You are on page 1of 27

FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

FUSION PASTEUR
METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING
LEVEL B3, B2, B1, L1, L6, L14S – L24

FUSION PASTEUR
BIỆN PHÁP THI CÔNG – LỖ MỞ SÀN VÀ KHOAN RÚT LÕI
LEVEL B3, B2, B1, L1, L6, L14S – L24
Accepted By
Prepared Checked Accepted By Accepted By Accepted By
Rev Consultant of
By By KLVN KLVN KLVN QAQC
Date Description Project
No Searefico Searefico Project Safety Manager
(Engcorp)
Team PD PD Representative
Full Name Full Name
Issued for Full Name & Full Name & Full Name & Full Name &
01 dd/mm/yyyy & &
acceptance Signature Signature Signature Signature
Signature Signature

Controlled Copy Stamp Fusion Distribution for Acceptance Stamp

KPL Distribution for Acceptance Stamp

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 1|P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

MỤC LỤC / CATEGORY

I. Giới thiệu chung / Introduction………………………………………………………………………………………………………………………………….3


II. Phạm vi công việc / Scopes of work……………………………………………………………………………………………………………………………3
A. LỖ MỞ SÀN VÀ KHOAN RÚT LÕI / SLAB OPENING AND CORING
A.1. Biện pháp thi công / Method of drilling……………………………………..………………………………………………………………………….6
A.1.1 Công tác chuẩn bị / Preparation……………………………………………………………………..…………………………………………………..6
A.1.2 Công tác khoan rút lõi / Method for core drilling…………………………………………………….………………………………………….7
A.1.3 Công tác gia cường bê tông sau khoan với lỗ lớn / Method for strengthening concrete slab afrer driling with big
hole………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………13
III. Kế hoạch và Thời gian thi công / Thời gian thi công tại các Tầng / Program and Duration / Time slices manning level
on works……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..16
IV. Vật tư và Thiết bị / Materials and Equipment………………………………………………………………………………………………………..16
V. Thông tin liên lạc / Communication………………………………………………………………………………………………………………………..16
VI. Nguồn điện / Power source……………………………………………………………………………………………………………………………………19
VII. Chiếu sáng / Lighting…………………………………………………………………………………………………………………………………………….19
VIII. Lối vào và Ra / Acess and Egress………………………………………………………………………………………………………………………….20
IX. Sự chuẩn bị cho tình huống khẩn cấp / Emergency preparedness………………………………………………………………………….20
X. Kiểm soát rủi ro / Risk and Control…………………………………………………………………………………………………………………………21
XI. Đồ bảo hộ / Personal protective equipment………………………………………………………………………………………………………….23
XII. Vệ sinh an toàn / Cleaning and Housekeeping………………………………………………………………………………………………………26
XIII. An toàn cho các việc liên quan đến Tia lửa: Hàn và Cắt / Safety for HOT works: Welding and Cutting………………….27
XIV. Bảo hiểm của Nhà thầu / Contractor certificates…………………………………………………………………………………………………27

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 2|P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES
A.1 Giới thiệu chung / Introduction
Rút lõi là một phương pháp khoan sử dụng tốc độ cao xoay mũi khoan tròn hình trụ. Phương pháp này tạo ra lỗ
tròn hoàn hảo trên bề mặt đứng hoặc ngang của bê tông. Khoan rút lõi là quá trình sử dụng khoan lõi để cắt lỗ
trên bấ cứ bề mặt bê tông nào. Sau khi quá trình khoan rút lõi được thực hiện, bê tông sẽ được loại bỏ với 1 hình
trụ hoàn hảo. Để tạo một kích thước lớn hơn khỏi bề mặt rắn, khoan rút lõi sẽ được sử dụng để tạo ra nhiều lỗ
trên bề mặt trước và sau đó loại bỏ bê tông theo số lỗ.
Coring is a method of drilling that uses a high speed rotating drill stem and barrel. perfect round shaped hole in a
horizontal or vertical concrete object, then core drilling is the way to go. Core drilling is a process of using core
drills to cut holes in any concrete surface. Once the drilling process is done, the concrete can be removed from the
wall to get the perfect holes. To remove large amounts of concrete from solid objects, core drilling is used to
create multiple holes in the surface first and then the concrete is removed.

Biện pháp thi công mô tả các phương pháp cần thiết để tiến hành công tác Thi công lắp đặt nhằm đảm bảo an
toàn và phù hợp vớ tài liệu Hợp đồng, Quản lý/Kiểm soát chất lượng và hoạt động Nghiệm thu được tiến hành
một cách có hệ thống.
Method statement describle all necessary methods to carry out installation to ensure safety and suitable with
Contract, Manage/Control quality and Inspection works will be accepted with procedure.

Dự án FUSION PASTEUR: Fusion sẽ thuê từ Landlord KPL (WATCO) 1 phần tòa nhà từ Tầng 14S và 15 đến 24, Tầng
6, GF và Tầng hầm sẽ được sử dụng cho việc Ra/Vào của nhân viên và khách hàng của khu dục vụ nhà ở (GF sẽ là
khu vực tiếp tân được tân trang lại).
9 Căn hộ hiện hữu (Sedona) trên mỗi tầng được tháo dỡ và vệ sinh sạch sẽ, các lỗ mở hiện hữu cho mỗi Phòng
(trên sàn) sẽ được lấp kín lại như một phần của công việc (theo bản vẽ kết cấu).
FUSION PASTEUR Project: Fusion will lease from the Landlord KPL (WATCO) part of Floor 14S and floors 15 to
24, floors 5, GF & Basements will be used for Access / egress for staff and customers of the Serviced
accommodation Zone (GF will be a refurbished Reception Area).
The existing 9 (Sedona) Suites per floor, will be removed and cleaned Out to bare slab, with current openings for
those room lay outs (in the slabs) ‘closed’ as part of early works (as per structural Drawings).

Tòa nhà tiếp tục hoạt động đầy đủ từ Tầng GF đến tầng 3 (Bán lẻ và văn phòng Landlord), tầng 4 đến 14 là Văn
phòng cho thuê (TOÀ NHÀ ĐANG HOẠT ĐỘNG)
The Building will continue to be in full operation on floors GF to 3 rd floor (Retail and Landlord Offices) 4th to 14th
floor Tennant Offices. (LIVE BUILDING).

Ban quản lý sẽ giới thiệu Nhà thầu về hoạt động này “ TÒA NHÀ ĐANG HOẠT ĐỘNG” để đảm bảo được trang bị
kỹ năng, kỹ thuật và không kỹ thuật và làm việc với nhóm đã quen thuộc với Hệ thống của tòa, a) Cái nào loại bỏ,
b) Cái nào giữ lại.
PM Team will brief successful contractors on the Method of working in this “LIVE BUILDING” to ensure all skilled,
Technical and non-technical personnel and work teams are familiar with the building Systems, a) to be stripped
Out, b) to be retained.

Để đảm bảo tuân thủ một cách có kiểm soát, tất cả các trục đang hoạt động sẽ được đánh dấu rõ ràng và được
chặn những nơi có thể. Nhà thầu sẽ tuân thủ nghiêm ngặt theo Biện pháp thi công được phê duyệt cho từng
Hạng mục.
To ensure compliance in a controlled manner, all Live risers will be clearly marked and barriered of where Possible.
Contractors will strictly follow an approved method statement for each type of Works to be performed for.

A.2 Phạm vi công việc / Scopes of work


Biện pháp thi công này chỉ bao gồm các công tác Khoan rút lõi tạo lỗ mở sàn bê tông.
This method only includes works for Coring that makes Slab Opening.

II.1 Lưu đồ tổ chức thi công Hệ thống M&E / Flowchart for construction of M&E system

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 3|P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 4|P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

A. LỖ MỞ SÀN VÀ KHOAN RÚT LÕI


A. SLAB OPENING AND CORING

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 5|P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES
A.1. Biện pháp thi công / Method of drilling
A.1.1 Công tác chuẩn bị / Preparation
A.1.1.1 Chuẩn bị bản vẽ thi công / Doing shopdrawing

Dựa vào bản vẽ thiết kế, xác định các vị trí cần khoan xuyên sàn hiện hữu như: Lỗ mở trục Điện, Nước, Ống gió;
cho Hệ thống cấp thoát nước của thiết bị…Phối hợp với bản vẽ Nội thất để xác định được đúng vị trí Lỗ mở xuyên
sàn, thể hiện kích thước chính xác từng vị trí lỗ mở dựa trên Tường gạch, vách bê tông hoàn thiện. Trong trường
hợp chưa hoàn thiện phần tường, phải phối hợp với Nội thất để dựa trên các phần kết cấu hoặc cốt định vị và ra
được kích thước chính xác.
Based on Design drawing, determine exactly location where needs to core drilling existing concrete slab, such as:
Slab opening for riser of Electrical, P&D, Air duct; sleeve for piping of drainage… Coordination with ID drawing for
determine exactly location of Opening or Sleeve, shown all dimension for every location compare with brick wall,
concrete wall as finished. In case of has not yet finised about wall, must to coordinate with ID contractor for
comparing with structure items or marked by ID Contractor for correction.

A.1.1.2 Chuẩn bị mặt bằng thi công / Prepare for construction site
- Tiếp nhận mặt bằng, xác định các mốc: trục, cao độ, vị trí khoan của hạng mục tại công trình.
- Received plan for construction, identifying landmarks: axes, height, drilling position of its

- Đo đạc kiểm tra các cao độ và vị trí của hạng mục cần khoan, xác định nguồn điện, nước tại các khu vực cần
khoan, hệ thống dàn giáo hỗ trợ thi công.
- Measuring, checking the height and location where need to drilling, identify power supply, water supply at these
areas and setting up scaffolding for drilling (if any).

- Đối với việc thi công rút lõi, phải nhất quyết có vị trí đặt máy, đặc biệt với các kích thước lỗ khoan lớn. Khoan
rút lõi có 2 loại: khoan nước và khoan khô.
- With core drilling, it is imperative to have a machine placement, especially with large holes. Coring has 2 type:
water drilling and dry drilling.

A.1.1.3 Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị / Prepare for Equipment and Tool
- Bảng liệt kê thiết bị, phương tiện thi công
- The Tools and Equipments List

Stt/ Tên/ Đơn vị/ Số lượng/ Ghi chú/


No. Name Unit Quantity Note

Kìm bấm dây/ Staples wire Cái/


1 05
Pcs
2 Kìm lực cắt cáp/ Pliers cable Cái/ 05
shear Pcs
METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 6|P a g e
FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

Cái/
3 Đồng hồ vạn năng/ Multimeter Pcs 01

Cái/
4 Tời điện/ Electric winch Pcs 02

Thước mét, thước dây,../ Cái/


5 Meter ruler, tape measure, .. Pcs 05

Cái/
6 Thang nhôm/ Aluminum ladders Pcs 05

Dàn giáo thi công/ Scaffolds Cấp đủ/


7 constructed Bộ/ Lot Enough

8 Máy khoan rút lõi / Core drilling Cái/ 03


machine Pcs

9 Xe đẩy / Cart Cái/ 05


Pcs

Cấp đủ/
10 Dụng cụ khác/ Other tools Enough

Vật tư phụ phục vụ thi công/ Cấp đủ/


11 Supplies and accessories Enough

A.1.1.3 Quản lý nhân lực / Human management


Để đẩy nhanh tiến độ thi công theo dạng cuốn chiếu, cũng như việc dễ kiểm soát chất lượng thi công, Nhà thầu
chia lực lượng thành các Nhóm như sau:
In oder to accelerate construction progress in form of rolling, as well as quality cotrol, Contractor will devide
human power into groups as below:

- Nhóm 1: Phụ trách phần chuẩn bị các công tác Điện, Nước, dàn giáo và vị trí đặt máy
- Group 1: Take preparation for Power supply, Water supply, scaffolding and location for machines.

- Nhóm 2: Phụ trách chuẩn bị các loại hồ sơ máy thiết bị, hồ sơ nghiệm thu, giấy tờ liên quan đến triển khai thi
công.
- Group 2: Take preparation for machine documents, inspection records, minutes for carrying out that related.

- Nhóm 3: Triển khai khoan sàn theo dấu lấy sẵn


- Group 3: Carrying out for drilling follow marking before.

A.1.2 Công tác khoan rút lõi / Method for core drilling
- Dựa trên bản vẽ thi công, định vị vị trí, đo kích thước và lấy dấu
- Based on Shopdrawing, identidy positon, measure and marking

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 7|P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

 NOTED:
+ Đối với các Lỗ mở có kích thước dài hơn 800mm, Nhà thầu nên chuẩn bị và trình biện pháp khoan lõi sàn
chuyên biệt với Biện pháp thi công bởi một Công xy Xây dựng và xác nhận bởi bên thứ ba.
+ For Opening has a side is longer than 800mm, Contractor shall prepare and submit special opening coring
MOS designed by a Civil & Structure company and verified by the third party.

+ Đối với các Lỗ mở có kích thước ngắn hơn 800mm, Nhà thầu có thể tự triển khai sau khi trình Biện pháp
thi công Khoan lõi xuyên sàn hoàn thành.
+ For Opening has a side is long less than 800mm, Contractor can do it after a Method of Opening finishing.

+ Đối với các lỗ cho ống xuyên sàn của Toilet, Nhà thầu cần thể hiện kích thước của ống khoan lõi cho các vị
trí và trình cho TVGS kiểm tra.
+ For Hole of drain pipe in Toilet, Contractor need present the diameter of coring hole for every pipe and
submit Consultant to check.

- Khoan độ sâu khoảng 3” với mũi khoan 16mm. Chắc chắn lỗ khoan sạch bụi và gắn tắc kê nở M12 cho chắc chắn
(bằng búa) và đảm bảo tắc kê nở hoàn toàn ở đáy. Lắp đế máy khoan, đảm bảo vị trí tắc kê nở ở giữa khe đáy.
Lắp ty vào tắc kê nờ. Dùng cờ lê 21mm để xiết chặt
- Drill a depth of 3” with 16mm outer diameter. Ensure the drilled hole is free of dust and insert M12 drop in
anchor and hit it with force (use a hammer) to ensure the anchor open at the bottom. Set the base, ensure the
anchor in the middle. Insert drop in anchor rods. Tighten up using a 21mm spanner.

- Gắn vòi nước vào đầu cấp, đảm bảo không có rò rỉ. Gắn cẩn thận lõi khoan vào động cơ.
- Attach a water hose to the nozzle, ensure there is no leak. Attach the core bit to motor with care.

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 8|P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

- Khởi động máy. Bằng đầu khoan ở giai đoạn chậm. KHÔNG vội vã hoặc dùng lục ấn xuống bề mặt bê tông
- Start the motor. Begin coring at a slow phase. DO NOT rush or force through the concrete surface

- Đảm bảo tất cả trong tình trạng tốt, chú ý đến nước và tốc độ quay (không quá nhiều nước cũng như không
khô trên bề mặt). Chậm lại và giảm lực khi mũi khoan đụng tới cốt thép. Khi mũi khoan cắt thép nước sẽ ra có
màu xanh do bột thép.
- Make sure all in good condition, pay attention to the water and the speed (not too much water also to dry on
the surface). Slow down and reduce the force when core through the rebar. When you are coring through a steel
bar the water will be slightly greenish with the presence of steel powder.

- Khi nước hơi đục, nó có nghĩa mới chỉ khoan qua bề mặt bê tông. Luôn kiểm tra lõi khoan. Tiếp tục khoan lõi
và đảm bảo an toàn.
- When the water is slightly cloudy, it means that you are coring through concrete only. Always pay attention on
coring conditions. Continue coring at steady and safe

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 9|P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

- Cẩn thận khi lõi khoan chuẩn bị khoan thủng sàn bê tông. CHÚ Ý: Khi bắt đầu, lỗ mở hay lỗ xuyên sàn ở tầng
nào, phải có che chắn cho khu vực này ngay tại tầng dưới, đảm bảo luôn có An toàn viên kiểm soát khu vực này
cho việc An toàn.
- Be much careful when the core bit nearly cut through the concrete. NOTED: At beginning, the opening or holes
of this floor, must to have cover all areas at under floor, ensure always have safety man for take care this area
for Safety first.

- Tắt máy khi đã khoan xuyên sàn xong. Di dời khối bê tông được khoan ra.
- Turn off the motor after core through the concrete slab. Release the concrete block.

- Với các lỗ mở lớn như Hộp gain, trục thông tầng, di chuyển máy để cắt các lỗ liên tiếp nhau để đáp ứng kích
thước yêu cầu. Đảm bảo các lỗ lớn phải có biện pháp neo cáp ở trung trâm của tấm bê tông cần cắt, không để
tấm bê tông sau khi cắt rơi tự do xuống tầng dưới.
- If making the larger hole as opening for riser, moving the machine to next position that keep continue for
METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 10 | P a g e
FUSION PASTEUR - M&E SERVICES
reach the size as requirement. Ensure with larger holes must be have hanging wire for bunching at the middle of
this concrete slab (which is want to make a hole), do not let this block drop free to under floor.

- Kết quả lỗ mở theo hình trụ (tùy theo từng đường kính) hoặc theo kích thước lớn hơn
- Result of slab opening as cylindrical (according to diameter) or lager size.

 Biện pháp chuyên biệt cho mở các lỗ chiều dài lớn hơn 800mm / Special MOS for Opening with longer
than 800mm

Triển khai thi công lỗ mở dài hơn 800mm – Tầng trên


Carying out for Opening hole that is longer than 800mm – Uper floor

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 11 | P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

Triển khai chống đỡ, vệ sinh phía dưới và cảnh báo – Tầng dưới
Reinforcement, cleaning on the under and warning – Under floor

Khu vực tập kết khối bê tông sau khi khoan – Các tầng
Garbage location for concrete slab from drilling – Every floors

Xử lý các lỗ mở vuông vắn


Solve opening for straighted
METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 12 | P a g e
FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

 Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế (HCC)


Là Công ty thành viên của Công ty mẹ Searefico, lĩnh vực kinh doanh: Tư vấn, khảo sát, thiết kế và xây dựng
các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông và thủy lợi, đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng, lắp đặt
điện nước, trang trí nội thất và xử lý nền móng.
Với chuyên môn chính trong lĩnh vực xây dựng, HCC chịu trách nhiệm trong vai trò Thi công và trình Biện
pháp thi công cho các vị trí Lỗ mở xuyên sàn lớn hơn 800mm.
 Thua Thien Hue Construction Joint Stock Corparation (HCC)
This company is a member of Searefico Group, main business: Consultancy, survey, design and construction
of civil, industrial, transportation and irrigation facilities, infrastructure investment and trading, electricity
and water systems installation, interior decoration, foundation treatment.
Being specialist of Civil field, HCC take responsibility for carrying out and submit MOS for Coring opening
wihtin longer than 800mm.

Vui lòng xem thêm thông tin tại Trang Web: https://searefico.com/en/thua-thien-hue-construction-joint-stock-
corporation/
Please see for more information at Website: https://searefico.com/en/thua-thien-hue-construction-joint-stock-
corporation/

A.1.3 Công tác gia cường bê tông sau khoan với lỗ lớn / Method for strengthening concrete slab afrer driling
with big hole
- Dùng Phương pháp Gia cường tấm sợ Carbon (CFRP), CFRP là vật liệu composite được chế tạo từ các sợi Carbon.
Là loại vật liệu nhẹ, cường độ chịu kéo cao và không bị ăn mòn. Với những lỗ mở sử dụng phương CFRP cho gia
cường sẽ dùng tấm Cardbon rộng 20mm và dán 1 mặt phía dưới lỗ mở.
- Using method with CFRP, this is a Polymer Matrix Composite material reinforced by carbon fibers. A light
material, high tensile strength and no corrosion. With holes that using CFRP for strengthening will have Carbon
plate with 20mm wide and apply only one side under.

- Loại bỏ tất cả các chất không liên quan tại bề mặt cần gia cường. Trám các lỗ khuyết tại bề mặt. Sử dụng vữa
Sika chống thấm tại bề mặt bằng phẳng.
- Remove any unsound materials. Fill blowholes/honeycomb. Use Sika Repar Mortar to level uneven surfaces.

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 13 | P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

- Bề mặt phải được chuẩn bị kỹ (ví dụ mài) để loại bỏ:


* Lớp phủ của bê tông
* Các dấu hiệu bất thường và vàn khuôn
- The surface must be prepared (e.g grinding) to remove:
* Laintance layer of the concrete
* Irregularities and formwork marks

- Bê tông phải sạch sẽ và không có vật lạ. Độ ẩm nền tối đa là 4%


- Conrete must have a laintance and comtaiminant fee, open textured surfcae. Subtrate moisture content max
4%

- Trộn Sikadure-30 tối thiểu 3 phút cho đến khi màu hòa lại
- Mix Sikadur -30 for minimum 3 minutes until color is uniform

- Cắt tấm Carbon theo chiều dài mong muốn. Dùng chất tẩy rửa bằng dung môi để loại bỏ bụi và dầu mỡ.
- Cut the plate to desired length. Use solvent-based cleaner to remove oil, grease and dust

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 14 | P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

- Bôi một lớp mỏng Sikadur-30 để chuẩn bị bề mặt bê tông


- Apply a thin layer of Sikadur-30 to prepare concrete

- Bôi Sikadure-30 vào tấm Carbon với 1 lớp hình vòm (dày hơn ở giữa). Sau đó ấn tấm Carbon vào bề mặt bê
tông đã được chuẩn bị và dùn Cọ cứng xoay để ép.
- Apply Sikadur-30 to the plate in a dome shaped layer (thicker in the middle). Press the plate to the substrate
with a hard rubber roller.

- Tiếp tục với các tấm còn lại. Dùng chất kết dính đè lên tấm đầu tiên.
- Installation of additional plates. Apply adhessive over first plate. Level out step with adhessive.

- Làm tương tự cho các tấm ngắn hơn ở các góc.


- Do the same way for shorter plate at the corners
METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 15 | P a g e
FUSION PASTEUR - M&E SERVICES
III. Kế hoạch và Thời gian thi công / Thời gian thi công tại các Tầng / Program and Duration / Time slices
manning level on works.
Các công tác này sẽ được dựa trên Tiến độ thi công và Bản vẽ thi công được phê duyệt.
These works will be based on Master schedule and Shopdrawing that is got approval.

Thời gian thi công hằng ngày: Từ 9:00 PM đến 5:00 AM (Ca đêm);
Daily work time: From 9:00 PM to 5:00 AM (Night shift);

IV. Vật tư và Thiết bị / Materials and Equipment


Danh sách vật tư thiết bị chính cho Dự án sẽ được trình chi tiết trong Bản trình duyệt vật tư và dựa trên danh
sách được duyệt vật tư sẽ được đặt hàng và lắp đặt cho Dự án.
List of main Materials and Equipment for Project will be submitted as detail on Materials submission and based
on approval, these goods will be ordered and installed.

V. Thông tin liên lạc / Communication


Sơ đồ tổ chức của Ban quản lý của Dự án, các vấn đề liên quan đến Hệ thống M&E sẽ được Ban quản lý Dự án
tiếp nhận và xử lý kịp thời.
Organization Chart of Site Management, all issues which relates to M&E system will be recept and solved
immediately by Site Management.

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 16 | P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 17 | P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 18 | P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

VI. Nguồn điện / Power source


- Nguồn điện thi công được lấy từ các Tủ phân phối bên trong Trục điện tại mỗi Tầng, có 9 ngõ ra để kết nối.
- The power is taken from the 9-Way TP&N distribution cabinet inside the Electrical Riser at each floor level.

Floor
Distribution
Board
Used for
Temporary
Power
Supply

- Sử dụng CB như là điểm đấu nối (theo KPL) tới các Tủ cấp nguồn tạm của Nhà thầu
- Use a (designated by KPL) Circuit Breaker as a Feeder Connection to the Contractors Power Distribution Unit (PDU)

- Các nhà thầu PDU sẽ được sử dụng để kết nối tất cả các thiết bị điện và đèn cầm tay (Đèn pha)
- Contractor’s PDU will be used to connect all electrical equipment Temporary Lighting and hand-held lights
(Headlights)

VII. Chiếu sáng / Lighting


- Nguồn điện được sử dụng như trên
- Temporary power supply is being shown as above

- Điện chiếu sáng chung cho khu vực sẽ được thảo luận với Nhà thầu Nội thất, các khu vực thi công trực tiếp của
METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 19 | P a g e
FUSION PASTEUR - M&E SERVICES
M&E sẽ được bổ sung đèn Pha để đảm bảo An toàn và Chất lượng. Với Công suất 50-100W và IP65.
- General lighting for construction will be discussed with ID contractor, for every location that is being carrying out
for M&E system will have more halogen lighting for ensuring about Safety and Quality. With Capacity 50-100W and
IP65.

- Chủng loại cáp kết nối: CU/PVC/PVC 3Cx2.5mm2 và dùng phích cắm công nghiệp
- Temporary power supply is being shown as above and using industrial plug.

VIII. Lối vào và Ra / Acess and Egress


- Lối vào Khu thi công sẽ theo Tầng hầm 1 khu bảo vệ - Nhân viên và Công nhân phải đăng ký với KPL (Xem biểu mẫu
đăng ký công nhân) và kiểm tra với Bảo vệ vào thời điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi Ca. Mỗi nhân viên được cấp
Thẻ vào của KPL để vào Tòa nhà. Thẻ vào phải được giữ lại tại bàn Bảo vệ tầng hầm B1 trước khi rời Công trường.
Toàn bộ Công nhân mặt đồng phục Nhà thầu với mã số ID và mang theo trong suốt quá trình làm việc. Vào khu vực
làm việc FUSION theo Thang máy Khách số 2.
- Access to the Site Shall be Via Basement 1 Security Area – each Team Member and Worker has to Register with KPL
(See Workers Registration Form) and Check In With Security at the beginning and end of each Shift.
Each Team Member has to have a KPL Security Pass to enter the Building Each Shift
This pass must be handed back to the Security Desk on B1 before leaving the Site
All workers Must wear Company Contractor Uniform with Co ID and carry a Company ID at all times
Aceess to the FUSION Work Zone is Via the 2 No Passenger Elevators only.

IX. Sự chuẩn bị cho tình huống khẩn cấp / Emergency preparedness


- Trong trường hợp có Tai nạn khẩn cấp sẽ liên lạc qua Điện thoại di dộng đầu tiên với Ban quản lý Công trường

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 20 | P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

- Chấn thương nhỏ: Người bị chấn thương phải đưa đến Văn phòng Y tế công trường sau đó đến Bệnh viện để khám
(Băng bó)
Chấn thương nghiêm trọng: PMU gọi cho Bệnh viện/Cấp cứ Số: 115 (Chấn thương đầu, chấn thương nặng…)
Người bị chấn thương sẽ giữ nguyên vị trí cho tới khi Xe cứu thương tới và được di chuyển theo Thang máy dịch
vụ (Đơn vị tại Công trường sẽ dọn dẹp vật tư ở Thang máy)
Trong trường hợp có Cháy - Những người có tách nhiệm sẽ sử dụng Bình chữa cháy tại mỗi tầng, PMC và KPL sẽ
được thông báo ngay lập tức.
Phòng chống bão lụt – Nếu quy trình cách ly và thoát nước được triển khai sẽ không xảy ra – PMC đảm bảo điều
này được ký trước khi Công trình bắt đầu.
- Minor Injury - Injured person to attend the Site Medic then Hospital for Check up. (Cuts/Grazes)
Serious Injury - PMU to call Hospital/Ambulance on No 115 (Head Injury, Severe Lacerations etc)
Injured Person will remain in position until ambulance arrives, a stretchered person will be evacuated via the
Service Elevator (Construction team will clear the elevator of all Materials)
In event of Fire authorized persons will use the Provided Fire Extinguishers on each Floor these will be clearly Marked,
PMC and KPL will be Notified Immediately
Flood Prevention - If isolation and drainage procedures are carried Out Flooding will not occur - PMC to ensure this
is signed off prior to commencement of works.

X. Kiểm soát rủi ro / Risk and Control


X.1 Về an toàn lao động, quản lý tiếng ồn bụi / Regarding labor safety, dust and noise management
- Trong quá trình thi công, dùng mọi biện pháp để giảm thiểu ô nhiễm bụi và tiếng ồn. Chỉ thi công gây tiếng động
vào khung giờ cho phép (cụ thể là 19h00 – 7h00) bố trí người phun sương (nước) liên tục trong quá trình đóng bao
xà bần rác thải để giảm tối đa lượng bụi thoát ra ngoài không khí trong lúc thi công.
- During the construction process, Contractor shall take all measures to minimize dust and noise pollution. Any
construction work causing noise above the 14th floor can only be performed within the allowed time frame
(specifically 19h00 - 7h00); arrange personnel to spray (water) continuously during the packing of debris to minimize
the amount of dust released into the air during the course of construction.

- Toàn bộ trang thiết bị đưa vào thi công phải đảm bảo được kiểm tra an toàn điện trước khi đưa vào sử dụng.
- All equipment put into construction must ensure electrical safety inspection before being used.

- Đảm bảo an toàn toàn động, bố trí người kiểm tra trang thiết bị an toàn lao động của công nhân trước khi vào thi
công
- Ensure labor safety, arrange personnel to check workers' safety equipment before starting construction.

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 21 | P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES
- Trong quá trình vận chuyển rác thải, bố trí người hướng dẫn giao thông để không làm ảnh hưởng đến hoạt động
của trung tâm.
- In the process of transporting garbage, arrange personnel to provide traffic guide so as not to affect the operation
of the center.

X.2 Công tác phòng cháy chữa cháy / Regarding fire prevention and fighting
- Sắp đặt các bình chữa cháy ở các nơi dễ nhìn thấy tại các tầng thi công, thường xuyên kiểm tra số lượng và chất
lượng bình.
- Locate fire extinguishers in visible places at the construction floors, regularly check the quantity and quality of
cylinders.

- Cấm hút thuốc trong phạm vi công trình, tịch thu toàn bộ thuốc lá và bật lửa khi công nhân bắt đầu vào công trình.
- Prohibit smoking within the construction site, confiscate all cigarettes and lighters when workers start to enter the
works.

X.3 Vệ sinh Môi trường / Regarding environmental protection


- Xử lý chất thải, rác, xà bần theo đúng nơi quy định của pháp luật, đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.
- Perform treatment of wastes, rubbish and debris in accordance with the provisions of law, meeting environmental
sanitation standards.

- Vệ sinh đường vận chuyển thường xuyên đảm bảo hạn chế ãnh hưởng đến trung tâm đang hoạt động.
- Regular clean transportation routes to ensure minimization of the influence to the operating center.

Sự cố có khả năng xảy ra


Likelyhood
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ RỦI Có
Thường Thỉnh Ít xảy Hiếm
RO khả
xuyên thoảng ra có
RISK ASSESSEMENT MATRIX năng
Frequent Occational Remote Rare
Likely

5 4 3 2 1

Thảm hoạ
5 E (25) E (20) H (15) H (10) M (5)
Catastrophic

Quan trọng
Mức độ nghiêm trọng

4 E (20) H (16) H (12) M (8) L (4)


Critical
Severity

Vừa phải
3 H (15) H (12) M (9) M (9) L (3)
Moderate
Không quan
trọng 2 H (10) M (8) M (6) L (4) L (2)
Minor
Không đáng
kể 1 M (5) L (4) L (3) L (2) L (1)
Negligible

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 22 | P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES
E – Rủi ro cao vô cùng: không có khả năng hoàn thành công việc.
E – Extremely High Risk: Potential Inability to Accomplish Mission.
H – Rủi ro cao: Khả năng nhiệm vụ bị suy giảm.
H – High Risk: Potentially Degraded Mission Capability.
M – Rủi ro vừa phải: Cần chú ý.
M – Moderate Risk: Needs Attention
L – Rủi ro thấp: Đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn
L – Low Risk: Meets Standard Requirements

XI. Đồ bảo hộ / Personal protective equipment


XI.1 Đồng phục công trường / Uniform for Site
1.1 Đồng phục Kỹ sư giám sát / Uniform for Supervisor / Engeneering

1.2 Đồng phục Công nhân / Uniform for Worker

XI.2 Đồ bảo hộ an toàn / Safety equipment


- Thực tế cho thấy, hiện nay vấn đề tai nạn lao động diễn ra thường xuyên và trở thành một hiện tượng nhức nhối
trong đời sống. Khi phân tích các nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động trong xây dựng, hầu hết các lý do tập trung
ở ý thức chấp hành luật lao động chưa đảm bảo. Cụ thể là việc người lao động không tự trang cho mình kiến thức
phòng chống tai nạn và không chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động đúng cách.
- In fact, labor accidents happen frequently nowadays and become a painful phenomenon in life. When analyzing
the causes of occupational accidents in construction, most of the reasons are concentrated in the sense of compliance
with labor laws. Specifically, workers do not equip themselves with accident prevention knowledge and do not
prepare labor protection equipment properly.

- Ngoài ra, các chủ thầu cũng chưa quan tâm tới an toàn lao động dẫn đến xảy ra nhiều hậu quả đáng tiếc. Do đó,
để khắc phục và giảm thiểu nguy hiểm, người lao động cần sử dụng dụng cụ bảo hộ lao động trong xây dựng. Đây
là yêu cầu bắt buộc và cấp thiết trong thời kỳ này.
- In addition, contractors have not paid attention to labor safety, leading to unfortunate consequences. Therefore,
to overcome and minimize risks, workers need to use labor protection tools in construction. This is a mandatory and
urgent requirement during this period.

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 23 | P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES
XI.2.1 Kính bảo hộ lao động / Safety gogles
- Việc sử dụng kính bảo hộ lao động trong làm việc sẽ giúp ngăn chặn 90% các trường hợp tổn thương về mắt trong
tai nạn lao động.
- The use of safety goggles at work will help prevent 90% of eye injury cases in the labor accident.

- Trong lao động và sản xuất, các yêu tố thường gây hại cho mắt là các hạt bụi, các hạt nhỏ, mảnh vụn kim loại, kính
vở, bắn vào mắt. Các chất lỏng, hóa chất, máu người bênh, cũng dễ dàng bắn vào mắt nếu không sử dụng kính bao
hộ lao động. Các nguồn ánh sáng mạnh như tia lửa điện, tia hồng ngoại, tia laze cũng là một trong các nguyên nhân
làm tổn thương mắt.
- In labor and manufacturing, factors that are often harmful to the eyes are dust particles, small particles, metal
debris, broken glass, and eye splashes. Liquids, chemicals, blood of the person who is sick, can easily splash on the
eyes if not using safety goggles. Strong light sources such as electric sparks, infrared rays and lasers are also one of
the causes of eye damage.

XI.2.2 Protective helmets/ Nón bảo hộ lao động:


- Là loại thiết bị bảo hộ chuyên dùng của người công nhân khi tham gia làm việc tại công trường xây dựng, sẽ giúp
tránh gặp phải những tai nạn rủi ro không đáng có xảy ra, bảo vệ bộ phận đầu được an toàn nhất. Chiếc mũ bảo hộ
được thiết kế rất đơn giản nhưng khi sử dụng đem lại nhiều lợi ích to lớn, nhằm mục đích tránh phải những tác động
từ môi trường bên ngoài lên bộ não dẫn đến va chạm trong khi làm việc, giảm nguy cơ chấn thương khi có sự va đập
mạnh rơi từ trên cao xuống. Loại nón bảo hộ này được thiết kế bằng vật liệu cứng có tác dụng chịu được lực mạnh,
an toàn cho người công nhân khi phải làm việc trong môi trường có tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro. Ngoài ra, chúng còn
giúp người sử dụng tránh nắng, tránh mưa khi phải làm việc trong điều kiện thời tiết không thuận lợi. Đặc biệt, đối
với người công nhân làm việc trong các công trường xây dựng, đô thị……làm việc ở ngoài trời thì việc lựa chọn mũ
cứng bảo hộ là hợp lý nhất.
- A type of specialized protective equipment of workers when participating in working at the construction site, will
help avoid unexpected accidents, risks and protect the head the most safely. The helmet is very simple but when used,
it brings many great benefits, aiming to avoid the impact of the external environment on the brain leading to collisions
while working, reducing risk injury when a strong impact falls from above. This type of helmet is designed with a hard
material that withstands strong forces and is safe for workers when working in environments with high risks. In
addition, they also help users to avoid sunlight and rain when working in unfavorable weather conditions. Especially,
for workers working in construction sites, urban areas ... working outdoors, the choice of hard helmets is the most
reasonable.

XI.2.3 Protective gloves/ Găng tay bảo hộ:


- Là một trong những trang thiết bị bảo hộ lao động. Với mục đích bảo vệ, hỗ trợ con người trong công việc. Giúp
công việc hiệu quả hơn, năng suất lao động cao hơn và an toàn hơn.
- The one of the labor protection equipment with the purpose of protecting and supporting people at work, helping
work more efficient, more productive and safer.

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 24 | P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

XI.2.4 Protective shoes/ Giày bảo hộ:


- 1 đôi giày hoặc ủng mà có phần mũi thép bảo vệ các đầu ngón chân tránh được nhiều trường hợp té ngã, va chạm,
vật nặng rơi vào chân. Chúng thường được kết hợp với lót thép để chống những vật nhọn đâm thủng.
- A pair of shoes or boots that have a steel nose to protect the toes to avoid many cases of falls, collisions, heavy
objects falling on the feet. They are often combined with steel liners to prevent sharp objects from puncturing.

- Theo đúng truyền thống thì phần mũi giày được tạo ra từ thép, nhưng ngày nay nhiều nhà sản xuất giày bảo hộ đã
sử dụng những chất liệu như sắt, nhôm nhưng vẫn đảm bảo khả năng bảo vệ tương đương. Giày bảo hộ mũi thép đã
trở nên rất quan trọng trong việc xây dựng và những nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp. Quy định về an toàn và vệ
sinh trong lao động yêu cầu bắt buộc trang bị đồ bảo hộ cũng như giày bảo hộ đảm bảo an toàn cho công nhân làm
việc trực tiếp tại những nơi này. Những ký tự trên giày bảo hộ sẽ cho biết các tiêu chuẩn an toàn khác nhau của quốc
gia hoặc quốc tế mà giày bảo hộ được dự định đáp ứng được những tiêu chuẩn đó, và xác định mức độ bảo vệ được
cung cấp cho tác động, xâm nhập, điện giật, và hóa chất nguy hiểm. Giày bảo hộ có tác dụng giữ an toàn cho đôi chân
người mang, từ những vật sắc nhọn, vật nặng có thể ảnh hưởng làm tổn thương đôi chân. Hoặc tránh được những
tác động của hóa chất, điện giật, chống dầu.
- Traditionally, the shoes toes were made of steel, but today many protective shoe manufacturers have used materials
such as iron and aluminum but still ensure equivalent protection. Steel toe boots have become very important in
construction and at factories, enterprises and industrial parks. Regulations on occupational safety and sanitation
require to provide protective gear as well as safety shoes for workers who work directly in these places. The characters
on the protective shoes will indicate the different national or international safety standards for which the protective
shoes are intended to meet those standards, and determine the level of protection provided to the impact, intrusion,
electric shock, and hazardous chemicals. Safety shoes have the effect of keeping the feet of the wearer safe, from
sharp objects and heavy objects that can hurt the feet or avoid the effects of chemicals, electric shock, oil resistance.

XI.2.5 Protective mask / Mặt nạ bảo hộ:


- Ngoài tác dụng bảo vệ đường hô hấp còn có tác dụng bảo vê mắt khỏi sự tác động của hóa chất.Trong các mặt nạ
phòng độc nói chung người ta thiết kế van khí vào và khí ra độc lập với nhau để khí hít vao luôn được lọc qua phin
loc. Khi thở ra thán khí và hơi ẩm đi theo 1 đường khác nên sẽ không làm mờ kính của mặt nạ. Van khí vào được lắp
ở chô gắn phin lọc
Do mỗi môi trường làm việc có một yêu cầu đặc thù nên hình dạng của mặt nạ phóng độc có thiết kế riêng. Có những
loại được thiết kế để kết hợp vói mũ bảo hiềm nhưng cũng có loại gắn liền luôn vói mũ (Ví dụ như của lính cứu hỏa
còn được gắn vòi nối với bình ô xi). Có những loại mặt nạ và bán mặt nạ phòng đôc dùng 2 phin lọc giúp người sử
dụng thở nhẹ hơn và kéo dài thời gian làm việc hơn.
- In addition to protecting the respiratory tract, it also protects the eyes from the effects of chemicals. In general gas
masks, the inlet and outlet valves are designed independently from each other so that the inhaled air is always filtered
through the filter. When exhaled carbonic acid and moisture follow another path, it will not obscure the mask glass.
Inlet air valve is fitted in the filter holder. Because each working environment has a unique requirement, the shape of
the ejection mask has its own design. There are models that are designed to work with helmets, but there are also
protective mask built-in helmets (for example, the protective mask of firefighters has its hose connected to an oxygen
tank). There are protective masks and semi-protective masks used with 2 filters to help users breathe lighter and
prolong working time.
METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 25 | P a g e
FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

XII. Vệ sinh an toàn / Cleaning and Housekeeping


Tất cả các khu vực đều được vệ sinh và kiểm tra sau khi kết thúc mỗi ca làm việc
All Areas to be Cleaned and Inspected on closure of each Shift

XII.1 Công tác dọn dẹp / Cleaning work


- Dùng chổi quét và gom rác toàn bộ công trình và cho vào bao đựng rác
- Use a broom to sweep and collect all rubbish at the site and put it in the rubbish bag

- Vệ sinh bạt bao che đường vận chuyển xà bần


- Cleaning canvas covering debris transport road

- Dùng máy hút bụi làm sạch bụi toàn bộ công trình
- Use a vacuum cleaner to clean dust from the entire site.

XII.2 Vật tư vệ sinh / Cleaning equipment


- Chổi quét và Gàu hốt rác
- Broom and dustpan

- Bao đựng rác


- Rubbish bag

- Máy hút bụi


- Vacuum cleaner

- Xe đẩy rác
- Trolley

METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 26 | P a g e


FUSION PASTEUR - M&E SERVICES

XIII. An toàn cho các việc liên quan đến Tia lửa: Hàn và Cắt / Safety for HOT works: Welding and Cutting
- Cung cấp Bạt chống cháy
- Provide fire canvas

- Cung cấp 1 Bình chữa cháy di động đặt tại vị trí thi công
- Put 1 Extinguisher at location where is carrying out

- Công nhân hàn phải có chứng chỉ hành nghề


- Welding worker has legal certificate.

- Luôn bao gồm 1 Công nhân hỗ trợ trong quá trình hàn
- Always has 1 assitant worker during Welding and Cutting process.

XIV. Bảo hiểm của Nhà thầu / Contractor certificates


Tất cả các Nhân viên của Ban quản lý sẽ được mua bảo hiểm về Tai nạn con người.
All staffs of Site Management will be provided contractor certificates about Personal accident proposal.

Mẫu bảo hiểm


Samle of certification
METHOD OF STATEMENT – SLAB OPENING AND CORING 27 | P a g e

You might also like