi không nên cho bú
Đối với bệnh nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, nên đưa vào cơ sở y tế khi: A.
Ỉa chảy kéo dài trên 3 ngày

50
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Khát nhiều
C. Nôn nhiều
D. Sốt
@E. Khi có một trong các dấu hiệu trên
Để phòng bệnh nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, biện pháp nào sau đây là tiện lợi, ít tốn
kém và dễ được cộng đồng chấp nhận nhất:
@A. Vệ sinh thực phẩm và ăn uống
B. Dinh dưỡng đủ thành phần
C. Sử dụnh nguồn nước sạch
D. Hố xí hợp vệ sinh
E. Bỏ các tập quán địa phương góp phần làm tăng tỉ lệ ỉa chảy
Thức ăn nào sau đây có thể làm tăng hấp thu Natri, có lợi cho cho việc hồi phục nước
và điện giải của bệnh nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn:
A. Nưóc hoa quả
B. Sửa
@C. Nước thịt
Dầu ăn
Nước Coca cola
Trong vệ sinh ăn uống và vệ sinh thực phẩm, để phòng nhiễm khuẩn nhiễm độc thức
ăn, câu nào sau đây không đúng:
@A. Không ăn các thức ăn tươi
B. Đun nấu thức ăn cho đến khi chín
Ăn thức ăn khi còn nóng
Rửa tay bằng xà phòng trước khi nấu ăn, trước khi ăn uống và sau đại tiểu tiện
Không để ruồi bâu vào thức ăn
Về nguyên tắc điều trị nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, câu nào sau đây không đúng
A. Điều chỉnh, ngăn ngừa, chống mất nước và điện giải
B. Chống rối loạn thăng bằng kiềm toan.
@C. Điều trị nhiễm trùng ruột bằng kháng sinh
D Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ trong và sau khi hết ỉa
chảy. E. Điều trị triệu chứng và biến chứng
Ở các nước phát triển, nguyên nhân gây nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn thường
gặp nhất là:
A. Tụ cầu
@B. Salmonella
C. Clostridium perfringens
D. E. coli
E. Yersinia enterocolitica
Trong điều trị nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, câu nào sau đúng: A.
Không cần điều trị kháng sinh
B. Cần chuyền dịch sớm đẻ đề phòng mất nước
C. Khi bệnh nhân tiêu chảy quá nhiều nên xữ dụng thuốc cầm
ỉa @D. Cần uống dung dịch ORS sớm
E. Nên cho thuốc nâng huyết áp khi truỵ tim mạch
Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn là do ăn phải thức ăn hoặc nước uống có chứa: A.
Chất độc, vi khuẩn

51
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Vi khuẩn, độc tố của vi khuẩn, chất độc


@C. Vi khuẩn, độc tố của vi khuẩn
D. Vi khuẩn
E. Độc tố của vi khuẩn
Thời gian ủ bệnh của nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do salmonella là: A.
1- 6 giờ
B. 6 - 12 giờ
C. 12- 24 giờ
@D. 12 - 36
giờ E. 24 - 36
giờ
Trong lâm sàng của nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do tụ cầu, không có triệu
chứng nào sau đây:
A. Nôn mửa nhiều
B. Tiêu chảy nhiều
@C. Sốt cao
D. Đau bụng
E. Truỵ tim mạch
Trong lâm sàng của nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do salmonella, triệu chứng nào
sau đây ít gặp:
A. Sốt cao
B. Đau bụng
C. Bụng chướng
D. Tiêu chảy
@E. Trụỵ tim mạch
Chẩn đoán nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do tụ cầu chủ yếu dựa vào:
A. Lâm sàng
B. Dịch tễ
C. Cấy phân
@D. Lâm sàng + Dịch tễ
E. Lâm sàng + Dịch tễ + Cấy phân
Trong phòng bệnh cá nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, biện pháp nào sau đây có
hiệu quả nhất:
A Xữ lý tốt nước thải và nước uống
B. Xây dựng hố xí hợp vệ sinh
C. Phát hiện và điều trị người lành mang trùng
@D. Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống
E. Giáo dục nhân dân các biên pháp phòng bệnh
Nguồn lây quan trọng nhất trong nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn là: . . . . . . . . . . . .
.................................................................
Trong điều tri nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, biện pháp điều trị quan trọng nhất
là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Khi môt bệnh nhân bị nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn tiêu chảy ồ ạt, trên đường vận
chuyển bệnh nhân lên tuyến trên cho bênh nhân thuốc cầm tiêu chảy
Đúng
@B. Sai

52
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Ở các nhà ăn tập thể, các nơi chế biến thức ăn cộng cộng, cần phát hiện và điều trị
các nhân viên mắc bệnh nhiễm trùng da để phòng bệnh nhiễm trùng nhiễm độc
thức ăn
@A Đúng
B. Sai
Để phòng bệnh nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do tụ cầu, thức ăn nguội cần được đun
sôi trong 15 phút vì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

53
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

HỘI CHỨNG VÀNG DA TRONG CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG

Tiền sử nào sau đây không liên quan đến hoàng đảm nhiễm khuẩn: A.
Đi rừng.
B. Chuyền máu.
C. Nạo phá thai.
D. Tắm sông.
@E. Vàng da từ lúc sơ sinh.
Hoàng đảm nhiễm khuẩn có thể dẫn đến các biến chứng sau, ngoại trừ:
A. Choáng.
B. Thiếu máu nặng.
C. Suy gan.
D. Suy thận.
@E. Suy tim
Khi khám một bệnh nhân hoàng đảm nhiễm khuẩn, cần chú ý nhiều nhất là:
A. Gan
B. Thần kinh
C. Da và niêm
mạc D. Nước tiểu
@E. Các dấu hiệu nặng
Hoàng đảm nhiễm khuẩn gây tăng enzym gan cao nhất gặp trong bệnh nào sau đây A.
Sốt rét thể gan mật
@B. Viêm gan siêu
vi C. Leptospirose
D. Nhiễm trùng huyết có tổn thương
gan E. Viêm gan nhiễm khuẩn
Trong hoàng đảm nhiễm khuẩn, bệnh lý nào sau đây vàng da không do tổn thương tại
gan:
A. Nhiễm trùng huyết
B. Sốt rét
C. Viêm gan siêu vi
@D. Nhiễm trùng đường mật do sỏi
E. Leptospirose
Nhiễm trùng huyết gây tổn thương gan thường do vi khuẩn nào sau đây: A
Tụ cầu vàng
@B Vi khuẩn Gram(-)
C. Não mô cầu
D. Phế cầu
E. Liên cầu
Trong sốt rét, triệu chứng vàng mắt vàng da thường rõ trong thể lâm sàng nào sau
đây
A. Thể thông thường
B. Thể ác tính
C. Thể nặng
@D. Thể đái hemoglobine
E. Thể thiếu máu

54
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Trong nhiễm Leptospirose triệu chứng nào xuất hiện sớm nhất: A.
Xuất huyết
@B. Sốt
C. Tiểu ít và đỏ D.
Vàng mắt và da E.
Gan lớn
Thái độ xữ trí hội chứng hoàng đảm có sốt, trưóc hết cần phải: A.
Chẩn đoán nguyên nhân
@B. Điều tri các triệu chứng nặng: choáng, thiếu máu cấp. . .
C. Chuyển bệnh nhân lên tuyến
trên D. Điều tri nguyên nhân
E. Điều trị kháng sinh
Sốt rét gây hoàng đảm do cơ chế nào sau đây:
A. Nhiễm độc
B. Tắc mật
C. Do nhiễm Hemozoin
D. Hủy hoại tế bào gan
@E. Tán huyết
Về cơ chế gây hoàng đảm trong nhiễm trùng huyết, câu nào sau đây đúng nhất: A.
Tán huyết
B. Tổn thương gan
@C. Tán huyết + tổn thương gan
D. Giảm vận chuyển Bilirubin tự do thành kết hợp
E. Giảm thu nhận Bilirubin tự do vào trong tế bào gan
Để chẩn đoán nguyên nhân gây hoàng dảm nhiễm khuẩn xét nghiệm nào sau đây là
ít quan trong nhất:
Transaminase
@B. Bilirubin
Công thức máu
Ký sinh trùng sốt rét
Siêu âm bụng
13. Nguyên nhân nào sau đây của hội chứng vàng da trong các bệnh nhiễm khuẩn ít
gây suy thận nhât:
Viêm gan siêu vi
@B. Nhiễm trùng đường mật
Leptospirose
Sốt rét
Nhiễm khuẩn huyết
Trong các dấu hiệu nặng của hội chứng vàng da trong các bệnh nhiễm khuẩn, dấu
hiệu nào sau đây ít gặp nhất
A. Truỵ tim mạch
@B. Suy hô hấp
C. Hôn mê
D. Suy thận cấp
E. Thiếu máu cấp
Trong Viêm gan siêu vi thể thông thường, loại bilirubine nào tăng chủ yếu:

55
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@ATrực tiếp
B. Gián tiếp
C. Toàn phần
D. Trực tiếp và gián tiếp
E. Toàn phần và gián tiếp
Đứng trước bệnh nhân đang có triệu chứng vàng da + sốt, chẩn đoán ít nghĩ đến nhất
là:
@A. Viêm gan siêu vi
B. Nhiễm trùng đường mật
Leptospirose
Sốt rét
Nhiễm khuẩn huyết
Các triệu chứng tiền triệu: Đau đầu, đau khớp, phát ban có thể gặp trong bệnh lý nào
sau:
@A. Viêm gan siêu vi
B. Thiếu máu tự miễn
C. Nhiễm trùng huyết do não mô cầu
Leptospirose
Sốt rét
Để đánh giá tình trạng suy gan, thường dựa vào:
A. Bilirubine
B. Transaminase
@C. Tỷ prothrombine
D. Đường máu
E. Tỷ albumin / globulin
Siêu âm gan có giá trị nhất trong chẩn đoán bệnh nào sau đây: A.
Viêm gan siêu vi
@B. Nhiễm trùng đường mật
C. Leptospirose
D. Sốt rét
E. Nhiễm khuẩn huyết
Xét nghiệm miễn dịch học có giá trị thiết thực trong chẩn đoán bệnh nào sau đây: A.
Lỵ trực trùng
B. Nhiễm trùng đường
mật C. Nhiễm trùng huyết
D. Nhiễm trùng đường tiểu
@E. Viêm gan siêu vi
Về nguyên tắc xữ dụng thuốc hạ nhiệt ở bênh vàng da do nhiễm trùng là:
A. Không nên dùng vì độc với gan
B. Không được dùng khi chưa tìm ra nguyên
nhân @C. Không nên xữ dụng một cách hệ thống
D. Nên xữ dụng khi bệnh nhân có sốt
E. Có thể dùng nhóm Salicylate
Về nguyên tắc điều trị bệnh nhân vàng da do nhiễm trùng, là: A.
Cần điều tri bổ trước, điều trị nguyên nhân sau
B. Cần điều trị nguyên nhân trước, điều tri hỗ trợ

56
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@C. Điều trị hổ trợ và nguyên nhân kịp thời


D. Cần tìm nguyên nhân trước khi điều trị
E. Truyền glucoza
Khi điều trị nhiễm leptospira, nếu bệnh nhân dị ứng Penicillin nên thay bằng:
A. Amoxillin B.
Offloxacin C.
Cephalexin @D.
Doxycyclin E.
Metronidazol
Tiền sử sẩy thai nạo phá thai liên quan đền bệnh lý nào trong hội chứng vàng da nhiễm
khuẩn. ?. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trong hội chứng vàng da nhiễm khuẩn xét nghiệm có giá trị nhất để đánh giá chức
năng tế bào gan là:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ở bệnh nhân nhiễm trùng huyết, triệu chứng vàng da thương do:
-............................................
-............................................
Thiếu máu cấp nặng thường gặp trong bệnh lý nào của hội chứng vàng da nhiễm
khuẩn?. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trong bệnh Leptospira bênh nhân thường sốt 2 pha, pha sau nặng hơn pha trước
A. Đúng
@B. Sai
Xét nghiệm có giá trị cao trong chẩn đoán viêm gan siêu vi là Bilirubine
Đúng
@B. Sai
30. Ở bệnh nhân sốt rét đái Hemoglobine có suy thận cấp, thuốc kháng sốt rét được ưu
tiên lựa chọn là Chloroquine
Đúng
@B. Sai

57
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH THƯƠNG HÀN

Người ta gọi bệnh thương hàn là bệnh nhiễm khuẩn-nhiễm độc vì A.


bệnh diễn tiến có chu kỳ.
B. có vi khuẩn gây bệnh trong phân.
@C. nhiễm vi khuẩn và độc tố vi khuẩn gây
bệnh. D. bệnh gây sốt kéo dài.
E. bệnh có tỷ lệ tử vong cao
Ở nước ta, bệnh thương hàn lưu hành nặng ở
@A. vùng đồng bằng sông Cửu long.
B. toàn bộ các tỉnh duyên hải miền Trung.
C. toàn bộ các tỉnh miền Bắc.
D. các tỉnh Tây nguyên.
E. các tỉnh cực Nam Trung bộ.
Ở nước ta, năm 1995 tỷ lệ mắc bệnh thương hàn xảy ra thấp nhất ở A.
miền Nam.
B. miền Bắc.
@C. Tây nguyên
D. cực Nam Trung
bộ. E. miền Trung
Hiện nay, bệnh thương hàn xảy ra ở các nước phát triển,
A. dưới dạng dịch lưu hành địa phương.
B. dưới dạng bệnh dịch nhỏ.
C. có tỷ lệ hiện mắc bệnh chừng 0,5%.
D. có tỷ lệ mới mắc chừng 5%.
@E. có bệnh là do du lịch vào các nước chậm phát triển.
Trong dịch tễ học bệnh thương hàn, người mang mầm bệnh gặp A.
tỷ lệ nữ trên nam là 1/4.
B. tỷ lệ nữ trên nam là 0,4. C.
65% là người trên 20 tuổi. D.
75% là người trên 30 tuổi. @E.
85% là người trên 50 tuổi.
Bệnh thương hàn lây nhiễm chủ yếu là
A. Do tiếp xúc chất thải của bệnh nhân.
B. Thông qua ăn rau.
C. Do ruồi là côn trùng truyền bệnh.
@D. nguồn nước sinh hoạt bị ô nhiễm.
E. Do tiếp xúc đồ dùng của bệnh nhân.
Người nào sau đây có nguy cơ mắc bệnh thương hàn nhất, người A.
có tiền sử sỏi mật.
B. có tiền sử sỏi tiết niệu.
@C. được cắt 1/2 dạ dày cách đây 1 năm.
D. đang mắc chứng viêm thực quản.
E. đang nhiễm sán lá gan.
Thức ăn nào sau đây dễ nhiễm tác nhân gây bệnh thương hàn:
@A. Sò hến.

58
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Rau.
Trứng.
Thịt.
Sửa.
Yếu tố nào sau đây làm cho bệnh thương hàn lây lan nhanh chóng nhất trong cộng
đồng.
A. Người mắc chứng viêm dạ dày mãn tính.
@B. Nguồn nước sinh hoạt của cư dân nhiễm khuẩn nặng.
C. Tập quán ăn uống của một số dân cư lạc hậu.
D. Tập quán sinh hoạt, vệ sinh kém của một số dân cư.
E. Môi trường ô nhiễm nặng.
Vi khuẩn thương hàn có đặc tính sau, ngọai trừ. A.
Là một trực khuẩn.
@B. Vi khuẩn nội bào bắt buộc.
C. Sống lâu ở môi trường bên
ngoài. D. Ái khí và kỵ khí tuỳ nghi.
E. Có thể sống lâu trong mật.
Kháng nguyên nào sau đây của vi khuẩn thương hàn có bản chất là
lipopolysaccharide
H
Vi
@C. O
Dublin
Choleresuis.
12. Vi khuẩn thương hàn – phó thương hàn gây bệnh được là nhờ có kháng nguyên:
H
O
@C. Vi
Dublin
Choleresuis
13. Một bệnh nhân nhiễm 102 Salmonella typhi có khả năng mắc bệnh cao khi
viêm ruột non mãn tính.
viêm đường mật mãn tính. @C.
viêm thực quản mãn tính.
có tiền sử cắt 2/3 dạ dày.
ăn rau sống trong bửa ăn đó.
14. Giai đoạn ủ bệnh của bệnh thương hàn xuất hiện tương ứng với giai đoạn vi khuẩn
gây bệnh bắt đầu xâm nhập qua thành ruột.
bắt đầu gây đáp ứng viêm toàn thân.
@C. sống trong đại thực bào.
từ đại thực bào giải phóng vào máu.
giải phóng độc tố của chúng.
15. Sốt, hạ bạch cầu trong bệnh thương hàn là do tác dụng
trực tiếp của nội độc tố. @B.
gián tiếp của nội độc tố.
trực tiếp của kháng nguyên.

59
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. gián tiếp của các cytokin.


E. gián tiếp của phức hợp miễn dịch.
Thương tổn trong bệnh thương hàn thường gặp là
@A. viêm mảng peyer.
B. dạ dày chảy máu khu
trú. C. viêm gan ứ mật.
D. viêm cơ tim.
E. viêm cầu thận.
Trong bệnh thương hàn, triệu chứng phổ biến ở thời kỳ khởi phát là A.
kéo dài trung bình 2 tuần.
@B. sốt thấp rồi tăng dần lên.
C. thân nhiệt sáng cao hơn chiều 1/2 độ
C. D. xuất hiện phân lỏng sớm.
E. nhiệt mạch phân ly.
Trong lâm sàng bệnh thương hàn, triệu chứng nào sau đây hiếm gặp nhất. A.
Óc ách hố chậu phải.
B. Mệt mỏi toàn thân.
@C. Loét họng Duguet.
D. Dấu hiệu phát ban. E.
Rối loạn tiêu hoá.
Đặc điểm nào sau đây không thuộc loại ban bèo tấm (tache rosés) trong bệnh thương
hàn.
A. Ban mất đi khi ấn nhẹ.
B. Số lượng dưới 30 nốt ban.
@C. Giới hạn ở vùng bụng trên rốn dưới vú
D. Ban có thể xuất hiện toàn thân.
E. Ban gần giống nốt muỗi đốt.
Đặc điểm nào sau đây không thuộc loét họng Duguet. A.
Là dấu hiệu đặc thù của bệnh trên lâm sàng.
B. Loét trụ trước của màn hầu.
C. Bệnh nhân không cảm thấy đau khi có
loét. D. Loét Duguet có tính đối xứng.
@E. Loét Duguet kèm theo sưng hạch.
Trong bệnh thương hàn dấu hiệu có giá trị định hướng viêm cơ tim: A.
Nhịp tim nhanh.
B. Mạch nhanh.
@C. Tiếng tim ngựa
phi. D. tiếng tim mờ.
E. Bệnh nhân nói sảng.
Tính chất lâm sàng hay gặp trong bệnh thương hàn là:
A. Sốt cao đột ngột.
@B. Sốt cao nguyên.
C. Lưỡi trắng bẩn.
D. Chán ăn.
E. Ăn vào khó tiêu.

60
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Bệnh cảnh nào sau đây không thuộc thể khởi phát bất thường của bệnh thương
hàn:
Sốt 39-400C ngay từ đầu + nhức đầu.
Sốt rét run + xuất huyết tiêu hoá. @C.
Sốt tăng dần 1 tuần + nhức đầu.
Sốt thất thường + viêm phế quản.
Sốt + viêm phế quản + viêm đường mật.
24. Đối tượng nào sau đây mắc bệnh thương hàn thường có bệnh cảnh dễ nhận diện
hơn cả:
Phụ nữ có thai.
Người lớn tuổi.
@C. Thanh niên.
Trẻ em.
Trẻ con.
25. Diễn biến tự nhiên của bệnh thương hàn
@A. có thể khỏi nhưng kéo dài.
khỏi nhanh không di chứng.
nhất định tử vong.
bệnh nhất định tái phát.
nhất định có xuất huyết tiêu hoá.
Trong phạm vi của một nước, tỷ lệ tử vong bệnh thương hàn cao xảy ra ở nhóm A.
các nước phát triển.
B. các nước chậm phát triển.
@C. kinh tế - xã hội thấp D.
các nước vùng nhiệt đới. E.
các nước vùng ôn đới.
Một bệnh nhân thương hàn có đáp ứng miễn dịch tốt nhất, khi
A. bệnh nhân được điều trị sớm.
B. bệnh nhân được điều trị muộn.
C. bệnh nhân có biến chứng.
D. bệnh cảnh lâm sàng điển hình.
@E. đáp ứng miễn dịch cơ thể tốt.
Trong biến chứng của bệnh thương hàn, dấu hiệu gợi ý xuất huyết tiêu hoá nhất là: A.
Người mệt lã.
B. Mạch nhanh.
C. Huyết áp hạ.
@D. Niêm mạc mắt nhợt.
E. Đau bụng lâm râm.
Một bệnh nhân thương hàn nghi có thủng ruột, để chẩn đoán nên chọn xét nghiệm
nào sau đây:
A. Công thức máu.
B. Hematocrit.
@C. Chụp X quang bụng.
D. Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân.
E. Điện giải đồ máu.

61
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Biến chứng hay gặp nhất trong bệnh thương hàn là: A.
Viêm ruột thừa.
B. Viêm phúc mạc.
C. Viêm túi mật.
@D. Xuất huyết tiêu hoá.
E. Xuất huyết dạ dày.
Các tiền triệu sau đều có thể gặp trong thủng ruột thương hàn, nhưng dấu ưu tiên nhất

A. bụng chướng nhẹ.
B. đau bụng lâm râm.
@C. xuất huyết tiêu hoá nhiều.
D. mạch nhanh.
E. người mệt mỏi.
Các biến chứng tim mạch trong bệnh thương hàn hay gặp theo ưu tiên là
@A. viêm cơ tim.
B. truỵ tim mạch.
C. viêm nội tâm mạc.
D. viêm màng ngoài tim.
E. viêm động mạch chi dưới.
Viêm não trong thương hàn nặng nhất khi xảy ra ở
A. thân não.
B. thành não thất.
nhân xám trung ương.
vùng trán bên.
@E. trục thần kinh.
Trong biến chứng hiếm gặp thì biến chứng nào sau đây hay gặp hơn cả:
@A. Viêm phế quản.
B. Viêm phế quản
phổi. C. Viêm xương
khớp. D. Viêm đa cơ.
E. Viêm thần kinh thị giác.
Các dấu hiệu nào sau đây có giá trị định hướng chẩn đoán thương hàn nhất ở thời
kỳ khởi phát: Sốt
@A. tăng dần + táo bón rồi đi lỏng.
B. đột ngột + bạch cầu máu không tăng.
C. tăng dần + khám lâm sàng không có dấu hiệu gì.
D. đột ngột + bệnh nhân ở vùng bệnh lưu hành.
E. đột ngột + nhức đầu nhiều.
Nhóm dấu hiệu và triệu chứng nào sau đây cho phép nghĩ nhiều đến viêm túi mật
thương hàn: Sốt tăng dần
A. 3 ngày + ngày thứ 4 có gan to-đau + mắt-da vàng.
B. 4 ngày + ngày thứ 5 có gan to-đau + mắt-da không vàng.
10 ngày + ngày thứ 12 có gan to-đau + mắt-da vàng.
10 ngày + ngày thứ 13 mắt-da vàng + gan không lớn.
@E. 10 ngày + ngày thứ 12 điểm đau khu trú hạ sườn phải khi ấn + gan không lớn.

62
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Trong biến chứng bệnh thương hàn, dấu hiệu sau đây cho phép nghĩ nhiều đến não
viêm:
A. Bệnh nhân kêu mệt, đái dầm đã 3 ngày nay.
B. Bệnh nhân tỉnh táo, đái són nhiều lần đã 3 ngày.
@C. Bệnh nhân nói sảng, cầu bàng quang (+).
D. Đột ngột huyết áp hạ, bệnh nhân lơ mơ.
E. Đang sốt đột ngột hạ nhiệt độ, vã mồ hôi nhiều.
Để chẩn đoán bệnh thương hàn xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất: A.
Cấy máu vào tuần thứ nhất.
B. Cấy phân vào tuần thứ hai.
C. Phản ứng Widal vào tuần thứ
hai. D. Cấy dịch mật vào tuần thứ
nhất. @E. Cấy tuỷ xương tuần thứ
hai.
Về phản ứng Widal trong bệnh thương hàn, vấn đề sau đây là đúng: A.
Kháng thể O v à H xuất hiện sớm-tồn tại lâu.
B. Nồng độ kháng thể O = 1/50 và H = 1/100 là có giá trị chẩn
đoán. C. Kháng thể H xuất hiện sớm, O muộn tồn tại lâu.
D. Cấy phân (+) thì phản ứng Widal cũng (+).
@E. Có thể (+) trong một số trường hợp không mắc thương hàn.
Dấu hiệu sau đây có thể gặp trong bệnh sốt rét mà không gặp trong bệnh thương
hàn:
Gan sưng to-đau.
Lách sưng-đau.
@C. Lách to-chắc.
Gan không sưng-đau.
Thiếu máu cấp.
41. Dấu hiệu sau đây có thể gặp trong bệnh sốt mò mà không gặp trong bệnh thương
hàn:
Phát ban.
@B. Xung huyết kết mạc.
Viêm cơ tim.
Viêm phế quản.
Chán ăn, phân lỏng.
Để đạt hiệu quả điều trị bệnh thương hàn cao, thầy thuốc dựa vào đặc điểm sau để
chọn kháng sinh:
A. Thuốc có nồng độ đỉnh rất sớm trong máu.
B. Thời gian bán huỷ của thuốc dài.
@C. Thuốc ngấm vào nội bào tốt.
D. Đạt nồng độ cao ở trong mật.
E. Thải ra trong mật dạng nguyên thuỷ hoàn toàn.
Với thể bệnh thương hàn không biến chứng, các kháng sinh mới có thể cắt sốt sớm
nhất là:
A. 1 ngày.
B. 2 ngày.
@C. 3 ngày.

63
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. 4 ngày.
E. 5 ngày.
Khi vi khuẩn thương hàn đề kháng axít nalidixic, nếu điều trị fluoroquinolone thì thời
gian cắt sốt:
A. Thường kéo dài.
B. Trung bình là 3 ngày.
C. Trung bình là 5 ngày.
@D. Trung bình là 7 ngày.
E. Không thể xác định được.
Do tính chất sau đây mà người ta không dùng tetracyclin để điều trị bệnh thương hàn:
A. Thuốc tác dụng kém với vi khuẩn thương hàn trong ống nghiệm.
@B. Thấy không hiệu quả trên lâm sàng.
C. Do thuốc đọng lại ở xương và đặc biệt là răng.
D. Đa số các chủng vi khuẩn thương hàn đề kháng thuốc.
E. Thuốc đạt nồng độ thấp ở trong máu.
Nhóm thuốc nào sau đây không dùng điều trị thương hàn ở phụ nữ có thai và trẻ <
15 tuổi:
@A. Fluoroquinolone.
B. Cephalosporin thế hệ 2.
C. Cephalosporin thế hệ 3.
Thiamphenicole.
Amoxicilline.
Để phòng ngừa bệnh nhân thương hàn trở thành người lành mang mầm bệnh, người ta
khuyên:
A. Nên điều trị đủ liều thuốc bằng thuốc cổ điển hoặc thuốc mới.
B. Nên điều trị bằng các thuốc cổ điển kết hợp với corticoid.
@C. Nên điều trị một thuốc mới với tổng liều 2 tuần.
D. Nên điều trị phối hợp 2 thuốc mới đủ 10 ngày.
E. Nên phối hợp điều trị 2 thuốc mới với tổng liều 2 tuần.
Trường hợp thương hàn có biến chứng sau nên dùng thêm corticoide, ngoại trừ:
A. Não viêm.
B. Viêm cơ tim.
C. Truỵ tim mạch.
@D. Thủng ruột.
E. Viêm tĩnh mạch chi dưới.
Để phòng ngừa bệnh thương hàn trực tiếp mỗi cá nhân nên:
A. Thực hiện vệ sinh môi trường đều đặn.
B. Có biện pháp bảo vệ cá nhân tốt.
@C. Thực hiện ăn chín uống chín triệt để.
D. Vệ sinh cá nhân hàng ngày tốt.
E. Xử dụng nguồn nước sạch.
Biện pháp sau có thể phòng chống dịch thương hàn chủ động ở cộng đồng khi
chưa có bệnh, ngoại trừ:
A. Tăng cường giám sát ổ dịch cũ ở vùng có nguy cơ cao.
@B. Tổ chức đội điều trị hổ trợ cho nơi có bệnh nhân.

64
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

C. Tăng cường giáo dục cộng đồng về phòng ngừa bệnh.


D. Cộng đồng tham gia tích cực phong trào chống dịch.
E. Kiểm tra vệ sinh thực phẩm thường xuyên.
Bệnh thương hàn còn là vấn đề sức khoẻ của nhân dân các nước đang phát triển.
@A. Đúng
B. Sai
Một người trung niên bị viêm đại tràng mãn tính là một trong những yếu tố thuận lợi
mắc bệnh thương hàn.
Đúng
@B. Sai
53. Triệu chứng định hướng để chẩn đoán lâm sàng sớm của bệnh thương hàn: sốt +
táo bón 5-7 ngày rồi đi ngoài phân lỏng 1-2 lần / ngày.
@A. Đúng
Sai
Một bệnh nhân trung niên với sốt 12 ngày + dấu hiệu và triệu chứng thủng ruột,
được tiến hành các xét nghiệm để chẩn đoán bệnh thương hàn.
@A. Đúng
B. Sai
Một bệnh nhân đã dùng kháng sinh hiệu quả để điều trị bệnh thương hàn 7 ngày, ngày
thứ 9 cấy tuỷ (+) với Salmonella typhi. Điều này hoàn toàn phù hợp với lý
thuyết.
@A. Đúng
B. Sai
Kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone không chỉ định cho phụ nữ có thai.
@A. Đúng
B. Sai

65
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH SỐT MÒ

Tính chất sau của tác nhân gây bệnh sốt mò giống virus:
@A. Cấu tạo thành bằng lipopolysaccharide
B. Ký sinh nội bào bắt buộc trong nhân, hoặc bào tương tế bào
đích. C. Có cấu trúc vỏ và bào tương.
D. Nhân cấu trúc DNA hoặc RNA.
E. Có khả năng sao chép và nhân lên trong tế bào đích.
Đặc điểm sau không thuộc vi khuẩn gây bệnh sốt mò:
@A. Có thể tồn tại được ở môi trường ngoại bào.
B. Cấu tạo thành tương tự các vi khuẩn gram âm.
C. Thành vi khuẩn có thành phần aminoacid.
D. Lệ thuộc vào gian chất carbohydrate của tế bào vật chủ.
E. Nhạy cảm với một số kháng sinh.
Tác nhân gây bệnh sốt mò phát triển tốt ở điều kiện khí hậu sau, ngoại trừ: A.
Nhiệt môi trường tối ưu 270c-280c.
B. Lượng mưa > 1300 mm. C.
Môi trường nhiều bụi rậm. @D.
0 0
Nhiệt độ tối ưu 17 c-18 c. E.
Độ ẩm môi trường > 85%.
Khám lâm sàng bệnh nhân mắc sốt mò đôi khi phát hiện sưng hạch với đặc điểm sau:
A. Hạch đau nhiều khi ấn.
B. Có khả năng hoá mủ.
@C. Hạch sưng gần khu vực có nốt loét.
Hạch đau tự nhiến.
Hạch đỏ tấy nhiều.
Đặc điểm sau thuộc về nốt loét điển hình do ấu trùng mò đốt: A.
Xung quanh nốt loét là một vòng đỏ lan toả rộng > 2 cm. @B.
Nếu lột vảy của vết loét cho thấy đáy sạch.
C. Có mủ nhiều khi lột vảy của vết loét.
D. Đa số trường hợp ngứa nhiều-đau làm bệnh nhân khó chịu.
E. Dấu hiệu mà đa số bệnh nhân phát hiện khai cho thầy thuốc.
Dấu hiệu hô hấp sau không do tác nhân gây bệnh của bệnh sốt mò gây ra:
@A. Ho khạc đàm xanh.
B. Biểu hiện viêm phế quản nhẹ.
C. Thở nhanh nhưng không nghe ran phế nang.
D. Bệnh nhân ho khạc có khi có ít máu bầm dính đờm.
E. Triệu chứng suy hô hấp có thể xảy ra.
Nơi thương tổn đầu tiên trong bệnh sốt mò là:
Thận.
Não.
Tim.
Phổi.
@E. Nội mạc mạch máu

66
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Bệnh sốt mò có yếu tố sau, ngoại trừ: A.


Có thể gây tăng thấm mao mạch. @B.
Mắc bệnh có miễn dịch bền.
C. Có thể gây truỵ tim mạch.
D. Hình thái sốt cao dạng cao nguyên.
E. Hay có biến chứng viêm cơ tim.
Tính chất sau đây không thuộc dấu phát ban của bệnh sốt mò: A.
Khởi đầu ở mặt rồi lan ra thân.
B. Ban có chấm xuất huyết gặp ở thể bệnh nặng.
@C. Loại ban dát sẩn đa số biến thành mọng
nước. D. Ban chỉ xuất hiện một đợt.
E. Đôi khi có nội ban ở màn hầu-họng.
Nghi ngờ nhiều đến biến chứng viêm não lan toả ở bệnh nhân sốt mò khi có biểu hiện:
A. Biểu hiện sốt cao kèm nhức đầu.
B. Nhức đầu nhiều kèm theo mất ngủ.
C. Sốt cao kèm sợ ánh sáng.
@D. Sốt cao kèm trì trệ tinh thần, vật vả-mê sảng.
E. Sốt cao kèm mạch nhanh.
Biến chứng sau đây hay gây tử vong trong bệnh sốt mò, ngoại trừ: A.
Truỵ tim mạch.
B. Viêm cơ tim.
C. Viêm não-màng não.
D. Bội nhiễm phổi.
@E. Viêm thận.
Nước nào sau đây có tỷ lệ tử vong do bệnh sốt mò thấp nhất:
A. Nhật bản.
B. Mã lai.
Indonesia.
@D. Việt nam.
Đài loan.
13. Lúc thăm khám bệnh nhân lần đầu dấu hiệu nào sau đây gợi ý nhất để định hướng
chẩn đoán sốt mò:
Sốt đột ngột-liên tục.
Xung huyết kết mạc-da.
@C. Vết loét có vảy đen.
Phát ban toàn thân.
Viêm cơ tim.
Yếu tố nào sau đây cần khai thác để hổ trợ thêm cho định hướng chẩn đoán bệnh
sốt mò:
A. Xét nghiệm kháng thể huỳnh quang gián tiếp.
B. Miễn dịch gián tiếp peroxydase.
Phản ứng Weil-Félix.
@D. Khai thác về dịch
tễ. E. Phân lập vi khuẩn.

67
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Nguyên tắc điều trị sau đây cần được áp dụng cho một bệnh nhân nghi sốt mò vào
viện sớm: Điều trị
A. kéo dài khi có sưng hạch.
B. hạ nhiệt để hạn chế biến chứng.
C. hổ trợ để giảm biến chứng.
D. bằng sulfonamide khi xác định sốt mò.
@E. đặc hiệu càng sớm càng tốt.
Thuốc nào sau đây không có tác dụng trên tác nhân gây bệnh sốt mò.
A. Azithromycine.
B. Doxycycline. C.
Tetracycline.
@D. Fluoroquinolone.
E. Chlorocide.
Bệnh sốt mò kèm các dấu hiệu - triệu chứng sau có thể đáp ứng nhanh với điều trị:
@A. Chỉ có sốt, xung huyết kết mạc-da đã 3 ngày.
B. Sốt, hồng ban xuất hiện > 1 tuần.
C. Sốt, hồng ban, có đám xuất huyết ở da.
D. Sốt, xung huyết da-kết mạc đã 10 ngày.
E. Sốt, sưng hạch toàn thân đã 10 ngày.
Biện pháp dự phòng bệnh sốt mò sau đây tỏ ra ít tốn kém mà hiệu quả nhất tại nơi
gần các bụi rậm:
Diệt chuột bằng các biện pháp.
Phun hoá chất diệt côn trùng.
@C. Phát quang-phơi-đốt quanh nhà thường xuyên.
D. Nhà ở kiểu nhà sàn của người dân tộc.
E. Tẩm hoá chất vào áo quần lao động.
Biện pháp dự phòng bệnh sốt mò tốt nhất ở nơi lao động: A.
Tắm ngay sau lao động.
B. Lau sạch người sau lao động.
C. Không nên bỏ quần áo trên bụi
rậm. @D. Quần áo dài tay cột chặt
ống.
E. Mang ủng khi làm việc.
Biện pháp sau đây có thể là tốt để phòng bệnh sốt mò ở một cá nhân sau lao động tại
vùng có bệnh lưu hành:
A. Chủng ngừa vắc xin chết.
B. Dùng vắc xin kết hợp kháng sinh.
@C. Uống tetracycline 1. 5 gram/tuần x 4 tuần.
D. Phát hiện bệnh sớm để điều trị.
E. Nhân viên y tế phải nghĩ đến bệnh sốt mò.
Một bệnh nhân sốt + một vết loét có vảy đen ở bẹn + sưng hạch vệ tinh nên nghĩ
ngay đến bệnh sốt mò.
@A. Đúng
B. Sai
Bệnh nhân sốt mò có sưng hạch toàn thân, thì nhất định có sưng hạch mạc treo.
A. Đúng
@B. Sai

68
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Bệnh nhân sốt mò thường bị viêm cơ tim hơn là bệnh nhân thương hàn.
@A. Đúng
B. Sai
Trong bệnh sốt mò bạch cầu máu thường tăng với tỷ lệ đa nhân trung tính cao hơn
bình thường.
Đúng
@B. Sai

69
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH DỊCH HẠCH

Trong bệnh dịch hạch thể hạch, xét nghiệm nào sau đây có gía trị nhất để chẩn
đoán sớm:
A. Cấy máu
B. Soi phết máu ngoại vi
Phản ứng huyết thanh
Công thức bạch cầu
@E. Soi dịch hút hạch .
Thời kỳ nung bệnh của dịch hạch thể phổi tiên phát thường là: A.
Trên 1 tuần
@B. Vài giờ
C. 1 - 5 ngày.
D. 24 - 36 giờ
E. Trên 10 ngày
Trong dịch hạch thể hạch, vị trí hạch viêm thường gặp là:
A. Cổ + bẹn .
B. Nách + bẹn .
@C. Bẹn.
D. Khuỷu + nách
E. Tùy vị trí bọ chét đốt .
Trong lâm sàng của dịch hạch câu nào sau đây không phù hợp:
A. Bệnh khởi phát đột ngột với mệt mỏi, khó chịu, nhức đầu, sốt ,có khi rét run.
@B. Bệnh khởi phát đột ngột sưng hạch mà thường là hach bẹn.
C. Có khi bệnh khởi phát bằng triệu chứng nhiễm độc, vật vã.
D. Có thể viêm hạch ở bất kỳ nơi nào của hệ thông bạch huyết ngoại biên.
E. Hạch thường viêm tấy rất đau khó xác định ranh giới.
Nếu không điều trị, bệnh dịch hạch thường diễn biến như sau: A.
Hạch thường hóa mủ, tự vở .
B. Bệnh thường tự khỏi sau > 1tháng với sẹo co
rúm. @C. Bệnh thường tiến triển đến các thể nặng.
D. Hạch nhỏ dần, hết sốt sau 1
tuần . E. Hạch hoại tử lan rộng
Đặc điểm lâm sàng của dịch hạch thể phổi:
A. Bệnh khởi đột ngột với đau ngực,ho dử dội, khó thở .
@B. Bệnh khởi phát đột ngột với sốt rất cao kèm rét run, nhức đầu mệt mỏi.
C. Bệnh nhân thường ho khan.
D. Khám phổi thường nghe nhiều râles.
E. Các triệu chứng thực thể thường rầm rộ.
Đặc điểm của hạch viêm trong dịch hạch là: A.
Sưng và đỏ nhiều, ít đau.
@B. Đau xuất hiện sớm trước khi
sưng C. Hạch di động
D. Có giới hạn rỏ
E. Nếu không điều trị hạch sẽ vỡ mủ và để lại sẹo nhỏ

70
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Cấy máu có thể (+) ở thể lâm sàng nào sau đây của bệnh dịch hạch, ngoại trừ: A.
Thể nhiễm trùng huyết tiên phát .
B. Thể nhiễm trùng huyết thứ
phát. C. Thể phổi.
D. Thể hạch.
@E. Thể sưng hạch đơn thuần
Biện pháp phòng bệnh dịch hạch triệt để nhất là:
@A. Tiêu diệt loại gậm nhấm mắc bệnh
B. Diệt chuột + Diệt bọ chét
C. Chủng ngừa
D. Diệt chuôt + Diệt bọ chét + Chủng ngừa
E. Diệt chuột + Diệt bọ chét + Cách ly bệnh nhân
Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch có độc tố nào sau đây: A
Nội độc tố chịu nhiệt , không hòa tan
@B. Ngoaị độc tố không chịu nhiệt , hòa tan và nội độc tố chịu nhiệt , không hòa tan
C Ngoaị độc tố không chịu nhiệt, không hòa tan
D. Nội độc tố không chịu nhiệt, hòa tan
E. Nội độc tố chịu nhiệt, hòa tan
Hiện nay, nghề nào sau đây ít có nguy cơ mắc bệnh dịch hạch
A. Người làm rừng
Thợ săn
Kiểm lâm
@D. Nông dân
Khai thác gổ
12. Vật chủ chính của bệnh dịch hạch là:
Chuột đồng
Người bệnh
@C. Động vật gậm nhấm hoang dại
Bọ chét
Chuột nhaì
Côn trùng trung gian truyền bệnh dịch hạch là:
@A. Tất cả các loại bọ chét
B. Xenopsylla Cheopis
C. Đọng vật gậm nhấm hoang
dại D. Ruồi hút máu
E. Chuột
Chẩn đoán sớm dịch hạch dựa vào:
@A. Dịch tễ + Sốt + đau vùng hạch
B. Dịch tễ + Sốt + sưng hạch
C. Dịch tễ + sưng hạch
D. Dịch tễ + sưng hạch + tìm thấy vi khuẩn Yersinia
Pestis E. Soi dịch hút hạch có vi khuẩn
Kháng sinh đặc hiệu trong điều trị dịch hạch là:
A. Streptomycine, Tetracyclin, Ampicillin
@B. Cloramphenicol, Cotrimoxazol, Tetracyclin
C. Cotrimoxazol, Tetracyclin, Penicillin

71
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. Tetracyclin, Ampicillin, Cloramphenicol


E. Cephalexin, Cloramphenicol, Streptomycine
Nguyên tắc điều trị dịch hạch là:
@A. Dùng kháng sinh sớm ngay từ khi nghi ngờ
B. Dùng kháng sinh ngay sau khi chẩn đoán dương tính
C. Cần chuyển ngay lên tuyến trên để có đủ phương tiện câp cứu
D. Cần cách ly bệnh nhân tại nhà để tránh bệnh lan truyền
E. Cần phối hợp nhiều kháng sinh ngay từ đầu
Trong điều trị dịch hạch:
A. Cần phối hợp kháng sinh sớm
@B. Ở thể nhẹ chỉ cần dùng một kháng sinh đường uống
C. Ở thể trung bình cần phối hợp 2 kháng sinh đường
uống D. Ở thể trung bình cần phối hợp 3 kháng sinh
E. Ở thể năng cần phối hợp 3 kháng sinh đường tỉnh mạch
Chẩn đoán xác đinh dịch hach thể hạch dựa vào: A.
Dịch tễ + Lâm sàng
B. Lâm sàng + Công thức máu + soi dịch chọc hút
hạch @C. Dịch tễ + Lâm sàng + Soi cấy dịch chọc hút
hạch D. Soi dịch chọc hút hach
E. Dịch tễ + Lâm sàng + cấy máu
Trong phòng bệnh dịch hạch, đối tượng nào sau đây không cần uống thuốc phòng: A.
Người tiếp xúc với bệnh nhân
B Sống chung nhà với bệnh nhân
C. Sống trong nhà có chuột chết nhiều nghi ngờ dịch hạch
@D. Toàn dân vùng có dịch
E. Vợ (chồng) bệnh nhân
Những người làm nghề có tiếp xúc với các loại gậm nhấm, động vật hoang dại có nguy
cơ mắc bệnh dịch hạch cao.
@A. Đúng
B. Sai
Trong dịch hạch thể nhiễm trùng huyết, bệnh nhân thường sưng hạch toàn thân. A.
Đúng
@B. Sai
Trong bệnh dịch hạch, khi có xét nghiệm soi phết máu ngoại vi (+), có thể chẩn đoán
thể lâm sàng là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Khi vào phòng bệnh nhân dịch hạch phải mang áo choàng, deo găng tay, khẩu
trang. . . , sát trùng mũi bằng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
các kháng sinh được sử dụng để dự phòng cho người tiếp xúc với bệnh nhân dịch
hạch là:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Khi có bệnh dịch hạch bùng phát, cần chủng ngừa vaccin cho tất cả những người
cư trú trong ổ dịch
Đúng
@B. Sai

72
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆH LỴ TRỰC KHUẨN

Type Shigella gây bệnh nặng nhất là:


@A. Shigella dysenteriae
1 B. Shigella dysenteriae
10 C. Shigella flexnerie 2
D. Shigella boydii 2
E. Shigella sonnei 1
Shigella dysenteriae có các độc tố sau: A.
Nội độc tố và ngoại độc tố ruột
B. Nội độc tố và ngoại độc tố thần
kinh @C. Nội độc tố và ngoại độc tố
D. Chỉ có nội độc tố E.
Chỉ có ngoại độc tố
Trong lỵ trực khuẩn, nguồn lây chủ yếu là: A.
Người bệnh ở giai đoạn ủ bệnh.
B. Người lành mang trùng
C. Người bệnh ở giai đoạn hồi phục
@D. Người bệnh ở giai đoạn toàn phát
E. Người bệnh ở giai đoạn lui bệnh
Cơ chế bảo vệ quan trọng của cơ thể khi bị lỵ trực khuẩn là: A.
Acid dạ dày và mật
B. Đáp ứng miễn dịch thể dịch
C. Đáp ứng miễn dịch tế bào
@D. Sự tăng nhu động ruột.
E. Sự rối loạn vi khuẩn chí ở ruột
Phòng bệnh lỵ trực khuẩn, biện pháp nào sau đây là đơn giản, ít tốn kém, dể được
cộng đồng chấp nhận và hữa hiệu:
A. Xây hố xí hợp vệ sinh
@B. Rửa tay sạch bằng xà phòng
C. Sử dụng nguồn nước sạch
D. Không ăn thức ăn để nguội
E. Không ăn các loại rau sống
Trong thể lỵ trực khuẩn kéo dài người bệnh có khả năng thải vi khuẩn trong bao
lâu:
A. 1 tuần
B. 2 tuần
C. 1 tháng
1 năm @E. >
1 năm
Thể lỵ trực khuẩn kéo dài có đặc điểm sau: A.
Thường do Shigella flexnerie
B. Dễ gây biến chứng nhiễm trùng huyết
@C. Hay gặp ở người già và trẻ suy sinh dưỡng
D. Ít gây suy dinh dưỡng vì tổn thương ở đại
tràng E. Hiếm khi trở thành người lành mang
trùng

73
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Trong lỵ trực khuẩn, phản ứng huyết thanh có giá trị để: A.
Chẩn đóan bệnh
B. Tiên lượng bệnh
C. Theo dõi đáp ứng miễn dịch
@D. Chẩn đóan hồi cưú khi cần thiết
E. Theo dõi diển biến của bệnh
Biến chứng nặng và thường gặp trong lỵ trực khuẩn thể kéo dài là: A.
Thủng đại tràng
B. Rối lọan vi khuẩn
chí C. Họai tử ruột
@D. Suy dinh dưỡng
E. Xuất huyết tiêu hóa
Trong lỵ trực khuẩn, ở người mạnh khoẻ, nếu không điều trị:
A. Bệnh nhân sẽ trở thành người lành mang
trùng B. Bệnh sẽ chuyển thành thể lỵ kéo dài
C. Bệnh sẽ chuyển sang thể tối cấp
@D. Bệnh có thể tự khỏi
E. Bệnh sẽ tái phát nhiều lần
Lỵ trực khuẩn là một bệnh:
A. Nhiễm trùng chỉ khu trú ở đại tràng
B. Tiêu chảy có máu nguy hiểm với tỷ lệ tử vong cao.
C. Nhiễm trùng toàn thân , có tổn thương khu trú ở ruột.
D. Nhiễm trùng đường tiêu hóa không gây dịch
@E. Là một bệnh nhiễm trùng cấp tính của ruột do trực khuẩn Shigella .
Triệu chứng thần kinh hay gặp trong lỵ trực khuẩn thể ỉa chảy là: A.
Hội chứng màng não
@B. Co giật
C. Liệt khu trú
D. Hôn mê
E. Sự biến lọan não tủy
Triệu chứng lâm sàng nào đây không gặp ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn: A.
Sốt cao, co giật, lơ mơ
B. Ỉa chảy, phân có máu, tiểu lắt nhắt
C. Cổ cứng, phản ứng màng não @D.
Đi cầu ra máu, xuất huyết trên da E.
Vàng da, thiếu máu, suy thận
Vi khuẩn Shigella không có đặc điểm nào sau đây:
A. Thuộc họ Enterobacteriacea, nhánh Escherichia
@B. Tiết ra nội độc tố có thể gây sốc
Có thể mắc bệnh khi nhiễm 10-100 vi khuẩn
Có thể sống trong sửa khỏang 1 tháng
Thường gây các vét lóet cạn, lan tỏa tòan bộ niêm mac đại tràng
15. Ở người già, điều trị muộn, bệnh lỵ trực khuẩn thường diễn biến:
Khỏi trong vòng một tuần
@B. kéo dài, bênh nhân suy kiệt, suy dinh dưỡng
Chuyển sang thể nặng

74
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. Mất nước nhiều và dẫn đến suy tuần hoàn


E. Dễ xuất hiện các biến chứng như thủng ruột, hoại tử ruột. . .
Ở người trẻ khoẻ, bệnh lỵ trực khuẩn thường diễn biến:
@A. Bệnh nhân khỏi trong vòng một tuần
B. Kéo dài, bênh nhân suy kiệt, suy dinh
dưỡng C. Sang thể nặng
D. Mất nước nhiều và dẫn đến suy tuần hoàn
E. Dễ xuất hiện các biến chứng như thủng ruột, hoại tử ruột. . .
Dịch lỵ trực khuẩn thường xảy ra ở:
@A. Nơi đông dân
B. Nông thôn
Dân cư trú trên sông
Vùng núi
Vùng biển
Các nguyên nhân sau đây có thể gây hội chứng nhiễm trùng+hội chứng lỵ, ngoại
trừ:
A. Campylobacter Jejuni
B. EHEC
@C. Entamoeba histolytica
D. Yersinia enterocolitica
E. Clostridium diffcile
Kháng sinh nào sau đây kém hiệu quả khi điều trị lỵ trực khuẩn:
A. Ciprofloxacine
B. Ofloxacine
@C. Norfloxacine
D. Ceftriaxone E.
Cefotaxime
Kháng sinh nào sau đây ít được chọn lựa để điều trị lỵ trực khuẩn:
A. Ciprofloxacine
B. Ofloxacine C.
Acid nalidixic
@D. Ceftriaxone
E. Gentamycine
Số lượng vi khuẩn Shigella đủ để gây bệnh ở người lớn mạnh khỏe là: A.
1 - 10 vi khuẩn
@B. 10 - 100 vi khuẩn C.
100 - 1. 000 vi khuẩn D. 1.
000 - 10. 000 vi khuẩn
E. 10. 000 - 100. 000 vi khuẩn
Trường hợp bệnh nhân đau bụng nhiều, mót rặn nhiều, đe dọa sa trực tràng có thể
xử dụng thuốc nào sau đây:
@A. Diazepam
Buscopan
Sparmaverin
Gardenal
Không nên dùng các thuốc nêu trên

75
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Hội chứng huyết tán uré máu cao / Lỵ trực khuẩn không có các đặc điểm sau đây: A.
Thường do S. dysenteria typ 1
B. Xuất hiện vào ngày cuối của tuần thứ 1 khi hội chứng lỵ bắt đầu ổn
định. C. Có liên quan đến vai trò của độc tố shigatoxine
D. Công thức bạch cầu có thể có hình ảnh giả bạch cầu
cấp @E. Thường gặp ở người lớn
Cơ chế chủ yếu dẫn đến suy dinh dưỡng ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn là:
A. Chán ăn khi bị bệnh
B. Giảm hấp thu chất dinh dưỡng
C. Nhu cầu cơ thể làm lành vết lóet
@D. Mất đạm qua tổn thương
E. Sốt cao
Lỵ trực khuẩn có thể gây các biến chứng tại ruột sau, ngoại trừ: A.
Hoại tử ruột
B. Xuất huyết
C. Thủng đại tràng gây viêm phúc
mạc D. Rối loạn vi khuẩn chí
@E. Lồng ruột
Xét nghiệm cấy phân ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn có các đặc điểm sau, ngoại trừ: A.
Tỷ lệ phân lập vi khuẩn Shigella từ phân tươi thấp
B. Kết quả (+) đạt được trong 24 h sau khi có triệu chứng lâm sàng
@C. Tỷ lệ (+) cao nhất là trong ngày đầu của bệnh
D. Kết quả (+) có thể kéo dài vài tuần nếu không điều trị kháng sinh.
E. Kết quả (+) có thể kéo dài nhiều tháng ở trẻ suy dinh dưỡng
Trong thể lâm sàng của lỵ trực khuẩn, thể lỵ kéo dài có các đặc điểm sau, ngoại trừ A.
Bệnh kéo dài trên 2 tuần
B. Thường gặp ở trẻ suy dinh dưỡng hay người già suy kiệt
C. Do S. dysenteria type 1
D. Có thể gây phản ứng giả bạch cầu cấp , nhiễm trùng
máu @E. Có thể gây nhiễm trùng huyết do Shigella
Về sinh lý bệnh của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng:
A. Tổn thương lúc đầu khu trú ở đại tràng Sigma sau đó lan lên phần trên của đại tràng
B. Trong trường hợp nặng viêm lan tỏa đến đoạn cuối của hồi tràng
C. Tiêu chảy do rối loạn hấp thu nước và điện giải
@D. Tiêu chảy do rối loạn hấp thu chất dinh dưỡng
E. Tiêu chảy do ngoại độc tố ruột
Về nguyên tắc điều trị lỵ trực khuẩn cần chọn kháng sinh đúng nhất là: A
Đường tiêm
B. Theo kinh nghiệm
C. Theo kháng sinh
đồ D. Rẻ tiền
@E. Bằng đường uống, thải qua đường tiêu hoá
Nên chọn chế độ ăn nào sau đây cho bệnh nhân lỵ trực khuẩn giai đoạn toàn phát:
@A. Cháo thit, cá, nước hoa quả
B. Cơm thịt, cá, rau quả
C. Cháo cà rốt, trứng,
sửa

76
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. Cháo thit, trứng, rau quả


E. Nước thịt, trứng, sửa
Ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn, cần chọn loại nước nào sau đây:
@A. Nước thịt
B. Nước cháo C.
Nước đường D.
Nước hoa quả E.
Nước cà rốt
Ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn suy kiêt nặng, nên chọn loại dịch chuyền nào sau:
A. Ringer lactat
@B. Moriamin
C.
Morihepamin
D. Plasma tươi E.
Máu toàn phần
Trong điều trị lỵ trực khuẩn, thuốc giảm đau có các tác hại sau, ngoại trừ: A.
Làm chậm thải vi khuẩn
@B. Dễ gây sa trực tràng
C. Kéo dài thời gian bệnh
D. Làm bệnh nặng thêm
E. Gây liệt ruột, chướng bụng
Để phòng bệnh lỵ trực khuẩn ở nước ta hiện nay, biện pháp nào sau đây có hiệu quả
nhất:
A. Chủng ngừa vắc- xin chứa vi khuẩn chết
B. Chủng ngừa vắc- xin chứa vi khuẩn sống giảm độc lực
C. uống thuốc phòng sau khi tiếp xúc với người bệnh
@D. Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống
E. Xây hố xí hợp vệ sinh
Trong yếu tố tiên lượng nặng của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không phù hợp: A.
Trẻ sơ sinh, người già suy kiêt
B. Vãng khuẩn huyết
@C. Đau bụng nhiều
D. Hạ thân nhiệt
E. Suy thận
Lâm sàng của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây đúng:
A. Thời kỳ ủ bệnh 2 - 7 ngày
B. Bệnh khởi đột ngột với đau bụng quặn từng cơn kèm đi cầu phân nhầy máu
@C. Ở thời kỳ toàn phát bệnh nhân thường sốt cao hơn thời kỳ khởi phát
D. Triệu chứng mót rặn bao giờ cũng có
E. Bệnh khởi phát đột ngột với sốt cao
Chẩn đoán xác định lỵ trực khuẩn dựa vào: A.
Lâm sàng + dịch tễ
B. Lâm sàng + công thức
máu C. Cấy phân + dịch tễ
@D. Lâm sàng + cấy phân
E. Huyết thanh chẩn đoán

77
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Chẩn đoán phân biệt lỵ trực khuẩn và hội chứng lỵ do các vi khuẩn khác chủ yếu
dựa vào các dấu hiệu sau, ngoại trừ:
A. Tần suất mắc bệnh
B. Cấy phân
C. Tính chất phân
D. Dấu hiệu mót rặn
@E. Triệu chứng đau bụng
Để phòng chống sự lây lan của bệnh lỵ trực khuẩn tại các cơ sở y tế cần thực hiện
các biện pháp sau, ngoại trừ:
A. Cung cấp đủ nước và xà phòng rửa tay
B. Rửa ty sạch bằng xà phòng trước và sau khi khám bệnh
C. Không được phân những nhân viên phục vụ bệnh nhân lỵ vào việc nấu ăn
@D. Không đổ phân bệnh nhân vào nhà vệ sinh chung E. Thường xuyên
giặt giũ, tẩy uế áo quần cho bệnh nhân
Về việc dùng kháng sinh để phòng bệnh lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không
đúng:
A. Không có kết quả
Làm tăng tỷ lệ kháng thuốc
Làm cho việc điều tra bệnh trở nên khó khăn
@D. Làm giảm tỷ lệ mắc bệnh
Không có chỉ định
41. Trong phòng bệnh cá nhân lỵ trực khuẩn, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất:
Xữ lý tốt nước thải và nước uống
Xây dựng hố xí hợp vệ sinh
Phát hiện và điều trị người lành mang trùng
@D. Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống
Giáo dục nhân dân các biện pháp phòng bệnh
42. Trong vệ sinh ăn uống và vệ sinh thực phẩm, để phòng lỵ trực khuẩn, câu nào sau
đây không đúng:
@A. Không ăn các thức ăn tươi
Đun nấu thức ăn cho đến khi chín
Ăn thức ăn khi còn nóng
Rửa tay bằng xà phòng trước khi nấu ăn, trước khi ăn uống và sau đại tiểu tiện
Không để ruồi bâu vào thức ăn
Shigella là một loại trực khuẩn gram(-), di động, thuộc họ Enterobacteriaceae
A. Đúng
@B. Sai
Ở các nước đang phát triển, có thể xảy ra các vụ dịch lỵ trực khuẩn lớn với tỷ lệ tử
vong có nơi lên đến 15 %
Đúng
@B. Sai
45. Nếu không điều trị, ở người mạnh khoẻ, khi bị lỵ trực khuẩn có thể thải vi khuẩn
trong thời gian: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ngày
46. Người mạnh khoẻ khi bị lỵ trực khuẩn bệnh có thể tự khỏi, kháng sinh có vai trò
rút ngắn thời gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . và thời gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

78
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Không nên cho bệnh nhân bị lỵ trực khuẩn ăn nhiều chất đạm vì tổn thương ở ruột
gây giảm hấp thu chất dinh dưỡng
Đúng
@B. Sai
48. biện pháp hữu hiệu và ít tốn kém để phòng chống lây nhiễm của lỵ trực khuẩn
được khuyến khích đến từng gia đình là. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
49. Để phòng chống lỵ trực khuẩn không được ăn các thức ăn chưa được nấu chín
A Đúng
@B. Sai
50. Hiện nay vaccin phòng bệnh lỵ trực khuẩn chứa vi khuẩn sống giảm độc lực đã
được ứng dụng có kết quả ở nhiều nước trên thế giới
A Đúng
@B. Sai

79
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH NHIỄM NÃO MÔ CẦU


Nhiễm não mô cầu là bệnh: A.
của trẻ em
B. của người lớn.
@C. Của bất cứ lứa tuổi nào
D. Tất cả mọi người trừ người
già. E. Chỉ gặp ở xứ nhiệt đới
Não mô cầu không gây bệnh nào sau đây: A.
Nhiễm trùng huyết
B. Viêm màng não
mủ C. Viêm phổi
D. Chảy máu thượng thận
@E. Viêm não
Nhiễm trùng huyết não mô cầu:
A. Luôn luôn là bệnh tối cấp, nguy hiểm
@B. Có thể tối cấp, nhưng cũng có thể mạn tính.
C. Sau đợt nhiễm trùng huyết thường gây viêm màng não mủ.
D. Là hậu quả của viêm màng não mủ không điều trị.
E. Là một bệnh phổ biến ở nước ta
Dấu hiệu nào sau đây không là tiên lượng nặng của nhiễm trùng huyết não mô cầu: A.
Các ban xuất huyết tụ lại thành mảng lớn một cách nhanh chóng.
B. Huyết áp hạ
C. Không có viêm màng não mủ kèm theo, nhất là ở trẻ
em. @D. Có viêm khớp kèm theo
E. Thiếu hệ bổ thể
Chúng ta có thể tìm được não mô cầu trong bối cảnh nhiễm trùng huyết khi:
A. Cấy máu
B. Cấy bệnh phẩm ở những mảng họai tử ở ban xuất huyết.
C. Dịch não tủy nếu có viêm màng não đi kèm
@D. Bất cứ dịch nào của cơ thể
E. Trong dịch khớp nếu có viêm khớp kèm theo
Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể phân biệt được với các vi khuẫn khác nhờ
vào:
A. Diễn biến của não mô cầu nhanh hơn rất nhiều so với các VK khác.
B. Bạch cầu đa nhân trung tính trong dịch não tủy rất nhiều so với các vi khuẫn
khác. C. Đường dịch não tủy rất giảm, thậm chí chỉ còn vết,
D. Luôn luôn có nhiễm trùng huyết và viêm màng não mủ đồng thời.
@E. Không thể phân biệt được với các vi khuẫn khác.
Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể dẫn đến biến chứng:
@A. Tổn thương các dây thần kinh sọ não như dây VIII, dây II.
B. Não úng thủy.
C. Dày dính màng
não D. Dãn não thất
E. Liệt vận động trung ương.

80
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Câu nào sau đây không đúng trong nguyên tắc điều trị nhiễm trùng huyết do não
mô cầu là:
A. Điều trị ngay tức khắc không chờ kết quả xét nghiệm.
B. Trước khi cho kháng sinh, phải lấy bệnh phẩm xét nghiệm tìm vi khuẫn.
C. Phải dùng ngay liều cao đường tĩnh mạch kháng sinh
@D. Dùng ngay Penicilline G liều cao vì là thuốc đặc hiệu cho não mô cầu
E. Trong khi chờ kháng sinh đồ, phải dùng kháng sinh phổ rộng và theo phán đoán của
thầy thuốc, chưa có nguy cơ kháng thuốc của não mô cầu
Kháng sinh xử dụng sớm trong viêm màng não mủ khi chưa có xét nghiệm vi
khuẫn là:
A. Penicilline G vì có thể điều trị tốt não mô cầu, phế cầu là những vi khuẫn thường
gây viêm màng não mủ nhất.
@B. Cephalosporine thế hệ 3.
C. Chloramphenicol TM vì thuốc nầy thấm qua hàng rào máu não rất tốt.
D. Phối hợp Penicilline G TM với Gentamycine TB
E. Phải chờ kháng sinh đồ.
Khi xẩy ra dịch não mô cầu, những người có nguy cơ cao có thể đề phòng bằng các
thuốc:
@A. Rifampicin
Amoxicilline.
Peniciliine G
Cephalexin
Erythromycine.
Câu nào sau đây không đúng: Ngoài bệnh cảnh nhiễm trùng huyết và viêm màng não
mủ, não mô cầu có thể gây bệnh
A. ở khớp
B. ở da
C. thượng thận
@D. Ở thận
E. Ở bất cứ cơ quan nào.
Nhiễm trùng huyết do não mô cầu có thể:
A. Kéo dài hàng tháng.
B. Có thể kèm theo viêm màng não
mủ C. Có thể gây chảy máu thượng
thận D. Có thể kèm viêm phổi
@E. Kèm viêm thận, bể thận
Não mô cầu có thể gây các bệnh cảnh sau, ngoại trừ: A.
Viêm phổi
B. Viêm khớp
C. Viêm màng trong tim
D. Viêm màng não mủ
@E. Viêm đa rễ thần kinh
Một bệnh nhân bị viêm màng não do não mô cầu (cấy NNT +). Kháng sinh đồ nhạy
cảm Gentamycine, Ceftriaxon, Cefotaxime. Đã dùng Cephlosporin thế hệ 3 tĩnh
mạch trước khi có kết quả. Bệnh nhân rất nghèo, trẻ, tiền sử không có bệnh gì.
Thái độ xử trí đúng nhất là:

81
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

A. Dùng Gentamycine vì rẻ tiền mà vẫn diệt được vi khuẫn.


B. Có thể dùng gentamycine nếu kiểm tra chức năng thận bệnh nhân bình thường.
@C. Vẫn phải dùng tiếp Cepholosporin thế hệ 3.
D. Phối hợp cả hai kháng sinh: gentamycine và một cephlosporin thế hệ 3.
E. Có thể chọn một trong ba cách B, C, D.
Cơ địa nào sau đây dễ mắc bệnh do não mô cầu: A.
Suy dinh dưỡng.
B. Nghiện rượu
@C. Thiếu bổ thể bẩm sinh
D. Ðang mắc một bệnh mạn tính
khác E. Tuổi già.
Vi khuẫn não mô cầu thường khu trú ở:
@A. ở mũi hầu
B. Trong đàm dãi.
C. Trên da.
D. Trong dịch não tuỷ
E. Chỉ ở trong máu.
Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể có di chứng:
@A. Tổn thương dây thần kinh số VIII
B. Dày vách não thất
C. Rối loạn trí nhớ về sau.
D. Viêm đa rễ thần kinh
E. Không có di chứng gì.
Trong bệnh cảnh nhiễm não mô cầu, tử vong nhanh thường do: A.
Nhiễm trùng huyết kèm viêm màng não mủ.
B. Nhiễm trùng huyết cấp không có viêm màng não
mủ C. Viêm màng não mủ
@D. Hội chứng Waterhouse-Friderichsen.
E. Do biến chứng viêm não sau viêm màng não mủ.
Ở Việt Nam hiện nay khi có người nhiễm não mô cầu, phòng bệnh cho người khác
bằng cách:
A. Tiêm vắc xanh phòng não mô cầu.
@B. Dùng thuốc.
C. Cách ly người mang vi khuẫn
D. Không phòng vì não mô cầu không lây
E. Dùng khẩu trang.
Thuốc nào sau đây được khuyên dùng cho phụ nữ có thai để phòng nhiễm não mô
cầu:
Rifampicin
Bactrim
Orfloxacin @D.
Ceftriaxone
Penicilline V
21. Trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp, bệnh nhân vừa nhiễm trùng huyết vừa có biểu
hiện viêm màng não.
Đúng

82
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@B. Sai
Tử vong trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp chủ yếu là do xuất huyết dưới da quá
nhiều gây sốc giảm thể tích với sốc nhiễm trùng đồng thời.
Đúng
@B. Sai.
23. Nhiễm não mô cầu có thể gây viêm
khớp: @A. Đúng
Sai
Khi phát hiện một trường hợp nhiễm não mô cầu, cần cách ly ngay người bệnh để
tránh lây lan cho những người chung quanh.
Đúng
@B. Sai

83
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH UỐN VÁN

Bệnh uốn ván là một bệnh: A.


thường gây ra các vụ dịch lớn .
@B. chỉ xuất hiện từng trường hợp lẻ tẻ.
C. hiện nay gặp chủ yếu ở trẻ sơ sinh. D.
thường gặp ở vùng dịch tễ uốn ván.
E. có miễn dịch bền vững sau khi khỏi bệnh.
Tỷ lệ tử vong cao nhất trong bệnh uốn ván gặp ở:
@A. thể uốn ván toàn thân.
B. uốn ván thể đầu có kèm liệt mặt.
C. uốn ván chi.
D. uốn ván cục bộ.
E. uốn ván kèm bội nhiễm vết thương.
Điều kiện không thuận lợi để bào tử uốn ván chuyển sang dạng vi khuẩn hoạt động là:
A. vết thương được khâu kín và băng bó kỹ.
B. vết thương bị viêm nhiễm, hoại tử.
@C. vết thương được cắt lọc, sát trùng bằng Oxy già.
D. còn mảnh xương chết trong vết thương.
E. vết thương bị áp-xe hoá.
Đặc điểm co giật của bệnh uốn ván là:
A. trước khi co giật bệnh nhân thường sốt rất cao.
B. sau khi co giật, bệnh nhân thường hôn mê sâu .
@C. cơn co giật xuất hiện tự nhiên hoặc do bị kích thích.
D. cơn co giật hoàn toàn không gây biến chứng gì nguy hiểm.
E. cơn co giật luôn kèm theo rối loạn thần kinh thực vật.
Giai đoạn toàn phát của bệnh uốn ván kéo dài bởi vì: A.
bệnh nhân bị co cứng cơ toàn thân.
B. uốn ván là một bệnh rất nặng.
C. vết thương không được xử lý tốt.
@D. độc tố Tetanospasmin gắn vào thần kinh rất bền.
E. có biểu hiện rối loạn thần kinh thực vật kèm theo.
Dấu hiệu thực thể xuất hiện sớm nhất trong giai đoạn khởi phát của bệnh uốn ván
là:
A. khó nói.
B. khó nuốt.
@C. đau mỏi hàm.
D. khó thở.
E. miệng không há to được.
Biến chứng thường gặp nhất trong bệnh uốn ván là: A.
tai biến huyết thanh.
@B. suy hô hấp cấp.
C. ngộ độc các thuốc an thần.
D. nhiễm trùng huyết.
E. thuyên tắc động mạch phổi.

84
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Yếu tố nào sau đây không được dùng để đánh giá tiên lượng của bệnh uốn ván: A.
thời gian ủ bệnh .
B. tần số cơn co giật.
C. các dấu hiệu rối loạn thần kinh thực
vật. @D. tiền sử đã mắc bệnh uốn ván.
E. tuổi của bệnh nhân và các bệnh mạn tính kèm theo.
Liều dùng tối thiểu của SAT xử dụng cho bệnh nhân uốn ván là:
A. 5000 đơn vị.
@B. 10000 đơn vị.
C. 15000 đơn vị.
D. 20000 đơn vị.
E. 30000 đơn vị.
Kháng sinh nào không được sử dụng để diệt vi khuẩn uốn ván:
A. Erythromycin.
@B. Ofloxacin.
C. Penicilline. D.
Metronidazol. E.
Bactrim
Liều tối đa của Diazepam dùng để điều trị bệnh uốn ván là:
A. 4 mg/kg/ngày.
B. 5 mg/kg/ngày C.
6 mg/kg/ngày @D.
7 mg/kg/ngày E. 8
mg/kg/ngày
Khi bị thương, nếu người bị nạn chưa có miễn dịch đối với bệnh uốn ván, ta phải: A.
Sát trùng vết thương, khâu lại và băng kín.
B. Tiêm SAT và HTIG ngay trong 24 giờ đầu.
@C. Tiêm SAT hoặc HTIG, đồng thời tiêm Anatoxin.
D. Tiêm SAT trong 24 giờ đầu, ngày sau tiêm
Anatoxin. E. Tiêm Anatoxin ngay lập tức.
Biện pháp tốt nhất để giảm tỷ lệ mắc bệnh uốn ván là:
A. triển khai rộng rãi chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ dưới 1 tuổi.
@B. tiêm phòng uốn ván cho toàn dân.
C. tiêm phòng uốn ván cho tất cả phụ nữ có thai.
D. nâng cao kiến thức phòng bệnh cho nhân dân.
E. cải thiện chất lượng các nhà hộ sinh ở tuyến xã, tuyến huyện.
Bào tử uốn ván được tìm thấy nhiều nhất ở: A.
Trong đất giàu chất hữu cơ và vô cơ.
B. Trong lớp nông của đất giàu chất vô cơ ở vùng khí hậu nóng và ẩm.
@C. Trong lớp nông của đất giàu chất hữu cơ ở vùng khí hậu nóng và
ẩm. D. Trong phân súc vật như heo, gà, vịt. . .
E. Trên bề mặt của đinh, kẽm gai.
Tỷ lệ tử vong của uốn ván sơ sinh khoảng:
85-90%.
@B. 70-80%
C. 50-60%

85
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

30-40%
10-20%
Sự co cứng cơ toàn thân của bệnh uốn ván là hậu quả của: A.
Tác động của GABA và Glycin.
B. Sự ức chế mạnh mẽ luồng thần kinh từ trung ương đến ngoại
vi. C. Do độc tố uốn ván tác động lên hệ TK giao cảm.
D. Do hệ TK vận động bị kích thích.
@E. Do mất sự ức chế của thần kinh vận động từ trung ương đến ngoại vi.
Globulin miễn dịch uốn ván từ người ( HTIG ) có những ưu điểm sau ngoại trừ: A.
Không gây sốc phản vệ và bệnh huyết thanh.
B. Liều dùng thấp nhưng vẫn có hiệu quả
tốt. C. Thời gian bảo vệ dài
@D. Trung hoà được những độc tố đã gắn vào dây thần
kinh. E. Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Độc tố Tetanospasmin có tính chất
A. Là một loại nội độc tố
B. Dễ dàng thấm qua được hàng rào mạch máu
não @C. Gắn vào dây thần kinh rất bền
D. Có thể trực tiếp xâm nhập vào hệ thần kinh trung
ương E. Không có tác động lên hệ TK giao cảm.
Hội chứng cường giao cảm do độc tố uốn ván gây nên bao gồm: A.
Tăng tần số co giật
@B. Sốt cao, vã nhiều mồ hôi, tăng tiết đờm
dãi C. Hôn mê kèm sốt cao
D. Loạn nhịp tim
E. Co cứng toàn thân
Thể uốn ván cục bộ là hậu quả của nguyên nhân sau:
A. Số lượng vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể ít.
B. Số lượng độc tố Tetanospasmin ít.
C. Bệnh nhân có tình trạng miễn dịch mạnh mẽ.
@D. Bệnh nhân có miễn dịch không đầy đủ
E. Thời gian ủ bệnh quá dài.
Đặc điểm lâm sàng phổ biến của thể toàn thân trong bệnh uốn ván là: A.
Cứng hàm và co giật khi bị kích thích.
@B. Tăng trương lực cơ toàn thân và có thể có các cơn co
giật. C. Co cứng cơ toàn thân kèm liệt mặt.
D. Co cứng cơ toàn thân kèm rối loạn thần kinh thực
vật. E. Tăng trương lực cơ toàn thân kèm suy hô hấp.
Cấu trúc của Tetanospasmin bao gồm:
A. 1 chuỗi nặng (150kDt) và 1 chuỗi nhẹ (50kDt).
B. 1 chuỗi nặng (150kDt) và 1 chuỗi nhẹ (100kDt).
C. 1 chuỗi nặng (100kDt) và 1 chuỗi nhẹ (25kDt).
@D. 1 chuỗi nặng (100kDt) và 1 chuỗi nhẹ (50kDt).
E. 1 chuỗi nặng (150kDt) và 1 chuỗi nhẹ (125kDt).
Đặc điểm của trực khuẩn uốn ván:
@A. Không có khả năng gây phản ứng viêm

86
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Sản xuất nội độc tố Tetanospasmin và Hemolysin


C. Tồn tại rất bền vững trong cơ thể người.
D. Dạng vi khuẩn hoạt động có khả năng tạo miễn dịch mạnh mẽ
E. Là một loại vi khuẩn kỵ khí, Gr(-).
Tỷ lệ mắc bệnh uốn ván ở nước ta:
A. Trong những năm qua đã giảm đi rõ rệt.
Trong những năm qua đang có xu hướng tăng lên
@C. Chỉ có uốn ván rốn là giảm rõ rệt.
Ở nông thôn tăng cao hơn ở thành thị.
Không thay đổi trong những năm qua.
25. Sau khi đã mắc bệnh uốn ván, người khỏi bệnh vẫn phải chủng ngừa như người
chưa mắc bệnh vì:
Độc tố Tetanospasmin còn sót lại có thể gây tái phát.
Lần nhiễm sau sẽ nặng hơn lần nhiễm đầu tiên.
Chủng ngừa lần sau sẽ có tác dụng bảo vệ lâu hơn.
@D. Độc tố Tetanospasmin không đủ kích thích cơ thể tạo miễn dịch lâu dài sau khi
khỏi bệnh.
E. Người đã khỏi bệnh rất dễ mắc bệnh lần thứ hai.
Cơn co giật trong bệnh uốn ván:
@A. Có thể xuất hiện tự nhiên hoặc khi bị kích thích.
B. Chỉ xuất hiện ở bệnh nhân lớn tuổi
C. Có thể gây suy tuần hoàn.
D. Có thể làm gãy xương sống.
E. Có thể tự biến mất sau 1-2 tuần.
Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho thể uốn ván cục bộ: A.
Có thể tiến triển đến thể toàn thân
B. Phần lớn trường hợp có tiên lượng nhẹ.
C. Thường khu trú ở vị trí tương ứng với nơi xâm nhập của vi khuẩn uốn
ván. D. Chỉ có biểu hiện co cứng ở một số cơ
@E. Thường kèm theo các rối loạn TK thực vật.
Trong bệnh uốn ván các biến chứng có thể xảy ra do nằm lâu là:
A. Tai biến huyết thanh.
B. Ngộ độc các thuốc dãn cơ.
@C. Thuyên tắc động mạch phổi, xẹp phổi
D. Hẹp khí quản, tràn khí dưới da.
E. Ngừng tim đột ngột.
Các tai biến do điều trị có thể gặp là: A.
Gãy xương, rách cơ.
@B. Nhiễm trùng, tràn khí trung thất do mở khí
quản. C. Ngừng tim đột ngột.
D. Suy hô hấp cấp
E. Thuyên tắc động mạch phổi, xẹp phổi.
Cách xử lý vết thương đúng để phòng ngừa uốn ván là: A.
Băng kín để khỏi nhiễm trùng.
@B. Lấy sạch các dị vật, cắt bỏ các mô hoại tử.
C. Rửa sạch bằng nước ấm.

87
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. Rắc bột kháng sinh vào vết thương.


E. Không làm gì cả, đưa đến bệnh viện tuyến trên.
Thời gian độc tố uốn ván gắn vào dây thần kinh trung bình khoảng: A.
1-2 tuần.
B. 2-3 tuần
@C. 4-6 tuần
D. 7-9 tuần.
E. 10-12 tuần
Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất đối với tiên lượng của bệnh uốn
ván:
A. Tần số cơn co giật.
B. Có rối loạn TK thực vật.
C. Tuổi của bệnh nhân.
@D. Chất lượng điều trị.
E. Thời gian ủ bệnh.
Chẩn đoán bệnh uốn ván dựa vào:
@A. Dấu hiệu cứng hàm và tăng trương lực cơ toàn thân.
B. Có cơn co giật.
C. Phát hiện có vết thương.
D. Có yếu tố dịch tễ.
E. Có kết quả cấy máu và cấy nước tiểu dương tính.
Chẩn đoán uốn ván thể đầu dựa vào:
@A. Vết thương ở vùng mặt, cổ và liệt một số dây TK sọ não.
B. Có biểu hiện cứng hàm, cứng lưng, cứng bụng .
C. Có cơn co giật toàn thân.
D. Loại trừ thể uốn ván toàn thân.
E. Cấy dịch não tuỷ dương tính.
Triệu chứng cứng hàm trong uốn ván cần chẩn đoán phân biệt với:. A.
Liệt dây V, dây VII.
B. Bênh quai bị.
@C. Viêm khớp thái dương-
hàm. D. Ngộ độc strychnin.
E. Cơn tetani.
Cơn co giật toàn thân trong uốn ván không cần chẩn đoán phân biệt với: A.
Viêm màng não hoặc viêm não.
B. Ngộ độc strychnin.
C. Cơn tetani do calci hoặc magne máu
thấp. D. Động kinh.
@E. Rối loạn điện giải.
Thuốc được chọn lựa đầu tiên để điều trị tăng huyết áp trong bệnh uốn ván là:
A. Nifedipine.
B. Propranolol.
@C. Labetalol.
D. Atenolol. E.
Metoprolol.

88
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Trong bệnh uốn ván, các biện pháp vật lý trị liệu (tập và xoa bóp các cơ đề phòng
cứng cơ và khớp) có thể được áp dụng ở giai đoạn:
A. Giai đoạn khởi bệnh.
@B. Giai đoạn hồi phục.
C. Giai đoạn hết co giật.
D. Giữa các cơn co giật.
E. Sau khi bệnh nhân xuất viện.
Độc tố chủ yếu gây nên các triệu chứng của bệnh uốn ván là:
A. Hemolysin.
B. Streptolysin.
C. Tetani.
@D. Tetanospasmin.
E. Streptokinase.
Uốn ván cục bộ là hậu quả của:
A. Vết thương quá nhỏ.
B. Lượng độc tố uốn ván ít.
C. Bệnh nhân có miễn dịch mạnh mẽ.
@D. Bệnh nhân đã có miễn dịch một phần với Tetanospasmin.
E. Bệnh nhân có sức đề kháng cao.
Trong thời kỳ toàn phát của bệnh uốn ván, bệnh nhân thường tăng phản xạ quá
mức.
@A. Đúng
B. Sai
Xuất hiện các dấu hiệu rối loạn thần kinh thực vật là yếu tố tiên lượng nặng của bệnh
uốn ván.
@A. Đúng
B. Sai
Cơn co giật trong bệnh uốn ván có thể xuất hiện khi hoàn toàn không có các yếu tố
kích thích.
@A. Đúng
B. Sai
Tỷ lệ tai biến huyết thanh do dùng SAT ngựa trong điều trị bệnh uốn ván rất cao. A.
Đúng
@B. Sai
Các xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị rất quan trọng trong chẩn đoán bệnh uốn ván.
Đúng
@B. Sai
46. Các triệu chứng nặng của bệnh uốn ván là do hai độc tố hemolysin và
tetanospasmin gây ra.
Đúng
@B. Sai
Cơn co giật trong bệnh uốn ván cần được chẩn đoán phân biệt với hysteria, ngộ
độc strychnin, cơn tetani…
@A. Đúng
B. Sai

89
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Globulin miễn dịch uốn ván của người (HTIG) có liều dùng thấp hơn và thời gian
tác dụng dài hơn so với SAT.
@A. Đúng
B. Sai
Có thể dùng thuốc chống đông để phòng thuyên tắc mạch ở những bệnh nhân uốn ván
điều trị dài ngày.
@A. Đúng
B. Sai
Phụ nữ có thai được tiêm phòng uốn ván 3 lần trước khi sinh. A.
Đúng
@B. Sai

90
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH NHIỄM LEPTOSPIRA

Những người làm nghề sau ít có nguy cơ mắc bệnh do Leptospira: A.


Công nhân vệ sinh cống rãnh
@B. Công nhân dầu khí
C. Nông dân
D. Công nhân mỏ
than E. Bác sĩ thú y
Đặc điểm dịch tễ phù hợp với chẩn đoán bệnh do Leptospira:
A. Bệnh thường xảy ra vào mùa đông xuân
B. Gặp ở nam ít hơn ở nữ
C. Lứa tuổi hay mắc là trẻ em và người già
D. Có tính chất là một bệnh nghề nghiệp.
@E. Bệnh nhiễm Leptospira gặp chủ yếu ở người.
Các cơ quan thường bị tổn thương nhiều nhất trong bệnh Leptospira là: A.
Gan, thận, màng não
B. Màng não , thận, cơ
C. Gan, tim, thận
@D. Gan , thận, cơ
E. Cơ, gan, não thất
Đặc điểm đau cơ trong bệnh Leptospira là:
A. Chủ yếu là đau cơ lưng, cơ bụng, tứ chi
@B. Chủ yếu là đau các cơ lưng, cơ vùng đùi, cẳng
chân C. Xoa bóp cơ làm giảm đau.
D. Đau cơ càng tăng thì tiên lượng của bệnh càng xấu.
E. Trình tự đau cơ từ trên xuống dưới.
Dấu hiệu suy thận cấp trong bệnh Leptospira: A.
Thường xảy ra vào tuần thứ 1
B. Nguyên nhân là do viêm cầu thận cấp
C. Thường khởi đầu đột ngột với vô niệu rồi đi vào hôn
mê. D. Có thể hồi phục hoàn toàn nếu chạy thận nhân tạo
sớm. @E. Luôn luôn kèm theo xuất huyết.
Những biểu hiện sau là dấu hiệu tiên lượng nặng của bệnh Leptospira ngoại trừ: A.
Hội chứng ARDS
B. Suy thận cấp kéo dài
C. Xuất huyết nhiều nơi kèm giảm tiểu
cầu @D. Liệt các cơ hô hấp
E. Suy gan nặng
Kháng sinh trong điều trị bệnh Leptospira:
A. Không cần thiết vì bệnh có thể tự khỏi.
@B. Chỉ có hiệu lực khi dùng ngay khi phát bệnh.
C. Chỉ có hiệu lực khi dùng trong vòng 5 ngày kể từ khi phát bệnh.
D. Có hiệu quả cao ở giai đoạn miễn dịch.
E. Hiệu quả xuất hiện chậm, từ tuần thứ hai.
Dấu hiệu lâm sàng gợi ý một trường hợp bệnh Leptospira: A.
Mắt xung huyết, đau cơ, vàng da

91
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Sốt cao, nôn vọt, cứng cổ


C. Sốt cao, đau bụng quặn, đi cầu phân lỏng nhiều lần.
D. Mắt xung huyết, chảy máu cam, Lacet(+)
@E. Co cứng cơ, co giật
Kháng sinh nào không dùng để điều trị bệnh Leptospira:
A. Penicillin B.
Amoxicillin
@C. Cephalexin
D. Tetracyclin
E. Doxycyclin
Các biện pháp dự phòng nào sau đây không phù hợp để phòng bệnh Leptospira: A.
Diệt chuột và các loài gậm nhấm khác
@B. Tiêm Globulin miễn dịch cho các đối tượng có nguy cơ cao
C. Xử dụng găng tay, ủng bảo hộ khi làm việc trong môi trường có nhiều xoắn
khuẩn D. Tiêm phòng vắc-xin
E. Tránh tắm, xử dụng nước tại các nơi nghi ngờ đã bị bệnh Leptospira.
Hậu quả của sự tổn thương màng các tế bào nội mô của mao mạch trong bệnh
Leptospira là:
A. Thoát dịch và tắc các mao mạch
B. Tăng huyết áp và viêm mao mạch.
C. Viêm mao mạch và thoát dịch.
D. Viêm tắc các mao mạch và giảm tưới máu các cơ quan.
@E. Viêm mao mạch, thoát dịch và xuất huyết.
Những người làm các nghề nào sau đây dễ bị mắc bệnh Leptospira:
@A. Công nhân vệ sinh, cán bộ thú y
B. Công nhân dầu khí, thợ lặn C.
Công nhân bưu điện, điện lực D.
Học sinh, sinh viên ở nội trú
E. Những người làm việc trong môi trường thiếu không khí
Thuốc được chọn để điều trị những trường hợp bệnh Leptospira nặng là:
A. Nhóm
quinolone. B.
Vancomycine C.
Erythromycin D.
Penicilline G. @E.
Bactrim.
Biểu hiện thường gặp ở pha miễn dịch trong bệnh Leptospira là:
A. Viêm gan, viêm thận
B. Viêm não
C. Viêm màng não, viêm võng mạc
D. Suy hô hấp cấp
@E. Suy thận cấp, suy gan.
Thời gian điều trị kháng sinh ở bệnh nhân Leptospira là:
A. 5 ngày
@B. 7 ngày
C. 9 ngày

92
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. 12 ngày
E. 15 ngày
Hội chứng Weil bao gồm:
@A. Vàng da, suy hô hấp B.
Suy thận cấp, hoại tử cơ
C. Ban xuất huyết toàn thân, hôn
mê D. ARDS, suy gan cấp
E. Vàng da, suy thận, xuất huyết
Người ta chỉ mắc bệnh Leptospira khi:
A. Tiếp xúc với bệnh nhân bị nhiễm Leptospira.
@B. Đi đến vùng dịch tễ của bệnh nhiễm Leptospira.
C. Ăn phải thức ăn có chứa Leptospira.
D. Hít phải không khí có lẫn Leptospira.
E. Tiếp xúc với đất, nước có xoắn khuẩn thải ra từ nước tiểu động vật.
Để đề phòng bệnh Leptospira, những người làm việc trong môi trường có nhiều
xoắn khuẩn nên:
A. được tiêm immunglobulin miễn dịch
B. được khám sức khoẻ định kỳ
C. mang kính bảo vệ mắt
@D. mang găng tay, ủng bảo hộ
E. dùng Doxycyclin, liều duy nhất mỗi tuần
Cấy nước tiểu để chẩn đoán bệnh Leptospira: A.
Không có gía trị chẩn đoán
@B. Chỉ có thể dương tính sau tuần đầu tiên của bệnh.
C. Chỉ có thể dương tính vào tuần đầu tiên của bệnh
D. Chỉ có thể dương tính sau tuần thứ ba của bệnh
E. Không có giá trị nếu thực hiện sau một tháng.
Tiêm vắc-xin để phòng bệnh Leptospira
@A. Chỉ có hiệu quả sau lần tiêm thứ 3
B. Chỉ có hiệu quả sau lần tiêm thứ 5
C. Mỗi lần tiêm cách nhau 5 tuần
D. Cho thấy hiệu quả phòng bệnh còn rất thấp
E. Đã được áp dụng rộng rãi và có hiệu quả ở Việt Nam.
Nhiễm xoắn khuẩn leptospira là một bệnh nghề nghiệp, liên quan đến những công
việc dầm nước, đất ẩm hoặc tiếp xúc với gia súc.
@A. Đúng
B. Sai
Hội chứng Weil bao gồm vàng da, suy thận, xuất huyết và có tỷ lệ tử vong cao.
@A. Đúng
B. Sai
Cấy máu để tìm xoắn khuẩn leptospira chỉ nên thực hiện trong tuần đầu tiên của bệnh.
@A. Đúng
B. Sai
Khi bệnh nhiễm leptospira đã chuyển sang pha 2, điều trị kháng sinh thường không có
hiệu quả.

93
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@A. Đúng
B. Sai
Liều Doxycyclin dự phòng bệnh nhiễm leptospira là 200 mg, uống 2 lần mỗi tuần. A.
Đúng
@B. Sai

94
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH DỊCH TẢ

Ở nước ta bệnh tả thường xảy ra cao điểm vào các khoảng thời gian:
A. Xuân -Hè
B. He
C. Hè-Thu
@D. Tháng 5 -
8 E. Tháng 3 - 8
Cách lây truyền chủ yếu trong bệnh tả là
A. Từ người bệnh sang người lành do tiếp xúc trực
tiếp @B. Gián tiếp qua nguồn nước C. Thức ăn không
nấu chín
D. Ruồi, nhặng
E. Gián, kiến
Bệnh tả lan tràn chủ yếu do
@A. Nguồn nước bị ô nhiễm
B. Thức ăn bị ruồi nhặng
C. Thức ăn bị dán
D. Hố xí không hợp vệ sinh
E. Không vệ sinh trước khi ăn và sau khi đi tiêu
Nguồn bệnh chủ yếu của bệnh dịch tả là
A. Phân và chất nôn
B. Thức ăn bị nhiễm vi khuẩn
C. Nguồn nước bị nhiễm vi khuẩn
@D. Người bệnh và người lành mang vi khuẩn
E. Không vệ sinh trong ăn uống
Các yếu tố nguy cơ để dịch tả bùng phát ngoại trừ A.
Trời nắng nóng
B. Nguồn nước sinh hoạt bị nhiễm
mặn C. Nơi dân cư đông đúc
D. Điều kiện vệ sinh kém
@E. Độ ẩm môi trường cao
Vi khuẩn tả gây bệnh được khi
A. Chỉ cần ăn phải thức ăn có nhiễm vi khuẩn tả
@B. Thức ăn phải có ít nhất 106 vi khuẩn
C. Thức ăn bị nhiễm ngoài vi khuẩn tả còn phải có một số tạp khuẩn khác phối
hợp D. Ngoài vi khuẩn tả còn phải có độc tố tả trong thức ăn
E. Thức ăn nhiễm vi khuẩn tả phải trung hoà được acid dịch vị
Thức ăn nào có thể xem như an toàn ít có nguy cơ nhiễm vi khuẩn tả A.
Nước đá
B. Rau
sống @C.
Mứt
D. Trái cây
E. Nước giải khát
Vi khuẩn tả có thể dễ dàng vượt qua hàng rào dịch vị khi
A. pH dịch vị thấp

95
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@B. Ăn một lượng lớn thức ăn để trung hòa bớt acid dịch
vị C. Bụng đói
D. Thức ăn nóng
E. Uống nhiều nước
Độc tố vi khuẩn tả có tác dụng A.
Bong tế bào niêm mạc ruột non
B. Tăng tiết nước vào trong lòng ruột
non @C. Tăng thải Na+, Cl-, HCO3 -
D. Tăng tái hấp thu nước ở ruột già
E. Xâm nhập vào tế bào niêm mạc ruột
Miễn dịch trong bệnh tả
@A. Không bền
B. Bền vững
C. Cần phải được tái nhiễm nhiều lần
D. Hiệu quả cao sau khi chủng ngừa
E. Xuất hiện muộn sau khi chủng ngừa
Nơi thích hợp nhất cho vi khuẩn Tả sinh sản và phát triển: A.
Ruột non
B. Tá tràng
@C. Ruột non và tá tràng
D. Ruột non và ruột già E.
Ruột già và tá tràng
Tả là một bệnh cảnh:
A. Nhiễm trùng, nhiễm độc toàn thân
@B. Nhiễm trùng, nhiễm độc cấp đường tiêu
hoá C. Nhiễm trùng đường tiêu hoá cấp
D. Nhiễm độc cấp dường tiêu hoá
E. Viêm dạ dày ruột cấp
Phân tả có lổn nhổn những hạt trắng như hạt gạo do A.
Độc tố vi khuẩn
B. Xác bạch cầu đa nhân trung tính bị thoái
hoá C. Niêm mạc ruột bị bong ra
@D. Chất nhầy được tiết ra từ các tế bào chế tiết ở thành
ruột E. Một phần thức ăn chưa tiêu hoá hết
Phần B của độc tố tả có nhiệm vụ
@A. Gắn dính vào thụ thể GM1 trên té bào niêm mạc ruột non
B. Xâm nhập vào trong tế bào niêm mạc ruột non
C. Làm gia tăng ATP
D. Làm hư biến lớp vi nhung mao của niêm mạc ruột
E. Tăng bài xuất nước
Phần A của độc tố tả có tác dụng A.
Hoạt hóa phần B của độc tố tả B.
Hoạt hóa ATP
@C. Hoạt hóa Adenylcyclaza
D. Gắn vào thụ thể GM1
E. Ngăn cản tái hấp thu nước và điện giải

96
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Lâm sàng bệnh tả không tìm thấy hình ảnh nào: A.


Nôn mữa - đi cầu xối xã - rối loạn nước điện giải
@B. Nôn mữa - đi cầu xối xã - sốt - choáng kiệt nước
C. Nôn mữa - đi cầu xối xã - tiểu ít - chuột rút
D. Nôn mữa - đi cầu xối xã phân toàn nước trắng đục mùi tanh - kiệt nước nhanh
E. Nôn mữa - đi cầu xối xã phân toàn nước lẫn các hạt trắng đục - tiểu ít - choáng kiệt
nước
Bệnh Tả gây mất nước:
A. Nhược trương
@B. Đẳng trương
C. Ưu trương
D. Nội bào
E. Ngoại bào
Choáng trong tả chủ yếu là: A.
Chóang nội độc tố
B. Rối loạn điện giải
@C. Suy tuần hoàn cấp do nôn và tiêu chảy mất
nước D. Nhiễm trùng gram (-)
E. Suy thận cấp- nhiễm toan chuyển hóa
Lâm sàng tả khô xảy ra chủ yếu ở đối tượng:
A. Trẻ bú mẹ
B. Trẻ vừa cai sửa
C Người già
D. Phụ nữ có thai
@E. Trẻ suy dinh dưỡng và người già bị giun sán
Lâm sàng bệnh dịch tả, mất nước độ II khi trọng lượng cơ thể giảm
A. < 5%
B. > 5%
@C. 6-9%
D. 10% E.
>10%
Trong bệnh tả mất nước trong lòng mạch biểu hiện trên lâm sàng bằng
A. Da khô, casper (+)
B. Mắt trũng C.
Khát nước @D.
Mạch nhanh E.
Nói thều thào
Triệu chứng nôn xuất hiện sớm trong bệnh tả do
A. Ăn quá nhiều thức ăn
B. Vi khuẩn phát triển ở dạ dày do pH dịch vị trở nên kiềm tính
C. Tăng nhu động ruột
D. Toan huyết
@E. Độc tố tả tác động lên bộ phận cảm thụ ở dạ dày, ruột
Phân tả có đặc tính nào sau đây
@A. Gần như đẳng trương so với huyết tương
B. Phân tả người lớn mất nhiều K+ hơn so với trẻ em

97
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

C. Phân tả trẻ em mất nhiều HCO3- hơn so với người lớn


D. pH thấp
E. Tính nhược trương
Trong bệnh tả, khi trên lâm sàng có biểu hiện da khô, mắt trũng, dấu casper (+) thì
mất nước ở
Da
Tổ chức dưới da
Trong lòng mạch
@D. Khoảng kẽ
Nội bào
25. Điều nào sau đây không phải là tính chất của phân tả
Toàn nước
Kiềm
Mùi tanh
Không nhầy máu
@E. Nhuộm Gram phát hiện có vi khuẩn tả
Ở người mắc bệnh tả, vi khuẩn gây bệnh hiện diện ở:
A. Máu
B. Tại dạ dày
@C. Phân và chất
nôn D. Nước tiểu
E. Túi mật
Xét nghiệm cần tiến hành ngay trước bệnh nhân nghi ngờ tả: A.
Công thức máu
B. Độ quánh của
máu C. Tốc độ lắng
máu @D. Soi tươi
phân E. Cấy phân
Điều nào sau đay không phù hợp trong xét nghiệm máu bệnh nhân tả A.
Số lượng hồng cầu tăng do cô đặc máu
@B. Số lượng bạch cầu tăng do nhiễm
khuẩn C. Hct tăng
D. Tỷ trọng huyết tương tăng
E. Dự trữ kiềm giảm
Soi tươi phân tả dưới kính hiển vi cho thấy
A. Vi khuẩn di động dạng ruồi bay
B. Hồng cầu đừng từng đám
C. Xác bạch cầu bị thoái hóa
D. tễ tào niêm mạc ruột
@E Không thấy gì
Cấy phân tả cho kết quả sau A.
1 giờ
B. 12 giờ
@C. 24 giờ
D. 2
ngày E. 3
ngày

98
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Dung dịch cần thiết được xem là phù hợp nhất trong điều trị tả là: A.
Bicarbonate Natriclorua 1. 4% phối hợp NatriClorua 0. 9%
B. NatriClorua 0. 9% phối hợp với Ringer
Latate C. Ringer Latate phối hợp với Glucose
5%
D. Ringer Latate phối hợp với Manitol @E.
Ringer Latate và dung dịch ORS uống
Trước một bệnh nhân tả mất nước độ II, lượng dịch cần bù ngay là
A. < 50ml/kg B.
50 - 60ml/kg @C.
60 - 80 ml/kg D.
80 - 100ml/kg E.
100 - 110ml/kg
Kháng sinh và liều lượng ưu tiên được chọn điều trị Tả là:
A. Ofloxacine 400mg/ngày x 3 ngày
B. Ofloxacine 400mg/ngày uống x 5ngày
C. Ampiciline 1000mg/ngày x 3 ngày
D. Tetracycilline 2g/ngày x 5 ngày
@E. Tetracycilline 2g/ngày x 3 ngày
Các tai biên cần chú ý trong khi điều trị tả ngoại trừ A.
Co giật do chuyền nhiều nước quá
@B. Bí tiểu
C. Choáng dịch chuyền
D. Giảm K+ gây liệt ruột và ngừng tim
E. Suy tim trái hoặc OAP do truyền với tốc độ quá nhanh hoặc thừa nước
Thành phần dung dịch nào sau đây là tối ưu nên được lựa chọn trong điều trị tả
@A. Dacca (5,4,1)
B. Glucoza 5%
C. Cloruanatri 0,9%
D. Ringer lactate E.
ORS
Với bệnh tả, nếu được điều trị bằng kháng sinh đặc hiệu kết quả cấy phân(-) sau A.
2 giờ
B. 12 giờ
C. 24 giờ
D. 36 giờ
@E. 48 giờ
Hiện nay bệnh tả được dự phòng chủ yếu bằng:
@A. Ăn chín uống sôi
B. Phát hiện sớm những bệnh nhân tả để điều trị kịp
thời C. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi tiêu
D. Hóa dự phòng tập thể khi có dịch xảy ra
E. Vệ sinh phân, nước, rác
Trong các biện pháp sau đây, điều nào là thiết yếu trong việc phòng chống bệnh tả A.
Giám sát tả khi có dịch xảy ra
B. Cách li bệnh nhân để điều trị
@C. Giáo dục sức khỏe cho cộng đồng

99
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. Sử dụng nguồn nước sạch


E. An toàn thực phẩm
Để biện pháp hóa dự phòng trong bệnh tả có hiệu quả tối đa nên thực hiện khi A.
Trong cộng đồng có xảy ra dịch
B. Ngay sau khi ăn thức ăn nghi ngờ bị nhiễm bệnh
C. Thường xuyên uống kháng sinh trước khi ăn @D.
Có trường hợp đầu tiên trong gia đình mắc bệnh E.
Không có chỉ định hóa dự phòng
Thuốc đề nghị sử dụng trong hóa dự phòng là
Olxacine
Bactrim
@C. Doxycycline
Ampiciline
Clorocide
Nguyên tắc điều trị bệnh tả là khẩn trương bồi phụ ……………. ,…………. và sử
dụng kháng sinh đặc hiệu
Vào đến dạ dày, vi khuẩn tả nhanh chóng vượt qua hàng rào dịch vị đến sinh sản và
phát triển ở …………. . và……….
Trong phòng chống bệnh tả, điều thiết yếu là ………………cho cộng đồng.
Mất nước trong bệnh tả là mất nước ………
Phân tả thường có nồng độ K+, Na+, HCO3 – cao hơn so với huyết tương.
Đúng
@B. Sai
46. Trong điều trị bệnh tả, khi truyền dịch mà huyết áp không cải thiện thì sử dụng
ngay các thuốc vận mạch như dopamin, isupren.
Đúng
@B. Sai
Trong điều trị bệnh tả, có thể dùng Aspirrin, Indomethacine, Clopromazin…để giảm
bái xuất nước qua cơ chế giảm AMP vòng.
@A. Đúng
B. Sai
Bệnh tả khi được điều trị với thuốc kháng sinh đặc hiệu hầu hết kiểm tra phân (-)
sau 48 giờ.
@A. Đúng
B. Sai
Xét nghiệm công thức máu trong bệnh tả cho thấy bạch cấu tăng cao phản ảnh hội
chứng nhiễm trùng khá rõ.
Đúng
@B. Sai
50. Miễn dịch trong bệnh tả tương đối bền vững.
Đúng
@B. Sai

100
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH NHIỄM TỤ CẦU


Trên cơ thể người, tụ cầu định cư thường xuyên ở: A.
Phổi - Màng phổi
B. Màng trong tim
@C. Da, niêm mạc
D. Hậu môn- sinh
dục E. Hầu họng
Bệnh cảnh do tụ cầu gây nên ở người hay gặp nhất là: A.
Tụ cầu phổi - Màng phổi
B. Viêm nội tâm mạc
C. Nhiễm trùng huyết
D. Viêm cơ do tụ cầu
@E. Chốc lỡ, nhọt ở da
Hậu bối là ổ nhiễm trùng da do tụ cầu gặp ở
A. Vùng tầng sinh môn
Bẹn
Nách
@D. Vai
Gáy
Một thể tối cấp do nhiễm tụ cầu là: A.
Viêm màng trong tim do tụ cầu
B. Tụ cầu phổi, màng phổi C.
Nhiễm mủ huyết do tụ cầu
@D. Tụ cầu ác tính ở mặt
E. Nhiễm mủ huyết kinh niên với các ổ áp xe nội tạng
Nhiễm trùng huyết do tụ cầu tần suất cao ở trường hợp nào sau đây A.
Đặt sonde tiểu dai ngày
B. Đặt Catherter dài ngày C.
Đặt nội khí quản dài ngày
D. Khai khí quản đặt canun dài
ngày @E. Nặn nhọt ở da sớm
Các triệu chứng thường gặp trong bệnh viêm dạ dày ruột cấp do tụ cầu
@A. Xuất hiện sớm sau khi ăn lâm sàng nôn, đau bụng, ỉa chảy
B. Xuất hiện sớm sau khi ăn, lâm sàng với sốt nôn tiêu chảy
C. Xuất hiện sớm sau khi ăn, lâm sàng, đi cầu xối xã, phân lõng vàng
tanh D. Xuất hiện sau 12 giờ sau khi ăn, lâm sàng sốt đau bụng tiêu chảy
E. Xuất hiện sau 12 giờ sau khi ăn, lâm sàng nhiễm trùng, nhiễm độc cấp với tiêu
chảy, nôn mữa, kiệt nước
Chẩn đoán xác định nhiễm trùng huyết do tụ cầu khi
A. Cấy máu (+)
B. Cấy máu và cấy mủ ở thương tổn (+)
@C. Cấy máu (+) nhiều lần
D. Khi cấy máu (-) thì phải kết hợp với các triệu chứng lâm sàng khác như sốt cao, rét
run, có ổ di bệnh nhiều cơ quan phũ tạng
E. Cấy máu (+) vẫn chưa xác định được nhiễm trùng huyết do tụ cầu vì tụ cầu có thể
vây bẩn từ môi trường xung quanh

101
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Vị trí hay bị tấn công nhất trong viêm nội tâm mạc do tụ cầu là
@A. Valve 2 lá và valve động mạch chủ
B. Valve 2 lá và valve động mạch phổi
C. Valve 3 lá và valve động mạch chủ
D. Valve 3 lá và valve động mạch
phổi E. Tất cả các vị trí
Đặc điểm lâm sàng nào sau đây không phù hợp với nhuễm trùng, nhiễm độc thức ăn
do tụ cầu
Thời gian ủ bệnh ngắn khoảng 1-6 giờ
Bệnh nhân nôn nhiều, đau bụng và ỉa chảy
@C. Trong phân có lẫn máu tươi
Phân lỏng thối
Bệnh khỏi nhanh chóng sau 12 giờ
10. Bệnh cảnh nào được xem là một biến chứng nặng của nhiễm trùng huyết do tụ
cầu @A. Viêm nội tâm mạc
Viêm phổi
Viêm gan
Viêm xương tủy xương
Viêm não
Bệnh lý phổi do tụ cầu thường gặp ở trẻ nhỏ là A.
Viêm phổi
B. Viêm phế quản
C. Phế quản- phế viêm
@D. Tụ cầu phổi màng
phổi E. Tràn mủ màng phổi
Tụ cầu gây nên bệnh cảnh lâm sàng nào ở tổ chức thần kinh A.
Xuất huyết não
@B. Viêm màng não mủ
C. Viêm não
D. Viêm tủy
E. U não
Điều trị nhọt tụ cầu ở da thông thường
A. Sát trùng vùng da có thương tổn và làm vệ sinh
@B. Làm sạch vết thương vùng da có thương tổn, nếu có nguy cơ tái đi tái lại nên
dùng kháng sinh họ Cephalosporin thế hệ 1
C. Phải điều trị triệt để tránh biến chứng với Gentamycin +
Peniciline D. Cách ly và làm vệ sinh vùng thương tổn
E. Tụ cầu da ít gây nguy hiểm cho bản thân
Kháng sinh được chọ lựa trong điều trị viêm nội tâm mạc do tụ cầu là
A. Penicillin G
B. Gentamycin
C. Cefazolin D.
Fosfomycin @E.
Vancomycin
Thời gian điều trị viêm nội tâm mạc do tụ cầu là
A. 1 - 2 tuần

102
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. 2 - 4 tuần
C. 4 - 6 tuần
@D. 6 - 8 tuần
E. 1 - 2 tháng
Thời gian điều trị tụ cầu phổi - màng phổi là A.
1 - 2 tuần
B. 2 - 4 tuần
@C. 4 - 6 tuần
D. 6 - 8 tuần
E. 1 - 2 tháng
Điều nào không phù hợp để dự phòng nhiễm tụ cầu từ da: A.
Dùng thuốc sát trùng để điều trị nhiễm trùng da tại chổ
B. Kiểm tra người mang mầm bệnh ở các nhân viên làm kỹ nghệ thực
phẩm C. Tôn trọng qui chế vô trùng khi có phẩu thuật
D. Không nặn nhọt ở da sớm
@E. Dùng kháng sinh dự phòng
Phòng nhiễm tụ cầu cần phải
@A. Bảo vệ hàng rào da và niêm mạc tránh thương
tổn B. Giữ gìn vệ sinh thân thể
C. Tránh côn trùng đốt
D. Môi trường chung quanh khô ráo sạch sẽ
E. Ăn chín uống sôi
Biện pháp đề phòng nhiễm trùng huyết do tụ cầu ngoại trừ A.
Xử lý đúng các ổ nhiễm trùng ở ngoài da
B. Không sử dụng kháng sinh bừa bãi làm xuất hiện chủng vi khuẩn kháng
thuốc C. Tuyệt đối vô trùng trong các thủ thuật
@D. Giáo dục cho cộng đồng có thói quen vệ sinh trong sinh
hoạt E. Nâng cao sức đề kháng của cơ thể
Để tránh tụ cầu kháng thuốc cần phải
A. Dùng kháng sinh luân chuyển
B. Dùng ngay kháng sinh mạnh từ đầu
C. Phối hợp kháng sinh trong điều trị
D. Phối hợp kháng sinh và khán viêm
@E. Tất cả yếu tố trên
Tụ cầu vàng thường định cư ở da và niêm mạc kí chủ
@A. Đúng
B. Sai
Nội độc tố của tụ cầu sản xuất ra làm rối loạn nhiều chức năng quan trọng A.
Đúng
@B. Sai
Chẩn đoán một trường hợp nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu khi cấy máu (+) A.
Đúng
@B. Sai
Vãng khuẩn huyết do tụ cầu có thể bắt nguồn từ bất kỳ……………………….
Người lành mang tụ cầu không gây………………………………

103
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH NHIỄM VIRUS DENGUE

Trên thế giới, bệnh nhiễm virus dengue chủ yếu xảy ra ở A.
tất cả các nước trên thế giới.
B. các nước miền bán nhiệt đới.
C. các nước miền ôn đới, nhiệt đới. D.
các nước ôn đới, bán nhiệt đới. @E.
các nước nhiệt đới, bán nhiệt đới.
Lý do sau làm bệnh nhiễm virus dengue ảnh hưởng đến lớn đến xã hội, ngoại trừ:
@A. bệnh có tỷ lệ tử vong rất cao.
B. tác động đến đời sống kinh tế - xã hội.
C. hàng năm bệnh có tỷ lệ mắc cao.
D. bệnh ảnh hưởng lớn đến ngân sách quốc gia.
E. bệnh có thể ảnh hưởng đến sinh hoạt-sản
xuất
Ở nước ta, bệnh do nhiễm virus dengue có mặt ở, ngoại trừ
A. khu vực đồng bằng sông Cữu long.
B. các tỉnh ven biển miền Trung.
C. các tỉnh miền Bắc.
D. các tỉnh Tây nguyên.
@E. các tỉnh có khí hậu lạnh.
Trong vùng dịch sốt dengue xuất huyết lưu hành, đối tượng sau đây dễ mắc bệnh nhất,
ngoại trừ:
A. Trẻ em
B. Thiếu niên.
C. Thanh niên.
D. Trung niên.
@E. Người cao tuổi.
Nếu như trong cộng đồng có mầm bệnh, vectơ, yếu tố nào sau đây có thể góp phần cho
dịch sốt dengue xuất huyết dễ xảy ra, ngoại trừ:
A. Mật độ dân cư cao.
B. Môi trường sống có nhiều vật đọng nước.
C. Mật độ muỗi truyền bệnh cao.
@D. Nhiệt độ môi trường 140c.
E. Cùng lúc có gió mùa tồn tại.
Điểm nào sau đây không thuộc về virus dengue: A.
Thuộc họ Flaviviridae.
B. Thuộc nhóm Arbovirus.
@C. Miễn dịch không bền.
D. Có miễn dịch chéo từng phần.
E. Có tới 4 type huyết thanh.
Lý do nào sau đây gây khó khăn trong việc sản xuất vắc xin để chủng ngừa virus
dengue:
A. Do virus dengue không có kháng nguyên vỏ.
@B. Do miễn dịch chéo từng phần tạm thời trong 4
type C. Vì không thể nuôi cấy virus dengue.
D. Vì virus đột biến rất nhanh.

104
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

E. Do virus không có vỏ.


Vật chủ chủ yếu của virus dengue là:
@A. Người.
B. Loài khỉ.
C. Lợn.
D. Muỗi Aedes egypti.
E. Muỗi Aedes albopictus
Tác nhân lây truyền bệnh nhiễm virus dengue sống ở nhiệt tối ưu là:
0 0
A. 5 c – 9 c. B.
0 0
10 c - 14 c. C.
0 0
15 c – 19 c. @D.
0 0
20 c – 29 c. E.
0 0
30 c – 35 c.
Trong một khu vực cộng đồng có mật độ muỗi truyền bệnh cao trên mức báo động,
nhưng dịch sốt xuất huyết dengue đã không xảy ra, điều này có thể do:
A. Cộng đồng đó có miễn dịch tốt với bệnh.
B. Nhân dân có phong trào phòng bệnh tốt.
C. Tác nhân gây bệnh không có mặt trong cộng đồng.
D. Tất cả mọi người đã mắc bệnh 1 lần trước đây.
E. Nhờ mọi người ngủ đêm đều nằm màn.
Đặc điểm sau thuộc về virus dengue gây sốt xuất huyết, ngoại trừ: A.
Virus tồn tại ở vật chủ tạm thời.
B. Muỗi nhiễm virus có khả năng truyền bệnh khi đốt
người. C. Virus lưu hành trong máu ngay sau khi muỗi đốt.
D. Virus phát triển & nhân lên ở cơ thể muỗi.
@E. Muỗi sẽ truyền bệnh sau khi hút máu người 1 ngày.
Về muỗi truyền bệnh sốt dengue xuất huyết, đặc điểm sau là đúng, ngoại trừ: A.
Sống gần gũi cộng đồng người.
B. Đẻ trứng trong nước trong.
C. Hoạt động hút máu chủ yếu ban ngày.
0
@D. Nhiệt độ phát triển tối ưu là < 20 c.
E. Chu kỳ phát triển trung bình 12 ngày.
Yếu tố sau liên quan đến muỗi truyền bệnh sốt dengue xuất huyết:
@A. Vectơ truyền bệnh chủ yếu là Aedes egypti.
B. Phát triển tốt vào mùa mưa lạnh.
C. Trứng của vectơ tồn tại được ở nước bẩn.
D. Truyền mầm bệnh ngay sau khi đốt người.
E. Thường đậu nghỉ ở tường nhà.
Khi dịch sốt dengue xuất huyết xảy ra, yếu tố sau làm bùng phát dịch mạnh hơn,
ngoại trừ:
A. Mật độ dân cư cao.
@B. Mật độ dân cư thưa.
C. Lượng người giao lưu tăng lên.
Nhiệt độ-độ ẩm môi trường thích hợp muỗi phát triển.
Có gió mùa xuất hiện.

105
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Nơi nào sau đây ít khi chảy máu trong các trường hợp tử vong do sốt dengue xuất
huyết:
A. Dưới da.
B. Niêm mạc ống tiêu hoá.
C. Tổ chức dưới da.
@D. Não.
E. Gan.
Yếu tố sau không liên quan đến tràn dịch thanh mạc gặp trong sốt xuất huyết
dengue:
A. Xuất hiện ở màng phổi.
B. Xuất hiện ở màng bụng.
C. Protein cao chủ yếu albumin.
@D. Protein thấp chủ yếu globulin.
E. Lượng dịch thường không nhiều.
Trong bệnh sốt dengue xuất huyết, người ta thấy có kháng nguyên virus có mặt ở,
ngoại trừ:
A. Tế bào lách.
B. Tế bào Kupffer.
C. Tế bào lát phế nang.
D. Hach bạch huyết.
@E. Tế bào cơ tim.
Trên giải phẩu bệnh nguồn gốc về hiện tượng thoát huyết tương trong sốt dengue
xuất huyết biểu hiện ở:
A. Phù nề các thành mạch máu ngoại biên và trung tâm.
@B. Tăng số lượng thể không bào-ẩm bào ở nội mạc mao mạch.
C. Tràn dịch ở khoang màng phổi
D. Tràn dịch ở khoang màng bụng.
E. Có hiện tượng viêm xuất hiết ở các thành mao mạch.
Bệnh nhân sốt dengue xuất huyết có biểu hiện bệnh lý ở thận như, ngoại trừ: A.
Đái máu, nhưng không để lại di chứng.
B. Đọng phức hợp miễn dịch ở cầu thận thoáng qua.
@C. Đái máu vi thể, lâu dài gây viêm cầu thận.
D. Có thể có protein niệu nhưng khỏi khi hồi phục.
E. Suy thận khi có choáng nhưng hồi phục khi khỏi bệnh.
Dấu hiệu sau đây không có trong tăng thấm thành mạch của sốt dengue xuất huyết: A.
Có tràn dịch màng phổi.
B. Có tràn dịch màng bụng.
C. Có phù nề thành mạc treo, mạc nối.
D. Tăng thể tích huyết cầu khi xét nghiệm máu.
@E. Siêu âm không thấy dịch nhưng tiểu cầu máu giảm.
Yếu tố sau đây có mặt trong máu người choáng do sốt dengue xuất huyết, ngoại trừ A.
Giải phóng interleukin.
B. Giải phóng TNF.
C. Tăng hoạt hoá urokinase. @D.
Hoạt hoá đa nhân trung tính E.
Tăng yếu hoạt hoá tiểu cầu.

106
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Theo lý thuyết của Halstead, yếu tố sau là đúng trong sốt dengue xuất huyết có
choáng, ngoại trừ:
A. Một lượng lớn virus dengue xâm nhập đơn nhân/đại thực bào.
B. Do một nhiễm virus thứ phát khác type
@C. Do nhiễm một lượng virus có độc lực mạnh.
D. Phần Fc kháng thể lần đầu gắn với đơn nhân/đại thực bào.
E. Choáng thường xảy ra do nhiễm virus lần thứ hai.
Yếu tố sau đây hay gặp trong sốt dengue xuất huyết có choáng, ngoại trừ: A.
Có hiện tượng tăng thấm thành mạch.
B. Có biến đổi thành mạch máu.
C. Số lượng tiểu cầu giảm.
D. Có rối loạn đông máu.
@E. Tăng hematocrit trước lúc giảm tiểu cầu.
Bệnh cảnh nào sau đây có thể nghi ngờ nhiều một trường hợp sốt dengue:
@A. Nam 16 tuổi, + sốt cao 3 ngày, + phát ban, + tiểu cầu giảm.
B. Nữ18 tuổi, + sốt cao 3 ngày, + chảy máu nhiều nơi + tiểu cầu giảm. C.
Nam 18 tuổi + sốt cao 4 ngày, + tiểu cầu giảm, + xuất huyết tiêu hoá. D.
Nam 19 tuổi + sốt cao 4 ngày, + tiểu cầu giảm, + có vết bầm trên da. E.
Nữ 20 tuổi + sốt cao 6 ngày, + tiểu cầu giảm, + đau bụng kèm nôn máu.
Triệu chứng sau có thể gặp trong sốt dengue xuất huyết, nhưng không gặp trong
sốt dengue:
A. Đau sau hốc mắt.
B. Hạch ức đòn chủm, trên lồi cầu (+).
C. Phát ban, xuất huyết.
D. Gan không sưng.
@E. Transaminase tăng.
Dấu hiệu nào sau đây có thể cho là bệnh sốt dengue xuất huyết nặng: A.
Bệnh kèm rong kinh.
B. Mắt – da vàng.
@C. Xuất huyết tiêu hoá.
D. Hematocrit tăng.
E. Đái máu vi thể.
Trong sốt dengue xuất huyết dấu hiệu dây thắt có thể âm tính ở bệnh nhân A.
xuất huyết nhiều.
@B. đang lúc choáng.
C. sau khi choáng đã
qua. D. đang phát ban.
E. đang lúc truyền dịch.
Một bệnh nhân đang mắc sốt dengue xuất huyết, dấu hiệu nào sau đây có thể khởi
đầu của tiền choáng:
A. Nhiệt độ liên tục cao.
B. Nhịp tim 100 lần / phút.
@C. Đau vùng gan, bụng đột ngột.
D. Trên người vã mồ hôi.
E. Người tỉnh táo, nhưng mệt.

107
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Tình huống nào sau đây được xếp sốt dengue xuất huyết độ IV, ở một bệnh nhân
nam 17 tuổi:
A. Sốt 3 ngày, Hct tăng, tiểu cầu giảm, dây thắt (+).
B. Sốt 4 ngày, Hct tăng, tiểu cầu giảm, chảy máu chân răng, vết bầm nơi tiêm.
C. Sốt 3 ngày, Hct tăng, tiểu cầu giảm, chân tay lạnh, phân đen.
D. Sốt 4 ngày, Hct tăng, tiểu cầu giảm, chân tay lạnh, nôn máu.
@E. Sốt 4 ngày, Hct tăng, tiểu cầu giảm, nôn máu, mạch rất yếu.
Thời kỳ hồi phục của sốt dengue xuất huyết/dngue xuất huyết có choáng có thể
gặp dấu hiệu sau, ngoại trừ:
A. Thời kỳ này thường ngắn.
@B. Thời kỳ này kéo dài trên 1 tuần.
C. Có thể có mạch chậm.
D. Có khi loạn nhịp xoang.
E. Ăn ngon trở lại là tốt.
Trên lâm sàng, để định hướng chẩn đoán sốt dengue xuất huyết cần thực hiện xét
nghiệm sau:
A. Phân lập virus.
@B. Hematocrite.
C. Phản ứng ngưng kết hồng cầu.
D. Phản ứng cố định bổ thể.
E. MAC-ELISA.
Trên lâm sàng, một bệnh nhân nữ 20 tuổi sốt cao đột ngột + xung huyết kết mạc có
thể không nghĩ đến bệnh nào sau đây:
A. Sốt mò.
B. Sốt dengue xuất huyết.
@C. Thương hàn.
Leptospira.
Sốt rét.
Dấu hiệu nào sau đây có thể không gặp trong một bệnh nhân mắc sốt dengue xuất
huyết độ III:
A. Bạch cầu máu bình thường.
B. Transaminase tăng nhẹ.
C. Protein máu giảm.
@D. HCO3 – máu giảm.
E. Natri máu giảm.
Xử trí ban đầu sau đây là thích hợp nhất cho một bệnh nhân nữ 18 tuổi nghi sốt
dengue xuất huyết với sốt 3805c, mạch 84 lần/phút:
@A. Cho uống ORS.
B. Dùng paracetamol.
C. Đắp khăn mát.
D. Truyền Ringer’s lactate.
E. Theo dõi bệnh nhân.
Một bệnh nhân nữ 22 tuổi bệnh 3 ngày, được xác định sốt dengue xuất huyết độ II
có nôn và người mệt mỏi-vật vã. Cách xử trí trước mắt là thích hợp nhất:
A. Cho uống ORS
@B. Truyền dịch thích hợp.

108
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

C. Cho thuốc hạ nhiệt.


D. Để bệnh nhân yên nghĩ.
E. Lau mát toàn thân.
Cách xử trí sau đây là thích hợp cho một trường hợp sốt dengue xuất huyết độ I, II
tại tuyến cơ sở, ngoại trừ:
A. Cho bệnh nhân uống thuốc nam.
B. Cần theo dõi bệnh nhân.
C. Truyền dịch khi cần thiết.
@D. Dùng aspirin để hạ nhiệt.
E. Chuyển viện trước lúc quá nặng.
Một bệnh nhân sốt dengue xuất huyết độ III, loại dịch sau không nên truyền cho
bệnh nhân khi mới vào
Natri clorua 9%o.
Ringer’s lactate.
Dextran 40.
Gelafundin. @E.
Glucoza 20%.
38. Tình huống sau đây trong sốt dengue xuất huyết nên cân nhắc để dùng thuốc vận
mạch:
Huyết áp thấp + áp lực tĩnh mạch trung tâm < bình thường.
@B. Huyết áp rất thấp + áp lực tĩnh mạch trung tâm ở giới hạn bình thường.
Thiếu máu trên lâm sàng + huyết áp thấp.
Thiếu máu trên lâm sàng + huyết áp bình thường.
Huyết áp thường + áp lực tĩnh mạch trung tâm ở giới hạn bình thường.
Tại tuyến cơ sở, khi tiếp nhận một bệnh nhân sốt dengue xuất huyết độ III, động
tác sau là thích hợp hơn cả:
A. Khám rồi chuyển bệnh nhân lên tuyến trên ngay lập tức.
B. Khám và lưu bệnh nhân để theo dõi và điều trị.
C. Truyền 1 chai dịch đẳng trường rồi cho về nhà theo dõi.
@D. Truyền dịch thích hợp rồi chuyển bệnh nhân lên tuyến trên.
E. Cho bệnh nhân ở lại trạm xá rồi theo dõi sau.
Để phòng dịch sốt dengue xuất huyết xảy ra khi chưa có bệnh, biện pháp cộng
đồng sau có tính chủ động cao:
A. Giám sát số bệnh nhân sốt cao trong cộng đồng.
@B. Giám sát mật độ muỗi-bọ gậy trong cộng đồng.
C. Phân lập virus từ bệnh nhân có sốt.
D. Phân lập virus ở muỗi trong cộng đồng.
E. Giám sát số lượng chất thải rắn động nước.
Biện pháp phòng muỗi Aedes egypty với sự tham gia của cộng đồng có tính bền bỉ
nhất:
@A. Thay đổi môi trường sống của muỗi.
B. Vận động môi trường sống của muỗi.
C. Tạo ra ý thức phòng bệnh tốt của con người.
D. Thay đổi nơi ở của con người.
E. Thay đổi hành vi của con người.

109
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Động tác sơ cứu chủ động để tránh sự nghiêm trọng cho cá nhân khi có dịch sốt
dengue xuất huyết xảy ra trong cộng đồng:
A. Đến trạm xá ngay khi bị sốt.
B. Uống thuốc hạ nhiệt ngay khi sốt.
C. Đến Bác sĩ gần nhất khi sốt.
D. Đến cơ quan y tế tuyến trên khi sốt.
@E. Uống ORS hoặc dịch thay thể khi sốt.
Biện pháp sau đây là có khả năng tối ưu để chặn đứng nhanh một vụ dịch sốt
dengue xuất huyết:
A. Cộng đồng tham gia vệ sinh môi trường.
B. Mọi người trong cộng đồng phải ngủ trong màn.
@C. Mỗi hộ gia đình tự phun thuốc diệt muỗi theo hướng dẫn.
D. Cơ quan phòng dịch phun diệt muỗi.
E. Tất cả màn ngủ được tẩm hoá chất diệt muỗi.
Khi có một vụ dịch sốt dengue xuất huyết trong cộng đồng, biện pháp tốt của
người dân để tránh thiệt hại nhân mạng.
@A. Chăm sóc người nhà khi mới bệnh trước khi đến dịch vụ y tế.
B. Giáo dục cách phòng tránh bệnh cho cá nhân.
C. Mọi cá thể tham gia vệ sinh môi trường tốt.
D. Cần tìm kiếm dịch vụ y tế sớm nhất.
E. Đánh giá qui mô dịch để có biện pháp đối phó.
Trong vụ dịch sốt dengue xuất huyết, biện pháp khống chế Aedes egypti khẩn cấp
tốt nhất là:
A. Phun diệt ở vùng có mật độ muỗi cao.
@B. Phun diệt trong nhà, ngoài vườn toàn bộ vùng dịch.
C. Vệ sinh môi trường phải tốt hơn khi chưa có dịch.
D. Tất cả mọi người ở vùng dịch ngủ trong màn tẩm hoá chất.
E. Dọn các vật thải rắn đọng nước có muỗi đẻ.
Khi chưa có dịch sốt dengue xuất huyết, biện pháp phòng thường qui hiệu quả-ít
tốn kém ở cộng đồng là:
A. Dùng vắc xin đa giá để chủng ngừa.
B. Thả mesocyclops.
@C. Cộng đồng tham gia thay đổi môi trường đều đặn.
D. Giáo dục sức khoẻ cộng đồng.
E. Phun diệt đều đặn để khống chế muỗi.
Trong vụ dịch sốt dengue xuất huyết, ngoài phun diệt, biện pháp sau có hiệu quả
để cắt đứt lây truyền:
A. Vệ sinh môi trường tốt.
B. Giáo dục vệ sinh công cọng.
C. Mọi người phải ngủ màn.
@D. Cách ly và điều trị bệnh nhân.
E. Thay đổi môi trường.
Giám sát để phát hiện sớm các vụ dịch sốt dengue xuất huyết ở cộng đồng, biện
pháp đúng là:
@A. Xác minh nguyên nhân các trường hợp sốt mới xuất hiện.
B. Thống kê số bệnh nhân sốt dengue trong cộng đồng.

110
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

C. Dựa tiêu chuẩn lâm sàng để chẩn đoán.


D. Báo cáo số ca bệnh thống kê theo tiêu chuẩn.
E. Tổng hợp số ca sốt dengue xuất huyết để báo cáo.
Các nhà khoa học đã vượt qua khó khăn sau đây để sản xuất vắc xin phòng chống
sốt dengue xuất huyết:
A. Các type huyết thanh không có miễn dịch chéo với nhau.
B. Các type huyết thanh có miễn dịch chéo hoàn toàn với nhau.
C. Miễn dịch với type đã nhiễm không bền vững.
@D. Miễn dịch từng phần-không bền với type chưa nhiễm.
Có các phó type với cấu trúc sinh học khác nhau.
Điều sau đây là thích hợp trong phòng chống sốt dengue xuất huyết. A.
Khi đã dùng vắc xin, thì không cần thay đổi môi trường.
B. Vai trò vắc xin sẽ thay thế các biện pháp phức tạp và tốn kém
khác. C. Khi đã dùng vắc xin, thì không cần đến giáo dục sức khoẻ.
D. Dùng vắc xin thì không cần đến biện pháp vệ sinh môi trường.
@E. Vắc xin là một thành tố trong biện pháp phòng chống dịch.
Sốt dengue có sự hiện diện của giảm tiểu cầu trong máu.
@A. Đúng
B. Sai
Trong sốt dengue có hiện tượng tăng thấm thành mạch. A.
Đúng
@B. Sai
Giảm số lượng tiểu cầu máu trong sốt dengue xuất huyết do virus tác động lên cơ chế
sinh tiểu cầu và do hiện tượng đông máu.
@A. Đúng
B. Sai
Trong sốt dengue xuất huyết nếu có dịch màng bụng thì protid máu giảm.
@A. Đúng
B. Sai
Khi nhiễm virus dengue luôn luôn có triệu chứng lâm sàng rõ nét.
Đúng
@B. Sai
56. Dùng dung dịch đẳng trương trong điều trị sốt dengue xuất huyết là cách điều trị
cần thiết.
@A. Đúng
Sai
Thay đổi môi trường không phải là biện pháp làm thay đổi nơi sinh sống của muỗi
lâu dài.
Đúng
@Sai
58. Để giám sát muỗi Aedes egypti người ta có thể dựa vào tỷ lệ bọ
gậy @A. Đúng
Sai
Khi có một vụ dịch sốt dengue xuất huyết việc khoanh vùng để phun diệt là biện
pháp thứ yếu.
A. Đúng

111
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@B. Sai
Sự tham gia của cộng đồng là yếu tố bền vững trong phòng chống sốt dengue xuất
huyết.
@A. Đúng
B. Sai

112
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH DẠI

Virut dại thuộc nhóm . . (1), ngành . . (2). .


A. (1) Rhadovirus, (2) Hantavirus.
B. (1) Enterovirus (2) lysavirus. C.
(1) Flavivirus (2)rhadovirus. D. (1)
Adenovirus (2) enterovirus. @E.
(1) rhadovirus (2) Lyssavirus.
Virut dại khó bị tiêu diệt bởi:
A. Khô hanh.
B. Xà phòng.
Eter.
Dẫn chất của NH4.
@E. Cồn 700.
Dại là bệnh của động vật:
@A. có máu nóng, có xương
sống. B. Hoang dã.
C. Của riêng lòai chó.
D. Chỉ có ở người và chó.
E. Bệnh của các gia súc như chó mèo. Tình cờ truyền sang cho người.
Ðộng vật nào sau đây không có khả năng bị mắc dại:
@A. Chồn.
Cáo.
Dơi
Mèo.
E. Gà
Một động vật mắc bệnh dại có thể lây:
@A. 5 - 7 ngày trước khi có triệu chứng lâm sàng của dại.
B. Bắt đầu từ khi có triệu chứng đầu tiên của dại.
C. Chỉ lây ở giai đọan tòan phát của bệnh.
Lây ngay sau khi nhiễm virut 5-7 ngày.
Bất cứ khi nào vì động vật có thể mang virut không có triệu chứng.
Ở động vật mắc dại, virut có thể truyền bệnh cho người cho đến khi: A.
Ðộng vật chết.
B. Ðến giai đoạn cuối của bệnh.
@C. Một thời gian sau khi động vật chết
Ðến khi động vật đã bị cách ly.
Ðến khi động vật mắc dại không còn có thể chạy rông được nữa.
Thời gian ủ bệnh của bệnh dại phụ thuộc vào:
A. Tuổi của bệnh nhân.
@B. Vị trí xâm nhiễm của virut.
C. Vết thương bị nhiễm có họai tửí hay không.
D. Vết thương có bội nhiễm hay không.
E. Vùng bị cắn có được tưới máu đầy đủ hay không.

113
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Trong các vết cắn sau đây do động vật mắc dại cắn, theo bạn, vị trí nào có thời
gian ủ bệnh ngắn nhất ?
A. Ở lòng bàn chân.
B. Ở cắng chân.
@C. Ở mặt
D. Ở lòng bàn tay
E. Ở mông.
Trong những triệu chứng sau đây, triệu chứng nào là tiền triệu có giá trị của bệnh
dại:
A. Viêm tấy vùng bị cắn, kèm theo hạch vùng.
@B. Có cảm giác lạ ở tại chỗ và quanh vết cắn.
C. Rung giật các cơ .
D. Sợ nước.
E. Ngại khi ra gió.
Ở giai đọan viêm não,các triệu chứng của dại là:
A. Rất đặc biệt, có thể phân biệt được với các viêm não khác.
@B. Không phân biệ t được với các viêm não do các virut khác.
C. Giống như bệnh nhân tâm thần phân liệt thể kích động.
D. U ám, lú lẫn rồi hôn mê.
E. Không có câu nào đúng.
Chẩn đoán bệnh dại thể kích động trên lâm sàng trở nên dễ dàng ở giai đọan:
A. Viêm não
B. Khởi phát.
@C. Rối lọan chức năng vùng cuống não
. D. Sắp chết hay sắp hồi phục.
E. Không chẩn đóan được dại nếu chỉ dựa vào lâm sàng.
Trong bệnh dại, bệnh nhân phản ứng rất dữ khi thấy có nước uống là vì
A. Bệnh nhân đang bị ngộ độc nước ở não.
B. Bệnh nhân bị ám ảnh nước là thuốc độc do mất trí.
@C. Phản xạ nuốt quá mức khi thấy nước làm bệnh nhân đau đớn, mặc dù rất khát
nước.
D. Vì bệnh nhân tăng tiết nước bọt quá nhiều.
E. Bệnh nhân có cảm giác mình sắp chết đuối.
Ở giai đoạn toàn phát, bệnh nhân thường có sốt, có khi rất cao, Là do: A.
Phản ứng của cơ thể khi bị nhiễm virut.
@B. Rối lọan chức năng điều hòa thân nhiệt trung ương.
C. Bệnh nhân tăng thân nhiệt do họat động quá mức.
D. Do không uống được nước nên thiếu nước.
E. Bệnh nhân tự tiêu protide của mình vì không ăn uống được.
Ngoài thể kích động, bệnh dại còn có thể biểu hiện dưới dạng:
A. Viêm não màng não.
@B. Bại liệt dạng đi lên.
C. Như bệnh xốp não (gây bệnh bò điên).
D. Dạng xơ cứng rải rác.
E. Dạng hoang tưởng và mất trí nhớ.

114
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Cho đến nay, tiến triển của bệnh dại là: A.


Tử vong 100%.
@B. Tử vong nhưng cũng có một số ca hãn hữu sống.
C. Tử vong ở các nước nghèo do thiếu phương tiện điều trị.
D. Có thể chặn đứng ở giai đọan khởi phát khi tiêm vắc xanh kịp
thời. E. Có thể chặn đứng được vào kỳ đầu của giai đọan viêm não.
Chẩn đoán xác định một động vật bị dại, thường dựa vào:
A. Hành vi bất thường của động vật.
B. Ðộng vật chết trong vòng 5-7 ngày sau khi gây thương tích cho người.
C. Ðộng vật bỏ ăn.
D. Ðộng vật bị liệt .
@E. Tìm thấy thể Negri trong não động vật.
Khi bị động vật có thể gây dại cắn, xử trí vết thương tại chỗ là: A.
Sát trùng ngay bằng cồn iode.
B. Khâu kín lại vết thương.
@C. Rửa ngay vết thương bằng xà phòng.
D. Rắc kháng sinh mạnh vào vết thương để diệt virut.
E. Chỉ đơn giản băng vết thương lại rồi theo dõi con vật đã cắn.
Các phương tiện hiện nay để phòng dại khi nhiễm virut dại là:
@A. Huyết thanh liệu pháp và vắc xanh.
B. Kháng sinh.
C. Hút lấy máu và virut ngay lập tức sau khi bị cắn theo các phương pháp hấp phụ dân
gian (bầu, giác, đặt ngọc)
D. Garô chị bị cắn để ngăn không cho virut xâm nhập toàn
thân. E. Không có câu nào đúng.
Hiện nay vắc xanh phòng dại ít có tai biến nhất là:
A. Vắc xanh làm từ tủy sống của thỏ.
@B. Vắc xanh làm từ tế bào lưỡng bội người.
C. Vắc xanh nuôi cấy virut từ phôi gà.
D. Vắc xanh là virut giảm độc lực sau khi đã xử lý qua hóa chất.
E. Vắc xanh sản xuất từ công nghệ tái tổ hợp gen.
Phương pháp phòng dại chủ động hơn cả là: A.
Tiêm vắc xanh hằng năm cho chó.
B. Cho các động vật hoang dã uống vắc xanh (trộn lẫn vào thức ăn)
C. Hạn chế khả năng cắn của chó (đeo mõm).
@D. Chủng ngùa cho các nghề nghiệp có nguy cơ mắc dại
cao. E. Không tiếp xúc với động vật có nguy cơ mắc dại.
Sau khi bị chó cắn, không cần tiêm ngay vắc xanh phòng dại hay globulin huyết thanh
phòng dại ngay mà chờ đợi đến khi chó có biểu hiện dại hay chết.
Đúng.
@B. Sai
22. Chó có biểu hiện bệnh dại luôn luôn ở trạng thái kích động, chạy rông ngoài
đường, cắn lung tung bất cứ người hay vật gì gặp phải.
Đúng
@B. Sai

115
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Chẩn đoán người bị chó cắn có mắc bệnh dại có thể thực hiện sớm ngay sau khi có
chó đã cắn người bệnh chết sau đó dưới 10 ngày.
Đúng
@B. Sai
24. Không nên tiêm đồng thời vắc xanh phòng dại và Globulin miễn dịch chống virut
dại.
Đúng.
@B. Sai.

116
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH QUAI BỊ

Quai bị là một bệnh


A. Có tính miễn dịch tạm thời.
@B. Có tính miễn dịch bền vững.
C. Gây tỷ lệ vô sinh cao nhất ở nam giới.
D. Có thể gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi ở phụ nữ có thai.
E. Gặp ở nữ nhiều hơn nam giới.
Tần suất cao trong bệnh quai bị gặp ở lứa tuổi: A.
Dưới 2 tuổi.
B. Từ 2 - 9 tuổi.
@C. Từ 10 - 19
tuổi. D. Từ 20 - 29
tuổi. E. Trên 30 tuổi.
Thời gian lây truyền của bệnh quai bị là:
A. Khi tuyến nước bọt sưng lớn.
@B. 6 ngày trước kỳ khởi phát và kéo dài đến 2 tuần sau khi sưng tuyến mang tai.
C. 7 ngày trước đến 9 ngày sau khi sưng tuyến mang tai.
D. Trong vòng 1 tuần từ khi sưng tuyến mang tai.
2-3 tuần sau khi khởi phát.
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu mắc bệnh quai bị có thể A.
Có nguy cơ sinh non cao.
B. Sinh trẻ quái thai.
@C. Tăng tỷ lệ sẩy thai.
D. Bị viêm buồng trứng gây vô sinh.
E. Gây miễn dịch cho trẻ đối với bệnh quai bị.
Biểu hiện thường gặp nhất trong bệnh quai bị sau viêm tuyến nước bọt là: A.
Viêm buồng trứng.
@B. Viêm tinh hoàn.
C. Viêm tuỵ cấp.
D. Viêm cơ tim.
E. Viêm não-màng não.
Đặc điểm của viêm tinh hoàn trong quai bị là:
@A. Thường viêm một bên.
B. Thường viêm hai bên.
C. Gây tỷ lệ vô sinh cao.
D. Thường gặp ở trẻ em.
E. Thường không kèm theo sốt
Viêm tuyến mang tai trong quai bị:
A. Luôn luôn kèm theo sưng tuyến nước bọt dưới hàm và dưới lưỡi.
B. Gần 1/3 trường hợp là sưng cả hai bên.
C. Thường kèm theo khó nhai, khó nuốt.
D. Sưng đạt tối đa sau 2-4 ngày và giảm dần sau 10-12 ngày.
@E. Sưng đạt tối đa sau 1-3 ngày và giảm dần sau 7-10 ngày.
Điều trị viêm tinh hoàn trong quai bị bao gồm các biện pháp sau ngoại trừ: A.
Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường.

117
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Mặc quần lót chật để nâng tinh hoàn.


@C. Chườm nóng quanh tinh hoàn.
D. Dùng Aspirin để giảm đau và chống viêm.
E. Có thể dùng Corticoide khi có viêm tinh hoàn trầm trọng.
Để dự phòng quai bị cho cộng đồng cần phải: A.
Tiêm huyết thanh kháng quai bị.
@B. Cách ly bệnh nhân tối thiểu 9 ngày kể từ khi có sưng tuyến mang
tai. C. Tiêm vaccin cho tất cả trẻ em dưới 14 tuổi.
D. Dùng kháng sinh dự phòng cho những người có nguy cơ
cao. E. Đóng cửa các trường học, trường mẫu giáo khi có dịch.
Globulin miễn dịch chống virus quai bị:
A. Chỉ có hiệu quả trong 8 ngày đầu tiên kể từ khi nhiễm virus
B. Có thể ngăn ngừa được viêm tuyến mang tai nhưng không giảm tỷ lệ viêm tinh
hoàn
@C. Thường sử dụng cho người tiếp xúc với nguồn lây nhưng chưa có miễn dịch.
D. Thường không có hiệu quả .
E. Chỉ dùng trong dự phòng tập thể.
Điều trị quai bị thể viêm tuyến nước bọt đơn thuần bao gồm các biện pháp sau
ngoại trừ:
@A. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường đến khi hết sưng tuyến nước bọt.
B. Vệ sinh răng miệng, tránh thức ăn quá chua.
C. Có thể dùng thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm.
D. Có thể dùng Vitamin C.
E. Tránh dùng các thuốc kháng viêm non-steroid ở trẻ em.
Từ khi bắt đầu sưng tuyến mang tai, bệnh nhân quai bị phải được cách ly tối đa: A.
10 ngày
B. 12 ngày
@C. 14 ngày
D. 16 ngàyE. 18 ngày. Các nhóm cơ quan bị tổn thương trong quai bị là:
A. Cơ xương khớp và thần kinh
B. Thần kinh và các tuyến nước bọt
C. Cơ quan sinh dục và tuyến nước
bọt @D. Thần kinh và các cơ quan
tuyến E. Tiêu hoá và tuyến mang tai.
Đặc điểm của viêm tuyến mang tai do quai bị:
A. Vùng da trên tuyến rất nóng và đỏ
B. Vùng da trên tuyến rất đau khi thăm khám nhưng không để lại dấu ấn ngón tay.
C. Đa số trường hợp chỉ có sưng một bên.
@D. Đôi khi kèm sưng tuyến nước bọt dưới hàm và dưới lưỡi.
E. Vùng da trên tuyến không nóng và đỏ, không có tính đàn hồi.
Đặc điểm viêm tuỵ trong bệnh quai bị là, ngoại trừ: A.
Xảy ra vào ngày thứ 3-7 sau khi sưng tuyến mang tai. B.
Có thể gặp ở cả người lớn và trẻ em.
C. Thường hồi phục hoàn toàn sau 1 tuần. D.
Gây sốt cao, nôn mửa, đau thượng vị. @E.
Thường xuất hiện sau bữa ăn thịnh soạn

118
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Đặc điểm viêm não trong bệnh quai bị là, ngoại trừ: A.
Có thể gây tử vong đến 1,5% trường hợp.
B. Có thể để lại di chứng vận động hoặc tâm thần.
C. Thường xảy ra 7-10 ngày sau khi sưng tuyến mang tai.
D. Lâm sàng có hội chứng nhiễm trùng và các dấu hiệu tổn thương
não. @E. Đáp ứng với điều trị Acyclovir
Điều trị viêm tuỵ cấp trong quai bị bao gồm:
A. Dùng kháng sinh liều cao.
B. Cho nhịn ăn, truyền dịch.
C. Phẫu thuật cắt bỏ tuyến tuỵ.
D. Dùng các thuốc có chứa men tuỵ.
E. Dùng thuốc kháng viêm không steroid.
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với viêm màng não do quai bị: A.
Xảy ra vào ngày thứ 3-10 sau khi sưng tuyến mang tai.
B. Có hội chứng màng não kèm theo sốt.
@C. Dịch não tuỷ có bạch cầu> 500/mm3, đa số là lympho.
D. Protein dịch não tuỷ bình thường hoặc tăng nhẹ.
E. Thường khỏi hoàn toàn, không để lại di chứng.
Đặc điểm của điều trị bệnh quai bị là:
A. Phải kết hợp điều trị nguyên nhân với điều trị triệu chứng.
@B. Chưa có điều trị đặc hiệu đối với virus quai bị.
C. Trường hợp không có viêm tuỵ thì có thể cho ăn như bình thường.
D. Tuyệt đối nghỉ ngơi tại giường nếu có sưng tuyến nước bọt hai bên.
E. Dùng kháng sinh liều cao nếu có viêm màng não.
Vắc-xin quai bị có hiệu qủa bảo vệ: A.
65-75% trường hợp.
B. 75-85% trường hợp. C.
85-95% trường hợp. @D.
Trên 95% trường hợp. E.
100% trường hợp.
Trẻ em từ 10-19 tuổi có thể mắc bệnh quai bị 2-3 lần. A.
Đúng
@B. Sai
Có hơn 2/3 trường hợp nhiễm virus quai bị không có triệu chứng. A.
Đúng
@B. Sai
Viêm tinh hoàn trong bệnh quai bị có thể xảy ra trước viêm tuyến mang tai hoặc
không kèm theo viêm tuyến mang tai.
@A. Đúng
B. Sai
Phần lớn trường hợp viêm tuỵ do quai bị có thể kéo dài từ 2-3 tuần. A.
Đúng
@B. Sai
Corticoid được chỉ định rộng rãi khi có viêm tuýên mang tai kèm theo viêm tinh
hoàn
A. Đúng

119
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@B. Sai

BỆNH THUỶ ĐẬU-ZONA


Bệnh Thuỷ đậu và Zona là:

120
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

A. Hai bệnh có triệu chứng lâm sàng tương tự nhau


@B. Hai bệnh khác nhau nhưng có cùng một tác nhân gây bệnh
C. Hai bệnh khác nhau nhưng có tác nhân gây bệnh cùng một
họ D. Hai bệnh có những biến chứng như nhau
E. Hai bệnh cần một phương pháp điều trị như nhau
Đối tượng mắc bệnh Thuỷ đậu: A.
60% là trẻ em 1-14 tuổi
B. Người lớn trên 19 tuổi chỉ chiếm hơn 3% số bệnh nhân
@C. Bệnh nhân <1 tuổi và >14 tuổi chỉ chiếm khoảng 10% số bệnh
nhân D. Những người đã mắc bệnh thì có miễn dịch vĩnh viễn
E. Ở các nước nhiệt đới tần suất bệnh ở trẻ em thường cao hơn
Bệnh Thuỷ đậu thường xảy ra:
Vào cuối thu, đầu đông
Chủ yếu vào những tháng thời tiết lạnh lẽo
Vào cuối xuân, đầu hè
@D. Vào cuối đông, đầu xuân
E. Từ tháng 12 đến tháng 3
Thời gian lây bệnh Thuỷ đậu:
@A. Bắt đầu 24 giờ trước khi có phát ban cho đến khi các nốt đậu đóng
mày B. Bắt đầu 24 giờ trước khi có phát ban cho đến khi hết sốt C. Bắt đầu
48 giờ trước khi có phát ban và kéo dài 7-8 ngày
D. Bắt đầu 24 giờ sau khi có phát ban cho đến khi hết sốt
E. Bắt đầu 48 giờ sau khi có phát ban và kéo dài 7-8 ngày
Đặc điểm của nốt đậu trong bệnh Thuỷ đậu là:
A. Cùng một lứa tuổi, bắt đầu ở thân mình, mặt rồi lan ra tứ
chi B. Cùng một lứa tuổi, bắt đầu ở khắp nơi
C. Nhiều lứa tuổi khác nhau, bắt đầu ở tứ chi, mặt rồi lan khắp thân mình
@D. Nhiều lứa tuổi khác nhau, bắt đầu ở thân mình, mặt rồi lan khắp tứ
chi E. Các câu trên đều sai
Biến chứng hay gặp nhất của bệnh Thuỷ đậu là:
A. Viêm não
B. Viêm phổi
C. Hội chứng Reye
@D. Bội nhiễm da
E. Dị tật bẩm sinh
Thuỷ đậu là một bệnh:
A. Cần phải điều trị đặc hiệu vì các biến chứng của nó rất nặng nề
@B. Không cần phải điều trị đặc hiệu vì nói chung lành tính và tự giới hạn
C. Không cần phải điều trị đặc hiệu vì các biến chứng không có gì nguy
hiểm D. Chỉ cần điều trị triệu chứng.
E. Chỉ cần điều trị các biến chứng.

Biến chứng viêm phổi trong bệnh Thuỷ đậu:


A. Chiếm tỷ lệ 30-40% ở trẻ em, hiếm gặp ở người lớn
B. Chủ yếu gặp ở người bị suy giảm miễn dịch, dùng Corticoid kéo dài

121
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

C. Chủ yếu gặp ở trẻ em sống trong môi trường vệ sinh kém
@D. Chiếm tỷ lệ 20-30% ở người lớn và người bị suy giảm miễn
dịch E. Là biến chứng nặng, dễ đưa đến tử vong
Phương pháp phòng bệnh thuỷ đậu đúng là: A.
Cách ly bệnh nhân cho đến khi hết sốt
@B. Cách ly bệnh nhân cho đến khi các nốt đậu đóng mày
C. Tiêm Globulin miễn dịch cho tất cả những người tiếp xúc với bệnh
nhân D. Tiêm Globulin miễn dịch cho tất cả những người có các yếu tố
nguy cơ E. Tiêm vắc-xin phòng Thuỷ đậu cho tất cả trẻ em.
Thái độ xử lý đúng của nhân viên Trạm y tế phường/xã khi có một bệnh nhân bị thuỷ
đậu đến khám:
A. Giữ bệnh nhân ở lại điều trị ở trạm Y tế
B. Cho bệnh nhân điều trị ngoại trú nhưng khuyên cách ly khỏi tất cả trẻ em trong gia
đình
@C. Cho bệnh nhân điều trị ngoại trú và tiêm Globulin miễn dịch cho tất cả những
người trong gia đình
D. Cho bệnh nhân điều trị ngoại trú và tiêm vắc-xin phòng Thuỷ đậu cho tất cả những
người trong gia đình
E. Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên để điều trị.
Thời kỳ ủ bệnh của bệnh thuỷ đậu: A.
Từ 7-10 ngày
B. Từ 7-14 ngày C.
Từ 10-14 ngày
@D. Từ 10-21
ngày E. Từ 18-21
ngày.
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với nốt đậu trong bệnh thuỷ đậu: A.
Có hình tròn hoặc hình giọt nước.
B. Mọc nhiều đợt trên một vùng da.
C. Có thể mọc ở niêm mạc miệng, đường hô hấp, tiêu hoá, tiết
niệu. @D. Thường có đường kính 13-20 mm.
E. Hoá đục sau khoảng 24 giờ.
Bệnh cảnh lâm sàng nặng của bệnh thuỷ đậu thường không có liên quan đến: A.
Tình trạng suy giảm miễn dịch của bệnh nhân.
B. Dùng thuốc ức chế miễn dịch kéo
dài. C. Có các biến chứng kèm theo.
D. Số lượng các nốt đậu
@E. Triệu chứng ngứa ngoài da.
Nhiễm trùng da trong bệnh thuỷ đậu:
A. Thường do phế cầu và liên cầu gây nên.
B. Thường do phế cầu và tụ cầu gây nên.
@C. Thường do tụ cầu vàng và liên cầu gây nên.
D. Xảy ra do dùng kháng sinh không phù hợp.
E. Thường do phế cầu gây nên.

Bệnh thuỷ đậu ở trẻ bình thường không cần điều trị đặc hiệu vì: A.
Ở trẻ bình thường không có biến chứng xảy ra.

122
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@B. Bệnh nói chung lành tính và tự giới hạn.


C. Những trẻ bình thường có khả năng đề kháng rất cao.
D. Triệu chứng lâm sàng ở các trẻ thường nhẹ nhàng.
E. Chi phí cho các thuốc kháng vi-rút rất cao.
Các thuốc kháng virus có thể sử dụng để điều trị thuỷ đậu là:
@A. Vidarabine và Acyclovir.
B. Lamivudine và Adefovir. C.
Ribavirin và Zidovir.
D. AZT và Lamivudine.
E. Ribavirin và Adefovir.
Điều trị triệu chứng của bệnh thuỷ đậu bao gồm
@A. Hạ sốt và giảm ngứa.
B. Hạ sốt và giảm số lượng nốt đậu.
C. Giảm ho và giảm ngứa.
D. Phòng loét da và viêm phổi.
E. Giảm ho và đau ngực.
Biện pháp đơn giản để hạn chế bội nhiễm trong bệnh thuỷ đậu là: A.
Dùng các thuốc kháng histamin.
B. Dùng các thuốc kháng virus .
C. Bôi các nốt đậu bằng xanh
methylen. @D. Vệ sinh thân thể tốt.
E. Điều trị bằng Penicillin ngay từ đầu.
Khả năng tạo miễn dịch của vaccine phòng thuỷ đậu khoảng:
45-55%.
65-75%. @C.
85-95%.
100%.
Thấp hơn 30%.
20. Acyclovir chỉ có hiệu quả trong điều trị bệnh thuỷ đậu nếu
@A. Được dùng trong vòng 24 giờ sau khi bệnh khởi phát.
Chỉ dùng cho trẻ < 6tuổi.
Liều dùng > 10mg/kg/ngày.
Kết hợp với Vidarabine.
Thời gian điều trị >14 ngày.
Bệnh thuỷ đậu thường xảy ra cuối xuân, đầu hè, cao điểm là vào tháng 6-7. A.
Đúng
@B. Sai
Các biến chứng thường gặp của bệnh thuỷ đậu là nhiễm trùng da, viêm phổi, viêm
hạch…
@A. Đúng
B. Sai

Tác nhân gây nhiễm trùng da thường gặp trong bệnh thuỷ đậu là Liên cầu và Tụ
cầu vàng.
@A. Đúng
B. Sai

123
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Acyclovir được chỉ định sớm cho tất cả trẻ em và người lớn bị thuỷ đậu. A.
Đúng
@B. Sai
Biện pháp phòng bệnh thuỷ đậu tốt nhất là cách ly bệnh nhân.
Đúng
@B. Sai

BỆNH CÚM

1. Virus cúm
A. Có 3 type kháng nguyên A, B, C và cả ba đều gây thành dịch lớn.

124
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@B. Có 2 kháng nguyên Hemaglutinin (H) và Neuraminidase (N).


C. Có đường kính từ 60 - 80 nm.
D. Có genome gồm nhiều đoạn DNA chuỗi đơn.
E. Là một thành viên của họ Arbovirus.
Dịch cúm
@A. Thường xảy ra vào thời gian cuối thu - đầu xuân.
Thường xảy ra theo chu kỳ đều đặn 2-3 năm.
Trong những năm gần đây chỉ xảy ra ở châu Á và châu Phi.
Chủ yếu do các virus type A,B và C gây ra.
Thường kéo dài khoảng hơn 2 tháng.
Những đại dịch cúm gần đây trên thế giới thường có liên quan đến: A.
Độc tính của virus.
B. Số lượng virus tăng nhanh.
C. Công tác phòng chống dịch quá kém. D.
Sự thay đổi đường lây truyền của virus. @E.
Sự thay đổi kháng nguyên của virus cúm.
Thời gian lây bệnh của người bị cúm cho những người chung quanh: A.
Từ 1 ngày trước khởi bệnh và kéo dài 1 tuần.
B. Từ 3 ngày trước khởi bệnh và kéo dài 1 tuần.
C. Từ 3 ngày trước khởi bệnh và kéo dài 2 tuần.
D. Từ 6 ngày trước khởi bệnh và kéo dài 1 tuần.
@E. Từ 6 ngày trước khởi bệnh và kéo dài 2 tuần.
Cúm ác tính thường gặp ở những nhóm người sau:
@A. Người già yếu, phụ nữ có thai, suy giảm miễn dịch.
B. Có bệnh tim và thận bẩm sinh
C. Trẻ sơ sinh, trẻ suy dinh dưỡng
D. Được điều trị quá muộn.
E. Suy thận mạn.
Trong bệnh cúm, bội nhiễm phế quản-phổi do vi khuẩn thường gặp ở những nhóm
người sau:
A. Phụ nữ có thai hoặc mới sinh con.
B. Có bệnh tim bẩm sinh.
@C. Người già và người bị suy hô hấp mạn tính
D. Suy thận mạn.
E. Được điều trị quá muộn.
Thời gian ủ bệnh của Cúm khoảng:
@A. Từ 1 - 3 ngày.
B. Từ 3 - 5 ngày. C.
Từ 5 - 7 ngày. D.
Từ 7 - 10 ngày. E.
Từ 10 - 12 ngày.

Tiến triển của bệnh cúm:


A. Thường lành tính và tự hồi phục trong vòng 8-10 ngày.
B. Thường kèm theo bội nhiễm đường hô hấp nếu không dùng kháng sinh dự phòng.

125
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

C. Thường tự giới hạn trong vòng 4-7 ngày, sau đó bệnh nhân hoàn toàn khoẻ mạnh.
D. Ở trẻ em thường gặp bội nhiễm phế quản-phổi hơn là bội nhiễm Tai-Mũi-Họng.
@E. Ở người già, tình trạng chán ăn, ho và mệt mỏi còn kéo dài đến 3 tuần sau khi hồi
phục.
Biến chứng viêm phế quản-phổi do vi khuẩn trong bệnh cúm: A.
Thường xuất hiện vào ngày thứ 2 - 4 của bệnh.
B. Xảy ra do dùng kháng sinh dự phòng không đầy đủ.
C. Biểu hiện bằng sốt cao, ho khan, nuốt đau.
@D. Biểu hiện bằng sốt cao, ho kèm đàm, nghe phổi có ran
nổ. E. Thường chỉ gặp ở trẻ em dưới 14 tuổi.
Biểu hiện của cúm ác tính là:
A. Suy hô hấp cấp, suy tim trái, suy giảm miễn dịch.
B. Suy thận, suy gan, suy tim phải.
@C. Suy hô hấp cấp, suy tim phải, rối loạn ý thức.
D. Viêm cơ tim, mờ lan toả hai phổi.
E. Hẹp van hai lá, suy hô hấp cấp.
Các biến chứng thường gặp nhất của bệnh cúm là:
A. Viêm xoang.
@B. Viêm phế quản-phổi, bội nhiễm tai mũi họng.
C. Viêm não-màng não.
D. Viêm thanh quản, tràn dịch màng
phổi. E. Viêm mũi dị ứng.
Chẩn đoán cúm trong thực tế dựa vào:
A. Viêm long đường hô hấp trên, đau mỏi cơ khớp .
B. Viêm long đường hô hấp trên và yếu tố dịch tễ.
C. Triệu chứng nhiễm virus và đau mỏi cơ khớp.
D. Yếu tố dịch tễ và viêm phế quản-phổi.
@E. Triệu chứng nhiễm virus, ho, đau mỏi cơ khớp và yếu tố dịch tễ.
Các loại virus hoặc vi khuẩn sau có thể gây bệnh cảnh tương tự cúm ngoại trừ:
A. Adenovirus. B.
Rhinovirus. @C.
Herpes virus. D.
Chlamydia.
E. Mycoplasma.
Trong điều trị bệnh cúm:
A. Amantadine và Rimantadine có hiệu lực tốt đối với 3 typ của virus cúm nếu dùng
rất sớm.
@B. Đối với trẻ sơ sinh, người già, người có suy hô hấp mạn tính. . nên cho kháng
sinh phòng bội nhiễm.
C. Nếu phát hiện cúm ác tính, phải dùng kháng sinh phổ rộng và liều cao.
D. Bệnh nhân phải được nghỉ ngơi, ăn uống đầy đủ và bù đủ lượng dịch đã mất do nôn
mửa và đi lỏng.
E. Nếu có bội nhiễm, tốt nhất nên dùng kháng sinh nhóm Quinolon hoặc
Cephalosporin thế hệ 3.
Đặc điểm của sốt trong bệnh cúm:
@A. Xuất hiện đột ngột và tăng lên nhanh chóng trong những ngày đầu tiên.

126
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Xuất hiện sau khi có viêm long đường hô hấp trên và tăng lên từ từ.
C. Xuất hiện đột ngột và giảm dần trong vòng 5 ngày.
D. Tăng lên từ từ, cao nhất là 400C vào ngày thứ 3-4 của bệnh.
E. Xuất hiện đột ngột và giảm sốt sau 7-10 ngày.
Đặc điểm của hội chứng đau trong bệnh cúm: @A.
Đau quanh hốc mắt, vùng trán hay thái dương.
B. Đau tất cả các cơ khớp, kèm sưng nóng và đỏ.
C. Đau đầu từng cơn, ngày càng tăng lên
D. Diễn tiến của nhức đầu không có liên quan với cơn
sốt. E. Có thể cắt cơn đau nhanh bằng Ergotamin.
Biện pháp phòng bệnh đơn giản nhưng hiệu quả trong những vụ dịch cúm nguy hiểm
là:
A. Tiêm phòng vaccine cho tất cả những người sống trong vùng nghi có dịch.
B. Cho điều trị dự phòng bằng Amatadine cho tất cả những người sống trong vùng
nghi có dịch.
@C. Cho cách ly tất cả bệnh nhân nghi bị cúm.
D. Phun thuốc diệt vi-rút ở những vùng nghi có dịch
E. Phong toả hoàn toàn những khu vực nghi có dịch cúm.
Điểm nào cần đặc biệt nhấn mạnh khi tuyên truyền về cúm trong cộng đồng: A.
Cúm là một bệnh rất nặng, khó điều trị.
B. Bệnh nhân cúm cần phải được tuyệt đối cách ly khỏi cộng đồng để tránh lây lan.
C. Cúm là một bệnh thông thường, có thể tự khỏi mà không cần điều trị.
@D. Cúm là một bệnh có khả năng lây lan mạnh và nhanh, có thể gây thành dịch lớn.
E. Trường hợp cúm ác tính gây tử vong rất cao.
Có thể điều trị dự phòng cho những người tiếp xúc với virus cúm bằng:
Ribavirin. @B.
Amatadine.
Lamivudine
Pepdine
Rotundine.
20. Thời gian bảo vệ của vaccine phòng cúm khoảng:
1-2 tháng.
@B. 3-6 tháng.
7-9 tháng
10-12 tháng
1-3 năm
Các vụ dịch cúm xuất hiện không theo chu kỳ rõ ràng.
@A. Đúng
B. Sai

Đặc điểm của cúm ác tính là hội chứng suy hô hấp cấp và thường gặp ở những người
không được điều trị sớm bằng thuốc kháng virus.
Đúng
@B. Sai
23. Những đối tượng có nguy cơ biến chứng nặng khi bị cúm là người lớn tuổi, bị suy
hô hấp mạn tính, suy giảm miễn dịch…

127
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@A. Đúng
B. Sai
Có thể dùng Paracetamol và Aspirin để hạ nhiệt cho bệnh nhân cúm khi nhiệt độ
tăng trên 380C.
Đúng
@B. Sai
25. Chủng ngừa vaccine phòng bệnh cúm hàng năm có hiệu quả bảo vệ trên 90%.
Đúng
@B. Sai

BỆNH VIÊM GAN VIRUS CẤP

Theo WHO, hiện nay bệnh viêm gan siêu vi B là, ngoại trừ: A.
thường gặp nhất và lây lan mạnh nhất ở người.
B. thế giới hiện nay có hơn 2000 triệu người/năm nhiễm vi rút viêm gan B
C. trong số người nhiễm vi rút viêm gan B, có # 300 triệu người mang vi rút mãn tính

128
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. Tỷ lệ mắc bệnh cao ở các nước Đông Nam Á


@E. Bệnh chỉ có ở những nước phát triển
Thời gian ủ bệnh (ngày) của viêm gan vi rút A là:
A. 15 -160
@B. 15 -
45 C. 14
-60 D. 30
-180 E. 60
-180
Thời gian ủ bệnh ( ngày ) của viêm gan vi rút B là: A.
15 -160
B. 15 - 45 C.
14 -60 @D.
30 -180 E.
60 -180
Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút A , E là A.
Từ từ
B. Kéo dài
@C. Cấp tính
D. Không rõ ràng
E. Chủ yếu không triệu chứng
Đa số trường hợp viêm gan do vi rút B, C,D thường khởi phát:
@A. Từ từ
B. Cấp tính
C. Đột ngột
D. Không xác định
được E. Đi với sốt cao
Về lứa tuổi , viêm gan siêu vi A cấp thường gặp ở:
A. Bất cứ tuổi nào
@B. Trẻ em và người trẻ
C. Người trẻ
D. Trẻ em
E. Tuổi già
Vi rút gây viêm gan A và E lây truyền qua đường:
@A. Tiêu hoá
B. Máu
C. Chu sinh
D. Tình dục
E. Hô hấp
Vi rút gây viêm gan B, C, D lây truyền qua những đường sau, ngoại trừ: A
Ghép tạng phủ
B. Máu
C. Từ mẹ sang
con D. Tình dục
@E. Tiêu hoá
Diễn biến lâm sàng viêm gan vi rút E thường nhe, loại trừ:
A. Trẻ em

129
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Bất cứ tuổi nào


C. Trẻ em và người trẻ
D. Người trẻ
@E. Phụ nữ có thai
Diễn biến lâm sàng viêm gan vi rút A thường là
@A. Nhẹ
B. Nặng
C. Trung bình
D. Nặng ở tuổi già
E. Có thể gây viêm gan tối cấp
Khi viêm gan vi rút B phối hợp vi rút D, thường diễn biến lâm sàng là A.
Nhẹ
@B. Nặng, có thể gây viêm gan tối cấp
C. Thể thông thường
D. Nặng ở người cao tuổi
E. Mãn tính
Đặc điểm đường truyền bệnh của vi rút viêm gan A là do:
A. quan hệ tình dục
ruồi, nhặng
người nấu dùng tay bị nhiễm và không nấu kỹ thức ăn.
dùng chung bơm, kim tiêm
@E. nguồn nước cung cấp bị nhiễm chất tiết của người bệnh
Đặc điểm đường truyền bệnh viêm gan vi rút E là: A.
Thường gặp ở trẻ em
B. Do dùng chung bơm, kim tiêm
C. Đỉnh cao là mùa hè và mùa đông .
@D. Uống nước nhiễm chất thải người bệnh, xảy ra mùa mưa hoặc sau lụt.
E. Qua da
Viêm gan vi rút E thường có biểu hiện lâm sàng ở:
A. Trẻ em (< 15 tuổi)
@B. Người trẻ tuổi (15- 39 tuổi)
C. Trung niên (40 - 60 tuổi)
D. > 60 tuổi
E. Mọi lứa tuổi
Đặc điểm dịch tễ học viêm gan vi rút B,C,D là:
A. Lây do nguồn nước sinh hoạt nhiễm chất thải của người
bệnh B. Số người bị nhiễm bệnh thấp
C. Bệnh chỉ có mặt ở Đông Nam Á
@D. Lây nhiễm qua đường máu, dịch tiết, lây nhiễm từ mẹ sang
con E. Đỉnh cao là mùa hè và mùa đông
Phương thức truyền bệnh viêm gan vi rút B, C, D là: A.
Do ăn uống chung
@B. Có thể xảy ra do dùng chung lại nhiều lần dao cạo râu làm chảy
máu C. Do đánh răng
D. Do dùng bàn chải tắm
E. Do dùng khăn vệ sinh chung

130
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

HBV được lây truyền chủ yếu qua:


@A. Truyền bệnh chu sinh hoặc do tiêm chích.
B. Qua sửa
C. Chủ yếu do nhiễm trùng ở bào thai trong tử cung
D. Những thành viên khác của gia đình của bệnh nhân
E. Mẹ có anti - HBs (+)
Đặc điểm lâm sàng thời kỳ ủ bệnh viêm gan vi rút cấp là: A.
Thường mệt mỏi chân tay không rõ ràng
B. Sốt
@C. Chưa có biểu hiện lâm sàng rõ
ràng D. Đau bụng âm ỉ
E. Tiểu ít
Đặc điểm lâm sàng thời kỳ khởi phát của viêm gan vi rút cấp là: A.
Thường âm thầm khó phát hiện
B. Thường diễn biến từ từ
@C. Trong thể điển hình , nổi bật nhất là uể oải , mệt mỏi , chán ăn , nôn ói , đau bụng
nhẹ và lâm râm ở hạ sườn phải
D. Sốt ,thường sốt cao
E. Đau cơ ,đau khớp là dấu hiệu thường gặp
Dấu hiệu lâm sàng xuất hiện đầu tiên và kéo dài lâu nhất trong viêm gan vi rút cấp
là:
@A. Mệt mỏi , uể oải
B. Chán ăn
C. Đầy bụng , khó tiêu mỗi lần ăn
D. Đau bụng
E. Phát ban
Dấu hiệu nổi bật nhất thường xuất hiện trong viêm gan vi rút cấp có triệu chứng là
@A. Mệt mỏi, uể oải
B. Chán ăn
C. Đầy bụng, khó tiêu mỗi lần
ăn D. Đau bụng
E. Phát ban
Đặc điểm lâm sàng điển hình trong thời kỳ khởi phát của viêm gan vi rút cấp là: A.
Âm thầm không rõ ràng
B. Triệu chứng giống cảm cúm với đau cơ , đau khớp
C. Có biểu hiện triệu chứng của hội chứng bệnh huyết thanh với đau khớp, sốt, phát
ban
D. Đột ngột vàng da - vàng mắt xuất hiện
@E. Mệt mỏi, uể oải, chán ăn, đầy bụng, đau bụng âm ỉ vùng hạ sườn phải, nước tiểu
ít và đậm màu, sốt, thường sốt nhẹ sau đó là xuất hiện vàng da, vàng mắt
Đặc điểm lâm sàng điển hình thời kỳ toàn phát viêm gan vi rút cấp là:
@A. Bệnh nhân cảm thấy nước tiểu ít đi và đậm màu , sau đó xuất hiện vàng da - vàng
mắt
B. Gan to
C. Mệt mỏi, chán ăn, vàng da - vàng mắt xuất hiện
D. Sốt

131
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

E. Không có vàng da hoặc vàng da - mắt nhẹ không rõ ràng .


Ba triệu chứng lâm sàng luôn luôn có trong thời kỳ toàn phát của viêm gan vi rút cấp
điển hình là
A. Vàng da - vàng mắt , sốt , ngứa
B. Vàng da - vàng mắt , ngứa , gan to và chắc
@C. Vàng da - vàng mắt , không sốt , nước tiểu đậm
màu D. Vàng da - vàng mắt , sốt , gan to và đau E. Vàng
da - vàng mắt , sốt , nước tiểu đỏ
Triệu chứng thực thể trong giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp thường
được phát hiện:
A. Tình trạng nhiễm trùng , nhiễm độc
@B. Toàn trạng thường tốt, gan hơi to và đau nhẹ, lách có thể hơi to
C. Dấu hiệu tăng áp tĩnh mạch cửa. D. Dấu giãn mạch hình sao

E. Mệt mỏi
Trong giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp một số biến chứng nguy hiểm
gây tử vong có thể xảy ra là:
A. Viêm gan bán cấp
B. Xơ gan
C. Ung thư gan
@D. Viêm gan tối cấp
E. Viêm gan tắc mật
Đặc điểm thời kỳ phục hồi viêm gan vi rút cấp là: A.
Triệu chứng lâm sàng ít thay đổi
B. Tiểu đậm màu kéo dài
C. Vàng da - vàng mắt còn tồn tại
D. Đa số trường hợp transaminase vẫn còn tăng cao
@E. Bệnh nhân cảm thấy khỏe hơn, ăn ngon miệng
Diễn biến phần lớn trường hợp nhiễm vi rút viêm gan cấp là:
@A. Có thể tự giới hạn và khỏi bệnh dần
B. Thường để lại hậu quả lâu dài
C. Gây viêm gan mạn
D. Dễ bị viêm gan tối cấp và tử vong cao
E. Hậu quả đáng sợ nhất của viêm gan vi rút là xơ gan và ung thư gan .
Trong viêm gan vi rút cấp, thường SGOT - SGPT đều tăng:
A. gấp 2 lần giá trị trên của trị số bình thường
B. từ 2 -5 lần giá trị trên của trị số bình thường
@C. từ 5 lần trở lên so với trị bình thường , tỷ lệ SGPT / SGOT > 1 D.
trên 5 lần giá trị trên của trị số bình thường, tỷ lệ SGPT / SGOT < 1 E.
từ 2 -5 lần giá trị trên của trị số bình thường, tỷ lệ SGPT / SGOT > 1
Đặc điểm diễn biến transaminase trong viêm gan vi rút cấp: A.
Xuất hiện khi có biểu hiện lâm sàng
B. SGOT luôn luôn cao hơn
SGPT C. Tồn tại tồn tại > 6 tháng
D. Trở về bình thường trong thời kỳ hồi phục
@E. Tăng cao nhất vào giai đoạn đầu của thời kỳ khởi phát

132
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất về sinh học trong viêm gan vi rút cấp là A.
Bilirubin / máu tăng cao, cả trực tiếp và gián tiếp , chủ yếu là trực tiếp @B.
Tỷ prothrombin
C. Siêu âm không có tắc mật.
D. Phosphatase / máu tăng
E. Alpha fetoprotein
Chẩn đoán nguyên nhân viêm gan vi rút cấp thường dựa vào:
A. Các yếu tố dịch tễ
B. Các yếu tố lâm sàng
C. Các yếu tố xét nghiệm sinh học SGOT , SGPT tăng cao
D. Sinh thiết dại thể gan
@E. Các chỉ điểm huyết thanh vi rút như IgM -anti HAV, HBsAg và IgM anti HBc,
anti HCV, IgM anti HEV
Ở giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp thường là hết sốt, vì vậy có thể giống
bệnh nào sau:
A. Nhiễm trùng đường mật
B. Bệnh do leptospira
C. Bệnh sốt rét
D. Nhiễm khuẩn huyết có biến chứng gan
@E. Viêm gan do nhiễm độc
Điều trị viêm gan vi rút cấp bao gồm: A.
Sử dụng thuốc chống vi rút
B. Sử dụng kháng sinh càng sớm càng
tốt @C. Điều trị nâng đỡ
D. Sử dụng thuốc nam
E. Điều trị triệu chứng
Chế độ nghỉ ngơi trong viêm gan vi rút cấp là:
@A. Tại giường
B. Bệnh nhân có thể làm việc
C. Làm việc như bình thường
D. Cố gắng làm việc đều đặn
E. Làm việc và dinh dưỡng thêm khẩu phần nhiều đạm , nhiều đường , ít mỡ
Một số thuốc có thể sử dụng trong viêm gan vi rút cấp là
A. Thuốc an thần
B. Thuốc kháng sinh
@C. Khi nôn quá nhiều có thể dùng thuốc chống
nôn D. Tránh mọi thuốc do có thể có hại cho gan
E. Sử dụng các thuốc chống vi rút vì tác dụng rất đặc hiệu

Trong điều trị, theo dõi bệnh viêm gan vi rút cấp, triệu chứng sau cần theo kiểm tra
hàng ngày, ngoại trừ:
A. Mức độ vàng da
B. Chiều cao gan
C. Các rối loạn tri giác
D. Chán ăn, mất ngủ
@E. Dấu hiệu tiêu chảy

133
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút A, E cấp là:
A. Sát trùng ngoài da khi tiêm chích
B. Tiêm phòng trẻ sơ sinh
C. Hạn chế tiếp xúc với máu và dịch
tiết @D. An toàn thực phẩm
E. Dùng kim-bơm tiêm một lần
Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là:
A. An toàn thực phẩm B.
Rửa tay trước khi ăn C.
Rửa tay sai khi đại tiện
@D. An toàn truyền máu
E. Vệ sinh môi trường cung cấp nước sạch, quản lý phân đúng qui cách
Biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là:
A. An toàn thực phẩm giáo dục thói quen vệ sinh ăn uống
B. Người nấu ăn bếp tập thể khi mắc viêm gan B cần được cách ly.
C. Vệ sinh môi trường.
@D. Sử dụng kim - bơm tiêm 1 lần.
E. Xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch
Viêm gan vi rút cấp là bệnh. . . . . . . do nhiều loại vi rút có ái tính với tế bào gan gây
ra.
Các loại vi rút viêm gan xâm nhập vào tế bào gan gây tổn thương chủ yếu tại gan với
hiện tượng. . . . . . . và. . . . . . . . tế bào gan làm tăng men gan.
Viêm gan vi rút nguyên phát là do vi rút xâm nhập vào cơ thể gây tổn thương chủ yếu.
.......
Biểu hiện lâm sàng của viêm gan vi rút cấp điển hình diễn tiến qua 4 thời kỳ: thời kỳ ủ
bệnh, thời kỳ khởi phát,. . . . . . . . , thời kỳ hồi phục.
Các biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là sử dụng syringe và kim tiêm 1
lần
@A. Đúng
B. Sai
Biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là an toàn trong truyền máu
@A. Đúng
B. Sai
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút cấp là tiêm phòng bằng vắc xin
@A. Đúng
B. Sai
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút cấp là an toàn thực phẩm, giáo dục thói
quen vệ sinh
Đúng
@B. Sai
49. Thời gian ủ bệnh (ngày) của viêm gan vi rút A là:
15 -160
@B. 15 - 45
C. 14 -60
D. 30 -180
E. 60 -180

134
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Thời gian ủ bệnh (ngày) của viêm gan vi rút B là:


A. 15 -160
B. 15 - 45 C.
14 -60 @D.
30 -180 E.
60 -180
Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút A, E thường là: A.
Từ từ
B. Cấp tính nhưng kéo
dài @C. Cấp tính
D. Không rõ ràng
E. Đột ngột hôn mê
Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút B, C, D thường là:
@A. Từ từ
B. Cấp tính hoặc từ
từ C. Rất cấp tính
D. Mơ hồ
E. Đau vùng gan
Về lứa tuổi , viêm gan siêu vi A cấp thường gặp ở:
A. Bất cứ tuổi nào
@B. Trẻ em và người trẻ
C. Người trẻ
D. Trẻ em
E. Tuổi già
Viêm gan vi rút A, E truyền bệnh qua:
@A. Tiêu hoá
B. Máu
C. Chu sinh
D. Tình dục
E. Hô hấp
Ở Việt nam, năm 1997, tỷ lệ bệnh nhân bị viêm gan cấp có IgM anti-HAV (+) là: A.
< 20 %
B. 21 - 40 %
C. 41 - 50%
@D. Khoảng 51 %
E. >52 %
Trong giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp một số biến chứng nguy hiểm
gây tử vong có thể xảy ra là:
Viêm gan bán cấp
Xơ gan
Ung thư gan
@D. Viêm gan tối cấp
E. Viêm gan tắc mật
Triệu chứng quan trọng của viêm gan vi rút tối cấp thường là: A.
Mất ngủ kéo dài
B. Gan lớn

135
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

C. Dấu hiệu tăng áp tĩnh mạch cửa.


D. Dấu giãn mạch hình sao
@E. Rối loạn tri giác ngày một nhiều, rung cơ, cử động bất thường, gan teo nhỏ, xuất
huyết da , niêm mạc. .
Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là diễn biến thường 2-3 tháng
@A. Đúng
B. Sai
Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là diễn biến thường kéo dài trên 6
tháng
Đúng
@B. Sai
60. Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là thường có vàng mắt -da
@A. Đúng
Sai
Điều trị cấp cứu viêm gan vi rút tối cấp thường là: A.
Theo dõi lâm sàng hàng giờ và xét nghiệm
B. Phát hiện sớm các dấu hiệu viêm gan tối
cấp C. Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tại giường
D. Ghép gan cấp cứu
@E. Tiến hành điều trị khẩn trương
Biện pháp điều trị cấp cứu viêm gan vi rút tối cấp là, ngoại trừ: A.
Khẩu phần đạm 20 -30 g/kg/ngày
B. Uống Lactulose 30 - 60 g chia 4 lần/ngày cho đến khi có dấu hiệu tiêu
chảy C. Uống Neomycin 1 -1,5 g /ngày
D. Dung dịch Morihepamin tĩnh
mạch @E. Thuốc kháng vi rút
Biện pháp điều trị cấp cứu viêm gan vi rút tối cấp là, ngoại trừ:
A. Chích cimetidin 300 -500 mg mỗi 6 giờ để ngăn ngừa xuất huyết tiêu hóa .
B. Luôn luôn truyền dung dịch glucosa tĩnh mạch
C. Ghép gan cấp cứu là biện pháp tối ưu khi điều trị thất
bại D. Điều chỉnh thăng bằng kiềm toan
@E. Dùng kháng sinh toàn thân
Điều trị viêm gan vi rút cấp là sử dụng thuốc kháng vi rút
@A. Đúng
B. Sai
Điều trị viêm gan vi rút cấp là sử dụng kháng sing toàn thân
A. Đúng
@B. Sai

Điều trị viêm gan vi rút cấp cho bệnh nhân nghỉ ngơi là chủ yếu
@A. Đúng
B. Sai
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút là:
A. An toàn truyền máu, tránh tiếp xúc với máu bị nhiễm
B. Kim xăm da hoặc xâu lỗ tai phải tuyệt đối vô trùng.

136
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

C. Hiểu biết về phương thức truyền bệnh và đặc biệt chú ý đến vệ sinh cá nhân và
những kỹ thuật khi tiếp xúc với máu để làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh
D. Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục, không cho máu, tinh dịch, phủ tạng
@E. Thuốc chủng ngùa (tiêm phòng) đối với viêm gan vi rút A và B và có thể đối với
D
Hiện nay, trong viêm gan vi rút, thuốc phòng có thể dùng cho:
A. Viêm gan do vi rút C
B. Viêm gan do vi rút G
C. Viêm gan do vi rút Herpes simplex
D. Viêm gan do cytomegalovirus @E.
Viêm gan vi rút A,B,D
Người ta có thể dùng gama-globulin khẩn cấp khi phơi nhiễm vi rút viêm gan nào sau
đây:
@A. vi rút B
B. vi rút C
C. vi rút E
D. vi rút A
E. vi rút Epstein Barr
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút A là:
A. An toàn truyền máu, tránh tiếp xúc với máu bị nhiễm
B. Kim xăm da hoặc xâu lỗ tai phải tuyệt đối vô trùng.
C. Hiểu biết về phương thức truyền bệnh và đặc biệt chú ý đến vệ sinh cá nhân và
những kỹ thuật khi tiếp xúc với máu để làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh
D. Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục, không cho máu, tinh dịch, phủ tạng .
@E. Tiêm chủng vaccin
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút B là:
A. An toàn truyền máu, tránh tiếp xúc với máu bị
nhiễm B. Tiêm chủng vaccin.
C. Hiểu biết về phương thức truyền bệnh và đặc biệt chú ý đến vệ sinh cá nhân và
những kỹ thuật khi tiếp xúc với máu để làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh
D. Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục, không cho máu, tinh dịch, phủ tạng .
@E. Kim xăm da hoặc xâu lỗ tai phải tuyệt đối vô trùng
Biện pháp phòng bệnh viêm gan vi rút B truyền từ mẹ sang con là tiêm chủng vắc xin
cho phụ nữ hàng loạt
@A. Đúng
B. Sai

137
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH VIÊM NÃO NHẬT BẢN

Bệnh viêm não Nhật Bản có ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng vì: A.
Có vắc xin phòng bệnh
B. Bệnh có tỉ lệ tử vong thấp. C.
Hội chứng nhiễm trùng nặng
@D. Thường để lại di chứng trầm trọng
E. Tỉ lệ mắc bệnh thấp
Về định nghĩa Viêm não Nhật Bản là bệnh:
A. Lây truyền cấp tính do vi rút
B. Lây truyền và thường để lại những di chứng nghiêm
trọng C. Truyền nhiễm nguy hiểm cần khai báo dich
@D. Lây truyền cấp tính do vi rút có ái tính với nhu mô não gây
ra E. Thường gây tổn thương thần kinh trung ương
Tác nhân gây bệnh viêm não Nhật Bản là:
A Do vi rút .
@B. Do vi rút thuộc nhóm arbovirut nhóm B, họ Togaviridae, giống Flavivirus
C. Do vi rút nhóm arbovirut nhóm
A D. Nhóm Arbovirus:
Bunyaviridae E. Vi rút Chikungunia
Vật chủ trung gian truyền bệnh viêm não Nhật Bản là:
@A. Muỗi
B. Người tiếp xúc trực tiếp , nguồn lây chủ yếu là người
bệnh C. Súc vật như lợn , ngựa
D. Bọ chét
E. Chấy, rận
Ở Việt nam, động vật nào sau đây là ổ chứa virut viêm não Nhật bản B trong thiên
nhiên hay gặp nhất:
Gà.
Trâu, bò.
@C. Chim Liếu điếu .
D. Các loài chim
E. Trâu, bò, lợn
Ở Việt nam, côn trùng trung gian truyền bệnh viêm não Nhật bản B chủ yếu là:
A. Culex pipiens
B. C. bitaeniarhynchus. .
@C. C. tritaeniarhynchus
D. C. bitaeniarhynchus.
E. Aedes Japonicus
Ở Việt nam ,bệnh viêm não Nhật bản B ít gặp hơn ở:
A Trẻ em dưới 10 tuổi
@B. Người lớn
C. Vùng đồng bằng
D. Vùng nông thôn
E. Ở Miền Bắc

138
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Thời kỳ nung bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình kéo dài: A.
< 1 tuần
B. Từ 5 đến 14 ngày
C. Từ 15 đến
21ngày
D. Khó xác
định @E. > 21
ngày
Triệu chứng lâm sàng thời kỳ khới phát bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường
điển hình không có triệu chứng sau:
A. Đột ngột với sốt cao 39 - 40 độ C hoặc hơn
B. Đau đầu , đặc biệt là vùng trán , đau bụng , buồn nôn và nôn.
C. Ngay trong 1 -2 ngày đầu của bệnh đã xuất hiện cứng gáy , tăng trương lực cơ , rối
loạn sự vận động nhãn cầu .
D. Về tâm thần kinh có thể xuất hiện lú lẫn hoặc mất ý thức, phản xạ gân xương tăng
@E. Liệt mềm 2 chân
Triệu chứng lâm sàng thời kỳ toàn phát bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường
điển hình gồm:
A. Đau đầu , đặc biệt là vùng trán
B. Liệt nửa người
C. Hạ huyết áp
@D. Dấu thần kinh khu trú
E. Sốt nhẹ
Triệu chứng lâm sàng nổi bật của thời kỳ toàn phát bệnh viêm não Nhật bản thể
thông thường điển hình là,ngoại trừ:
A. Từ mê sảng, kích thích, u ám lúc đầu dần dần bệnh nhân di vào hôn mê sâu dần
B. Rối loạn thần kinh thực vật: vã mồ hôi, da lúc đỏ lúc tái, rối loạn nhịp thở, mạch
nhanh và yếu .
C. Tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp làm cho bệnh nhân nằm co quắp.
@D. Trì trệ về tâm thần
E. Co giật từng cơn
Thời kỳ lui bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường tính từ ngày A.
< 24 giờ
B. từ 1 đến 2 ngày
C. Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 4
D. Từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 7
@E. > 7 ngày
Đặc điểm lâm sàng thời kỳ lui bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình
là,ngoại trừ:
A Tình trạng toàn thân của bệnh nhân cải thiện dần.
B Mạch chậm dần về bình thường, nhịp thở không rối loạn .
C. Bệnh nhân dần dần tỉnh, hiện tượng tăng trương lực cơ giảm
dần @D. Sốt cao
E. Những cơn co cứng mất dần dần.
Xét nghiệm đặc hiệu để chẩn đoán xác định viêm não Nhật bản là: A.
Xét nghiệm máu
B. Công thức bạch cầu
C. Xét nghiệm nước não tuỷ

139
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@D. Phản ứng huyết thanh


E. Xét nghiệm nước tiểu
Nguyên tắc điều trị bệnh viêm não Nhật bản là: A.
Dùng thuốc chống vi rút đặc hiệu như Acyclovir
@B. Điều trị triệu chứng là chủ yếu , nâng cao thể trạng , phát hiện để kịp thời điều trị
phòng các biến chứng
C. Dùng kháng sinh
D. Chống phù não, an thần ,hạ nhiệt
E. Hồi sức hô hấp và tim mạch
Phòng bệnh viêm não Nhật bản chủ yếu là,ngoại trừ:
A. Tiêm chủng vaccin phòng bệnh
B. Tuyên truyền các biện pháp phòng bệnh cho nhân
dân C. Vệ sinh môi trường
@D. Dùng kim-bơm tiêm một lần
E. Dùng mọi biện pháp để chống muỗi đốt
Acyclovir là thuốc có thể chỉ định trong điều trị: A.
Viêm não Nhật bản B
@B. Viêm não do Herpes simplex
C. Viêm não do thuỷ đậu
D. Viêm não sau quai bị
E. Viêm não do vi rút
Để đảm bảo chế độ dinh dưỡng trong điều trị viêm não Nhật Bản, đường nuôi dưỡng
cho bệnh nhân nặng có hôn mê chủ yếu là:
A. Chỉ bằng đường tĩnh mạch
B. Đường hậu môn
@C. Qua sonde dạ dày
D. Đường hậu môn kết hợp đường tĩnh mạch
E. Đường miệng kết hợp đường hậu môn
Tiêm chủng vaccin phòng bệnh viêm não Nhật Bản nhằm mục đích: A.
Ðưa kháng thể vào bệnh nhân
@B. Tạo được miễn dịch đặc hiệu bảo vệ sức
khoẻ C. Ngăn ngừa virút phát triển
D. Trung hoà độc tố
E. Điều trị bệnh theo cơ chế
Ðối tượng tiêm phòng vaccin viêm não Nhật Bản là:
A. Người lớn
B. Thanh thiếu niên
C. Phụ nữ có thai
D. Trẻ sơ sinh đến dưới 3 tuổi
@E. Trẻ em từ 3 đến 15 tuổi
Viêm não Nhật bản là một bệnh truyền nhiếm…… do một loại vi rút có ái tính với…. .
gây ra.
Trên lâm sàng viêm não Nhật bản thường có biểu hiện hội chứng…. . và rối loạn tâm
thần kinh ở nhiều mức độ khác nhau.

140
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Viêm não do vi rút là bệnh nhiễm trùng thần kinh gây ra do siêu vi trùng, bệnh
thường để lại di chứng trầm trọng về thần kinh.
@A. Đúng
B. Sai
Viêm não Nhật bản là bệnh có thể dự phòng có hiệu quả bằng cách tiêm phòng vắc
xin.
@A. Đúng
B. Sai

141
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH SỐT RÉT THƯỜNG

Trong các lục địa sau nơi nào bệnh sốt rét lưu hành dữ dội nhất
A. Châu Á
@B. Châu Phi
C. Châu Mỹ
D. Châu Âu
E. A và B
Ở nước ta các tỉnh trọng điểm có sốt rét lưu hành là:
@A. Sơn la, Hòa bình, Kon tum, Lâm đồng, Minh hải
B. Hòa bình, Lạng sơn, Quãng ngãi , Đắc lắc, Ninh
thuận C. Yên bái, Lào cai, Phú thọ, Lâm đồng, Bến tre
D. Quảng ninh, Hòa bình, Sông bé, Đồng nai, Minh hải E.
Lào cai, Thanh hóa, Khánh hòa, Ninh thuận, Đồng nai
Ở nước ta loại Plasmodium gây bệnh sốt rét gặp với tần suất cao là:
@A. P.
falciparum B. P.
vivax
C. P. malariae
D. P. falciparum và P. vivax
E Cả bốn loại trên
Nhiệt độ và độ ẩm của môi trường thích hợp cho muỗi Anopheles phát triển: A.
15oC - 20oC, độ ẩm > 50%
o o
B. 20 C - 25 C, độ ẩm <50%
o o
@C. 20 C - 30 C, độ ẩm >50%
o o
D. 20 C - 30 C, độ ẩm <45% E.
o o
25 C - 30 C, độ ẩm >45%
Yếu tố nguy cơ trong bệnh sốt rét, ngoại trừ
A. Nghèo nàn, lạc hậu, thiếu ăn, dinh dưỡng kém
B. Lao động ở rừng núi, du lịch đến vùng dịch tễ sốt rét
C. Phát triển thuỷ lợi, đào hồ ao, khai hoang rừng tre nứa để lại
gốc D. Thói quen không ngủ màng
@E. Uống thuốc phòng sốt rét
Cơn sốt rét diễn ra khi ký sinh trùng sốt rét hiện diện ở: A.
Chu trình hồng cầu và chu trình ngoài hồng cầu
@B. Chu trình hồng cầu
C. Chu trình tiền hồng
cầu D. Chu trình hữu tính
E. Chu trình vô tính
Những biến đổi nào sau đây không thấy ở những hồng cầu mang KSTSR: A.
Hồng cầu dễ kết dính
B. Trên bề mặt hồng cầu xuất hiện những trụ
lồi. C. Màng hồng cầu không còn mềm mại
@D. Tăng khả năng trao đổi khí với tổ chức
E Màng hồng cầu tăng tính thấm đối với Natri.
Với sốt rét do P. falciparum thì khả năng nào không tìm thấy:
A. Ở Việt Nam tỉ lệ nhiễm falciparum nhiều hơn P. vivax.

142
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Xâm nhập vào bất kỳ giai đoạn nào của hồng


câuö C. Thời kỳ ủ bệnh ngắn hơn P. vivax
D. Đề kháng với Chloroquin
@E. Phải điều trị song song chu trình hồng cầu và chu trình ngoài hồng cầu
Trong bệnh sốt rét thường gặp thiếu máu dạng: A.
Đẳng sắc hồng cầu bình thường
B. Đẳng sắc hồng cầu to
C. Đẳng sắc hồng cầu méo mó
D. Nhược sắc hồng cầu nhỏ
@E. Nhược sắc hồng cầu bình thường
Miễn dịch trong sốt rét là:
A. Bền vững
@B. Không bền vững, cần phải được tái nhiễm
C. Có miễn dịch chéo giữa các loại Plasmodium
D. Đáp ứng miễn dịch tế bào
E. Đáp ứng miễn dịch thể dịch
Để chẩn đóan bệnh sốt rét cần phải có ít nhất là: A.
Tìm thấy KSTSR trong máu
B. Có yếu tố dịch tễ sốt rét
C. Lâm sàng sốt cơn có chu kỳ kèm thiếu máu, gan lách
to D. Có sốt cao rét run
@E. Có sốt kèm hôn mê
Khi có yếu tố dịch tễ SR và tìm thấy KSTSR trong máu thì:
@A. Có thể chỉ là người lành mang KST
B. Chẩn đóan bệnh sốt rét
C. Lâm sàng có cơn sốt rét.
D. Gan lách to ra
E Trường hợp này chỉ tìm thấy ở người lớn.
Bệnh nhân có cơn sốt rét run, để chẩn đoán bệnh sốt rét cần phải: A.
Tìm yếu tố dịch tễ sốt rét. - CTM - Cấy máu
B. Tìm yếu tố dịch tễ sốt rét
C. CTM - KST, Siêu âm - Xét nghiệm nước tiểu
@D. Tìm yếu tố dịch tễ sốt rét - Tìm KST Sốt rét trong máu
E. Khám gan lách, xét nghiệm CTM - VS - Chức năng gan thận
Thời kỳ ủ bệnh của P. falciparum
A. 30 ngày
B. 14 -17 ngày
@C. 8 - 10 ngày
D. 2 - 6 ngày
E Khó xác định
Trong thời kỳ khởi phát, trên lâm sàng cơn sốt rét thường không có tính chất chu kỳ rõ

A. KSTSR đang ở trong gan
B. KSTSR làm vỡ hồng cầu
C. Lượng độc tố do KSTSR giải phóng ra để gây sốt chưa đủ nhiều
@D. Chu trình phát triển của KSTSR trong hồng cầu chưa đồng bộ

143
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

E. Ký sinh trùng sốt rét đang bị huỷ tại lách


SR nặng có biến chứng chủ yếu do:
A. Plasmodium falciparum và Plasmodium
vivax B. Plasmodium vivax
C. Plasmodium oval
D. Plasmodium malariae
@E. Plasmodium falciparum
Trong bệnh sốt rét giai đoạn hữu tính xảy ra ở A.
Trong hồng cầu
B. Trong gan
C. Trong muỗi
@D. Trong người
E. Trong tuyến nước bọt muỗi
Lâm sàng cơn sốt rét đặc trưng bởi
@A. Rét run - sốt - vã mồ hôi
B. Sốt - rét run - vã mồ hôi
C. Rét run - sốt - thiếu máu
D. Rét run - sốt - vàng da vàng mắt
E Rét run - sốt - gan lách to
Đặc điểm lâm sàng của sốt rét ở phụ nữ mang thai, ngoại trừ: A.
Dễ có biểu hiện lâm sàng nếu mang sẵn KSTSR trong cơ thể
@B. Dể nhiễm trùng hậu sản
C. Bệnh nhân rất dễ hạ đường huyết nhất là khi có điều trị bằng
quinine D. Trong giai đoạn chuyển dạ bệnh nhân rất dễ đi vào SRAT
E Mang thai được xem như người lao động nặng
Bệnh SR đái Hemoglobin có đặc điểm:
A. Thường gặp chủ yếu ở người mới bị SR lần đầu
tiên @B. Thường gặp ở người mắc bệnh SR nhiều lần
C. Thường gặp hơn sốt rét thể não
D. Thường kết hợp với các thể khác
E Thường gặp ở người có bệnh thận sẵn
Quinine được xem thuốc ưu tiên lựa chọn trong điều trị sốt rét vì các tính chất sau,
ngoại trừ:
A. Rẻ tiền lại tác dụng tốt đối với ký sinh trùng ở mọi giai đọan.
B. Hấp thu tốt dưới mọi hình thức sử dụng.
@C. Dự phòng cơn sốt rét rất hiệu quả.
D. Tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét đề kháng vớI quinine thấp
E. Rất hiệu quả đốI vớI các thể vô tính trong máu của các chủng KSTSR.
Liều điều trị của quinin là
@A. 10mg/kg/8giờ
B. 15mg/kg/8giờ
C. 30mg/kg/8giờ
D. 10mg/kg/24giờ
E. 15mg/kg/24giờ
Điều trị diệt giao bào KSTSR để chống lây lan dùng:
A. Artesunate.

144
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Halofandrin
Mefloquine
@D. 8-Amino-Quinolein
E Quinine
Đối với Sốt rét P. vivax:
A. Có thể điều trị với Cloroquin vì P. vivax không tiến triển thành sốt rét ác tính và
chưa có sự đề kháng của P. vivax đối với Cloroquin B. Nên dùng Mefloquin đểí đềì
phòng tái phát
@C. Nên dùng Cloroquine phối hợp với nhóm 8 Aminoquinolein để cắt cơn và tiệt
căn D. Phối hợp Cloroquine với Primaquine khi xuất hiện giao bào trong máu E Tốt
nhất là Quinine và Artesunate
Liệu trình điều trị của Cloroquin là (viên 250mg có 150mg base)
A. 2 - 2 - 2 - 2 - 2
B. 4 - 2 - 2 - 2
@C. 4 - 4 - 2
D. 4 - 4 - 4
E Có thể dùng một trong 4 phát đồ trên
Liệu trình điều trị của Artesunate là (viên 50mg)
A. 2 - 2 - 2 - 2 - 2 - 2 - 2
@B. 4 - 2 - 2 - 2 - 2 - 2 - 2
C. 4 - 2 - 2 - 2 - 2
D. 4 - 4 - 2 - 2 - 2
E4-4-4-4-4
Trong điều trị sốt rét, gọi là sốt rét kháng thuốc độ I khi: A.
Lâm sàng hết sốt, nhưng kéo máu vẫn còn KSTSR
@B. Sạch KST thể vô tính, nhưng sau 28 ngày xuất hiện trở lại.
C. Lâm sàng hết sốt, nhưng sốt trở lại trong vòng 28 ngày.
D. Không sạch KSTSR, chỉ giảm 25% mức độ ban đầu.
E. Không sạnh KSTSR, vẫn tiếp tục tăng.
Trong điều trị sốt rét, gọi là sốt rét kháng thuốc độ II khi: A.
Lâm sàng hết sốt, nhưng kéo máu vẫn còn KSTSR.
B. Sạch KST thể vô tính, nhưng sau 28 ngày xuất hiện trở lại.
C. Lâm sàng hết sốt, nhưng sốt trở lại trong vòng 28 ngày. @D.
Không sạch KSTSR, chỉ giảm 25% mức độ ban đầu.
E. Không sạnh KSTSR, vẫn tiếp tục tăng.
Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp trong điều trị sốt rét A.
Chẩn đoán sớm điều trị sớm
@B. Nên chờ kết quả kéo máu tìm KSTSR
C. Điều trị nguyên nhân: cắt cơn sớm, triệt căn tốt, chống tái phát, chống lây
lan D. Kết hợp điều trị nguyên nhân là nâng cao thể trạng
E. Dùng thuố an toàn, đúng liều, tránh đề kháng thuốc
Điều trị chống lây lan là:
A. Diệt giao bào trong muỗI
B. Diệt giao bào trong gan
@C. Diệt giao bào trong máu
D. Diệt thoa trùng trong máu

145
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

E. Diệt thoa trùng trong muỗI


Để dự phòng bệnh SR biện pháp nào sau đây nên được sử dụng rộng rãi tạI vùng SR
lưu hành
A. Phun thuốc tồn lưu diệt muỗi.
B. Hương xua muỗI
C. Cải tạo môi trường
@D. Nằm màn tẩm Permethrin
E. Uống thuốc dự phòng
Mefloquine được sử dụng để dự phòng sốt rét khi: A.
Không có chỉ định hóa dự phòng
B. Chỉ dùng trong 6 tháng đầu tiên khi đến định cư ở vùng sốt rét.
C. Nếu có điều kiện nên phát dự phòng cho mọI ngườI trong vùng
SR @D. Người lao động, du lịch đến vùng sốt rét
E . Có thông báo KSTSR đề kháng vớI các thuốc dự phòng sốt rét khác
Thuốc được dùng để điều trị dự phòng hiện nay là:
Fansidar @B.
Mefloquin
Primaquin
Trimethoprim
Artesunate
34. Các biện pháp sau dùng để phòng chống vectơ ngoại trừ:
Cải tạo môi trường
B. Ngủ nằm màng
C. Thả cá vào ao hồ và nơi có nước
@D. Nâng cao mức sống của người dân trong vùng dịch tễ sốt
rét E Phun thuốc diệt muỗI
Trong bệnh sốt rét, hóa dự phòng tập thể được đặt ra khi A.
Người dân mới đến định cư ở vùng dịch tễ sốt rét
B. Vùng có sốt rét lưu hành nặng
C. Cá nhân đi du lịch hoặc đến công tác tại vùng dịch tễ sốt
rét D. Cho bất kỳ ai ở trong vùng dịch tễ sốt rét
@E. Không nên sử dung hóa dự phòng tập thể
Biện pháp nào sau đây là không phù hợp với việc phòng chống sốt rét
@A. Củng cố, nâng cấp cơ sở điều trị bệnh sốt rét
B. LoạI trừ nơi ẩn nấp của muỗi
Anopheles C. Phun thuốc diệt muỗi
D. Nằm màng tẩm permethrine
E. Cho ngườI chưa có miễn dịch với sốt rét uống thuốc dự phòng khi vào vùng dịch tễ
sốt rét
Để dự phòng cho ngườI dân ở vùng dịch tễ sốt rét, biện pháp nào sau đây nên được
áp dụng:
A. Uống mefloquine
B. Khai thông cống rãnh
C. Phát quang bụi rậm
@D. Ngủ màng tẩm permethrine
E. Giám sát vectơ truyền bệnh

146
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Màng tẩm permethrine cần phảI A.


Thường xuyên giặt giũ sạch sẽ B.
Phơi nắng
@C. Xếp lại cất sau mỗi khi ngủ dậy
D. Thường xuyên treo sẵn trong nhà để tiện việc sử dụng
E. Tránh treo màng nơi ẩm thấp
Để việc phòng chống sốt rét trong cộng đồng có hiệu quả cao, biện pháp nào sau đây
nên được áp dụng rộng rãi nhất
@A. Sử dụng phương tiện truyền thông đạI
chúng B. Viết sách báo tuyên truyền C. Họp dân
để thảo luận
D. Tăng cường giáo dục tại cơ quan trường học
E. Phát tờ rơi
Phun thuốc diệt muỗi nên được sử dụng khi
A. . Vùng có tỷ lệ mắc bệnh sốt rét cao .
@B. Vùng có sốt rét lưu hành nặng
C. Nhà cửa phảI có độ thông thoáng
D. Điều kiện kinh tế khó khăn
E. Cần áp dụng rộng rãi
Sốt rét là một bệnh nhiễm kí sinh trùng do . . . . . . . . . . gây nên.
Khi không có phương tiện xét nghiệm tìm KSTSR có thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
để chẩn đoán loạI trừ
Khi kéo máu không tìm thấy KSTSR phải làm lại 2 -3 lần trong ngày hoặc sủ dụng
……………. .
…………… ít tác dụng phụ, dung nạp tốt, làm giảm lượng KSTSR nhanh có có thể
dùng cho mọi đối tượng bị bệnh sốt rét.
Sau khi vào cơ thể người, chỉ 30 phút sau các thoa trùng xâm nhập vào………….
Điều trị giao bào trong máu chỉ cần dùng primaquine liều duy nhất 0,5 mg base để
chống lây lan
@A. Đúng
B. Sai
Tất cả mọi lứa tuổi và mọi giới đều có khả năng cảm nhiễm sốt rét như nhau
@A. Đúng
B. Sai
Sự nhiễm KSTSR liên tục sẽ tạo cơ hội cho cơ thể đáp ứng miễn dịch đối với sốt rét
@A. Đúng
B. Sai
Quinin có thể diệt được mọI thể vô tính trong hồng cầu kể cả giao bào của mọi loại
KSTSR.
Đúng
@B. Sai
50. Giai đoạn hữu tính của Plasmodium xảy ra trong cơ thể người
Đúng
@B. Sai

147
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆH SỐT RÉT ÁC TÍNH

Tác nhân gây bệnh sốt rét ác tính thường do: A.


Muỗi Anopheles
B. Muỗi Aedes aegypti
@C. Plasmodium falciparum
D. Plasmodium vivax
E. Khi có nhiều chủng loại kí sinh trùng phối hợp
Sốt rét ác tính thường có nguy cơ xảy ra ở các điều kiện sau ngoại trừ A.
Người chưa có miễm dịch sốt rét đi vào vùng có sốt rét lưu hành.
B. Người lao động nặng ở vùng dịch tễ sốt
rét C. Đang có dịch sốt rét xảy ra.
D. Phát hiện muộn và điều trị muộn.
@E. Người chưa được chủng ngừa
SRAT thường xảy ra ở những cơđịa nào dưới đây:
A. Trẻ em
B. Người già
C. Phụ nữ có thai
D. Người ở vùng dịch tễ sốt rét hoặc bị sốt rét nhiều
lần @E. Người mới đi vào vùng dịch tễ sốt rét
Sốt rét đái Hb dễ xuất hiện ở đối tượng nào sau đây A.
Người mới vào vùng dịch tễ sốt rét
B. Người mới ra khỏi vùng dịch tễ sốt rét
@C. Người ở lâu trong vùng dịch tễ sốt rét hoặc bị sốt rét nhiều
lần D. Người già yếu
E. Thanh thiếu niên
Một trong những nguy cơ xảy ra SRAT là
A. Đã bị sốt rét nhiều lần
B. Người mang KSTSR lạnh
C. Người lớn tuổi
D. Hiện tượng đề kháng thuốc
@E. Phát hiện muộn và điều trị muộn
SRAT bắt gặp với tần suất cao ở đối tượng nào A.
Người kinh
@B. Dân tộc ít
người C. Trẻ em
D. Người già
E. Mọi người đều có khả năng nhiễm bệnh như nhau
Đặc điểm nào sau đây không xảy ra khi P. falciparum xâm nhập vào cơ thể A.
P. f có khả năng xâm nhập vào hồng cầu ở mọi lứa tuổi
B. P. falciparum có khả năng giải phóng ra độc tố làm hồng cầu dễ vỡ
C. Hồng cầu mang P. falciparum có khả năng kết dính với tế bào nội mạc mạch máu
gây tắc mạch
@D. Hồng cầu mang P. falciparum dễ dàng xuyên mạch
E. Hồng cấu mang P. falciparum có khả năng kết dính với hồng cầu không mang kí
sinh trùng

148
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Trong SRAT hồng cầu bị nhiễm KST có biến đổi nào sau đây A.
Hình dĩa hai mặt lõm
B. Bề mặt hồng cầu trơn làng
C. Tăng khả năng vận chuyển O2 và
CO2 @D. Tăng tính thấm đối với Natri
E. Tăng khả năng kết dính với tiểu cầu
Hiện tượng tạo hoa hồng trong SRAT là do
@A. Các hồng cầu không mang KST kết dính vào
nhau B. Các hồng cầu mang KST kết dính vào nhau
C. Hồng cầu không mang KST kết dính với hồng cầu mang
KST D Hồng cầu mang KST kết dính nội mạc mạch máu
E. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu kết dính với nhau
Hiện tượng kết dính trong SRAT là do
A. Các hồng cầu không mang KST kết dính vào nhau
@B. Các hồng cầu mang KST kết dính vào nhau và kết dính nội mạc mạch
máu C. Hồng cầu không mang KST kết dính với hồng cầu mang KST
D. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu kết dính với nhau
E. Độ quánh của máu tăng nên các hồng cầu dính vào nhau
Trong SRAT thể não, thương tổn chính thường tìm thấy là
@A. Tắc nghẽn các mao mạch, phù nề và xuất huyết quanh các mao
mạch B. Phù não
C. Gia tăng lactate trong não và dịch não tuỷ
D. Thiếu oxy não
E. Xung huyết và xuất huyết ở các mao mạch nhỏ
Trong SRAT đặc điểm nào sau đây không tìm thấy ở hồng cầu A.
Trên bề mặt hồng cầu xuất hiện các nụ lồi
B. Màng hồng cầu mất tính chất mềm mại
@C. Dễ dàng di chuyển đến các mao mạch
sâu D. Tăng tính thấm với natri
E. Giảm khả năng chuyên chở oxy và glucoza
Chẩn đoán SRAT thể não khi
A. Glasgow < 12 điểm
B. Glasgow < 10 điểm
C. Glasgow < 8 điểm
@D. Glasgow < 7 điểm
E. Glasgow < 6 điểm
Tiêu chuẩn nào dưới đây không nằm trong tiêu chuẩn chẩn đoán SRAT: A.
Co giật toàn thân > 2 cơn /ngày
B. Suy thận với lượng nước tiểu < 400ml/24
giờ C. Phù phổi với dấu hiệu suy hô hấp cấp
D. Hạ đường huyết
@E. Bạch cầu máu ngoại vi tăng cao
Trong SRAT thể não, biểu hiện nào không tìm thấy
A. Nghẽn mạch
B. Thiếu oxy não
C. Gia tăng lactate trong dịch não tuỷ

149
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

D. Phù nề, xuất huyết quanh các mao mạch


@E. Gia tăng bạch cầu trung tính trong dịch não tuỷ
Thương tổn nào sau đây dễ tìm thấy nhất trong sốt rét đái Hb A.
Giảm sức lọc ở cầu thận
@B. Tổn thương ống thận
C. Đái ra máu đại thể
D. Đái ra máu vi thể
E. Ống thận chứa đầy hồng cầu bị huỷ hoại
Trong SRAT, các yếu tố gây hạ đường huyết ngoại trừ
A. Tăng nhu cầu sử dụng oxy và glucose của cơ thể
B. Tăng nhu cầu glucose do phân huỷ glucose theo con đường yếm khí
C. Gan không tạo được glucose từ glycogen và tân tạo glucose từ các chất
khác @D. Gan tăng tân tạo glycogen
E. Việc sử dụng quinine sẽ kích thích đảo langerhan của tuỵ tiết insuline gây hạ đường
huyết
SRAT thể não diễn biến xấu khi:
A. Bệnh nhân đang hôn mê đột ngột la hét vật
vã B. Bệnh nhân tiểu nhiều hơn
@C. Nhanh chóng hạ thân nhiệt, mạch nhanh, đái ít
D. Các phản xạ mi mắt, gân xương, da bụng, da bìu tái xuất
hiện E. Babinski âm tính
Lâm sàng của SRAT đái Hb thường gặp là
@A. Sốt liên tục hoặc thành cơn, thiéu máu xuất hiện nhanh, tiểu vàng đậm rồi nâu
đen.
B. Sốt liên tục, tán huyết nhanh, lâm sàng vàng da vàng vàng mắt rõ
C. Sốt liên tục, hôn mê, tiểu vàng đậm hoạc nâu đen
D. Sốt thành cơn, tiểu đỏ máu, da mắt vàng
E. Sốt thành cơn, nhức đầu, nôn mữa, tiểu đỏ máu, đau thắt lưng
Tử vong trong sốt rét ác tính thường gặp với tỉ lệ cao ở trường hợp nào sau đây? A.
Sốt rét ác tính thể não.
B. Sốt rét ác tính thể đa phủ tạng.
C. Sốt rét ác tính thể não + tổn thương thêm một phủ tạng.
@D. Sốt rét ác tính thể não + tổn thương trên hai phủ
tạng. E. Tỉ lệ tử vong như nhau trong các trường hợp
Để phát hiện sớm một trường hợp sốt rét thường có nguy cơ chuyển sang SRAT phải
theo dõi dấu hiệu nào sau đây:
A. Nôn mữa
B. Số lượng nước tiểu
C. Mạch nhanh
@D. Sốt liên tục hoặc nhiều cơn kế tiếp nhau
E. Bạch cầu máu ngoại vi tăng cao
Tử vong trong sốt rét đái Hb do
@A. Suy thận
B. Thiếu máu
C. Tán huyết
D. Truỵ tim mạch

150
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

E. Hạ đường huyết
Dấu hiệu để chẩn đoán SRAT là
A. Tri giác u ám
@B. Hạ đường huyết (glucoza máu
<2,2mmol/l) C. Mật độ KSTSRtrong máu > 5%
D. Vàng da Bilirubin máu > 30mg%
E. Sốt cao trên 40oC hay hạ nhiệt < 36oC
Biến chứng nặng và thường gặp nhất trong sốt rét đái Hb là A.
Thiếu máu
B. Xuất huyết
@C. Suy thận cấp D.
Vàng da vàng mắt E.
Nôn ra mật
Gọi là sốt rét đái Hb khi
@B. Lâm sàng nước tiểu đỏ máu
C. Lâm sàng đau vùng thắt lưng và tiểu sẫm màu
D. Lâm sàng vàng da, vàng mắt và tiểu đỏ
E. Có hemoglobin trong nước tiểu
Biểu hiện trên đường hô hấp của SRAT thể phổi chủ yếu là A.
Ho, khó thở
@B. Ho, khạc đàm có bọt
hồng C. Tăng tiết đàm giải
D. Ho, khạc đàm vàng xanh
E. Nghe đáy phổi có nhiều rales nổ
Tổn thương phổi trong SRAT thể phổi là
A. Phế quản, phế viêm
B. Phản ứng mô kẽ
@C. Phù phổi do tăng tính thấm của mao mạch
D. Xung huyết phổi
E. Co thắt tiểu phế quản cấp
Lâm sàng của SRAT thể gan mật biểu hiện chủ yếu là
@A. Nôn ra mật, có khi ra máu bầm
B. Tiểu vàng đậm
C. Vàng da, vàng
mắt D. Xuất huyết
E. Gan to
Điểm nào không tìm thấy trong sốt rét đái Hb
A. Bạch cầu máu ngoại vi tăng
B. Hct giảm
C. KSTSR có khi không tìm thấy
@D. Hồng cầu niệu (+)
E. Tăng Bilirubin gián tiếp trong máu
Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp trong điều trị sốt rét ác tính não A.
Phải làm giảm và diệt KSTSR càng sớm càng tốt
B. Chăm sóc và theo dõi như một cấp cứu nội khoa
C. Không dùng corticoid.

151
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

@D. Truyền máu cấp cứu vì có hiện tượng tán huyết cấp tính.
E. Không dùng kháng sinh toàn thân
Liều lương của artesunat trong điều trị sốt rét ác tính thể não(ống 60mg).
A. Đường tĩnh mạch, giờ thứ nhất: 1ống; giờ thứ tư: 1 ống; giờ 24: 1ống giờ 48: 1 ống.
B. Đường tĩnh mạch, giờ thứ nhất: 1ống; giờ thứ tư: 1 ống; giờ 24: 1ống. Sau đo cứ 24
giờ dùng một ống cho đến khi bệnh nhân tỉnh.
@C. Đường tĩnh mạch, giờ thứ nhất: 2 ống. Sau đo cứ 24 giờ dùng một ống cho đến
khi bệnh nhân tỉnh thì chuyển sang uống cho đủ bảy ngày
D. Viên đạn đặt hậu môn (viên 100mg). 100mg x 3viên/ngày x 4 ngày
E. Viên đạn đặt hậu môn (viên 100mg). 100mg x 2viên/ngày x 7 ngày
Trong điều trị sốt rét đái Hb, những điều nào sau đây không phù hợp: A.
Luôn luôn theo dõi màu sác và lượng nước tiểu
B. Sử dụng sớm thuốc lợi tiểu trong mọi tình huống chống suy thận
C. Giải quyết triệt để tình trạng viêm tác ống thận tránh nguy cơ suy thận
@D. Làm thêm xét nghiệm tìm G6PD hổ trợ giải thích chẩn đoán, tránh nguy cơ suy
thận.
E. Sử dụng corticoid để kiểm soát cơn huyết tán.
Chỉ định theo dõi cần thiết trong điều trị sốt rét đái Hb là
Mạch
Huyết áp
Số lượng hồng cầu/máu
@D. Số lượng và màu sắc nước tiểu
E. Vàng mắt-da
Chỉ định chuyền máu trong sốt rét đái Hb
@A. Hct < 20% và hồng cầu máu < 2 triệu
B. Thực hiện càng sớm càng tốt
C. Khi lâm sàng có biểu hiện suy hô hấp
D. Khi lâm sàng có biểu hiện mạch nhanh, HA
tụt E. Đái ra máu ồ ạt
Artesunat dùng trong điều trị SRAT có lợI điểm
A. Dùng đường tĩnh mạch đạt nồng độ cao trong máu
ngay B. KSTSR chưa đề kháng
@C. Ngoài tác dụng diệt thể vô tính ở hồng cầu, Artesunat còn giảm hiện tượng kết
dính hồng cầu vớI nhau và tế bào nộI mạc.
D. Không có tác dụng làm vỡ hồng cầu do thiếu
G6PD E. Cắt cơn huyết tán nhanh
Dự phòng để bệnh nhân sốt rét thường ít có nguy cơ chuyển sang SRAT chủ yếu
bằng
A. Cho ngườI dân trong vùng dịch tễ sốt rét uống thuốc phòng sốt
rét B. Giáo dục ngườI dân nằm màng tẩm permethrine
C. Phun thuốc diệt muỗI trong vùng có sốt rét lưu
hành D. CảI thiện chế độ lao động hợp lý
@E. Phát hiện sớm các trường hợp sốt rét điều trị đúng nguyên tắc và đủ liều
Để dự phòng sốt rét cho ngườI dân trong vùng dịch tễ sốt rét cần phảI
@A. Giáo dục ngườI dân nằm màng tẩm permethrine
B. Uống thuốc dự phòng thường xuyên

152
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

C. Phun thuốc diệt muỗI ttồn lưu


D. Tránh lao động nặng
E. Kéo máu tìm KSTSR định kỳ
Để giảm tỷ lệ SRAT điều nào sau đây là không phù hợp A.
Nâng cao mức sống ngườI dân trong vùng dịch tễ sốt rét
@B. Đưa chủng ngừa sốt rét vào chương trình phòng chống sốt rét quốc
gia C. Cải thiện chế độ lao động hợp lý cho ngườI dân trong vùng sốt rét
D. Giáo dục quần chúng thực hiện tốt công tác phòng chống sốt rét
E. Kiện toàn mạng lướI y tễ cơ sở để phát hiện và điều trị sớm bệnh sốt rét
Sốt rét đái Hb có trể hạn chế được bằng
A. Cho uống nhiều nước khi sốt
B. Điều trị bằng Corticoid cho bệnh nhân bị sốt rét để tránh vỡ hồng cầu
C. Tránh nhiễm lạnh
@D. Tránh sử dụng Quinine trên người có giảm G6PD
E. Theo dõi màu sắc, số lượng nước tiểu thường xuyên
Để tránh nguy cơ xảy ra SRAT cho người chưa có miễn dịch vớI sốt rét cần A.
Khuyên không nên đi vào vùng dịch tễ sốt rét
B. Kéo máu tìm KSTSR thường xuyên khi ở trong vùng sốt rét
@C. Uống thuốc dự phòng đầy đủ và có chế độ lao động hợp lý khi ở trong vùng sốt
rét
D. Ăn uống bồi dưỡng, tránh lao động nặng
E. ThờI gian lưu lại vùng dịch tễ sốt rét ngắn ngày
Sốt rét ác tính phần lớn do . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . gây ra
Sốt rét ác tính là một tình trạng nhiễm KSTSR nặng có nhiều . . . . . . . ……ở các cơ
quan quan trọng
Tiêu chuẩn Glucose máu để chẩn đoán SRAT là ………………….
Tử vong trong SRAT thể não thường do suy hô hấp hoặc suy …… …….
Gọi là số rét đái Hb khi lâm sàng có suy thận cấp
Đúng
@B. Sai
46. Gọi là sốt rét ác tính thể não khi lâm sàng bệnh nhân hôn mê độ 2 trở
lên @A. Đúng
Sai
Hiện nay hóa dự phòng tập thể đối với sốt rét trong cộng đồng có hiệu quả nhất
trong việc phòng chống sốt rét.
Đúng
@B. Sai
48. Artesunate là thuốc ưu tiên được chọn lựa để sử dụng trong mọi trường hợp SRAT
@A. Đúng
Sai

153
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

BỆNH LỴ AMÍP

Trong nhiễm amip thể bệnh nào là thường gặp nhất: A.


Viêm đại tràng mạn
@B. Người mang kén không triệu
chứng C. Lỵ amip cấp
D. Bệnh amip gan
E. Bệnh amip não
Trong lỵ amip thể bệnh nào là thường gặp nhất:
A. Thể tối cấp
@B. Thể mạn tính
C. Thể cấp
D. Thể phối hợp
E. Thể nhẹ
Để phòng lỵ amip bạn chọn phương pháp nào sau đây: A.
Uống thuốc phòng
B. Chủng ngừa vaccin
@C. Đậy thức ăn bằng lồng
bàn D. Rửa rau sạch bằng nước
máy E. Rửa sạch tay sau khi ăn
Thể nào của amip đóng vai trò quan trọng trong truyền bệnh: A.
Thể hoạt động ăn hồng cầu
B. Thể không ăn hồng
cầu @C. Thể bào nang
D. Thê kén 1 nhân
E. Thể minuta
Yếu tố nào sau đây không phù hơp với đặc điểm sinh bệnh của amip: A.
Phát triển tốt khi có sự hiện diện của các vi khuẩn khác
B. Gây hoại tử nhờ các enzyme tiêu hủy protein
@C. Thể dưỡng bào không có độc tính với bạch
cầu D. Không có nội và ngoại độc tố
E. Có thể vượt qua hàng rào lympho của ruột
Amip trong lòng ruột:
@A. Không gây đáp ứng miễn dịch
B. Gây đáp ứng miễn dịch tế bào
C. Gây đáp ứng miễn dịch thể dịch
D. Gây đáp ứng miễn dịch tế bào và miên dịch thể dịch
E. Gây đáp ứng miễn dịch tạm thời
Trên thực tế chẩn đoán lỵ amip dựa vào:
@A. Lâm sàng và tiền sử
B. Soi phân
C. Cấy phân
D. Soi trực tràng
E. Huyết thanh chẩn đoán
Để xét nghiệm phân trong trường hợp lỵ nghi do amip, tốt nhất cần: A.
Lấy phân tại nhà bệnh nhân

154
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Giữ phân tủ lạnh


C. Giữ phân trong tủ ấm
@D. Mang phân đến phòng xét nghiệm ngay
E. Lấy phân và soi ngay tại phòng xét nghiệm
Biến chứng nào sau đây có thể xảy ra trong lỵ amip: A.
Suy thận
B. Nhiễm trùng huyết
C. Hội chứng Reiter
@D. Lồng ruột
E. K đại tràng
Biện pháp tốt nhất để phòng bệnh cá nhân trong lỵ amip là:
@A. vệ sinh ăn uống
B Cho các đối tượng dễ mắc bệnh uống thuốc
C. Phát hiện và điều trị người mang kén
D. Diệt ruồi dán
E. Vệ sinh môi trường
Yếu tố nguy cơ để chuyển từ nhiễm amip sang lỵ amip nào sau đây không phù hợp:
A. Rối loạn vi khuẩn chí.
Thay đổi chế độ ăn.
@C. Độc lực của chủng amip
D. Rối loạn các chất bài tiết của ruột.
E. Suy giảm miễn dịch.
Trong tổn thương đại tràng của lỵ amip, đặc điểm nào sau đây không phù hợp:
@A. Vết lóet hình khuy áo trên rộng dưới hẹp.
B. Bờ không đều nổi gờ lên.
C. Giữa các vết lóet niêm mạc vẫn bình
thường . D. Vết lóet có thể thành sẹo tự nhiên .
E. Vết lóet có thể gây di chứng ở đại tràng.
Câu nào sau đây không phù hợp với cơ chế bệnh sinh của lỵ Amip
A. Xâm nhập vào niêm mạc đại tràng.
B. Tiết ra enzym gây tiêu hủy protein.
@C. Tiết ra protein gây độc.
D. Tạo ra các vết lóet gây kích thích các đám rối thần kinh.
E. Thực bào hồng cầu.
Biến chứng nào sau đây của lỵ amip cấp là thường gặp và khó điều trị:
A. Tái phát .
@B. Lỵ amip mạn .
C. Di chứng viêm đại tràng mạn.
D. U amip.
E. Thủng ruột.
Amip gây bệnh bằng cách nào sau đây:
A. Tiết ra các protein độc
B. Nội độc tố
C. Ngoại độc tố
@D. Xâm nhập vào niêm mạc đại tràng

155
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

E. Tạo các ổ lóet lan toả ở niêm mạc đại tràng


Khi điều trị bệnh nhân lỵ Amip cấp cần quan tâm đên vấn đề nào sau đây nhất: A.
Biến chứng
@B. Tái phát
C. Dinh dưỡng
D. Tác dụng phụ của thuốc
E. Tất cả các vấn đề trên
Về yếu tố nguy cơ của bệnh lỵ amip câu nào sau đây không đúng
A. Chủng Amip
B. Sức đề kháng của người bệnh
C. Rối loạn vi khuẩn chí
D. Chế độ dinh dưởng
@E. Tái phát
Trong lỵ Amip, biến chứng nào sau đây là khó điều trị nhất
A. Áp-xe gan
B. U Amip
C. Bệnh da Amip
@D. Di chứng viêm đại tràng
mãn E. Viêm đường tiết niệu
Thể hoạt động ăn hồng cầu của Amip không có đặc điểm nào sau đây A.
Tăng trưởng tốt dưới điều kiện kỵ khí
B. Amip phát triển tốt hơn khi có sự hiện diện của các vi khuẩn
khác C. Tìm thấy trong phân bệnh nhân lỵ cấp tính
D. Trong tế bào chất có không bào, hồng cầu
@E. Có vai trò quan trọng trong quá trình lây bệnh
Trong điều trị lỵ Amip, Metronidazole có các ưu điểm sau, ngoại trừ A.
Lâm sàng cải thiên sau 24 - 48 giờ
B. Phân trở về bình thường sau 2-3 ngày C.
Amip biến mất trong phân sau 3-6 ngày
D. Tổn thương ở trực tràng thành sẹo sau 10- 15 ngày
@E. Tỷ lệ tái phát hay chuyển sang mạn tính thấp
Các thuốc sau Metronidazole (Tinidazole, Secnidazole, Ornidazole) không có tinh
chất nào sau đây:
A. Có hoạt tính với amip thể hoạt động, thể minuta và kén
B. Thời gian bán hủy kéo dài
C. Dễ hấp thu và dung nạp
@D. Có thể dùng phụ nữ mang thai
E. Có thể dùng liều duy nhất
Trong biến chứng ngoài ruột của lỵ Amip, biến chứng nào sau đây không phù hợp:
A. Viêm gan amip.
B. Tràn dịch màng phổi.
C. Viêm ngoại tâm mạc
@D. Viêm nội tâm mạc
E. Viêm bàng quang
Bệnh lỵ amip mạn có thể có các triệu chứng sau, ngoại trừ
A. Đau bụng vùng thượng vị, ợ chua, đại tiện rối loạn.

156
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

B. Đau hạ sườn phải.


@C. Đau thần kinh liên sườn
D. Tiểu buốt, tiểu rắt.
E. Khó thở, đau vùng trước tim.
Soi phân ở bệnh nhân lỵ amip cấp thường không tìm thấy A.
Amip thể dưỡng bào ăn hồng cầu di động
B. Hồng cầu đứng đám
C. Bạch cầu
D. Kén amip 1-4 nhân
@E. Tinh thể Charcot leyden.
Các yếu tố nguy cơ của lỵ Amip là,ngoại trừ
A. Chủng amip
B. Sự rối loạn vi khuẩn chí ở ruột .
C. yếu tố chủng tộc
D. yếu tố dinh dưỡng
@E. Biểu hiện lâm sàng
Tính chât phân điển hình của lỵ amip là: A.
Phân ít toàn nhầy máu
@B. Phân sệt hoặc thành khuôn, có nhầy máu cuối
bải C. Phân màu hồng như nước rửa thịt
D. Phân lỏng kèm nhầy máu
E. Phân toàn nước màu xanh rêu
Thuốc nào sau đây không có hiệu quả khi điều trị người lành mang kén
A.
Metronidazol
@B. Emetin C.
Tinidazol D.
Direxiod
E. Furamide
Amip gây bệnh bằng cách xâm nhập vào niêm mạc đại tràng và:
@A. Tiết ra enzym tiêu huỷ protein
B. Tiết ra protein tạo ổ loét
C. Tiết ra các độc tố
D. Tạo ra các ổ loét miệng rộng đáy hẹp
E. Thực bào hồng cầu và gây chảy máu
Trong lâm sàng viêm đạ tràng mạn do amip, không có triệu chứng nào sau: A.
Táo bón
B. Tiêu chảy
C. Đau bụng vùng thượng vị hay hạ sướn
phải D. Hồi hộp, đánh trống ngực
@E. Nhức đầu
Để giảm tỷ lệ tái phát và chuyển sang mạn tính của lỵ amip cấp cần
A. Kéo dài thời gian điều trị
B. Điều trị củng cố
@C. Kiểm tra phân nhiều lân cuối đợt điều trị
D. phối hợp các thuốc diệt amip và kén
E. Điều trị chống tái phát

157
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Nếu không điều trị, tiến triển ít gặp nhất của lỵ amip là: A.
Tự khỏi
B. Chuyển sang mạn tính
C. Tái phát
D. biến chứng
@E. Chuyển sang thể tối cấp
Số lượng kén đủ để gây lỵ amip cấp khoảng:
A. 10 kén
B. 100 kén
@C. 1000 kén
D. 10. 000 kén
E. 100. 000 kén
Kén amip không có đặc điểm nào sau đây: A.
Sống lâu trong ngoại cảnh
B. Hoá chất Clo trong nước uống không diệt được kén
C. Có thể chuyển sang thể hoạt đông ăn hồng cầu @D.
Đóng vai trò quan trọng trong quá trình gây bệnh E.
Đóng vai trò quan trọng trong quá trình lây bệnh
Ở tuyến xã nên chọn thuốc nào sau đây để điều trị lỵ amip: A.
Thảo dược
B. Tinidazol
@C. Metronidazol
D. Emetin
E. Tetracyclin
Thuốc nào sau đây có nhiều ưu điểm nhất trong điều trị lỵ amip hiên nay: A.
Thảo dược
@B. Tinidazol
C. Metronidazol
D. Secnidazol E.
Ornidazol
Về phương diện dịch tễ học, thể lâm sàng nào sau đây của lỵ amip là quan trọng nhất:
A. Tối cấp
cấp
Mạn
@D. Người mang kén không triêu chứng
E. Di chứng viêm đại tràng mạn
Ở vùng bệnh amip lưu hành, hình thái dịch thường gặp là: A.
Đại dịch
B. Dịch nhỏ
C. Dịch lớn
@D. Bệnh có tính chất lẻ tẻ
E. Bệnh có tính chất tản phát
Bệnh nhân lỵ amip nên ăn nhiều chất nào sau đây:
@A. Thịt
B. Mở

158
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA

Rau
Tinh bột
Hoa quả
Trong phòng bệnh amip, không nên chọn biện pháp nào sau đây: A.
Vệ sinh phân rác
B. Vệ sinh thực phẩm
C. Xữ lý tốt nước thải
D. Phát hiện và điều trị người mang kén
@E. Uống thuốc phòng sau tiếp xúc
Trong phòng bệnh amip, không nên chọn biện pháp nào sau đây: A.
Giáo dục vệ sinh phòng bệnh
B. Nâng cao đời sống và trình độ văn
hoá C. Phát hiện người lành mang kén
@D. Chủng ngừa vac xin
E. Cung cấp đủ nước
sach
Ở bệnh nhân lỵ amip cấp, sau điều tri metroidazol, tổn thương thường thành sẹo
sau:
A. 1 - 5 ngày
B. 5 - 10 ngày
@C. 10 - 15 ngày
15- 20 ngày
20 - 25 ngày
Thể hoạt động ăn hồng cầu của amip tăng trưởng tốt trong điều kiện kỵ khí và có sự
hiện diện của các vi khuẩn khác
@A. Đúng
B. Sai
Về lâm sàng của lỵ amip, ở người già và trẻ suy dinh dưỡng hội chứng lỵ thường
không điển hình, có khi chỉ biểu hiện bằng đi cầu ra máu
@A. Đúng
B. Sai
Bệnh nhân viêm đại tràng mạn do amip thường có các biểu hiện . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . , làm dễ chẩn đoán nhầm với bệnh lý của các cơ quan khác
Tổn thương điển hình khi nội soi trực tràng ở bệnh nhân lỵ amip là: . . . . . . . . . . . .
.................
Khi nguồn nước bị nhiễm kén amip, để phòng bệnh lỵ amip cần tăng nồng độ Clor
trong nước sử dụng
Đúng
@B. Sai
47. Để phòng ngừa lỵ amip, cần diệt các loại côn trùng nào:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
..................
48. Vaccin phòng bệnh lỵ amip hiện nay đã được sử dụng có hiệu quả ở các nước phát triển
Đúng
@B. Sai
Để phòng ngừa lỵ amip ở các bếp ăn tập thể, xét nghiệm phân để phát hiện người lành
mang kén ở đối tưọng nào là cần thiết nhất? …………………

159

You might also like