Professional Documents
Culture Documents
com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Contents
ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH NHIỄM TRÙNG - TRUYỀN NHỄM 2
NHIỄM HIV/AIDS 9
HỘI CHỨNG SỐT PHÁT BAN NHIÊM TRÙNG 16
SỐT KÉO DÀI CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN 20
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG BỆNH NHIỄM KHUẨN 28
NHIỄM KHUẨN HUYẾT 31
SỐC NHIỄM KHUẨN 37
BỆNH VIÊM MÀNG NÃO MỦ 43
NHIỄM TRÙNG NHIỄM ĐỘC THỨC ĂN 50
HỘI CHỨNG VÀNG DA TRONG CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG 54
BỆNH THƯƠNG HÀN 58
BỆNH SỐT MÒ 66
BỆNH DỊCH HẠCH 70
BỆH LỴ TRỰC KHUẨN 73
BỆNH NHIỄM NÃO MÔ CẦU 80
BỆNH UỐN VÁN 84
BỆNH NHIỄM LEPTOSPIRA 91
BỆNH DỊCH TẢ 95
BỆNH NHIỄM TỤ CẦU 101
BỆNH NHIỄM VIRUS DENGUE 104
BỆNH DẠI 113
BỆNH QUAI BỊ 117
BỆNH THUỶ ĐẬU-ZONA 120
BỆNH CÚM 124
BỆNH VIÊM GAN VIRUS CẤP 128
BỆNH VIÊM NÃO NHẬT BẢN 138
BỆNH SỐT RÉT THƯỜNG 142
BỆH SỐT RÉT ÁC TÍNH 148
BỆNH LỴ AMÍP 154
1
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
2
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
23 Chọn một câu đúng nhất. Lây truyền trong bệnh truyền
nhiễm A. qua chất thải của người bệnh gọi là lây gián tiếp.
B. qua thức ăn nhiễm khuẩn thường lây lan nhanh và
rộng. C. qua áo quần của bệnh nhân gọi là lây trực tiếp.
D. lúc chăm sóc vết thương gọi là lây gián tiếp.
@E. mà qua côn trùng gọi là lây gián tiếp.
24 Câu nào sau đây không phù hợp với cách lây truyền trong bệnh truyền
nhiễm. @A. Đa số tác nhân gây bệnh lây truyền qua da lành.
B. Lây qua đường sinh dục gặp ở người hoạt động tình dục bừa
bãi. C. Bệnh lây qua đường hô hấp rất khó kiểm soát.
D. Cách ly nguồn truyền bệnh là cơ sở phòng ngừa bệnh truyền nhiễm.
E. Kiểm soát việc lây truyền tuỳ thuộc nhiều vào ý thức mỗi cá thể.
25 Câu nào sau đây không thích hợp với khả năng của vi khuẩn gây bệnh.
A. Có 3 tính chất: độc tính, tạo độc tố, tạo các enzyme.
B. Độc tính vi khuẩn gồm có 3 đặc điểm.
@10.Vi khuẩn lao là loại vi khuẩn nội bào bắt buộc.
D. Vi khuẩn nội bào bắt buộc không có khả năng sinh mủ cao.
E. Vi khuẩn không đề kháng được sự thực bào không gây bệnh được.
23 Câu nào sau đây không thích hợp với khả năng sinh bệnh của vi
khuẩn. A. Salmonella là vi khuẩn sinh mủ kém.
B. Các rickettsia là các vi khuẩn sinh mủ kém. C.
Các vi khuẩn sinh mủ mạnh có độc lực mạnh.
D. Nội mạc mạch máu viêm gặp trong bệnh do rickettsia.
@E. Vi khuẩn ngoại bào bắt buộc gây hiện tượng quá mẫn chậm.
24 Chất nào sau đây không phải là độc tố của vi khuẩn:
23 Lipopolysaccharide
24 Botulinum
25 Exfoliatine
@D. Streptokinase
E. Toxin erythrogene.
23 Chất nào sau đây gây vỡ màng bạch cầu.
A. Hemolysine
@B. Streptolysin O,
S. C. Hyaluronidase
D. Enterotoxin
E. Exfoliatine
24 Câu nào sau đây phù hợp với bệnh sinh virus.
A. Virus gây bệnh bằng gây tác hại trực tiếp lên tế bào đích.
B. Khi tiếp cận tế bào đích virus xâm nhập vào trong tế bào đích ngay.
@C. Sau khi vào cơ thể virus có một giai đoạn luân lưu trong máu.
D. Virus gây tổn thương bộ máy di truyền của tế bào đích khi xâm nhập.
E. Virus nằm yên trong cơ thể, chỉ gây bệnh khi nào cơ thể có bệnh khác.
23 Chất nào sau đây không phải enzyme của vi khuẩn
A. Bêtalactamase.
B. Chloramphenicol
acetylase. C. Hyaluronidase.
3
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
@D. Exfoliatine
E. Streptokinase.
23 Chất nào sau đây của vi khuẩn có tác dụng gây ỉa chảy
A. Exfoliatine.
B. Toxin erythrogene
C.
Lipopolysaccharide.
D. Streptokinase.
@E. Enterotoxin.
24 Virus nào sau đây tồn tại lâu trong cơ thể người mà ít khi biểu hiện bệnh.
A. Virus cúm gà. B.
HIV/AIDS virus.
@C. Herpès virus.
D. Virus gây bệnh viêm gan
A. E. Virus gây bệnh quai bị.
25 Trong cơ thể người virus có thể nhân lên và phát triển nhờ
A. kết dính với receptor của tế bào đích.
@B. vào các acid nhân của tế bào đích để sinh tổng hợp.
C. vào giai đoạn luân lưu trong máu.
D. sự phản ứng của miễn dịch tế bào cơ thể.
E. vào sự phân đôi của virus.
23 Đặc điểm gây bệnh nào sau đây thuộc về nấm bậc thấp.
A. Khả năng gây bệnh đa dạng, phức tạp.
B. Có thể sống nội bào hoặc ngoại bào. C.
Không gây ra phản ứng quá mẫn cảm.
@D. Nhân lên và phát triển trong mô dưới dạng
sợi. E. Chủ yếu gây đáp ứng miễn dịch thể dịch.
24 Điều kiện nào sau đây làm dễ cho sự xâm nhập của vi khuẩn qua da
nhất. A. Thay đổi độ pH của da
B. Rối loạn vi khuẩn chí của da.
C. Các tuyến mồ hôi tiết thiếu các acid
béo. D. Vết xây xát da do cào cấu.
@E. Vết trầy da do bỏng rộng
25 Yếu tố nào sau đây làm dễ cho nhiễm khuẩn da nhất.
A. Thay đổi vi khuẩn chí ở da.
B. Tắc các tuyến mồ hôi.
C. Thiếu bacteriocin do vi khuẩn chí tiết ra.
D. Thừa các acid béo ở da làm cho da nhờn.
@E. Có vết cắn của động vật ở da.
23 IgA của niêm mạc hô hấp có các chức năng, ngoại trừ.
A. Chống vi khuẩn và virus kết dính vào tế bào biểu mô.
B. Có khả năng trung hoà kháng nguyên của vi khuẩn tại
chổ. @C. Có khả năng gây cảm ứng miễn dịch tế bào.
D. Chống sự xâm nhập vi khuẩn và virus.
E. Có khả năng diệt khuẩn và diệt virus.
24 Thành phần nào sau đây không có mặt ở niêm mạc hô
hấp. @A. Kháng thể IgG.
4
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
5
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
6
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
7
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
8
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
NHIỄM HIV/AIDS
9
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
10
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
D. Trong giai đọan tiềm ẩn, có thể sống chung, còn đến giai đọan AIDS thì phải cách
ly.
E. Chỉ có thể sống chung trong giai đoạn sơ nhiễm ban đầu.
Một người không có quan hệ tình dục, không dùng chung bơm và kim tiêm với
người nhiễm HIV, vẫn có thể lây HIV:
A. Do tai nạn.
@B. Do tình cờ xử dụng dao cạo râu chung với người nhiễm HIV ở tiệm hớt tóc.
Do dùng chung áo quần có mồ hôi của người nhiễm.
Do sống chung với người nhiễm HIV
Do xử dụng chung quần lót với người nhiễm HIV.
15. Thai phụ nhiễm HIV, thai nhi sẽ:
Chắc chắn nhiễm HIV
Chắc chắn không nhiễm nếu thai phụ có uống thuốc kháng HIV
Chỉ nhiễm trong thời gian chu sinh
Chỉ có thể nhiễm khi nuôi con bằng sửa mẹ
@E. Xác suất nhiễm HIV giảm rất thấp khi có các dự phòng thích đáng nhưng vẫn
không thể triệt tiêu khả năng trẻ bị nhiễm HIV.
16. Trong các câu dưới đây, câu nào không đúng: Mẹ nhiễm HIV(+), truyền cho con:
Trong thai kỳ
Trong thời gian chu sinh
Sau khi sinh khi cho con bú
@D. Cho con tạng để ghép
Nếu có biện pháp phòng bệnh thì con không nhiễm HIV.
17. Phòng nhiễm HIV cho thai nhi khi mẹ dương tính bằng cách:
Cho mẹ uống thuốc AZT trong thai kỳ
Dùng một số thuốc trong như Nevirapin trong thời gian sinh nở cho mẹ
Dùng ngay thuốc kháng HIV cho trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh ra.
@D. Tất cả các biện pháp trên đều đúng và phải áp dụng đồng thời khi có đủ điều
kiện.
Chỉ cần dùng một trong ba biện pháp nêu trên là đủ để phòng nhiễm HIV cho cháu.
18. Một số nước vẫn tiếp tục cho trẻ bú sửa mẹ dù mẹ HIV (+) vì
Nồng độ HIV trong sửa mẹ rất thấp, không thể lây truyền qua đường tiêu hoá. Hơn
nữa, HIV sẽ bị huỷ bởi dịch vị và các enzyme tiêu hóa.
@B. Vì lý do kinh tế, trẻ sẽ bị chết do suy dưỡng trước khi chết do HIV
Vì tập quán: mẹ phải cho con bú, nếu không sẽ không được cộng đồng công nhận có
liên hệ mẹ con
Do trình độ y tế kém phát triển, người mẹ không biết cho con bú có thể lây nhiễm
HIV
Vẫn cho bú mẹ được khi người mẹ chưa đến giai đoạn AIDS
19. Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào có tính
chất riêng cho khu vực Ðông nam Á:
Lao
@B. Nhiễm nấm Penicillum marneffei
Nhiễm nấm Candida nội tạng
Viêm phổi do Pneumocystis carinii
Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
11
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào phổ biến
nhất ở Việt Nam
@A. Lao
B. Nhiễm nấm Penicillum marneffei
C. Nhiễm nấm Candida nội tạng
D. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
E. Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, tác nhân gây bệnh
nào vốn có mặt thường xuyên trong cơ thể:
Lao
Nhiễm nấm Penicillum marneffei
@C. Nhiễm nấm Candida nội tạng
Viêm phổi do Pneumocystis carinii
Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
22. Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào phổ biến
các nước châu Âu và Bắc Mỹ:
Lao
Nhiễm nấm Penicillum marneffei
Nhiễm nấm Candida nội tạng
@D. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
E. Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào có thể dự
phòng được với Bactrim (Trimethoprime và sulfamethoxazole)
Lao
Nhiễm nấm Penicillum marneffei
Nhiễm nấm Candida nội tạng
@D. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
E. Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào có thể
xuất hiện ở người nhiễm HIV ngay cả khi tình trạng miễn dịch đang còn khá
tốt @A. Lao
B. Nhiễm nấm Penicillum marneffei
C. Nhiễm nấm Candida nội tạng
D. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
E. Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
Theo dõi bệnh nhân nhiễm HIV là:
A. Theo dõi tình trạng miễn dịch của bệnh nhân, bằng cách đếm số lượng tế bào T
CD4+.
B. Theo dõi nồng độ virut HIV trong máu bệnh nhân.
C. Theo dõi sự xuất hiện sớm của các bệnh nhiễm trùng và ung thư cơ hội.
D. Theo dõi tác dụng phụ của các thuốc bệnh nhân đang phải xử dụng kéo dài.
@E. Tuỳ thuộc vào giai đoạn và hoàn cảnh của từng bệnh nhân để quyết định phương
thức theo dõi thích hợp.
Trong hoàn cảnh của nước ta theo dõi bệnh nhân nhiễm HIV ở hầu hết các tuyến
tỉnh chỉ có thể: Theo dõi tình trạng miễn dịch của bệnh nhân:
A. Bằng cách đếm số lượng tế bào T CD4+.
12
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
13
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
14
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
E. Nevirapin
Phòng bệnh HIV lây qua đường tình dục là:
A. Chung thuỷ, chỉ quan hệ tình dục với một người.
B. Không quan hệ tình dục.
C. Không quan hệ tình dục khi có nhiễm một bệnh STD khác.
@D. Tình dục an toàn.
E. Tình dục kiểu miệng sinh dục.
Trong nhiễm HIV, câu nào sau đây đúng:
@A. Nhiễm HIV có thể lây ngoài đường tiêm chích, tình dục và mẹ truyền sang con.
B. Nếu đủ 3 loại thuốc, có thể diệt được virut HIV.
C. Lao không được xếp vào bệnh cơ hội vì có thể gây bệnh cho cả người không suy
giảm miễn dịch.
D. Nhờ nỗ lực của toàn thế giới, hiện nay đại dịch HIV đang giảm trên phạm vi toàn
cầu.
E. Luôn luôn đồng nhiễm HIV và viêm gan siêu vi B hay C ở người tiêm chích ma
túy.
Nhiễm HIV là một bệnh có khả năng lây lan rất nhanh trên toàn cầu: A.
Đúng.
@B. Sai
Có thể khẳng định một người nhiễm HIV khi có một xét nghiệm ELISA về HIV
dương tính:
Đúng.
@B. Sai
43. Có thể khẳng định một người có cả 3 xét nghiệm ELISA đều âm tính là không
nhiễm HIV:
Đúng
@B. Sai
Một người nhiễm HIV (+), có phản ứng bì tuberculin dương tính thì chắc chắn có
nhiễm lao kèm theo:
Đúng
@B. Sai
45. Một người nhiễm HIV (+) có phản ứng bì với tuberculin âm tính thì không nhiễm
lao:
Đúng
@B. Sai.
Người nhiễm HIV phải luôn luôn được theo dõi không những về mặt lâm sàng mà
còn về mặt hành chánh dân sự:
Đúng
@B. Sai
47. Thuốc kháng HIV được xử dụng cho mọi người nhiễm HIV
Đúng.
@B. Sai
Thuốc kháng HIV có thể sử dụng cho người vừa mới phơi nhiễm HIV để phòng
bệnh:
@A. Đúng
B. Sai
15
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Ban sẩn phân biệt với ban dạng mảng nhờ vào:
A. Màu sắc: Dạng mảng chỉ có thể màu đỏ, còn sẩn có thế có nhiều màu khác nhau.
@B. Kích thước: ban sẩn < 5mm, còn mảng > 5mm.
C. Ðộ gồ lên khỏi mặt da: sẩn nhô lên khỏi mặt da, mảng thì không gồ lên.
D. Dạng sẩn thường do phản ứng của các lớp bì, dạng mảng là do phản ứng mao mạch
E. Dạng sẩn chỉ gặp trong các bệnh có tính kích ứng hay dị ứng da, dạng mảng có thể
gặp trong các loại bệnh khác nhau
Ban dạng mảng phân biệt với ban dạng nốt nhờ vào:
A. Màu sắc: Dạng mảng chỉ có thể màu đỏ, còn nốt có thế có nhiều lọai màu sắc khác
nhau.
B. Kích thước: ban nốt < 5mm, còn mảng > 5mm.
C. Ðộ gồ lên khỏi mặt da: nốt nhô lên khỏi mặt da, mảng thì không gồ lên.
@D. Cả hai dạng đều gồ lên khỏi mặt da, nhưng dạng mảng phẳng như hình cao
nguyên, còn dạng nốt thì tròn.
E. Dạng mảng là do phản úng mao mạch, dạng nốt là do phản ứng lớp thượng bì.
Ban các bệnh nào sau đây, chủ yếu xuất hiện ở thân hay đầu mặt, rồi lan ra tứ chi,
ngoại trừ:
A. Ban do sốt mò
B. Ban do thương hàn
C. Ban do xoắn khuẫn
D. Ban do nhiễm trùng đơn nhân.
@E. Ban do Scholein Henoch
Ban của bệnh nào sau đây, xuất hiện chủ yếu ở tứ chi trước rồi lan ra toàn thân sau: A.
Ban do sốt mò
B. Ban do thương hàn
C. Ban do xoắn
khuẫn
D. Ban trong bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm
trùng. @E. Ban trong bệnh Lyme.
Ban do não mô cầu có các tính chất sau, ngoại trừ:
A. Có thể tiến triển nhanh thành những mảng xuất huyết hình sao.
B. Báo hiệu một nhiễm khuẫn huyết nặng nếu lan nhanh.
C. Thường có kèm theo triệu chứng viêm màng não mủ
D. Nếu không có viêm màng não, ở trẻ con, tiến triển nhanh các ban có tiên lượng
nặng hơn.
@E. Ban thường kèm theo ngứa
Nguyên nhân của hồng ban đa dạng thường do: A.
Nhiễm khuẫn Mycoplasma
B. Phản ứng với thuốc (hay gặp với nhóm sulffa, phenytoin. . . )
C. Một số trường hợp không rõ nguyên nhân
@D. Thường do phản ứng thuốc, nhưng có khi do nhiễm Mycoplasma, có khi không
tìm được nguyên nhân nào
E. Do đặc ứng với một dị nguyên bên ngoài cơ thể.
Dấu Koplik là một dấu hiệu:
A. Luôn luôn có trong sởi.
16
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
@B. Là một dấu đặc trưng, cho phép chẩn đóan sởi.
C. Biểu hiện một nội ban ở trong xoang miệng của
sởi D. Là một dấu hiệu mang tính tiên lượng trong sởi
E. Do viêm tuyến nước bọt quanh xoang miệng.
Ðào ban ở lòng bàn tay chân ở người nhiễm HIV, gợi ý người thầy thuốc phải tìm
thêm nguyên nhân:
A. Dị ứng với thuốc kháng HIV đang xử dụng.
@B. Giang mai kỳ 2.
C. Ban do chính virut HIV gây ra.
D. Ban do virut cơ hội Herpes Zoster tạo ra.
E. Do virut Herpes simplex.
Ban trong Dengue xuất huyết:
@A. Thường là ban xuất huyết chứ không phải xung huyết.
B. Chỉ có ở những nơi da bị nén ép (thắt lưng, nịt. . )
C. Là một tiên lượng xấu cho bệnh.
D. Chỉ có khi làm dấu Lacet.
E. Chỉ gặp trong Dengue xuất huyết.
Ban dạng bốt và găng tay là một đặc trưng của: A.
Dị ứng với các trang bị chống nắng ở tay và chân.
@B. Bệnh Scholein-Henoch.
C. Bệnh giảm tiểu cầu nguyên
phát. D. Dị ứng với thời tiết.
E. Chàm thể tạng.
Tử ban (purpura) phân biệt với hồng ban là:
A. Kích thước tử ban nhỏ hơn
@B. Tử ban có xuất huyết. Hồng ban chỉ viêm mao mạch nhưng không xuất
huyết. C. Tử ban có tiên lượng nặng hơn hồng ban D. Tử ban có màu tím, hồng
ban có màu hồng
E. Tử ban thường mất nhanh hơn hồng ban.
Bản chất ban là:
A. Viêm mao mạch dưới da hay niêm mạc
B. Phản ứng của các lớp da và niêm mạc
C. Phản ứng của cơ thể đối với phức hợp kháng nguyên-kháng thể lắng đọng dưới da.
D. Là phản ứng dị ứng của da.
@E. Có thể do viêm kích ứng hay dị ứng của các lớp bì , niêm mạc hay của mao mạch
dưới da hay niêm mạc
Chăm sóc bệnh nhân có ban, ta cần phải: A.
Cách ly bệnh nhân
B. Ðể bệnh nhân ở phòng kín, tránh gió .
C. Ở phòng ánh sáng mở, tránh kích thích bệnh nhân
D. Các biện pháp trên đều đúng và cần thực hiện đồng
thời. @E. Tìm nguyên nhân và điều trị.
Nội ban là:
A. Ban xuất hiện trong những bệnh thuộc lãnh vực nội khoa
B. Những ban xuất hiện sâu trong cơ thể, chỉ có thể biết khi mỗ xác hay khi phẫu
thuật.
17
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
@C. Là những ban xuất hiện ở niêm mạc, trong các xoang của cơ
thể D. Ban ở các nội tạng
Không có từ nội ban.
Ðiều trị một bệnh nhân nổi ban:
A. Ta có thể dùng các thuốc kháng histamin, vì bản chất ban là hậu quả của phản ứng
giữa kháng nguyên và kháng thể.
B. Có thể dùng các thuốc kháng viêm vì bản chất ban là viêm mao mạch
C. Phải gởi đến chuyên khoa Da liễu vì ban là một biểu hiện thuộc lãnh vực chuyên
khoa nầy.
@D. Phải khám toàn diện và tỷ mỷ để tìm hay định hướng nguyên nhân và điều trị
theo nguyên nhân đó.
E. Dùng glucocorticoide
Ban thuỷ đậu thường có đặc tính, ngoại trừ: A.
Dạng bọng nước
B. Lan toả toàn thân
C. Hay gặp ở trẻ em
D. Không mọc cùng một lần, nên có nhiều tuổi ban khác nhau trên
da. @E. Theo thiết đoạn phân bố thần kinh.
Ban xuất hiện trong bệnh Zona có đặc tính, ngoại trừ:
A. Thường gặp ở người lớn.
B. Phân bố theo thiết đoạn thần kinh da
C. Thường kèm theo rối loạn cảm giác vùng da bị ảnh hưởng (đau cháy).
D. Có thể ảnh hưởng đến thị giác
@E. Có thể rối loạn dinh dưỡng vùng cơ tại vùng có ban.
Ban gây tổn thương Janeway trong viêm nội tâm mạc bán cấp là: A.
Ban dạng dát, đỏ.
B. Ban xuất huyết
@C. Thường khu trú ở lòng bàn tay hay lòng bàn
chân D. Xuất hiện rải tác toàn thân
E. Chỉ có khi có biến chứng van tim .
Về đặc điểm ban trong tinh hồng nhiệt, câu nào sau đây không đúng: A.
Ban đỏ, ấn mất.
B. Xuất hiện đầu tiên ở mặt, rồi lan xuống thân ,tứ chi.
C. Chung quanh ban da nhật màu.
D. Ở nếp lằn da, thường có đường ban đỏ ( đường Pastia)
@E. Có dạng như ban của sốt Dengue xuất huyết.
Ban do nhiễm lậu cầu lan toả có đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
A. Dạng sẩn rồi thành mụn mủ xuất huyết.
B. Có thể có dạng bọng nước xuất huyết
C. Thường phân bố quanh khớp, chi trên.
D. Cấy máu hay cấy thương tổn có lậu cầu.
@E. Xuất hiện chủ yếu ở bộ phân sinh dục ngoài.
Tất cả các ban đều có nguyên nhân do viêm mao mạch dưới da: A.
Đúng
@B. Sai
18
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Các ban có nguyên nhân do virut thường không thể phân biệt được: A.
Đúng.
@B. Sai.
Ban sởi luôn luôn xuất hiện theo thứ tự từ mặt, thân rồi các chi.
Đúng
@B. Sai.
24. Sinh thiết da ở ban là chỉ định cần thiết để xác định nguyên nhân của ban
Đúng
@B. Sai.
19
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Người ta định nghĩa sốt kéo dài khi nhiệt độ bệnh nhân luôn luôn trên . . (1). . độ C
trong suốt ít nhất . . (2). . tuần.
A. (1) 37,5; (2) 3.
B. (1) 37,8; (2)4.
C. (1) 37,8; (2)3.
@D. (1) 38,2; (2)3.
E. (1) 38,2; (2)4.
Định nghĩa sốt kéo dài dựa vào: @A.
Quy ước, dựa trên kinh nghiệm. B. Cơ
chế bệnh sinh của sốt. .
C. Cơ chế bệnh sinh của hội chứng viêm.
D. Cơ chế bệnh sinh của hội chứng nhiễm trùng.
E. Theo kết quả của hội nghị quốc tế về sốt
Trong các xét nghiệm nào sau đây, xét nghiệm nào không dùng để chẩn đoán phản
ứng viêm:
A. Tốc độ lắng máu (VSS).
B. CRP (protein phản ứng C).
C. Công thức bạch cầu.
Fibrinogen.
@E. ASLO.
Để chẩn đoán nguyên nhân một bệnh cảnh sốt kéo dài, bước nào sau đây là không
cần thiết khi hỏi bệnh:
A. Hỏi về các thuốc bệnh nhân đã xử dụng.
B. Hỏi về những vùng bệnh nhân đã du lịch qua.
C. Hỏi về tiền sử bệnh tật của bệnh nhân.
D. Hỏi về nghề nghiệp của bệnh nhân.
@E. Hỏi về quan niệm sống của bệnh nhân.
Những bệnh nào sau đây có tính dịch địa phương, bệnh nhân có thể mắc phải nếu
có đi qua vùng dịch đang lưu hành:
A. Bệnh sốt vàng.
B. Bệnh tinh hồng nhiệt.
C. Nhiễm trùng đơn nhân
D. Nhiễm trùng đường tiểu.
@E. Nhiễm HIV.
Để khẳng định nguyên nhân gây sốt do kháng sinh, ta thường căn cứ vào: A.
Khi ngưng thuốc, bệnh nhân hết sốt.
B. Giảm liều kháng sinh, sốt giảm rõ rệt.
C. Càng tăng liều kháng sinh, sốt càng tăng thêm.
@D. Ngưng kháng sinh, sốt giảm. Nếu dùng lại, sốt lại xuất hiện.
E. Bệnh nhân sốt nhưng không có dấu nhiễm trùng, dùng kháng sinh mà sốt không
giảm.
Trong số những bệnh có gây sốt sau đây, bệnh nào không lây truyền qua đường
tiếp xúc với động vật:
A. Dại.
20
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
21
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
22
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
23
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
24
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
B. Các xét nghiệm ít hay không có tai biến trước các xét nghiệm có thể nguy hiểm cho
bệnh nhân.
C. Các xét nghiệm rẻ tiền trước các xét nghiệm đắt tiền.
@D. Các xét nghiệm đặc hiệu cho một bệnh đang nghi ngờ trước các xét nghiệm đánh
giá tình trạng của bệnh nhân.
E. Các xét nghiệm đánh giá các chức năng sống quan trọng của bệnh nhân trước các
xét nghiệm khác.
Nguyên tắc nào sau đây là ưu tiên nhất trong các nguyên tắc chỉ định các xét
nghiệm để xử trí cấp cứu trước một trường hợp sốt chưa rõ nguyên nhân là:
A. Các xét nghiệm không xâm nhập trước các xét nghiệm xâm nhập.
B. Các xét nghiệm ít hay không có tai biến trước các xét nghiệm có thể nguy hiểm cho
bệnh nhân.
C. Các xét nghiệm rẻ tiền trước các xét nghiệm đắt tiền.
D. Các xét nghiệm đặc hiệu cho một bệnh đang nghi ngờ các xét nghiệm đánh giá tình
trạng của bệnh nhân.
@E. Các xét nghiệm đánh giá các chức năng sống quan trọng của bệnh nhân trước các
xét nghiệm khác.
Trước một bệnh nhân sốt cao, nhưng không có các biểu hiện nguy hiểm (suy tim,
khó thở. . . ) cũng không có các tác dụng phụ gây phiền hà nhiều cho bệnh nhân
(nhức đầu, buồn nôn, chóng mặt…), thái độ xử trí là:
A. Vẫn phải cho hạ nhiệt vì sốt vẫn có tác dụng nguy hiểm âm thầm cho cơ thể như
mất nước, suy mòn. .
B. Không cần cho hạ nhiệt, chủ yếu tìm nguyên nhân.
C. Vẫn phải cho hạ nhiệt trong khi tiếp tục tìm nguyên nhân.
@D. Không cho hạ nhiệt, nhưng theo dõi kỹ để xử trí những tác dụng có hại của sốt
lên cơ thể bệnh nhân trong khi tìm nguyên nhân gây sốt.
E. Chỉ cho hạ nhiệt khi nhiệt độ cao hơn 390C.
Trong các câu sau, câu nào không đúng: Các tính chất của thân nhiệt cao trong say
nóng (hay say nắng) và sốt:
A. Bản chất giống nhau vì đều làm nhiệt độ cơ thể cao hơn bình thường.
B. Say nóng hay say nắng là do tác dụng trực tiếp của môi trường, còn sốt thường do
nhiễm khuẫn.
C. Say nóng hay say nắng do trung tâm điều hoà thân nhiệt bị tác dụng bởi tia tử
ngoại, còn sốt là do các chất sinh sốt nội và ngoại sinh tạo nên.
@D. Sốt là tình trạng thân nhiệt cơ thể được đưa lên mức cân bằng mới cao hơn bình
thường trong khi say nóng hay say nắng là do cơ thể không thể thải nhiệt được dẫn đến
tình trạng thân nhiệt tăng lên dần
E. Đều phải nhanh chóng hạ thân nhiệt người bệnh trong cả hai trường hợp, vì có thể
nguy hiệm đến tính mạng. .
Một bệnh nhân sau khi phẫu thuật, xuất hiện sốt kéo dài không rõ nguyên nhân,
cần phải:
A. Tìm các ổ áp xe có liên hệ đến vết mỗ, nhất là khi có đường dẫn lưu tự nhiên khá
xa vết mỗ.
B. Xem lại tình trạng nhiễm trùng tại các thiết bị lưu lại trên cơ thể bệnh nhân (ống
dẫn lưu dịch, catheter. . )
C. Huyết khối thuyên tắc sau mỗ gây sốt
25
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
26
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Hiện nay, sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân, do kháng sinh được dùng phổ biến nên
nguyên nhân tìm ra sau đó thường không phải do nhiễm trùng.
Đúng.
@B. Sai.
44. Ổ nung mủ sâu có thể là nguyên nhân gây sốt kéo
dài @A. Đúng
Sai.
Nhiễm HIV có thể là một nguyên nhân gây sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân dù
đang ở giai đoạn sơ nhiễm
đúng
@B. Sai
46. Viêm nội tâm mạc bán cấp có thể vẫn là nguyên nhân gây sốt kéo dài khi cấy máu
và cả siêu âm tim qua lồng ngực đều không phát hiện gì.
@A. Đúng
Sai
Kháng sinh có thể là một nguyên nhân gây sốt kéo dài
@A. Đúng
B. Sai
Khi sốt cao, luôn luôn phải tìm cách hạ nhiệt cho trẻ em hoặc người lớn tuổi vìémót có
ảnh hưởng nguy hiểm đến hệ thần kinh trung ương.
Đúng
@B. Sai
27
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Vấn đề sử dụng hợp lý thuốc kháng sinh và dự phòng nhiễm vi khuẩn trong công tác
chăm sóc sức khoẻ ban đầu là hết sức quan trọng nhằm:
A. Điều trị chống tái phát bệnh
B. Đạt được mục tiêu kinh tế cho mọi người
C. Điều trị phổ cập ở trong địa phương.
D. Điều trị bệnh kịp thời
@E. Giảm hiện tượng đề kháng kháng sinh
Thuốc kháng sinh là những chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp, nó tác động lên
tác nhân gây bệnh là:
A. Vi rút
Nấm
Ký sinh trùng
@D. Vi khuẩn
Giun, sán
Hiện nay, kháng sinh là loại thuốc thường được dùng phổ biến ở khắp mọi nơi nhất là
ở những nước đang phát triển vì:
A. Là loại thuốc rẻ tiền
@B. Bệnh do vi khuẩn là nguyên nhân chính gây bệnh và tử
vong C. Là loại thuốc mà khi dùng bệnh nhân hết sốt nhanh
D. Là loại thuốc dễ tìm vì có sẵn trên thị trường
E. An toàn khi sử dụng
Xu thế hiện nay, sử dụng thuốc kháng sinh phải theo nguyên tắc vì: A.
Tránh gây bệnh do thuốc
B. Giảm tỷ lệ tử vong
@C. Giảm sự phát triển hiện tượng đề kháng kháng
sinh D. Giảm chi phí điều trị
E. Giảm tỷ lệ mắc bệnh
Kháng sinh tác động qua cơ chế diệt khuẩn (Bactericides) là nhóm: A.
Phenicoles
B. Cyclines
C. Macrolides
@D. Beta lactamines
E. Sulfamide
Kháng sinh tác động qua cơ chế kìm khuẩn (bacteriostatique) là nhóm:
A. Beta lactamines
@B. Cyclines
C. Aminosides
D. Quinolones
E. Kanamycin
Sự đề kháng của vi khuẩn đối với kháng sinh không qua cơ chế:
A. Do việc tiết ra emzyme (beta - lactamase)
B. Do sự thay đổi vị trí tác động của thuốc kháng sinh
C. Qua plasmide hay sự đột biến
D. Do sự giảm tính thấm của màng tế bào đối với kháng sinh
28
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
29
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
chưa cần cho thuốc kháng sinh ngay trong trường hợp:
A. Nhiễm khuẩn huyết
B. Viêm màng não
C. Nhiễm trùng ở người suy giảm miễn dịch
@D. Viêm họng hạt
E. Nhiễm trùng bệnh viện
Việc lựa chọn thuốc kháng sinh ban đầu dựa trên phân tích một vài tiêu chuẩn như: A.
Ổ nhiễm khuẩn khởi điểm
B. Tác nhân gây nhiễm
khuẩn C. Triệu chứng lâm
sàng @D. Chỉ A,B là đúng
E. Mức độ nặng của bệnh
Phối hợp thuốc kháng sinh khi:
A. Bị bệnh lỵ trực trùng
B. Mác bệnh nhiễm khuẩn
C. Vi khuẩn nhạy cảm tốt với kháng sinh đó
D. Tác nhân gây bệnh đã được xác định
@E. Có nguy cơ nhiễm trùng do nhiều loại vi khuẩn nặng
Không phối hợp thuốc kháng sinh khi: A.
Vi khuẩn đề kháng thuốc kháng sinh
@B. Tác nhân gây bệnh và kết quả kháng sinh đồ đã được xác
định C. Có nguy cơ nhiễm trùng do nhiều loại vi khuẩn nặng
D. Tác nhân gây bệnh đã được xác
định E. Mắc bệnh Lao
Bệnh nhân nghi bị viêm màng não phải dùng thuốc kháng sinh có đặc điểm: @A.
Có thể thấm tốt qua hàng rào máu não - nước não tuỷ, kháng sinh diệt khuẩn B.
Khả năng thấm của kháng sinh vào ổ viêm
C. Thuốc có nồng độ cao trong nuớc tiểu hơn trong
máu D. Chọn kháng sinh kìm khuẩn
E. Dùng bất kỳ đường nào thích hợp
Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn giai đoạn đã áp xe hoá cần chọn kháng sinh:
@A. Không có chỉ định dùng kháng sinh
B. Thấm tốt vào ổ nhiễm khuẩn
C. Phối hợp kháng sinh
D. Theo kinh nghiệm trước đó
E. Dẫn lưu ổ nhiễm khuẩn
Thuốc kháng sinh được dùng để chỉ tất cả những chất có nguồn gốc. . . . . . , tổng hợp
và bán tổng hợp, nó có thể ức chế hoặc phá huỷ một vài thành phần của . . . . .
Hiện nay, bệnh do . . . . . còn là nguyên nhân chính gây bệnh và tử vong trên thế giới
nhất là ở những nước đang phát triển.
Kháng sinh là thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn:
@A. Đúng
B. Sai
Kháng sinh được chỉ định trong điều trị dự phòng tái phát bệnh thấp khớp cấp:
@A. Đúng
B. Sai
30
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết là hội chứng đáp ứng viêm toàn thân gây nên do:
A. Vi trùng
B. Vi rút
@C. Vi khuẩn
D. Nấm
E. Viêm tuỵ
Xu thế lớn nhất hiện nay của bệnh nhiễm khuẩn huyết là:
A. Bệnh ngày càng gia tăng do sử dụng kháng sinh bừa bãi
B. Điều trị đạt kết quả tốt do giải quyết được ổ nhiễm khuẩn ban đầu
@C. Sự đề kháng kháng sinh của tác nhân gây nhiễm khuẩn huyết
D. Điều trị không cần biết rõ dịch tễ học của sự nhạy cảm kháng sinh của từng vùng E.
Điều trị đạt kêta quả tốt do những tiến bộ của khoa học kỹ thuật áp dụng trong điều trị
hỗ trợ và hồi sức
Nhiễm khuẩn huyết khác với hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS systemic
inflamatory response syndrome) bởi:
A. Phản ứng viêm toàn thân
@B. Do vi khuẩn
C. Do bỏng
D. Do chấn thương
E. Do viêm tuỵ
Đinh nghĩa nhiễm khuẩn huyết là: A.
Sự đột nhập của vi khuẩn vào máu B.
Vi khuẩn có ở vị trí nhiễm ban đầu C.
Có ổ nhiễm khuẩn thứ phát
@D. A,B,C là đúng
E. Tình trạng nhiễm độc toàn thân nặng
Nhiễm khuẩn huyết thứ phát là:
A. Đáp ứng viêm toàn thân
B. Do vi khuẩn
C. Do vi khuẩn vào máu trực tiếp
D. Do vi khuẩn vào máu ngay từ đầu
@E. Do vi khuẩn vào máu sau khi đã gây tổn thương ở cơ quan khác
Nhiễm khuẩn huyết tiên phát là: A.
Đáp ứng viêm toàn thân
B. Do vi khuẩn
C. Do vi khuẩn vào máu trực tiếp
@D. Do vi khuẩn vào máu ngay từ đầu
E. Do vi khuẩn vào máu sau khi đã gây tổn thương ở cơ quan khác
Nhiễm độc tố huyết là
A. Đáp ứng viêm toàn thân
B. Do vi khuẩn
@C. Do sự hiện diện của độc tố trong máu
D. Do vi khuẩn vào máu liên tục
E. Do độc tố vi khuẩn
31
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
32
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Đường xâm nhập của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu thường là: A.
Sau nhiễm khuẩn đường hô hấp.
B. Nhiễm khuẩn sau nạo, phá
thai @C. Nhọt ngoài da
D. Bệnh đường tiêu hoá, gan mật
E. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Chẩn đoán lâm sàng sớm nhiễm khuẩn huyết dựa vào
A. Sốt cao
B. Ổ nhiễm khuẩn tiên phát
C. Sốt cao, ổ nhiễm khuẩn thứ phát
D. Sốt cao, đau họng
@E. Ổ nhiễm khuẩn tiên phát, sốt cao, tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc, bạch cầu
trong máu tăng cao, chủ yếu đa nhân trung tính
Về lâm sàng, triệu chứng của hội chứng đáp ứng viêm toàn thân bao gồm:
@A. Sốt > 38 độ C, bạch cầu/ máu> 12000/ml
B. Sốt kèm theo ổ nhiễm khuẩn ngoài
da C. Sốt ở bệnh nhân đái đường
D. Sốt ở bệnh nhân có tiền sử sỏi ống mật chủ
E. PaCO2 < 32 mmHg và nhịp tim > 90 lần/phút
Để chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết, mẫu máu phải được cấy trên môi trường
A. Ái khí
B. Yếm khí
C. Ái và yếm khí tuỳ tiện
@D. Ái khí và yếm khí
E. Môi trường SS
Nhiễm khuẩn huyết thường gặp sau bệnh lý ngoại khoa như:
A. Gãy xương kín
@B. Viêm tuỷ xương
C. Chấn thương sọ não
D. Viêm tắc tĩnh mạch
E. Chèn ép tuỷ
Nhiễm khuẩn huyết thường gặp sau bệnh lý sản khoa như:
@A. Sót nhau sau sinh
B. Viêm phần phụ
C. Chửa ngoài tử cung D.
Rối loạn tiền mãn kinh
E. Rong kinh
Nhiễm khuẩn huyết thường gặp sau bệnh lý nội khoa như: A.
Viêm dạ dày
B. Viêm phổi
@C. Viêm cơ tim
D. Viêm cầu thận
cấp E. Viêm đa khớp
Đường vào gây nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu thường là
@A. Do viêm tắc tĩnh mạch
B. Do viêm nội tâm mạc cấp
33
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
34
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Biến chứng thường gặp nhất của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu là:
A. Viêm màng não
B. Choáng nhiễm khuẩn
C. Vàng da, hội chứng gan thận
@D. Áp xe đa cơ
E. Nhịp tim nhanh
Biến chứng ít gặp của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu là:
A. Viêm màng não
B. Áp xe phổi
@C. Sốc lạnh (sốc nhiễm khuẩn)
D. Áp xe đa cơ
E. Tràn máu màng tim
Thái độ xử trí sớm một nhiễm khuẩn huyết gồm: A.
Đợi kết quả xét nghiệm rồi xử lý, tránh sai lầm
B. Tiến hành điều trị ngay không cần xét nghiệm hoặc kết quả xét nghiệm
@C. Tiến hành khẩn trương, lấy mẫu nghiệm và xét nghiệm rồi điều trị ngay
D. Điều trị đặc hiệu ngay không cần xét nghiệm
E. Không làm gì cả
Một bệnh nhân có nhọt ở ngoài da, động tác sau đây là có hại
A. Cho uống thuốc kháng sinh
B. Bôi thuốc sát khuẩn tại chỗ
C. Hoàn toàn không bôi thuốc gì tại chỗ
@D. Nặn non hoặc gây sang chấn
E. Uống thuốc giảm đau, chống viêm
Một bệnh nhân có nhọt ở ngoài da, loại thuốc sau đây là không nên dùng A.
Cho uống thuốc kháng sinh
B. Bôi thuốc sát khuẩn tại
chỗ @C. Uống corticoide
D. Hoàn toàn không bôi thuốc gì tại chỗ
E. Uống thuốc giảm đau, chống viêm
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu là: A.
Phối hợp kháng sinh vì tụ cầu hay đề kháng kháng sinh
B. Chọn Penicillin, đường truyền tĩnh mạch, liều cao, vì tụ cầu nhạy cảm
tốt C. Kháng sinh kìm khuẩn
D. Liều thông thường
@E. Dùng kháng sinh đặc hiệu theo kháng sinh đồ
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu là: A.
Phối hợp kháng sinh ngay vì bệnh thường nặng và hay có biến chứng sốc @B.
Chọn Penicillin, đường truyền tĩnh mạch, liều cao
C. Kháng sinh kìm khuẩn
D. Liều thông thường
E. Dùng kháng sinh đặc hiệu theo kháng sinh đồ
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết mà cấy máu không mọc
vi khuẩn gây bệnh là:
@A. Đường truyền tĩnh mạch, có thể phối hợp kháng sinh, chọn kháng sinh dựa vào
đặc điểm dịch tễ học của từng vùng và kinh nghiệm trước đó
35
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
B. Chọn Penicillin, đường truyền tĩnh mạch, liều cao, hơn nữa là loại thuốc rẻ tiền, dễ
kiếm
C. Kháng sinh kìm khuẩn
D. Liều thông thường
E. Dùng kháng sinh đặc hiệu theo kháng sinh đồ
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết là: A.
Kháng sinh kìm khuẩn
@B. Kháng sinh diệt
khuẩn C. Đường uống, liều
cao D. Liều thông thường
E. Đường tiêm bắp để thuốc có thể hấp thu từ từ và đều đặn
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết là: A.
Kháng sinh kìm khuẩn
B. Kháng sinh diệt khuẩn
C. Đường uống, liều cao
D. Liều thông thường
@E. Liều cao thích hợp
Trong điều trị nhiễm khuẩn huyết vai trò quan trọng trong chăm sóc bệnh nhân là:
@A. Tuân thủ tốt chế độ điều trị
B. Giải quyết những khó khăn về cuộc sống bệnh
nhân C. Hướng dẫn cho bệnh nhân về chuyên môn
D. Hỗ trợ từ gia đình về kinh tế
E. Cần có sự đóng góp của cộng đồng
Điền những chữ thích hợp vào ô trống:
Nhiễm khẩn huyết là đáp ứng toàn thân với. . . . . là sự đột nhập của vi khuẩn vào máu
nhiều và liên tục gây nên những phản ứng toàn thân và tạo nên những ổ di bệnh.
Nhiễm khuẩn tiên phát là đáp ứng viêm toàn thân do vi khuẩn vào máu trực tiếp. . .
. . . . . , như nhiễm khuẩn huyết tiên phát do dịch hạch.
Nhiễm trùng huyết là đáp ứng toàn thân với. . . . . . (Vi khuẩn, vi rút, nấm, ký sinh
trùng).
Nhiễm khuẩn huyết thứ phát là đáp ứng viêm toàn thân do. . . . . . vào máu sau khi đã
gây tổn thương ở những cơ quan khác.
Nhiễm độc tố huyết là sự hiện diện của. . . . . . trong máu.
Chẩn đoán giai đoạn khới phát nhiễm khuẩn huyết chủ yếu dựa vào dấu hiệu sốt, gan,
lách, hạch sưng.
Đúng
@B. Sai
47. Chẩn đoán giai đoạn toàn phát nhiễm khuẩn huyết chủ yếu dựa vào dấu hiệu ổ
nhiễm khuẩn tiên phát.
Đúng
@B. Sai
Chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết dựa vào cấy máu
@A. Đúng
B. Sai
36
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
37
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
C. Rối loạn ý thức, kích thích, vật vã, ý thức u ám, sau đó hôn mê
D. Sốt cao dao động , rét run, thở nhanh
E. Xung huyết da, kết mạc mắt
Đặc điểm lâm sàng của sốc nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram âm là: A.
Có nhọt ngoài da.
B. Hội chứng gan thận.
C. Sốt cao liên tục.
D. Bệnh nhân có tiền sử viêm xoang
@E. Da ẩm lạnh , xanh tím chi, tụt huyết áp, mạch khó bắt
Đặc điểm lâm sàng điển hình của sốc nhiễm khuẩn do não mô cầu là: A.
Thường gặp ở người lớn.
B. Sốt , ớn lạnh, nhiệt độ 39 độ C hoặc cao
hơn, @C. Phát ban kiểu hoại tử trên da
D. Da ẩm lạnh, xanh tím chi E.
Tụt huyết áp, mạch khó bắt
Sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng sẽ có biểu hiện:
@A. Nhiễm toan, suy thận cấp , hội chứng ARDS, suy tim cấp, đông máu nội mạch
rải rác và xuất huyết phủ tạng.
B. Mạch nhanh, nhẹ
C. Huyết áp tụt
D. Rối loạn vận mạch
E. Tiểu ít
Biến chứng ở hệ hô hấp chính trong sốc nhiễm khuẩn là: A.
PO2 giảm
B. Thở chậm, sâu
@C. Hội chứng suy hô hấp cấp ở người lớn tuổi
ARDS D. Thở nhanh, nông
E. Tím tái
Biến chứng ở hệ tim mạch chính trong sốc nhiễm khuẩn là: A.
PO2 giảm
B. Tím tái
C. Suy giảm chức năng cơ tim
@D. Suy tim
E. Thở nhanh, nông
Dấu hiệu sớm nhất của biến chứng phổi trong sốc nhiễm khuẩn là A.
Sự tăng tính thấm phổi , giảm co dãn phổi
B. Giảm ô xy động mạch
@C. PaO2 giảm
D. Hội chứng suy hô hấp cấp ở người lớn tuổi
ARDS E. Chọn A,B,C là đúng
Dấu hiệu sớm nhất của biến chứng rối loạn đông máu trong sốc nhiễm khuẩn là A.
Chảy máu đường tiêu hoá
B. Phát ban ngoài da kiểu hoại
tử C. Bầm tím nơi tiêm chích
@D. Giảm tiểu cầu
E. Đông máu rải rác trong lòng mạch .
38
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Xét nghiệm cần theo dõi trong sốc nhiễm khuẩn để tiên lượng là: A.
Công thức máu
B. Xét nghiệm Bilirubin máu và các enzym
gan C. Đường máu.
D. Tăng ure máu, protein niệu.
@E. PaCO2 máu động mạch, acid lactic máu.
Chẩn đoán xác định sốc nhiễm khuẩn dựa vào
A. Triệu chứng lâm sàng
B. Kết quả xét nghiệm sinh học
@C. Không có test chẩn đoán đặc hiệu.
D. Cấy máu
E . Soi nhuộm gram bệnh phẩm thích hợp
Các dấu lâm sàng gợi ý để chẩn đoán bệnh nhân đã sốc nhiễm khuẩn bao gồm: A.
Sốt hoặc hạ thân nhiệt
@B. Hạ huyết áp kèm theo các dấu hiệu nhiễm
khuẩn C. Thở nhanh, nhịp tim nhanh
D. Rối loạn tâm thần cấp
tính E. Mạch nhanh.
Để chẩn đoán nguyên nhân sốc nhiễm khuẩn chắc chắn cần dựa vào
@A. Phân lập vi khuẩn
B. Nhuộm gram và cấy các chất ở vùng nhiễm trùng ban
đầu C. Huyết thanh chẩn đoán
D. Xét nghiệm chức năng đông máu toàn bộ
E. Lactat máu
Nguyên tắc điều trị sốc nhiễm khuẩn bao gồm: A.
Uống kháng sinh
B. Điều trị triệu chứng
C. Thuốc bổ, nâng cao thể trạng
D. Cho bệnh nhân nghỉ ngơi
@E. Truyền dịch duy trì huyết động bằng dung dịch cao phân tử
Hồi sức bằng thuốc vận mạch lúc đầu chủ yếu dùng:
Digoxin @B.
Dopamin
Norepinephrin
Chỉ cần chuyền dịch
Coramin
22. Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn là:
Biến chứng nặng của thiếu máu cơ tim
@B. Vô niệu
Suy gan
Có đặc điểm lâm sàng là suy tuần hoàn cấp
Xuất huyết ngoài da
23. Cơ chế bệnh sinh của sốc nhiễm khuẩn là:
Độc tố vi khuẩn
B. Đáp ứng miễn dịch của cơ thể
@C. Chưa được biết đầy đủ
39
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
40
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Triệu chứng lâm sàng khi sốc nhiễm khuẩn xuất hiện là: A.
Sốt cao.
B. Mạch nhanh
C. Tiểu ít
D. Thở nhanh
@E. Hạ nhiệt độ đột ngột
Khi sốc nhiễm khuẩn bắt đầu xuất hiện , đặc điểm của xét nghiệm bạch cầu/ máu bệnh
nhân là:
A. Bạch cầu tăng cao, bạch cầu đa nhân chiếm ưu
thế @B. Bạch cầu giảm
C. Bạch cầu tăng cao, có nhiều bạch cầu non
D. Bạch cầu tăng cao, chủ yếu bạch cầu lympho
E. Bạch cầu không thay đổi
Khi sốc nhiễm khuẩn bắt đầu xuất hiện, đặc điểm của xét nghiệm pH/ máu bệnh nhân
là:
@A. Tăng
Giảm
Không thay đổi
Tăng hoặc không thay đổi
Giảm hoặc không thay đổi
Khi sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng, đặc điểm của xét nghiệm PO2 / máu bệnh nhân
là:
@A. < 70 mmHg
71- 90 mmHg
91-95mmHg
96-98mmHg
99-100mmHg
Rối loạn đông máu khi sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng biểu hiện là: A.
Xuất huyết kết mạc mắt
B. Chảy máu chân
răng C. Chảy máu cam
D. Một số chấm xuất huyết ngoài
da @E. Xuất huyết phủ tạng
Tỷ lệ tử vong trong sốc nhiễm khuẩn là:
A. > 90%
@B. 25 -90%
11-24%
1-10%
<1%
Tử vong trong sốc nhiễm khuẩn tuỳ thuộc vào yếu tố sau, ngoại trừ: A.
Cơ địa bệnh nhân
B. Tình trạng nặng -nhẹ của
bệnh C. Điều trị sớm hay muộn
@D. Số lượng bạch cầu trong máu
E. Tình trạng tim mạch của bệnh nhân
41
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Sốc nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram (-) thường thấy ở bệnh nhân:
@A. Có tiền sử sỏi bàng quang, nhiễm trùng đường tiểu
B. Sốt cao, huyết áp
hạ C. Da lạnh ẩm
D. Thở nhanh và tiểu ít
E. Có tiền sử sót nhau sau sinh
Sốc nhiễm khuẩn do vi khiẩn gram (+ ) thường gặp do:
A. Phế cầu
B. Liên cầu
@C. Tụ cầu vàng
D. Hemophilus influenza
E. Listeria monocytogenes
Loại bỏ nguồn gốc nhiễm khuẩn trong điều trị sốc nhiễm khuẩn bao gồm: A.
Sử dụng kháng sinh
B. Nâng cao thể trạng
C. Điều trị triệu
chứng
@D. Dẫn lưu ổ mủ, mở rộng ổ áp
xe E. Dùng kháng huyết thanh
Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn là biến chứng nặng của nhiễm khuẩn huyết.
@A. Đúng
B. Sai
Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn là biểu hiện sốc gây ra do vi rút.
Đúng
@B. sai
43. Đặc điểm lâm sàng sốc nhiễm khuẩn là suy tuần hoàn cấp
@A. Đúng
Sai
Đặc điểm lâm sàng sốc nhiễm khuẩn là suy nhiều phủ tạng (MODS).
@A. Đúng
B. Sai
Đặc điểm lâm sàng sốc nhiễm khuẩn là hội chứng đáp ứng viêm toàn thân.
A. Đúng
@B. Sai
Đặc điểm lâm sàng chủ yếu của sốc nhiễm khuẩn là hội chứng suy hô hấp cấp của
người lớn.
Đúng
@B. sai
47. Đặc điểm lâm sàng chủ yếu của sốc nhiễm khuẩn là suy thận cấp.
Đúng
@B. sai
Tầm quan trọng của sốc nhiễm khuẩn là gây tổn thương tế bào và mô, cuối cùng
gây……, mất khả năng sản xuất năng lượng và dẫn tới tử vong.
42
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
43
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
B. Các ổ nhiễm trùng cạnh màng não như viêm xoang, viêm tai xương chủm.
C. Chấn thương sọ não.
D. Viêm nội tâm mạc.
@E. Cao huyết áp
Đường xâm nhập của não mô cầu để gây viêm màng não mủ là
A. Viêm xoang
B. Viêm tai giữa, viêm tai xương
chủm @C. Mũi họng
D. Phổi
E. Da
Cryptococcus neoformans là tác nhân gây viêm màng não hay gặp ở đối tượng nào
sau đây.
A. Người nghiện rượu
B. Người già
C. Người suy dinh dưỡng
D. Bệnh nhân đái tháo đường
@E. Người suy giảm miễn dịch
Sau phẩu thuật thần kinh tác nhân gây viêm màng não mủ bắt gặp với tần suất cao
là:
A. Phế cầu
@B. Tụ cầu
C. Liên cầu
D. Não mô cầu
E. Listeria monocytogenes
Chẩn đoán viêm màng não mủ khi:
A. Hội chứng màng não kèm hội chứng nhiễm trùng rầm rộ
@B. Hội chứng màng não kèm hội chứng nhiễm trùng đột ngột, chọc dò tủy sống áp
lực tăng bạch cầu đa nhân trung tính ưu thế, protein tăng, glucoza giảm
C. Hội chứng màng não và hội chứng nhiễm trùng rõ nét,nước não tủy áp lực tăng
vừa, bạch cầu chủ yếu Lympho, glucoza muối bình thường
D. Hội chứng màng não rõ nét nhưng hốichưng nhiềm trùng kín đáo nước não tủy
vàng chanh bạch cầu lympho ưu thế, , glucoza không giảm
E. Hội chứng màng não và hội chứng nhiễm trùng rầm rô trên lâm sàng, công thức
máu bạch cầu tăng
Bệnh cảnh lâm sàng Viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh và người già A.
Hội chứng màng não là nổi bật kèm hôn mê.
B. Thường không sốt,chủ yếu là dấu hiệu cơ năng, thực thể nghèo nàn
@. Đôi khi sốt là triệu chứng đơn độc được tìm thấy, còn triệu chứng cơ năng và thực
thể rất nghèo nàn
D. Hội chứng nhiễm trùng và hội chứng màng não rất rõ nét, tuy nhiên hôn mê bao giờ
cũng hiện diện
E. Khó chẩn đoán, vậy cần phải chăm sóc và theo dõi kỹ
Lâm sàng viêm màng não do virus có biểu hiện:
A. Lâm sàng rất rầm rộ với hôn mê, co giật, thường để lại di chứng về sau
@B. Khởi phát đột ngột, lấm sàng hội chứng màng não rầm rộ, nước não tủy trong, có
tăng bạch cầu vừa phải chủ yếu lympho
44
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
C. Khởi phát đột ngột, lâm sàng hội chứng nhiễm trùng và hội chứng màng não rõ nét,
nước não tủy trong tế bào lympho chiếm ưu thế, protein tăng rất cao dễ vách hóa màng
não
D. Khởi phát đột ngột, sốt tăng dần,sau đó đi vào hôn mê co giật
E. Chủ yếu ở trẻ sơ sinh và người già ;khởi phát từ từ, , dấu não -màng não rõ nét,
nhưng không có biến đổi đặc thù trên nước nãotủy
Viêm màng não lao có các tính chất sau
A. Khởi phát từ từ, lâm sàng hội chứng màng não thường rõ nét, cận lâm sàng nước
não tủy bạch cầu lympho tăng chủ yếu, protein rất tăng
B. Khởi phát từ từ, sốt cao, ho nhiềuvà trên film phổi có hình ảnh tổn thương lao điển
hình
@C. Khởi phát từ từ, lâm sàng hội chứng màng não ít rõ nét, thường kèm rối loạn tinh
thần kinh hoặc có dẩu tổn thương dây thần kinh sọ não, nước não tủy protein và
lympho tăng cao
D. Khởi phát từ từ, hội chứng màng não ít rõ nét, nước não tủy trong, áp lực rất tăng,
đường, muối giảm, protein tăng
E. Khỏi phát đột ngột, hội chứng màng não rõ nét kèm dấu tổn thương dây thần kinh
sọ não
Bệnh cảnh gọi là viêm màng não mủ mất đầu khi
A. Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC neutrophile chiếm ưu thế,
protein tăng, glucose giảm.
B. Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC lymphocytes chiếm ưu thế,
protein tăng, glucose bình thường.
Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước trong, BC neutrohile chiếm ưu thế, protein
tăng, glucose giảm.
D. Hội chứng nhiễm trùng rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC neutrohile chiếm ưu thế,
protein tăng, glucose giảm.
E. Hội chứng nhiễm trùng rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC, protein và glucose
không có biến đổi.
17. Trong dịch não tuỷ của bệnh nhân VMNM phát hiện có song cầu khuẩn Gram(+)
hình ngọn nến đứng từng đôi thì đó thường là:
A. Tụ cầu B.
Liên cầu C.
Não mô cầu
@D. Phế cầu
E. Listeria monocytogenes
18. Lâm sàng của VMNM do Listeria monocytogenes có những tính chất sau, ngoại
trừ A. Thường gặp ở ngưòi già, người suy dinh dưỡng
B. Thường gặp ở trẻ sơ sinh
C. Lâm sàng có thể khởi phát từ từ như một viêm màng não
lao D. Có thể có các dấu hiệu của não và các dây thần kinh sọ
não @E. Liệt nữa người
19. Một bệnh nhân vào viện có hội chứng nhiễm trùng rầm rộ và hội chứng màng não.
Tiền sử nặn nhọt ở mông cách 2 ngày. Tác nhân gây bệnh ưu tiên được nghĩ đến
là:
A. Vi khuẩn lao
45
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
B. Não mô cầu
C. Phế cầu
@D. Tụ cầu
E. Liên cầu
Triệu chứng nào không phù hợp khi chẩn đoán viêm màng não A.
Cứng cổ
B. Kernig
@C. Babinski
D. Brudzinski
E. Vạch màng não
Viêm màng não do não mô câu thường xuất hiện vào mùa nào
@A. Lạnh
B. Mưa
C. Nắng
D. Xuân
E. Thu
Màu sắc của dịch não tủy trong viêm màng não mủ mất đầu thường gặp là A.
Trắng đục
B. Ám khói C.
Vàng chanh
@. Trong
E. Nước dừa
Tỷ lệ tử vong trong viêm màng não mủ do HI ở trẻ em vào khoảng
<1%
2% @C.
5%
8%
>10%
24. Điều trị viêm màng não mủ phải
Khẩn trương, có kế hoạch theo dỏi, dùng kháng sinh có phổ khuẩn rộng.
Khẩn trương, phối hợp kháng sinh đề phòng VMN thứ phát sau nhiễm trùng huyết.
Khẩn trương, thay đổi kháng sinh ngay nếu sau 24 giơ lâm sàng không có diễn biến tốt
lên
@D. Khẩn trương, chọn kháng sinh dựa theo kháng sinh đồ hoặc tần suất mắc bệnh,
theo dõi đáp ứng trên lâm sàng và nước não tủy để có thái độ xử trí đúng
Khẩn trương, chọn kháng sinh dựa theo kháng sinh đồ, theo dõi sát 25.
Nguyên tắc lựa chọn kháng sinh trong điều trị viêm màng não mủ
Nên dùng ngay kháng sinh mới để vi khuẩn ít đề kháng
Chờ kết quả kháng sinh đồ
@C. Có tính chất diệt khuẩn và đi qua màng não tốt
Nên dùng liều cao
Dùng đường tiêm hoặc đường uống
Trong cộng đồng, kháng sinh đáp ứng tốt và được chọn lựa để điều trị viêm màng
não do não mô cầu là:
A. Chloramphenicol
@B. Penicilline hoặc Ampicilline
46
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Gentamycine
Cephalosporine
Ofloxacine
Trong viêm màng não mủ do phế cầu co diễn biến nặng, kháng sinh ưu tiên được
chọn lựa là:
Ampicillin
Penicillin @C.
Ceftriaxone
Rifampicin
Getamicin
28. Liều lượng của ceftriaxone trong điều trị viêm màng não mủ do phế cầu là:
1g/12h @B.
2g/12h
3g/12h
4g/24h
5g/24h
Trong các viêm màng não do virus sau đây, loại nào có thuốc điều trị đặc hiệu A.
Dại
B. Quai bị
C. Enterovirus
@D. Herpes
E. Sởi
Kháng sinh nào không ưu tiên được chon để điều trị viêm màng não mủ
Rifamycine
Chloramphenicol
Vancomycine
Ofloxacine
@E. Gentamycin
Liều lượng của Ampiciline trong điều trị viêm màng não do não mô cầu là A.
30 mg / kg/24giờ
B. 50 mg / kg/24giờ C.
100 mg / kg/24giờ
@D. 200 mg /
kg/24giờ E. 300 mg /
kg/24giờ
Liều lượng của Cloramphenicol trong điều trị viêm màng não mủ là
A. 30 mg / kg/24giờ
@B. 50 mg / kg/24giờ
C. 100 mg / kg/24giờ
D. 2000 mg / kg/24giờ
E. 300 mg / kg/24giờ
Thuốc được chọn lựa trong điều trị viêm màng não do Listeria monocytogene là
@A. Ampiciline
B. Ceftriaxon C.
Ofloxacine D.
Vancomycine E.
Penicilline
47
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Thuốc được chọn lựa trong điều trị viêm màng não do tụ cầu là
A. Ampiciline B.
Ceftriaxon C.
Ofloxacine @D.
Vancomycine E.
Penicilline
Liều lượng của Vancomycine trong điều trị viêm màng não mủ là A.
10mg /kg/24giờ
B. 20 mg/kg/24giờ
@C. 30 mg/kg/24giờ
D. 40mg/kg/24giờ. E.
50 mg /kg/24giờ
Hạn chế di chứng và tử vong trong Viêm màng não mủ chủ yếu là: A.
Điều trị phối hợp kháng sinh.
B. Cần chọc dò nước não tủy khi có nghi
ngờ. C. Dùng vaccin phòng bệnh
@D. Phát hiện thật sớm bệnh điều trị sớm và đúng đắn
E. Khó hạn chế được vì diễn tiến của bệnh không biết trước được
Dự phòng Viêm màng não ở nước ta chủ yếu là:
A. Điều trị sớm Viêm nàng não
B. Điều trị thật mạnh để chống di chứng
C. Cần giáo dục cộng đồng các triệu chứng phát hiện sớm
bệnh D. Dùng kháng sinh dự phòng và Vaccin
@E. Chủ yếu là điều trị tích cực các bệnh nhiễm trùng tiên phát
Để dự phòng viêm màng não do HI biện pháp nào tỏ ra hữu hiệu A.
Tránh để trẻ nhiễm lạnh
B. Cắt Amygdales
C. Uống kháng sinh khi bị viêm mũi họng
@D. Chủng ngừa HI cho trẻ dưới 5 tuổi
E. Uống Rifampicine liều duy nhất 5mg/kg x 2 làn /ngày
Để dự phòng viêm màng não do não mô cầu cho trẻ > 2 tuổi có tiếp xúc với mầm
bênh, ngoài chủng ngừa cần phải
@A. Uống Rifampicine liều duy nhất 5mg/kg x 2 lần
/ngày B. Cắt Amygdales
C. Uống kháng sinh khi bị viêm mũi họng
D. Tránh để trẻ nhiễm lạnh
E. . Cách li, theo dõi
Di chứng nào là phổ biến trong viêm màng não mủ A.
Não úng thủy ở trẻ nhỏ
B. Rối loạn nhân
cách @C. Điếc
D. Rối loạn nhân
cách E. Chậm phát
triển
…………. và………. . có thể gây nên dịch viêm màng não mủ ở môi trường tập thể
như nhà trẻ, mẫu giáo
48
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Viêm màng não mủ do ………. . đôi khi rất nặng, nhiều biến chứnh như hôn mê, rối
loạn thần kinh thực vật, vách hóa màng não và tử vong
Viêm màng não mủ là một trường hợp ……………, cần chẩn đoán sớm và điều trị
tích cực
…………. . là liệu pháp bắt buộc trong điều trị viêm màng não mủ
Kháng sinh chon lựa trong điều trị VMNM phải có tính chất……. . và………. tốt
Bình thường nồng độ bổ thể trong dịch não tủy đủu để khống chế tác nhân gây bệnh
vượt qua hàng rào máu não.
Đúng
@B. Sai
47. Vancomycine là thuốc được chọn lựa trong điều trị viêm màng não do tụ cầu
là @A. Đúng
Sai
Liều lượng của ceftriaxone trong điều trị viêm màng não mủ do phế cầu là 2g/12h
@A. Đúng
B. Sai
VMNM do tụ cầu thường thứ phát nên các biểu hiện lâm sàng kín đáo, vay mượn khó
phát hiện
Đúng
@B. Sai
50. VMNM do HI có thể dự phòng được bằng vacin hoặc thuốc kháng
sinh @A. Đúng
Sai
49
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
ORS thường được sử dụng trong trường hợp này sau đây là phù hợp nhất: A.
Ỉa chảy mất nước nặng
B. Ỉa chảy kèm nôn mửa
C. Đi cầu phân nhầy máu
@D. Điều trị duy trì ở bệnh nhân tiêu chảy
E. Sốt + khát nước
Ở người lớn , nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn thường do:
@A. Salmonella và độc tố tụ cầu
B. Độc tố tụ cầu và shigella
C. ETEC và Rotavirus
D. Rotavirus và độc tố tụ cầu
E. Shigella và Salmonella
Type Salmonella thường gặp trong nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn là: A.
S. typhi
@B. S. typhi murium
C. S. paratyphi B D.
S. choleresuis
E. S. paratyphi C
Biến chứng nào sau đây của nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn là nguy hiểm nhất A.
Hạ Kali máu.
@B. Suy dinh dưỡng.
C. Toan máu .
D. Sốt cao
E. Giảm thể tích tuần hoàn
Nên chỉ định kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn khi có: A.
Truỵ tim mạch
B. Ỉa chảy nhiều kèm nôn
nhiều C. Ỉa chảy kéo dài
D. Ỉa chảy kèm mất nước
nặng @E. ỉa chảy kèm sốt cao
Khi xử dụng ORS cho bệnh nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn cần chú ý:
@A. Cho bệnh nhân uống ngay sau khi ỉa chảy
B. Cho bệnh nhân uống khi có dấu hiệu mất nước
C. Khi uống ORS nếu bệnh nhân ỉa chảy nhiều hơn thì nên
ngừng D. Cho bệnh nhân uống đến khi giảm ỉa chảy
E. Có thể thay ORS bằng các loại thức uống khác
Trong chế độ ăn của bệnh nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn cần chú ý:
A. Nên hạn chế thịt cá.
B. Không nên cho ăn trong lúc ỉa chảy
C. Nên cho súp carot để hạn chế ỉa chảy
@D. Không nên hạn chế các chất dinh dưỡng
E. Đối với trẻ nhũ nhi không nên cho bú
Đối với bệnh nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, nên đưa vào cơ sở y tế khi: A.
Ỉa chảy kéo dài trên 3 ngày
50
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
B. Khát nhiều
C. Nôn nhiều
D. Sốt
@E. Khi có một trong các dấu hiệu trên
Để phòng bệnh nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, biện pháp nào sau đây là tiện lợi, ít tốn
kém và dễ được cộng đồng chấp nhận nhất:
@A. Vệ sinh thực phẩm và ăn uống
B. Dinh dưỡng đủ thành phần
C. Sử dụnh nguồn nước sạch
D. Hố xí hợp vệ sinh
E. Bỏ các tập quán địa phương góp phần làm tăng tỉ lệ ỉa chảy
Thức ăn nào sau đây có thể làm tăng hấp thu Natri, có lợi cho cho việc hồi phục nước
và điện giải của bệnh nhân nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn:
A. Nưóc hoa quả
B. Sửa
@C. Nước thịt
Dầu ăn
Nước Coca cola
Trong vệ sinh ăn uống và vệ sinh thực phẩm, để phòng nhiễm khuẩn nhiễm độc thức
ăn, câu nào sau đây không đúng:
@A. Không ăn các thức ăn tươi
B. Đun nấu thức ăn cho đến khi chín
Ăn thức ăn khi còn nóng
Rửa tay bằng xà phòng trước khi nấu ăn, trước khi ăn uống và sau đại tiểu tiện
Không để ruồi bâu vào thức ăn
Về nguyên tắc điều trị nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, câu nào sau đây không đúng
A. Điều chỉnh, ngăn ngừa, chống mất nước và điện giải
B. Chống rối loạn thăng bằng kiềm toan.
@C. Điều trị nhiễm trùng ruột bằng kháng sinh
D Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ trong và sau khi hết ỉa
chảy. E. Điều trị triệu chứng và biến chứng
Ở các nước phát triển, nguyên nhân gây nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn thường
gặp nhất là:
A. Tụ cầu
@B. Salmonella
C. Clostridium perfringens
D. E. coli
E. Yersinia enterocolitica
Trong điều trị nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn, câu nào sau đúng: A.
Không cần điều trị kháng sinh
B. Cần chuyền dịch sớm đẻ đề phòng mất nước
C. Khi bệnh nhân tiêu chảy quá nhiều nên xữ dụng thuốc cầm
ỉa @D. Cần uống dung dịch ORS sớm
E. Nên cho thuốc nâng huyết áp khi truỵ tim mạch
Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn là do ăn phải thức ăn hoặc nước uống có chứa: A.
Chất độc, vi khuẩn
51
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
52
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Ở các nhà ăn tập thể, các nơi chế biến thức ăn cộng cộng, cần phát hiện và điều trị
các nhân viên mắc bệnh nhiễm trùng da để phòng bệnh nhiễm trùng nhiễm độc
thức ăn
@A Đúng
B. Sai
Để phòng bệnh nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do tụ cầu, thức ăn nguội cần được đun
sôi trong 15 phút vì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
53
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Tiền sử nào sau đây không liên quan đến hoàng đảm nhiễm khuẩn: A.
Đi rừng.
B. Chuyền máu.
C. Nạo phá thai.
D. Tắm sông.
@E. Vàng da từ lúc sơ sinh.
Hoàng đảm nhiễm khuẩn có thể dẫn đến các biến chứng sau, ngoại trừ:
A. Choáng.
B. Thiếu máu nặng.
C. Suy gan.
D. Suy thận.
@E. Suy tim
Khi khám một bệnh nhân hoàng đảm nhiễm khuẩn, cần chú ý nhiều nhất là:
A. Gan
B. Thần kinh
C. Da và niêm
mạc D. Nước tiểu
@E. Các dấu hiệu nặng
Hoàng đảm nhiễm khuẩn gây tăng enzym gan cao nhất gặp trong bệnh nào sau đây A.
Sốt rét thể gan mật
@B. Viêm gan siêu
vi C. Leptospirose
D. Nhiễm trùng huyết có tổn thương
gan E. Viêm gan nhiễm khuẩn
Trong hoàng đảm nhiễm khuẩn, bệnh lý nào sau đây vàng da không do tổn thương tại
gan:
A. Nhiễm trùng huyết
B. Sốt rét
C. Viêm gan siêu vi
@D. Nhiễm trùng đường mật do sỏi
E. Leptospirose
Nhiễm trùng huyết gây tổn thương gan thường do vi khuẩn nào sau đây: A
Tụ cầu vàng
@B Vi khuẩn Gram(-)
C. Não mô cầu
D. Phế cầu
E. Liên cầu
Trong sốt rét, triệu chứng vàng mắt vàng da thường rõ trong thể lâm sàng nào sau
đây
A. Thể thông thường
B. Thể ác tính
C. Thể nặng
@D. Thể đái hemoglobine
E. Thể thiếu máu
54
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Trong nhiễm Leptospirose triệu chứng nào xuất hiện sớm nhất: A.
Xuất huyết
@B. Sốt
C. Tiểu ít và đỏ D.
Vàng mắt và da E.
Gan lớn
Thái độ xữ trí hội chứng hoàng đảm có sốt, trưóc hết cần phải: A.
Chẩn đoán nguyên nhân
@B. Điều tri các triệu chứng nặng: choáng, thiếu máu cấp. . .
C. Chuyển bệnh nhân lên tuyến
trên D. Điều tri nguyên nhân
E. Điều trị kháng sinh
Sốt rét gây hoàng đảm do cơ chế nào sau đây:
A. Nhiễm độc
B. Tắc mật
C. Do nhiễm Hemozoin
D. Hủy hoại tế bào gan
@E. Tán huyết
Về cơ chế gây hoàng đảm trong nhiễm trùng huyết, câu nào sau đây đúng nhất: A.
Tán huyết
B. Tổn thương gan
@C. Tán huyết + tổn thương gan
D. Giảm vận chuyển Bilirubin tự do thành kết hợp
E. Giảm thu nhận Bilirubin tự do vào trong tế bào gan
Để chẩn đoán nguyên nhân gây hoàng dảm nhiễm khuẩn xét nghiệm nào sau đây là
ít quan trong nhất:
Transaminase
@B. Bilirubin
Công thức máu
Ký sinh trùng sốt rét
Siêu âm bụng
13. Nguyên nhân nào sau đây của hội chứng vàng da trong các bệnh nhiễm khuẩn ít
gây suy thận nhât:
Viêm gan siêu vi
@B. Nhiễm trùng đường mật
Leptospirose
Sốt rét
Nhiễm khuẩn huyết
Trong các dấu hiệu nặng của hội chứng vàng da trong các bệnh nhiễm khuẩn, dấu
hiệu nào sau đây ít gặp nhất
A. Truỵ tim mạch
@B. Suy hô hấp
C. Hôn mê
D. Suy thận cấp
E. Thiếu máu cấp
Trong Viêm gan siêu vi thể thông thường, loại bilirubine nào tăng chủ yếu:
55
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
@ATrực tiếp
B. Gián tiếp
C. Toàn phần
D. Trực tiếp và gián tiếp
E. Toàn phần và gián tiếp
Đứng trước bệnh nhân đang có triệu chứng vàng da + sốt, chẩn đoán ít nghĩ đến nhất
là:
@A. Viêm gan siêu vi
B. Nhiễm trùng đường mật
Leptospirose
Sốt rét
Nhiễm khuẩn huyết
Các triệu chứng tiền triệu: Đau đầu, đau khớp, phát ban có thể gặp trong bệnh lý nào
sau:
@A. Viêm gan siêu vi
B. Thiếu máu tự miễn
C. Nhiễm trùng huyết do não mô cầu
Leptospirose
Sốt rét
Để đánh giá tình trạng suy gan, thường dựa vào:
A. Bilirubine
B. Transaminase
@C. Tỷ prothrombine
D. Đường máu
E. Tỷ albumin / globulin
Siêu âm gan có giá trị nhất trong chẩn đoán bệnh nào sau đây: A.
Viêm gan siêu vi
@B. Nhiễm trùng đường mật
C. Leptospirose
D. Sốt rét
E. Nhiễm khuẩn huyết
Xét nghiệm miễn dịch học có giá trị thiết thực trong chẩn đoán bệnh nào sau đây: A.
Lỵ trực trùng
B. Nhiễm trùng đường
mật C. Nhiễm trùng huyết
D. Nhiễm trùng đường tiểu
@E. Viêm gan siêu vi
Về nguyên tắc xữ dụng thuốc hạ nhiệt ở bênh vàng da do nhiễm trùng là:
A. Không nên dùng vì độc với gan
B. Không được dùng khi chưa tìm ra nguyên
nhân @C. Không nên xữ dụng một cách hệ thống
D. Nên xữ dụng khi bệnh nhân có sốt
E. Có thể dùng nhóm Salicylate
Về nguyên tắc điều trị bệnh nhân vàng da do nhiễm trùng, là: A.
Cần điều tri bổ trước, điều trị nguyên nhân sau
B. Cần điều trị nguyên nhân trước, điều tri hỗ trợ
56
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
57
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
58
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Rau.
Trứng.
Thịt.
Sửa.
Yếu tố nào sau đây làm cho bệnh thương hàn lây lan nhanh chóng nhất trong cộng
đồng.
A. Người mắc chứng viêm dạ dày mãn tính.
@B. Nguồn nước sinh hoạt của cư dân nhiễm khuẩn nặng.
C. Tập quán ăn uống của một số dân cư lạc hậu.
D. Tập quán sinh hoạt, vệ sinh kém của một số dân cư.
E. Môi trường ô nhiễm nặng.
Vi khuẩn thương hàn có đặc tính sau, ngọai trừ. A.
Là một trực khuẩn.
@B. Vi khuẩn nội bào bắt buộc.
C. Sống lâu ở môi trường bên
ngoài. D. Ái khí và kỵ khí tuỳ nghi.
E. Có thể sống lâu trong mật.
Kháng nguyên nào sau đây của vi khuẩn thương hàn có bản chất là
lipopolysaccharide
H
Vi
@C. O
Dublin
Choleresuis.
12. Vi khuẩn thương hàn – phó thương hàn gây bệnh được là nhờ có kháng nguyên:
H
O
@C. Vi
Dublin
Choleresuis
13. Một bệnh nhân nhiễm 102 Salmonella typhi có khả năng mắc bệnh cao khi
viêm ruột non mãn tính.
viêm đường mật mãn tính. @C.
viêm thực quản mãn tính.
có tiền sử cắt 2/3 dạ dày.
ăn rau sống trong bửa ăn đó.
14. Giai đoạn ủ bệnh của bệnh thương hàn xuất hiện tương ứng với giai đoạn vi khuẩn
gây bệnh bắt đầu xâm nhập qua thành ruột.
bắt đầu gây đáp ứng viêm toàn thân.
@C. sống trong đại thực bào.
từ đại thực bào giải phóng vào máu.
giải phóng độc tố của chúng.
15. Sốt, hạ bạch cầu trong bệnh thương hàn là do tác dụng
trực tiếp của nội độc tố. @B.
gián tiếp của nội độc tố.
trực tiếp của kháng nguyên.
59
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
60
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Bệnh cảnh nào sau đây không thuộc thể khởi phát bất thường của bệnh thương
hàn:
Sốt 39-400C ngay từ đầu + nhức đầu.
Sốt rét run + xuất huyết tiêu hoá. @C.
Sốt tăng dần 1 tuần + nhức đầu.
Sốt thất thường + viêm phế quản.
Sốt + viêm phế quản + viêm đường mật.
24. Đối tượng nào sau đây mắc bệnh thương hàn thường có bệnh cảnh dễ nhận diện
hơn cả:
Phụ nữ có thai.
Người lớn tuổi.
@C. Thanh niên.
Trẻ em.
Trẻ con.
25. Diễn biến tự nhiên của bệnh thương hàn
@A. có thể khỏi nhưng kéo dài.
khỏi nhanh không di chứng.
nhất định tử vong.
bệnh nhất định tái phát.
nhất định có xuất huyết tiêu hoá.
Trong phạm vi của một nước, tỷ lệ tử vong bệnh thương hàn cao xảy ra ở nhóm A.
các nước phát triển.
B. các nước chậm phát triển.
@C. kinh tế - xã hội thấp D.
các nước vùng nhiệt đới. E.
các nước vùng ôn đới.
Một bệnh nhân thương hàn có đáp ứng miễn dịch tốt nhất, khi
A. bệnh nhân được điều trị sớm.
B. bệnh nhân được điều trị muộn.
C. bệnh nhân có biến chứng.
D. bệnh cảnh lâm sàng điển hình.
@E. đáp ứng miễn dịch cơ thể tốt.
Trong biến chứng của bệnh thương hàn, dấu hiệu gợi ý xuất huyết tiêu hoá nhất là: A.
Người mệt lã.
B. Mạch nhanh.
C. Huyết áp hạ.
@D. Niêm mạc mắt nhợt.
E. Đau bụng lâm râm.
Một bệnh nhân thương hàn nghi có thủng ruột, để chẩn đoán nên chọn xét nghiệm
nào sau đây:
A. Công thức máu.
B. Hematocrit.
@C. Chụp X quang bụng.
D. Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân.
E. Điện giải đồ máu.
61
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Biến chứng hay gặp nhất trong bệnh thương hàn là: A.
Viêm ruột thừa.
B. Viêm phúc mạc.
C. Viêm túi mật.
@D. Xuất huyết tiêu hoá.
E. Xuất huyết dạ dày.
Các tiền triệu sau đều có thể gặp trong thủng ruột thương hàn, nhưng dấu ưu tiên nhất
là
A. bụng chướng nhẹ.
B. đau bụng lâm râm.
@C. xuất huyết tiêu hoá nhiều.
D. mạch nhanh.
E. người mệt mỏi.
Các biến chứng tim mạch trong bệnh thương hàn hay gặp theo ưu tiên là
@A. viêm cơ tim.
B. truỵ tim mạch.
C. viêm nội tâm mạc.
D. viêm màng ngoài tim.
E. viêm động mạch chi dưới.
Viêm não trong thương hàn nặng nhất khi xảy ra ở
A. thân não.
B. thành não thất.
nhân xám trung ương.
vùng trán bên.
@E. trục thần kinh.
Trong biến chứng hiếm gặp thì biến chứng nào sau đây hay gặp hơn cả:
@A. Viêm phế quản.
B. Viêm phế quản
phổi. C. Viêm xương
khớp. D. Viêm đa cơ.
E. Viêm thần kinh thị giác.
Các dấu hiệu nào sau đây có giá trị định hướng chẩn đoán thương hàn nhất ở thời
kỳ khởi phát: Sốt
@A. tăng dần + táo bón rồi đi lỏng.
B. đột ngột + bạch cầu máu không tăng.
C. tăng dần + khám lâm sàng không có dấu hiệu gì.
D. đột ngột + bệnh nhân ở vùng bệnh lưu hành.
E. đột ngột + nhức đầu nhiều.
Nhóm dấu hiệu và triệu chứng nào sau đây cho phép nghĩ nhiều đến viêm túi mật
thương hàn: Sốt tăng dần
A. 3 ngày + ngày thứ 4 có gan to-đau + mắt-da vàng.
B. 4 ngày + ngày thứ 5 có gan to-đau + mắt-da không vàng.
10 ngày + ngày thứ 12 có gan to-đau + mắt-da vàng.
10 ngày + ngày thứ 13 mắt-da vàng + gan không lớn.
@E. 10 ngày + ngày thứ 12 điểm đau khu trú hạ sườn phải khi ấn + gan không lớn.
62
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Trong biến chứng bệnh thương hàn, dấu hiệu sau đây cho phép nghĩ nhiều đến não
viêm:
A. Bệnh nhân kêu mệt, đái dầm đã 3 ngày nay.
B. Bệnh nhân tỉnh táo, đái són nhiều lần đã 3 ngày.
@C. Bệnh nhân nói sảng, cầu bàng quang (+).
D. Đột ngột huyết áp hạ, bệnh nhân lơ mơ.
E. Đang sốt đột ngột hạ nhiệt độ, vã mồ hôi nhiều.
Để chẩn đoán bệnh thương hàn xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất: A.
Cấy máu vào tuần thứ nhất.
B. Cấy phân vào tuần thứ hai.
C. Phản ứng Widal vào tuần thứ
hai. D. Cấy dịch mật vào tuần thứ
nhất. @E. Cấy tuỷ xương tuần thứ
hai.
Về phản ứng Widal trong bệnh thương hàn, vấn đề sau đây là đúng: A.
Kháng thể O v à H xuất hiện sớm-tồn tại lâu.
B. Nồng độ kháng thể O = 1/50 và H = 1/100 là có giá trị chẩn
đoán. C. Kháng thể H xuất hiện sớm, O muộn tồn tại lâu.
D. Cấy phân (+) thì phản ứng Widal cũng (+).
@E. Có thể (+) trong một số trường hợp không mắc thương hàn.
Dấu hiệu sau đây có thể gặp trong bệnh sốt rét mà không gặp trong bệnh thương
hàn:
Gan sưng to-đau.
Lách sưng-đau.
@C. Lách to-chắc.
Gan không sưng-đau.
Thiếu máu cấp.
41. Dấu hiệu sau đây có thể gặp trong bệnh sốt mò mà không gặp trong bệnh thương
hàn:
Phát ban.
@B. Xung huyết kết mạc.
Viêm cơ tim.
Viêm phế quản.
Chán ăn, phân lỏng.
Để đạt hiệu quả điều trị bệnh thương hàn cao, thầy thuốc dựa vào đặc điểm sau để
chọn kháng sinh:
A. Thuốc có nồng độ đỉnh rất sớm trong máu.
B. Thời gian bán huỷ của thuốc dài.
@C. Thuốc ngấm vào nội bào tốt.
D. Đạt nồng độ cao ở trong mật.
E. Thải ra trong mật dạng nguyên thuỷ hoàn toàn.
Với thể bệnh thương hàn không biến chứng, các kháng sinh mới có thể cắt sốt sớm
nhất là:
A. 1 ngày.
B. 2 ngày.
@C. 3 ngày.
63
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
D. 4 ngày.
E. 5 ngày.
Khi vi khuẩn thương hàn đề kháng axít nalidixic, nếu điều trị fluoroquinolone thì thời
gian cắt sốt:
A. Thường kéo dài.
B. Trung bình là 3 ngày.
C. Trung bình là 5 ngày.
@D. Trung bình là 7 ngày.
E. Không thể xác định được.
Do tính chất sau đây mà người ta không dùng tetracyclin để điều trị bệnh thương hàn:
A. Thuốc tác dụng kém với vi khuẩn thương hàn trong ống nghiệm.
@B. Thấy không hiệu quả trên lâm sàng.
C. Do thuốc đọng lại ở xương và đặc biệt là răng.
D. Đa số các chủng vi khuẩn thương hàn đề kháng thuốc.
E. Thuốc đạt nồng độ thấp ở trong máu.
Nhóm thuốc nào sau đây không dùng điều trị thương hàn ở phụ nữ có thai và trẻ <
15 tuổi:
@A. Fluoroquinolone.
B. Cephalosporin thế hệ 2.
C. Cephalosporin thế hệ 3.
Thiamphenicole.
Amoxicilline.
Để phòng ngừa bệnh nhân thương hàn trở thành người lành mang mầm bệnh, người ta
khuyên:
A. Nên điều trị đủ liều thuốc bằng thuốc cổ điển hoặc thuốc mới.
B. Nên điều trị bằng các thuốc cổ điển kết hợp với corticoid.
@C. Nên điều trị một thuốc mới với tổng liều 2 tuần.
D. Nên điều trị phối hợp 2 thuốc mới đủ 10 ngày.
E. Nên phối hợp điều trị 2 thuốc mới với tổng liều 2 tuần.
Trường hợp thương hàn có biến chứng sau nên dùng thêm corticoide, ngoại trừ:
A. Não viêm.
B. Viêm cơ tim.
C. Truỵ tim mạch.
@D. Thủng ruột.
E. Viêm tĩnh mạch chi dưới.
Để phòng ngừa bệnh thương hàn trực tiếp mỗi cá nhân nên:
A. Thực hiện vệ sinh môi trường đều đặn.
B. Có biện pháp bảo vệ cá nhân tốt.
@C. Thực hiện ăn chín uống chín triệt để.
D. Vệ sinh cá nhân hàng ngày tốt.
E. Xử dụng nguồn nước sạch.
Biện pháp sau có thể phòng chống dịch thương hàn chủ động ở cộng đồng khi
chưa có bệnh, ngoại trừ:
A. Tăng cường giám sát ổ dịch cũ ở vùng có nguy cơ cao.
@B. Tổ chức đội điều trị hổ trợ cho nơi có bệnh nhân.
64
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
65
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
BỆNH SỐT MÒ
Tính chất sau của tác nhân gây bệnh sốt mò giống virus:
@A. Cấu tạo thành bằng lipopolysaccharide
B. Ký sinh nội bào bắt buộc trong nhân, hoặc bào tương tế bào
đích. C. Có cấu trúc vỏ và bào tương.
D. Nhân cấu trúc DNA hoặc RNA.
E. Có khả năng sao chép và nhân lên trong tế bào đích.
Đặc điểm sau không thuộc vi khuẩn gây bệnh sốt mò:
@A. Có thể tồn tại được ở môi trường ngoại bào.
B. Cấu tạo thành tương tự các vi khuẩn gram âm.
C. Thành vi khuẩn có thành phần aminoacid.
D. Lệ thuộc vào gian chất carbohydrate của tế bào vật chủ.
E. Nhạy cảm với một số kháng sinh.
Tác nhân gây bệnh sốt mò phát triển tốt ở điều kiện khí hậu sau, ngoại trừ: A.
Nhiệt môi trường tối ưu 270c-280c.
B. Lượng mưa > 1300 mm. C.
Môi trường nhiều bụi rậm. @D.
0 0
Nhiệt độ tối ưu 17 c-18 c. E.
Độ ẩm môi trường > 85%.
Khám lâm sàng bệnh nhân mắc sốt mò đôi khi phát hiện sưng hạch với đặc điểm sau:
A. Hạch đau nhiều khi ấn.
B. Có khả năng hoá mủ.
@C. Hạch sưng gần khu vực có nốt loét.
Hạch đau tự nhiến.
Hạch đỏ tấy nhiều.
Đặc điểm sau thuộc về nốt loét điển hình do ấu trùng mò đốt: A.
Xung quanh nốt loét là một vòng đỏ lan toả rộng > 2 cm. @B.
Nếu lột vảy của vết loét cho thấy đáy sạch.
C. Có mủ nhiều khi lột vảy của vết loét.
D. Đa số trường hợp ngứa nhiều-đau làm bệnh nhân khó chịu.
E. Dấu hiệu mà đa số bệnh nhân phát hiện khai cho thầy thuốc.
Dấu hiệu hô hấp sau không do tác nhân gây bệnh của bệnh sốt mò gây ra:
@A. Ho khạc đàm xanh.
B. Biểu hiện viêm phế quản nhẹ.
C. Thở nhanh nhưng không nghe ran phế nang.
D. Bệnh nhân ho khạc có khi có ít máu bầm dính đờm.
E. Triệu chứng suy hô hấp có thể xảy ra.
Nơi thương tổn đầu tiên trong bệnh sốt mò là:
Thận.
Não.
Tim.
Phổi.
@E. Nội mạc mạch máu
66
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
67
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Nguyên tắc điều trị sau đây cần được áp dụng cho một bệnh nhân nghi sốt mò vào
viện sớm: Điều trị
A. kéo dài khi có sưng hạch.
B. hạ nhiệt để hạn chế biến chứng.
C. hổ trợ để giảm biến chứng.
D. bằng sulfonamide khi xác định sốt mò.
@E. đặc hiệu càng sớm càng tốt.
Thuốc nào sau đây không có tác dụng trên tác nhân gây bệnh sốt mò.
A. Azithromycine.
B. Doxycycline. C.
Tetracycline.
@D. Fluoroquinolone.
E. Chlorocide.
Bệnh sốt mò kèm các dấu hiệu - triệu chứng sau có thể đáp ứng nhanh với điều trị:
@A. Chỉ có sốt, xung huyết kết mạc-da đã 3 ngày.
B. Sốt, hồng ban xuất hiện > 1 tuần.
C. Sốt, hồng ban, có đám xuất huyết ở da.
D. Sốt, xung huyết da-kết mạc đã 10 ngày.
E. Sốt, sưng hạch toàn thân đã 10 ngày.
Biện pháp dự phòng bệnh sốt mò sau đây tỏ ra ít tốn kém mà hiệu quả nhất tại nơi
gần các bụi rậm:
Diệt chuột bằng các biện pháp.
Phun hoá chất diệt côn trùng.
@C. Phát quang-phơi-đốt quanh nhà thường xuyên.
D. Nhà ở kiểu nhà sàn của người dân tộc.
E. Tẩm hoá chất vào áo quần lao động.
Biện pháp dự phòng bệnh sốt mò tốt nhất ở nơi lao động: A.
Tắm ngay sau lao động.
B. Lau sạch người sau lao động.
C. Không nên bỏ quần áo trên bụi
rậm. @D. Quần áo dài tay cột chặt
ống.
E. Mang ủng khi làm việc.
Biện pháp sau đây có thể là tốt để phòng bệnh sốt mò ở một cá nhân sau lao động tại
vùng có bệnh lưu hành:
A. Chủng ngừa vắc xin chết.
B. Dùng vắc xin kết hợp kháng sinh.
@C. Uống tetracycline 1. 5 gram/tuần x 4 tuần.
D. Phát hiện bệnh sớm để điều trị.
E. Nhân viên y tế phải nghĩ đến bệnh sốt mò.
Một bệnh nhân sốt + một vết loét có vảy đen ở bẹn + sưng hạch vệ tinh nên nghĩ
ngay đến bệnh sốt mò.
@A. Đúng
B. Sai
Bệnh nhân sốt mò có sưng hạch toàn thân, thì nhất định có sưng hạch mạc treo.
A. Đúng
@B. Sai
68
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Bệnh nhân sốt mò thường bị viêm cơ tim hơn là bệnh nhân thương hàn.
@A. Đúng
B. Sai
Trong bệnh sốt mò bạch cầu máu thường tăng với tỷ lệ đa nhân trung tính cao hơn
bình thường.
Đúng
@B. Sai
69
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Trong bệnh dịch hạch thể hạch, xét nghiệm nào sau đây có gía trị nhất để chẩn
đoán sớm:
A. Cấy máu
B. Soi phết máu ngoại vi
Phản ứng huyết thanh
Công thức bạch cầu
@E. Soi dịch hút hạch .
Thời kỳ nung bệnh của dịch hạch thể phổi tiên phát thường là: A.
Trên 1 tuần
@B. Vài giờ
C. 1 - 5 ngày.
D. 24 - 36 giờ
E. Trên 10 ngày
Trong dịch hạch thể hạch, vị trí hạch viêm thường gặp là:
A. Cổ + bẹn .
B. Nách + bẹn .
@C. Bẹn.
D. Khuỷu + nách
E. Tùy vị trí bọ chét đốt .
Trong lâm sàng của dịch hạch câu nào sau đây không phù hợp:
A. Bệnh khởi phát đột ngột với mệt mỏi, khó chịu, nhức đầu, sốt ,có khi rét run.
@B. Bệnh khởi phát đột ngột sưng hạch mà thường là hach bẹn.
C. Có khi bệnh khởi phát bằng triệu chứng nhiễm độc, vật vã.
D. Có thể viêm hạch ở bất kỳ nơi nào của hệ thông bạch huyết ngoại biên.
E. Hạch thường viêm tấy rất đau khó xác định ranh giới.
Nếu không điều trị, bệnh dịch hạch thường diễn biến như sau: A.
Hạch thường hóa mủ, tự vở .
B. Bệnh thường tự khỏi sau > 1tháng với sẹo co
rúm. @C. Bệnh thường tiến triển đến các thể nặng.
D. Hạch nhỏ dần, hết sốt sau 1
tuần . E. Hạch hoại tử lan rộng
Đặc điểm lâm sàng của dịch hạch thể phổi:
A. Bệnh khởi đột ngột với đau ngực,ho dử dội, khó thở .
@B. Bệnh khởi phát đột ngột với sốt rất cao kèm rét run, nhức đầu mệt mỏi.
C. Bệnh nhân thường ho khan.
D. Khám phổi thường nghe nhiều râles.
E. Các triệu chứng thực thể thường rầm rộ.
Đặc điểm của hạch viêm trong dịch hạch là: A.
Sưng và đỏ nhiều, ít đau.
@B. Đau xuất hiện sớm trước khi
sưng C. Hạch di động
D. Có giới hạn rỏ
E. Nếu không điều trị hạch sẽ vỡ mủ và để lại sẹo nhỏ
70
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Cấy máu có thể (+) ở thể lâm sàng nào sau đây của bệnh dịch hạch, ngoại trừ: A.
Thể nhiễm trùng huyết tiên phát .
B. Thể nhiễm trùng huyết thứ
phát. C. Thể phổi.
D. Thể hạch.
@E. Thể sưng hạch đơn thuần
Biện pháp phòng bệnh dịch hạch triệt để nhất là:
@A. Tiêu diệt loại gậm nhấm mắc bệnh
B. Diệt chuột + Diệt bọ chét
C. Chủng ngừa
D. Diệt chuôt + Diệt bọ chét + Chủng ngừa
E. Diệt chuột + Diệt bọ chét + Cách ly bệnh nhân
Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch có độc tố nào sau đây: A
Nội độc tố chịu nhiệt , không hòa tan
@B. Ngoaị độc tố không chịu nhiệt , hòa tan và nội độc tố chịu nhiệt , không hòa tan
C Ngoaị độc tố không chịu nhiệt, không hòa tan
D. Nội độc tố không chịu nhiệt, hòa tan
E. Nội độc tố chịu nhiệt, hòa tan
Hiện nay, nghề nào sau đây ít có nguy cơ mắc bệnh dịch hạch
A. Người làm rừng
Thợ săn
Kiểm lâm
@D. Nông dân
Khai thác gổ
12. Vật chủ chính của bệnh dịch hạch là:
Chuột đồng
Người bệnh
@C. Động vật gậm nhấm hoang dại
Bọ chét
Chuột nhaì
Côn trùng trung gian truyền bệnh dịch hạch là:
@A. Tất cả các loại bọ chét
B. Xenopsylla Cheopis
C. Đọng vật gậm nhấm hoang
dại D. Ruồi hút máu
E. Chuột
Chẩn đoán sớm dịch hạch dựa vào:
@A. Dịch tễ + Sốt + đau vùng hạch
B. Dịch tễ + Sốt + sưng hạch
C. Dịch tễ + sưng hạch
D. Dịch tễ + sưng hạch + tìm thấy vi khuẩn Yersinia
Pestis E. Soi dịch hút hạch có vi khuẩn
Kháng sinh đặc hiệu trong điều trị dịch hạch là:
A. Streptomycine, Tetracyclin, Ampicillin
@B. Cloramphenicol, Cotrimoxazol, Tetracyclin
C. Cotrimoxazol, Tetracyclin, Penicillin
71
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
72
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
73
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Trong lỵ trực khuẩn, phản ứng huyết thanh có giá trị để: A.
Chẩn đóan bệnh
B. Tiên lượng bệnh
C. Theo dõi đáp ứng miễn dịch
@D. Chẩn đóan hồi cưú khi cần thiết
E. Theo dõi diển biến của bệnh
Biến chứng nặng và thường gặp trong lỵ trực khuẩn thể kéo dài là: A.
Thủng đại tràng
B. Rối lọan vi khuẩn
chí C. Họai tử ruột
@D. Suy dinh dưỡng
E. Xuất huyết tiêu hóa
Trong lỵ trực khuẩn, ở người mạnh khoẻ, nếu không điều trị:
A. Bệnh nhân sẽ trở thành người lành mang
trùng B. Bệnh sẽ chuyển thành thể lỵ kéo dài
C. Bệnh sẽ chuyển sang thể tối cấp
@D. Bệnh có thể tự khỏi
E. Bệnh sẽ tái phát nhiều lần
Lỵ trực khuẩn là một bệnh:
A. Nhiễm trùng chỉ khu trú ở đại tràng
B. Tiêu chảy có máu nguy hiểm với tỷ lệ tử vong cao.
C. Nhiễm trùng toàn thân , có tổn thương khu trú ở ruột.
D. Nhiễm trùng đường tiêu hóa không gây dịch
@E. Là một bệnh nhiễm trùng cấp tính của ruột do trực khuẩn Shigella .
Triệu chứng thần kinh hay gặp trong lỵ trực khuẩn thể ỉa chảy là: A.
Hội chứng màng não
@B. Co giật
C. Liệt khu trú
D. Hôn mê
E. Sự biến lọan não tủy
Triệu chứng lâm sàng nào đây không gặp ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn: A.
Sốt cao, co giật, lơ mơ
B. Ỉa chảy, phân có máu, tiểu lắt nhắt
C. Cổ cứng, phản ứng màng não @D.
Đi cầu ra máu, xuất huyết trên da E.
Vàng da, thiếu máu, suy thận
Vi khuẩn Shigella không có đặc điểm nào sau đây:
A. Thuộc họ Enterobacteriacea, nhánh Escherichia
@B. Tiết ra nội độc tố có thể gây sốc
Có thể mắc bệnh khi nhiễm 10-100 vi khuẩn
Có thể sống trong sửa khỏang 1 tháng
Thường gây các vét lóet cạn, lan tỏa tòan bộ niêm mac đại tràng
15. Ở người già, điều trị muộn, bệnh lỵ trực khuẩn thường diễn biến:
Khỏi trong vòng một tuần
@B. kéo dài, bênh nhân suy kiệt, suy dinh dưỡng
Chuyển sang thể nặng
74
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
75
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Hội chứng huyết tán uré máu cao / Lỵ trực khuẩn không có các đặc điểm sau đây: A.
Thường do S. dysenteria typ 1
B. Xuất hiện vào ngày cuối của tuần thứ 1 khi hội chứng lỵ bắt đầu ổn
định. C. Có liên quan đến vai trò của độc tố shigatoxine
D. Công thức bạch cầu có thể có hình ảnh giả bạch cầu
cấp @E. Thường gặp ở người lớn
Cơ chế chủ yếu dẫn đến suy dinh dưỡng ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn là:
A. Chán ăn khi bị bệnh
B. Giảm hấp thu chất dinh dưỡng
C. Nhu cầu cơ thể làm lành vết lóet
@D. Mất đạm qua tổn thương
E. Sốt cao
Lỵ trực khuẩn có thể gây các biến chứng tại ruột sau, ngoại trừ: A.
Hoại tử ruột
B. Xuất huyết
C. Thủng đại tràng gây viêm phúc
mạc D. Rối loạn vi khuẩn chí
@E. Lồng ruột
Xét nghiệm cấy phân ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn có các đặc điểm sau, ngoại trừ: A.
Tỷ lệ phân lập vi khuẩn Shigella từ phân tươi thấp
B. Kết quả (+) đạt được trong 24 h sau khi có triệu chứng lâm sàng
@C. Tỷ lệ (+) cao nhất là trong ngày đầu của bệnh
D. Kết quả (+) có thể kéo dài vài tuần nếu không điều trị kháng sinh.
E. Kết quả (+) có thể kéo dài nhiều tháng ở trẻ suy dinh dưỡng
Trong thể lâm sàng của lỵ trực khuẩn, thể lỵ kéo dài có các đặc điểm sau, ngoại trừ A.
Bệnh kéo dài trên 2 tuần
B. Thường gặp ở trẻ suy dinh dưỡng hay người già suy kiệt
C. Do S. dysenteria type 1
D. Có thể gây phản ứng giả bạch cầu cấp , nhiễm trùng
máu @E. Có thể gây nhiễm trùng huyết do Shigella
Về sinh lý bệnh của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng:
A. Tổn thương lúc đầu khu trú ở đại tràng Sigma sau đó lan lên phần trên của đại tràng
B. Trong trường hợp nặng viêm lan tỏa đến đoạn cuối của hồi tràng
C. Tiêu chảy do rối loạn hấp thu nước và điện giải
@D. Tiêu chảy do rối loạn hấp thu chất dinh dưỡng
E. Tiêu chảy do ngoại độc tố ruột
Về nguyên tắc điều trị lỵ trực khuẩn cần chọn kháng sinh đúng nhất là: A
Đường tiêm
B. Theo kinh nghiệm
C. Theo kháng sinh
đồ D. Rẻ tiền
@E. Bằng đường uống, thải qua đường tiêu hoá
Nên chọn chế độ ăn nào sau đây cho bệnh nhân lỵ trực khuẩn giai đoạn toàn phát:
@A. Cháo thit, cá, nước hoa quả
B. Cơm thịt, cá, rau quả
C. Cháo cà rốt, trứng,
sửa
76
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
77
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Chẩn đoán phân biệt lỵ trực khuẩn và hội chứng lỵ do các vi khuẩn khác chủ yếu
dựa vào các dấu hiệu sau, ngoại trừ:
A. Tần suất mắc bệnh
B. Cấy phân
C. Tính chất phân
D. Dấu hiệu mót rặn
@E. Triệu chứng đau bụng
Để phòng chống sự lây lan của bệnh lỵ trực khuẩn tại các cơ sở y tế cần thực hiện
các biện pháp sau, ngoại trừ:
A. Cung cấp đủ nước và xà phòng rửa tay
B. Rửa ty sạch bằng xà phòng trước và sau khi khám bệnh
C. Không được phân những nhân viên phục vụ bệnh nhân lỵ vào việc nấu ăn
@D. Không đổ phân bệnh nhân vào nhà vệ sinh chung E. Thường xuyên
giặt giũ, tẩy uế áo quần cho bệnh nhân
Về việc dùng kháng sinh để phòng bệnh lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không
đúng:
A. Không có kết quả
Làm tăng tỷ lệ kháng thuốc
Làm cho việc điều tra bệnh trở nên khó khăn
@D. Làm giảm tỷ lệ mắc bệnh
Không có chỉ định
41. Trong phòng bệnh cá nhân lỵ trực khuẩn, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất:
Xữ lý tốt nước thải và nước uống
Xây dựng hố xí hợp vệ sinh
Phát hiện và điều trị người lành mang trùng
@D. Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống
Giáo dục nhân dân các biện pháp phòng bệnh
42. Trong vệ sinh ăn uống và vệ sinh thực phẩm, để phòng lỵ trực khuẩn, câu nào sau
đây không đúng:
@A. Không ăn các thức ăn tươi
Đun nấu thức ăn cho đến khi chín
Ăn thức ăn khi còn nóng
Rửa tay bằng xà phòng trước khi nấu ăn, trước khi ăn uống và sau đại tiểu tiện
Không để ruồi bâu vào thức ăn
Shigella là một loại trực khuẩn gram(-), di động, thuộc họ Enterobacteriaceae
A. Đúng
@B. Sai
Ở các nước đang phát triển, có thể xảy ra các vụ dịch lỵ trực khuẩn lớn với tỷ lệ tử
vong có nơi lên đến 15 %
Đúng
@B. Sai
45. Nếu không điều trị, ở người mạnh khoẻ, khi bị lỵ trực khuẩn có thể thải vi khuẩn
trong thời gian: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ngày
46. Người mạnh khoẻ khi bị lỵ trực khuẩn bệnh có thể tự khỏi, kháng sinh có vai trò
rút ngắn thời gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . và thời gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
78
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Không nên cho bệnh nhân bị lỵ trực khuẩn ăn nhiều chất đạm vì tổn thương ở ruột
gây giảm hấp thu chất dinh dưỡng
Đúng
@B. Sai
48. biện pháp hữu hiệu và ít tốn kém để phòng chống lây nhiễm của lỵ trực khuẩn
được khuyến khích đến từng gia đình là. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
49. Để phòng chống lỵ trực khuẩn không được ăn các thức ăn chưa được nấu chín
A Đúng
@B. Sai
50. Hiện nay vaccin phòng bệnh lỵ trực khuẩn chứa vi khuẩn sống giảm độc lực đã
được ứng dụng có kết quả ở nhiều nước trên thế giới
A Đúng
@B. Sai
79
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
80
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Câu nào sau đây không đúng trong nguyên tắc điều trị nhiễm trùng huyết do não
mô cầu là:
A. Điều trị ngay tức khắc không chờ kết quả xét nghiệm.
B. Trước khi cho kháng sinh, phải lấy bệnh phẩm xét nghiệm tìm vi khuẫn.
C. Phải dùng ngay liều cao đường tĩnh mạch kháng sinh
@D. Dùng ngay Penicilline G liều cao vì là thuốc đặc hiệu cho não mô cầu
E. Trong khi chờ kháng sinh đồ, phải dùng kháng sinh phổ rộng và theo phán đoán của
thầy thuốc, chưa có nguy cơ kháng thuốc của não mô cầu
Kháng sinh xử dụng sớm trong viêm màng não mủ khi chưa có xét nghiệm vi
khuẫn là:
A. Penicilline G vì có thể điều trị tốt não mô cầu, phế cầu là những vi khuẫn thường
gây viêm màng não mủ nhất.
@B. Cephalosporine thế hệ 3.
C. Chloramphenicol TM vì thuốc nầy thấm qua hàng rào máu não rất tốt.
D. Phối hợp Penicilline G TM với Gentamycine TB
E. Phải chờ kháng sinh đồ.
Khi xẩy ra dịch não mô cầu, những người có nguy cơ cao có thể đề phòng bằng các
thuốc:
@A. Rifampicin
Amoxicilline.
Peniciliine G
Cephalexin
Erythromycine.
Câu nào sau đây không đúng: Ngoài bệnh cảnh nhiễm trùng huyết và viêm màng não
mủ, não mô cầu có thể gây bệnh
A. ở khớp
B. ở da
C. thượng thận
@D. Ở thận
E. Ở bất cứ cơ quan nào.
Nhiễm trùng huyết do não mô cầu có thể:
A. Kéo dài hàng tháng.
B. Có thể kèm theo viêm màng não
mủ C. Có thể gây chảy máu thượng
thận D. Có thể kèm viêm phổi
@E. Kèm viêm thận, bể thận
Não mô cầu có thể gây các bệnh cảnh sau, ngoại trừ: A.
Viêm phổi
B. Viêm khớp
C. Viêm màng trong tim
D. Viêm màng não mủ
@E. Viêm đa rễ thần kinh
Một bệnh nhân bị viêm màng não do não mô cầu (cấy NNT +). Kháng sinh đồ nhạy
cảm Gentamycine, Ceftriaxon, Cefotaxime. Đã dùng Cephlosporin thế hệ 3 tĩnh
mạch trước khi có kết quả. Bệnh nhân rất nghèo, trẻ, tiền sử không có bệnh gì.
Thái độ xử trí đúng nhất là:
81
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
82
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
@B. Sai
Tử vong trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp chủ yếu là do xuất huyết dưới da quá
nhiều gây sốc giảm thể tích với sốc nhiễm trùng đồng thời.
Đúng
@B. Sai.
23. Nhiễm não mô cầu có thể gây viêm
khớp: @A. Đúng
Sai
Khi phát hiện một trường hợp nhiễm não mô cầu, cần cách ly ngay người bệnh để
tránh lây lan cho những người chung quanh.
Đúng
@B. Sai
83
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
84
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Yếu tố nào sau đây không được dùng để đánh giá tiên lượng của bệnh uốn ván: A.
thời gian ủ bệnh .
B. tần số cơn co giật.
C. các dấu hiệu rối loạn thần kinh thực
vật. @D. tiền sử đã mắc bệnh uốn ván.
E. tuổi của bệnh nhân và các bệnh mạn tính kèm theo.
Liều dùng tối thiểu của SAT xử dụng cho bệnh nhân uốn ván là:
A. 5000 đơn vị.
@B. 10000 đơn vị.
C. 15000 đơn vị.
D. 20000 đơn vị.
E. 30000 đơn vị.
Kháng sinh nào không được sử dụng để diệt vi khuẩn uốn ván:
A. Erythromycin.
@B. Ofloxacin.
C. Penicilline. D.
Metronidazol. E.
Bactrim
Liều tối đa của Diazepam dùng để điều trị bệnh uốn ván là:
A. 4 mg/kg/ngày.
B. 5 mg/kg/ngày C.
6 mg/kg/ngày @D.
7 mg/kg/ngày E. 8
mg/kg/ngày
Khi bị thương, nếu người bị nạn chưa có miễn dịch đối với bệnh uốn ván, ta phải: A.
Sát trùng vết thương, khâu lại và băng kín.
B. Tiêm SAT và HTIG ngay trong 24 giờ đầu.
@C. Tiêm SAT hoặc HTIG, đồng thời tiêm Anatoxin.
D. Tiêm SAT trong 24 giờ đầu, ngày sau tiêm
Anatoxin. E. Tiêm Anatoxin ngay lập tức.
Biện pháp tốt nhất để giảm tỷ lệ mắc bệnh uốn ván là:
A. triển khai rộng rãi chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ dưới 1 tuổi.
@B. tiêm phòng uốn ván cho toàn dân.
C. tiêm phòng uốn ván cho tất cả phụ nữ có thai.
D. nâng cao kiến thức phòng bệnh cho nhân dân.
E. cải thiện chất lượng các nhà hộ sinh ở tuyến xã, tuyến huyện.
Bào tử uốn ván được tìm thấy nhiều nhất ở: A.
Trong đất giàu chất hữu cơ và vô cơ.
B. Trong lớp nông của đất giàu chất vô cơ ở vùng khí hậu nóng và ẩm.
@C. Trong lớp nông của đất giàu chất hữu cơ ở vùng khí hậu nóng và
ẩm. D. Trong phân súc vật như heo, gà, vịt. . .
E. Trên bề mặt của đinh, kẽm gai.
Tỷ lệ tử vong của uốn ván sơ sinh khoảng:
85-90%.
@B. 70-80%
C. 50-60%
85
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
30-40%
10-20%
Sự co cứng cơ toàn thân của bệnh uốn ván là hậu quả của: A.
Tác động của GABA và Glycin.
B. Sự ức chế mạnh mẽ luồng thần kinh từ trung ương đến ngoại
vi. C. Do độc tố uốn ván tác động lên hệ TK giao cảm.
D. Do hệ TK vận động bị kích thích.
@E. Do mất sự ức chế của thần kinh vận động từ trung ương đến ngoại vi.
Globulin miễn dịch uốn ván từ người ( HTIG ) có những ưu điểm sau ngoại trừ: A.
Không gây sốc phản vệ và bệnh huyết thanh.
B. Liều dùng thấp nhưng vẫn có hiệu quả
tốt. C. Thời gian bảo vệ dài
@D. Trung hoà được những độc tố đã gắn vào dây thần
kinh. E. Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Độc tố Tetanospasmin có tính chất
A. Là một loại nội độc tố
B. Dễ dàng thấm qua được hàng rào mạch máu
não @C. Gắn vào dây thần kinh rất bền
D. Có thể trực tiếp xâm nhập vào hệ thần kinh trung
ương E. Không có tác động lên hệ TK giao cảm.
Hội chứng cường giao cảm do độc tố uốn ván gây nên bao gồm: A.
Tăng tần số co giật
@B. Sốt cao, vã nhiều mồ hôi, tăng tiết đờm
dãi C. Hôn mê kèm sốt cao
D. Loạn nhịp tim
E. Co cứng toàn thân
Thể uốn ván cục bộ là hậu quả của nguyên nhân sau:
A. Số lượng vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể ít.
B. Số lượng độc tố Tetanospasmin ít.
C. Bệnh nhân có tình trạng miễn dịch mạnh mẽ.
@D. Bệnh nhân có miễn dịch không đầy đủ
E. Thời gian ủ bệnh quá dài.
Đặc điểm lâm sàng phổ biến của thể toàn thân trong bệnh uốn ván là: A.
Cứng hàm và co giật khi bị kích thích.
@B. Tăng trương lực cơ toàn thân và có thể có các cơn co
giật. C. Co cứng cơ toàn thân kèm liệt mặt.
D. Co cứng cơ toàn thân kèm rối loạn thần kinh thực
vật. E. Tăng trương lực cơ toàn thân kèm suy hô hấp.
Cấu trúc của Tetanospasmin bao gồm:
A. 1 chuỗi nặng (150kDt) và 1 chuỗi nhẹ (50kDt).
B. 1 chuỗi nặng (150kDt) và 1 chuỗi nhẹ (100kDt).
C. 1 chuỗi nặng (100kDt) và 1 chuỗi nhẹ (25kDt).
@D. 1 chuỗi nặng (100kDt) và 1 chuỗi nhẹ (50kDt).
E. 1 chuỗi nặng (150kDt) và 1 chuỗi nhẹ (125kDt).
Đặc điểm của trực khuẩn uốn ván:
@A. Không có khả năng gây phản ứng viêm
86
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
87
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
88
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Trong bệnh uốn ván, các biện pháp vật lý trị liệu (tập và xoa bóp các cơ đề phòng
cứng cơ và khớp) có thể được áp dụng ở giai đoạn:
A. Giai đoạn khởi bệnh.
@B. Giai đoạn hồi phục.
C. Giai đoạn hết co giật.
D. Giữa các cơn co giật.
E. Sau khi bệnh nhân xuất viện.
Độc tố chủ yếu gây nên các triệu chứng của bệnh uốn ván là:
A. Hemolysin.
B. Streptolysin.
C. Tetani.
@D. Tetanospasmin.
E. Streptokinase.
Uốn ván cục bộ là hậu quả của:
A. Vết thương quá nhỏ.
B. Lượng độc tố uốn ván ít.
C. Bệnh nhân có miễn dịch mạnh mẽ.
@D. Bệnh nhân đã có miễn dịch một phần với Tetanospasmin.
E. Bệnh nhân có sức đề kháng cao.
Trong thời kỳ toàn phát của bệnh uốn ván, bệnh nhân thường tăng phản xạ quá
mức.
@A. Đúng
B. Sai
Xuất hiện các dấu hiệu rối loạn thần kinh thực vật là yếu tố tiên lượng nặng của bệnh
uốn ván.
@A. Đúng
B. Sai
Cơn co giật trong bệnh uốn ván có thể xuất hiện khi hoàn toàn không có các yếu tố
kích thích.
@A. Đúng
B. Sai
Tỷ lệ tai biến huyết thanh do dùng SAT ngựa trong điều trị bệnh uốn ván rất cao. A.
Đúng
@B. Sai
Các xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị rất quan trọng trong chẩn đoán bệnh uốn ván.
Đúng
@B. Sai
46. Các triệu chứng nặng của bệnh uốn ván là do hai độc tố hemolysin và
tetanospasmin gây ra.
Đúng
@B. Sai
Cơn co giật trong bệnh uốn ván cần được chẩn đoán phân biệt với hysteria, ngộ
độc strychnin, cơn tetani…
@A. Đúng
B. Sai
89
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Globulin miễn dịch uốn ván của người (HTIG) có liều dùng thấp hơn và thời gian
tác dụng dài hơn so với SAT.
@A. Đúng
B. Sai
Có thể dùng thuốc chống đông để phòng thuyên tắc mạch ở những bệnh nhân uốn ván
điều trị dài ngày.
@A. Đúng
B. Sai
Phụ nữ có thai được tiêm phòng uốn ván 3 lần trước khi sinh. A.
Đúng
@B. Sai
90
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
91
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
92
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
D. 12 ngày
E. 15 ngày
Hội chứng Weil bao gồm:
@A. Vàng da, suy hô hấp B.
Suy thận cấp, hoại tử cơ
C. Ban xuất huyết toàn thân, hôn
mê D. ARDS, suy gan cấp
E. Vàng da, suy thận, xuất huyết
Người ta chỉ mắc bệnh Leptospira khi:
A. Tiếp xúc với bệnh nhân bị nhiễm Leptospira.
@B. Đi đến vùng dịch tễ của bệnh nhiễm Leptospira.
C. Ăn phải thức ăn có chứa Leptospira.
D. Hít phải không khí có lẫn Leptospira.
E. Tiếp xúc với đất, nước có xoắn khuẩn thải ra từ nước tiểu động vật.
Để đề phòng bệnh Leptospira, những người làm việc trong môi trường có nhiều
xoắn khuẩn nên:
A. được tiêm immunglobulin miễn dịch
B. được khám sức khoẻ định kỳ
C. mang kính bảo vệ mắt
@D. mang găng tay, ủng bảo hộ
E. dùng Doxycyclin, liều duy nhất mỗi tuần
Cấy nước tiểu để chẩn đoán bệnh Leptospira: A.
Không có gía trị chẩn đoán
@B. Chỉ có thể dương tính sau tuần đầu tiên của bệnh.
C. Chỉ có thể dương tính vào tuần đầu tiên của bệnh
D. Chỉ có thể dương tính sau tuần thứ ba của bệnh
E. Không có giá trị nếu thực hiện sau một tháng.
Tiêm vắc-xin để phòng bệnh Leptospira
@A. Chỉ có hiệu quả sau lần tiêm thứ 3
B. Chỉ có hiệu quả sau lần tiêm thứ 5
C. Mỗi lần tiêm cách nhau 5 tuần
D. Cho thấy hiệu quả phòng bệnh còn rất thấp
E. Đã được áp dụng rộng rãi và có hiệu quả ở Việt Nam.
Nhiễm xoắn khuẩn leptospira là một bệnh nghề nghiệp, liên quan đến những công
việc dầm nước, đất ẩm hoặc tiếp xúc với gia súc.
@A. Đúng
B. Sai
Hội chứng Weil bao gồm vàng da, suy thận, xuất huyết và có tỷ lệ tử vong cao.
@A. Đúng
B. Sai
Cấy máu để tìm xoắn khuẩn leptospira chỉ nên thực hiện trong tuần đầu tiên của bệnh.
@A. Đúng
B. Sai
Khi bệnh nhiễm leptospira đã chuyển sang pha 2, điều trị kháng sinh thường không có
hiệu quả.
93
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
@A. Đúng
B. Sai
Liều Doxycyclin dự phòng bệnh nhiễm leptospira là 200 mg, uống 2 lần mỗi tuần. A.
Đúng
@B. Sai
94
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
BỆNH DỊCH TẢ
Ở nước ta bệnh tả thường xảy ra cao điểm vào các khoảng thời gian:
A. Xuân -Hè
B. He
C. Hè-Thu
@D. Tháng 5 -
8 E. Tháng 3 - 8
Cách lây truyền chủ yếu trong bệnh tả là
A. Từ người bệnh sang người lành do tiếp xúc trực
tiếp @B. Gián tiếp qua nguồn nước C. Thức ăn không
nấu chín
D. Ruồi, nhặng
E. Gián, kiến
Bệnh tả lan tràn chủ yếu do
@A. Nguồn nước bị ô nhiễm
B. Thức ăn bị ruồi nhặng
C. Thức ăn bị dán
D. Hố xí không hợp vệ sinh
E. Không vệ sinh trước khi ăn và sau khi đi tiêu
Nguồn bệnh chủ yếu của bệnh dịch tả là
A. Phân và chất nôn
B. Thức ăn bị nhiễm vi khuẩn
C. Nguồn nước bị nhiễm vi khuẩn
@D. Người bệnh và người lành mang vi khuẩn
E. Không vệ sinh trong ăn uống
Các yếu tố nguy cơ để dịch tả bùng phát ngoại trừ A.
Trời nắng nóng
B. Nguồn nước sinh hoạt bị nhiễm
mặn C. Nơi dân cư đông đúc
D. Điều kiện vệ sinh kém
@E. Độ ẩm môi trường cao
Vi khuẩn tả gây bệnh được khi
A. Chỉ cần ăn phải thức ăn có nhiễm vi khuẩn tả
@B. Thức ăn phải có ít nhất 106 vi khuẩn
C. Thức ăn bị nhiễm ngoài vi khuẩn tả còn phải có một số tạp khuẩn khác phối
hợp D. Ngoài vi khuẩn tả còn phải có độc tố tả trong thức ăn
E. Thức ăn nhiễm vi khuẩn tả phải trung hoà được acid dịch vị
Thức ăn nào có thể xem như an toàn ít có nguy cơ nhiễm vi khuẩn tả A.
Nước đá
B. Rau
sống @C.
Mứt
D. Trái cây
E. Nước giải khát
Vi khuẩn tả có thể dễ dàng vượt qua hàng rào dịch vị khi
A. pH dịch vị thấp
95
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
@B. Ăn một lượng lớn thức ăn để trung hòa bớt acid dịch
vị C. Bụng đói
D. Thức ăn nóng
E. Uống nhiều nước
Độc tố vi khuẩn tả có tác dụng A.
Bong tế bào niêm mạc ruột non
B. Tăng tiết nước vào trong lòng ruột
non @C. Tăng thải Na+, Cl-, HCO3 -
D. Tăng tái hấp thu nước ở ruột già
E. Xâm nhập vào tế bào niêm mạc ruột
Miễn dịch trong bệnh tả
@A. Không bền
B. Bền vững
C. Cần phải được tái nhiễm nhiều lần
D. Hiệu quả cao sau khi chủng ngừa
E. Xuất hiện muộn sau khi chủng ngừa
Nơi thích hợp nhất cho vi khuẩn Tả sinh sản và phát triển: A.
Ruột non
B. Tá tràng
@C. Ruột non và tá tràng
D. Ruột non và ruột già E.
Ruột già và tá tràng
Tả là một bệnh cảnh:
A. Nhiễm trùng, nhiễm độc toàn thân
@B. Nhiễm trùng, nhiễm độc cấp đường tiêu
hoá C. Nhiễm trùng đường tiêu hoá cấp
D. Nhiễm độc cấp dường tiêu hoá
E. Viêm dạ dày ruột cấp
Phân tả có lổn nhổn những hạt trắng như hạt gạo do A.
Độc tố vi khuẩn
B. Xác bạch cầu đa nhân trung tính bị thoái
hoá C. Niêm mạc ruột bị bong ra
@D. Chất nhầy được tiết ra từ các tế bào chế tiết ở thành
ruột E. Một phần thức ăn chưa tiêu hoá hết
Phần B của độc tố tả có nhiệm vụ
@A. Gắn dính vào thụ thể GM1 trên té bào niêm mạc ruột non
B. Xâm nhập vào trong tế bào niêm mạc ruột non
C. Làm gia tăng ATP
D. Làm hư biến lớp vi nhung mao của niêm mạc ruột
E. Tăng bài xuất nước
Phần A của độc tố tả có tác dụng A.
Hoạt hóa phần B của độc tố tả B.
Hoạt hóa ATP
@C. Hoạt hóa Adenylcyclaza
D. Gắn vào thụ thể GM1
E. Ngăn cản tái hấp thu nước và điện giải
96
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
97
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
98
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Dung dịch cần thiết được xem là phù hợp nhất trong điều trị tả là: A.
Bicarbonate Natriclorua 1. 4% phối hợp NatriClorua 0. 9%
B. NatriClorua 0. 9% phối hợp với Ringer
Latate C. Ringer Latate phối hợp với Glucose
5%
D. Ringer Latate phối hợp với Manitol @E.
Ringer Latate và dung dịch ORS uống
Trước một bệnh nhân tả mất nước độ II, lượng dịch cần bù ngay là
A. < 50ml/kg B.
50 - 60ml/kg @C.
60 - 80 ml/kg D.
80 - 100ml/kg E.
100 - 110ml/kg
Kháng sinh và liều lượng ưu tiên được chọn điều trị Tả là:
A. Ofloxacine 400mg/ngày x 3 ngày
B. Ofloxacine 400mg/ngày uống x 5ngày
C. Ampiciline 1000mg/ngày x 3 ngày
D. Tetracycilline 2g/ngày x 5 ngày
@E. Tetracycilline 2g/ngày x 3 ngày
Các tai biên cần chú ý trong khi điều trị tả ngoại trừ A.
Co giật do chuyền nhiều nước quá
@B. Bí tiểu
C. Choáng dịch chuyền
D. Giảm K+ gây liệt ruột và ngừng tim
E. Suy tim trái hoặc OAP do truyền với tốc độ quá nhanh hoặc thừa nước
Thành phần dung dịch nào sau đây là tối ưu nên được lựa chọn trong điều trị tả
@A. Dacca (5,4,1)
B. Glucoza 5%
C. Cloruanatri 0,9%
D. Ringer lactate E.
ORS
Với bệnh tả, nếu được điều trị bằng kháng sinh đặc hiệu kết quả cấy phân(-) sau A.
2 giờ
B. 12 giờ
C. 24 giờ
D. 36 giờ
@E. 48 giờ
Hiện nay bệnh tả được dự phòng chủ yếu bằng:
@A. Ăn chín uống sôi
B. Phát hiện sớm những bệnh nhân tả để điều trị kịp
thời C. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi tiêu
D. Hóa dự phòng tập thể khi có dịch xảy ra
E. Vệ sinh phân, nước, rác
Trong các biện pháp sau đây, điều nào là thiết yếu trong việc phòng chống bệnh tả A.
Giám sát tả khi có dịch xảy ra
B. Cách li bệnh nhân để điều trị
@C. Giáo dục sức khỏe cho cộng đồng
99
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
100
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
101
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Vị trí hay bị tấn công nhất trong viêm nội tâm mạc do tụ cầu là
@A. Valve 2 lá và valve động mạch chủ
B. Valve 2 lá và valve động mạch phổi
C. Valve 3 lá và valve động mạch chủ
D. Valve 3 lá và valve động mạch
phổi E. Tất cả các vị trí
Đặc điểm lâm sàng nào sau đây không phù hợp với nhuễm trùng, nhiễm độc thức ăn
do tụ cầu
Thời gian ủ bệnh ngắn khoảng 1-6 giờ
Bệnh nhân nôn nhiều, đau bụng và ỉa chảy
@C. Trong phân có lẫn máu tươi
Phân lỏng thối
Bệnh khỏi nhanh chóng sau 12 giờ
10. Bệnh cảnh nào được xem là một biến chứng nặng của nhiễm trùng huyết do tụ
cầu @A. Viêm nội tâm mạc
Viêm phổi
Viêm gan
Viêm xương tủy xương
Viêm não
Bệnh lý phổi do tụ cầu thường gặp ở trẻ nhỏ là A.
Viêm phổi
B. Viêm phế quản
C. Phế quản- phế viêm
@D. Tụ cầu phổi màng
phổi E. Tràn mủ màng phổi
Tụ cầu gây nên bệnh cảnh lâm sàng nào ở tổ chức thần kinh A.
Xuất huyết não
@B. Viêm màng não mủ
C. Viêm não
D. Viêm tủy
E. U não
Điều trị nhọt tụ cầu ở da thông thường
A. Sát trùng vùng da có thương tổn và làm vệ sinh
@B. Làm sạch vết thương vùng da có thương tổn, nếu có nguy cơ tái đi tái lại nên
dùng kháng sinh họ Cephalosporin thế hệ 1
C. Phải điều trị triệt để tránh biến chứng với Gentamycin +
Peniciline D. Cách ly và làm vệ sinh vùng thương tổn
E. Tụ cầu da ít gây nguy hiểm cho bản thân
Kháng sinh được chọ lựa trong điều trị viêm nội tâm mạc do tụ cầu là
A. Penicillin G
B. Gentamycin
C. Cefazolin D.
Fosfomycin @E.
Vancomycin
Thời gian điều trị viêm nội tâm mạc do tụ cầu là
A. 1 - 2 tuần
102
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
B. 2 - 4 tuần
C. 4 - 6 tuần
@D. 6 - 8 tuần
E. 1 - 2 tháng
Thời gian điều trị tụ cầu phổi - màng phổi là A.
1 - 2 tuần
B. 2 - 4 tuần
@C. 4 - 6 tuần
D. 6 - 8 tuần
E. 1 - 2 tháng
Điều nào không phù hợp để dự phòng nhiễm tụ cầu từ da: A.
Dùng thuốc sát trùng để điều trị nhiễm trùng da tại chổ
B. Kiểm tra người mang mầm bệnh ở các nhân viên làm kỹ nghệ thực
phẩm C. Tôn trọng qui chế vô trùng khi có phẩu thuật
D. Không nặn nhọt ở da sớm
@E. Dùng kháng sinh dự phòng
Phòng nhiễm tụ cầu cần phải
@A. Bảo vệ hàng rào da và niêm mạc tránh thương
tổn B. Giữ gìn vệ sinh thân thể
C. Tránh côn trùng đốt
D. Môi trường chung quanh khô ráo sạch sẽ
E. Ăn chín uống sôi
Biện pháp đề phòng nhiễm trùng huyết do tụ cầu ngoại trừ A.
Xử lý đúng các ổ nhiễm trùng ở ngoài da
B. Không sử dụng kháng sinh bừa bãi làm xuất hiện chủng vi khuẩn kháng
thuốc C. Tuyệt đối vô trùng trong các thủ thuật
@D. Giáo dục cho cộng đồng có thói quen vệ sinh trong sinh
hoạt E. Nâng cao sức đề kháng của cơ thể
Để tránh tụ cầu kháng thuốc cần phải
A. Dùng kháng sinh luân chuyển
B. Dùng ngay kháng sinh mạnh từ đầu
C. Phối hợp kháng sinh trong điều trị
D. Phối hợp kháng sinh và khán viêm
@E. Tất cả yếu tố trên
Tụ cầu vàng thường định cư ở da và niêm mạc kí chủ
@A. Đúng
B. Sai
Nội độc tố của tụ cầu sản xuất ra làm rối loạn nhiều chức năng quan trọng A.
Đúng
@B. Sai
Chẩn đoán một trường hợp nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu khi cấy máu (+) A.
Đúng
@B. Sai
Vãng khuẩn huyết do tụ cầu có thể bắt nguồn từ bất kỳ……………………….
Người lành mang tụ cầu không gây………………………………
103
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Trên thế giới, bệnh nhiễm virus dengue chủ yếu xảy ra ở A.
tất cả các nước trên thế giới.
B. các nước miền bán nhiệt đới.
C. các nước miền ôn đới, nhiệt đới. D.
các nước ôn đới, bán nhiệt đới. @E.
các nước nhiệt đới, bán nhiệt đới.
Lý do sau làm bệnh nhiễm virus dengue ảnh hưởng đến lớn đến xã hội, ngoại trừ:
@A. bệnh có tỷ lệ tử vong rất cao.
B. tác động đến đời sống kinh tế - xã hội.
C. hàng năm bệnh có tỷ lệ mắc cao.
D. bệnh ảnh hưởng lớn đến ngân sách quốc gia.
E. bệnh có thể ảnh hưởng đến sinh hoạt-sản
xuất
Ở nước ta, bệnh do nhiễm virus dengue có mặt ở, ngoại trừ
A. khu vực đồng bằng sông Cữu long.
B. các tỉnh ven biển miền Trung.
C. các tỉnh miền Bắc.
D. các tỉnh Tây nguyên.
@E. các tỉnh có khí hậu lạnh.
Trong vùng dịch sốt dengue xuất huyết lưu hành, đối tượng sau đây dễ mắc bệnh nhất,
ngoại trừ:
A. Trẻ em
B. Thiếu niên.
C. Thanh niên.
D. Trung niên.
@E. Người cao tuổi.
Nếu như trong cộng đồng có mầm bệnh, vectơ, yếu tố nào sau đây có thể góp phần cho
dịch sốt dengue xuất huyết dễ xảy ra, ngoại trừ:
A. Mật độ dân cư cao.
B. Môi trường sống có nhiều vật đọng nước.
C. Mật độ muỗi truyền bệnh cao.
@D. Nhiệt độ môi trường 140c.
E. Cùng lúc có gió mùa tồn tại.
Điểm nào sau đây không thuộc về virus dengue: A.
Thuộc họ Flaviviridae.
B. Thuộc nhóm Arbovirus.
@C. Miễn dịch không bền.
D. Có miễn dịch chéo từng phần.
E. Có tới 4 type huyết thanh.
Lý do nào sau đây gây khó khăn trong việc sản xuất vắc xin để chủng ngừa virus
dengue:
A. Do virus dengue không có kháng nguyên vỏ.
@B. Do miễn dịch chéo từng phần tạm thời trong 4
type C. Vì không thể nuôi cấy virus dengue.
D. Vì virus đột biến rất nhanh.
104
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
105
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Nơi nào sau đây ít khi chảy máu trong các trường hợp tử vong do sốt dengue xuất
huyết:
A. Dưới da.
B. Niêm mạc ống tiêu hoá.
C. Tổ chức dưới da.
@D. Não.
E. Gan.
Yếu tố sau không liên quan đến tràn dịch thanh mạc gặp trong sốt xuất huyết
dengue:
A. Xuất hiện ở màng phổi.
B. Xuất hiện ở màng bụng.
C. Protein cao chủ yếu albumin.
@D. Protein thấp chủ yếu globulin.
E. Lượng dịch thường không nhiều.
Trong bệnh sốt dengue xuất huyết, người ta thấy có kháng nguyên virus có mặt ở,
ngoại trừ:
A. Tế bào lách.
B. Tế bào Kupffer.
C. Tế bào lát phế nang.
D. Hach bạch huyết.
@E. Tế bào cơ tim.
Trên giải phẩu bệnh nguồn gốc về hiện tượng thoát huyết tương trong sốt dengue
xuất huyết biểu hiện ở:
A. Phù nề các thành mạch máu ngoại biên và trung tâm.
@B. Tăng số lượng thể không bào-ẩm bào ở nội mạc mao mạch.
C. Tràn dịch ở khoang màng phổi
D. Tràn dịch ở khoang màng bụng.
E. Có hiện tượng viêm xuất hiết ở các thành mao mạch.
Bệnh nhân sốt dengue xuất huyết có biểu hiện bệnh lý ở thận như, ngoại trừ: A.
Đái máu, nhưng không để lại di chứng.
B. Đọng phức hợp miễn dịch ở cầu thận thoáng qua.
@C. Đái máu vi thể, lâu dài gây viêm cầu thận.
D. Có thể có protein niệu nhưng khỏi khi hồi phục.
E. Suy thận khi có choáng nhưng hồi phục khi khỏi bệnh.
Dấu hiệu sau đây không có trong tăng thấm thành mạch của sốt dengue xuất huyết: A.
Có tràn dịch màng phổi.
B. Có tràn dịch màng bụng.
C. Có phù nề thành mạc treo, mạc nối.
D. Tăng thể tích huyết cầu khi xét nghiệm máu.
@E. Siêu âm không thấy dịch nhưng tiểu cầu máu giảm.
Yếu tố sau đây có mặt trong máu người choáng do sốt dengue xuất huyết, ngoại trừ A.
Giải phóng interleukin.
B. Giải phóng TNF.
C. Tăng hoạt hoá urokinase. @D.
Hoạt hoá đa nhân trung tính E.
Tăng yếu hoạt hoá tiểu cầu.
106
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Theo lý thuyết của Halstead, yếu tố sau là đúng trong sốt dengue xuất huyết có
choáng, ngoại trừ:
A. Một lượng lớn virus dengue xâm nhập đơn nhân/đại thực bào.
B. Do một nhiễm virus thứ phát khác type
@C. Do nhiễm một lượng virus có độc lực mạnh.
D. Phần Fc kháng thể lần đầu gắn với đơn nhân/đại thực bào.
E. Choáng thường xảy ra do nhiễm virus lần thứ hai.
Yếu tố sau đây hay gặp trong sốt dengue xuất huyết có choáng, ngoại trừ: A.
Có hiện tượng tăng thấm thành mạch.
B. Có biến đổi thành mạch máu.
C. Số lượng tiểu cầu giảm.
D. Có rối loạn đông máu.
@E. Tăng hematocrit trước lúc giảm tiểu cầu.
Bệnh cảnh nào sau đây có thể nghi ngờ nhiều một trường hợp sốt dengue:
@A. Nam 16 tuổi, + sốt cao 3 ngày, + phát ban, + tiểu cầu giảm.
B. Nữ18 tuổi, + sốt cao 3 ngày, + chảy máu nhiều nơi + tiểu cầu giảm. C.
Nam 18 tuổi + sốt cao 4 ngày, + tiểu cầu giảm, + xuất huyết tiêu hoá. D.
Nam 19 tuổi + sốt cao 4 ngày, + tiểu cầu giảm, + có vết bầm trên da. E.
Nữ 20 tuổi + sốt cao 6 ngày, + tiểu cầu giảm, + đau bụng kèm nôn máu.
Triệu chứng sau có thể gặp trong sốt dengue xuất huyết, nhưng không gặp trong
sốt dengue:
A. Đau sau hốc mắt.
B. Hạch ức đòn chủm, trên lồi cầu (+).
C. Phát ban, xuất huyết.
D. Gan không sưng.
@E. Transaminase tăng.
Dấu hiệu nào sau đây có thể cho là bệnh sốt dengue xuất huyết nặng: A.
Bệnh kèm rong kinh.
B. Mắt – da vàng.
@C. Xuất huyết tiêu hoá.
D. Hematocrit tăng.
E. Đái máu vi thể.
Trong sốt dengue xuất huyết dấu hiệu dây thắt có thể âm tính ở bệnh nhân A.
xuất huyết nhiều.
@B. đang lúc choáng.
C. sau khi choáng đã
qua. D. đang phát ban.
E. đang lúc truyền dịch.
Một bệnh nhân đang mắc sốt dengue xuất huyết, dấu hiệu nào sau đây có thể khởi
đầu của tiền choáng:
A. Nhiệt độ liên tục cao.
B. Nhịp tim 100 lần / phút.
@C. Đau vùng gan, bụng đột ngột.
D. Trên người vã mồ hôi.
E. Người tỉnh táo, nhưng mệt.
107
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Tình huống nào sau đây được xếp sốt dengue xuất huyết độ IV, ở một bệnh nhân
nam 17 tuổi:
A. Sốt 3 ngày, Hct tăng, tiểu cầu giảm, dây thắt (+).
B. Sốt 4 ngày, Hct tăng, tiểu cầu giảm, chảy máu chân răng, vết bầm nơi tiêm.
C. Sốt 3 ngày, Hct tăng, tiểu cầu giảm, chân tay lạnh, phân đen.
D. Sốt 4 ngày, Hct tăng, tiểu cầu giảm, chân tay lạnh, nôn máu.
@E. Sốt 4 ngày, Hct tăng, tiểu cầu giảm, nôn máu, mạch rất yếu.
Thời kỳ hồi phục của sốt dengue xuất huyết/dngue xuất huyết có choáng có thể
gặp dấu hiệu sau, ngoại trừ:
A. Thời kỳ này thường ngắn.
@B. Thời kỳ này kéo dài trên 1 tuần.
C. Có thể có mạch chậm.
D. Có khi loạn nhịp xoang.
E. Ăn ngon trở lại là tốt.
Trên lâm sàng, để định hướng chẩn đoán sốt dengue xuất huyết cần thực hiện xét
nghiệm sau:
A. Phân lập virus.
@B. Hematocrite.
C. Phản ứng ngưng kết hồng cầu.
D. Phản ứng cố định bổ thể.
E. MAC-ELISA.
Trên lâm sàng, một bệnh nhân nữ 20 tuổi sốt cao đột ngột + xung huyết kết mạc có
thể không nghĩ đến bệnh nào sau đây:
A. Sốt mò.
B. Sốt dengue xuất huyết.
@C. Thương hàn.
Leptospira.
Sốt rét.
Dấu hiệu nào sau đây có thể không gặp trong một bệnh nhân mắc sốt dengue xuất
huyết độ III:
A. Bạch cầu máu bình thường.
B. Transaminase tăng nhẹ.
C. Protein máu giảm.
@D. HCO3 – máu giảm.
E. Natri máu giảm.
Xử trí ban đầu sau đây là thích hợp nhất cho một bệnh nhân nữ 18 tuổi nghi sốt
dengue xuất huyết với sốt 3805c, mạch 84 lần/phút:
@A. Cho uống ORS.
B. Dùng paracetamol.
C. Đắp khăn mát.
D. Truyền Ringer’s lactate.
E. Theo dõi bệnh nhân.
Một bệnh nhân nữ 22 tuổi bệnh 3 ngày, được xác định sốt dengue xuất huyết độ II
có nôn và người mệt mỏi-vật vã. Cách xử trí trước mắt là thích hợp nhất:
A. Cho uống ORS
@B. Truyền dịch thích hợp.
108
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
109
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Động tác sơ cứu chủ động để tránh sự nghiêm trọng cho cá nhân khi có dịch sốt
dengue xuất huyết xảy ra trong cộng đồng:
A. Đến trạm xá ngay khi bị sốt.
B. Uống thuốc hạ nhiệt ngay khi sốt.
C. Đến Bác sĩ gần nhất khi sốt.
D. Đến cơ quan y tế tuyến trên khi sốt.
@E. Uống ORS hoặc dịch thay thể khi sốt.
Biện pháp sau đây là có khả năng tối ưu để chặn đứng nhanh một vụ dịch sốt
dengue xuất huyết:
A. Cộng đồng tham gia vệ sinh môi trường.
B. Mọi người trong cộng đồng phải ngủ trong màn.
@C. Mỗi hộ gia đình tự phun thuốc diệt muỗi theo hướng dẫn.
D. Cơ quan phòng dịch phun diệt muỗi.
E. Tất cả màn ngủ được tẩm hoá chất diệt muỗi.
Khi có một vụ dịch sốt dengue xuất huyết trong cộng đồng, biện pháp tốt của
người dân để tránh thiệt hại nhân mạng.
@A. Chăm sóc người nhà khi mới bệnh trước khi đến dịch vụ y tế.
B. Giáo dục cách phòng tránh bệnh cho cá nhân.
C. Mọi cá thể tham gia vệ sinh môi trường tốt.
D. Cần tìm kiếm dịch vụ y tế sớm nhất.
E. Đánh giá qui mô dịch để có biện pháp đối phó.
Trong vụ dịch sốt dengue xuất huyết, biện pháp khống chế Aedes egypti khẩn cấp
tốt nhất là:
A. Phun diệt ở vùng có mật độ muỗi cao.
@B. Phun diệt trong nhà, ngoài vườn toàn bộ vùng dịch.
C. Vệ sinh môi trường phải tốt hơn khi chưa có dịch.
D. Tất cả mọi người ở vùng dịch ngủ trong màn tẩm hoá chất.
E. Dọn các vật thải rắn đọng nước có muỗi đẻ.
Khi chưa có dịch sốt dengue xuất huyết, biện pháp phòng thường qui hiệu quả-ít
tốn kém ở cộng đồng là:
A. Dùng vắc xin đa giá để chủng ngừa.
B. Thả mesocyclops.
@C. Cộng đồng tham gia thay đổi môi trường đều đặn.
D. Giáo dục sức khoẻ cộng đồng.
E. Phun diệt đều đặn để khống chế muỗi.
Trong vụ dịch sốt dengue xuất huyết, ngoài phun diệt, biện pháp sau có hiệu quả
để cắt đứt lây truyền:
A. Vệ sinh môi trường tốt.
B. Giáo dục vệ sinh công cọng.
C. Mọi người phải ngủ màn.
@D. Cách ly và điều trị bệnh nhân.
E. Thay đổi môi trường.
Giám sát để phát hiện sớm các vụ dịch sốt dengue xuất huyết ở cộng đồng, biện
pháp đúng là:
@A. Xác minh nguyên nhân các trường hợp sốt mới xuất hiện.
B. Thống kê số bệnh nhân sốt dengue trong cộng đồng.
110
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
111
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
@B. Sai
Sự tham gia của cộng đồng là yếu tố bền vững trong phòng chống sốt dengue xuất
huyết.
@A. Đúng
B. Sai
112
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
BỆNH DẠI
113
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Trong các vết cắn sau đây do động vật mắc dại cắn, theo bạn, vị trí nào có thời
gian ủ bệnh ngắn nhất ?
A. Ở lòng bàn chân.
B. Ở cắng chân.
@C. Ở mặt
D. Ở lòng bàn tay
E. Ở mông.
Trong những triệu chứng sau đây, triệu chứng nào là tiền triệu có giá trị của bệnh
dại:
A. Viêm tấy vùng bị cắn, kèm theo hạch vùng.
@B. Có cảm giác lạ ở tại chỗ và quanh vết cắn.
C. Rung giật các cơ .
D. Sợ nước.
E. Ngại khi ra gió.
Ở giai đọan viêm não,các triệu chứng của dại là:
A. Rất đặc biệt, có thể phân biệt được với các viêm não khác.
@B. Không phân biệ t được với các viêm não do các virut khác.
C. Giống như bệnh nhân tâm thần phân liệt thể kích động.
D. U ám, lú lẫn rồi hôn mê.
E. Không có câu nào đúng.
Chẩn đoán bệnh dại thể kích động trên lâm sàng trở nên dễ dàng ở giai đọan:
A. Viêm não
B. Khởi phát.
@C. Rối lọan chức năng vùng cuống não
. D. Sắp chết hay sắp hồi phục.
E. Không chẩn đóan được dại nếu chỉ dựa vào lâm sàng.
Trong bệnh dại, bệnh nhân phản ứng rất dữ khi thấy có nước uống là vì
A. Bệnh nhân đang bị ngộ độc nước ở não.
B. Bệnh nhân bị ám ảnh nước là thuốc độc do mất trí.
@C. Phản xạ nuốt quá mức khi thấy nước làm bệnh nhân đau đớn, mặc dù rất khát
nước.
D. Vì bệnh nhân tăng tiết nước bọt quá nhiều.
E. Bệnh nhân có cảm giác mình sắp chết đuối.
Ở giai đoạn toàn phát, bệnh nhân thường có sốt, có khi rất cao, Là do: A.
Phản ứng của cơ thể khi bị nhiễm virut.
@B. Rối lọan chức năng điều hòa thân nhiệt trung ương.
C. Bệnh nhân tăng thân nhiệt do họat động quá mức.
D. Do không uống được nước nên thiếu nước.
E. Bệnh nhân tự tiêu protide của mình vì không ăn uống được.
Ngoài thể kích động, bệnh dại còn có thể biểu hiện dưới dạng:
A. Viêm não màng não.
@B. Bại liệt dạng đi lên.
C. Như bệnh xốp não (gây bệnh bò điên).
D. Dạng xơ cứng rải rác.
E. Dạng hoang tưởng và mất trí nhớ.
114
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
115
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Chẩn đoán người bị chó cắn có mắc bệnh dại có thể thực hiện sớm ngay sau khi có
chó đã cắn người bệnh chết sau đó dưới 10 ngày.
Đúng
@B. Sai
24. Không nên tiêm đồng thời vắc xanh phòng dại và Globulin miễn dịch chống virut
dại.
Đúng.
@B. Sai.
116
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
BỆNH QUAI BỊ
117
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
118
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Đặc điểm viêm não trong bệnh quai bị là, ngoại trừ: A.
Có thể gây tử vong đến 1,5% trường hợp.
B. Có thể để lại di chứng vận động hoặc tâm thần.
C. Thường xảy ra 7-10 ngày sau khi sưng tuyến mang tai.
D. Lâm sàng có hội chứng nhiễm trùng và các dấu hiệu tổn thương
não. @E. Đáp ứng với điều trị Acyclovir
Điều trị viêm tuỵ cấp trong quai bị bao gồm:
A. Dùng kháng sinh liều cao.
B. Cho nhịn ăn, truyền dịch.
C. Phẫu thuật cắt bỏ tuyến tuỵ.
D. Dùng các thuốc có chứa men tuỵ.
E. Dùng thuốc kháng viêm không steroid.
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với viêm màng não do quai bị: A.
Xảy ra vào ngày thứ 3-10 sau khi sưng tuyến mang tai.
B. Có hội chứng màng não kèm theo sốt.
@C. Dịch não tuỷ có bạch cầu> 500/mm3, đa số là lympho.
D. Protein dịch não tuỷ bình thường hoặc tăng nhẹ.
E. Thường khỏi hoàn toàn, không để lại di chứng.
Đặc điểm của điều trị bệnh quai bị là:
A. Phải kết hợp điều trị nguyên nhân với điều trị triệu chứng.
@B. Chưa có điều trị đặc hiệu đối với virus quai bị.
C. Trường hợp không có viêm tuỵ thì có thể cho ăn như bình thường.
D. Tuyệt đối nghỉ ngơi tại giường nếu có sưng tuyến nước bọt hai bên.
E. Dùng kháng sinh liều cao nếu có viêm màng não.
Vắc-xin quai bị có hiệu qủa bảo vệ: A.
65-75% trường hợp.
B. 75-85% trường hợp. C.
85-95% trường hợp. @D.
Trên 95% trường hợp. E.
100% trường hợp.
Trẻ em từ 10-19 tuổi có thể mắc bệnh quai bị 2-3 lần. A.
Đúng
@B. Sai
Có hơn 2/3 trường hợp nhiễm virus quai bị không có triệu chứng. A.
Đúng
@B. Sai
Viêm tinh hoàn trong bệnh quai bị có thể xảy ra trước viêm tuyến mang tai hoặc
không kèm theo viêm tuyến mang tai.
@A. Đúng
B. Sai
Phần lớn trường hợp viêm tuỵ do quai bị có thể kéo dài từ 2-3 tuần. A.
Đúng
@B. Sai
Corticoid được chỉ định rộng rãi khi có viêm tuýên mang tai kèm theo viêm tinh
hoàn
A. Đúng
119
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
@B. Sai
120
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
121
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
C. Chủ yếu gặp ở trẻ em sống trong môi trường vệ sinh kém
@D. Chiếm tỷ lệ 20-30% ở người lớn và người bị suy giảm miễn
dịch E. Là biến chứng nặng, dễ đưa đến tử vong
Phương pháp phòng bệnh thuỷ đậu đúng là: A.
Cách ly bệnh nhân cho đến khi hết sốt
@B. Cách ly bệnh nhân cho đến khi các nốt đậu đóng mày
C. Tiêm Globulin miễn dịch cho tất cả những người tiếp xúc với bệnh
nhân D. Tiêm Globulin miễn dịch cho tất cả những người có các yếu tố
nguy cơ E. Tiêm vắc-xin phòng Thuỷ đậu cho tất cả trẻ em.
Thái độ xử lý đúng của nhân viên Trạm y tế phường/xã khi có một bệnh nhân bị thuỷ
đậu đến khám:
A. Giữ bệnh nhân ở lại điều trị ở trạm Y tế
B. Cho bệnh nhân điều trị ngoại trú nhưng khuyên cách ly khỏi tất cả trẻ em trong gia
đình
@C. Cho bệnh nhân điều trị ngoại trú và tiêm Globulin miễn dịch cho tất cả những
người trong gia đình
D. Cho bệnh nhân điều trị ngoại trú và tiêm vắc-xin phòng Thuỷ đậu cho tất cả những
người trong gia đình
E. Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên để điều trị.
Thời kỳ ủ bệnh của bệnh thuỷ đậu: A.
Từ 7-10 ngày
B. Từ 7-14 ngày C.
Từ 10-14 ngày
@D. Từ 10-21
ngày E. Từ 18-21
ngày.
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với nốt đậu trong bệnh thuỷ đậu: A.
Có hình tròn hoặc hình giọt nước.
B. Mọc nhiều đợt trên một vùng da.
C. Có thể mọc ở niêm mạc miệng, đường hô hấp, tiêu hoá, tiết
niệu. @D. Thường có đường kính 13-20 mm.
E. Hoá đục sau khoảng 24 giờ.
Bệnh cảnh lâm sàng nặng của bệnh thuỷ đậu thường không có liên quan đến: A.
Tình trạng suy giảm miễn dịch của bệnh nhân.
B. Dùng thuốc ức chế miễn dịch kéo
dài. C. Có các biến chứng kèm theo.
D. Số lượng các nốt đậu
@E. Triệu chứng ngứa ngoài da.
Nhiễm trùng da trong bệnh thuỷ đậu:
A. Thường do phế cầu và liên cầu gây nên.
B. Thường do phế cầu và tụ cầu gây nên.
@C. Thường do tụ cầu vàng và liên cầu gây nên.
D. Xảy ra do dùng kháng sinh không phù hợp.
E. Thường do phế cầu gây nên.
Bệnh thuỷ đậu ở trẻ bình thường không cần điều trị đặc hiệu vì: A.
Ở trẻ bình thường không có biến chứng xảy ra.
122
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Tác nhân gây nhiễm trùng da thường gặp trong bệnh thuỷ đậu là Liên cầu và Tụ
cầu vàng.
@A. Đúng
B. Sai
123
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Acyclovir được chỉ định sớm cho tất cả trẻ em và người lớn bị thuỷ đậu. A.
Đúng
@B. Sai
Biện pháp phòng bệnh thuỷ đậu tốt nhất là cách ly bệnh nhân.
Đúng
@B. Sai
BỆNH CÚM
1. Virus cúm
A. Có 3 type kháng nguyên A, B, C và cả ba đều gây thành dịch lớn.
124
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
125
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
C. Thường tự giới hạn trong vòng 4-7 ngày, sau đó bệnh nhân hoàn toàn khoẻ mạnh.
D. Ở trẻ em thường gặp bội nhiễm phế quản-phổi hơn là bội nhiễm Tai-Mũi-Họng.
@E. Ở người già, tình trạng chán ăn, ho và mệt mỏi còn kéo dài đến 3 tuần sau khi hồi
phục.
Biến chứng viêm phế quản-phổi do vi khuẩn trong bệnh cúm: A.
Thường xuất hiện vào ngày thứ 2 - 4 của bệnh.
B. Xảy ra do dùng kháng sinh dự phòng không đầy đủ.
C. Biểu hiện bằng sốt cao, ho khan, nuốt đau.
@D. Biểu hiện bằng sốt cao, ho kèm đàm, nghe phổi có ran
nổ. E. Thường chỉ gặp ở trẻ em dưới 14 tuổi.
Biểu hiện của cúm ác tính là:
A. Suy hô hấp cấp, suy tim trái, suy giảm miễn dịch.
B. Suy thận, suy gan, suy tim phải.
@C. Suy hô hấp cấp, suy tim phải, rối loạn ý thức.
D. Viêm cơ tim, mờ lan toả hai phổi.
E. Hẹp van hai lá, suy hô hấp cấp.
Các biến chứng thường gặp nhất của bệnh cúm là:
A. Viêm xoang.
@B. Viêm phế quản-phổi, bội nhiễm tai mũi họng.
C. Viêm não-màng não.
D. Viêm thanh quản, tràn dịch màng
phổi. E. Viêm mũi dị ứng.
Chẩn đoán cúm trong thực tế dựa vào:
A. Viêm long đường hô hấp trên, đau mỏi cơ khớp .
B. Viêm long đường hô hấp trên và yếu tố dịch tễ.
C. Triệu chứng nhiễm virus và đau mỏi cơ khớp.
D. Yếu tố dịch tễ và viêm phế quản-phổi.
@E. Triệu chứng nhiễm virus, ho, đau mỏi cơ khớp và yếu tố dịch tễ.
Các loại virus hoặc vi khuẩn sau có thể gây bệnh cảnh tương tự cúm ngoại trừ:
A. Adenovirus. B.
Rhinovirus. @C.
Herpes virus. D.
Chlamydia.
E. Mycoplasma.
Trong điều trị bệnh cúm:
A. Amantadine và Rimantadine có hiệu lực tốt đối với 3 typ của virus cúm nếu dùng
rất sớm.
@B. Đối với trẻ sơ sinh, người già, người có suy hô hấp mạn tính. . nên cho kháng
sinh phòng bội nhiễm.
C. Nếu phát hiện cúm ác tính, phải dùng kháng sinh phổ rộng và liều cao.
D. Bệnh nhân phải được nghỉ ngơi, ăn uống đầy đủ và bù đủ lượng dịch đã mất do nôn
mửa và đi lỏng.
E. Nếu có bội nhiễm, tốt nhất nên dùng kháng sinh nhóm Quinolon hoặc
Cephalosporin thế hệ 3.
Đặc điểm của sốt trong bệnh cúm:
@A. Xuất hiện đột ngột và tăng lên nhanh chóng trong những ngày đầu tiên.
126
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
B. Xuất hiện sau khi có viêm long đường hô hấp trên và tăng lên từ từ.
C. Xuất hiện đột ngột và giảm dần trong vòng 5 ngày.
D. Tăng lên từ từ, cao nhất là 400C vào ngày thứ 3-4 của bệnh.
E. Xuất hiện đột ngột và giảm sốt sau 7-10 ngày.
Đặc điểm của hội chứng đau trong bệnh cúm: @A.
Đau quanh hốc mắt, vùng trán hay thái dương.
B. Đau tất cả các cơ khớp, kèm sưng nóng và đỏ.
C. Đau đầu từng cơn, ngày càng tăng lên
D. Diễn tiến của nhức đầu không có liên quan với cơn
sốt. E. Có thể cắt cơn đau nhanh bằng Ergotamin.
Biện pháp phòng bệnh đơn giản nhưng hiệu quả trong những vụ dịch cúm nguy hiểm
là:
A. Tiêm phòng vaccine cho tất cả những người sống trong vùng nghi có dịch.
B. Cho điều trị dự phòng bằng Amatadine cho tất cả những người sống trong vùng
nghi có dịch.
@C. Cho cách ly tất cả bệnh nhân nghi bị cúm.
D. Phun thuốc diệt vi-rút ở những vùng nghi có dịch
E. Phong toả hoàn toàn những khu vực nghi có dịch cúm.
Điểm nào cần đặc biệt nhấn mạnh khi tuyên truyền về cúm trong cộng đồng: A.
Cúm là một bệnh rất nặng, khó điều trị.
B. Bệnh nhân cúm cần phải được tuyệt đối cách ly khỏi cộng đồng để tránh lây lan.
C. Cúm là một bệnh thông thường, có thể tự khỏi mà không cần điều trị.
@D. Cúm là một bệnh có khả năng lây lan mạnh và nhanh, có thể gây thành dịch lớn.
E. Trường hợp cúm ác tính gây tử vong rất cao.
Có thể điều trị dự phòng cho những người tiếp xúc với virus cúm bằng:
Ribavirin. @B.
Amatadine.
Lamivudine
Pepdine
Rotundine.
20. Thời gian bảo vệ của vaccine phòng cúm khoảng:
1-2 tháng.
@B. 3-6 tháng.
7-9 tháng
10-12 tháng
1-3 năm
Các vụ dịch cúm xuất hiện không theo chu kỳ rõ ràng.
@A. Đúng
B. Sai
Đặc điểm của cúm ác tính là hội chứng suy hô hấp cấp và thường gặp ở những người
không được điều trị sớm bằng thuốc kháng virus.
Đúng
@B. Sai
23. Những đối tượng có nguy cơ biến chứng nặng khi bị cúm là người lớn tuổi, bị suy
hô hấp mạn tính, suy giảm miễn dịch…
127
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
@A. Đúng
B. Sai
Có thể dùng Paracetamol và Aspirin để hạ nhiệt cho bệnh nhân cúm khi nhiệt độ
tăng trên 380C.
Đúng
@B. Sai
25. Chủng ngừa vaccine phòng bệnh cúm hàng năm có hiệu quả bảo vệ trên 90%.
Đúng
@B. Sai
Theo WHO, hiện nay bệnh viêm gan siêu vi B là, ngoại trừ: A.
thường gặp nhất và lây lan mạnh nhất ở người.
B. thế giới hiện nay có hơn 2000 triệu người/năm nhiễm vi rút viêm gan B
C. trong số người nhiễm vi rút viêm gan B, có # 300 triệu người mang vi rút mãn tính
128
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
129
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
130
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
131
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
E. Mệt mỏi
Trong giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp một số biến chứng nguy hiểm
gây tử vong có thể xảy ra là:
A. Viêm gan bán cấp
B. Xơ gan
C. Ung thư gan
@D. Viêm gan tối cấp
E. Viêm gan tắc mật
Đặc điểm thời kỳ phục hồi viêm gan vi rút cấp là: A.
Triệu chứng lâm sàng ít thay đổi
B. Tiểu đậm màu kéo dài
C. Vàng da - vàng mắt còn tồn tại
D. Đa số trường hợp transaminase vẫn còn tăng cao
@E. Bệnh nhân cảm thấy khỏe hơn, ăn ngon miệng
Diễn biến phần lớn trường hợp nhiễm vi rút viêm gan cấp là:
@A. Có thể tự giới hạn và khỏi bệnh dần
B. Thường để lại hậu quả lâu dài
C. Gây viêm gan mạn
D. Dễ bị viêm gan tối cấp và tử vong cao
E. Hậu quả đáng sợ nhất của viêm gan vi rút là xơ gan và ung thư gan .
Trong viêm gan vi rút cấp, thường SGOT - SGPT đều tăng:
A. gấp 2 lần giá trị trên của trị số bình thường
B. từ 2 -5 lần giá trị trên của trị số bình thường
@C. từ 5 lần trở lên so với trị bình thường , tỷ lệ SGPT / SGOT > 1 D.
trên 5 lần giá trị trên của trị số bình thường, tỷ lệ SGPT / SGOT < 1 E.
từ 2 -5 lần giá trị trên của trị số bình thường, tỷ lệ SGPT / SGOT > 1
Đặc điểm diễn biến transaminase trong viêm gan vi rút cấp: A.
Xuất hiện khi có biểu hiện lâm sàng
B. SGOT luôn luôn cao hơn
SGPT C. Tồn tại tồn tại > 6 tháng
D. Trở về bình thường trong thời kỳ hồi phục
@E. Tăng cao nhất vào giai đoạn đầu của thời kỳ khởi phát
132
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất về sinh học trong viêm gan vi rút cấp là A.
Bilirubin / máu tăng cao, cả trực tiếp và gián tiếp , chủ yếu là trực tiếp @B.
Tỷ prothrombin
C. Siêu âm không có tắc mật.
D. Phosphatase / máu tăng
E. Alpha fetoprotein
Chẩn đoán nguyên nhân viêm gan vi rút cấp thường dựa vào:
A. Các yếu tố dịch tễ
B. Các yếu tố lâm sàng
C. Các yếu tố xét nghiệm sinh học SGOT , SGPT tăng cao
D. Sinh thiết dại thể gan
@E. Các chỉ điểm huyết thanh vi rút như IgM -anti HAV, HBsAg và IgM anti HBc,
anti HCV, IgM anti HEV
Ở giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp thường là hết sốt, vì vậy có thể giống
bệnh nào sau:
A. Nhiễm trùng đường mật
B. Bệnh do leptospira
C. Bệnh sốt rét
D. Nhiễm khuẩn huyết có biến chứng gan
@E. Viêm gan do nhiễm độc
Điều trị viêm gan vi rút cấp bao gồm: A.
Sử dụng thuốc chống vi rút
B. Sử dụng kháng sinh càng sớm càng
tốt @C. Điều trị nâng đỡ
D. Sử dụng thuốc nam
E. Điều trị triệu chứng
Chế độ nghỉ ngơi trong viêm gan vi rút cấp là:
@A. Tại giường
B. Bệnh nhân có thể làm việc
C. Làm việc như bình thường
D. Cố gắng làm việc đều đặn
E. Làm việc và dinh dưỡng thêm khẩu phần nhiều đạm , nhiều đường , ít mỡ
Một số thuốc có thể sử dụng trong viêm gan vi rút cấp là
A. Thuốc an thần
B. Thuốc kháng sinh
@C. Khi nôn quá nhiều có thể dùng thuốc chống
nôn D. Tránh mọi thuốc do có thể có hại cho gan
E. Sử dụng các thuốc chống vi rút vì tác dụng rất đặc hiệu
Trong điều trị, theo dõi bệnh viêm gan vi rút cấp, triệu chứng sau cần theo kiểm tra
hàng ngày, ngoại trừ:
A. Mức độ vàng da
B. Chiều cao gan
C. Các rối loạn tri giác
D. Chán ăn, mất ngủ
@E. Dấu hiệu tiêu chảy
133
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút A, E cấp là:
A. Sát trùng ngoài da khi tiêm chích
B. Tiêm phòng trẻ sơ sinh
C. Hạn chế tiếp xúc với máu và dịch
tiết @D. An toàn thực phẩm
E. Dùng kim-bơm tiêm một lần
Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là:
A. An toàn thực phẩm B.
Rửa tay trước khi ăn C.
Rửa tay sai khi đại tiện
@D. An toàn truyền máu
E. Vệ sinh môi trường cung cấp nước sạch, quản lý phân đúng qui cách
Biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là:
A. An toàn thực phẩm giáo dục thói quen vệ sinh ăn uống
B. Người nấu ăn bếp tập thể khi mắc viêm gan B cần được cách ly.
C. Vệ sinh môi trường.
@D. Sử dụng kim - bơm tiêm 1 lần.
E. Xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch
Viêm gan vi rút cấp là bệnh. . . . . . . do nhiều loại vi rút có ái tính với tế bào gan gây
ra.
Các loại vi rút viêm gan xâm nhập vào tế bào gan gây tổn thương chủ yếu tại gan với
hiện tượng. . . . . . . và. . . . . . . . tế bào gan làm tăng men gan.
Viêm gan vi rút nguyên phát là do vi rút xâm nhập vào cơ thể gây tổn thương chủ yếu.
.......
Biểu hiện lâm sàng của viêm gan vi rút cấp điển hình diễn tiến qua 4 thời kỳ: thời kỳ ủ
bệnh, thời kỳ khởi phát,. . . . . . . . , thời kỳ hồi phục.
Các biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là sử dụng syringe và kim tiêm 1
lần
@A. Đúng
B. Sai
Biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là an toàn trong truyền máu
@A. Đúng
B. Sai
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút cấp là tiêm phòng bằng vắc xin
@A. Đúng
B. Sai
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút cấp là an toàn thực phẩm, giáo dục thói
quen vệ sinh
Đúng
@B. Sai
49. Thời gian ủ bệnh (ngày) của viêm gan vi rút A là:
15 -160
@B. 15 - 45
C. 14 -60
D. 30 -180
E. 60 -180
134
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
135
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Điều trị viêm gan vi rút cấp cho bệnh nhân nghỉ ngơi là chủ yếu
@A. Đúng
B. Sai
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút là:
A. An toàn truyền máu, tránh tiếp xúc với máu bị nhiễm
B. Kim xăm da hoặc xâu lỗ tai phải tuyệt đối vô trùng.
136
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
C. Hiểu biết về phương thức truyền bệnh và đặc biệt chú ý đến vệ sinh cá nhân và
những kỹ thuật khi tiếp xúc với máu để làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh
D. Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục, không cho máu, tinh dịch, phủ tạng
@E. Thuốc chủng ngùa (tiêm phòng) đối với viêm gan vi rút A và B và có thể đối với
D
Hiện nay, trong viêm gan vi rút, thuốc phòng có thể dùng cho:
A. Viêm gan do vi rút C
B. Viêm gan do vi rút G
C. Viêm gan do vi rút Herpes simplex
D. Viêm gan do cytomegalovirus @E.
Viêm gan vi rút A,B,D
Người ta có thể dùng gama-globulin khẩn cấp khi phơi nhiễm vi rút viêm gan nào sau
đây:
@A. vi rút B
B. vi rút C
C. vi rút E
D. vi rút A
E. vi rút Epstein Barr
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút A là:
A. An toàn truyền máu, tránh tiếp xúc với máu bị nhiễm
B. Kim xăm da hoặc xâu lỗ tai phải tuyệt đối vô trùng.
C. Hiểu biết về phương thức truyền bệnh và đặc biệt chú ý đến vệ sinh cá nhân và
những kỹ thuật khi tiếp xúc với máu để làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh
D. Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục, không cho máu, tinh dịch, phủ tạng .
@E. Tiêm chủng vaccin
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút B là:
A. An toàn truyền máu, tránh tiếp xúc với máu bị
nhiễm B. Tiêm chủng vaccin.
C. Hiểu biết về phương thức truyền bệnh và đặc biệt chú ý đến vệ sinh cá nhân và
những kỹ thuật khi tiếp xúc với máu để làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh
D. Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục, không cho máu, tinh dịch, phủ tạng .
@E. Kim xăm da hoặc xâu lỗ tai phải tuyệt đối vô trùng
Biện pháp phòng bệnh viêm gan vi rút B truyền từ mẹ sang con là tiêm chủng vắc xin
cho phụ nữ hàng loạt
@A. Đúng
B. Sai
137
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Bệnh viêm não Nhật Bản có ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng vì: A.
Có vắc xin phòng bệnh
B. Bệnh có tỉ lệ tử vong thấp. C.
Hội chứng nhiễm trùng nặng
@D. Thường để lại di chứng trầm trọng
E. Tỉ lệ mắc bệnh thấp
Về định nghĩa Viêm não Nhật Bản là bệnh:
A. Lây truyền cấp tính do vi rút
B. Lây truyền và thường để lại những di chứng nghiêm
trọng C. Truyền nhiễm nguy hiểm cần khai báo dich
@D. Lây truyền cấp tính do vi rút có ái tính với nhu mô não gây
ra E. Thường gây tổn thương thần kinh trung ương
Tác nhân gây bệnh viêm não Nhật Bản là:
A Do vi rút .
@B. Do vi rút thuộc nhóm arbovirut nhóm B, họ Togaviridae, giống Flavivirus
C. Do vi rút nhóm arbovirut nhóm
A D. Nhóm Arbovirus:
Bunyaviridae E. Vi rút Chikungunia
Vật chủ trung gian truyền bệnh viêm não Nhật Bản là:
@A. Muỗi
B. Người tiếp xúc trực tiếp , nguồn lây chủ yếu là người
bệnh C. Súc vật như lợn , ngựa
D. Bọ chét
E. Chấy, rận
Ở Việt nam, động vật nào sau đây là ổ chứa virut viêm não Nhật bản B trong thiên
nhiên hay gặp nhất:
Gà.
Trâu, bò.
@C. Chim Liếu điếu .
D. Các loài chim
E. Trâu, bò, lợn
Ở Việt nam, côn trùng trung gian truyền bệnh viêm não Nhật bản B chủ yếu là:
A. Culex pipiens
B. C. bitaeniarhynchus. .
@C. C. tritaeniarhynchus
D. C. bitaeniarhynchus.
E. Aedes Japonicus
Ở Việt nam ,bệnh viêm não Nhật bản B ít gặp hơn ở:
A Trẻ em dưới 10 tuổi
@B. Người lớn
C. Vùng đồng bằng
D. Vùng nông thôn
E. Ở Miền Bắc
138
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Thời kỳ nung bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình kéo dài: A.
< 1 tuần
B. Từ 5 đến 14 ngày
C. Từ 15 đến
21ngày
D. Khó xác
định @E. > 21
ngày
Triệu chứng lâm sàng thời kỳ khới phát bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường
điển hình không có triệu chứng sau:
A. Đột ngột với sốt cao 39 - 40 độ C hoặc hơn
B. Đau đầu , đặc biệt là vùng trán , đau bụng , buồn nôn và nôn.
C. Ngay trong 1 -2 ngày đầu của bệnh đã xuất hiện cứng gáy , tăng trương lực cơ , rối
loạn sự vận động nhãn cầu .
D. Về tâm thần kinh có thể xuất hiện lú lẫn hoặc mất ý thức, phản xạ gân xương tăng
@E. Liệt mềm 2 chân
Triệu chứng lâm sàng thời kỳ toàn phát bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường
điển hình gồm:
A. Đau đầu , đặc biệt là vùng trán
B. Liệt nửa người
C. Hạ huyết áp
@D. Dấu thần kinh khu trú
E. Sốt nhẹ
Triệu chứng lâm sàng nổi bật của thời kỳ toàn phát bệnh viêm não Nhật bản thể
thông thường điển hình là,ngoại trừ:
A. Từ mê sảng, kích thích, u ám lúc đầu dần dần bệnh nhân di vào hôn mê sâu dần
B. Rối loạn thần kinh thực vật: vã mồ hôi, da lúc đỏ lúc tái, rối loạn nhịp thở, mạch
nhanh và yếu .
C. Tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp làm cho bệnh nhân nằm co quắp.
@D. Trì trệ về tâm thần
E. Co giật từng cơn
Thời kỳ lui bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường tính từ ngày A.
< 24 giờ
B. từ 1 đến 2 ngày
C. Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 4
D. Từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 7
@E. > 7 ngày
Đặc điểm lâm sàng thời kỳ lui bệnh viêm não Nhật bản thể thông thường điển hình
là,ngoại trừ:
A Tình trạng toàn thân của bệnh nhân cải thiện dần.
B Mạch chậm dần về bình thường, nhịp thở không rối loạn .
C. Bệnh nhân dần dần tỉnh, hiện tượng tăng trương lực cơ giảm
dần @D. Sốt cao
E. Những cơn co cứng mất dần dần.
Xét nghiệm đặc hiệu để chẩn đoán xác định viêm não Nhật bản là: A.
Xét nghiệm máu
B. Công thức bạch cầu
C. Xét nghiệm nước não tuỷ
139
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
140
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Viêm não do vi rút là bệnh nhiễm trùng thần kinh gây ra do siêu vi trùng, bệnh
thường để lại di chứng trầm trọng về thần kinh.
@A. Đúng
B. Sai
Viêm não Nhật bản là bệnh có thể dự phòng có hiệu quả bằng cách tiêm phòng vắc
xin.
@A. Đúng
B. Sai
141
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Trong các lục địa sau nơi nào bệnh sốt rét lưu hành dữ dội nhất
A. Châu Á
@B. Châu Phi
C. Châu Mỹ
D. Châu Âu
E. A và B
Ở nước ta các tỉnh trọng điểm có sốt rét lưu hành là:
@A. Sơn la, Hòa bình, Kon tum, Lâm đồng, Minh hải
B. Hòa bình, Lạng sơn, Quãng ngãi , Đắc lắc, Ninh
thuận C. Yên bái, Lào cai, Phú thọ, Lâm đồng, Bến tre
D. Quảng ninh, Hòa bình, Sông bé, Đồng nai, Minh hải E.
Lào cai, Thanh hóa, Khánh hòa, Ninh thuận, Đồng nai
Ở nước ta loại Plasmodium gây bệnh sốt rét gặp với tần suất cao là:
@A. P.
falciparum B. P.
vivax
C. P. malariae
D. P. falciparum và P. vivax
E Cả bốn loại trên
Nhiệt độ và độ ẩm của môi trường thích hợp cho muỗi Anopheles phát triển: A.
15oC - 20oC, độ ẩm > 50%
o o
B. 20 C - 25 C, độ ẩm <50%
o o
@C. 20 C - 30 C, độ ẩm >50%
o o
D. 20 C - 30 C, độ ẩm <45% E.
o o
25 C - 30 C, độ ẩm >45%
Yếu tố nguy cơ trong bệnh sốt rét, ngoại trừ
A. Nghèo nàn, lạc hậu, thiếu ăn, dinh dưỡng kém
B. Lao động ở rừng núi, du lịch đến vùng dịch tễ sốt rét
C. Phát triển thuỷ lợi, đào hồ ao, khai hoang rừng tre nứa để lại
gốc D. Thói quen không ngủ màng
@E. Uống thuốc phòng sốt rét
Cơn sốt rét diễn ra khi ký sinh trùng sốt rét hiện diện ở: A.
Chu trình hồng cầu và chu trình ngoài hồng cầu
@B. Chu trình hồng cầu
C. Chu trình tiền hồng
cầu D. Chu trình hữu tính
E. Chu trình vô tính
Những biến đổi nào sau đây không thấy ở những hồng cầu mang KSTSR: A.
Hồng cầu dễ kết dính
B. Trên bề mặt hồng cầu xuất hiện những trụ
lồi. C. Màng hồng cầu không còn mềm mại
@D. Tăng khả năng trao đổi khí với tổ chức
E Màng hồng cầu tăng tính thấm đối với Natri.
Với sốt rét do P. falciparum thì khả năng nào không tìm thấy:
A. Ở Việt Nam tỉ lệ nhiễm falciparum nhiều hơn P. vivax.
142
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
143
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
144
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Halofandrin
Mefloquine
@D. 8-Amino-Quinolein
E Quinine
Đối với Sốt rét P. vivax:
A. Có thể điều trị với Cloroquin vì P. vivax không tiến triển thành sốt rét ác tính và
chưa có sự đề kháng của P. vivax đối với Cloroquin B. Nên dùng Mefloquin đểí đềì
phòng tái phát
@C. Nên dùng Cloroquine phối hợp với nhóm 8 Aminoquinolein để cắt cơn và tiệt
căn D. Phối hợp Cloroquine với Primaquine khi xuất hiện giao bào trong máu E Tốt
nhất là Quinine và Artesunate
Liệu trình điều trị của Cloroquin là (viên 250mg có 150mg base)
A. 2 - 2 - 2 - 2 - 2
B. 4 - 2 - 2 - 2
@C. 4 - 4 - 2
D. 4 - 4 - 4
E Có thể dùng một trong 4 phát đồ trên
Liệu trình điều trị của Artesunate là (viên 50mg)
A. 2 - 2 - 2 - 2 - 2 - 2 - 2
@B. 4 - 2 - 2 - 2 - 2 - 2 - 2
C. 4 - 2 - 2 - 2 - 2
D. 4 - 4 - 2 - 2 - 2
E4-4-4-4-4
Trong điều trị sốt rét, gọi là sốt rét kháng thuốc độ I khi: A.
Lâm sàng hết sốt, nhưng kéo máu vẫn còn KSTSR
@B. Sạch KST thể vô tính, nhưng sau 28 ngày xuất hiện trở lại.
C. Lâm sàng hết sốt, nhưng sốt trở lại trong vòng 28 ngày.
D. Không sạch KSTSR, chỉ giảm 25% mức độ ban đầu.
E. Không sạnh KSTSR, vẫn tiếp tục tăng.
Trong điều trị sốt rét, gọi là sốt rét kháng thuốc độ II khi: A.
Lâm sàng hết sốt, nhưng kéo máu vẫn còn KSTSR.
B. Sạch KST thể vô tính, nhưng sau 28 ngày xuất hiện trở lại.
C. Lâm sàng hết sốt, nhưng sốt trở lại trong vòng 28 ngày. @D.
Không sạch KSTSR, chỉ giảm 25% mức độ ban đầu.
E. Không sạnh KSTSR, vẫn tiếp tục tăng.
Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp trong điều trị sốt rét A.
Chẩn đoán sớm điều trị sớm
@B. Nên chờ kết quả kéo máu tìm KSTSR
C. Điều trị nguyên nhân: cắt cơn sớm, triệt căn tốt, chống tái phát, chống lây
lan D. Kết hợp điều trị nguyên nhân là nâng cao thể trạng
E. Dùng thuố an toàn, đúng liều, tránh đề kháng thuốc
Điều trị chống lây lan là:
A. Diệt giao bào trong muỗI
B. Diệt giao bào trong gan
@C. Diệt giao bào trong máu
D. Diệt thoa trùng trong máu
145
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
146
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
147
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
148
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Trong SRAT hồng cầu bị nhiễm KST có biến đổi nào sau đây A.
Hình dĩa hai mặt lõm
B. Bề mặt hồng cầu trơn làng
C. Tăng khả năng vận chuyển O2 và
CO2 @D. Tăng tính thấm đối với Natri
E. Tăng khả năng kết dính với tiểu cầu
Hiện tượng tạo hoa hồng trong SRAT là do
@A. Các hồng cầu không mang KST kết dính vào
nhau B. Các hồng cầu mang KST kết dính vào nhau
C. Hồng cầu không mang KST kết dính với hồng cầu mang
KST D Hồng cầu mang KST kết dính nội mạc mạch máu
E. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu kết dính với nhau
Hiện tượng kết dính trong SRAT là do
A. Các hồng cầu không mang KST kết dính vào nhau
@B. Các hồng cầu mang KST kết dính vào nhau và kết dính nội mạc mạch
máu C. Hồng cầu không mang KST kết dính với hồng cầu mang KST
D. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu kết dính với nhau
E. Độ quánh của máu tăng nên các hồng cầu dính vào nhau
Trong SRAT thể não, thương tổn chính thường tìm thấy là
@A. Tắc nghẽn các mao mạch, phù nề và xuất huyết quanh các mao
mạch B. Phù não
C. Gia tăng lactate trong não và dịch não tuỷ
D. Thiếu oxy não
E. Xung huyết và xuất huyết ở các mao mạch nhỏ
Trong SRAT đặc điểm nào sau đây không tìm thấy ở hồng cầu A.
Trên bề mặt hồng cầu xuất hiện các nụ lồi
B. Màng hồng cầu mất tính chất mềm mại
@C. Dễ dàng di chuyển đến các mao mạch
sâu D. Tăng tính thấm với natri
E. Giảm khả năng chuyên chở oxy và glucoza
Chẩn đoán SRAT thể não khi
A. Glasgow < 12 điểm
B. Glasgow < 10 điểm
C. Glasgow < 8 điểm
@D. Glasgow < 7 điểm
E. Glasgow < 6 điểm
Tiêu chuẩn nào dưới đây không nằm trong tiêu chuẩn chẩn đoán SRAT: A.
Co giật toàn thân > 2 cơn /ngày
B. Suy thận với lượng nước tiểu < 400ml/24
giờ C. Phù phổi với dấu hiệu suy hô hấp cấp
D. Hạ đường huyết
@E. Bạch cầu máu ngoại vi tăng cao
Trong SRAT thể não, biểu hiện nào không tìm thấy
A. Nghẽn mạch
B. Thiếu oxy não
C. Gia tăng lactate trong dịch não tuỷ
149
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
150
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
E. Hạ đường huyết
Dấu hiệu để chẩn đoán SRAT là
A. Tri giác u ám
@B. Hạ đường huyết (glucoza máu
<2,2mmol/l) C. Mật độ KSTSRtrong máu > 5%
D. Vàng da Bilirubin máu > 30mg%
E. Sốt cao trên 40oC hay hạ nhiệt < 36oC
Biến chứng nặng và thường gặp nhất trong sốt rét đái Hb là A.
Thiếu máu
B. Xuất huyết
@C. Suy thận cấp D.
Vàng da vàng mắt E.
Nôn ra mật
Gọi là sốt rét đái Hb khi
@B. Lâm sàng nước tiểu đỏ máu
C. Lâm sàng đau vùng thắt lưng và tiểu sẫm màu
D. Lâm sàng vàng da, vàng mắt và tiểu đỏ
E. Có hemoglobin trong nước tiểu
Biểu hiện trên đường hô hấp của SRAT thể phổi chủ yếu là A.
Ho, khó thở
@B. Ho, khạc đàm có bọt
hồng C. Tăng tiết đàm giải
D. Ho, khạc đàm vàng xanh
E. Nghe đáy phổi có nhiều rales nổ
Tổn thương phổi trong SRAT thể phổi là
A. Phế quản, phế viêm
B. Phản ứng mô kẽ
@C. Phù phổi do tăng tính thấm của mao mạch
D. Xung huyết phổi
E. Co thắt tiểu phế quản cấp
Lâm sàng của SRAT thể gan mật biểu hiện chủ yếu là
@A. Nôn ra mật, có khi ra máu bầm
B. Tiểu vàng đậm
C. Vàng da, vàng
mắt D. Xuất huyết
E. Gan to
Điểm nào không tìm thấy trong sốt rét đái Hb
A. Bạch cầu máu ngoại vi tăng
B. Hct giảm
C. KSTSR có khi không tìm thấy
@D. Hồng cầu niệu (+)
E. Tăng Bilirubin gián tiếp trong máu
Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp trong điều trị sốt rét ác tính não A.
Phải làm giảm và diệt KSTSR càng sớm càng tốt
B. Chăm sóc và theo dõi như một cấp cứu nội khoa
C. Không dùng corticoid.
151
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
@D. Truyền máu cấp cứu vì có hiện tượng tán huyết cấp tính.
E. Không dùng kháng sinh toàn thân
Liều lương của artesunat trong điều trị sốt rét ác tính thể não(ống 60mg).
A. Đường tĩnh mạch, giờ thứ nhất: 1ống; giờ thứ tư: 1 ống; giờ 24: 1ống giờ 48: 1 ống.
B. Đường tĩnh mạch, giờ thứ nhất: 1ống; giờ thứ tư: 1 ống; giờ 24: 1ống. Sau đo cứ 24
giờ dùng một ống cho đến khi bệnh nhân tỉnh.
@C. Đường tĩnh mạch, giờ thứ nhất: 2 ống. Sau đo cứ 24 giờ dùng một ống cho đến
khi bệnh nhân tỉnh thì chuyển sang uống cho đủ bảy ngày
D. Viên đạn đặt hậu môn (viên 100mg). 100mg x 3viên/ngày x 4 ngày
E. Viên đạn đặt hậu môn (viên 100mg). 100mg x 2viên/ngày x 7 ngày
Trong điều trị sốt rét đái Hb, những điều nào sau đây không phù hợp: A.
Luôn luôn theo dõi màu sác và lượng nước tiểu
B. Sử dụng sớm thuốc lợi tiểu trong mọi tình huống chống suy thận
C. Giải quyết triệt để tình trạng viêm tác ống thận tránh nguy cơ suy thận
@D. Làm thêm xét nghiệm tìm G6PD hổ trợ giải thích chẩn đoán, tránh nguy cơ suy
thận.
E. Sử dụng corticoid để kiểm soát cơn huyết tán.
Chỉ định theo dõi cần thiết trong điều trị sốt rét đái Hb là
Mạch
Huyết áp
Số lượng hồng cầu/máu
@D. Số lượng và màu sắc nước tiểu
E. Vàng mắt-da
Chỉ định chuyền máu trong sốt rét đái Hb
@A. Hct < 20% và hồng cầu máu < 2 triệu
B. Thực hiện càng sớm càng tốt
C. Khi lâm sàng có biểu hiện suy hô hấp
D. Khi lâm sàng có biểu hiện mạch nhanh, HA
tụt E. Đái ra máu ồ ạt
Artesunat dùng trong điều trị SRAT có lợI điểm
A. Dùng đường tĩnh mạch đạt nồng độ cao trong máu
ngay B. KSTSR chưa đề kháng
@C. Ngoài tác dụng diệt thể vô tính ở hồng cầu, Artesunat còn giảm hiện tượng kết
dính hồng cầu vớI nhau và tế bào nộI mạc.
D. Không có tác dụng làm vỡ hồng cầu do thiếu
G6PD E. Cắt cơn huyết tán nhanh
Dự phòng để bệnh nhân sốt rét thường ít có nguy cơ chuyển sang SRAT chủ yếu
bằng
A. Cho ngườI dân trong vùng dịch tễ sốt rét uống thuốc phòng sốt
rét B. Giáo dục ngườI dân nằm màng tẩm permethrine
C. Phun thuốc diệt muỗI trong vùng có sốt rét lưu
hành D. CảI thiện chế độ lao động hợp lý
@E. Phát hiện sớm các trường hợp sốt rét điều trị đúng nguyên tắc và đủ liều
Để dự phòng sốt rét cho ngườI dân trong vùng dịch tễ sốt rét cần phảI
@A. Giáo dục ngườI dân nằm màng tẩm permethrine
B. Uống thuốc dự phòng thường xuyên
152
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
153
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
BỆNH LỴ AMÍP
154
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
155
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
156
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
157
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Nếu không điều trị, tiến triển ít gặp nhất của lỵ amip là: A.
Tự khỏi
B. Chuyển sang mạn tính
C. Tái phát
D. biến chứng
@E. Chuyển sang thể tối cấp
Số lượng kén đủ để gây lỵ amip cấp khoảng:
A. 10 kén
B. 100 kén
@C. 1000 kén
D. 10. 000 kén
E. 100. 000 kén
Kén amip không có đặc điểm nào sau đây: A.
Sống lâu trong ngoại cảnh
B. Hoá chất Clo trong nước uống không diệt được kén
C. Có thể chuyển sang thể hoạt đông ăn hồng cầu @D.
Đóng vai trò quan trọng trong quá trình gây bệnh E.
Đóng vai trò quan trọng trong quá trình lây bệnh
Ở tuyến xã nên chọn thuốc nào sau đây để điều trị lỵ amip: A.
Thảo dược
B. Tinidazol
@C. Metronidazol
D. Emetin
E. Tetracyclin
Thuốc nào sau đây có nhiều ưu điểm nhất trong điều trị lỵ amip hiên nay: A.
Thảo dược
@B. Tinidazol
C. Metronidazol
D. Secnidazol E.
Ornidazol
Về phương diện dịch tễ học, thể lâm sàng nào sau đây của lỵ amip là quan trọng nhất:
A. Tối cấp
cấp
Mạn
@D. Người mang kén không triêu chứng
E. Di chứng viêm đại tràng mạn
Ở vùng bệnh amip lưu hành, hình thái dịch thường gặp là: A.
Đại dịch
B. Dịch nhỏ
C. Dịch lớn
@D. Bệnh có tính chất lẻ tẻ
E. Bệnh có tính chất tản phát
Bệnh nhân lỵ amip nên ăn nhiều chất nào sau đây:
@A. Thịt
B. Mở
158
www.ykhoa247.com
CỘNG ĐỒNG Y KHOA
Rau
Tinh bột
Hoa quả
Trong phòng bệnh amip, không nên chọn biện pháp nào sau đây: A.
Vệ sinh phân rác
B. Vệ sinh thực phẩm
C. Xữ lý tốt nước thải
D. Phát hiện và điều trị người mang kén
@E. Uống thuốc phòng sau tiếp xúc
Trong phòng bệnh amip, không nên chọn biện pháp nào sau đây: A.
Giáo dục vệ sinh phòng bệnh
B. Nâng cao đời sống và trình độ văn
hoá C. Phát hiện người lành mang kén
@D. Chủng ngừa vac xin
E. Cung cấp đủ nước
sach
Ở bệnh nhân lỵ amip cấp, sau điều tri metroidazol, tổn thương thường thành sẹo
sau:
A. 1 - 5 ngày
B. 5 - 10 ngày
@C. 10 - 15 ngày
15- 20 ngày
20 - 25 ngày
Thể hoạt động ăn hồng cầu của amip tăng trưởng tốt trong điều kiện kỵ khí và có sự
hiện diện của các vi khuẩn khác
@A. Đúng
B. Sai
Về lâm sàng của lỵ amip, ở người già và trẻ suy dinh dưỡng hội chứng lỵ thường
không điển hình, có khi chỉ biểu hiện bằng đi cầu ra máu
@A. Đúng
B. Sai
Bệnh nhân viêm đại tràng mạn do amip thường có các biểu hiện . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . , làm dễ chẩn đoán nhầm với bệnh lý của các cơ quan khác
Tổn thương điển hình khi nội soi trực tràng ở bệnh nhân lỵ amip là: . . . . . . . . . . . .
.................
Khi nguồn nước bị nhiễm kén amip, để phòng bệnh lỵ amip cần tăng nồng độ Clor
trong nước sử dụng
Đúng
@B. Sai
47. Để phòng ngừa lỵ amip, cần diệt các loại côn trùng nào:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
..................
48. Vaccin phòng bệnh lỵ amip hiện nay đã được sử dụng có hiệu quả ở các nước phát triển
Đúng
@B. Sai
Để phòng ngừa lỵ amip ở các bếp ăn tập thể, xét nghiệm phân để phát hiện người lành
mang kén ở đối tưọng nào là cần thiết nhất? …………………
159